Độ sai lệch
|
Độ sai lệch cho
phép mm
|
Nhà gạch
|
Nhà tấm lớn
|
1
|
2
|
3
|
- Theo chiều cao tầng nhà (giữa cao trình hai
mặt sàn đã hoàn thiện
- Theo sự trùng nhau của các mặt phẳng vách
ngăn giữa các tầng (trên đó lắp đặt đường ống và các thiết bị vệ sinh)
- Theo độ thẳng đứng của tường và vách ngăn
trên 1m chiều cao
- Theo trục các lỗ trong sàn để đường ống
xuyên qua
- Theo trục các lỗ chôn bu lông neo trong móng
đặt thiết bị vệ sinh
- Theo khoảng cách tính từ mặt sàn đã hoàn
thiện đến mép dưới bậc cửa sổ
- Theo cao trình mặt trên của móng đặt
thiết bị vệ sinh (Chưa kể lớp láng bên trên)
- Theo khoảng cách giữa trục các ô cửa sổ
kề nhau
- Theo kích thước của các hố, các chỗ nhô cao
và khoảng rỗng trong móng lò hơi
|
±15
±15
±3
±10
±10
±15
- 30
±20
±10
|
±10
±10
±3
±10
±10
10
- 30
±10
±10
|
1.15. Trước khi tiến hành lắp đặt các thiết
bị vệ sinh và thiết bị nhiệt trong nhà cần phải:
- Hoàn thiện sàn thô giữa các tầng, tường và
vách ngăn trên đó sẽ đặt các thiết bị vệ sinh;
- Đào các rãnh thoát nước từ nhà đến các
giếng đầu tiên, hoàn thành các giếng có máng thu nước;
- Chừa các lỗ và rãnh trong móng, trong sàn,
tường và các vách ngăn để đặt các đường ống;
- Hoàn thiện gối bê tông dưới các tuyến ống
chính bằng gang đặt trong các rãnh dưới nền nhà và trong các hầm kỹ thuật. Gối
phải có rãnh nhỏ để định vị đường ống;
- Dùng sơn khó phai để đánh dấu những cao
trình bổ sung trên các tường bên trong của các phòng bằng cao trình thiết kế
sàn hoàn thiện cộng thêm 500mm.Cao trình được đánh dấu dưới dạng khối màu đúng
kích thước 13x50mm; mép trên của dấu phải tương ứng với cao trình;
- Đặt các khung cửa sổ, nếu là nhà ở và nhà
công cộng thì đặt cả bậu cửa sổ;
- Hoàn thiện sàn (hoặc các công việc chuẩn bị
tương tự) tại những chỗ đặt các thiết bị đun trên bệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị xong những chỗ dành cho việc lắp
đặt các thiết bị cỡ lớn và ống trong tường và trong sàn giữa các tầng;
- Bảo đảm chiếu sáng tạm thời và khả năng mắc
các dụng cụ điện (cũng như máy hàn điện);
- Lắp xong kính cửa sổ và tường bao;
- Chuẩn bị thiết bị nâng, mặt bằng chứa vật
liệu trong vùng hoạt động của các thiết bị nâng.
1.16. Kích thước lỗ và rãnh để đặt ống trong nhà
nếu không có trong thiết kế được quy định trong bảng 2
Bảng 2
Tên đường ống
Kích thước lỗ
Chiều rộng rãnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
ống cấp và thoát nước:
- Một ống đứng cấp nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
130
- Hai ống đứng cấp nước
150x100
200
130
- Một ống đứng cấp nước và một ống đứng
thoát nước khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính:
50 m m
100.150m m
200x150
200x200
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
250
- Một ống đựng thoát nước khi:
- Đường kính:
50 m m hoặc 75 m m
100 - 150m m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150x150
200x200
200
250
130
250
- Hai ống đứng cấp nước và một ống đứng
thoát nước khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính :
50 m m
100 - 150 m m
200x150
320x200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380
130
250
- Ba ống đứng cấp nước và một ống đứng
thoát nước khi:
- Đường kính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 - 150 m m
300x150
500x200
350
480
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống nhánh nước
100x100
60
60
ống nhánh thoát nước
200x200
-
-
ống chính cấp nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Rãnh thoát nước
250x300
-
-
Chú thích:
1) Đối với sàn lỗ giữa sàn các tầng, kích
thước đầu tiên là chiều dài lỗ (song song với tường). Kích thước thứ hai là
chiều rộng. Đối với lỗ trong tường, kích thước thứ nhất là bề rộng, kích thước
thứ hai là chiều cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đối với nhà lắp ghép tấm lớn thì các lỗ
sàn trong các cấu kiện xây dựng để đặt ống phải được làm sẵn trong nhà máy sản
xuất các cấu kiện đó.
1.17. Trong các phòng có lớp tráng hay lớp ốp
mặt thì ở những chỗ đặt thiết bị đun, thiết bị vệ sinh, đường ống phải được
hoàn thiện trước khi thiết bị và đường ống. Trường hợp cần đặt gắn vào tường
hay vách ngăn phải được đặt trước khi trát hay ốp mặt.
Bề mặt của lớp trát hay ốp mặt những chỗ nói
trên phải phẳng và quét sơn sau khi lắp xong đai giữ.
1.18. Khi thi công xây dựng xen kẽ với việc
lắp đặt thiết bị vệ sinh cần phải tiến hành theo trình tự sau:
a) Thi công lớp lót sàn, trát vữa tầng và tường.
b) Xây gối đỡ để đặt phễu thu nước.
c) Đặt ống và các giá đỡ
d) Thử áp lực các đường ống.
e) Chống thấm cho sàn các khu vực vệ sinh.
f) Quét lớp lót tường hay gạch ốp men tường,
hoàn thiện mặt sàn. g) Lắp đặt bồn tắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Quét vôi hoặc sơn lần đầu cho tường và
trần, ốp gạch cho tường.
j) Lắp đặt chậu rửa mặt, chậu xí và bình xả
chậu xí. k) Quét sơn (vôi, ve) tường và trần nhà lần thứ hai.
l) Lắp đặt vòi lấy nước (trước khi đưa công
trình vào sử dụng).
1.19. Sau khi lắp đặt đường ống điều chỉnh
ống phải chèn cẩn thận các lỗ trên sàn, tường và vách ngăn.
1.20. Thành rãnh đặt ống ngầm ở tường ngoài
cần phải trát vữa trước khi đặt ống. Rãnh ở tường nhà không nhất thiết phải
trát vữa trước.
Các yêu cầu về thiết
bị, đường ống, phụ tùng
1.21. Các thiết bị van khoá, van điều chỉnh,
van bảo hiểm phải được kiểm tra tại nhà máy chế tạo theo yêu cầu của các tiêu
chuẩn Nhà nước.
1.22. ống thép dùng cho hệ thống kĩ thuật vệ
sinh trong nhà không được có vết nứt, rỗ, nếp gấp, vết xước sâu, vết lõm, vết
hàn không thấu.
1.23. Những phụ tùng nối ống dẫn nước và ống
dẫn hơi nước nóng không được có vết nứt, rỗ kim và vết lõm dạng kê. Ren phải
tốt. Đối với ống tráng kẽm thì các phụ tùng cũng phải được tráng kẽm hoặc nếu
không tráng kẽm thì nối bằng gang dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử dụng các ống và phụ tùng có vết
sứt, rỗ và các khuyết tật khác.
