LOẠI
ĐẤT
|
CHỈ
SỐ
|
A. Theo sức chống nén tức thời
một trục Rn (Kg/cm2)
|
Rất bền
|
Rn
> 1200
|
Bền
|
1200
≥ Rn > 500
|
Bền vừa
|
500
≥ Rn > 150
|
Ít bền
|
150
≥ Rn > 50
|
Đá nửa cứng
|
Rn
< 50
|
B. Theo hệ số hóa mềm trong
nước Km
|
Không hóa mềm được
|
Km
≥ 0,75
|
Hóa mềm được
|
Km
< 0,75
|
C. Theo độ phong hóa Kph
|
Không phong hóa (nguyên khối)
|
Đá
cứng nằm thành từng khối liên tục Kph = 1
|
Phong hóa yếu (bị nứt nẻ)
|
Đá
cứng nằm thành từng đoạn không lẫn nhau (từng tảng)
1
> Kph ≥ 0,9
|
Phong hóa
|
Đá
cứng nằm thành từng đám chuyển sang đá nứt nẻ
0,9
> Kph ≥ 0,8
|
Phong hóa mạnh (rời rạc)
|
Đá
cứng nằm trong toàn khối ở dạng rời Kph < 0,8
|
2.3 - Đá được chia ra thành
từng loại theo bảng 1 tùy thuộc vào:
- Sức chống nén tức thời một trục ở
trạng thái no nước Rn;
- Hệ số hóa mềm Km (tỷ
số giữa sức chống nén tức thời một trục ở trạng thái no nước và hong khô);
- Độ phong hóa Kph (tỷ
số giữa trọng lượng thể tích của mẫu đất bị phong hóa với trọng lượng thể tích
của mẫu chưa phong hóa của cùng đất ấy).
Đối với đá có khả năng hòa tan
trong nước, (muối mỏ, thạch cao, đá vôi v.v…) phải quy định độ hòa tan của nó.
2.4 - Đất hòn lớn và đất cát
tùy thuộc thành phần hạt được chia theo bảng 2.
Tên đất hòn lớn và đất cát quy định
ở bảng 2 cần ghi thêm độ không đồng nhất của thành phần hạt U, xác định theo
công thức:
(1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d10 - Đường kính của hạt
mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 10 % trọng lượng đất.
Khi trong đất hòn lớn có chất lấp
nhét là cát trên 40 % hoặc là sét trên 30 % tổng trọng lượng của đất hong khô
thì khi định tên đất hòn lớn cần định cả tên của chất lấp nhét và phải chỉ rõ
đặc trưng trạng thái của nó. Loại đất này phải định tên theo bảng 2 hoặc bảng 6
sau khi đã tách các hạt lớn hơn 2mm khỏi mẫu đất hòn lớn.
2.5 - Đất hòn lớn bị phong
hóa trong các quá trình tự nhiên và chứa trên 10 % hạt có kích thước bé hơn
2mm, theo trị của hệ số phong hóa Kphd chia ra theo bảng 3.
Bảng
2
Loại
đất hòn lớn và đất cát
Phân
bố của hạt theo độ lớn tính bằng % trọng lượng của đất hong khô
Chú
thích
A. Đất hòn lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất tảng lăn (khi có hạt sắc cạnh
gọi là địa khối)
Trọng
lượng các hạt lớn hơn 200mm chiếm trên 50 %
Để định tên đất theo bảng 2 phải
cộng dần phần trăm hàm lượng hạt của đất nghiên cứu: bắt đầu từ các hạt lớn
hơn 200mm, sau đó là các hạt lớn hơn 10mm, tiếp đến là các hạt lớn hơn 2mm
v.v…
Tên đất lấy theo chỉ tiêu đầu
tiên được được thỏa mãn trong thứ tự tên gọi ở bảng 2.
Đất cuội (khi có hạt sắc cạnh gọi
là đất dăm)
Trọng
lượng các hạt lớn hơn 10mm chiếm trên 50 %
Đất sỏi (khi có các hạt sắc cạnh
gọi là sạn)
Trọng
lượng các hạt lớn hơn 2mm chiếm trên 50 %
B. Đất cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát sỏi
Trọng
lượng các hạt lớn hơn 2mm chiếm trên 25 %
Cát thô
Trọng
lượng hạt lớn hơn 0,5mm chiếm trên 50 %
Cát thô vừa
Trọng
lượng hạt lớn hơn 0,25mm chiếm trên 50 %
Cát mịn
Trọng
lượng hạt lớn hơn 0,1mm chiếm 75 % hoặc hơn.
Cát bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3
Tên
đất hòn lớn theo mức độ phong hóa
Hệ
số phong hóa Kphd
Không phong hóa
Phong hóa yếu
Phong hóa mạnh
0
< Kphd ≤ 0,5
0,5
< Kphd ≤ 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số phong hóa của các mảnh vụn
đất hòn lớn Kphd được xác định bằng thí nghiệm mài mòn đất trong
thiết bị trống quay và tính theo công thức:
(2)
Trong đó:
K1 - Tỷ số trọng lượng
các hạt có kích thước bé hơn 2mm so với trọng lượng của các hạt có kích thước
lớn hơn 2mm sau khi thí nghiệm mài mòn.
K0 - Tỷ số trên, trước
khi thử nghiệm mài mòn.
2.6 - Đất hòn lớn và đất cát
được chia theo độ no nước G (phần nước chứa trong thể tích rỗng của đất) ghi
trong bảng 4.
Bảng
4
Tên
đất hòn lớn và đất cát theo độ no nước
Độ
no nước G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ẩm
No
nước
0
< G ≤ 0,5
0,5
< G ≤ 0,8
0,8
< G ≤ 1
Độ no nước G được xác định theo
công thức:
(3)
Trong đó:
W - Độ ẩm tự nhiên của đất tính
bằng số thập phân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gs
- Khối lượng riêng của đất;
e - Hệ số rỗng của đất ở trạng thái
và độ ẩm tự nhiên.
Độ ẩm tự nhiên của đất hòn lớn W
xác định bằng cách thí nghiệm mẫu mà không tách các hòn lớn ra khỏi đất lấp
nhét hoặc thí nghiệm riêng cho hòn lớn và cho đất lấp nhét.
Trong trường hợp thí nghiệm riêng
thì độ ẩm của đất hòn lớn xác định theo công thức:
W =
W1 - h (1 - Kphd)
(W1 - W2) (4)
Trong đó:
W1 và W2 -
lần lượt là độ ẩm của phần đất lấp nhét, và của phần hòn lớn (hạt lớn hơn 2mm);
h
- lượng hòn lớn tính bằng số thập phân;
Kphd - hệ số phong hóa,
xác định theo điều 2.5 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5
LOẠI
CÁT
Độ
chặt của cát
Chặt
Chặt
vừa
Rời
A.
Theo hệ số rỗng (e)
Cát sỏi thô và thô vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
≤ e ≤ 0,7
e
> 0,7
Cát mịn
e
< 0,6
0,6
≤ e ≤ 0,75
e
> 0,75
Cát bụi
e
< 0,6
0,6
≤ e ≤ 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.
Theo sức chống xuyên của hình nón Pt (Kg/cm2)
khi xuyên tĩnh
Cát thô và thô vừa (không phụ
thuộc độ ẩm)
Pt
> 150
150
> Pt ≥ 50
Pt
< 50
Cát mịn (không phụ thuộc độ ẩm)
Pt
> 120
120
≥ Pt ≥ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát bụi:
a. Ít ẩm và ẩm
b. No nước
Pt
> 100
Pt
> 70
100
≥ Pt ≥ 30
70
≥ Pt ≥ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pt
< 30
Pt
< 20
C.
Theo sức chống xuyên quy ước của hình nón Pd (Kg/cm2)
khi xuyên động
Cát thô và thô vừa (không phụ
thuộc độ ẩm)
Pd
> 110
110
≥ Pd ≥ 35
Pd
< 30
Cát mịn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. No nước
Pd
> 85
85
≥ Pd ≥ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát bụi ít ẩm và ẩm.
Pd
> 85
85
≥ Pd ≥ 20
Pd
< 20
Chú thích:
1. Không cho phép dùng xuyên động
để xác định độ chặt của cát bụi no nước.
2. Khi xuyên đất, dùng hình nón
có góc ở đỉnh là 60o và đường kính là 36mm để xuyên tĩnh và 71mm
để xuyên động
2.8 - Đất sét được chia theo
số dẻo nêu trong bảng 6.
Bảng
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
dẻo Id
A-cát
0,01
≤ Id ≤ 0,07
A-sét
0,07
≤ Id ≤ 0,17
Sét
Id
> 0,17
Chú thích:
1. Khi trong đất sét có những hạt
lớn hơn 2mm thì thêm vào tên gọi ở bảng 6 từ "có cuội" ("có
dăm") hoặc "có sỏi" ("có sạn") nếu lượng chứa các
hạt tương ứng chiếm 15-25% theo trọng lượng và từ "cuội"
("dăm") hoặc "sỏi" ("sạn") nếu các hạt này chứa
trong đất từ 25-50% theo trọng lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9 - Đất sét được chia theo
chỉ số sệt Is như bảng 7
Bảng
7
Tên
đất sét theo chỉ số sệt
Chỉ
số sệt Is
Á-cát:
- Cứng
- Dẻo
- Nhão
Á-sét và sét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nửa cứng
- Dẻo cứng
- Dẻo mềm
- Dẻo nhão
- Nhão
Is
< 0
0 ≤
Is ≤ 1
Is
> 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Is
< 0
0 ≤
Is ≤ 0,25
0,25
≤ Is ≤ 0,50
0,50
≤ Is ≤ 0,75
0,75
< Is ≤ 1
Is
> 1
Chỉ số sệt xác định theo công thức:
(5)
Trong đó W, Wd và Wnh
là ký hiệu của các đại lượng đã giải thích trong các điều 2.2 và 2.6 của tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8
Tên
đất sét theo sức chống xuyên đơn vị
Sức
chống xuyên px (Kg/cm2)
Rất
bền
Bền
Bền
vừa
Yếu
px
≥ 2
2
> px > 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
px
< 0,5
Sức chống xuyên đơn vị px
được xác định bằng cách ép vào mẫu đất một hình nón có góc ở đỉnh 30o
và tính theo công thức:
(6)
Trong đó:
P - Lực thẳng đứng truyền lên hình
nón, tính bằng Kg;
h - Độ lún sâu của hình nón, tính
bằng cm.
2.11 - Trong đất sét còn
phải chia ra bùn (điều 2.12) đất lún ướt (điều 2.13 : 2.14) và đất trương nở
(điều 2.15 và 2.16 của tiêu chuẩn này).
2.12 - Bùn là đất sét ở giai
đoạn đầu thành hình được tạo bởi trạm tích cấu trúc trong nước có các quá trình
vi sinh vật và ở kết cấu tự nhiên có độ ẩm vượt quá độ ẩm ở giới hạn nhão và hệ
số rỗng vượt quá các trị số ghi ở bảng 9. Tên bùn được quy định theo số dẻo nêu
ở đều 2.8 của tiêu chuẩn này.
Bảng
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số rỗng e
Bùn
á-cát
Bùn
á-sét
Bùn
sét
e ≥
0,9
e ≥
1
e ≥
1,5
2.13 - Đất lún ướt là đất
sét mà dưới tác dụng của tải trọng ngoài hoặc trọng lượng bản thân khi thấm
ướt, đất sẽ bị lún thêm.
Sơ bộ có thể xem đất lớt hoặc đất
dạng lớt (cũng như một số loại đất sét phủ) là đất có tính lún ướt khi độ no
nước G < 0,8 và chỉ số s xác định theo công thức (7) bé hơn trị số ghi ở
bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
dẻo của đất Id
0,01
≤ Id < 0,1
0,1
≤ Id ≤ 0,14
0,14
≤ Id ≤ 0,22
Chỉ
số s
0,1
0,17
0,21
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e - Hệ số rỗng của đất ở kết cấu và
độ ẩm tự nhiên;
enh - Hệ số rỗng của đất
ứng với độ ẩm ở giới hạn nhão Wnh xác định theo công thức:
(8)
Trong đó: gs, gw
đã nêu trong công thức (3).
2.14 - Đất lún ướt được đặt
trưng bằng độ lún ướt tương đối và áp lực lún ướt ban đầu.
Độ lún ướt tương đối của đất xác
định theo công thức:
(9)
Trong đó:
h' - Chiều cao mẫu đất ẩm tự nhiên
chịu nén không thể nở hông dưới áp lực p, bằng áp lực tác dụng ở độ sâu đang
xét gồm trọng lượng bản thân của đất và tải trọng trên móng hoặc chỉ bằng trọng
lượng của đất tùy thuộc vào loại biến dạng định nghiên cứu là Sa
hoặc Ssd nêu ở điều 4.2 của tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ho - Chiều cao cũng của
mẫu đất ẩm tự nhiên ấy chịu nén không thể nở hông bởi áp lực bằng áp lực do
trọng lượng bản thân của đất gây ra ở độ sâu đang xét.
Áp lực lún ướt ban đầu ps
là áp lực bé nhất mà dưới áp lực này, trong điều kiện hoàn toàn no nước, đất
thể hiện tính chất lún ướt.
Áp lực lún ướt ban đầu ps
là áp lực ứng với:
- Khi thí nghiệm đất trong phòng
thí nghiệm ở máy nén - áp lực gây ra độ lún ướt tương đối ds = 0,01;
- Khi thí nghiệm hiện trường bằng
bàn nén có làm ướt đất trước áp lực giới hạn tỷ lệ thuận trên biểu đồ độ lún
của bàn nén tải trọng;
- Khi làm ướt đất trong các hố thí
nghiệm - áp lực tự nhiên ở độ sâu mà bắt đầu từ đáy dưới trọng lượng bản thân
của đất, đất bị lún ướt.
2.15 - Đất trương nở là đất
sét khi bị thấm nước hoặc các dung dịch hóa học thì bị tăng thể tích mà trong
điều kiện trương nở tự do (không có tải trọng) có độ nở tương đối dtn ≥ 0,4.
Độ trương nở tương đối của đất dtn trong điều kiện trương nở tự
do xác định theo công thức:
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
htnd - Chiều cao của mẫu
đất sau khi nở tự do trong điều kiện không thể nở hông do làm ướt cho đến khi
hoàn toàn no nước.
h - Chiều cao ban đầu của mẫu đất
ẩm tự nhiên.
Sơ bộ có thể xem đất sét khi bị
ướt, có chỉ số s ≥ 0,3 xác định theo công thức (7) là loại đất trương nở.
2.16 - Đất trương nở được
đặc trưng bằng trị số áp lực nở ptn, độ ẩm trương nở Wtn và
độ co tương đối khi khô de.
Áp lực trương nở ptn là áp
lực trên mẫu đất làm ướt và nén không thể nở hông có biến dạng trương nở bằng
không.
Độ ẩm trương nở Wtn là
độ ẩm có được sau khi kết thúc trương nở của một mẫu đất khi bị nén không thể
nở hông dưới áp lực cho trước.
Độ co tương đối khi đất khô được
xác định bằng công thức:
(11)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hpc - Chiều cao của mẫu
đất cũng ở áp lực này sau khi mẫu bị khô.
2.17 - Trong loại đá nửa
cứng và đất cần chia ra các loại đất nhiễm muối.
Đất nhiễm muối là loại đất mà tổng
lượng chứa muối dễ hòa tan và hòa tan vừa không bé hơn trị số ghi ở bảng 11.
Bảng
11
Tên
các đất nhiễm muối
Tổng
lượng chứa muối dễ hòa tan và hòa tan vừa so với trọng lượng đất hong khô (%)
Chú
thích
Đá nửa cứng nhiễm muối
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muối hòa tan vừa là thạch cao: CaSO4.2H2O
Đất hòn lớn nhiễm muối:
- Khi lượng chứa cát bé hơn 40 %
hoặc lượng chứa sét bé hơn 30 %.
2
- Khi lượng chứa cát lớn hơn 40 %
0,5
- Khi lượng chứa sét lớn hơn 30 %
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Đất sét nhiễm muối:
- Á-cát và á-sét lún ướt (đất lớt
hoặc dạng lớt)
1
(hoặc 0,3 nếu chỉ có muối dễ hòa tan)
- Á-cát và á-sét không lún ướt
5
2.18 - Các tài liệu nghiên
cứu của đất cát và đất sét phải có số liệu, các tàn tích thực vật nếu lượng
chứa tương đối của nó tính theo trọng lượng q > 0,03 đối với đất cát và q
> 0,05 đối với đất sét.
Lượng chứa tương đối các tàn tích
thực vật q trong đất (độ than bùn) là tỷ số trọng lượng của mẫu đất sấy ở nhiệt
độ 100-105oC trên trọng lượng phần khoáng vật của nó. Tùy theo đại
lượng q mà đất có tên gọi phụ như ở bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
đất cát và đất sét có chứa tàn tích thực vật
Lượng
chứa tương đối các tàn tích thực vật q (độ than bùn)
A.
Đất có chứa tàn tích thực vật
Đất cát có tàn tích thực vật
0,03
< q ≤ 0,1
Đất sét có tàn tích thực vật
0,05
< q ≤ 0,1
B.
Đất dạng than bùn
Đất có ít than bùn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất có than bùn vừa
0,25
< q ≤ 0,4
Đất có nhiều than bùn
0,4
< q < 0,6
Than bùn
q
> 0,6
Chú thích: Tên các loại đất cát
và đất sét có chứa tàn tích thực vật quy định theo các điều 2.4 và 2.8 của
tiêu chuẩn này là dựa vào phần khoáng của đất sau khi đã loại các tàn tích
thực vật.
Đất than bùn đặc trưng bằng mức độ
phân hủy, biểu hiện bằng lượng chứa các sản phẩm phân hủy của tổ chức thực vật.
2.19 - Đất (không thuộc loại
đá) được chia ra đất có nguồn gốc nhân tạo hoặc đất mượn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20 - Đất đắp chia ra như ở
bảng 13.
Bảng
13
Tiêu
chuẩn để chia đất đắp
Các
loại đất đắp và các đặc trưng của đất
A
- Theo phương pháp đắp
1. Đắp bằng phương pháp khô (dùng
trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt bằng máy ủi hoặc máy cạp)
2. Đắp ướt (bằng cơ giới hóa thủy
lực)
B
- Theo sự đồng nhất về thành phần và cấu trúc
1. Đất đắp theo kế hoạch xây dựng
(đất đắp ngược) và đất thay thế (đệm). Loại đất này đặc trưng bằng thành phần
và cấu trúc đồng nhất, tính chịu nén đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đất đánh đống, phế liệu sản
xuất và rác sinh hoạt. Loại này không đồng nhất về thành phần và cấu trúc, độ
chặt và tính chịu nén không đều có chứa tạp chất hữu cơ.
C
- Theo nguồn gốc vật liệu chiếm phần chính của đất đắp
1. Đất tự nhiên: đất hòn lớn, đất
cát, đất sét.
2. Phế liệu sản xuất: xỉ, tro,
đất tạo mẫu vật thải của nhà máy, làm giàu nguyên liệu…
3. Chất thải trong sinh hoạt.
D
- Theo độ chặt do trọng lượng bản thân gây ra
1. Đã ổn định quá trình nén chặt
do trọng lượng bản thân gây ra đã kết thúc
2. Chưa ổn định quá trình nén chặt
do trọng lượng bản thân gây ra còn tiếp diễn.
2.21 - Đất được gia cố, dựa vào
phương pháp gia cố mà phân chia ra gia cố để nâng cao độ bền, giảm tính nén, lún
và giảm khả năng thấm nước (Silicát, nhựa, xi măng, bi-tum, đất sét, gia cố bằng
nhiệt …)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất lèn chặt được chia theo phương
pháp làm chặt (lún đầm, nổ mìn…) và được đặc trưng bằng độ chặt của cấu trúc
sau khi làm chặt.
Tên gọi của đất gia cố và đất lèn
chặt cần gồm có tên gọi của đất ở trạng thái tự nhiên theo bảng 2 hoặc bảng 6 có
ghi rõ phương pháp gia cố hoặc lèn chặt.
3. THIẾT KẾ NỀN
CHỈ
DẪN CHUNG
3.1 - Khi thiết kế nền nhà và công
trình cần tính toán sao cho biến dạng của nền không được vượt quá trị số giới hạn
cho phép để sử dụng công trình bình thường, còn sức chịu tải cần phải đủ để không
xảy ra mất ổn định hoặc phá hoại nền.
3.2 - Việc thiết kế nền (theo yêu
cầu của điều 1.2) phải dựa vào kết quả tính toán để chọn:
- Kiểu nền (tự nhiên, lèn chặt nhân
tạo, gia cố hóa học hoặc gia cố bằng nhiệt …)
- Kiểu kết cấu kích thước và vật
liệu của móng (móng băng, bản, trụ, bê-tông cốt thép, bê-tông, bê-tông đá hộc,
… móng nông hoặc sâu, móng cọc, trụ sâu…)
- Các biện pháp nêu ở các điều 3.69
- 3.75 của tiêu chuẩn này khi cần giảm ảnh hưởng biến dạng của nền đến việc sử
dụng nhà và công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạng thái giới hạn thứ nhất dựa
vào sức chịu tải;
- Trạng thái giới hạn thứ hai dựa vào
biến dạng (độ lún, độ võng…) gây cản trở việc sử dụng bình thường nhà và công
trình.
