Loại viên chức
|
Tiêu chuẩn diện
tích cho một chỗ làm việc (m2)
|
1
|
2
|
a) Viên chức thực hành nghiệp vụ và kĩ
thuật
- Nhân viên hoá đơn, kế toán, thanh toán,
thủ kho, thủ quỹ
- Kĩ thuật viên đánh máy chữ, nhân viên lưu
trữ văn thư
- kĩ thuật viên can in
- kĩ thuật viên vẽ
- Viên chức làm công tác phục vụ;
|
Từ 3,0 đến 3,5
Từ 3,0 đến 4,0
Từ 4,0 đến 4,5
Từ 6,0 đến 7,0
Từ 3,0 đến 3,5
|
b) Viên chức chuyên môn
- Cán sự (các ngành)
- Chuyên viên, trợ lí, thư kí...(các ngành)
- Giáo sư, luật sư
- Kĩ sư thiết kế, kiến trúc sư, hoạ sĩ
- Kĩ sư, kĩ thuật viên (kinh tế, công nông
nghiệp)
- Nghiên cứu viên, kĩ thuật viên văn hoá,
xã hội
- Nhân viên chuyên môn làm công tác pháp
chế
|
Từ 3,5 đến 4,0
Từ 7,0 đến 9,0
Từ 9,0 đến 12,0
Từ 5,0 đến 6,0
Từ 4,0 đến 4,5
Từ 4,0 đến 4,5
Từ 4,0 đến 4,5
|
c) Viên chức lãnh đạo (viên chức lãnh đạo các
bộ phận cấu thành trong cơ quan, xí nghiệp và viên chức lãnh đạo cơ quan xí
nghiệp).
- Kế toán trưởng kĩ sư trưởng, đốc công,
chủ nhiệm, phân hiệu trưởng, phân viện trưởng, phân xã trưởng, trưởng các bộ
phận cấu thành trong cơ quan xí nghiệp;
- Trưởng phó phòng (Sở, Xí nghiệp, Công ty
cấp tỉnh), uỷ viên, trưởng phó ban ngành cấp huyện, hiệu trưởng, hiệu phó các
trường phổ thông cơ sở.
- Trưởng, phó phòng (Cục, Vụ, Viện, Xí nghiệp
lớn) Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm khoa, ban trong các trường đại học và trung học
chuyên nghiệp, bệnh viện tuyến tỉnh. Chánh phó văn phòng, giám đốc xí nghiệp cấp
huyện. Hiệu trưởng hiệu phó các trường phổ thông trung học, bí thư đảng uỷ,
chủ tịch xã.
- Chủ nhiệm công ti, giám đốc xí nghiệp cấp
tỉnh bệnh viện trưởng tuyến huyện. Tổng biên tập các báo cấp tỉnh:
- Các cấp phó
- Bí thư, Chủ tịch uỷ ban nhân dân huyện
- Giám đốc sở, chánh văn phòng, trưởng ban ngành
cấp tỉnh Chánh văn phòng, Chủ nhiệm công ti, giám đốc Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ
và cơ quan ngang Bộ. Hiệu trởng các trường đại học và trung học chuyên nghiệp,
bệnh viện, trưởng các bệnh viện tuyến tỉnh trở lên.
- Giám đốc các liên doanh, nhà máy xí
nghiệp trung ương, tổng biên tập báo cấp trung ương
- Các cấp phó.
- Thứ trưởng, các uỷ viên uỷ ban nhà nước,
phó tổng cục trưởng phó bí thư, phó chủ tịch uỷ ban nhân dân thành phố trực
thuộc tỉnh, đặc khu, phó các ban ngành ở trung ương (cơ quan đảng Quốc hội,
Hội đồng Nhà nước) Giám đốc các tổng công ti liên doanh, liên hiệp các xí
nghiệp thuộc trung ương
Giám đốc các cơ quan trực thuộc trung ương.
- Bộ trưởng, chủ nhiệm uỷ ban,tổng cục trưởng
ngang bộ, bí thư, chủ tịch uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc tỉnh,đặc khu.
Trưởng các ban, ngành ở trung ương (cơ quan Đảng Quốc hội, Hội đồng Nhà nước).
|
9,0
Từ 9,0 đến 12,0
Từ 9,0 đến 12,0
Từ 20,0 đến 24,0 (bao gồm làm việc và trao
đổi công tác)
Từ 16,0 đến 18,0
Từ 24,0 đến 28,0 (bao gồm làm việc và trao
đổi công tác)
Từ 34,0 đến 38,0 (trong đó: làm việc từ 18
đến 20 trao đổi công tác tiếp khách tại chỗ: từ 16,0 đến 18,0)
Nt
Từ 20,0 đến 24,0 (bao gồm làm việc và trao
đổi công tác)
Từ 45,0 đến 52,0 (trong đó: làm việc từ 18
đến 20 trao đổi công tác tiếp khách tại chỗ: từ 18,0 đến 20,0; thư kí riêng
từ 9,0 đến 12,0)
Từ 52,0 đến 62,0 (trong đó: làm việc từ 20
đến 24 trao đổi công tác tiếp khách tại chỗ: từ 20,0 đến 24,0; thư kí riêng
từ 12,0 đến 14,0)
|
Chú thích:
1) Tiêu chuẩn diện tích làm việc cho các viên
chức trong cơ quan được tính theo nhiệm vụ công tác không tính theo mức lương.
2) Tiêu chuẩn diện tích làm việc quy định cho
viên chức các cấp, khi thiết kế cụ thể cho các loại công trình khác phải áp
dụng riêng tiêu chuẩn cho từng
3) Những chức danh không có trong danh mục
trên, khi thiết kế xác định tiêu chuẩn diện tích làm việc theo cấp tương đương.
3.7. Viên chức lãnh đạo từ cấp Giám đốc trở
lên, được thiết kế phòng làm việc riêng bao gồm cơ cấu trong phạm vi nhiệm vụ
công tác do tiêu chuẩn diện tích quy định.