Đối với ống sành phải kiểm tra chất lượng của
ống bằng cách quan sát thật kĩ. ống không được có vết nứt, không có vết lõm
sâu, nếu tráng men thì bề mặt tráng men phải bao phủ toàn bộ ống.
2. Công tác chuẩn bị
gia công phụ tùng chi tiết ống thép
2.1. Nối các chi tiết và phụ tùng ống thép
phải thực hiện bằng ren hoặc hàn
2.2. Măng sông dùng để nối ở chỗ có đai hãm
cần phải cắt vát một mặt.
2.3. Nối ống dẫn nước và hơi nước bằng ren
phải dùng ren hình trụ hoặc ren hình côn. Ren rên những ống mỏng cần phải thực
hiện bằng vân khía.
Kích thước chủ yếu của ren hình trụ được quy
định trong bảng 3. Ren hình côn được quy định trong bảng 4.
Bảng 3
Đường kính quy ước
của ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ren dài (mm)
Chiều dài lớn nhất
Số vòng
Độ dài ngắn nhất
không kể ren thoát
Số vòng
Không có ren thoát
Có ren thoát
Không có ren thoát
22,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
11,5
5,0
25,0
40
20
10,5
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5
45
25
11,0
14,5
4,8
6,3
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
13,0
16,5
5,6
7,2
55
24,0
40
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
8,0
60
26,0
50
17,0
20,5
7,4
8,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,0
70
19,5
20,0
8,5
10,0
75
32,5
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,5
9,5
11,0
85
37,0
Chú thích: Độ dài ren ngắn hình
trụ được phép giảm không quá 10% trị số cho ở trong bảng.
Bảng 4
Đường kính trong
của ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dài làm việc của
ren ( không có vòng cuối)
Độ dài ren từ đầu
ống đến mặt chuẩn
Số lượng răng trên
1 inch ( 1 inch = 2.54 cm)
1
2
3
4
5
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
7,5
14
20
26,8
17
9,5
14
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
11,0
11
32
42,3
22
13,0
11
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
14,0
11
50
60,0
26
16,0
11
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
18,5
11
80
88,5
32
20,5
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5
Đường kính trong
của ống (mm)
Đường kính ngoài
của ống (mm)
Độ dài làm việc của
ren ( không có vòng ren cuối) (mm)
Độ dài ren từ đầu
ống đến mặt phẳng cơ bản (mm)
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21 ,3
12,0
4,5
20
26,8
13,5
6,0
25
33,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
32
42,3
17,0
8,0
40
48,0
19,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,0
21,0
11,0
70
75,5
23,5
12,0
80
88,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
2.5. Các chi tiết chế tạo từ ống cần phải làm
sạch gờ mép bên trong và bên ngoài đầu ống để hàn hay tiện ren, phải cắt vuông góc
với trục của ống. Ren phải đảm bảo chất lượng. Không được phép nối phần ren
hỏng hay ren không đảm bảo chất lượng và nối dài quá 10% phần công tác của mối
nối.
2.6. Để đảm bảo chất lượng mối nối cần sử
dụng các chất liệu:
a) Khi nhiệt độ môi trường tới 1050C
dùng sợi flo hay sợi đay tẩm bột chì màu đỏ hoặc mầu trắng tròn với đầu gai
nguyên chất.
b) Khi nhiệt độ môi trường trong ống dẫn lớn
hơn 1050C phải dùng sợi amiăng bền với sợi đay tẩm graphit, hoà
trong đầu gai nguyên chất.
2.7. Những chỗ ngoặt của ống dẫn cấp nhiệt được
thực hiện bằng cách uốn ống.
Trong hệ thống cấp nước nóng và nước lạnh,
những chỗ rẽ ngoặt được nối bằng cách đặt cút 900C hay bằng đoạn ống
uốn cong. ống tráng kẽm chỉ được uốn ở trạng thái nguội.
Đối với những ống có đường kính 100mm và lớn
hơn cho phép được nối uốn nếp hay hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Độ ôvan của tiết diện ống tại những chỗ
uốn (tỉ số của hiệu số giữa đường kính ngoài lớn nhất và nhỏ nhất đối với đường
kính ngoài lớn nhất) của ống không được vượt quá 10%.
2.10. Nối các chi tiết phụ tùng bằng phương
pháp hàn khi chuẩn bị và lắp đặt ống thép phải tiến hành theo yêu cầu tiêu
chuẩn của Nhà nước.
2.11. Khi chuẩn bị ống để hàn phải tuân theo
những nguyên tắc sau:
- Khi hàn nối tê và thập, trục ống phải vuông
góc với nhau. Trục của nhánh nối phải trùng với tâm của lỗ trên ống chính;
- Không được hàn ống nhánh vào mối nối của
ống chính;
- Lỗ để hàn ống nhánh vào mối nối của ống
chính;
- Lỗ để hàn ống nhánh trên các ống có đường
kính 40mm cần phải khoan hoặc đục. Trường hợp đặc biệt cho phép sử dụng hàn xì để
khoét lỗ trên ống và cắt ống đường kính 40mm nhưng nhất thiết phải làm nhẵn gờ
mép bằng phương pháp cơ khí;
- Khe hở giữa thành ống và mép ống nhánh hình
chữ T không được vượt quá 1mm
2.12. Trước khi hàn cần phải kiểm tra tâm ống
nhánh và lỗ khoan trên ông chính, độ hở, sự trùng nhau của mép hàn và độ thẳng
đứng của các ống đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải phẳng và được đắp cao đề trên toàn bộ
vòng tròn của mối hàn;
- ứng suất hàn phân bố đều theo suốt chiều
dài đường hàn;
- Đường hàn phải nhô lên trên mặt ống 1,5 đến
2mm khi bề dầy đường ống dưới 6mm; còn bề rộng của đường hàn phải phủ ra ngoài
gờ mép vát từ 1,5 đến 2mm;
- Tại mối hàn không được có vết nứt rỗ,
khuyết tật, mép hở, vết xước và vết hàn không thấu cũng như nhảy bậc và kim
loại lỏng chảy vào trong ống.
2.14. Thợ hàn, cán bộ thi công hoặc đội trưởng
phải trực tiếp kiểm tra chất lượng hàn một cách có hệ thống trong quá trình
ghép và hàn sản phẩm.
Khi kiểm tra công tác hàn cần chú ý:
a) Kiểm tra việc chuẩn bị ống để hàn bằng
quan sát bên ngoài, theo các quy định ở điều 2.11.
b) Thử bằng nước hoặc khí nén các chi tiết,
phụ tùng đường ống và các hệ thống đã lắp xong để kiểm tra độ kín khít.
2.15. Đối với các mối nối bằng mặt bích phải
sử dụng các vòng đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhiệt độ trong ống lớn hơn 1050C
thì dùng vòng đệm cao su Amiăng dày từ 2 đến 3mm và phải được nhúng trước vào nước
nóng.
2.16. Mặt bích bằng thép phải đặt vuông góc
với tim ống. Đầu ốc nên đặt về một phía của mối nối. Trên các ống đứng êcu đặt
quay về phía dưới. Đầu mút của bulông không được thừa ra ngoài đai ốc quá 0,5 đường
khính của bulông.
Mặt bích hàn vào ống, đầu mút của ống kể cả đường
hàn của bích vào ống không được nhô cao hơn mặt phẳng của bích nối hai mặt bích
tiếp xúc với nhau.