Nền tính theo sức chịu tải trong
những trường hợp nêu ở điều 3.4 của tiêu chuẩn này và theo biến dạng khi nền
không phải là đá.
Khi tính theo trạng thái giới hạn,
thì biến dạng dư tính và sức chịu tải của nền phải so sánh với biến dạng giới hạn
cho phép và sức chịu tải tối thiểu cần thiết có xét đến đặc điểm kết cấu của nhà
và công trình, phương pháp xây dựng và các yếu tố khác.
Trong trường hợp cần thiết tính
toán nền phải kể đến cộng tác dụng của các yếu tố lực và ảnh hưởng không lợi
của môi trường ngoài (ví dụ ảnh hưởng của nước mưa và nước dưới đất đến các đặc
trưng cơ lý của đất ...)
3.4 - Tính toán nền theo sức chịu tải
phải tiến hành trong những trường hợp:
a) Tải trọng ngang đáng kể truyền lên
nền (tường chân móng của những công trình chịu lực đẩy …) kể cả trường hợp động
đất;
b) Móng hoặc công trình nằm ở mép mái
dốc hoặc gần các lớp đất có độ nghiêng lớn;
c) Nền là đá cứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép không tính nền theo sức chịu
tải trong những trường hợp nêu ở các điểm a và b của điều 3.4 nếu dùng các giải
pháp kết cấu để đảm bảo móng không chuyển vị.
Chú thích: Nếu dự định thi công
nhà hoặc công trình ngay sau khi xây móng xong mà chưa lấp lại đất thì phải
kiểm tra sức chịu tải của nền theo tải trọng tác dụng thực tế trong quá trình
xây dựng.
3.5 - Sơ đồ tính toán của hệ công
trình - nền hoặc móng - nền phải chọn có kể đến các yếu tố quan trọng nhất,
quyết định trạng thái ứng suất và biến dạng của nền và kết cấu công trình (sơ đồ
tĩnh học của công trình, đặc trưng lớp và các tính chất của đất nền, đặc điểm
xây dựng …) Trong trường hợp cần thiết phải kể đến sự làm việc không gian của
kết cấu, tính phi tuyến hình học và vật lý, tính không đẳng hướng, các tính chất
về dẻo và lưu biến của vật liệu và đất cũng như khả năng thay đổi các tính chất
này.
NHỮNG
TẢI TRỌNG ĐƯỢC KỂ ĐẾN TRONG TÍNH TOÁN NỀN
3.6 - Các tải trọng và tác động lên
nền truyền qua móng nhà và công trình hoặc móng từng cấu kiện riêng lẻ phải xác
định bằng tính toán xuất phát từ việc xét sự cộng tác làm việc của nhà (công
trình) và nền hoặc móng với nền.
Những tải trọng và tác động lên nhà
(công trình) hoặc lên từng cấu kiện riêng lẻ cũng như tổ hợp các loại tải trọng
và tác động này phải lấy theo yêu cầu của tiêu chuẩn về tải trọng và tác động.
Tải trọng trên nền cho phép xác
định mà không cần kể đến sự phân bố lại các tải trọng này ở kết cấu nằm phía
trên móng và lấy theo sơ đồ tĩnh học của nhà hoặc công trình trong những trường
hợp sau:
a) Khi tính nền nhà và công trình
cấp III - IV.
b) Khi kiểm tra độ ổn định chung
của khối đất nền cùng với nhà hoặc công trình đang xét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7 - Tính nền theo biến
dạng cần tiến hành trên cơ sở tổ hợp cơ bản của tải trọng.
Tính nền theo sức chịu tải phải dựa
trên cơ sở tổ hợp tải trọng cơ bản và khi có tải trọng và các tác động đặc biệt
phải dựa trên tổ hợp cơ bản và tổ hợp đặc biệt.
Khi gặp một số tải trọng ngắn hạn
thì việc tính nền theo sức chịu tải phải dùng các hệ số tổ hợp, còn những tải
trọng ngắn hạn trên các sàn của nhà nhiều tầng phải dùng các hệ số giảm thấp,
nhằm kể đến xác suất của sự gia tải đồng thời lên sàn theo yêu cầu của tiêu
chuẩn về tải trọng và tác động.
3.8 - Trong việc tính nền
phải kể đến tải trọng của vật liệu kho và thiết bị đặt gần móng trên các dốc
chân tường và trên mặt nền xây trực tiếp lên đất. Tải trọng này lấy theo toàn
bộ diện tích gia tải thực tế.
Khi tính nền theo biến dạng không
kể đến những nội lực trong các kết cấu do tác động của nhiệt độ gây ra.
3.9 - Khi tính nền của các
mố cầu và cống, tải trọng và tác động phải lấy theo yêu cầu của tiêu chuẩn
thiết kế cầu và cống.
TRỊ
TIÊU CHUẨN VÀ TRỊ TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA ĐẤT
3.10 - Các thông số cơ bản
về tính chất cơ học của đất dùng để xác định sức chịu tải và biến dạng của nền
là các đặc trưng về độ bền và biến dạng của đất (góc ma sát trong j, lực dính đơn vị c, và mô đun biến dạng của
đất E, cường độ cực hạn về nén một trục của đá cứng Rn, v.v..).
Trong trường hợp cá biệt khi thiết
kế nền không dựa trên các đặc trưng về độ bền và biến dạng của đất thì cho phép
dùng các thông số khác đặc trưng cho tác dụng qua lại giữa móng với đất nền và
xác định bằng thực nghiệm (hệ số cứng của nền v.v..).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11 - Trị tiêu chuẩn các
đặc trưng của đất cần xác định trên cơ sở những thí nghiệm trực tiếp làm tại
hiện trường hoặc trong phòng thí nghiệm đối với đất có kết cấu tự nhiên cũng
đối với đất có nguồn gốc nhân tạo và đất mượn.
3.12 - Trị tiêu chuẩn của
tất cả các đặc trưng của đất (trừ lực dính đơn vị và góc ma sát trong) là trị
trung bình cộng các kết quả thí nghiệm riêng rẽ. Trị tiêu chuẩn của lực dính
đơn vị và góc ma sát trong là các thông số tìm được bằng phương pháp bình
phương bé nhất từ quan hệ đường thẳng giữa sức chống cắt và áp lực nén.
3.13 - Trong mọi trường hợp,
khi tính nền phải dùng trị tính toán các đặc trưng của đất A, xác định theo
công thức:
(12)
Trong đó:
Atc - Trị tiêu chuẩn của
đặc trưng đang xét quy định ở điều 3.12 của tiêu chuẩn này;
kđ - Hệ số an toàn về
đất.
3.14 - Khi tìm trị tính toán
của các đặc trưng về độ bền (lực dính đơn vị C, góc ma sát trong j của đất và cường độ giới hạn về nén một
trục Rn của đá cứng) cũng như khối lượng thể tích g thì hệ số an toàn về đất kđ dùng
để tính nền theo sức chịu tải và theo biến dạng quy định ở điều 3.13 của tiêu
chuẩn này tùy thuộc vào sự thay đổi của các đặc trưng ấy, số lần thí nghiệm và
trị xác suất tin cậy a.
Đối với các đặc trưng về độ bền của
đất C, j và Rn và khối lượng
thể tích g phải xác định theo phương
pháp trình bày ở phụ lục I của tiêu chuẩn này "Quy tắc tính toán trị tiêu
chuẩn và trị tính toán các đặc trưng của đất".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15 - Xác suất tin cậy a của trị tính toán các đặc trưng của đất
được lấy bằng:
a
= 0,95 khi tính nền theo sức chịu tải;
a
= 0,85 khi tính nền theo biến dạng.
Độ tin cậy a để tính nền của cầu và cống lấy theo chỉ dẫn ở điều 14.5 của
tiêu chuẩn này.
Dựa trên sự thỏa thuận của tổ chức
thiết kế và tổ chức khảo sát, đối với công trình cấp I cho phép dùng xác suất
tin cậy lớn hơn nhưng không quá 0,99 để xác định trị tính toán các đặc trưng
của đất.
Chú thích:
1 - Phải dựa vào báo cáo khảo sát
địa chất công trình để chọn trị số xác suất tin cậy khi tính trị số tính toán
các đặc trưng của đất;
2 - Xác suất tin cậy là xác suất mà
trị trung bình thực của đặc trưng không vượt quá giới hạn dưới (hoặc trên) của
khoảng tin cậy;
3 - Khi tính toán theo sức chịu tải
thì trị tính toán của các đặc trưng j, C
và g ký hiệu là jI, CI và gI;
còn để tính theo biến dạng thì ký hiệu là jII,
CII và gII.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1 - Khi tính nền theo biến dạng của
nhà và công trình nêu trên, trị tiêu chuẩn của góc ma sát trong j, lực dính đơn vị C và mô đun biến dạng E
cho phép lấy theo "Bảng về trị tiêu chuẩn các đặc trưng bền và biến dạng
của đất" ở phụ lục 2: còn trị tính toán trong trường hợp này lấy bằng trị
tiêu chuẩn với kđ = 1.
2 - Đối với những vùng cá biệt,
được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền, cho phép thay bảng 2 bằng bảng đặc
trưng đất đặc thù cho các vùng ấy.
NƯỚC
TRONG ĐẤT
3.17 - Khi thiết kế nền cần
chú ý đến sự dao động mực nước trong đất (nước ngầm tầng mặt) theo từng mùa và
trong nhiều năm cũng như khả năng hình thành mức nước trung bình mới cao hơn
hoặc thấp hơn mực cũ.
3.18 - Tùy thuộc vào điều
kiện địa chất và địa chất thủy văn của vùng xây dựng, đặc điểm của nhà và công
trình có hay không có quá trình công nghệ ướt cũng như các biện pháp kỹ thuật
cần dùng trong quá trình xây dựng và sử dụng (đào móng, quy hoạch lãnh thổ, xây
dựng và sử dụng màng lưới thoát nước, dẫn nước, cấp nước, cấp nhiệt v.v…) mà dự
báo sự thay đổi mức nước ngầm có thể xảy ra.
3.19 - Dự báo sự thay đổi
mức nước ngầm phải chú ý xác suất lớn nhất khi:
a) Mực nước ngầm cao nhất:
- Ở những nơi xây nhà và công trình
có quá trình công nghệ ướt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi vùng xây dựng có đất sét ít
thấm nước cũng như cát bụi ở bất kỳ độ sâu nào của tầng không thấm nước.
b) Mực nước ngầm thấp nhất:
Ở nơi xây dựng hoặc bên cạnh nó có
công trình làm khô (kênh, thiết bị thoát nước v.v…) hoặc có công trình ngầm
(đường hầm, đường tàu điện ngầm, khai thác mỏ v.v…).
3.20 - Dựa vào kết quả khảo
sát địa chất công trình và các dự báo trên cơ sở các tính toán đặc biệt mà xác
định vị trí tính toán của mực nước ngầm và khả năng thay đổi độ ẩm của đất
trong quá trình xây dựng và sử dụng nhà và công trình.
3.21 - Khi thiết kế nền nhà
và công trình có quá trình công nghệ ướt phải dự kiến các biện pháp không cho
nước sản xuất thấm vào đất nền hoặc tràn lên đất, đặc biệt là khi có chất thải
của sản xuất hóa học làm cho đất trương nở hoặc ăn mòn vật liệu móng. Để phát
hiện kịp thời và ngăn ngừa nước sản xuất chảy rò thì trong thiết kế phải xây
dựng các hố theo dõi thường xuyên.
3.22 - Nếu mực nước ngầm
hiện tại hoặc mực dự báo vẫn có thể tràn vào móng hoặc các bộ phận đặt sâu dưới
đất thì trong thiết kế cần dự kiến các biện pháp loại trừ hoặc giảm tác hại của
nước này đến sự làm việc của nền móng, đến việc sử dụng nhà và công trình
(thiết bị hạ nước ngầm thường xuyên, cách nước cho móng và nền tầng hầm, các
biện pháp đặc biệt trong các kết cấu ngầm, giảm áp lực nước ngầm hoặc nước trên
mặt v.v…).
3.23 - Trong trường hợp nước
ngầm, nước trên mặt và nước sản xuất có tính ăn mòn đối với vật liệu móng thì
phải theo chỉ dẫn của các tài liệu tiêu chuẩn thích hợp; dự kiến các biện pháp
chống ăn mòn không để vật liệu móng bị phá hoại.
3.24 - Nếu đất quanh móng bị
tác động của nước bề mặt với tốc độ có thể xói đất, cũng như khi trong nền gồm
đất cát hoặc á cát, nước ngầm di chuyển với tốc độ có thể cuốn trôi các hạt đất
hoặc hòa tan các muối, thì nên tìm biện pháp chắc chắn để bảo vệ nền (thoát
nước, bờ cừ v.v…).
3.25 - Khi thiết kế nền cho
móng hoặc bộ phận ngầm khác của nhà và công trình nằm dưới tầng nước ngầm khác
có áp lực, cần dự kiến các biện pháp ngăn ngừa sự bục nước gây ra rời rác, xói
mòn hoặc các tác hại khác đối với các lớp đất trong nền bị dòng nước xuyên qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gw Ho ≤ g1 ho (13)
Trong đó:
gw
- Trọng lượng riêng của nước;
Ho - Chiều cao cột nước
kể từ đáy lớp nước có áp định kiểm tra đến mực nước ngầm cao nhất;
g1
- Trị tính toán của trọng lượng thể tích đất thuộc lớp định kiểm tra;
ho - Khoảng cách từ đáy
hố móng hoặc mép trên sàn tầng đất đến đáy lớp đất định kiểm tra.
Nếu điều kiện này không được thỏa
mãn thì trong thiết kế phải dự kiến hạ cột nước của lớp đất có áp (hút hoặc làm
các giếng tự chảy).
Việc hạ cột nước ngầm phải làm vào
lúc móng chưa đủ độ bền để tiếp nhận tải trọng do áp lực nước gây ra, nhưng
không được kết thúc trước khi lắp đất hố móng.
CHIỀU
SÂU ĐẶT MÓNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chức năng cũng như đặc điểm kết
cấu của nhà và công trình (ví dụ có hay không có tầng hầm, đường ống ngầm, móng
của thiết bị v.v…)
- Trị số và đặc điểm của tải trọng
và các tác động tác dụng lên nền;
- Chiều sâu đặt móng của nhà, công
trình và thiết bị bên cạnh;
- Địa hình hiện tại và địa hình
thiết kế của nơi xây dựng;
- Điều kiện địa chất của nơi xây
dựng (tính chất xây dựng của đất, đặc điểm thành lớp của từng loại đất, có các
lớp đất nằm nghiêng dễ trượt, các hang lỗ do phong hóa hoặc do hòa tan muối
v.v..);
- Điều kiện địa chất thủy văn (mực
nước ngầm, tầng nước mặt và khả năng thay đổi khi xây dựng và sử dụng nhà và
công trình, tính ăn mòn của nước ngầm v.v…);
- Sự xói mòn đất ở chân các công
trình xây ở các lòng sông (mố cầu, trụ các đường ống v.v…).
3.28 - Chiều sâu đặt móng
cần phải đủ để khi tính theo trạng thái giới hạn nền làm việc được chắc chắn.
TÍNH
TOÁN NỀN THEO BIẾN DẠNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đó phải chú ý tính toán độ bền
và tính chống nứt của móng và kết cấu trên móng với nội lực xuất hiện khi có
tác dụng qua lại giữa nhà và công trình với nền nén lún.
3.30 - Biến dạng thẳng đứng
của nền được chia ra:
- Độ lún là biến dạng xảy ra do ép
chặt đất mà không làm thay đổi nhiều cấu trúc của nó dưới tác động của tải
trọng ngoài, và trong trường hợp cá biệt gồm cả trọng lượng bản thân của đất.
- Lún ướt là biến dạng xảy ra do sự
ép chặt và thường làm thay đổi cơ bản cấu trúc của đất dưới tác dụng của tải
trọng ngoài, trọng lượng bản thân của đất cũng như các tác dụng phụ khác ví dụ
như: thấm ướt, đất lún ướt…
- Trương nở và co ngót là những
biến dạng có liên quan đến sự thay đổi thể tích của một số loại đất sét khi
thay đổi độ ẩm, nhiệt độ của đất hoặc khi chịu tác dụng của các chất hóa học;
- Sụt lún là biến dạng của mặt đất
gây ra do sự khai thác khoáng sản hoặc do thay đổi điều kiện địa chất thủy văn
v.v…
3.31 - Tùy theo nguyên nhân
xuất hiện mà biến dạng của nền được chia làm hai loại cơ bản:
- Thứ nhất là biến dạng của đất do
tải trọng truyền lên nền nhà hoặc công trình gây ra (độ lún và lún ướt);
- Thứ hai là biến dạng không có
liên quan đến tải trọng của nhà và công trình xuất hiện ở dạng chuyển vị đứng
và ngang của bề mặt nền (sụt lún, lún ướt do trọng lượng bản thân trương nở và
co).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép xác định biến dạng của nền
mà không cần chú ý đến sự cùng làm việc giữa nhà (công trình) với nền trong
những trường hợp nêu ở điều 3.6 của tiêu chuẩn này cũng như khi:
a) Nếu đối với nhà và công trình
nêu ở điều 3.53 của tiêu chuẩn này không quy định trị biến dạng giới hạn cho
phép của nền về độ bền, độ ổn định và tính chống nứt của kết cấu trên móng (điểm "b" của điều 3.50
thuộc tiêu chuẩn này);
b) Khi xác định biến dạng không đều
của nền có liên quan đến các thiết kế điển hình với điều kiện địa chất địa
phương, theo điểm "b" của điều 3.54, nếu trong các thiết kế này có
trình bày trị quy ước về biến dạng giới hạn cho phép ;
c) Khi xác định trị biến dạng trung
bình của nhà và công trình.
3.33 - Việc cùng biến dạng
của nền và nhà (công trình) có thể được đặc trưng bằng:
a) Độ lún tuyệt đối của nền thuộc
các móng riêng rẽ Si;
b) Độ lún trung bình của nền nhà
hoặc công trình Stb.
c) Độ lún tương đối và không đều D S/L của hai móng, tức là hiệu số chuyển vị
đứng của chúng chia cho khoảng cách giữa hai móng ấy;
d) Độ nghiêng của móng hoặc công
trình i, tức là tỷ số giữa hiệu số độ lún của những điểm cực biên với bề rộng
hoặc bề dài của móng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Độ cong của đoạn bị uốn K của
nhà và công trình;
g) Góc xoắn tương đối H của nhà và
công trình;
h) Chuyển vị ngang U của móng hoặc
của nhà (công trình).
Chú thích: Các đặc trưng
tương tự về biến dạng cũng có thể quy định đối với đất ướt lún, trương nở (co),
sụt lún của mặt đất hoặc các biến dạng khác.
3.34 - Tính toán nền theo
biến dạng phải xuất phát từ điều kiện:
S ≤
Sgh (11)
Trong đó:
S - Trị biến dạng của nền với nhà
hoặc công trình xác định bằng tính toán theo chỉ dẫn của phụ lục 3 "Tính toán
biến dạng của nền";
Sgh - Biến dạng giới hạn
cho phép của nền với nhà hoặc công trình quy định theo các điều 3.50-3.56 của
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong những trường hợp cần thiết
(để dự tính thời hạn và tốc độ ổn định độ lún, đánh giá trạng thái ứng suất
biến dạng của kết cấu nhà và công trình có kể đến các quá trình lâu dài v.v…)
phải tiến hành tính toán độ lún theo thời gian.
3. Khi tính nền theo biến dạng cần
chú ý đến khả năng thay đổi trị biến dạng tính toán cũng như trị biến dạng giới
hạn của nền do áp dụng các biện pháp nêu ở điều 3.69-3.75 của tiêu chuẩn này.
3.35 - Sơ đồ tính toán của
nền dùng để xác định sự cùng biến dạng của nền và công trình (bán không gian
đàn hồi tuyến tính hoặc bán không gian biến dạng phi tuyến; nền ở dạng lớp có
chiều dày hữu hạn; nền được đặc trưng bằng hệ số nền kể cả trường hợp hệ số này
thay đổi v.v…) cần phải chọn bao gồm được tính chất cơ học của đất, đặc trưng
thành lớp trong nền và đặc điểm của công trình.
3.36 - Tính toán biến dạng
của nền thường phải dùng sơ đồ tính toán của nền ở dạng:
a) Bán không gian biến dạng tuyến
tính có hạn chế quy ước chiều dày của lớp nền chịu nén xuất phát từ quan hệ trị
áp lực thêm Poz của móng (theo trục đứng qua tâm móng) và trị áp lực
tự nhiên cùng ở chiều sâu Pdz.
b) Lớp biến dạng tuyến tính có
chiều dày hữu hạn nếu như:
- Trong phạm vi chiều dày chịu nén
của nền xác định như đối với bán không gian biến dạng tuyến tính có lớp đất với
mô đun biến dạng E ≥ 1000 Kg/cm2;
- Móng có kích thước lớn (bề rộng
hoặc đường kính lớn hơn 10 mét) và mô đun biến dạng của đất E ≥ 100 Kg/cm2;
không phụ thuộc vào chiều sâu của lớp đất ít nén.