3.8. Phó Giám đốc (Cục, Vụ, Viện, Sở) và cấp
tương đương được bố trí phòng làm việc riêng.
3.9. Chỗ làm việc của cấp trưởng, phó phòng
có thể bố trí:
- Phòng làm việc riêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Phòng làm việc của viên chức nghiên cứu
không được bố trí quá 3 chỗ làm việc.
3.11. Phòng làm việc của các viên chức hành
chính nghiệp vụ, nghiên cứu, thiết kế phải tuân theo đơn vị, dây chuyền công
tác.
3.12. Phòng làm việc của kĩ thuật viên đánh
máy chữ, in rônêô, máy tính không được bố trí chung với viên chức các bộ phận
khác.
3.13. Trong các phòng làm việc cho phép bố
trí tủ tài liệu, dụng cụ đặt ngầm trong tường.
Bộ phận công cộng và
kĩ thuật
3.14. Bộ phận này bao gồm các loại phòng
khách, phòng họp, phòng cho tổng đài điện thoại, bộ phận thông tin, kho lưu
trú, thư viện chuyên ngành, bộ phận loát, ảnh, máy tính điện tử, thí nghiệm và
xưởng.
3.15. Số lượng và diện tích các phòng công
cộng và kí thuật được xác định theo yêu cầu sử dụng và cấp công trình.
Chú thích: Các tiêu chuẩn diện
tích công cộng và kỹ thuật quy định chủ yếu thiết kế các công trình cấp II trở
lên. Khi thiết kế công trình cấp III và IV chỉ áp dụng những điều cần thiết
theo nội dung sử dụng đã được quy định.
3.16. Phòng tiếp khách được thiết kế theo hai
loại diện tích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiếp khách của Bộ trưởng và cấp tương đương
lấy từ 24,0 đền 30,0m2.
3.17. Các cơ quan có nhiệm vụ thường xuyên
giao dịch với khách quốc tế được phép bố trí số phòng tiếp khách và làm việc
với những đoàn khác nhau trong cùng một điểm. Số lượng và diện tích các phòng
giao dịch với khách quốc tế xác định theo yêu cầu sử dụng và được phép trang bị
tiện nghi theo yêu cầu riêng ghi trong luận chứng kinh tế kĩ thuật.
3.18. Bên cạnh phòng tiếp khách của cấp Giám
đốc trở lên được thiết kế một phòng chuẩn bị, diện tích từ 6,0 đến 9,0m2.
3.19. Các cơ quan ngang Bộ, cơ quan lãnh đạo cấp
thành phố trực thuộc tỉnh, đặc khu được phép thiết kế một phòng họp của lãnh
đạo với đại biểu cơ quan ngoài, với các phụ trách trong ngành và địa phương,
diện tích từ 48,0 đến 54,0m2.
3.20. Các cơ quan, Cục, Vụ, Viện và tương đương
được phép thiết kế một phòng họp diện tích từ 36,0 đến 48,0m2.
3.21. Cơ quan có nhu cầu thiết kế phòng hội
nghị (trong nước và quốc tế) phải được cấp có thẩm quyền xét duyệt luận chứng
kinh tế kĩ thuật. Quy mô phòng hội nghị không vượt quá 200 chỗ (quy định chi
tiết trong phụ lục 2).
3.22. Các cơ quan không được xây dựng hội trường
riêng. Trong trường hợp cần có hội trường để phục vụ cho yêu cầu sử dụng đặc
biệt phải được cấp có thẩm quyền xét duyệt luận chứng kinh tế kĩ thuật.
3.23. Đối với trụ sở liên cơ quan hoặc một tổ
hợp các cơ quan đóng trong phạm vi đường kính hoạt động từ 400 đến 600m, được
phép xây dựng một hội trường chung. Quy mô hội trường được xác định theo tính
toán của yêu cầu sử dụng, nhưng không được vượt quá 500 cho (quy định chi tiết
trong phụ lục 2).
3.24. Cơ quan có tổng dài điện thoại dưới 100
số được phép thiết kế cho bộ phận tổng đài:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một phòng thiết bị ắc quy, diện tích từ 9,0
đần 12,0m2.
Cơ quan có tổng đài điện thoại trên 100 số,
nhu cầu về diện tích các phòng theo số liệu của cơ quan chuyên ngành lắp ráp
thiết bị bưu điện.
3.25. Cơ quan có trung tâm thông tin liên lạc
bằng vô tuyến có ăng ten thu phát thì vị trí phòng đặt máy dịch mã phải bố trí
ở tầng trên cùng đối với nhà cao tầng. Diện tích các phòng theo sồ liệu của cơ
quan chuyên ngành lắp ráp thiết bị.
3.26. Cơ quan có trung tâm máy tính điện tử,
diện tích đặt máy vận hành máy theo yêu cầu sử dụng thiết bị. Các phòng đặt máy
tính phải bố trí ở xa các nguồn nhiễm loạn điện từ.
3.27. Khi bố trí các phòng thí nghiệm vật lí,
cơ học phải tránh ảnh hưởng nhiều loại từ trường, nguồn bức xạ, áp lực âm thanh
chấn động.
3.28. Những phòng thí nghiệm, sản xuất tạo ra
sự ô nhiễm môi trường, phải có khoảng cách li với khu vực làm việc và có lối ra
vào riêng. Xác định khoảng cách li theo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp.
3.29. Các phòng lưu trữ cơ quan bao gồm: nơi
nhận và xử lí tài liệu, nơi giao và đọc tài vật liệu của khách. Số lượng tài
liệu lưu trữ xác định theo tính toán của từng cơ quan (quy định chi tiết trong
phụ lục 3).
3.30. Các phòng thư viện kĩ thuật chuyên
ngành bao gồm: kho phục vụ, phòng đọc nơi cho mượn tài liệu dài hạn. Số lượng
tài liệu và số chỗ trong phòng đọc được xác định theo tính toán của từng cơ
quan (quy định chi tiết trong phụ lục 3).