Vòng đệm trong các mối nối bích, phải rộng
đến tận lỗ bulông và không ăn trong vào bên trong lòng ống. Không được dùng
vòng đệm vát lẹm, hay nhiều vòng đệm ghép lại.
2.17. Các loại van đặt trên đường ống nước
lạnh, phải có đệm nắp van bằng đai cao su hoặc chất dẻo côn trên đường ống nước
nóng có nhiệt độ dưới 1800C và trên đường ống dẫn hơi áp suất thấp đệm bằng
êmônit hoặc tấm cao su chịu nhiệt. Các van dùng cho hơi áp suất cao, cần phải
có nút xoay kim loại rà khít.
2.18. Vòng và đĩa của van, cũng như nút xoay
của nút van thẳng cần mài nhẵn.
Đường trục trên mặt vuông của nút van di động
và trục của van điều chỉnh cần phải ứng với hướng chuyển động của nước trong
ống.
2.19. Nắp bịt ở khoá, van và vòi cần phải lèn
kín. Vòng đệm của nắp bịt sau khi lèn cần phải nằm vào trong lỗ ở độ sâu sao
cho sau đó đảm bảo xiết chặt được nắp bịt.
Sau khi nắp bịt đã được xiết chặt, việc vặn
trụ van hay xoay nút van phải được dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20. Thiết bị van khoá đặt trên đường ống
cấp nước nóng có nhiệt độ tới 1400C phải đặt đệm bằng cao su chịu
nhiệt hay bằng phíp. Còn khi nhiệt độ trong ấm tới 1800C và hơi áp
lực thấp dùng tấm đệm bằng phíp.
2.21. Độ sai lệch của kích thước trong khi
gia công phụ tùng đường ống so với kích thước quy định không được vượt quá 2mm.
2.22. Các chi tiết và phụ tùng ống của hệ
thống kỹ thuật vệ sinh chế tạo bằng thép cần phải thử tại nơi chế tạo.
Các chi tiết và phụ tùng nối của hệ thống cấp
nhiệt, cấp nước nóng, lạnh được thử bằng phương pháp thuỷ lực với áp suất thử
bằng áp lực công tác công với 5 daN/cm 2 hoặc bằng khí nén với áp
suất 1,5 daN/cm 2.
Các ống xả và ống tràn thử thuỷ lực với áp
suất 2 daN/cm2 hoặc bằng khí nén với áp suất 1,5 daN/cm2.
Các chi tiết và phụ tùng nối ống thép đặt
trong panen chịu nhiệt phải được thử bằng thuỷ lực với áp suất 10 daN/cm2.
Thời gian thử thuỷ lực hoặc khí nén phải kéo
dài từ 1 đến 2 phút. Những chỗ rỉ của đường ống phát hiện được khi thử phải được
sửa chữa ngay.
2.23. Van, vòi, trục di động và khoá van xoay
dùng để ghép với phụ tùng ống hoặc dùng trực tiếp vào việc lắp đặt hệ thống cấp
nhiệt, cấp nước nóng lạnh cần được thử bằng thuỷ lực với áp suất 10 daN/cm2 hay
thử bằng khí nén với áp suất 1,5 daN/cm2.
2.24. Thời gian thử bằng thuỷ lực kéo dài từ
1 đến 2 phút, thử bằng khí nén là 0,5 phút. Trong khi thử, áp suất chỉ trên áp
kế không được giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử phải tuân theo các yêu cầu về an toàn
lao động.
2.26. Không cho phép hàn những ống cong trong
panen chịu nhiệt.
Gia công phụ tùng nối
ống thoát nước bằng gang
2.27. Mặt cắt của ống và phụ tùng cần phải
vuông góc với trục của chúng đồng thời trên các mép không được có khe nứt.
Trước khi xảm nối ống, ống miệng loe phải được
làm sạch và lắp cho đồng tâm.
Mối nối phải được xảm bằng gai tẩm bi - tum rồi
xảm kỹ bằng ximăng amiăng, ximăng nở hoặc lưu huỳnh nóng chảy bịt kín khe hở
miệng loe cho phép sử dụng những vật liệu khác mà có thể đảm bảo được độ kín
khít và độ bền vững của mối nối.
2.28. Miệng loe của ống thoát nước có chứa
chất ăn mòn cần phải được xảm bằng sợi tẩm nhựa rồi đổ ximăng chống ăn mòn
(chống axít) hoặc bằng những vật liệu khác có khả năng chống ăn mòn. Đối với
lớp đệm cao su dùng cao su chịu axít.
2.29. Độ sai lệch về kích thước các mối nối
ống so với kích thước qui định không vượt quá 5 mm .
2.30. Đường ống thoát nước lắp trong khu vệ
sinh phải thử bằng cách đổ đầy nước trong thời gian 10 phút. Khi thử tất cả các
lỗ trên đường ống (trừ lỗ trên cùng) phải được bịt kín. Sau khi thử phải xả hết
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác chuẩn bị cho
việc lắp đặt các thiết bị và phụ tùng ống
2.32. Các bộ phận ống đã chế tạo cho hệ thống
cấp nhiệt, cấp nước nóng, lạnh và thoát nước đưa đến công trường phải đóng
trong thùng hoặc ghép thành từng kiện để tiện lợi cho việc chuyên chở. Trên mỗi
kiện hay thùng phải dán nhãn hiệu nhà máy chế tạo, số hiệu đơn đặt hàng, số
hiệu ống đứng và tầng nhà. Các phụ tùng van, khoá, khớp nối và các chi tiết đai
móc, giá treo, ống lồng... phải đóng thành kiện riêng.
2.33. Các bộ phận ống dùng cho nồi hơi, trạm
bơm và trạm nhiệt cũng như nút đồng hồ cần phải ghép đồng bộ với các thiết bị
tấm đệm, đai ốc và các vật liệu gia cố khác.
2.34. Những phụ tùng chi tiết bằng thép không
tráng kẽm cần phải quét sơn dầu.
Chậu rửa, thùng rửa bằng thép và các bể chứa
tương tự cần phải bảo vệ mặt trong và mặt ngoài bằng chất chống ăn mòn kim
loại.
Những loại sơn dùng để quét (bảo vệ thiết bị
chứa nước nóng, lạnh cho sinh hoạt ăn uống) không được làm ảnh hưởng đến chất lượng
nước dùng.
2.35. Thiết bị vệ sinh đưa đến công trường
cần phải đồng bộ với các thiết bị và vật liệu gia cố.
2.36. Các bộ phận nồi hơi băng gang đưa đến
công trường phải được xếp thành cụm hay đóng hòm, phải được thử sơ bộ trong xưởng
chế tạo hay phân xưởng lắp ghép.
2.37. Thiết bị trao đổi nhiệt, máy bơm ly tâm
trên bệ cùng với động cơ điện phải có ống tải tại khớp nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục của động cơ điện nối với nhau nhờ khớp bán
nguyệt và phải nằm trên một đường thẳng. Khớp nối phải gắn chặt trên trục. ổ bi
máy bơm cần lau sạch và bôi mỡ.
Khi máy bơm và động cơ điện nối với nhau bằng
dây cuaroa thì mặt của bơm và động cơ phải cùng trên một mặt phẳng. Phải có
biện pháp để điều chỉnh độ căng của dây cuaroa.
2.38. Các thiết bị đo lường, kiểm tra và
thiết bị tự động cần phải được đặt riêng biệt.