Việc tính toán biến dạng của nền
khi dùng các sơ đồ tính toán nói trên phải làm đúng theo yêu cầu nêu ở phụ lục
3 "Tính toán biến dạng của nền".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
Trong đó:
m1 và m2 -
lần lượt là hệ số điều kiện làm việc của nền đất và hệ số điều kiện làm việc
của nhà hoặc công trình có tác dụng qua lại với nền lấy theo điều 3.38 của tiêu
chuẩn này:
Bảng
14
Trị
tính toán của góc ma sát trong jII
(độ)
Các
Hệ số
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
6
8
10
12
14
16
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
24
26
28
30
32
34
36
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
44
45
0
0.03
0.06
0.10
0.14
0.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.29
0.36
0.43
0.51
0.61
0.72
0.84
0.98
1.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.55
1.81
2.11
2.46
2.87
3.37
3.66
1.00
1.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.39
1.55
1.73
1.94
2.17
2.43
2.72
3.06
3.44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.37
4.93
5.59
6.35
7.21
8.25
9.44
10.84
12.50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.64
3.14
3.32
3.51
3.71
3.03
4.17
4.42
4.69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.31
5.66
6.04
6.45
6.90
7.40
7.95
8.55
9.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.80
11.73
12.77
13.96
14.64
ktc - Hệ số tin cậy lấy
theo điều 3.39 của tiêu chuẩn này.
A, B và D - Các hệ số không thứ
nguyên lấy theo bảng 14 phụ thuộc vào trị tính toán của góc ma sát trong jII xác định theo các điều 3.10 -
3.16 của tiêu chuẩn này.
b) Cạnh bé (bề rộng) của đáy móng
(mét);
h) Chiều sâu đặt móng so với cốt
quy hoạch bị bạt đi hoặc đắp thêm (mét);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gII
- Như trên, nhưng của đất nằm phía dưới đáy móng, (tấn/m3);
CII - Trị tính toán của
lực dính đơn vị của đất nằm trực tiếp dưới đáy móng, (tấn/m2);
ho = h - htd
- Chiều sâu đến nền tầng hầm (m); khi không có tầng hầm thì lấy ho =
0;
htd - Chiều sâu đặt móng
tính đổi kể từ nền tầng hầm bên trong nhà có tầng hầm, tính theo công thức:
(16)
h1 - Chiều dày lớp đất ở
phía trên đáy móng (mét);
h2 - Chiều dày của kết
cấu sàn tầng hầm (mét);
gkc
- Trị tính toán trung bình của trọng lượng thể tích của kết cấu sàn tầng hầm
(tấn/m3).
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi chiều sâu đặt móng bé hơn 1
mét để tính toán R theo công thức (15) lấy h = 1 mét; trừ trường hợp khi nền là
cát bụi no nước hoặc đất sét có độ sệt Is > 0,5, lúc này chiều
sâu đặt móng lấy theo thực tế, kể từ cốt quy hoạch.
3. Khi chiều rộng tầng hầm lớn hơn
20 mét thì chiều sâu đặt móng h lấy bằng htb (chiều sâu tính từ sàn
tầng hầm).
4. Việc xác định áp lực đối với nền
cát rời phải dựa trên các nghiên cứu đặc biệt.
3.38 - Trị hệ số điều kiện
làm việc của đất nền m1 là hệ số điều kiện làm việc của nhà hoặc
công trình tác dụng qua lại với nền m2 lấy theo bảng 15.
3.39 - Tùy thuộc vào phương
pháp xác định các đặc trưng tính toán của đất mà hệ số tin cậy có trị số khác
nhau, trong đó:
- Nếu dựa vào các kết quả thí
nghiệm tiếp các mẫu đất tại nơi xây dựng thì ktc = 1;
- Nếu theo tài liệu gián tiếp
(không thí nghiệm trực tiếp) dùng các bảng dựa vào kết quả thống kê (ví dụ như
phụ lục 2) thì ktc = 1,1.
3.40 - Nếu đất ở quanh móng
và nền mang tải là đất cát thì khi mực nước ngầm cao hơn đáy móng, áp lực tính
toán R theo công thức (15) phải tính với trọng lượng thể tích của đất có kể đến
tác dụng đẩy nổi của nước.
Bảng
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số m1
Hệ
số m2 đối với nhà và công trình có sơ đồ kết cấu cứng với tỷ số
giữa chiều dài của nhà (công trình) hoặc từng đơn nguyên với chiều cao L/H
bằng:
4
và lớn hơn
7.5
và bé hơn
Đất hòn lớn có chất nhét là cát
và đất cát không kể đất phấn và bụi
1,4
1,2
1,4
Cát mịn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- No nước
1,3
1,2
1,1
1,1
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát bụi:
- Khô và ít ẩm
- No nước
1,2
1,1
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
Đất hòn lớn có chất nhét là sét
và đất sét có độ sệt Is ≤ 0,5
1,2
1,0
1,1
Như trên có độ sệt Is
> 0,5
1,1
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Sơ đồ kết cấu cứng là những
nhà và công trình mà kết cấu của nó có khả năng đặc biệt để chịu nội lực thêm
gây ra bởi biến dạng của nền, muốn thế phải dùng các biện pháp nêu ở điều
3.75 của tiêu chuẩn này.
2. Đối với nhà có sơ đồ kết cấu
mềm thì hệ số m2 lấy bằng 1.
3. Khi tỷ số chiều dài trên chiều
cao của nhà công trình nằm giữa các trị số nói trên thì hệ số m2
xác định bằng nội suy.
3.41 - Áp lực tính toán R trên
nền đất hòn lớn phải tính theo công thức (15) dựa vào kết quả xác định trực
tiếp các đặc trưng bền của đất.
Khi không có các kết quả thí nghiệm
thì áp lực tính toán phải xác định theo các đặc trưng của vật liệu lấp nhét,
nếu lượng chứa các chất này vượt quá 40 % trong trường hợp chất lấp nhét là cát
hoặc 30 % trong trường hợp chất lấp nhét là sét. Khi lượng chứa chất lấp nhét
bé hơn thì trị số áp lực tính toán trên đất hòn lớn cho phép lấy theo bảng 1
của phụ lục "Áp lực tính toán quy ước trên đất nền".
3.42 - Áp lực tính toán trên
nền R trong trường hợp áp dụng đầm chặt đất hoặc làm các đệm đất, phải xác định
xuất phát từ trị tính toán cho trước trong thiết kế về các đặc trưng cơ lý của
đất đầm chặt.
3.43 - Áp lực tính toán trên
nền R tính theo công thức (15) có thể nâng lên 1,2 lần nếu xác định bằng tính
toán biến dạng của nền (dưới áp lực R) không vượt quá 40 % trị giới hạn cho
phép về biến dạng quy định theo yêu cầu của các điều 3.50 - 3.53 của tiêu chuẩn
này; khi đó áp lực được nâng cao không được gây cho nền biến dạng quá 50 % trị
giới hạn cho phép và vượt quá trị áp lực của điều kiện tính nền theo độ bền như
yêu cầu của các điều 3.59 - 3.69 của tiêu chuẩn này.
3.44 - Áp lực tính toán R
trên nền trong trường hợp dùng móng băng gián đoạn đúc sẵn, được xác định như
đối với móng băng liên tục theo điều 3.37 - 3.42 của tiêu chuẩn này, có nâng
cao trị R tìm được bằng hệ số mv để kể đến ảnh hưởng về khả năng
phân bố của đất nền và hiệu ứng vòm giữa các blốc của móng gián đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với tất cả các loại đất (trừ
đất sét có hệ số rỗng e ≥ 1,1 lấy mv ≤ 1,3;
b) Đối với đất sét có e ≥ 1,1 thì mv
≤ 1,1.
Chú thích: Móng băng đúc sẵn nằm
dưới tường, thông thường là loại gián đoạn.
3.45 - Khi cần tăng tải
trọng trên nền của nhà hoặc công trình đã xây dựng (khi cơi tầng, sửa chữa, lắp
đặt những thiết bị nặng hơn v.v…) áp lực tính toán trên nền cần phải lấy ứng
với tài liệu thực tế về loại, trạng thái và các tính chất cơ lý của đất nền, có
kể đến kiểu và tình hình móng và kết cấu trên móng của nhà và công trình, cũng
như thời hạn sử dụng chúng với độ lún thêm cho phép khi tăng thêm tải trọng
trên móng.
Nếu trị áp lực tính toán mới trên
đất nền tỏ ra không đủ để tiếp nhận tải trọng mới thì cần phải dự kiến những
biện pháp để tăng cường nền, móng kết cấu trên móng hoặc hạn chế trị số tải
trọng mới.
3.46 - Các kích thước sơ bộ
của móng cần quy định theo cấu tạo hoặc từ điều kiện để áp lực trung bình lên
nền ngay dưới đế móng bằng trị áp lực tính toán quy ước Ro lấy theo
yêu cầu của phụ lục 5 tiêu chuẩn này.
Cũng cho phép dùng phụ lục 5 để quy
định kích thước cuối cùng của móng nhà và công trình cấp III và IV trên nền gồm
các lớp đất nằm ngang (độ nghiêng không quá 0,1); tính nén co của các lớp đất
này không tăng theo chiều sâu bằng hai lần bề rộng lớn nhất của móng, kể từ độ
sâu đặt móng theo thiết kế.
3.47 - Áp lực trên đất ở mép
đế móng chịu tải trọng lệch tâm (tính theo giả thiết áp lực dưới đế móng phân
bố tuyến tính dưới các tải trọng dùng để tính nền theo biến dạng (xem điều 3.7
của tiêu chuẩn này) thường phải xác định khi kể đến độ sâu đặt móng trong đất,
độ cứng của liên kết giữa móng với kết cấu bên trên và độ cứng của kết cấu trên
móng. Khi đó, trị số áp lực ở mép móng khi có mô men uốn tác dụng theo một trục
của móng không được vượt quá 1,2R và ở tại điểm góc thì không vượt quá 1,5R (R
là áp lực tính toán lên nền, xác định theo yêu cầu của các điều 3.37-3.41 của
tiêu chuẩn này).
Chú thích: Khi tính nền móng
cầu có tải trọng lệch tâm phải theo yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế cầu và
cống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trị mô men uốn tác dụng ở đáy
móng;
- Ảnh hưởng của móng lân cận và của
tải trọng trên mặt nền và trên diện tích tiếp giáp;
- Tính nén không đều của nền.
Ngoài ra, khi xác định độ nghiêng
của móng, thường cần phải kể đến ảnh hưởng của:
- Độ sâu đặt móng trong đất;
- Độ cứng của kết cấu trên móng và
sự liên kết của kết cấu ấy với móng;
- Độ lệch tâm của tải trọng có thể
tăng do từng bộ phận móng (công trình) bị nghiêng.
Chú thích: Để xác định độ
nghiêng của xilô chứa vật liệu rời do gia tải lệch tâm sau khi đã nén sơ bộ nền
bằng tải trọng phân bố đều (khi xilô đã chất tải đầy theo thiết kế) thì tính
nén của đất nền cần phải lấy ứng với độ chặt của đất mà nó có thể đạt được khi
nén.
3.49 - Khi trong phạm vi
tầng chịu nén của nền ở chiều sâu Z cách đế móng, có lớp đất độ bền nhỏ hơn độ
bền của các lớp bên trên thì kích thước móng phải quy định sao cho đảm bảo được
điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
poz - Áp lực thêm ở
chiều sâu z kể từ móng nhà hoặc công trình (xác định theo phụ lục 3 của tiêu
chuẩn này);
pdz - Áp lực do trọng
lượng bản thân của đất ở chiều sâu z.
Rz - Áp lực tính toán
trên mái của lớp đất có độ bền thấp (nằm ở chiều sâu z) được tính theo công
thức (15) cho một móng quy ước có bề rộng là bz:
bz
= (18)
Trong công thức (18) ta ký hiệu
và
Trong đó:
P - Tải trọng của móng truyền lên
nền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.50 - Trị giới hạn cho phép
của biến dạng đồng thời giữa nền và nhà hoặc công trình phải quy định xuất phát
từ:
a) Yêu cầu công nghệ hoặc kiến trúc
đối với các biến dạng của công trình, sự thay đổi cốt thiết kế và vị trí của
nhà hoặc công trình nói chung (nhà nhiều tầng, tháp, ống khói v.v…) của từng
cấu kiện riêng biệt và thiết bị, bao gồm các yêu cầu về sự làm việc bình thường
của thang máy, thiết bị cần trục, các thiết bị nâng v.v… ký hiệu là ;
b) Yêu cầu về độ bền ổn định và
chống nứt của kết cấu gồm cả ổn định chung của công trình ký hiệu là .
3.51 - Trị giới hạn cho phép
của biến dạng đồng thời giữa nền và nhà hoặc công trình (biến dạng đều hoặc
không đều) tương ứng với giới hạn sử dụng thuận tiện của nhà hoặc công trình
theo yêu cầu công nghệ hoặc kiến trúc, phải
được quy định theo các tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình, phù hợp với quy
tắc sử dụng kỹ thuật của các thiết bị hoặc với nhiệm vụ thiết kế.
Điều kiện S < phải kiểm tra khi lập các thiết kế
điển hình và thiết kế riêng lẻ, bằng cách tính nền tác dụng qua lại với kết cấu
trên móng, các kết cấu này đã tính toán về độ bền, ổn định và chống nứt.
3.52 - Trị biến dạng giới
hạn cho phép theo điều kiện sử dụng thiết bị (ví
dụ thang máy, cần trục, máy v.v…) phải quy định xuất phát từ các sai lệch cho
phép trong công nghệ về độ lún và độ nghiêng của thiết bị.
Khi đó, nếu cần dùng các giải pháp
không kinh tế về nền và móng thì trong thiết kế nhà và công trình (theo sự thỏa
thuận của cơ quan sử dụng thiết bị và cơ quan giám định) phải nghiên cứu khả
năng thực hiện điều chỉnh thiết bị trong quá trình sử dụng.
3.53 - Trị số không cho phép quy định đối với nhà
và công trình có độ cứng lớn (ví dụ như nhà kiểu tháp, lò cao, ống khói v.v…),
độ bền của loại công trình này đủ để tiếp thu các nội lực xuất hiện khi có sự
tác dụng qua lại giữa nền với công trình và cũng không quy định đối với nhà và
công trình có sơ đồ kết cấu mềm, trong công trình loại này nội lực không xuất
hiện (ví dụ các loại hệ khớp cầu…).
3.54 - Khi lập các thiết kế
điển hình của nhà và công trình trên cơ sở trị số và
thường phải quy định các tiêu chuẩn
sau đây về cho phép dùng các thiết kế ấy (hoặc các phương án riêng lẻ) để đơn
giản việc tính nền theo biến dạng có kết hợp thiết kế điển hình với điều kiện
đất của địa phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trị quy ước về biến dạng giới
hạn không đều của nền biến dạng này có
thể dùng trong tính toán nền theo biến dạng mà không kể đến ảnh hưởng của độ
cứng của nhà hoặc công trình đến sự phân bố lại tải trọng lên nền (điều 3.56
của tiêu chuẩn này);
c) Liệt kê các loại đất (có
kèm theo các đặc trưng đơn giản về tính chất và trạng thái cũng như đặc tính
thành lớp của các loại đất này) khi có các loại đất ấy trong nền nhà hoặc công
trình thì không cần tính nền theo biến dạng.
3.55 - Mức độ thay đổi tính
nén của nền aE (theo điểm
"a" của điều 3.54), một trong những tiêu chuẩn cho phép dùng các
thiết kế nêu ở điều 3.54, được xác định bằng tỷ số giữa trị tính đổi lớn nhất
với trị bé nhất của mô đun biến dạng theo chiều sâu đất nền trong phạm vi mặt
bằng của nhà và công trình.
Mô đun biến dạng tính đổi của đất
nền Etd xác định theo công thức dưới đây đặc trưng cho cấu tạo địa
chất của đất nơi xây dựng về các mặt như thành lớp, tính nén co của từng lớp,
kích thước và độ sâu đặt móng và tải trọng tác dụng lên móng:
(19)
Trong đó: wi - Diện tích của biểu đồ áp lực thêm lên đất theo
trục móng tác dụng trong phạm vi chiều dày lớp đất thứ i có mô đun biến dạng Ei
xác định theo phụ lục 3.
Trị trung bình mô đun biến dạng của
đất nền Etb xem như tiêu chuẩn thứ 2 để dùng các thiết kế nêu ở điểm
"a" điều 3.54, xác định bằng tỷ số giữa tổng mô-đun tính đổi Etd
của từng lớp đất khác nhau về cấu tạo địa chất nhân cho các diện tích tương ứng
và tổng diện tích của nhà và công trình.
3.56 - Biến dạng giới hạn
cho phép của nền nhà và công trình Sgh lấy theo bảng 16 nếu các kết
cấu trên móng không tính theo biến dạng không đều của nền và không xác định
được trị số (theo điểm "b" điều 3.50)
hoặc (theo điểm "b" điều 3.54)
và khi thiết kế nhà không quy định trị (theo
điểm "a" điều 3.50, 3.51 và 3.52 của tiêu chuẩn này). Trong trường
hợp này khi lấy Sgh ở bảng 16, phải chú ý:
a) Việc tính toán biến dạng của nền
cho phép tiến hành mà không cần kể đến ảnh hưởng của độ cứng của kết cấu nhà
hoặc công trình đến sự phân bố lại tải trọng trên nền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với nền đất trương nở, trị
biến dạng giới hạn nâng móng lên, trị lớn nhất và trung bình lấy bằng 0,25 trị
độ lún giới hạn lớn nhất và trung bình nêu ở bảng 16 còn độ võng của nhà lấy
bằng 0,5 trị giới hạn nêu cũng ở bảng này.
Chú thích: Trên cơ sở mở
rộng kinh nghiệm thiết kế xây dựng và sử dụng các loại nhà và công trình khác
nhau có chú ý tới hiệu quả của các giảii pháp kết cấu nhằm đảm bảo yêu cầu do
nền biến dạng lún không đều gây ra cho phép quy định các trị biến dạng giới hạn
khác với trị nêu ở bảng 16.
Bảng
16
Tên
và đặc điểm kết cấu của công trình
Trị
biến dạng giới hạn của nền Sgh
Biến
dạng tương đối
Độ
lớn tuyệt đối trung bình và lớn nhất (cm)
Dạng
Độ
lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lớn
1
2
3
4
5
1. Nhà sản xuất và nhà
dân dụng nhiều tầng bằng khung hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Khung bê-tông cốt
thép không có tường chèn
Độ
lún lệch tương đối
0,002
Độ
lún tuyệt đối lớn nhất Slgh
8
1.2. Khung thép không có tường
chèn
Như
trên
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
1.3. Khung bê-tông cốt thép có
tường chèn
-
0,001
-
8
1.4. Khung thép có tường chèn
-
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
2. Nhà và công trình không
xuất hiện nội lực thêm do lún không đều.
-
0,006
-
15
3. Nhà nhiều tầng không khung,
tường chịu lực bằng:
Võng
hoặc võng tương đối
0,0007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
3.1. Tấm lớn
3.2. Khối lớn và thể xây bằng
gạch không có cốt
Như
trên
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
3.3. Khối lớn và thể xây bằng
gạch có cốt hoặc có dằng bê-tông cốt thép
Độ
võng hoặc võng tương đối
0,0012
Độ
lún trung bình Sghtb
15
3.4. Không phụ thuộc vật liệu của
tường
Độ
nghiêng theo hướng ngang igh
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4. Công trình cao, cứng:
4.1. Công trình máy nâng bằng kết
cấu bê-tông cốt thép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhà làm việc và thân xilô kết
cấu toàn khối đặt trên cùng một bản móng
Độ
nghiêng ngang và dọc igh
0,003
Độ
lún trung bình Sghtb
40
b) Như trên, kết cấu lắp ghép
Như
trên
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
c) Nhà làm việc đặt riêng rẽ
Độ
nghiêng ngang igh
0,003
-
25
Độ
nghiêng dọc igh
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
d) Thân xilô đặt riêng rẽ, kết
cấu toàn khối
Độ
nghiêng ngang và dọc
0,004
-
40
e) Như trên, kết cấu lắp ghép
Như
trên
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
4.2. Ống khói có chiều cao II
(mét):
II ≤ 100m
Nghiêng
Igh
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
100 < II ≤ 200m
-nt-
30
200 < II ≤ 300m
-nt-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
II > 300m
-nt-
-nt-
10
4.3. Công trình khác, cao đến
100m và cứng.
Nghiêng
Igh
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3.57 - Việc tính nền theo
biến dạng xem như đảm bảo nếu áp lực trung bình thực tế lên đất ở đáy móng của
nhà hoặc công trình thiết kế không vượt quá áp lực tính toán lên nền và bảo đảm
được một trong các điều kiện sau đây:
a) Tính không đồng nhất thực tế của
nền aE bé hơn trị số nêu ở
điểm "a" của điều 3.54.
b) Điều kiện địa chất của nơi xây
dựng phù hợp với phạm vi áp dụng thiết kế điển hình nêu ở điểm "c"
điều 3.54.
c) Nếu các loại nhà nêu ở bảng 17
được xây dựng trên các loại đất cũng ở bảng này và xếp được vào bảy phương án
điều kiện địa chất.