3.31. Xưởng làm mô hình trong các cơ quan
nghiên cứu khoa học và thiết kế được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích xưởng mô hình (chỗ làm việc, gia
công, kho) không nhỏ hơn 30,0m2
3.32. Số lượng các phòng ấn loát xác định
theo yêu cầu sử dụng của từng cơ quan. Đối với trụ sở liên cơ quan cần tập
trung bộ phận ấn loát để phục vụ chung (quy định chi tiết trong phụ lục 3).
Bộ phận phụ trợ và phục
vụ.
3.33. Bộ phận này bao gồm các sảnh chính,
sảnh phụ, thường trực bảo vệ, nơi gửi mũ áo, khu vệ sinh, phòng y tế, câu lạc
bộ, căng tin, bếp, xưởng sửa chữa thiết bị dụng cụ, kho văn phòng phẩm, kho
dụng cụ, phòng xử lí giấy loại v.v....
3.34. Số lượng và thành phần bộ phận phụ trợ
và phục vụ được xác định theo yêu cầu sử dụng và cấp cho công trình.
Chú thích: Các tiêu chuẩn diện
tích phụ trợ và phục vụ quy định chủ yếu để thiết kế các công trình cấp II trở
lên. Khi thiết kế công trình cấp III và cấp IV chỉ được áp dụng những điều cần
thiết theo nội dung sử dụng đã được xác định.
3.35. Diện tích sảnh và hành lang nghỉ được
phép thiết kế:
a) Diện tích sảnh chính (không có phòng gửi mũ
áo) lấy 0,17m2. Cho một viên chức, nhưng tổng diện tích không nhỏ
hơn 18,0m2
b) Hội trường, phòng hội nghị có quy mô từ
200 chỗ trở lên, không gắn liền với sảnh chính, được phép thiết kế hành lang
nghỉ lấy 0,20m2 Cho một chỗ ngồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.37. Trụ sở liên cơ quan hoặc một tổ hợp các
cơ quan được phép thiết kế các lối vào riêng cho từng cơ quan theo yêu cầu sử
dụng....
3.38. Khi có yêu cầu thiết kế nơi gửi mũ áo,
diện tích quầy gửi 0,10m2 cho một chỗ. Số chỗ phụ thuộc vào yêu cầu số lượng
khách. Nơi gửi mũ áo không nhỏ hơn 8,0m2.
3.39. Phòng thường trực, bảo vệ được thiết
kế:
a) Nơi làm việc của nhân viên, diện tích từ
6,0 đến 8,0m2. b) Nơi đợi của khách diện tích từ 9,0 đến 12,0m2.
c) Trong trụ sở liên cơ quan, nếu mỗi cơ quan
có lối ra vào riêng, được thiết kế trong phòng thường trực riêng;
d) Khi có yêu cầu trực đêm cho nhân viên bảo
vệ cơ quan, được phép thiết kế phòng ngủ, diện tích từ 9,0 đến 12,0m2
e) Khi có yêu cầu ở thường xuyên của đơn vị bảo
vệ, được thiết kế diện tích ở 4,0m2 cho một người. Phòng sinh hoạt,
giao ban không lớn hơn 18,0m2
3.40. Các khu vệ sinh trong nhà phải thiết kế
riêng cho nam và nữ. Đối với nhà cao tầng, các khu vệ sinh phải bố trí liên tục
ở các tầng hoặc ít nhất cách một tầng. Từ phòng làm việc xa nhất đến khu vệ
sinh không quá 45,0m.
Số lượng thiết bị vệ sinh để tính toán thiết
kế theo tiêu chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nữ: 30 người/l xí, 1 tiểu.
Chú thích:
1) Lối vào các khu vệ sinh phải qua phòng đệm
có cửa đi tự đóng. Trong phòng đệm được bố trí chậu rửa tay theo tỉ lệ 1 chậu
cho 4 buồng xí.
2) Nếu số lượng nam và nữ dưới tiêu chuẩn quy
định này, cũng phải bố trí khu vệ sinh riêng cho nam và nữ.
3.41. Một khu vệ sinh không được vượt quá 10
chậu xí.
3.42. Cứ 25 nữ được thiết kế 1 phòng vệ sinh
kinh nguyệt, diện tích 2,0m2.
3.43. Cơ quan có nhiều khách đến công tác được
thiết kế buồng vệ sinh dành cho khách (riêng cho nam và nữ).
3.44. Các khu vệ sinh trong nhà được phép
thiết kế chung một bộ phận phục vụ:
a) Chỗ để dụng cụ vệ sinh, diện tích từ 1,0
đến 2,0m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Trong các nhà cao
tầng, cứ 2 tầng có 1 chổ để dụng cụ vệ sinh.
3.45. Phòng y tế phải thiết kề chỗ làm việc
cho cán bộ và chỗ khám với tiêu chuẩn diện tích:
- 6,0m2 cho 1 y bác sĩ;
- 4,0m2 cho 1 y tá hộ lí;
- Từ 4,0 đến 6,0m2 cho 1 ngăn khám
bệnh;
- Từ 4,0 đến 6,0m2 cho nơi phát
thuốc và tiêm. Diện tích phòng y tế không vượt quá 26,0m2.
3.46. Phòng câu lạc bộ phải thiết kế đa chức năng:
trưng bày, truyền thống sinh hoạt chuyên đề, giải lao... không được thiết kế
riêng cho các nội dung sử dụng.
Khi số lượng viên chức dưới 200 người, láy
tiêu chuẩn diện tích 0,20ml người. Số lượng viên chức trên 200 người lấy 0,10m2
cho mỗi người tiếp theo. Diện tích câu lạc bộ không nhỏ hơn 24,0m2.
3.47. Trụ sở cơ quan sổ lượng viên chức từ 60
đến 300 người được thiết kế căng tin, quầy giải khát diện tích từ 24,0 đến
48,0m2 gồm quầy, chỗ phục vụ, kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Trụ sở liên cơ quan
chỉ được thiết kế một căng tin chung cho các cơ quan.