2.39. Trước khi lắp đặt thiết bị trao đổi
nhiệt cần phải thử bằng thuỷ lực, áp lực thử 10 daN/cm2, thời gian
thử 2 phút.
áp lực chỉ trên áp kế không được giảm trong
khi thử.
2.40. Bộ tản nhiệt cần lắp vào đường ống với
lớp đệm dày 1,5 mm. Có thể dùng cao su chịu nhiệt hay cao su amiăng khi nhiệt
độ của nước tới 1400C.
- Vòng đệm cao su amiăng - khi nhiệt độ của nước
trong ống lớn hơn 1400C
Có thể dùng cao su chịu nhiệt hoặc các - tông
tẩm nước và tẩm dầu gai nguyên chất - khi nhiệt độ nước trong ống nhỏ hơn 1050C.
2.41. Cụm tản nhiệt, phụ tùng tản nhiệt và
đối lưu thử bằng thuỷ lực với áp lực thử bằng áp lực làm việc cộng với 5
daN/cm2 hay thử bằng khí nén với áp suất 1,5 daN/cm2. Thời gian thử
bằng thuỷ lực là 2 phút, còn thử bằng khí nén là 0,3 phút. áp lực không được
giảm trong thời gian thử, sau khi thử phải dốc sạch nước trong ống và thiết bị đun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các công tác lắp
đặt.
Các yêu cầu cơ bản đối với công tác thi công
3.1. Khi lắp đặt các thiết bị kỹ thuật vệ sinh
cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Các mối nối phải kín, các chi tiết và các
giá đỡ trên toàn bộ hệ thống phải chắc chắn;
- Không có chỗ cong, chỗ gãy, nứt trên các
đoạn thẳng của đường ống dẫn nước và khí;
- Các van khoá và van điều chỉnh, thiết bị
bảo hiểm và các dụng cụ kiểm tra đo lường phải làm việc bình thường, đồng thời
đảm bảo khả năng phục vụ sửa chữa và thay thế dễ dàng;
- Đảm bảo thải hết không khí và dốc hết nước
ra khỏi hệ thống khi cần thiết;
- Đảm bảo độ dốc của đường ống theo thiết kế;
- Cố định chắc chắn lưới bảo vệ bằng truyền
động ở máy bơm và máy quạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Mối nối và cách làm kín mối nối đường
ống dẫn khí, dẫn nước cần tuân theo các quy định trong điều 2.1; 2.10; 2.11;
2.12.
3.4. Các mối nối tháo lắp được trên đường ống
phải được bố trí ở các vị trí đặt van khoá và những chỗ cần thiết khác để thuận
tiện cho việc lắp ống.
3.5. Các mối nối tháo lắp được của đường ống
dẫn nước và dẫn khí cũng như van khoá, cưa kiểm tra, tẩy rửa phải bố trí ở các
vị trí thuận tiện cho việc sử dụng.
Khi đặt ống hở không được bố trí các mối nối
ống trong tường, vách ngăn, sàn và các kết cấu khác của ngôi nhà.
3.6. Đối với đường ống đặt kín ở tất cả các
chỗ có mối nối tháo lắp được và có van khoá cần phải làm cửa để dễ tháo lắp.
3.7. Khoảng cách từ đường ống chính đến van
đặt trên ống đứng hoặc ống nhánh không được vượt quá 120mm.
3.8. Đường ống đứng phải thẳng đứng, độ lệch so
với phương thẳng đứng khi đặt hở không được vượt quá 2mm trên 1m chiều dài.
3.9. Trong nhà ở và nhà công cộng nên đặt ống
hở. Khoảng cách từ bề mặt lớp vữa trát hoặc lớp ốp tường đến trục ống ngang của
các hệ thống cấp nước nóng và nước lạnh phải bằng 35mm, với đường ống từ 32mm
đến 50mm, nếu đường kính ống từ 40 đến 50mm cho phép sai lệch là 5mm.
Khi đặt ống trong rãnh hoặc trong hộp tường,
đường ống không được chạm vào bề mặt của kết cấu xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11. Đường ống phải gắn chặt vào kết cấu xây
dựng của nhà hoặc bắt chặt vào gối tựa. Không được phép đặt đường ống dẫn trên
giá đỡ bằng gỗ. Các mối hàn của đường ống không được tì trên gối tựa.
3.12. Kết cấu treo, giá đỡ và gối tựa di động
của đường ống cần phải đảm bảo cho đường ống dịch chuyển được tự do khi có sự
thay đổi của nhiệt độ.
3.13. Khoảng cách giữa các vật treo, đỡ đoạn
ống thép nằm ngang lấy theo bảng 5, nếu như không có chỉ dẫn nào khác trong
thiết kế.
Đường kính qui ước
của ống (mm)
Khoảng cách tối đa
giữa các vật treo đỡ hoặc gối tựa của đường ống (mm)
Không bảo ôn
Có bảo ôn
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
20
3,0
2,0
25
3,5
2,0
32
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
4,5
3,0
50
5,0
3,0
70
6,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
4,0
100
6,0
4,5
125
7,0
5,0
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
3.14. Trong các nhà ở và nhà công cộng đường
ống cấp nước không cần gắn chắc khi độ cao của tầng đến 3m, trường hợp khi độ
cao của tầng nhà hơn 3m thì đặt neo giữ ống vào điểm giữ độ cao của tầng nhà.
3.15. Khoảng cách giữa các điểm neo của đường
ống thoát nước bằng gang có miệng loe trong trường hợp ống đặt nằm ngang không
quá 2m. Còn đối với ống đứng cần một điểm cố định cho một tầng nhưng không được
lớn hơn 3m. Khoảng cách giữa các neo cho loại ống thoát nước bằng sành không được
lớn hơn 1,5m
Điểm cố định phải bố trí bên dưới miệng loe.
3.16. Các chỗ xuyên qua sàn tường trong và
vách ngăn của đường ống thép dẫn các chất có nhiệt độ từ 40 đến 1050C (ống cấp
nước nóng, ống nước ngưng tụ v.v...)phải đặt ống lồng để ống có thể dãn nở tự
do khi nhiệt đọ chất bên trong thay đổi.
Đường ống dẫn chất có nhiệt độ cao hơn 1050C
khi đặt ống xuyên qua các kết cấu dễ cháy và khó cháy phải đặt trong ống lèn
bằng vật liệu không cháy, khe hở giữa ống lồng và ống dẫn theo toàn bộ chu vi,
không được nhỏ hơn 15mm khi dùng dây amiăng và không nhỏ hơn 100mm khi không có
dây amiăng.
3.17. Khi lắp đặt các thiết bị vệ sinh và
thiết bị đun nước nóng cần phải dùng dây và ống thuỷ bình.
3.18. Các thiết bị vệ sinh và thiết bị đun
cùng loại bố trí trong các phòng, cần được đặt theo một kiểu và trên cùng một
độ cao thống nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các phòng có nền bằng gỗ, dưới các cột
đun nước nóng cần làm đế bằng lớp gạch đất sét nung, phía trước của cột đun nước
nên đặt một tấm bằng vật liệu không chạy có kích thước không nhỏ hơn 500x700mm.
3.20. Khi lắp đặt thùng đựng nước nóng và các
nút điều dẫn trên kết cấu gỗ, tại các chỗ tiếp xúc giữa kim loại và gỗ cần lót
một lớp các tông amiăng dầy 4 đến 5mm.