3.58 - Việc đo thực tế ở các
biến dạng của nền và móng cần phải dự kiến thực hiện khi:
- Thiết kế nhà và công trình quan
trọng xây trên đất nền không đồng nhất và biến dạng lớn, nếu biến dạng dự tính
gần với trị giới hạn cho phép đối với nhà và công trình này:
- Nếu dùng các kết cấu mới cho nhà
và công trình hoặc móng của chúng chưa được nghiên cứu đầy đủ trong xây dựng
hàng loạt.
- Khi có những yêu cầu đặc biệt lúc
thiết kế nhà về mặt đo biến dạng nhằm nghiên cứu sự làm việc của nền, kết cấu
của nhà và công trình hoặc của thiết bị công nghệ, v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
17
LOẠI
NHÀ
Các
phương án điều kiện địa chất không cần tính lún đối với nhà nêu ở cột 1
1
2
A - Nhà sản xuất của các xí
nghiệp công nghiệp
1 - Nhà một tầng có kết cấu chịu
lực ít nhạy, lún không đều (ví dụ như khung thép hoặc bê tông trên móng đơn
với gối tựa khớp của sàn và thanh giằng v.v…và gồm cả cần trục có sức nâng 50
tấn
2 - Nhà nhiều tầng (đến 6 tầng)
có lưới cột không quá 6x9 mét
B - Nhà ở và nhà công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dài gồm nhiều đơn nguyên cao
đến 9 tầng
b) Nhà kiểu tháp không toàn khối
cao đến 14 tầng
C - Nhà và công trình sản xuất
nông nghiệp
Một và nhiều tầng không phụ thuộc
vào sơ đồ kết cấu và hình dạng trên mặt bằng.
1 - Đất hòn lớn có hàm lượng cát
ít hơn 40 % và sét ít hơn 30 %
2 - Cát có độ thô bất kỳ, trừ cát
bụi chặt và chặt vừa
3 - Cát có độ thô bất kỳ nhưng
chặt.
4 - Cát có độ thô bất kỳ nhưng
chặt vừa.
5 - Á cát, á sét và sét ở độ sệt
Is < 0,5 và hệ số rỗng e trong khoảng 0,4 ÷ 0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 - Đất cát có e < 0,7 kết hợp
với đất sét nguồn gốc môren có e < 0,7 và Is < 0,5 không phụ
thuộc vào thứ tự thế nằm của đất.
Chú thích:
1 - Bảng 17 cho phép sử dụng khi:
a) Đất gồm nhiều lớp nằm ngang
trong nền nhà và công trình (độ nghiêng không quá 0,1) thuộc những loại đất
liệt kê ở bảng này;
b) Nếu bề rộng các móng băng
riêng biệt nằm dưới các kết cấu chịu lực hoặc diện tích của các móng trụ
không chênh nhau quá 2 lần;
c) Đối với nhà và công trình có
chức năng khác với chức năng nêu ở bảng nhưng giống nhau về kết cấu tải trọng
và đất có tính nén không vượt quá tính nén của đất nêu ở bảng;
2- Bảng 17 không áp dụng cho các
nhà sản xuất có tải trọng trên sàn lớn hơn 2 tấn/m2.
TÍNH
NỀN THEO SỨC CHỊU TẢI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.60 - Tính nền theo sức
chịu tải phải xuất phát từ điều kiện:
(20)
Trong đó: N - Tải trọng tính toán
trên nền, xác định theo điều 3.6-3.9 của tiêu chuẩn này.
F
- Sức chịu tải của nền.
ktc - Hệ số độ tin cậy
do cơ quan thiết kế quy định tùy theo tính chất quan trọng của nhà hoặc công
trình, ý nghĩa của nhà hoặc công trình khi tận dụng hết sức chịu tải của nền,
mức độ nghiên cứu điều kiện đất đai và lấy không bé hơn 1,2.
3.61 - Sức chịu tải (độ bền)
của nền đá F được tính theo công thức
sau đây không phụ thuộc vào độ sâu đặt móng:
(21)
Trong đó:
Rđa - Trị tính toán
cường độ tức thời của mẫu đá nén ở trạng thái no nước, xác định theo yêu cầu
của điều 3.13-3.15 thuộc tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(22)
(23)
Trong đó:
eb và el -
Lần lượt là độ lệch tâm của điểm đặt hợp lực theo hướng trục dọc và ngang của
móng.
3.62 - Sức chịu tải của nền
đất không phải đá cần phải xác định từ điều kiện là trong đất hình thành mặt
trượt phủ hết đáy móng hoặc công trình; khi đó quan hệ giữa ứng suất pháp p và
ứng suất t trên toàn bộ mặt trượt ứng
với trạng thái cân bằng giới hạn của nền coi như là tuân theo quy luật:
t = p. tgj1
+ C1 (24)
Trong đó:
j1,
C1 - trị tính toán của góc ma sát trong và lực dính đơn vị của đất
xác định theo yêu cầu của điều 3.13 - 3.15 thuộc tiêu chuẩn này.
3.63 - Sức chịu tải của đất
sét no nước được nén chậm và đất than bùn của nền (ở độ no nước G ≥ 0,85 và hệ
số cố kết Cv ≤ 1.107 cm2/năm) phải xác định có
kể đến sự xuất hiện trạng thái chưa ổn định vì giảm ứng suất tiếp t trên mặt trượt do áp lực nước dư u trong lỗ
rỗng. Khi đó quan hệ giữa ứng suất pháp p và ứng suất tiếp t lấy theo quy luật:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Trị áp lực nước
dư u trong lỗ rỗng cho phép xác định bằng phương pháp lý thuyết cố kết một
chiều của đất có kể đến sự thay đổi trạng thái của đất tùy theo sự tăng tải của
công trình xây dựng.
3.64 - Sức chịu tải của nền
không phải đã cứng xác định trên cơ sở lý thuyết cân bằng giới hạn của môi trường
đất. Khi đó phải phân biệt các trường hợp được phép dùng:
a) Nghiệm giải tích (trong những
trường hợp nêu ở điều 3.65 của tiêu chuẩn này);
b) Phương pháp đồ giải - giải tích
bằng cách xây dựng mặt trượt cung tròn (trong những trường hợp nêu ở điều 3.66
của tiêu chuẩn này).
3.65 - Sức chịu tải của nền F đối với thành phần tải trọng thẳng đứng cho
phép xác định bằng cách dùng nghiệm giải tích nếu nền gồm đất đồng nhất ở trạng
thái ổn định và móng có đáy phẳng; còn phụ tải ở các phía khác nhau của móng về
trị số không khác nhau quá 25 %.
(26)
Trong đó:
và
- Ký hiệu giống như ở công thức (21)
A1, B1 và D1
- Các hệ số không thứ nguyên xác định theo các công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
= lq iq nq
(28)
D1
= lc ic nc
(29)
lg, lq,
lc - Các hệ số sức chịu tải
phụ thuộc vào trị tính toán của góc ma sát trong j1
của đất nền;
ig, iq, ic - Hệ số ảnh hưởng góc
nghiêng của tải trọng phụ thuộc vào trị tính toán góc ma sát trong của đất j1 và và góc nghiêng d của hợp lực so với phương thẳng đứng trên
đáy móng;
ng, nq, nc - Hệ số ảnh hưởng của tỷ
số các cạnh đến móng hình chữ nhật;
g1,
g1’ - Trị tính toán khối
lượng thể tích của đất trong phạm vi khối lăng trụ ở phía dưới và phía trên đáy
móng được xác định (khi có nước ngầm) đối với đất cát có kể đến tác dụng đẩy
nổi của nước.
C1 - Trị tính toán lực
dính đơn vị của đất;
h - Chiều sâu đặt móng; trong
trường hợp phụ tải đứng không giống nhau ở các phía của móng thì h phải lấy ứng
với phía tải trọng bé nhất (ví dụ phía có tầng hầm).
Chú thích: Các hệ số sức
chịu tải l hệ số ảnh hưởng góc nghiêng
của tải trọng i và ảnh hưởng của tỷ số các cạnh đế móng n được xác định theo
các công thức và biểu đồ của phụ lục 5 "Các hệ số để tính toán theo sức
chịu tải của nền".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nền gồm đất không đồng nhất.
b) Độ lớn của phụ tải ở các phía
khác nhau của móng chênh nhau quá 25 %.
c) Móng đặt trên, dưới mái dốc hoặc
trên các lớp đất có độ nghiêng lớn.
d) Có thể xuất hiện trạng thái
không ổn định của đất, trừ trường hợp đã nêu ở điều 3.67 của tiêu chuẩn này.
Để xác định sức chịu tải của nền
bằng phương pháp này cần phải xác định vị trí tâm và độ lớn bán kính vòng tròn
nguy hiểm nhất của phần thể tích bị trượt của đất nền. Sức chịu tải của nền xem
như đảm bảo nếu tỷ số giữa mô men của các lực cản trở sự trượt trên mặt trượt
được chọn với mô men của các lực trượt không bé hơn 1.2.
Chú thích: Trong trường hợp
có thể xuất hiện trạng thái không ổn định của đất nền, việc xác định các lực
cản trở sự trượt trên mặt trượt có thể tính theo quan hệ (25) khi kể đến áp lực
nước lỗ rỗng.
Để an toàn cho phép lấy một cách có
căn cứ theo quan hệ này trị áp lực nước lỗ rỗng bằng ứng suất pháp trên mặt
trượt (u = p) hoặc không kể đến góc ma sát trong bằng cách lấy j1 = 0.
3.67 - Đối với nền đất no
nước được nén chặt chậm gồm các loại đất nêu ở điều 3.63, nếu các lớp đất này
nằm ở chiều sâu bé hơn 0,75 bề rộng của móng và nếu trong chiều dày của lớp nền
chịu nén không có lớp đất thoát nước hoặc thiết bị thoát nước thì sức chịu tải
được xác định không kể đến góc ma sát trong (j1
= 0).
Trong trường hợp này, sức chịu tải
của nền móng F chôn sâu không quá bề
rộng của móng phải xác định theo công thức (30) đối với thành phần thẳng đứng
của tải trọng nghiêng trên móng băng và theo công thức (31) đối với tải trọng
thẳng đứng trên móng chữ nhật có chiều dài không quá ba lần bề rộng của đáy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F = (31)
Trong đó:
, - Ký hiệu như ở công thức (21)
q - Phụ tải ở phía đất, giả thiết
bị đẩy trôi (có kể đến trọng lượng của nền tầng hầm hoặc tầng ngầm kỹ thuật);
C1 - Ký hiệu như ở công
thức (26)
p
» 3,14;
d
- Góc nghiêng (tính bằng radian) của hợp lực tải trọng ngoài so với phương
thẳng đứng, lấy là dương (+) nếu thành phần nằm ngang của hợp lực hướng về phía
đất giả thiết bị đẩy trôi và là âm (-) trong trường hợp ngược lại.
3.68 - Phải tính móng vẽ
trượt theo đáy móng trong trường hợp tác dụng lên móng những lực ngang lớn.
Trường hợp này hệ số tin cậy ktc xác định theo công thức (32) không
được bé hơn 1,2:
(32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tg và Tl -
Tổng hình chiếu trên mặt trượt các lực tính toán về giữ và về trượt.
CÁC
BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM ẢNH HƯỞNG BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG THUẬN TIỆN NHÀ
VÀ CÔNG TRÌNH
3.69 - Nếu trong quá trình
thiết kế nền móng nhà và công trình cảm thấy biến dạng xác định bằng tính toán
là không cho phép hoặc sức chịu tải của nền không đủ thì cần xét khả năng và
tính hợp lý để tăng kích thước và chiều sâu đặt móng hoặc chuyển sang dạng móng
khác có nhiều khả năng điều hòa biến dạng không đều (ví dụ móng băng thay bằng
móng trụ v.v… hoặc dùng:
a) Các biện pháp để giảm các biến
dạng có thể có của nền hoặc tăng sức chịu tải của nền (điều 3.70 - 3.73 của
tiêu chuẩn này);
b) Các giải pháp kết cấu nhằm giảm
độ nhạy của nhà, công trình và thiết bị kỹ thuật đối với biến dạng tăng của nền
(điều 3.74 của tiêu chuẩn này);
c) Các biện pháp xây dựng để giảm
ảnh hưởng biến dạng của nền đến nhà hoặc công trình (điều 3.75 của tiêu chuẩn
này).
Việc lựa chọn một hoặc một số biện
pháp kết hợp nói trên phải kể đến các yêu cầu nêu ở các điều 1.3 - 1.5; 3.2 và
3.3 của tiêu chuẩn này.
3.70 - Các biện pháp nhằm
giảm biến dạng có thể có của nền hoặc tăng sức chịu tải của nền (điểm
"a" của điều 3.69) gồm có:
a) Chuẩn bị đặc biệt đối với nền
(điều 3.71 của tiêu chuẩn này);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lựa chọn các biện pháp nêu ở
điều này nên thấy rằng biến dạng của nền thuộc loại thứ nhất (nói ở điều 3.31
của tiêu chuẩn này) chủ yếu là do các tải trọng trên móng gây ra và sẽ xuất
hiện những nội lực càng lớn trong kết cấu của nhà và công trình khi tính nén co
của đất nền càng lớn; còn biến dạng loại hai không có liên quan đến tải trọng
móng thì ngược lại.
Trong mọi trường hợp nên chọn giải
pháp kinh tế nhất, có khả năng giảm các biến dạng không đều có thể có của nền
và đảm bảo sức chịu tải của nền;
3.71 - Việc chuẩn bị đặc
biệt cho nền được dùng để thay đổi các tính chất cơ lý đất ở thế nằm tự nhiên
hoặc đổi đất có tính chất xây dựng không phù hợp bằng đất có các đặc trưng về
độ bền biến dạng tốt hơn.
Việc chuẩn bị nền phải thực hiện
bằng cách:
a) Nén chặt một phần hoặc toàn bộ
đất nền có tính chặt xây dựng không phù hợp (xem điều 3.72 của tiêu chuẩn này);
b) Thay đổi hoàn toàn hoặc một phần
(trên mặt bằng và theo chiều sâu) đất nền có tính chất xây dựng không phù hợp
bằng đệm cát, sỏi, sạn hoặc các loại đất tương tự khác;
c) Đắp đất (theo từng lớp hoặc bằng
thủy lực) dùng làm đệm phân bố dưới móng nhà và công trình;
d) Gia cố đất bằng các phương pháp
hóa học, diện hóa học, nhiệt và bằng các phương pháp khác.
3.72 - Việc lèn chặt đất nền
phải thực hiện bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cọc đất dùng chủ yếu là để triệt
tiêu tính chất lún ướt của đất có chiều sâu lớn (lèn chặt ở chiều sâu đến 15
mét);
c) Gia tải trước để làm chặt bùn no
nước và đất than bùn có thêm giếng cát nếu cần tăng nhanh quá trình cố kết;
d) Thấm ướt trước đất nền dùng chủ
yếu để lèn chặt đất lún ướt và triệt tiêu tính chất lún ướt và trương nở của
đất.
đ) Hạ mức nước ngầm thường xuyên
hoặc tạm thời trong đó có cả hạ sâu bằng chân không, dùng chủ yếu để lèn chặt
đất yếu no nước (khi đó sự lèn chặt đất được do tăng trọng lượng lớp đất khô
nhờ loại trừ được tác dụng đẩy nổi của nước ngầm cũng như sức căng mao dẫn).
e) Dùng nổ để lèn chặt đất cát và
đất lún ướt dạng lớt (nổ bề mặt, dưới nước và nổ sâu).
g) Lèn chặt bằng rung thủy lực đất
cát và đất lún ướt dạng lớt.
h) Lèn chặt trên mặt đất cát bằng
máy rung, đầm rung v.v…
3.73 - Các biện pháp giữ cho
đất không bị thay đổi tính chất xây dựng trong quá trình xây dựng và sử dụng
nhà và công trình cũng như những sự thay đổi tải trọng khác với tải trọng dùng
khi thiết kế, gồm có:
a) Biện pháp phòng tác dụng của
nước do bố trí mặt bằng chung cho thích hợp, quy hoạch khu đất xây dựng các
rãnh phân nước quanh nhà và công trình, đặt đường ống nước và bể chứa nước ở
khoảng cách an toàn, không cho nước chảy tràn, xây dựng trong nền nhà và công
trình các màng ít thấm được nước bằng đất được lèn chặt, tổ chức kiểm tra nước
và các dịch thể khác có thể bị rò v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các biện pháp loại trừ khả năng
thay đổi tải trọng (so với tải trọng đã dùng trong thiết kế) trên móng do các
phụ tải một bên móng hoặc do lộ đáy móng, sự vượt tải của nền cũng như do sức
đạp của mái dốc, bãi chứa đất, chứa vật liệu xây dựng, chứa cấu kiện và phế
phẩm v.v…
3.74 - Các biện pháp kết cấu
để giảm độ nhạy của nhà, công trình và các thiết bị kỹ thuật đối với biến dạng
của nền (điểm "b" của điều 3.69 thuộc tiêu chuẩn này) gồm có:
a) Nâng cao độ bền và độ cứng không
gian chung của nhà và công trình bằng cách:
- Đặt các giằng bê tông cốt thép
giữa các tầng hoặc các giằng xây có cốt;
- Cắt nhà và công trình thành từng
đoạn với chiều dài có hạn;
- Quy định dạng và mức độ cốt thép
kết cấu phù hợp với kết quả tính toán nhà và công trình do biến dạng có thể có
của nền gây ra (trong nhà và công trình bằng cấu kiện cỡ lớn thì kết hợp với
cách đặt các mối nối có đủ độ bền).
- Tăng cường neo và liên kết cứng các
cấu kiện đúc sẵn và đúc sẵn đổ tại chỗ:
- Tăng cường phần móng tầng hầm của
nhà và công trình bằng cách dùng móng băng đổ tại chỗ, đúc sẵn đổ tại chỗ, các
băng trực giao nhau hoặc móng bể (trong trường hợp cần thiết thì dùng móng
hộp).
- Làm tầng hầm dưới toàn bộ diện
tích của nhà và công trình hoặc dưới các đoạn riêng biệt v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính ổn định của các cấu kiện
riêng rẽ trong kết cấu khi biến dạng của nền tăng lên.
- Tăng diện tích gối của các cấu
kiện riêng biệt (thành giằng, các tấm sàn).
- Các mối nối cách ẩm và không thấm
được nước giữa các cấu kiện giao nhau trong kết cấu.
c) Đặt các thiết bị để làm bằng đều
các kết cấu nhà, công trình và thiết bị kỹ thuật (gồm cả cần trục, cầu thang)
khi nền bị biến dạng lớn.
d) Các biện pháp đảm bảo sự làm
việc bình thường của thiết bị khi nền biến dạng (ví dụ dùng các kích thước
tương ứng của thiết bị gần giống với kết cấu xây dựng).
Chú thích: Khi chọn các biện
pháp kết cấu nói trên, cần thấy rằng hội lực thêm do biến dạng của nén gây ra
trong kết cấu của nhà và công trình sẽ tăng lên cùng với sự tăng độ cứng của
kết cấu và thông thường là cùng với sự kéo dài kết cấu ra. Vì vậy, việc tăng độ
cứng của nhà và công trình phải kèm theo tăng độ bền của kết cấu và cắt nhà
(công trình) thành từng đoạn hoàn chỉnh.
3.75 - Các biện pháp xây
dựng nhằm giảm ảnh hưởng biến dạng của nền đến kết cấu của nhà và công trình
(điểm "C" điều 3.69 của tiêu chuẩn này) gồm có:
a) Điều chỉnh trị số và thời hạn
gia tải cho đất nền cố kết chậm;
b) Có thể liên kết các mối nối của
kết cấu đúc sẵn và đúc sẵn-đổ tại chỗ chậm lại mà không cản trở tiến độ lắp
ghép và an toàn để tăng thời gian biến dạng của nền lúc mà độ cứng của nhà và
công trình còn thấp và do đó giảm nội lực trong kết cấu do lún không đều gây
ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Giảm các tác động ngang liên kết
phần móng tầng hầm của nhà và công trình xây ở những nơi chịu các biến dạng
loại hai theo điều 3.31 của tiêu chuẩn này (trước hết là ở những nơi khai thác
mỏ) bằng cách đào các hào giảm chấn, giảm diện tiếp xúc của kết cấu với đất,
giảm lực ma sát của đất với phần chôn sâu của nhà và công trình v.v… nếu sức
chịu tải của nền cho phép.
4. ĐẶC ĐIỂM
THIẾT KẾ NỀN CỦA NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT LÚN ƯỚT
4.1 - Nền đất lún ướt phải
thiết kế theo đặc điểm của loại đất này: ở trạng thái ứng suất của tải trọng
ngoài hoặc trọng lượng bản thân của đất bị ướt, đất sẽ biến dạng thêm lún ướt.
Chỉ kể đến biến dạng lún ướt khi trị lún ướt tương đối của đất ds ≥ 0,01.