3.49. Trụ sở cơ quan được phép thiết kế xưởng
sửa chữa thiết bị dụng cụ, sửa chữa nhà thường kì có tổng diện tích không nhỏ
hơn 18,0m2.
Tiêu chuẩn diện tích chỗ làm việc cho 1 công
nhân mộc từ 6,0 đến 9,0m2, cho 1 công nhân sửa chữa dụng cụ 6,0m2.
3.50. Phòng nghỉ của những người phục vụ
(nhân viên làm vệ sinh, dịch vụ, công nhân điều khiển thiết bị, sửa chữa, lái
xe...) tiêu chuẩn diện tích 0,75m2 cho 1 người khi số lượng để 50 và 0,20m2 cho
mỗi người tiếp theo.
3.51. Mỗi cơ quan được thiết kế một kho thiết
bị, dụng cụ, văn phòng phẩm. Xác định diện tích theo yêu cầu sử dụng, nhưng
không nhỏ hơn 18,0m2.
Cơ quan cấp huyện và phường, diện tích kho từ
9,0 đến 12,0m2.
3.52. Diện tích bếp đun, nước uống, tiêu
chuẩn 0,04m2 cho 1 viên chức.
Chú thích: Trong nhà làm việc cao tầng, mỗi tầng
được bố trí một chỗ đun nước, diện tích không lớn hơn 4,0m2
3.53. Mỗi cơ quan được thiết kế một nơi xử lí
giấy loại (phân loại, đóng gói hoặc đốt ở trong nhà hay trong sân:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích kho chứa: từ 4,0 đến 6,0m2
Quy định về chiều cao
tầng
3.54. Chiều cao các loại phòng trụ sở cơ quan
áp dụng theo hệ thống mô đun thống nhất và được quy định chiều cao từ mặt sàn
tầng dưới đến mặt sàn tầng trên như sau:
a) 3,30m: các phòng làm việc, tiếp khách;
b) 3,60m phòng họp có diện tích từ 60,0 đến
80,0m2.
c) 3,00m: nhà thường trực bảo vệ nếu tách
khỏi công trình chính.
d) 2,70m: nhà để ôtô con; từ 3,60 đến 3,90m:
nhà để ôtô tải;
e) 2,20m: nhà để xe đạp;
f) Từ 2,40 đến 2,70m: tầng hầm, tầng mặt đất
(tầng trệt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Nhà có tầng hầm để đặt các thiết bị kĩ
thuật, chiều cao được thiết kế theo yêu cầu sử dụng thiết bị;
i) Các phòng có trang bị kĩ thuật (máy tính
điện tử, thí nghiệm, in, thang máy,trạm biến áp, hệ thống thông gió v.v...)
chiều cao tầng được thiết kế theo yêu cầu kĩ thuật.
Chú thích:
1) Các phòng có trần hai lớp, chiều cao phòng
tính đến mặt trần lớp dưới.
2) Trụ sở cơ quan là công trình cấp đặc biệt
theo điều 1.3 được phép nâng chiều cao các phòng làm việc, tiếp khách lên đến
3,6m.
3) Tầng một của nhà cao tầng (từ 5 tầng trở
lên) có chức năng sử dụng công cộng, đón tiếp và yêu cầu kiến trúc được phép
nâng cao lên từ 3,90 đến 4,20m.
Quy định chỗ để xe
đạp, xe máy, ôtô
3.55. Chỗ để xe đạp, xe máy được phép thiết
kế với số lượng từ 40 đến 70% tổng số viên trong cơ quan. Không bồ trí chỗ để
xe của khách cùng với chỗ để xe của cơ quan. Số lượng chỗ để xe của khách tính
từ 15 đến 25% của cơ quan.
3.56. Nhà để xe ôtô thiết kế theo số lượng cụ
thể của từng cơ quan. Trụ sở cơ quan đặc biệt quan trọng không được bồ trí để
ôtô ở tầng dưới nhà làm việc chính, kho lưu trữ, thư viện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Loại xe
Diện tích (m2)
- Xe đạp
- Mô tô, xe đạp máy
- Mô tô thuyền
- Ô tô du lịch
- Ô tô tải
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 8,50 đến 9,60
Từ 15,0 đến 18,0
Từ 18,0 đến 27,0
Chú thích:
1) Cơ quan có xe ôtô được phép thiết kế một
kho để xăng, dầu theo quy định an toàn trong điều 4.7, một kho để phụ tùng sửa
chữa, diện tích kho được xác định theo yêu cầu sử dụng.
2) Cơ quan có từ 10 xe trở lên được phép
thiết kế một cầu rửa xe.
3) Cơ quan có từ 20 xe ôtô trở lên được phép
thiết kế một trạm bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ. Diện tích trạm xác định theo yêu
cầu sử dụng.
Quy định về chiều
rộng cầu thang
3.58. Chiều rộng hành lang trong trụ sở cơ
quan (tính thông thuỷ) quy định trong bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại hành lang
Chiều rộng (m)
- Hành lang bên
Nhà 1 tầng
Nhà nhiều tầng
- Hành lang giữa
- Chung cho cả hai loại:
Giao thông của khách ở mật độ trung bình có
vận chuyển thiết bị phương tiện
Giao thông ở mật độ cao của khách và cản bộ
nhân viên (hành lang nghỉ, hành lang công cộng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,40 đến 1,60
Từ 1,60 đến 1,80
Từ 1,80 đến 2,10
Từ 2,10 đến 2,40
Từ 2,40 đến 2,70
Chú thích: Công trình xây dựng
một tầng ở cấp III, IV và tạm thời được phép thiết kế hành lang bên rộng 12,0m.
3.59. Chiều rộng các loại cầu thang (tính
thông thuỷ) quy định trong bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cấu thang
Chiều rộng (m)
Cầu thang chính
Cấu thang phụ
Cáu thang phục vụ
Cầu thang thoát nạn
Cấu thang chữa cháy
Cầu thang chừa cháy kiêm thoát nạn
Từ 1,40 đến 1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,90 đến 1.00
Không nhỏ hơn 1, 10
0,60
Không nhỏ hơn 0,70
Quy định về thang máy
3.60. Trụ sở cơ quan có chiều cao từ 6 tầng trở
lên được thiết kế thang máy. Số lượng thang, kích thước và tốc độ chuyển động được
xác định theo tính toán đối từng nhà.