3.21. Các khu vệ sinh đặt trên bệ, ngang với
mức nền. Trước khi lắp đặt khu vệ sinh cần phải kiểm tra sao cho mép trên của
ống đứng thoát nước tầng dưới và bệ đang chuẩn bị lắp đặt cùng nằm trên một mặt
phẳng.
Tiến hành đặt buồng vệ sinh sao cho trục của
ống đứng thoát nước giữa các tầng phải trùng nhau.
Việc liên kết khu vệ sinh với ống thông hơi phải
tiến hành trước khi đặt các tấm ngăn cách của tường đó.
3.22. Việc quan sát bên ngoài cũng như việc
kiểm tra thuỷ lực các đường ống dẫn trong trường hợp đặt hở phải tiến hành trước
khi đóng kín chúng.
Việc quan sát bên ngoài và thử các ống được
cách nhiệt phải tiến hành trước khi bọc lớp vật liệu cách nhiệt.
3.23. Các hệ thống cung cấp nước lạnh, nước
nóng trước khi đưa vào sử dụng phải tẩy rửa cẩn thận bằng nước.
3.24. Việc nối các hệ thống cấp nhiệt và hệ
thống cấp nước bên trong nhà với mạng lưới bên ngoài trong điều kiện mùa đông
phải được tiến hành ngay trước khi đưa các hệ thống vào sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống cấp nước
bên trong nhà và cấp nước nóng
Đặt đường ống
3.26. Đường ống chính, các đoạn ống nhánh và
ống nối đến các thiết bị cần đặt với độ dốc từ 0,002 đến 0,005 để có thể xả được
nước. Độ dốc ống nhánh cần hướng về phía ống đứng hoặc các vị trí tháo lắp được.
ở những điểm thấp của mạng lưới nên đặt van xả hoặc các phụ tùng có lắp đặt để
có thể mở ra khi cần thiết.
3.27. ống cấp nước nóng thường đặt bên phải
ống đứng cấp nước lạnh. Khi ống nước lạnh và ống nước nóng đặt song song nằm
ngang thì ống nước nóng được đặt trên ống nước lạnh.
3.28. Không được đặt đường ống cấp nước trong
các rãnh thoát nước, ống khói và ống thông hơi của ngôi nhà.
Đặt van khóa
3.29. Trên đường ống có bố trí van đóng, mở.
Van chỉ được đặt trên các đường ống có đường kính lớn hơn hoặc bằng 20mm.
3.30. Đồng hồ đo nước được đặt trong hố van
có nắp đậy. Trục của đồng hồ cần đặt nằm ngang, phải có biện pháp thoát nước
tốt nhất cho đồng hồ.
3.31. Vòi lấy nước và van hoà trộn phải đặt
cao hơn vành chậu rửa 200mm (tính từ mép vành chậu rửa đến trục ngang của vòi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòi lấy nước ở phòng tắm đặt ở độ cao 800mm
kể từ mặt sàn.
Vòi rửa chậu xí đặt ở độ cao 800mm kể từ mặt
sàn đến trục ngang của vòi.
Chú thích: Đối với các chậu rửa
có chừa lỗ đặt vòi cũng như loại chậu rửa có thiết bị phía trên thì độ cao đặt
vòi được xác định theo cấu tạo của thiết bị.
3.32. Van hoà trộn tổng hợp dùng chung cho
chậu tắm và chậu rửa mặt cần được đặt ở độ cao 1.100mm, còn van hoà trộn dùng
cho hương sen đặt ở độ cao 800mm (kể từ mặt sàn đến trục ngang của van hoà
trộn).
3.33. Hương sen tắm được đặt ở độ cao từ 2.100
đến 2150mm (từ điểm cao nhất của hương sen đến mặt sàn). Van hoà trộn dùng cho
hương sen được đặt trên tường bên của buồng tắm ở độ cao 1.200mm (từ mặt sàn).
3.34. Vòi cứu hoả đặt ở độ cao 1.350mm (từ
mặt sàn). Khi có các vòi cứu hoả cùng cặp cho phép đặt vòi này trên vòi kia,
khoảng cách đặt trục ngang vòi cứu hoả đến đáy của tủ và trục đứng đến thành
bên của tủ không được nhỏ hơn 150mm.
3.35. Độ sai lệch các kích thước đã được quy
định ở các điều 3.31; 3.32; 3.33; 3.34 nhưng không được quá 20mm.
Đường ống thoát nước
bên trong nhà và thoát nước mưa
Đặt đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.37. Độ dốc của đường ống thoát nước bẩn và
nước mưa cần phải tuân theo thiết kế - Khi không có chỉ dẫn thì độ dốc cho phép
đối với hệ thống thoát nước sinh hoạt được quy định trong bảng 6, còn đối với
hệ thống thoát nước sản xuất và nước mưa được quy định trong bảng 7.
Bảng 6
Đường kính ống (mm)
Độ dốc
Tiêu chuẩn
Tối thiểu
50
0,035
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,015
100
0,020
0,012
125
0,015
0,010
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007
200
0,008
0,005
Bảng 7
Bảng dốc tối thiểu
đối với ống thoát nước sản xuất
Đường kính ống (mm)
Nước thải tương đối
sạch và nước mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0,020
0,003
75
0,015
0,020
100
0,008
0,012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006
0,010
150
0,005
0,007
200
0,004
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.38. Chỗ ngoặt của ống đứng thoát nước có đường
kính từ 50 đến 100mm tại đoạn chuyển tiếp đến miệng xả cặn lắp một cút thoát
bán kính 400mm. Cho phép đặt hai cút 1350 thay cho một cút thoát.
3.39. Không được sử dụng thập phẳng trên các
tuyến nằm ngang của hệ thống thoát phân và nước thải sản xuất.
3.40. Không được nối các thiết bị vệ sinh vào
các đoạn nằm ngang (Phần đổi chiều) của ống đứng.
3.41. Đoạn ống thông hơi của đường ống đứng
thoát nước cần nhô cao hơn mặt nhà 0,7m, trong trường hợp nhà mái bằng thì nhô
cao không nhỏ hơn 3m. Nếu trong thiết kế không có chỉ dẫn nào khác thì kết thúc
bằng ống chóp.
3.42. Không được nối chung ống thông hơi của đường
ống thoát nước với đường ống thông gió và thông khói.
3.43. Không được đặt ống thoát nước cắt ngang
qua ống thông gió và thông khói.
3.44. Để làm sạch mạng lưới thoát nước sinh
hoạt và thoát nước sản xuất bên trong nhà cần phải đặt các bộ phận xả rửa ở các
vị trí sau:
- Trên các ống, khi không khúc khuỷu, các lỗ
thăm được bố trí ở tầng hầm hoặc tầng một và tầng trên cùng, còn khi khúc khuỷu
thì lỗ thăm được bố trí ở tất cả các tầng. Lỗ thăm được bố trí ở độ cao 1m kể
từ sàn và cao hơn thành thiết bị vệ sinh không nhỏ hơn 0,15m. Trong các ngôi
nhà có chiều cao lớn hơn 5 tầng thì trên các tuyến ống đứng cần bố trí lỗ thăm.