4.2 - Biến dạng thêm của đất
lún ướt được phân ra:
a) Biến dạng lún ướt thẳng đứng Ss
do tải trọng trên móng gây ra trong phạm vi vùng biến dạng của nền kể từ đáy
móng đến độ sâu mà ở đấy tổng ứng suất thẳng đứng của tải trọng trên móng và
trọng lượng bản thân của đất bằng áp lực lún ướt ban đầu ps;
b) Biến dạng lún ướt thẳng đứng Ssđ
do trọng lượng bản thân của đất gây ra ở phần dưới của lớp đất lún ướt, bắt đầu
từ độ sâu mà ở đó ứng suất thẳng đứng của trọng lượng bản thân đất bằng áp lực
lún ướt ban đầu ps cho đến ranh giới dưới cùng của lớp lún ướt;
c) Biến dạng ngang chuyển vị Us
xuất hiện khi đất lún ướt do trọng lượng bản thân của nó trong phạm vi phần
cong của phễu lún ướt.
4.3 - Điều kiện đất đai nơi
xây dựng, tùy theo khả năng xuất hiện sự lún ướt do trọng lượng bản thân của
đất gây ra, khi có các loại đất lún ướt, mà chia ra làm hai loại:
- Lún ướt loại I khi mà sự lún ướt
Ss xảy ra về cơ bản ở trong phạm vi vùng biến dạng do tải trọng của
móng hoặc của các tải trọng ngoài khác gây ra, còn sự lún ướt Ssđ do
trọng lượng bản thân của đất gây ra thực tế là không có hoặc không vượt quá
5cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 - Loại điều kiện địa
chất về lún ướt được quy định khi khảo sát địa chất công trình dựa vào kết quả
thí nghiệm trong phòng, khi cần chính xác thì sự lún ướt do trọng lượng bản
thân gây ra phải thí nghiệm ở hiện trường bằng cách làm ướt đất trong hố thí
nghiệm.
4.5 - Khi thiết kế nền có
đất lún ướt cần phải chú ý khả năng đất bị ướt và độ ẩm của đất tăng do:
a) Ướt cục bộ nền dẫn đến lún ướt
đất trên diện hạn chế trong một số vùng hoặc toàn bộ bề dày lún ướt.
b) Ướt trầm trọng toàn bộ bề dày
lún ướt trên một diện lớn và xuất hiện hết độ lún ướt đất do tải trọng truyền
trên móng cũng như do trọng lượng bản thân của đất gây ra;
c) Sự nâng cao mực nước ngầm gây ra
lún ướt các lớp đất phía dưới của nền bởi trọng lượng bản thân của các lớp bên
trên hoặc bởi tổng tải trọng trên móng của nhà và công trình và trọng lượng bản
thân của đất;
d) Độ ẩm của đất lún ướt tăng từ
từ, làm phá hoại điều kiện tự nhiên về bốc hơi ẩm của đất do xây dựng và phủ
lớp nhựa đường trên mặt đất và do sự tích tụ dần độ ẩm khi nước bề mặt thấm vào
đất.
Chú thích: Nguyên nhân và
các dạng khác nhau về ướt đất nền nên theo các điều 4.7, 4.8, 4.10, 4.14, 4.15
và 4.16 của tiêu chuẩn này.
4.6 - Nền có đất lún ướt
phải tính toán theo các yêu cầu nêu ở phần 3 của tiêu chuẩn này.
Tổng biến dạng đứng của nền gồm có
độ lún do tải trọng truyền lên móng và độ lún ướt do tải trọng của móng và
trọng lượng bản thân của đất gây ra. Độ lún do tải trọng truyền lên móng gây ra
phải xác định theo các yêu cầu trình bày ở phần 3 của tiêu chuẩn này. Đối với
đất không có tính lún ướt thì dựa vào các đặc trưng biến dạng của đất ẩm tự
nhiên còn đối với đất lún ướt thì theo các yêu cầu ở điều 4.10 - 4.12 của tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 - Áp lực tính toán R
trên nền đất có thể bị lún ướt do các nguyên nhân nêu ở các điểm "a"
"b" và "c" của điều 4.5 của tiêu chuẩn này, cần xác định có
kể đến các yêu cầu sau đây:
a) Khi khắc phục được khả năng xuất
hiện lún ướt của nền do tải trọng trên móng và các phần nhà và công trình trên
móng gây ra bằng cách giảm áp lực trên đất thì trị số R không được vượt quá áp
lực lún ướt ban đầu ps;
b) Khi đảm bảo độ bền của nhà và
công trình bằng cách dùng tổng hợp các biện pháp chống nước với các biện pháp
kết cấu được quy định theo tính toán về tổng độ lún và lún ướt có thể có của
nền, thì khi trị số R xác định theo công thức (15) phải sử dụng trị tính toán
các đặc trưng jII và CII
của đất lún ướt ở trạng thái no nước sau khi lún ướt.
c) Khi lèn chặt và gia cố đất lún
ướt bằng các phương pháp khác nhau thì trị số R xác định theo công thức (15)
phải sử dụng trị tính toán các đặc trưng jII
và CII của đất lèn chặt và gia cố có độ chặt cho trước độ bền của
đất ở trạng thái no nước.
4.8 - Áp lực tính toán R
trên nền khi không thể lún ướt (chỉ bị ẩm theo các nguyên nhân nêu ở điểm
"d" của điều 4.5 tiêu chuẩn này) phải xác định theo công thức (15).
Trong trường hợp này các đặc trưng bền của đất phải lấy:
- Nếu W ≥ Wd: Theo kết
quả thí nghiệm đất ở trạng thái ẩm tự nhiên W;
- Nếu W < Wd: Theo
kết quả thí nghiệm đất ở độ ẩm giới hạn lăn Wd.
4.9 - Kích thước sơ bộ của
móng nhà và công trình xây trên đất lún ướt phải quy định xuất phát từ trị áp
lực tính toán quy ước Ro (bảng 3 phụ lục 4).
Trị quy ước Ro cũng cho
phép dùng để quy định kích thước cuối cùng của móng khi thiết kế những loại nhà
nêu dưới đây nếu chúng không có quá trình công nghệ ướt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhà ở và nhà công cộng không
khung, cao không quá 3 tầng, có tải trọng trên móng băng đến 10 tấn/mét.
4.10 - Lún ướt của đất phải
xác định bằng tính toán kể đến những điều kiện đất đai (điều 4.3 và 4.4 của
tiêu chuẩn này) dạng thấm ướt có thể có (điều 4.5) và các yếu tố khác.
Khi tính toán lún ướt của đất loại
II do trọng lượng bản thân của đất gây ra cần xác định:
a) Trị lún ướt lớn nhất của đất xuất hiện khi thấm ướt toàn bộ chiều
dày lún do làm ướt từ trên, với diện tích có bề rộng nhỏ hơn chiều dày lún ướt
hoặc khi nâng cao mực nước ngầm;
b) Trị lún ướt có thể có của đất khi làm ướt cục bộ một diện
tích có bề rộng bé hơn chiều dày lún ướt.
4.11 - Độ lún ướt của nền,
độ lệch lún và độ nghiêng của các móng riêng biệt phải tính toán có kể đến sự
làm ướt không đều đất lún ướt do nước tràn theo các phía khác nhau từ nguồn
thấm ướt ở vị trí bất lợi nhất đối với móng định tính toán.
4.12 - Trị chuyển vị ngang của
nền khi lún ướt do trọng lượng bản thân của đất gây ra (điểm "C" điều
4.2 tiêu chuẩn này) cần phải xác định xuất phát từ sự hình thành phễu lún ướt
trên mặt đất, phần cong của phễu phụ thuộc vào cấu tạo địa chất, các đặt trưng
cơ lý của đất và vào điều kiện thấm ướt.
Chú thích:
1. Việc tính toán biến dạng nêu ở
các điều 4.10 - 4.12 của tiêu chuẩn này nên tiến hành theo phụ lục III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13 - Các yêu cầu tính toán
nền theo biến dạng đứng (độ lún và lún ướt) được xem như thỏa mãn và các biến
dạng có thể tính toán mà không cần kiểm tra đối với đất ướt lún loại 1 nếu như
áp lực trung bình thực tế lên nền dưới tất cả các móng của nhà không vượt quá:
a) Áp lực ướt lún ban đầu Ps;
b) Trị áp lực tính toán quy ước Ro
(theo phụ lục IV) đối với nhà nêu ở điều 4.9 được xây trên đất có độ lún ướt
tương đối ds < 0,03 ở áp
lực P = 3Kg/cm2.
4.14 - Độ lún ướt của đất
nền do ướt cục bộ và ướt nhiều từ trên xuống (điểm "a" và
"b" điều 4.5 tiêu chuẩn này) nên dùng trong tính toán kết cấu của nhà
và công trình có kể đến những điều kiện đất đai và các biện pháp chọn dùng
trong thiết kế.
Ở những nơi có đất ướt lún loại I
phải kể đến sự thay đổi tính nén của nền do ướt cục bộ đất ướt lún gây ra, còn
đối với đất ướt lún loại II, ngoài sự thay đổi tính nén còn có sự hạ thấp mặt
nền khi đất ướt lún bởi trọng lượng bản thân của nó.
4.15 - Nền nhà và công trình
xây trên đất lún ướt trong những điều kiện mà ở đấy không thể thấm ướt cục bộ
và ướt nhiều (điểm "a" và "b" điều 4.5 tiêu chuẩn này) và
cũng không thể có sự dâng cao mức nước ngầm (điểm "c" điều 4.5 tiêu
chuẩn này), ví dụ trong những trường hợp khi nhà và công trình không lắp các
đường ống cấp thoát nước, màng lưới đường ống bên ngoài đặt ở khoảng cách lớn
hơn 1,5 lần bề dày lún ướt v.v…, thì nên thiết kế như đối với đất không lún
ướt; nhưng phải kể đến khả năng tăng dần độ ẩm của đất do những nguyên nhân
trình bày ở điểm "d" điều 4.5 tiêu chuẩn này.
4.16 - Khi có thể bị lún ướt
do những nguyên nhân nêu ở điểm "a", "b" và "c"
điều 4.5 của tiêu chuẩn này thì cần dự kiến những biện pháp để loại trừ những
ảnh hưởng có hại do lún ướt có thể có đến việc sử dụng thuận lợi nhà và công
trình:
a) Khắc phục tính lún ướt của đất
(điều 4.17 của tiêu chuẩn này) bằng cách đầm chặt hoặc gia cố đất;
b) Móng xuyên qua hết lớp đất lún
ướt (điều 4.22 của tiêu chuẩn này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chọn các biện pháp nên tiến
hành tùy theo các loại điều kiện địa chất về lún ướt (điều 4.3 của tiêu chuẩn
này) có thể do nền bị ướt cả chiều dày lún hoặc một phần chiều dày, sự tác dụng
qua lại giữa nhà và công trình thiết kế với công trình và đường giao thông kế
cận v.v…
Chú thích: Việc đầm chặt và
gia cố đất lún ướt hoặc móng cần xuyên qua hết lớp đất này nên thực hiện trong
phạm vi toàn bộ chiều dày ướt lún hoặc chỉ làm ở phần trên của nó nếu như tổng
biến dạng tính toán (độ lún và lún ướt) có thể có của nền là cho phép xét theo
điều kiện bền của kết cấu và điều kiện sử dụng của nhà và công trình được thiết
kế.
4.17 - Loại trừ tính lún ướt
của đất bằng cách:
a) Trong phạm vi vùng biến dạng
hoặc một phần vùng này: lèn chặt bằng đầm nặng, làm các đệm đất; đầm hố móng,
đầm chặt bằng nổ dưới nước, gia cố bằng hóa học và nhiệt.
b) Trong phạm vi tầng lún ướt; đầm
sâu bằng cọc đất, làm ướt trước các lớp lún bên dưới, trong đó có cả nổ mìn
dưới sâu, gia cố bằng hóa học và nhiệt.
4.18 - Chiều sâu lèn chặt
đất bằng đầm nặng quyết định bởi kích thước và trọng lượng đầm, chế độ đầm nện,
loại đất v.v… Còn lèn chặt đất bằng nổ dưới nước thì quyết định bởi trọng lượng
thuốc nổ, mật độ đặt thuốc nổ, loại đất, chiều cao cột nước v.v…
Trong trường hợp nếu việc đầm nện
không thể đảm bảo làm chặt đất ở độ sâu cần thiết, thì nên xét đến việc đào bỏ
lớp đất lún ướt, làm đệm bằng đất và lèn chặt đệm này theo từng lớp.
Trọng lượng thể tích hạt đất trong
phạm vi lớp được lèn chặt không được bé hơn trọng lượng thể tích hạt đất của
lớp lún ướt, còn trong đệm đất thì không được bé hơn 1,65 - 1,7 tấn/m3
tùy theo loại đất được dùng.
Chú thích: Trong trường hợp
khi chiều sâu của vùng biến dạng vượt quá lớp được lèn chặt, kể cả đệm đất thì
phương pháp lèn chặt đất nói ở đây được xem như biện pháp giảm sự lún ướt có
thể có của nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán nền móng trong các hố
móng được lèn chặt phải tiến hành theo độ chặt và các đặc trưng bền của lớp lèn
chặt, chiều dày của nó cũng như trị áp lực lún ướt ban đầu của đất nằm bên dưới
lớp được lèn chặt.
4.20 - Các thông số lèn chặt
theo chiều sâu của đất lún ướt bằng cọc đất (số lượng, khoảng cách, kích thước
cọc v.v…) phải được quy định từ điều kiện đạt được độ chặt yêu cầu của đất nền,
trong đó đã khắc phục hết sự lún ướt của đất do trọng lượng bản thân của đất và
tải trọng truyền lên móng gây ra: còn kích thước của diện tích cần nén chặt
trên mặt bằng phải xuất phát từ điều kiện đảm bảo sức chịu tải của khối đất
được lèn chặt và của lớp đặt nền phía dưới khi đất có cấu trúc tự nhiên ở xung
quanh bị lún ướt.
4.21 - Làm ướt trước đất nền
nên xem như biện pháp làm chặt (khắc phục tính ướt lún) chỉ đối với các lớp đất
bên dưới nằm trong phạm vi vùng lún ướt do trọng lượng bản thân đất gây ra.
Kích thước điện cần lèn chặt và phương pháp làm ướt phải quy định bằng tính
toán sao cho trong phạm vi xây dựng công trình không có sự lún ướt do trọng
lượng bản thân của đất gây ra.
Để loại trừ sự lún ướt của đất
trong vùng biến dạng do tải trọng trên móng gây ra việc làm trước đất nền trong
những trường hợp cần thiết cần thêm:
- Lèn chặt lớp đất bên trên bằng nổ
mìn dưới nước;
- Lèn chặt đất bằng đầm nặng hoặc
làm đậm đất;
- Làm móng sâu, kể cả móng cọc
xuyên hết lớp đất bên trên.
Nhằm mục đích nâng cao hiệu quả
việc làm chặt đất ở bên dưới trong những trường hợp cần thiết (Ví dụ: khi tải
trọng trên nền lớn) phải thực hiện đồng thời việc làm ướt đất với nổ mìn dưới
sâu.
4.22 - Việc xuyên hết lớp
đất lún ướt của nền nên làm theo một trong các phương pháp sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng các trụ hoặc băng bằng đất
được gia cố bằng các phương pháp hóa học, nhiệt hoặc các phương pháp khác và
được kiểm tra thực tế.
- Tăng độ sâu chôn móng.
4.23 - Kết hợp các biện pháp
chống nước và kết cấu cũng như lèn chặt và gia cố đất ở vùng bị biến dạng thông
thường nên dùng ở những nơi đất lún ướt thuộc loại II.
Ở những nơi đất lún ướt loại I, các
biện pháp chống nước và kết cấu chỉ nên xét trong những trường hợp khi do một
nguyên nhân nào đó không thể loại trừ được tính lún ướt của đất trong phạm vi
vùng biến dạng hoặc phải dùng móng sâu.
4.24 - Sức chịu tải của nền
có đất lún ướt khi móng gồm các trụ bằng đất gia cố phải xác định có kể đến
cường độ của đất theo mặt hông của móng ("dương" đối với đất lún ướt
loại I; "âm" đối với đất lún ướt loại II).
5. ĐẶC ĐIỂM
THIẾT KẾ NỀN, NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY TRÊN ĐẤT TRƯƠNG NỞ
5.1 - Nền có đất trương nở
phải thiết kế theo đặc thù của đất này khi thấm nước bị tăng thể tích - trương
nở. Khi giảm độ ẩm của đất trương nở thì xảy ra quá trình ngược lại - co ngót.
Việc tăng thể tích có thể xảy ra ở
đất sét thông thường nếu bị làm ướt bằng các chất thải hóa học của sản xuất
công nghệ (Ví dụ các dung dịch axit sunfuric).
Chú thích: Khi thiết kế nền
bằng xỉ than nên chú ý rằng khi ướt, một số xỉ than có khả năng trương nở (ví
dụ xỉ than khi luyện kim bằng điện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 - Biến dạng của nền có
đất trương nở có thể xảy ra do các nguyên nhân sau đây:
- Sự trương nở do thấm làm ẩm đất
do nước sản xuất, nước khí quyển hoặc do nâng cao mực nước ngầm;
- Sự tích tụ độ ẩm dưới công trình
theo từng vùng ở độ sâu hạn chế do phá hoại điều kiện tự nhiên về bốc hơi khi
xây dựng và phủ nhựa đường (lớp màng chắn trên mặt);
- Sự trương nở và co ngót của đất ở
phần trên của vùng chứa khí do thay đổi chế độ thủy nhiệt (yếu tố khí hậu theo
mùa) cũng như sự co ngót do khô bởi tác động của các nguồn nhiệt.
Chú thích: Khi đất nền
trương nở và co ngót sẽ xuất hiện áp lực thêm ở hướng ngang, áp lực này phải kể
đến khi thiết kế các phần sâu của nhà và công trình (móng, tường tầng hầm v.v…)
5.4 - Nếu có đất trương nở
phải tính theo biến dạng ứng với những yêu cầu chung trình bày ở phần 3 của
tiêu chuẩn này và khi cần thiết thì cũng tính theo sức chịu tải.
Ngoài ra cần phải xác định trị tính
toán về biến dạng thêm của nền do trương nở hoặc co ngót đất gây ra, bằng cách
lấy tổng các biến dạng của lớp đất nền riêng rẽ xuất phát từ trị trương nở
tương đối dtr hoặc co ngót
tương đối dc xác định theo
phụ lục 3 do áp lực tổng tác dụng tại các lớp đất đang xét gồm trọng lượng bản
thân của đất, tải trọng truyền từ móng nhà hoặc công trình và áp lực thêm do
phần không thấm nước của khối đất gây ra.
5.5 - Trị tiêu chuẩn của các
đặc trưng và stn
xác định theo kết quả thí nghiệm đất trong phòng thí nghiệm có kể đến các chỉ
dẫn ở điều 5.3 của tiêu chuẩn này về những nguyên nhân thay đổi có thể có về độ
ẩm của đất nền. Trị tính toán của các đặc trưng dtn
và dc cho phép lấy bằng trị
tiêu chuẩn khi trong công thức (12) lấy hệ số an toàn của đất kd =
1.
5.6 - Nếu xác định bằng tính
toán trị biến dạng của nền lớn hơn trị cho phép đối với nhà và công trình định
thiết kế thì cần phải dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các biện pháp chống nước giữ cho
đất nền không bị ướt (điều 3.73 của tiêu chuẩn này) hoặc hạn chế mức độ ướt;
- Các biện pháp kết cấu đối với nhà
hoặc công trình để có thể tiếp nhận các biến dạng (điều 3.74 của tiêu chuẩn
này).
Trị giới hạn về biến dạng do đất bị
nở gây ra cho phép lấy theo bảng 16 có chú ý đến các yêu cầu ở điều 3.56 của
tiêu chuẩn này.
5.7 - Các biện pháp nhằm
giảm hoặc loại trừ các biến dạng có thể có do đất bị nở gây ra, gồm:
- Khắc phục tính chất trương nở của
đất nền trong phạm vi toàn bộ hoặc một phần chiều dày bằng cách làm ướt trước;
- Dùng đệm cát thay thế;
- Thay thế toàn bộ hoặc một phần
lớp đất trương nở bằng đất không trương nở.
- Móng xuyên qua (toàn bộ hoặc một
phần) lớp đất trương nở.
5.8 - Chiều dày của lớp đất
nền được làm ướt trước, chiều dày của phần đất trương nở bị thay thế hoặc độ
sâu của lớp đất bị móng xuyên qua phải quy định tùy theo trị biến dạng cần giảm
do trương nở gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10 - Đệm cát thay thế phải
đặt trên mặt hoặc trong phạm vi lớp đất trương nở khi áp lực truyền lên nền
không nhỏ hơn 1kg/cm2. Để làm đệm, được dùng cát có bất kỳ cỡ hạt
nào trừ cát bụi, đầm chặt đến khối lượng thể tích không nhỏ hơn 1,55 tấn/m3.