Chú thích:
1) Trong trường hợp trụ sở cơ quan cao dưới 6
tầng có yên cầu sử dụng thang máy phải lập luận chứng kinh tế ki thuật và được
cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.61. Không được bố trí quá 4 thang máy liền
nhau trong 1 dãy.
3.62. Chỗ đợi thang máy phải rộng hơn chiều rộng
hành lang chính trong nhà, nhưng không được nhỏ hơn 1,60m. Trường hợp thang máy
có cửa mở ra phía ngoài phải bảo đảm không cản trở lối đi lại của hành lang.
3.63. Khoảng cách giữa hai dãy thang máy đối
diện nhau không nhỏ hơn 3,0m.
3.64. Thang máy chở hàng không được bồ trí
cùng chỗ đợi với thang máy chở người.
3.65. Phòng làm việc của công nhân điều
khiển, quản lí thang máy được phép diện tích từ 9,0 đến 12m2.
4. Yêu cầu về phòng
cháy và chữa cháy
4.1. Thiết kế trụ sở cơ quan phải tuân theo
các quy định trong tiêu chuẩn "Phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công
trình" TCVN 2622: 1978
4.2. Khoảng cách xa nhất từ cửa đi các phòng
làm việc, tiếp khách hội họp đến lối ra nhất quy định trong bảng 5.
Bảng 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách xa nhất
cho phép đến lối ra ngoài (m)
Từ những phòng bố
tri giữa hai lối thoát
Từ những phòng có
lối ra hành lang cụt
I và II
III
IV
V
40 (nhà 1 tầng là
50)
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
20
12
10
4.3. Trong trụ sở cơ quan phải thiết kế ít
nhất hai lối thoát ra ngoài. Các lối thoát phải bố trí phân tán.
Chú thích:
1) Cho phép thiết kế một lối thoát ra ngoài
khi trong ngôi nhà tập trung không quá 50 người.
2) Cửa đi thoát nạn phải mở ra phía ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Chiều rộng tổng cộng của cửa thoát nạn
hay các lối thoát nạn ra ngoài phải tính theo số người ở tầng đông nhất (không
kể tầng 1)
a) Nhà từ 1 đến 2 tầng: tính 0,80m cho 100 người
b) Nhà 3 tầng trở lên: tính 1,00m cho 100 người
c) Phòng khán giả (hội trường, phòng hội nghị,
câu lạc bộ) tính 0,55m cho 100 người
Không được phép thiết kế cầu thang xoáy ốc có
bậc thang hình dẻ quạt trên đường thoát nạn. Trường hợp đặc biệt phải được sự
thoả thuận của cơ quan phòng cháy và chữa cháy.
4.5. Buồng thang thoát nạn phải được chiếu
sáng tự nhiên ít nhất là ở một phía. Chỉ cho phép bố trí buồng thang không có
chiếu sáng tự nhiên khi có biện pháp bảo đảm không tụ khói ở mọi tầng khi có
cháy.
4.6. Các phòng thí nghiệm dễ cháy, kho lưu trữ,
thư viện, kho giấy, kho hoá chất dễ cháy, kho nhiên liệu, chất nổ, chất độc,
khi thiết kế phải bảo đảm đầy đủ những yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy,
phòng nổ và phòng độc theo các quy định hiện hành.
4.7. Khi sử dụng vật liệu dễ cháy có khối lượng
trung bình lớn hơn 100 kg/m2 sàn của mỗi tầng, thì giới hạn chịu lửa của các
cấu kiện xây dựng chủ yếu được quy định trong bảng 6.
Bảng 6
Số lượng vật liệu dễ cháy tính bằng kg/m2
sàn mỗi tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường chịu lực, cột tường buồng thang
Các tấm sàn và tường ngăn các cấu kiện chịu
lực mái
Tường ngăn cháy
Từ 100 đến 200
Trên 200
Không cháy 4 giờ
Không cháy 5 giờ
Không cháy 2 giờ
Không cháy 3 giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cháy 9 giờ
5. Yêu cầu về chiếu
sáng và kĩ thuật điện yếu, kĩ thuật điện
5.1. Hệ thống chiếu sáng tự nhiên đối với các
loại phòng trong trụ sở cơ quan lấy theo độ chính sác công việc được quy định
trong các bậc công tác theo điều kiện trong tiêu chuẩn hiện hành về “chiếu sáng
tự nhiên ” TCXD 29:1968.
5.2. Đối với các loại phòng làm việc, tiếp
khách hội họp phải được chiếu sáng tự nhiên trực tiếp.
5.3. Các phòng vẽ kĩ thuật, thiết kế thí
nghiệm, phòng đọc phải bảo đảm chiếu sáng tự nhiên từ hai phía thì không vượt
quá hai lần chiều rộng.
5.4. Chiều sâu các loại phòng làm việc, tiếp
khách hội họp nếu lấy chiếu sáng tự nhiên một phía thì không được vượt quá hai
lần chiều rộng.
5.5. Thiết kế hành lang giữa
a) Lấy chiếu sáng tự nhiên một đầu khi chiều
dài hành lang không quá 20,0m;
b) Lấy ánh sáng tự nhiên hai đầu khi chiều
dài hành lang không quá 40,0m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Các buồng thang hở
cũng được coi như khoang lấy ánh sáng.
5.6. Thiết kế chiếu sáng nhân tạo và trang
thiết bị điện trụ sở cơ quan theo yêu cầu sử dụng công nghệ và tuân theo các quy
định trong tiêu chuẩn hiện hành về “chiếu sáng nhân tạo” TC 16:1964.
5.7. Thiết kế chiếu sáng nhân tạo trong các phòng
vẽ kĩ thuật, thiết kế, thí nghiệm, phòng đọc phải bảo đảm ánh sáng được phân bố
đều trong phòng.