- Trên đoạn đầu của ống thoát nước bẩn (theo
chiều nước chảy) khi số chậu xí ít nhất là 3 mà không có lỗ thăm thì phải bố
trí lỗ xả rửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8
Khoảng cách đối với
các loại nước thải (m)
Loại, bộ phận xả
Đường kính ống (mm)
Nước thải sản xuất
tương đối sạch, nước mưa
Nước thải phân,
nước thải sinh hoạt, sản xuất và các loại nước thải có thành phần tương tự
Nước thải sản xuất
có chứa nhiều chất lơ lửng
Lỗ thăm
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 và lớn hơn
15
20
25
12
15
20
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ xả rửa
50
10
8
6
Từ 100 đến 150
15
10
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.45. Trên các đường ống treo dưới trần, cho
phép sử dụng lỗ xả rửa có nút đậy cao lên ngang hoặc cao hơn mặt sàn của tầng
trên, tuỳ theo tính chất của gian phòng.
3.46. Mạng lưới thoát nước sinh hoạt của các
cửa hiệu, nhà ăn, quán cafê, căng tin cần được đặt trong các hộp, còn tại chỗ
gặp nhau của các vật chắn với đường ống đứng cần được chèn kín.
3.47. Cửa kiểm tra các ống đứng thoát nước
sạch (nước mưa) cần được lắp đặt ở tầng dưới cùng, còn khi có đoạn khúc khuỷu
trên ống đứng thì nó được đặt ở phía dưới khúc khuỷu đó.
3.48. Trên các đường ống thoát nước đặt dưới
nền nhà cần phải đặt lỗ thăm trong giếng sao cho mặt bích của miệng lỗ thăm
ngang với đáy giếng.
Đáy giếng thăm phải có độ dốc ít nhất 0,05 về
phía mặt bích của lỗ thăm.
Đầu bulông phải lõm xuống, sau khi xiết bu
lông nắp lỗ thăm phải dùng vữa ximăng xảm chặt.
3.49. Khi ống đứng đặt kín, ở ngang mép dưới
của lỗ thăm cần có tấm xi măng hoặc bê tông bảo vệ.
3.50. Lỗ xả cần có nắp đậy bằng gang hoặc
thép có đệm bằng sợi gai tẩm hắc ín hoặc matít.
3.51. Các đường ống thoát nước ở vị trí có
khả năng hư hỏng, cơ học (trong tầng hầm, kho than, kho thực phẩm...) cần được
bảo vệ khỏi bị va chạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt các thiết bị
vệ sinh
3.53. Để gắn chắc các thiết bị vệ sinh với
kết cấu xây dựng phải sử dụng bulông.
Không được dùng các nút gỗ để gắn chắc các thiết
bị vệ sinh. Khi cố định các thiết bị vệ sinh vào kết cấu gỗ phải dùng đinh vít.
3.54. ống ra cửa chậu xí phải nối trực tiếp
với miệng loe của ống thoát hoặc ống nối bằng gang hay chất dẻo giữa chậu xí và
ống thoát. Miệng loe của ống thoát đặt dưới chậu xí, có ống ra thẳng, cần đặt
ngang với mặt sàn.
3.55. Chậu xí bệt cần gắn chặt với sàn bằng
bulông, hay dán bằng keo.
3.56. Độ cao đặt thiết bị vệ sinh (kể từ mặt
sàn) cần được lấy theo bảng 9.
3.57. Mỗi thiết bị vệ sinh được nối với mạng
lưới thoát nước qua xi - phông. Nếu không có xi - phông thì tuỳ thuộc vào kết
cấu thiết bị, cho phép đặt một xi - phông cho một nhóm chậu rửa. Số lượng không
quá 6 cái, bố trí trong cùng một gian phòng hoặc cho một chậu rửa có nhiều
ngăn.
Trong các phòng sinh hoạt của các ngôi nhà
công nghiệp cho phép đặt một nhóm các chậu rửa cùng loại.
3.58. Trước khi thử các hệ thống đã lắp, để
đề phòng rác bẩn đóng lại trong xi - phông đặt dưới các thiết bị vệ sinh, cần
phải tháo nút dưới của xi - phông ra, đối với xi - phông kiểu chai thì tháo cốc
đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.60. Chậu tắm phải đặt dốc về phía ống
thoát.
Vỏ của chậu tắm và ống thoát nước được nối
với nhau bằng một dây kim loại để cân bằng điện thế.
Bảng 9
mm
Tên dụng cụ
Trong nhà ở, nhà
công nghiệp, nhà dân dụng
Độ cao kể từ sàn
Trong trường học
Trong nhà trẻ và
nhà mẫu giáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
1. Chậu rửa mặt (tính đến mép )
2. Chậu rửa tay và các loại chậu rửa khác
(tính đến mép)
3. Bình xả nước chậu xí (tính đến đáy thùng
) đặt cao
4. Âu thoát nước bằng gang chôn sâu trong
sàn (mép của âu)
5. Âu tiểu treo trên tường (tính đến mép)
6. Chậu vệ sinh phụ nữ (tính đến vành chậu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chậu xí bệt (tính đến mép)
9. Vòi phun nước uống (tính đến thành chậu)
- Tính đến đáy không nhỏ hơn
10. Tính đến mép không lớn hơn
800
750
1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
600
400
600
Từ 600 đến 650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
600
1700
650
Lấy theo thiết kế
1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Từ 550 đến 450
Lấy theo thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
-
Chú thích:
1. Trong các phòng của nhà trẻ và trường mẫu
giáo, khoảng cách từ sàn đến mép chậu rửa mặt lấy bằng 0,5m.
2. ống đục lỗ để dội nước máng tiểu phải đặt
cho lỗ hướng vào tường và hướng về phía dưới một góc 450.
3. Độ sai lệch đối với các dụng cụ đặt riêng
lẻ là 20mm, còn đối với các dụng cụ cùng loại đặt thành nhóm là 5mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nối ống xả tràn của thùng chứa nước uống
với hệ mạng lưới thoát phải tính đến sự gián đoạn của dòng chảy bởi phễu xả từ
thùng cần đặt cao hơn mép trên của hố thu vào hệ thống thoát nước là 25mm.
3.62. Trong các nhà ăn tập thể, nhà bếp và các
phòng tập thể của nhà trẻ, trường học, trong các cửa hàng thực phẩm v.v... khi đặt
chậu rửa giữa ống thoát nước và xi - phông phải có khoảng trống từ 20 đến 30mm.
3.63. Phễu thu nước bẩn được đặt ở những chỗ
thấp của sàn (sàn xi măng, sàn lát gạch có lớp cách thuỷ v.v...) và được chôn
trong sàn, bảo đảm nước không thấm qua chỗ đặt ống. Mặt lưới của phễu thu cần
thấp hơn mặt sàn hoàn thiện hoặc thấp hơn đáy rãnh dẫn nước từ 5 đến 10mm.
Hệ thống cấp nước
nóng
Đặt đường ống
3.64. Độ dốc của các đường ống chính dẫn hơi
nước nóng và ống ngưng tụ cần lấy hơn 0,002, riêng đường ống dẫn hơi có độ dốc ngược
với chiều chuyển động của hơi nước thì phải lấy hơn 0,006.
3.65. Độ dốc của các ống dẫn nước đến các thiết
bị đun nước nóng cần phải đặt theo chiều chuyển động của nước và lấy bằng 5 đến
10mm cho toàn bộ chiều dài của ống dẫn. Khi chiều dài nhỏ hơn 500mm thì ống dẫn
có thể đặt nằm ngang. Các ống dẫn có chiều dài lớn hơn 150mm phải cố định ống
với kết cấu của nhà.