5.11 - Việc thay thế đất
trương nở nên lấy đất không trương nở tại chỗ, đầm đến độ chặt cho trước. Trong
trường hợp này việc xây dựng nhà phải làm như đối với đất bình thường không
trương nở.
6. ĐẶC ĐIỂM
THIẾT KẾ NỀN, NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY TRÊN ĐẤT THAN BÙN NO NƯỚC
6.1 - Nền đất than bùn phải
thiết kế theo tính đặc thù của loại đất này: no nước, tính nén co lớn, kéo dài
độ lún theo thời gian, các đặc trưng bền, biến dạng và thấm dưới tác dụng của
tải trọng sẽ thay đổi nhiều và không đẳng hướng.
Nước ngầm trong đất than bùn thường
có tính ăn mòn mạnh đối với vật liệu móng và các phần dưới đất của nhà và công
trình, phải kể đến điều này khi chọn vật liệu và phương pháp chống tác dụng ăn
mòn của nước.
6.2 - Các đặc trưng bền và
biến dạng của đất than bùn cũng như các quá trình lưu biến khi thay đổi trạng
thái ứng suất phải quy định tùy thuộc vào các áp lực khác nhau truyền lên mẫu
đất than bùn khi nén một trục trong điều kiện không nở hông (bằng thí nghiệm
nén).
6.3 - Các kết quả thí nghiệm
đất than bùn, kể đến tính không đẳng hướng của nó, phải kèm theo chỉ dẫn về
phương tự nhiên so với trục thẳng đứng của từng mẫu đất được lấy và về hướng
của các quá trình thí nghiệm cơ học so với trục này.
Không cho phép kể đến tính không
đẳng hướng của đất than bùn nếu trị các đặc trưng của đất đối với hướng ngang
chênh không quá 40% so với các trị này theo hướng thẳng đứng.
6.4 - Không cho phép thiết
kế nền là đất nhiều than bùn và than bùn (bảng 12) làm chỗ tựa trực tiếp cho
móng, không tùy thuộc vào chiều dày của các lớp đất ấy và vào trị tính toán
biến dạng của nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các biện pháp giảm các biến dạng
có thể có của nền (các điều 3.70 và 6.6 của tiêu chuẩn này).
- Các biện pháp kết cấu để nhà
(công trình) tiếp thu các biến dạng dự tính của nền (điều 3.74 của tiêu chuẩn
này).
6.6 - Trong các biện pháp
giảm biến dạng của nền đất than bùn no nước cần phải dự kiến:
- Móng xuyên qua (toàn bộ hoặc một
phần) lớp đất than bùn trong đó kể cả móng cọc;
- Gạt bỏ hoàn toàn hoặc một phần
đất than bùn theo diện quy hoạch và thay bằng đất tại chỗ (không phải đất than
bùn) hoặc bằng các đệm cát, sỏi (dăm);
- Nén chặt trước nơi định xây dựng.
6.7 - Các phương tiện cơ bản
dùng để nén trước đất than bùn là:
- Gia tải bằng đất đắp tạm thời
hoặc thường xuyên có làm lớp thấm, các rãnh hoặc hố thoát nước;
- Hạ mực nước tạm thời hoặc thường
xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9 - Khi thiết kế việc gia
tải cần phải quy định:
- Trị áp lực trên cốt đất được nén
chặt cần phải đạt được đối với nhà hoặc công trình định thiết kế, đặc trưng
bằng tính nén của đất.
- Thời gian cần thiết, đặc trưng
đất được nén chặt.
Để xác định trị áp lực cũng như
thời gian, đặc trưng của đất cần phải đạt, cho phép dùng phương pháp lý thuyết
cố kết tuyến tính của đất.
6.10 - Độ chặt của đất trong
lớp gia tải bằng cát và trong đệm cát đắp trên đất than bùn phải kiểm tra theo
số liệu xuyên tĩnh nêu ở bảng 5.
Chú thích: không cho phép dùng
xuyên động để kiểm tra độ chặt của đất trong đệm cát và trong lớp gia tải trong
điều kiện đất than bùn no nước.
6.11 - Việc tính toán nền
đất than bùn theo sức chịu tải và theo biến dạng phải tiến hành có kể đến:
- Tốc độ chất tải trên mặt đất than
bùn;
- Các lực thủy động sinh ra trong
quá trình chất tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính không đẳng hướng về độ bền
của đất than bùn;
Khi tính toán cho phép dùng phương
pháp lý thuyết cố kết tuyến tính.
7 - ĐẶC ĐIỂM
THIẾT KẾ NỀN, NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY TRÊN BÙN
7.1 - Nền bùn phải thiết kế
theo tính đặc thù của loại đất này: tính nén co lớn, kéo dài độ lún theo thời
gian, sự thay đổi đáng kể và tính không đẳng hướng của các đặc trưng bền, biến
dạng, thấm và lưu biến của bùn khi chịu tác dụng của tải trọng cũng như tính
xúc biến khá lớn do hiện tượng hóa lỏng tạm thời của bùn khi chịu tác dụng của
tải trọng động.
7.2 - Các số liệu về bùn cần
cho thiết kế nền phải thu thập trên cơ sở điều tra địa chất công trình bằng các
phương pháp khác nhau trừ phương pháp động. Nên dùng các phương pháp như nén
ngang trong hố khoan, xuyên tĩnh, cắt quay v.v…
7.3 - Các đại lượng đặc
trưng quan hệ giữa áp lực với tính biến dạng, độ bền và tính không đẳng hướng của
bùn cũng như các đặc trưng về các quá trình lưu biến cần quy định giống như đối
với đất than bùn no nước theo các yêu cầu nêu ở các điều 6.2 và 6.3 của tiêu
chuẩn này.
7.4 - Khi dùng bùn để làm
nền phải phân biệt các trường hợp khi bùn là:
- Đáy hồ ao và tựa trên đất sét
hoặc cát;
- Lớp giữa đất sét và đất cát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày lớp cát phải xác định
bằng tính toán qua sức chịu tải của nền và lớp cát đắp bên trên cũng nằm trong
chiều dày ấy.
Trạng thái ứng suất của bùn trong
tính toán phải lấy ứng với trạng thái được nén chặt của bùn trong khi truyền
tải trọng lên nền.
7.6 - Nếu nền bùn gồm các
lớp nằm giữa đất sét hoặc đất cát thì phải kiểm tra sự ổn định (sức chịu tải)
giống như nền nhiều lớp của nhà hoặc công trình định thiết kế.
Trong trường hợp này tính chất cơ
lý của bùn nên lấy ứng với trạng thái ứng suất tự nhiên của đất.
Khi sức chịu tải của nền không đủ
hoặc trị biến dạng tính toán không cho phép đối với nhà hoặc công trình thì cần
dự kiến cách làm chặt nền bằng các phương pháp tương tự như cách làm chặt đất
than bùn (các điều 6.7 và 6.9 của tiêu chuẩn này).
7.7 - Trong trường hợp cần
giảm độ nhạy của nhà và công trình xây trên bùn đối với biến dạng không đều của
nền thì phải dự kiến các biện pháp kết cấu theo yêu cầu của điều 3.74 thuộc
tiêu chuẩn này.
7.8 - Tính nền theo biến
dạng và theo sức chịu tải phải tiến hành theo những chỉ dẫn ở điều 6.11 của
tiêu chuẩn này.
8. ĐẶC ĐIỂM
THIẾT KẾ NỀN, NHÀ CÔNG TRÌNH XÂY TRÊN ĐẤT ÊLUVI
8.1 - Nền có đất êluvi phải
thiết kế theo tính đặc thù của đất này: là sản phẩm phong hóa của đá tại chỗ và
ở mức độ nào đấy giữ được cấu trúc và tổ chức của mình trong vỏ phong hóa cũng
như giữ đặc tính về thế nằm của đất. Do đó khi thiết kế cần chú ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất êluvi, ví dụ như đất hòn lớn
và đá bị phong hóa mạnh (đá bùn vôi) bị yếu đi và bị phá hoại trong khi chưa
lấp hố móng.
- A-cát êluvi và cát bụi trong
trường hợp no nước, lúc đào hố móng và lúc xây móng có thể dẫn đến trạng thái
lỏng.
- Cát bụi êluvi có hệ số rỗng e
> 0,6 và độ no nước G < 0,7 khi ướt có thể có tính chất lún ướt.
8.2 - Để kể đến một cách đầy
đủ và chính xác hơn đặc điểm của đất êluvi khi khảo sát địa chất công trình cần
xác định dạng đất đá gốc, cấu trúc và mặt cắt vỏ phong hóa, tính chất nứt,
thành phiến, thành lớp, các phần bị hạ và bị bào mòn, mặt trượt, trị số, hình
dáng và số lượng thể bị bao đất hòn lớn.
Việc lấy mẫu, quy định loại và
phương pháp thí nghiệm trong phòng và hiện trường đối với đất êluvi phải thực
hiện tùy thuộc vào mặt cắt vỏ phong hóa và thành phần đất đá gốc.
8.3 - Khi thiết kế nền đất
êluvi phải chú ý quy định cách thí nghiệm trong quá trình khảo sát về khả năng
và trị số giảm độ bền của nền đất êluvi trong thời gian dự tính chưa bị lấp kín
hố móng. Để đánh giá sơ bộ việc có thể giảm độ bền của đất cho phép dùng các
phương pháp gián tiếp dựa vào sự thay đổi trong thời gian cho trước về:
- Trọng lượng thể tích - đối với
đá;
- Sức chống xuyên đơn vị - đối với
đất sét;
- Hàm lượng tương đối theo trọng
lượng các hạt có kích thước bé hơn 0,1 mm đối với đất cát và các hạt có kích
thước bé hơn 2mm đối với đất hòn lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 - Nếu nền gồm các loại
đất có tính nén thay đổi lớn và có thể sinh ra các biến dạng không cho phép đối
với nhà và công trình định xây dựng thì nên dự kiến:
- Làm các đệm đất lèn chặt phân bố
bằng cát, đá dăm hoặc đất hòn lớn không bị phong hóa từ các đất đá gốc;
- Đào bỏ vùng bên trên của đất chịu
nén thuộc các thể bao đá;
- Làm sạch nền ở vùng bên trên,
loại bỏ chỗ bị rời rạc "túi" và "hốc" phong hóa trong đá và
sau đó nhồi đá dăm hoặc cát đầm chặt;
- Làm bằng phẳng bề mặt đất đá nếu
dùng móng đúc sẵn.
Trong trường hợp những biện pháp
này thấy chưa đủ nên xét đến việc dùng móng cọc hoặc các biện pháp kết cấu theo
yêu cầu của điều 3.74 thuộc tiêu chuẩn này.
8.5 - Trong thiết kế nền và
móng phải dự kiến cách bảo vệ đất êluvi khỏi bị phá hoại bởi các tác động khí
quyển và nước trong thời gian đào hố móng. Muốn vậy không được phép dừng thi
công nền sau đó mới làm móng; cần phải dùng các biện pháp bảo vệ; không được
đào đất ở hố móng đến ngay độ sâu thiết kế; lớp đất bảo vệ này phải dày ít nhất
0,3 mét đối với đất sét và đất cát bụi và 0,1 - 0,2 mét đối với các loại đất
cát khác; phương pháp nổ mìn để đào đá chỉ cho phép dùng cách bắn mìn nông.
8.6 - Việc tính nền đất
êluvi theo biến dạng và theo sức chịu tải phải kể đến đặc điểm của đất này ứng
với các yêu cầu chung quy định ở phần 3 của tiêu chuẩn này.
9. ĐẶC ĐIỂM
THIẾT KẾ NỀN, NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY TRÊN ĐẤT NHIỄM MUỐI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình thành độ lún do xói ngầm khi
đất bị ướt lâu dài (và thấm nước qua đất) trị độ lún này phụ thuộc vào quá
trình hình thành và thế nằm của đất, vào thành phần hạt và thành phần khoáng
vật cấu trúc, hệ số rỗng và độ ẩm tự nhiên của đất, vào lượng chứa và thành
phần định tính của muối hòa tan trong nước, phụ thuộc vào độ phân tán và phân
bố của đất nhiễm muối trong nền, thành phần hóa học của chất lỏng thấm qua nền
và điều kiện thấm, cũng như phụ thuộc vào tác động của tải trọng trên nền;
- Sự thay đổi tính chất cơ lý của
đất trong quá trình bị rửa trôi và thường làm giảm đặc trưng bền của đất;
- Sự trương nở của đất sét bị nhiễm
muối trong trường hợp thấm ướt;
- Tác dụng ăn mòn vật liệu móng và
các phần ngầm của nhà và công trình do đất nhiễm muối bị ướt và do sự hòa tan
muối trong đất.
9.2 - Nền đất nhiễm muối
phải tính toán theo yêu cầu nêu ở phần 3 của tiêu chuẩn này. Nếu đất nhiễm muối
là loại lún ướt hoặc trương nở thì phải kể đến những yêu cầu bổ sung nêu ở phần
4 và phần 5 của tiêu chuẩn này…
9.3 - Độ lún do xói ngầm xác
định bằng tổng độ lún của từng lớp đất trong nền dựa vào lún tương đối do xói
ngầm theo tính chất của đất, số thời gian thấm ướt và áp lực tác dụng.
Việc xác định trị độ lún do xói
ngầm nền theo chỉ dẫn ở phụ lục 3 thuộc tiêu chuẩn này.
9.4 - Trị tương đối của độ
lún do xói ngầm dx, phải xác
định bằng thí nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh khi khảo sát địa chất công
trình và để nghiên cứu chi tiết từng phần khác nhau của diện và để nghiên cứu
chi tiết từng phần khác nhau của diện xây dựng phải thí nghiệm bổ sung trong
phòng thí nghiệm.
9.5 - Việc kéo dài thí
nghiệm đất để xác định độ lún tương đối do xói ngầm không được ngắn hơn 5 ngày
đêm khi lượng muối trong đất đạt đến trị số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 7 % trong chất nhét là sét, nếu
lượng sét hơn 30 %.
- 2 % trong chất nhét là cát, nếu
lượng cát hơn 40 %.
- 3 % trong các tảng đất hòn lớn.
- 2 % trong đất cát.
- 7 % trong đất sét (không lún ướt
với e > 0,67)
Đối với đất có lượng chứa muối lớn
hơn để thiết kế nền nhà và công trình cấp I và cấp II, thí nghiệm phải kéo dài
ít nhất 3 tháng còn đối với nhà cấp III và IV cho phép thí nghiệm ít hơn 3
tháng.
9.6 - Biến dạng toàn phần
của nền đất nhiễm muối phải lấy bằng tổng biến dạng do:
- Sự nét chặt của đất;
- Hiện tượng xói ngầm (độ lún do xói
ngầm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trương nở và co ngót của đất (nếu
đất thuộc loại trương nở).
9.7 - Khi muối phân bố không
đều trong lớp đất và có khả năng phát triển các biến dạng tổng không đều, vượt
quá trị cho phép đối với nhà hoặc công trình thì phải dự kiến các biện pháp
ngăn chặn nền bị ướt và trong trường hợp cần thiết phải dự kiến các biện pháp
kết cấu theo yêu cầu của điều 3.74 hoặc phải đặt móng trên đất không bị nhiễm
muối bằng cách xuyên qua chiều dày lớp đất nhiễm muối.
10. ĐẶC ĐIỂM
THIẾT KẾ NỀN, NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY TRÊN ĐẤT ĐẮP
10.1 - Nền đất đắp phải
thiết kế theo tính đặc thù của nó như:
Không đồng nhất về thành phần, tính
nén co không đều, khả năng tự lèn chặt do trọng lượng bản thân của đất, đặc
biệt trong trường hợp tác dụng chấn động do các thiết bị làm việc, do sự giao
thông thành phố và giao thông công nghiệp do sự thay đổi điều kiện địa chất
thủy văn, việc làm ướt đất đắp, do sự phân giải các chất hữu cơ.
Chú thích: Trong đất đắp
bằng than xỉ và đất sét cần chú ý khả năng trương nở của nó khi bị ướt bằng
nước và chất thải hóa học của sản xuất công nghiệp.
10.2 - Tính nén co không đều
của đất đắp được xét đến trong tính toán nền phải xác định theo kết quả thí
nghiệm trong phòng và hiện trường tùy thuộc thành phần và cấu trúc của đất đắp,
phương pháp đắp, loại vật liệu chiếm phần chính của đất đắp. Mô đun biến dạng
của đất đắp phải xác định trên cơ sở thí nghiệm bằng bàn nén.
10.3 - Nền đất đắp phải tính
theo yêu cầu ở phần 3 của tiêu chuẩn này. Trị biến dạng toàn phần xác định bằng
tính toán phải được tính như tổng độ lún của nền do tải trọng trên móng gây ra,
độ lún thêm do tự lèn chặt đất đắp theo các nguyên nhân nêu ở điều 10.1 và độ
lún hoặc lún ướt của lớp đất tựa do tác dụng của trọng lượng đất đắp và tải
trọng của móng.
10.4 - Áp lực tính toán trên
nền đất đắp phải xác định theo yêu cầu ở các điều 3.37 - 3.46 và 3.46 của tiêu
chuẩn này dựa trên kết quả thăm dò địa chất công trình và kể đến tính không
đồng nhất về thành phần và tổ chức của đất, phương pháp đắp, loại vật liệu
chính của đất đắp, độ chặt, độ ẩm, và tuổi của đất đắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6 - Kích thước ban đầu
của móng nhà và công trình xây trên đất đắp phải quy định xuất phát từ áp lực
tính toán quy ước Ro nêu ở bảng 4 phụ lục 4 của tiêu chuẩn này.
Trị quy ước Ro cũng cho
phép dùng để quy định kích thước cuối cùng của móng nhà có tải trọng trên móng
trụ đến 40 tấn và trên móng bằng đến 8 tấn/mét.
10.7 - Nếu biến dạng toàn
phần của nền xác định bằng tính toán thấy lớn hơn trị cho phép hoặc sức chịu
tải của nền bé hơn sức chịu tải cần có để đảm bảo việc sử dụng bình thường nhà
và công trình thì trong thiết kế cần dự kiến các biện pháp theo các yêu cầu của
các điều 3.69 - 3.76.
Những biện pháp cơ bản khi thiết kế
nền đất đắp là:
- Lèn chặt nền (điều 10.8 của tiêu
chuẩn này)
- Làm các đệm bằng cát, dăm (sỏi)
hoặc bằng đất (điều 10.9 của tiêu chuẩn này).
- Các biện pháp kết cấu để giảm độ
nhạy của nhà và công trình đối với biến dạng lớn của nền (điều 3.74 của tiêu
chuẩn này).
- Dùng móng sâu (kể cả cọc) để
xuyên qua đất đắp.
Chú thích: Nếu phần lớn các
biến dạng tính toán của nền xảy ra do đất đắp bị ướt thì phải dự kiến các biện
pháp chống nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầm chặt bề mặt bằng đầm nặng đến
chiều sâu 3 mét khi đất được đầm chặt có độ ẩm G ≤ 0,7;
- Đầm chặt bề mặt bằng các máy chấn
động và máy lu có rung đến chiều sâu 1,5 mét khi đất đắp là cát rời.
- Đầm chặt bằng cách rung có nước
đến chiều sâu 6 mét khi đất đắp là cát no nước.
10.9 - Làm các đệm bằng cát,
dăm (sỏi) hoặc bằng đất là nhằm đổi đất đắp có tính nén co lớn và không đều.
Chiều dày của đệm, loại đất dùng, mức độ đầm chặt của đệm phải quy định theo
kết quả tính nền ứng với yêu cầu ở phần 3 của tiêu chuẩn này có kể đến các điều
kiện xây dựng địa phương, có các loại đất tương ứng cũng như các thiết bị thi
công đệm.
Chú thích: Khi bên dưới lớp
đất đắp có đất lún ướt loại II thì các đệm phải làm bằng đất sét trên toàn bộ
diện tích xây dựng.
10.10 - Thiết kế nền đất đắp
có chứa tàn tích thực vật tính theo hàm lượng tương đối lớn hơn 0,1 (điều 2.19
của tiêu chuẩn này) phải chú ý đến các chỉ dẫn ở các điều 6.1 - 6.11 của tiêu
chuẩn này: nên bóc đất này đi và thi công đệm hoặc dùng móng xuyên qua lớp đất
có chứa tàn tích thực vật.
11. ĐẶC ĐIỂM
THIẾT KẾ NỀN, NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY Ở NHỮNG NƠI KHAI THÁC
11.1 - Nền nhà và công trình
xây ở những nơi khai thác phải thiết kế có kể đến sự sụt không đều của mặt đất,
dẫn đến các biến dạng ngang của đất bị trượt do thi công mỏ và sự di chuyển của
đất trong không gian bị đào xới.
Các thông số biến dạng của mặt đất,
kể cả độ võng bề mặt, độ nghiêng và chuyển vị ngang cũng như các chỗ nhô cao
phải xác định theo yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình ở nơi khai
thác. Các thông số này được dùng chủ yếu để tính nền, móng và phần trên móng
của nhà và công trình và cần chú ý khi tiến hành khảo sát địa chất công trình
và xác định các đặc trưng của đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị tính toán của mô đun biến dạng
ngang (hướng cạnh) của đất Eng cho phép lấy bằng 0,5 đối với đất sét và 0,65
đối với đất cát so với trị tính toán của mô đun biến dạng (hướng đứng) E của
đất.