5.8. Thiết kế các phòng đặt bảng điện, tủ
điện ở từng tầng nhà cần bố trí theo trục thẳng đứng.
5.9. Trạm biến áp, trạm máy nổ đặt trong nhà
thì tường và sàn của trạm phải bảo đảm tiêu âm.
5.10. Thiết kế chống sét công trình phải tân
theo các quy định trong “qui phạm thiết kế chống sét cho các công trình kiến
trúc”, QPXD 46 : 1971.
5.11. Các hệ thống điện yếu được phép bố trí
trong trụ sở cơ quan.
- Hệ thống điện thoại (bên ngoài, nội bộ)
- Hệ thống điện truyền thanh (thành phố, nội
bộ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống thiết bị khuếch đại âm thanh trong
hội trường;
- Hệ thống truyền hình khép kín;
- Hệ thống phiên dịch đồng bộ ra 3 đến 5 thứ
tiếng trong phòng hội nghị quốc tế
Chú thích: Tiêu chuẩn bố trí
các hệ thống diện yếu theo yêu cầu sử dụng, cấp công trình và luận chứng kinh
tế kĩ thuật, được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
5.12. Đường dây dẫn điện trong các công trình
trụ sở cơ quan tử cấp II trở lên nên đặt ngầm trong tường và sàn.
6. Yêu cầu về thiết
bị vệ sinh
6.1. thiết kế hệ thống cấp thoát nước cho
phạm vi trụ sở cơ quan phải tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành về cấp thoát nước
đô thị.
6.2. Những nơi không có hệ thống cấp thoát nước
đô thị, được phép dùng giếng khơi và sử dụng nước thiên nhiên, nhưng phải thiết
kế hệ thống xử lí bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn vệ sinh.
Hướng thoát nước do cơ quan có trách nhiệm ở
địa phương nơi xây dựng công trình quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Khi hệ thống cấp nước thành phố, thị xã
nơi xây dựng công trình không đủ áp lực đưa nước lên các tầng trên, được phép
thiết kế hệ thống trạm bơm, bể chứa nước.
6.5. Trụ sở cơ quan cấp I hoặc cấp đặc biệt khi
thiết kế đường ống thoát, nước, nước mưa, đường ống cấp nước được phép đặt ngầm
trong hộp kĩ thuật.
6.6. Các khu vệ sinh đặt ở vị trí không có
cửa sổ trực tiếp với bên ngoài, phải thiết kế các biện pháp thông gió:
- Thông gió tự nhiên bằng biện pháp hút;
- Thông gió bằng quạt hút.
6.7. Các phòng làm việc tiếp khách, hội họp
v.v... phải bảo đảm thông gió tự nhiên bằng cách thông thoáng trực tiếp ra
ngoài.
6.8. Khi có yêu cầu thiết kế thông gió cơ khí
trong các phòng làm việc, tiếp khách, hội họp, các bộ phận kĩ thuật phải được
cơ quan có thẩm quyền xét duyệt luận chứng kinh tế kĩ thuật.
6.9. Phải áp dụng các biện pháp chống nóng cho
các phòng làm việc, tiếp khách, hội họp... bằng các kết cấu chồng nóng, mái
hắt, các loại tầm chắn nắng.
6.10. Trụ sở cơ quan có chiều cao từ 6 tầng
trở lên, được phép thiết kế hệ thống chuyển rác từ tầng trên cùng xuống tầng
một để chuyển ra ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Yêu cầu về sân
vườn nội thất và công tác hoàn thiện
7.1. Trụ sở cơ quan phải thiết kế hài hoà,
đồng bộ giữa công trình, cây xanh - sân vườn và trang trí nội thất.
7.2. Cây xanh bố trí trong và ngoài nhà: cây
cảnh, cây bóng mát, thảm cỏ... Không trồng các loại cây có hoa quả thu hút ruồi,
muỗi và có mùi khó chịu trong khu vực cơ quan.
7.3. Thiết kế nội thất phải căn cứ vào sơ đồ
bố trí đồ dùng làm việc, tiếp khách, hội họp và trang thiết bị trong nhà.
7.4. Thiết kế trang trí phải kết hợp với
thiết kế nội, ngoại thất và cây xanh.
7.5. Tiêu chuẩn sử dụng vật liệu để ốp, lát
và trang trí:
a) Công trình cấp đặc biệt được phép sử dụng
vật liệu cao cấp để thiết kế nội thất và trang trí theo yêu cầu sử dụng.
b) Công trình cấp I được phép sử dụng vật
liệu cao cấp để thiết kế trang trí mức độ trung bình.
c) Công trình cắp II, III được phép sử dụng
vật liệu thông dụng để thiết kế trang trí công trình cấp II được thiết kế trang
trí có mức độ trung bình ở nơi cần thiết như khu vực chính của nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGUYÊN
TẮC CƠ BẢN ĐỂ XÁC ĐỊNH CẤP, LOẠI CÔNG TRÌNH.
1. Hệ thống các cơ quan Nhà nước ở Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân cấp quản lí từ trung ương đến các địa phương
gồm:
a) Các cơ quan cấp Trung ương;
f) Các cơ quan cấp tỉnh, thành phố, đặc khu
(trực thuộc);
g) Các cơ quan cấp huyện (quận);
h) Các cơ quan cấp xã (phường).
Trụ sở cơ quan được phân cấp công trình dựa
trên cơ sở phân cấp quản lí và căn cứ vào những quy định trong tiêu chuẩn “Phân
cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản”. TCVN 2748: 1978.
Việc xác định cấp công trình còn căn cứ vào
tính chất, chức năng, tấm quan trọng, quy mô và vị trí xây dựng trong quy
hoạch. ở trong cùng một địa phương thì trụ sở cơ quan lãnh đạo, quản lí trên
phải cao hơn trụ sở cơ quan trực thuộc một cấp.