3.66. Trong hệ thống cấp nước nóng khi có hai
đường ống đi song song thì khoảng cách giữa các trục của ống đứng không cách
nhiệt có đường kính đến 32mm là 80mm cho phép sai số 5mm.
3.67. Trên những đoạn ống thẳng và dài, cần
phải đặt các nút co giãn cho các loại ống dẫn nước nóng hoặc hơi nước nóng.
Khoảng cách lớn nhất giữa các nút co giãn là 30m. Những đoạn ống có chỗ ngoặt
mà chiều dài của mỗi đoạn nhỏ hơn 1m thì không đặt nút co dãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.69. Có thể dùng nút co dãn hình chữ U, chữ
S hoặc nút co dãn mềm tuỳ theo điều kiện không gian cho phép. Những ống có đường
kính nhỏ hơn hoặc bằng 20mm có thể cho phép uốn ống trực tiếp làm nút co dãn.
3.70. Nối các ống dẫn nước nóng bằng phương
pháp ren, dùng sợi gai tẩm bột phấn chì quấn quanh các đường ren và vặn chắc
các bộ phận nối. Khi nối bằng mặt bích phải có tăm đệm bằng amiăng hoặc cao su
chịu nhiệt.
3.71. Để tách nước ngưng tụ ra khỏi đường ống
của hệ thống cấp nhiệt áp lực thấp bằng hơi nước, tại những điểm thấp của hệ
thống cần phải đặt van xả.
3.72. Các ống chính, ống đứng cấp nước nóng,
ống dẫn nhiệt, ống ngưng tụ cần phải được cách nhiệt. Trước khi cuốn lớp vật
liệu cách nhiệt phải thử áp đường ống và làm thủ tục nghiệm thu từng phần.
Lắp đặt các thiết bị
nước nóng
3.73. Khi lắp đặt các thiết bị đun nước nóng
dưới cửa sổ thì chiều cao của nó phải thấp hơn mép dưới cửa sổ.
3.74. Tuỳ theo trọng lượng của thiết bị và
của nước trong thiết bị mà có thể đặt thiết bị đun nước nóng ở trên hay ở dưới
tường.
3.75. Các thiết bị đun nước nóng đặt trên sàn
phải có các bệ đỡ bằng gỗ. Khi đặt trên tường phải có các giá đỡ bền chắc và
phải được gắn chắc với kết cấu của nhà. Có thể dùng giá đỡ kiểu côngxơn hoặc treo
bằng thép góc chôn sâu vào tường ít nhất 100mm và phải trát bằng vữa ximăng mác
cao.
3.76. Các thiết bị đun nước nóng loại lưu tốc
khi ghép nhiều đoạn có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 300mm có thể gắn trên tường
chịu lực bằng các neo ống và giá đỡ gắn chặt vào tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.78. Chiều cao của nhà đặt nồi đun nước nóng
bằng nhiên liệu rắn phải đủ để thông khói trong các ống thông khói của nồi đun một
cách dễ dàng. Các cửa quản lí cần có khoảng không gian phía trước đủ để tẩy rửa
cặn trong nồi đun.
3.79. ống khói của các nồi đun cần phải được
neo chặt với kết cấu của nhà bằng các vòng đai hoặc các dây căng cố định ống
khói.
Lắp đặt các dụng cụ
và kiểm tra
3.80. Các van một chiều có thể đặt nằm ngang hoặc
thẳng đứng tuỳ theo kết cấu của chúng. Chiều của mũi tên trên vỏ thiết bị phải trùng
với chiều chuyển động của nước trong ống.
3.81. Trục chính của các khoá có thể đặt
thẳng đứng hoặc xiên một góc 450 lên phía trên tuỳ theo không gian cho phép và
bảo đảm thuận tiện cho người quản lý. Trục của van 3 chiều đặt nằm ngang.
3.82. Các loại áp lực kế được đặt ở các trung
tâm nhiệt, máy bơm và các máy khác. Trước mỗi áp lực kế phải đặt van 3 chiều và
phải uốn ống cong một vòng tròn để tránh áp lực thay đổi đột ngột.
Các áp lực kế nối với nồi hơi, ống dẫn có
nhiệt độ của chất mang nhiệt trên 1050C cần nối qua ống xi – phông.
3.83. Các van phòng ngừa dùng cho nồi đun nước
nóng cần điều chỉnh sao cho áp lực không vượt quá 0,2 daN/cm2 so với
áp lực làm việc tính toán.
3.84. Các van phòng ngừa cần được đặt ngay
trên nồi hơi hoặc chỗ ống nối với nồi hơi. Nếu như cấu tạo của nồi hơi không
cho phép thì các van phòng ngừa cần đặt ở đoạn thẳng của ống dẫn giữa nồi hơi
và khoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống dẫn nước
lạnh và nước nóng
4.1. Việc nghiệm thu hệ thống cấp nước bên
trong và cấp nước nóng được tiến hành sau khi đã có kết quả thử áp lực, kiểm tra
bên ngoài và kiểm tra sự hoạt động của hệ thống.
4.2. Trước khi đưa hệ thống vào sử dụng phải tiến
hành tẩy rửa, khử trùng hệ thống và thoát nước ra khỏi hệ thống cấp nước bên
trong và cấp nước nóng.
4.3. Các hệ thống cấp nước lạnh và nóng cần
phải thử áp lực. áp lực thử bằng áp lực làm việc cộng với 5 daN/cm2 nhưng
không quá 10 daN/cm2, thời gian thử là 10 phút, trong thời gian đó
áp lực thử giảm không quá 0,5 daN/cm2. Ngoài ra có thể thử bằng áp
lực khí nén, trình tự thử như sau: Dùng áp lực thử 1,5 daN/cm2 để
phát hiện khuyết tật. Sau khi khắc phục các khuyết tật tiếp tục thử với áp lực
khí nén là 1 daN/cm2, trong 5 phút áp lực không được giảm quá 0,1
daN/cm2.
4.4. Việc thử các hệ thống cấp nước lạnh và nước
nóng bằng thuỷ lực hoặc khí nén được tiến hành trước khi lắp đặt các dụng cụ
lấy nước.
4.5. Việc kiểm tra sự làm việc của hệ thống
cấp nước nóng được tiến hành với nhiệt độ nước nóng bằng nhiệt độ tính toán.
Nhiệt độ nước nóng được kiểm tra tại các điểm xa nhất của mạng lưới phân phối nước
nóng.
4.6. Sau khi lắp đặt đồng hồ đo nước phải
kiểm tra độ chính xác của đồng hồ bằng cách so sánh trị số trên mặt đồng hồ với
lượng nước thực tế chảy ra van sau đồng hồ. Sai số cho phép nhỏ hơn 5%.
4.7. Khi nghiệm thu hệ thống cấp nước lạnh và
nóng cần phải lập các văn bản sau:
- Bản vẽ thi công và thuyết minh kèm theo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biên bản nghiệm thu các công tác khuất;
- Các biên bản về thử áp lực và sự làm việc
của hệ thống;
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao toàn bộ hệ
thống công trình kèm theo các văn bản trên;
4.8. Khi nghiệm thu hệ thống cấp nước lạnh và
nóng bên trong nhà cần kiểm tra:
- Sự phù hợp của các vật liệu, các phụ tùng
và thiết bị đã sử dụng với thiết kế và các yêu cầu của qui phạm hiện hành.