11.3 - Áp lực tính toán R
trên đất nền phải xác định bằng công thức (15) theo các yêu cầu ở các điều 3.37
- 3.42 của tiêu chuẩn này. Khi đó hệ số điều kiện làm việc của nhà m2
có tác dụng qua lại với nền kể đến ảnh hưởng độ cứng kết cấu của nhà nên lấy
theo bảng 16 nếu nhà hoặc công trình thiết kế theo sơ đồ kết cấu cứng có giằng
tường và móng băng khép kín theo chu vi; trong những trường hợp còn lại lấy hệ
số m2 = 1.
11.4 - Áp lực biên của móng
bè đối với nhà và công trình kiểu tháp (nhà nhiều tầng, tháp nước có áp, ống
khói v.v…) cũng như các móng đơn của nhà công nghiệp phải tính toán có kể đến
các mô men thêm do biến dạng của mặt đất khi khai thác gây ra.
Trong trường hợp này áp lực biên
không được vượt quá 1,4R và ở các điểm góc không quá 1,5R; còn hợp lực của các
tải trọng và tác động thì không vượt ra ngoài phạm vi lõi tiết diện đáy móng.
11.5 - Không cần tính biến
dạng của nền trong những trường hợp nêu ở bảng 17 cũng như khi kết cấu chịu lực
của nhà và công trình được thiết kế có kể đến độ sụt không đều của mặt đất. Ở
những nơi đất lún ướt thì kết cấu của nhà và công trình phải thiết kế có kể đến
sự cộng tác dụng có thể có về biến dạng do khai thác và lún ướt của đất.
11.6 - Khi thiết kế nền nhà
và công trình ở những nơi khai thác phải dự kiến kết cấu móng (các điều 11.7 và
11.8 của tiêu chuẩn này) cũng như các biện pháp phụ trợ (điều 11.9) để giảm
những ảnh hưởng bất lợi do biến dạng mặt đất gây ra cho kết cấu trên móng.
Bảng
18
Loại
đất
Hệ
số m2 đối với nhà và công trình có sơ đồ kết cấu cứng khi tỷ số
chiều dài của nhà (công trình) hoặc các đoạn nhà trên chiều cao L/H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
> L/H > 2,5
2,5
≥ L/H > 1,5
L/H
≤ 1,5
Đất hòn lớn có chất nhét là cát
và đất cát, trừ cát mịn và cát bụi
1,1
1,7
2,1
2,5
Cát mịn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,9
2,2
Cát bụi
1,1
1,3
1,7
2,0
Đất hòn lớn có chất nhét là sét
và đất sét có độ sệt Is ≤ 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,1
1,2
Như trên với độ sệt Is
> 0,5
1,0
1,0
1,0
1,0
11.7 - Móng nhà và công
trình xây ở những nơi khai thác phải dùng các sơ đồ kết cấu cứng, đàn hồi hoặc
kết hợp tùy theo trị biến dạng của mặt đất khi khai thác, độ cứng của kết cấu
trên móng, tính biến dạng của đất nền v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Móng thuộc sơ đồ kết cấu cứng là
móng bè, móng băng có giằng bê tông cốt thép, móng đơn có liên kết với nhau
v.v…
2. Móng thuộc sơ đồ kết cấu đàn hồi
là móng có khe lún nằm ngang giữa các móng đơn đảm bảo có thể trượt lên nhau
cũng như móng có các phần tử đứng tựa kiểu khớp và nghiêng được khi đất chuyển
vị ngang.
3. Móng thuộc sơ đồ kết hợp là
những móng cứng có các khe trượt ở bên dưới.
4. Đối với nhà khung sơ đồ đàn hồi
của móng có thể đảm bảo bằng cách dùng gối tựa kiểu khớp của cột với móng.
5. Đối với nhà nhiều tầng và nhà
kiểu tháp không cho phép dùng các móng nghiêng.
11.8 - Đối với nền đất có
trị mô đun biến dạng bé (E < 100kg/cm2) cũng như khi tính chất
xây dựng của đất có thể xấu đi do khai thác thì nên dùng móng cọc hoặc móng bệ.
Nếu phần trên của nền nhà hoặc công
trình có lớp đất đắp, đất than bùn, đất lún ướt hoặc các loại đất tương tự thì
nên dùng các loại móng xuyên qua lớp đất ấy.
11.9 - Các biện pháp nhằm
giảm các tác động bất lợi (11.6 của tiêu chuẩn này) của biến dạng mặt đất đối
với móng và kết cấu nhà và công trình gồm có:
a) Giảm bề mặt móng tiếp xúc với
đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đất móng ở cùng một độ sâu;
d) Lấp đất vào hố móng và làm đệm
móng bằng vật liệu có tính dính và ma sát bé ở chỗ tiếp xúc với mặt móng;
đ) Làm các đệm đất trên nền đất thực
tế không bị nén co;
e) Bố trí tầng hầm và tầng kỹ thuật
dưới các chỗ phân cách của nhà.
g) Đào các rãnh tạm thời (trước khi
khai thác) theo chu vi của nhà và công trình.
12. ĐẶC ĐIỂM
THIẾT KẾ NỀN NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY Ở NHỮNG VÙNG ĐỘNG ĐẤT
12.1 - Nền nhà và công trình
xây ở những vùng động đất có cấp động đất tính toán 7, 8 và 9 phải thiết kế
theo các yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình ở những vùng động
đất.
Ở những vùng có cấp động đất bé hơn
7 thì thiết kế nền không cần kể đến tác động động đất.
12.2 - Việc thiết kế nền có
kể đến tác động động đất phải thực hiện trên cơ sở tính toán sức chịu tải bằng
tổ hợp đặc biệt các tải trọng xác định theo yêu cầu của tiêu chuẩn về tải trọng
và tác động cũng như tiêu chuẩn về thiết kế nhà và công trình ở những vùng động
đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 - Tính toán nền theo
sức chịu tải thường chỉ tính với thành phần đứng của tải trọng truyền qua móng
xuất phát từ điều kiện:
(33)
Trong đó:
Nd - thành phần thẳng
đứng của tải trọng.
F
- sức chịu tải của nền.
ktc - hệ số tin cậy lấy
không bé hơn 1,5.
mđđ - hệ số động đất về
điều kiện làm việc, lấy bằng:
- mđđ = 1.2 đối với đá,
đất hòn lớn và đất cát ít ẩm (trừ cát rời) cũng như đất sét có độ sệt Is
≤ 0,5;
- mđđ = 0,7 đối với cát
rời no nước và đất sét có độ sệt Is ≥ 0,75;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần tải trọng ngang chỉ kể
đến khi kiểm tra độ ổn định về lật và trượt theo đáy móng.
12.4 - Với những tác động
của tải trọng tạo ra mô men theo hai hướng của đế móng thì sức chịu tải F nên xác định riêng cho tác động của lực và
mô men theo mỗi hướng độc lập nhau.
12.5 - Khi tính nền và móng
với tổ hợp đặc biệt của tải trọng có kể đến tác động động đất cho phép tựa
không hoàn toàn đáy móng lên đất (gián đoạn một phần) khi thỏa mãn các điều
kiện sau đây:
a) Độ lệch tâm ep của
tải trọng tính toán không vượt quá 1/3 bề rộng móng trong mặt phẳng mô men lật:
(34)
b) Sức chịu tải của nền phải xác định
theo bề rộng quy ước của móng bc bằng bề rộng vùng nén dưới đáy móng
(với ep ≥ )
bc
= 3 ; (35)
c) Ứng suất tính toán lớn nhất dưới
đáy móng có kể đến sự tựa không hoàn toàn của móng lên đất không được vượt quá
tung độ mép của biểu đồ áp lực giới hạn.
12.6 - Chiều sâu đặt móng
trong vùng động đất (tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình ở vùng động đất)
thuộc loại I và II cũng lấy giống như đối với móng ở vùng không bị động đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tầng hầm phải đặt bên dưới toàn
bộ nhà hoặc dưới từng phần riêng rẽ nhưng đối xứng với trục nhà hoặc với từng
bộ phận.
Chỗ chuyển tiếp từ phần nhà có tầng
hầm sang phần không có tầng hầm phải dự kiến làm các bậc theo chỉ dẫn ở điều
12.7 của tiêu chuẩn này.
12.7 - Móng nhà hoặc từng
đoạn nhà trên đất không phải đá thường phải đặt ở cùng một độ sâu.
Trong trường hợp móng băng của các
đoạn nhà kế cận nhau đặt ở các độ sâu khác nhau thì phải làm bậc để chuyển tiếp
giữa hai độ sâu. Bậc không có độ dốc quá 1:2 và chiều cao mỗi bậc không quá
60cm. Đoạn móng băng tiếp giáp mạch lún ít nhất 1m phải có cùng độ sâu.
Khi cần đặt các móng trụ gần nhau ở
các độ sâu khác nhau thì phải thỏa mãn điều kiện:
(36)
Trong đó:
Dh
- Hiệu số chênh lệch về độ sâu đặt móng
a - Khoảng cách trên mặt bằng kể từ
mép gần nhất của đáy hố móng sâu hơn đến mép đáy móng nông hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dj - Độ giảm tính toán của jI, ở vùng động đất cấp 7 lấy bằng
- 2o; cấp 8 lấy bằng - 4o và cấp 9 lấy bằng - 7o;
Cr - Trị tính toán của
lực dính đơn vị;
Ptb - Áp lực trung bình
dưới đáy của móng nằm cao hơn tính với tổ hợp tải trọng đặc biệt.
Các móng trụ cách nhau bởi các khe
lún phải ở cùng độ sâu.
13. ĐẶC ĐIỂM
THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
13.1 - Các yêu cầu ở phần
này của tiêu chuẩn phải tuân theo khi thiết kế nền đường dây tải điện trên
không và nền các trạm phân phối điện có điện thế từ 1 KV trở lên.
Chú thích: Các trụ điện sản
xuất hàng loạt và móng có kết cấu phổ thông dùng ở các đường dây tải điện trên
không và ở các trạm phân phối điện được gọi là trụ bình thường. Theo đặc tính
chịu tải mà trụ điện được chia ra trụ trung gian, trụ neo và trụ góc. Trụ điện
và các móng có kết cấu đặt biệt được dùng trong những trường hợp đơn chiếc cũng
như trong các chỗ vượt đặc biệt gọi là trụ chuyên dùng. Phải phân biệt các chế
độ làm việc sau đây của đường dây tải điện: bình thường sự cố và lắp dựng.
13.2 - Các đặc trưng của đất
dùng trong tính toán nền trụ điện hoặc trạm phân phối điện ngoài trời phải lấy
theo kết quả nghiên cứu đất.
Nền của trụ điện bình thường (có
móng trên nền thiên nhiên) cho phép tính toán bằng cách dùng các trị tiêu chuẩn
của các đặc trưng đất trình bày ở phụ lục 2. Trong trường hợp này, hệ số an
toàn ktc để xác định trị tính toán các đặc trưng của đất, kể cả khối
lượng thể tích dùng để tính nền theo biến dạng, lấy bằng ktc = 1, và
khi tính theo sức chịu tải - thì theo bảng 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOẠI
ĐẤT
Hệ
số ktc để xác định trị tính toán các đặc trưng của đất khi tính
nền theo sức chịu tải.
Khối
lượng thể tích g
Góc
ma sát trong
Lực
dính đơn vị
- Đất cát
1,0
1,1
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,1
2,4
- Á cát có độ sệt Is
> 0,25, á sét và sét có Is > 0,5
1,0
1,1
3,3
Chú thích:
1. Trị đặc trưng Ctc, jtc, E nêu ở các bảng thuộc phụ
lục 2 đối với đất sét có độ sệt Is trong phạm vi 0,5 ÷ 0,75 cho phép
lấy như đối với đất có độ sệt trong phạm vi 0,5 ÷ 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3 - Trị tiêu chuẩn của
khối lượng thể tích đất đắp khi tính nền trụ
điện chịu tải trọng nhỏ cho phép lấy theo bảng 20.
Bảng
20
Phương
pháp đầm đất đắp lại
Trị
tiêu chuẩn của khối lượng thể tích đất đắp lại t/m3
Độ
ẩm tự nhiên
Có
kể đến tác dụng đẩy nổi của nước
1. Đầm cơ giới
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
Chú thích: Tử số là trị
khối lượng thể tích của đất sét còn mẫu số là khối lượng thể tích của đất
cát.
13.5 - Việc tính nền trụ
điện theo biến dạng và theo sức chịu cần tiến hành đối với mỗi chế độ làm việc
của trụ. Khi đó tác động động lực của gió lên kết cấu trụ điện chỉ được kể đến
khi tính nền trụ điện theo sức chịu tải.
13.6 - Các yêu cầu tính nền
trụ điện chịu lực nhổ theo biến dạng được xem là thỏa mãn (tức là có thể không
tính theo biến dạng) nếu khi nhổ bởi các lực đối xứng tuân theo điều kiện:
- Đối với móng có dạng hình nấm:
; (37)
- Đối với bản neo:
; (38)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lực nhổ tiêu chuẩn truyền lên móng, tấn;
n - Hệ số điều kiện làm việc lấy
theo chỉ dẫn ở điều 13.7 của tiêu chuẩn này;
R - Áp lực tính toán (Kg/cm2)
trên đất đắp lại của móng trong chế độ làm việc bình thường, lấy theo bảng 21.
F - Hình chiếu diện tích mặt phía
trên móng lên mặt phẳng thẳng góc với đường tác dụng của lực nhổ, cm2;
gm - Trọng lượng của
móng hoặc của bản neo, kg;
b
- Góc nghiêng của đường tác dụng của lực nhổ so với hướng đứng.
13.7 - Hệ số điều kiện làm
việc m trong các công thức (37) và (38) lấy bằng m = md . mo
. mc trong đó:
- Hệ số md = 1 đối với
đất nêu ở bảng 21;
- md = 0,85 đối với sét
và á sét có độ sệt 0,5 < Is < 0,75; md = 0,7 đối với
á cát có độ sệt 0,5 < Is < 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có đáy:
5m thì mo = 1,2
2,5m thì mo = 1,0
1,5m thì mo = 0,8
hệ số mc đối với chế độ
làm việc:
bình thường mc = 1,0
có sự cố mc = 1,15.
Chú thích:
1. Kích thước đáy là khoảng cách
giữa các trục móng đơn của trụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8 - Áp lực tính toán trên
đất nền dưới đáy móng chịu nén-lật không được vượt quá trị số xác định theo
công thức (15) với hệ số m2 = 1.
Áp lực lớn nhất lên đất dưới mép
đáy móng khi tác dụng tải trọng nén thẳng đứng và hai tải trọng ngang hướng
theo các cạnh của đáy móng, không được vượt quá 1,2R cho mỗi tải trọng ngang
kết hợp với tải trọng đứng.
13.9 - Trị giới hạn về độ
lún của các khối móng độc lập và độ nghiêng khi chịu tải trọng đúng tâm và lệch
tâm không được vượt quá trị số nêu ở bảng 22.
13.10 - Việc tính nền trụ điện
theo sức chịu phải tiến hành
- Đối với các loại móng có dạng
hình nấm khi tác dụng lực nhỏ thẳng đứng, thì theo công thức:
(gdV
+ S wi
co cosjo + 0,9 gm);
(39)
- Đối với bản neo khi tác dụng lực
nhổ hướng theo góc b so với phương
thẳng đứng, thì theo công thức:
(Nb + 0,9 gm
cosb); (40)
Bảng
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
chôn tương đối của móng trụ h/b
Áp
lực tính toán trên đất đắp lại ở chế độ làm việc bình thường R.Kg/cm2
đối với đất
Đất
sét có độ sệt Is ≤ 0,5
Cát
trung và cát mịn ít ẩm và ẩm
Khi
khối lượng thể tích của đất đắp , t/m3
1,55
1,70
1,55
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
Trụ thẳng, trung gian, loại bình
thường
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trụ neo bình thường và neo góc
có kéo lệch và không kéo lệch, trụ trung gian ở góc và trụ vòng, giả thiết bị
phân phối điện ngoài trời
0,8
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
-
-
3. Trụ đặc biệt
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
2,00
-
-
-
-
0,28
0,35
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0,28
0,35
0,45
0,55
Chú thích: Tử số là trị R
đối với móng hình nấm cũng như đối với bản neo của trụ có dây chằng chôn
trong đất. Mẫu số là đối với bản neo có trụ tựa kiểu khớp trên móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
22
Loại
trụ điện
Biến
dạng giới hạn của nền trụ tải điện
Độ
lún của khối móng độc lập, cm
Độ
nghiêng của móng đơn
Độ
lún trung bình cm
1. Trụ thẳng trung gian, loại
bình thường
0,003B
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trụ neo bình thường và neo góc
có kéo lệch và không lệch, trụ trung gian ở góc và trụ vòng, giả thiết bị
phân phối điện ngoài trời
0,0025B
0,0025
Như
trên
3. Trụ chuyền đặc biệt
0,002B
0,002
20
Chú thích: B là khoảng
cách giữa các trục móng theo hướng tác dụng của lực ngang. Ở các trụ có dây
chằng. B là khoảng cách giữa trục móng chịu nén và neo làm việc do nhổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
lực nhổ tính toán truyền qua móng hoặc bản neo;
-
hệ số tin cậy lấy theo bảng 23
gđ.V
- trọng lượng đất đắp (có khối lượng thể tích gđ)
trong thể tích hình giật cấp kiểu tháp V tạo bởi phần đất bị trồi đi trọng
lượng phần móng nằm trong đất: thể tích khối tháp bị trồi V được xác định bằng
những mặt phẳng đi qua mép trên cùng của móng và nghiêng với phương đứng một
góc jo lấy theo chỉ dẫn ở
điều 23.11 của tiêu chuẩn này.
gm - trọng lượng của bản
neo hoặc của móng;
Nb - sức chịu tải của
nền bản neo xác định theo chỉ dẫn ở điều 13.11 của tiêu chuẩn này.
Bảng
23
Loại
trụ điện
Hệ
số tin cậy
- Trụ điện thẳng, trung gian,
loại bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trụ thẳng bình thường, neo
không có kéo lệch
1,2
- Neo góc bình thường, trung
gian, góc vành khuyên, neo có kéo lệch và giá thiết bị phân phối điện ngoài
trời
1,3
- Trụ chuyển đặc biệt
1,7
Chú thích: Khi có nước ngầm,
trọng lượng của móng và đất nằm ở dưới mực nước ngầm phải xác định có kể đến
tác dụng đẩy nổi của nước.
13.11 - Sức chịu tải Nb
của nền bản neo trong công thức (40) khi chịu tác dụng lực nhổ hướng một góc b với phương thẳng đứng, do hình thành khối
đất bị trồi mà các mặt của nó nghiêng với phương ngang một góc a1 xác định bằng công thức:
- Ở mép dưới của bản:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở mép trên của bản:
; (42)
- Ở mép cạnh của bản:
; (43)
Sức chịu tải của nền bản neo Nb
tính theo công thức:
Nb
= gd V cosb + S
wi Co sin (b + a1);
(44)
Trong đó: gd - Khối lượng thể tích của đất đắp xác định theo
chỉ dẫn của điều 13.2 và 13.3 của tiêu chuẩn này;
V - Thể tích khối đất bị đẩy trồi
xác định theo chỉ dẫn của điều 13.10 thuộc tiêu chuẩn này;
yo
và Co - Các thông số tính toán của đất đắp xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: h - Hệ số nêu ở bảng 24
j1
và C1 - Trị tính toán lần lượt là của góc ma sát trong của đất và
lực dính đơn vị, xác định theo yêu cầu ở điều 13.2 đối với trường hợp tính toán
sức chịu tải của nền.
Bảng
24
LOẠI
ĐẤT ĐẮP
Hệ
số h khi khối lượng thể tích của đất
đắp Kg/m3
1,55
1,7
Cát, trừ cát bụi ẩm và no nước
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sét có độ sệt Is
< 0,5
0,4
0,6
Chú thích: Hệ số h đối với cát bụi ẩm, sét và á sét ở độ sệt
0,5 < Is ≤ 0,75 và á cát với 0,5 < Is ≤ 1 lần phải
giảm đi 15%.
14. ĐẶC ĐIỂM
THIẾT KẾ NỀN MÓNG CẦU VÀ CỐNG
14.1 - Nền móng cầu và cống
của đường sắt và đường ô tô kể cả cầu vượt và nền móng cầu cạn phải thiết kế
theo đặc thù kết cấu của loại công trình này và các tải trọng tác dụng lên công
trình, điều kiện sử dụng (yêu cầu độ an toàn cao lúc công trình làm việc) cũng
như kể đến các điều kiện địa chất, địa chất thủy văn và thủy văn đối với các
cầu xây ở các lòng sông và bãi bồi có dòng nước tác dụng thường xuyên hoặc theo
mùa.