2. Căn cứ vào những nguyên tắc nêu trên, cấp
công trình được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cấp I: Trụ sở các cơ quan Trung ương (Bộ
và ngang Bộ) các cơ quan lãnh đạo Đảng và chính quyền cấp tỉnh, thành phố, đặc
khu (trực thuộc). Trụ sở cơ quan các đoàn thể, các nghiên cứu và thiết kế, các
tổng công ti, các liên doanh ở Trung ương Trụ sở các cơ quan đại diện nước
ngoài.
c) Cấp II: Trụ sở các cơ quan trực thuộc Bộ
và ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc tỉnh, thành đặc khu Trụ sở các cơ quan đoàn
thể cấp tỉnh. Trụ sở các cơ quan lãnh đạo
Đảng và quyền cấp huyện (quận), thị xã, thành
phố (trực thuộc tỉnh).
d) Cấp III: Trụ sở các cơ quan trực thuộc
huyện (quận) thị xã. Trụ sở các cơ quan lãnh đạo và chính quyền cấp xã (phường).
e) Cấp IV: Các nhà làm việc tạm thời, các nhà
làm việc của công trường, lâm trường, xí nghiệp, hợp tác xã ở các thị xã, thị
trấn nhỏ hoặc ở ngoại vi thành phố
3. Phân loại theo hệ thống (mạng lưới).
- Hệ thống các cơ quan Đảng (từ Trung ương
đến các cơ sở bao gồm cả hệ thống cơ quan báo trường Đảng);
- Hệ thống các cơ quan lập pháp, tư pháp,
hành pháp;
- Hệ thống cơ quan các ngành (sự nghiệp, khoa
học, kĩ thuật, kinh tê);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống các cơ quan nước ngoài đóng ở nước
ta.
4. Phân loại theo chức năng:
- Các hệ thống (mạng lưới) cơ quan ở nước ta
được xây dựng theo cơ cấu tổ chức thống nhất, được phân chia theo chức năng
chung của từng hệ thống và chức năng chuyên môn của từng ngành theo tuyến dọc
từ Trung ương đến các địa
5. Phân loại theo quy mô:
- Quy mô các loại trụ sở cơ quan có biên độ
dao động lớn từ vài chục người làm việc đến hàng nghìn người.Tuy nhiên giá trị
sử dụng phụ thuộc vào tính chất và cáp công trình chứ không nhiều quy mô,
Do đó việc phân loại theo quy mô ở đây chỉ có
ý nghĩa tương đối về số lượng.
Trong bảng phân loại theo qui mô chỉ xét vê
phương diện nghiệp vụ và cơ cấu chung. Việc xác định số lượng viên chức biên
chế trong các cơ quan Nhà nước theo cơ cấu chung về tổ chức bộ máy, và được quy
hoạch cụ thể theo chức năng và nhiệm vụ từng ngành.
Theo tình hình thực tiễn ở nước ta, trụ sở cơ
quan từ cấp II trở lên, thông thường có quy mô sau đây:
a) Dưới 100 người: Các cơ quan nhỏ, các cơ
quan trực thuộc tỉnh, thị xã, thành phố, huyện. Các cơ sở dịch vụ, giao dịch,
các đại sứ quán; hiệp hội, đoàn thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Từ 200 đến 300 người: Tương đương với biên
chế cơ quan lãnh đạo tỉnh (tỉnh uỷ và Uỷ ban nhân dân: gồm khối văn phòng và các
ban ngành trực thuộc) cứu, công ti loại vừa ở Trung ương tỉnh thành phố.
d) Từ 300 đến 500 người: Trụ sở Bộ và cơ quan
ngang Bộ (khối văn phòng và các cục vụ trực thuộc Bộ) các viện thiết kế, nghiên
cứu ở Trung ương và các công ty thuộc Bộ. Các cơ quan cấp tỉnh thành phố lớn.
e) Từ 500 đến 800 người: Trụ sở Bộ (có nhiều
cơ quan Cục, Vụ trực tiếp với Bộ) Viện thiết kế lớn, cơ quan liên cơ cấp tỉnh,
thành phố, công ti và tổng công ti.
f) Từ 800 người trở lên: Trụ sở liên cơ quan,
liên hiệp các công ti, tổng công ti liên doanh
Phụ
lục 2
NHỮNG
QUY ĐỊNH ĐỂ THIẾT KẾ PHÒNG HỘI NGHỊ VÀ HỘI TRƯỜNG
1. Tiêu chuẩn phòng hội nghị:
a) Lấy 0,80m2 cho một chỗ ngồi khi
phòng hội nghị được trang bị những hàng ghế bành hay ghế tựa;
b) Lấy từ 1,5 đến 2,0m2 cho một chỗ ngồi khi
phòng hội nghị được trang bị bàn viết cho các đại biểu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích mỗi phòng không quá 24,0m2 và một
phòng phục vụ diện tích từ 9 đến 12m2.
d) Khi phòng hội nghị được trang bị hệ thống
phiên dịch đồng bộ từ 3 đến 5 thứ tiếng, diện tích các phòng máy theo yêu cầu
sử dụng thiết bị.
2. Tiêu chuẩn hội trường:
a) Tiêu chuẩn diện tích không kể sân khấu: 0,7m2
cho một chỗ ngồi, 0,80m2 cho một chỗ ngồi khi có hoà nhạc. Chiều bâu sân khấu
không được nhỏ hơn 5,0m;
b) Bên cạnh sân khấu được thiết kế các phòng
họp cho chủ tịch đoàn (khi biểu diễn văn nghệ đùng làm phòng chuẩn bị, hoá
trang, kho). Tổng diện tích các phòng này không vượt quá 48,0m2.
c) Hội trường trên 200 chỗ được thiết kế phòng
máy chiếu phim cố định, Thành phần và diện tích các phòng máy chiếu phim, các
thông số tính toán màn ảnh, tầm nhìn, những yêu cầu phòng cháy cần được xác định
theo các tiêu chuẩn chuyên ngành;
d) Hội trường phải được thiết kế với nhiệm vụ
và chức năng: họp, nói chuyện chiếu phim, biểu diễn văn nghệ...;
e) Hội trường thiết kế hợp khối trong trụ sở
liên cơ quan phải có lối ra vào độ lập
3. Các khu vệ sinh của phòng hội nghị, hội
trường được tính cho toàn số chỗ của phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nam: 150 người/1 xí, 2 tiểu;
- Nữ: 120 người/l xí, 2 tiểu.