- Độ chính xác của độ dốc, độ vững chắc của
các đường ống và thiết bị;
- Hiện tượng rò rỉ nước ở các đường ống, các
thiết bị lấy nước và các bình xả nước chậu xí;
- Sự làm việc của mạng lưới, các thiết bị đun
nước nóng, các trạm bơm, các phụ tùng và các dụng cụ đo và kiểm tra máy bơm khi
có tải.
4.9. Trong biên bản nghiệm thu hệ thống cấp nước
lạnh và nóng cần ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính năng và độ chính xác khi vận hành hệ
thống đun nước nóng, máy bơm và động cơ điện phục vụ sinh hoạt hoặc chữa cháy.
Sự phù hợp giữa thông số tính toán với thông số làm việc thực tế.
- Đánh giá chất lượng của các việc đã hoàn
chỉnh.
Đường ống cấp thoát
nước bên trong nhà và thoát nước mưa
4.10. Khi nghiệm thu các hệ thống thoát nước,
cần kiểm tra độ chính xác của độ dốc đặt ống, sự làm việc của các thiết bị thu
nước thải và các bình xả nước chậu xí. Cần phải tẩy rửa toàn bộ hệ thống trước
khi tiến hành công tác nghiệm thu.
4.11. Các đường ống nhánh của hệ thống thoát
nước đặt trong nền đất hoặc trong các rãnh của sàn được thử thuỷ lực trước khi
lấp kín chúng bằng cách đổ đầy nước đến cốt của sàn nhà tầng 1, còn các ống đặt
trong trần nhà và trong các hành lang chữ nhật thì đổ đầy nước đến độ cao của
tầng.
4.12. Thử mạng lưới thoát nước mưa trong nhà
tiến hành bằng cách đổ đầy nước đến mức cao nhất của phễu thu nước mưa, thời
gian thử là 10 phút và không cho phép rò rỉ.
4.13. Độ kín của các mối nối và những chỗ rò rỉ
được xác định bằng cách quan sát bên ngoài của các mối nối và theo mức nước
trong khi thử đường ống.
4.14. Khi nghiệm thu hệ thống thoát nước và thoát
nước mưa cần lập các văn bản sau:
- Toàn bộ các bản vẽ thi công kèm theo thuyết
minh và tên những người thực hiện có trách nhiệm sau khi tiến hành các công tác
lắp đặt. Sự thống nhất và thay đổi giữa thiết kế và thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biên bản thử đường ống thoát nước sinh hoạt
và thoát nước mưa.
4.15. Khi nghiệm thu hệ thống thoát nước bên
trong và thoát nước mưa cần kiểm tra:
- Sự phù hợp giữa các hệ thống đã lắp đặt với
thiết kế và các yêu cầu của qui phạm hiện hành;
- Độ chính xác của các độ dốc, độ tin cậy của
các mối nối và các dụng cụ, sự làm việc hoàn hảo của mạng lưới và các dụng cụ
vệ sinh, các mối nối.
4.16. Trong biên bản nghiệm thu hệ thống
thoát nước trong nhà và thoát nước mưa cần nêu rõ:
- Các kết quả thử từng phần đường ống đặt kín
và hệ thống thoát nước mưa;
- Các số liệu về sự làm việc của các dụng cụ
vệ sinh;
- Các số liệu về chất lượng của các công việc
đã hoàn chỉnh;
Trạm chuẩn bị nước
nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.18. Các nồi hơi cần phải được thử áp lực trước
khi lắp đặt, còn các thiết bị đun nước nóng thì phải thử trước khi trát lớp
cách nhiệt. Khi thử áp lực cho các đường ống của hệ thống cấp nước nóng cần
phải tách riêng ra.
4.19. Sau khi thử nước trong nồi hơi và các
thiết bị đun nước nóng phải được xả hết trước khi đưa vào sử dụng.
4.20. Các nồi hơi và thiết bị đun nước nóng được
thử áp lực cùng với các thiết bị lắp đặt trên đó.
4.21. Trước khi thử áp lực cho nồi hơi, tất
cả các phụ tùng của nồi hơi cần phải tẩy rửa sạch, các van khoá, nắp cửa thăm,
các van phòng ngừa phải được đóng lại thật chặt.
4.22. Việc thử nồi hơi áp lực thấp, nồi đun nước
nóng và các thiết bị đun nước nóng được tiến hành bằng áp lực nước. Trị số áp
lực thử được qui định trong bảng 10
Bảng 10
daN/cm2
Tên thiết bị
áp lực thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồi đun nước nóng
Thiết bị đun nước
nóng
1,5 P, nhưng không
nhỏ hơn 2
1,25 P, nhưng không
nhỏ hơn +3
1,25 +3
Chú thích: P là áp lực làm việc
của thiết bị
Việc thử áp lực cho các thiết bị đun nước
nóng tiến hành theo từng phần của thiết bị.
4.23. áp lực thử được giữ trong thời gian 5
phút, sau đó giảm xuống đến trị số áp lực làm việc lớn nhất và giữ áp lực đó
trong khoảng thời gian cần thiết để theo dõi nồi đun hoặc thiết bị đun nước
nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong suốt thời gian thử, áp lực không được
giảm;
- Không có dấu hiệu biến dạng nhìn thấy được
từng bộ phận của nồi đun hoặc thiết bị đun nước nóng;
4.24. Các đường ống dẫn dầu madút được thử
với áp lực 5 daN/cm2. Hệ thống được coi là đúng qui cách khi đưa vào
sử dụng nếu trong thời gian 5 phút, áp lực giảm không quá 0,2 daN/cm2.
4.25. Khi nghiệm thu các hệ thống thoát nước
nóng va nồi hơi cần phải tiến hành lập các văn bản sau:
- Toàn bộ bản vẽ thi công kèm theo thuyết minh;
tên những người thực hiện và
chịu trách nhiệm lắp đặt, sự thay đổi và
thống nhất giữa thiết kế và thi công;
- Biên bản bàn giao các công tác khuất;
- Lý lịch của nồi hơi;
- Biên bản thử áp lực toàn bộ hệ thống, nồi
hơi, thiết bị đun nước nóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.26. Khi nghiệm thu hệ thống cấp nước nóng
và nồi hơi cần phải kiểm tra:
- Sự phù hợp giữa các thiết kế, thi công với
các qui định của qui phạm hiện hành (độ dốc, mối nối, nút co dãn, độ chính xác
khi lắp đặt, độ bền chắc của đường ống, các dụng cụ vệ sinh, sự làm việc tin
cậy của các phụ tùng, van phòng ngừa, các dụng cụ đo và kiểm tra, vị trí các
van xả nước, xả khí;
- Các mối hàn, mối nối bằng ren, các van khoá
không được rò rỉ;
- Sự nóng đều của các thiết bị đun;
- Hiệu quả và sự đảm bảo về hoạt động của các
nồi hơi, máy bơm, động cơ điện, thiết bị phòng ngừa, mạng lưới dẫn nhiệt, thiết
bị đun nước nóng, kết quả làm việc liên tục 48 giờ của các nồi hơi, trong đó
mỗi nồi hơi làm việc liên tục không nhỏ hơn 7 giờ.
4.27. Trong biên bản nghiệm thu hệ thống cấp
nước nóng và nồi hơi cần nêu rõ:
- Kết quả thử nồi hơi và thiết bị đun nước
nóng;
- Kết quả thử về nhiệt cho hệ thống;
- Đặc tính của các máy bơm, các động cơ điện,
nồi hơi, thiết bị đun nước nóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66