Chú thích: Trong phòng đệ cứ 4
tiểu được bố trí chậu rửa tay.
Phụ
lục 3
NHỮNG
QUY ĐỊNH ĐỂ THIẾT KẾ CÁC PHÒNG LƯU TRỮ, THƯ VIỆN KĨ THUẬT CHUYÊN NGÀNH IN
NGHIỆP VỤ CỦA CƠ QUAN
1. Số lượng tài liệu lưu trữ dưới 12 nghìn
đơn vị bảo quản trong phòng lưu trữ và số lượng tài liệu dưới 30 nghìn đơn vị
bảo quản trong thư viện kĩ thuật chuyên ngành cho phép:
2. Chỗ làm việc của nhân viên, nơi đọc và mượn
dài hạn, kho được bố trí trong phòng.
- Số lượng và diện tích quy định trong bảng 2
và 3
- Số lượng đơn vị bảo quản tính cho 1m2 diện
tích sàn trong các phòng lưu trữ và thư viện kĩ thuật quy định trong bảng l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phòng và kiểu
bảo quản
Đơn vị bảo quản
bảo quản tính cho 1m2
diện tích sàn
Ghi chú
Phòng lưu trữ
- Tài liệu kĩ thuật và văn phòng trong cặp
- Bản can bảo quản ngang trong hòm
Thư viện kĩ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Như trên - đến 40%
- Như trên - trên 40%
Cặp 3 dây kích thước
330 x 250 x 30mm
Tờ, tiêu chuẩn kích thước 790 x 540 mm
(1000 tờ)
Tính trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“
300
Từ 2,5 đến 3,0
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
Khi giá cao
2,20m
Khi giá cao 2,20m
Khi lối vào hở lượng đơn vị bảo quản cho 1m2
giảm đi 1,5 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Tên phòng
Đơn vị
Diện tích (m2)
Phòng đọc
- Bàn cá nhân
- Bàn 2 chỗ
Phòng cho mợn dài hạn:
- Nơi giao nhận sách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích giới thiệu
- Diện tích Catalô Phòng phục vụ
1 chỗ đọc
1 thủ thư
1 người đọc trong phòng cho mượn dài hạn
Từ 20 đến 40 sách
1000 đơn vị tư liệu sách của thư viện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
2,20
5,00
1,50
1,00
0,20
4,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Số người đọc trong
phòng mượn dài hạn cần lấy bàng 25% tổng số chỗ trong phòng đọc.
4. Các phòng lưu trữ, thư viện phải được bố trí
ở nơi khô ráo, có xử lí các biện pháp chống ẩm, mọi, tia tử ngoại và theo qui
định trong điều 4.7.
5. Thư viện tra cứu, khoa học trong phòng lưu
trữ đặc biệt (các tài liệu mật) phải bố trí ở nơi biệt và có biện pháp bảo vệ.
6. Thành phần, diện tích và số lượng, phòng
in nghiệp vụ trong cơ quan quy định trong bảng 3.
Bảng 3
Tên phòng
Số máy
Số lượng phòng
Diện tích (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng chụp lại (phôtôcopi) Phòng làm ảnh
Phòng đóng gói tài liệu
Nơi giao nhận
1
1
-
-
-
Từ 1 đến 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
1
Từ 24 đến 30
Từ 8 đến 12
Từ 12 đến 18
Từ 18 đến 24
Từ 10 đến 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CHUNG
1. Vấn đề phân loại trụ sở cơ quan, không thể
nêu lên hết các loại đặt chung trong bảng phân loại một cách chính xác. Vấn đế
chủ yếu là sự phân tích hợp lí, nêu lên được tính đa dạng của sở cơ quan. Trên
cơ sở phân loại rút ra được các vấn đề chung nhất trong cơ cấu các cơ quan và được
tổng hợp thành 3 dạng cơ bản:
- Các cơ quan quản lí tổng hợp, hành chính
nghiệp vụ;
- Các cơ quan nghiên cứu, khoa học kĩ thuật;
- Các cơ quan sản xuất, kinh doanh.
2. Trong mỗi dạng có thể khác nhau về thể
loại song có những mỗi quan hệ bên trong gần nhau về yêu cầu sử dụng, cơ cấu tổ
chức và dây chuyền công nghệ.
Nội dung cơ bản của một trụ sở cơ quan được
xác định trên cơ sở sơ đồ cơ cấu chung.
SƠ ĐỒ CẤU TẠO CHUNG (MỘT TRỤ SỞ CƠ
QUAN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Yêu cầu về nội
dung trang thiết bị
Trang thiết bị trụ sở cơ quan là yêu cầu rất
cần thiết khi xây dựng loại công trình này. Tuy nhiên đối với từng loại trụ sở
cơ quan mức độ trang thiết bị có khác nhau. Căn cứ vào các yếu tố yêu cấu sử
dụng, tính chất, vốn đầu tư, địa điểm xây dựng, hai yếu tố quan trọng là cấp
quản lí và cấp công trình.
Có 3 mức độ trang thiết bị:
a) Công trình cấp I: Mức trang thiết bị cần
thiết để đáp ứng các yêu cầu cần sử dụng.
b) Công trình cấp II: Mức trang thiết bị
trung bình.
c) Công trình cấp III và cấp IV: Mức trang
thiết bị đơn giản. Công trình cấp đặc biệt có yêu cầu mức trang thiết bị cao,
phải có yêu cầu riêng được xác định trong luận chứng kinh tế kĩ thuật.
2. Nội dung trang thiết bị có 2 phần:
- Trang thiết bị kĩ thuật công trình;
- Trang thiết bị chuyên dùng của các yêu cầu
công tác và sinh hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66