14.2 - Chiều sâu đặt móng
trụ cầu hoặc các đệm đất của cống phải quy định xuất phát từ yêu cầu chung nêu
ở các điều 3.27-3.28 của tiêu chuẩn này cũng như các chỉ dẫn phụ sau đây:
Nếu đất ở đáy dòng chảy có thể bị
nước xói đi thì móng trụ cầu phải đặt sâu ít nhất 2,5mét kể từ cốt thấp nhất
của đáy dòng chảy sau khi bị xói bởi dòng lũ dự tính.
Khi đất không thể bị dòng nước xói
mòn thì móng trụ cầu trong mọi trường hợp, trừ đá phải đặt sâu cách mặt đất
hoặc đáy dòng chảy ít nhất 1 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Trị xói mòn dòng
nước phải xác định theo chỉ dẫn của tài liệu tiêu chuẩn thiết kế cầu và cống
của đường sắt và đường ô tô do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
14.3 - Xác suất tin cậy a của các trị tính toán những đặc trưng độ bền
xác định theo yêu cầu ở các điều 3.10 - 3.16 của tiêu chuẩn này, đối với đất
nền của cầu và cống thoát phải lấy bằng:
- 0,98 để tính theo sức chịu tải;
- 0,9 để tính theo biến dạng.
14.4 - Nền móng cầu và cống
phải tính theo sức chịu tải và theo biến dạng.
14.5 - Việc tính toán nền
cầu và cống theo sức chịu tải phải tiến hành theo những yêu cầu ở điều 3.60 của
tiêu chuẩn này còn sức chịu tải F cho
phép dựa vào kinh nghiệm mà chọn theo bảng cho sẵn tùy thuộc vào các đặc trưng
vật lý của đất.
14.6 - Việc tính toán nền
cầu và cống theo biến dạng phải bao gồm việc tính toán độ lún và nghiêng của móng
cũng như kiểm tra vị trí đặt hợp lực ở đáy móng.
14.7 - Độ lún và độ nghiêng
của các cầu bé và cầu trung bình cho phép không cần tính toán ngoại trừ hệ tĩnh
định. Việc xếp loại cầu phải dựa vào tiêu chuẩn thiết kế cầu và cống.
14.8 - Việc tính toán theo
biến dạng nền móng cầu ngoại trừ hệ siêu tĩnh, phải tiến hành có kể đến tác
dụng qua lại giữa nền, móng và kết cấu phía trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.10 - Cống dưới nền đường
phải đặt trên móng hoặc trên đệm đất được đầm cẩn thận. Khi đó bắt buộc phải
làm móng cho từng đoạn cống và cho các đầu cống có tiết diện không khép kín.
Đối với các đầu cống có dạng kết cấu bất kỳ cũng cần có móng.
Trong trường hợp đặt đầu cống lên
đệm đất phải dự kiến làm màn chống thấm.
14.11 - Nền của cống (nhằm
giữ trong quá trình sử dụng một độ dốc cần thiết để thoát nước dọc theo cống và
đề phòng bị ngập phía hạ lưu) cần phải đặt cao lên, điều này phải xác định trên
cơ sở tính toán độ lún của nền cho từng đoạn cống và đầu cống có kể đến ảnh
hưởng qua lại giữa chúng và chiều cao thay đổi của nền đường phía bên trên.
PHỤ LỤC I
QUY TẮC THIẾT LẬP TRỊ TIÊU CHUẨN VÀ TRỊ TÍNH TOÁN
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA ĐẤT
Nguyên
tắc chung
1. Quy tắc này cần phải tuân
theo khi tìm trị tiêu chuẩn và trị tính toán các đặc trưng của đất trong khu
vực xây dựng nói chung (khu nhà ở, khu nhà máy, hệ thống chăn nuôi) hoặc từng
bộ phận của khu đất hoặc khu vực của công trình sửa chữa hoặc xây dựng riêng rẽ
(nhà ở, phân xưởng v.v…)
2. Trị tiêu chuẩn về trị
tính toán các đặc trưng của đất xác định theo kết quả của các số liệu thí
nghiệm trực tiếp, còn đối với các đặc trưng biến dạng và độ bền chẳng những
theo kết quả của thí nghiệm trực tiếp mà còn theo các đặc trưng vật lý có dùng
các bảng theo chỉ dẫn ở mục 3.16 của tiêu chuẩn này. Khi đó các giá trị riêng
biệt của các đặc trưng dùng để thiết lập tiêu chuẩn và trị tính toán cần phải
xác định theo cùng một phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng thí nghiệm xác định trị
tiêu chuẩn mô-đun biến dạng E bằng phương pháp nén tĩnh hiện trường ít nhất là
3. Trường hợp đặc biệt cho phép hạn chế bởi 2 giá trị E nếu các giá trị đó
chênh lệch nhau không quá 25%.
Chú thích: Số lượng xác định
riêng biệt các đặc trưng của đất được phép giảm bớt khi thí nghiệm chỉ tiêu đó
đã có trong tài liệu thăm dò trước tại đơn nguyên địa chất công trình của khu
vực xây dựng.
PHỤ LỤC 2
CÁC BẢNG TRỊ TIÊU CHUẨN CÁC ĐẶC TRƯNG ĐỘ BỀN VÀ
BIẾN DẠNG CỦA ĐẤT
1. Các đặc trưng của đất ghi
trong các bảng 1.3 của phụ lục 2 được phép dùng trong tính toán biến dạng nền
nhà và công trình nêu ở chú thích 1 điều 3.16 của tiêu chuẩn này với hệ số an
toàn kđ = 1 cũng như để tính toán nền của các cột tải điện cao thế
và trạm phân phối điện nêu ở điều 13.2 của tiêu chuẩn này.
Bảng
1
Hệ
số ta dùng để xác
định chỉ số độ chính xác trị trung bình đặc trưng của đất
Số
bậc tự do (n-1) đối với Rn và g
(n-2) đối với C và j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,90
0,95
0,98
0,99
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,19
1,16
1,89
1,64
1,53
1,48
2,92
2,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,01
4,87
3,45
3,02
2,74
6,96
4,54
3,75
3,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
1,13
1,12
1,11
1,10
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,41
1,40
1,38
1,37
1,94
1,90
1,86
1,83
1,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,54
2,49
2,44
2,40
3,14
3,00
2,90
2,82
2,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
15
1,09
1,08
1,08
1,08
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,36
1,35
1,34
1,34
1,89
1,78
1,77
1,76
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,33
2,30
2,28
2,27
2,72
2,68
2,65
2,62
2,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
20
1,07
1,07
1,07
1,07
1,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,33
1,33
1,33
1,32
1,75
1,74
1,73
1,73
1,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,25
2,24
2,23
2,22
2,58
2,57
2,55
2,54
2,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
60
1,06
1,05
1,05
1,05
1,32
1,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,71
1,70
1,68
1,67
2,19
2,17
2,14
2,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,46
2,42
2,39
2. Các đặc trưng của đất cát
trong bảng 1 là của cát thạch anh với các hạt mài mòn khác nhau, có chứa, không
quá 20% phenapat và không quá 5% các tạp chất khác (mi ca, lauconit, v.v…) kể
cả tàn tích thực vật, không phụ thuộc vào độ no nước G.
3. Các đặc trưng của đất sét
trong bảng 2 và 3 là của đất có chứa không quá 5% tàn tích thực vật và có độ no
nước G ≥ 0,8.
4. Đối với đất cát và đất
sét có những giá trị trung gian e không ghi trong các bảng 1 - 3 được phép xác
định đại lượng ctc, jtc
và E bằng nội suy.
5. Khi giá trị e đối với đất
cát và đất sét cũng như khi giá trị G và Is đối với đất sét vượt
phạm vi của các bảng 1 - 3 thì trị tiêu chuẩn các đặc trưng của đất Ctc,
jtc và E, nên xác định theo
số liệu nghiên cứu địa chất công trình.
6. Khi các giá trị e đối với
đất cát và đất sét cũng như G và Is đối với đất sét nhỏ hơn giới hạn
dưới của chúng nêu trong bảng 1 - 3 thì các đặc trưng Ctc, jtc và E, trong mức độ an toàn
tin cậy, cho phép dùng theo các giới hạn dưới tương ứng của e, G, Is.
Tuy nhiên, để đạt được những giải
pháp kinh tế hơn về nền móng, trong trường hợp này các đặc trưng của đất Ctc,
jtc và E đề nghị xác định
theo số liệu nghiên cứu địa chất công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1
Trị
tiêu chuẩn của lực dính cho đơn vị ctc (kg/cm2) góc ma
sát trong jtc (độ) và
mô đun biến dạng E (Kg/cm2) của đất cát (không phụ thuộc vào nguồn
gốc, tuổi và độ ẩm)
Loại
đất cát
Ký
hiệu các đặc trưng
Đặc
trưng của đất ứng với hệ số rỗng e
0,45
0,55
0,65
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ctc
jtc
E
0,02
43
500
0,01
40
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
300
-
-
-
Cát thô vừa
ctc
jtc
E
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
0,02
38
400
0,01
35
300
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát mịn
ctc
jtc
E
0,06
38
400
0,04
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
32
280
-
28
180
Cát bụi
ctc
jtc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
36
390
0,06
34
230
0,04
30
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
110
Bảng
2
Trị
tiêu chuẩn của lực định đơn vị ctc (kg/cm2) và góc ma sát
trong jtc (độ) của
đất sét trầm tích kỷ thứ tư
Loại
đất sét và giới hạn trị tiêu chuẩn của độ sệt
Ký
hiệu các đặc trưng của đất
Các
đặc trưng của đất ứng với hệ số rỗng e.
0,45
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,85
0,95
1,05
Á
cát
0 ≤
Is ≤ 0,25
Ctc
jtc
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,29
0,08
0,27
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,25
< Is ≤ 0,75
Ctc
jtc
0,13
0,26
0
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,08
0,21
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
< Is ≤ 0,25
Ctc
jtc
0,47
0,26
0,37
0,25
0,31
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,22
0,22
0,19
0,20
-
-
0,25
< Is ≤ 0,5
Ctc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,24
0,34
0,23
0,28
0,22
0,23
0,21
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,17
-
-
0,5
< Is ≤ 0,75
Ctc
jtc
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,25
0,19
0,20
0,18
0,16
0,16
0,14
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
Sét
0
< Is ≤ 0,25
Ctc
jtc
-
-
0,81
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,54
0,19
0,47
0,18
0,41
0,16
0,36
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ctc
jtc
-
-
-
-
0,57
0,18
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
0,16
0,37
0,14
0,32
0,11
0,5
< Is ≤ 0,75
Ctc
jtc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0,45
0,15
0,41
0,14
0,36
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,29
0,07
Bảng
3. Trị tiêu chuẩn của mô đun biến dạng của đất sét E (Kg/cm2)
Nguồn
gốc và tuổi của đất sét
Loại
đất sét và các giới hạn trị tiêu chuẩn độ sệt
Mô
đun biến dạng E ứng với hệ số rỗng E bằng
0,35
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,75
0,85
0,95
1,05
1,2
1,4
1,6
TRẦM
KỶ THỨ TƯ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á-cát
0 ≤
Is ≤ 0,75
-
320
240
160
100
70
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Á-sét
0 ≤
Is ≤ 0,25
0,25<Is≤0,50
0,50<Is≤0,75
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
320
-
270
250
-
220
190
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
120
140
110
80
110
80
60
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét
0 ≤
Is ≤ 0,25
0,25<Is≤0,50
0,5<Is
≤ 0,75
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
-
-
240
210
-
210
180
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
120
150
120
90
120
90
70
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
Báng
thủy
Á-cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
330
240
170
110
70
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Á-sét
0 ≤
Is ≤ 0,25
0,25<Is≤0,5
0,5<Is≤
0,75
-
-
-
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
330
280
-
270
220
170
210
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
140
100
-
-
70
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
Báng
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á-sét
Is
< 0,5
750
550
450
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Trầm
tích Jura của bậc Ocfocdi
Sét
-
0,25≤Is ≤ 0
0
< Is ≤ 0,25
0,25<Is
≤ 0,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
270
240
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
-
220
190
160
-
150
120
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
PHỤ LỤC 3
TÍNH TOÁN BIẾN DẠNG CỦA NỀN
Xác
định độ lún
1. Độ lún của nền móng có
dùng sơ đồ tính toán dưới dạng bán không gian biến dạng đàn hồi tuyến tính
(điểm "a" điều 3.36 của tiêu chuẩn này) xác định bằng phương pháp
cộng lún các lớp trong phạm vi chiều dày chịu nén của nền. Thừa nhận rằng đối
với các móng có chiều rộng hoặc đường kính nhỏ hơn 10m, độ lún xảy ra là do áp
lực thêm bằng hiệu số của áp lực trung bình do móng truyền lên và áp lực thiên
nhiên do trọng lượng của đất trước khi đào móng gây ra, còn đại lượng chiều dày
chịu nén của nền có thể xác định theo các chỉ dẫn ở điều 6.
Phương pháp cộng lớp cho phép xác
định độ lún chẳng những của móng riêng rẽ mà cả đối với móng mà tải trọng do
các móng lân cận truyền tới gây ảnh hưởng đến độ lún của nó.
Trong cả 2 trường hợp, áp lực thêm
xác định theo phương thẳng đứng đi qua trung tâm đáy móng và dùng để tính toán
độ lún của các lớp nằm ngang trong tầng chịu nén của nền.
Để tính ảnh hưởng của các móng lân
cận, ngoài những áp lực đó ra cũng cần phải xác định áp lực theo phương thẳng đứng
đi qua các góc của "các móng ảo" theo chỉ dẫn ở điều 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ
đồ để tính độ lún bằng phương pháp cộng lớp.
h - Độ sâu đặt móng kể từ cao trình
quy hoạch (đắp thêm vào hoặc san ủi bớt đi);
h' - Độ sâu đặt móng kể từ cao
trình bề mặt địa hình thiên nhiên.
p - Áp lực thực tế trung bình dưới
đáy móng.
pd - Áp lực thiên nhiên
trong đất tại đáy móng do trọng lượng của đất phía trên (đến cao trình địa hình
thiên nhiên) gây ra:
pdz - Áp lực thiên nhiên
ở độ sâu Z dưới đáy móng (hay ở độ sâu h' + z cách bề mặt địa hình thiên
nhiên);
po = p - pd -
Áp lực thêm thẳng đứng trong đất đáy móng;
poz - Áp lực thêm trong
đất ở độ sâu z kể từ đáy móng, xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
- Hệ số tính đến sự thay đổi theo độ sâu của áp lực thêm trong đất và lấy theo
bảng 1, phụ thuộc vào độ sâu tương đối m = và
hình dạng đáy móng; còn đối với móng chữ nhật thì phụ thuộc vào tỷ số các cạnh
của nó n = (chiều dài l và chiều rộng b).
Chú thích: 1. Đối với
móng tròn (bán kính r) các giá trị a
được chọn tùy thuộc vào m = z/r.
2. Đối với các móng có diện
tích đế móng F là đa giác đều, các trị a
được chọn như móng tròn có bán kính r =.
3. Áp lực tiêu chuẩn ở độ
sâu z theo phương thẳng đứng qua điểm góc của móng chữ nhật tính theo công
thức:
(2)
Trong đó: a1 - Hệ số xác định theo bảng 1 nhưng thay giá trị m
bằng m1 =
4. Sự phân bố theo độ sâu áp
lực pháp tuyến tại điểm C nào đó trong hoặc ngoài phạm vi của móng có áp lực
thêm ở đáy móng po sẽ tìm được bằng cách dùng phương pháp điểm góc.
Trong phương pháp này áp lực theo phương thẳng đứng qua điểm C xác
định bằng tổng đại số áp lực tại các điểm góc của 4 móng ảo (hình 2) chịu áp lực
phân bố đều, theo công thức:
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số a
m
= 2z/b hoặc
m = z/r
Hệ
số a đối với các móng
Bằng
khi
n ≥ 10
Chữ
nhật ứng với tỷ số các cạnh n = l/b
Hình
tròn
1
1,4
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
5
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
0,0
0,4
0,8
1,000
0,949
0,756
1,000
0,960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
0,972
0,848
1,000
0,975
0,866
1,000
0,976
0,875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,977
0,879
1,000
0,977
0,881
1,000
0,977
0,881
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0,547
0,390
0,285
0,606
0,449
0,336
0,682
0,532
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,717
0,578
0,463
0,740
0,612
0,505
0,749
0,630
0,529
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,639
0,545
0,755
0,642
0,550
2,4
2,8
3,2
0,214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,130
0,257
0,201
0,160
0,325
0,260
0,210
0,374
0,304
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,419
0,350
0,294
0,449
0,383
0,329
0,470
0,410
0,360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,420
0,374
3,6
4,0
4,4
0,106
0,087
0,073
0,130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,091
0,173
0,145
0,122
0,209
0,176
0,150
0,250
0,214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,283
0,248
0,218
0,320
0,285
0,256
0,337
0,306
0,280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
5,6
0,067
0,053
0,046
0,077
0,066
0,058
0,105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,079
0,130
0,112
0,099
0,161
0,141
0,124
0,192
0,170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,230
0,208
0,189
0,258
0,239
0,223
6,0
6,4
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,036
0,032
0,051
0,045
0,040
0,070
0,062
0,055
0,087
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,069
0,110
0,098
0,088
0,136
0,122
0,110
0,172
0,158
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,208
0,106
0,184
7,2
7,6
8,0
0,028
0,024
0,022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,032
0,029
0,049
0,044
0,040
0,062
0,056
0,051
0,080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,066
0,100
0,091
0,084
0,133
0,123
0,113
0,175
0,166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,4
8,8
9,2
0,021
0,019
0,018
0,026
0,024
0,022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,034
0,031
0,046
0,042
0,039
0,060
0,055
0,051
0,077
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,065
0,105
0,098
0,091
0,150
0,144
0,137
9,6
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015
0,020
0,019
0,028
0,026
0,036
0,033
0,047
0,044
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,056
0,085
0,079
0,132
0,126
11
12
0,011
0,009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015
0,023
0,020
0,029
0,026
0,040
0,031
0,050
0,044
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,060
0,114
0,104
Chú thích: Đối với những giá trị
trung gian của m và n, đại lượng số a
được xác định bằng cách nội suy.
Sơ đồ bố trí "các móng
ảo" để tính ảnh hưởng đến độ lún theo phương pháp điểm góc.
a) Sơ đồ bố trí tương hỗ giữa móng
tính toán 1 và móng ảnh hưởng 2.
b) Sơ đồ bố trí "các móng
ảo" với chỉ dẫn các dấu "+" và "-" để tính toán theo
công thức (4).
1 - Móng tính toán; 2 - móng ảnh
hưởng; 3 - điểm mà tại đó cần xác định độ lún.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Trong đó: k - số móng ảnh hưởng.
6. Độ sâu tầng chịu nén của
nền z được hạn chế dựa vào tỷ số giữa các đại lượng áp lực thêm do móng poz
hoặc khi kể đến ảnh hưởng của các móng lân cận p'oz (theo phương
thẳng đứng qua trung tâm của móng) và áp lực thiên nhiên tại cùng độ sâu pdz.
Khi có nước ngầm, áp lực thiên nhiên được xác định có kể đến tác dụng đẩy nổi
của nước.
Đối với đất cát và đất sét tỷ số đó
cho phép lấy bằng:
p'oz’
= 0,2 pdz’
Nếu giới hạn dưới của tầng chịu nén
đã tìm được kết thúc trong lớp đất có mô - đun biến dạng E < 50 kg/cm2
hoặc nếu lớp đó nằm trực tiếp phía dưới giới hạn kể trên thì nó cần được tính
vào tầng chịu nén. Trong những trường hợp này giới hạn của tầng chịu nén được
hạn chế bởi tỷ số poz = 0,1 pdz’.
7. Độ lún nền móng theo
phương pháp cộng lớp xác định (có hoặc không kể đến ảnh hưởng của các móng lân
cận) theo công thức:
(5)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N - Số lớp chia theo độ sâu của
tầng chịu nén của nền.
hi - Chiều dày của lớp
đất thứ i;
Ei - Mô đun biến dạng
của lớp đất i;
Pi - Áp lực thêm trung
bình trong lớp đất thứ i, bằng nửa tổng số áp lực thêm poz tại giới
hạn trên và dưới của lớp đó xác định theo công thức (1) đối với trường hợp
không tính đến ảnh hưởng của các móng lân cận và theo công thức (1) khi có kể
đến ảnh hưởng đó.
b
- Hệ số không thứ nguyên bằng 0,8
8. Việc xác định độ lún của
nền khi dùng sơ đồ tính toán theo lớp biến dạng tuyến tính (đàn hồi) có chiều
dày hữu hạn được dùng trong các trường hợp nói ở điểm "b" điều 3.36
của tiêu chuẩn này. Cần chú ý rằng độ lún trong các trường hợp này là do áp
lực toàn phần trung bình tác dụng ở đế móng (không trừ áp lực thiên nhiên) gây
ra.
Chiều dày tính toán của lớp biến
dạng tuyến tính (đàn hồi) lấy theo chỉ dẫn ở điều 10.
9. Độ lún của nền móng riêng
sẽ theo sơ đồ tính toán nền dưới dạng lớp đàn hồi biến dạng tuyến tính có chiều
dày hữu hạn H, xác định theo công thức:
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b - chiều rộng của móng chữ nhật
hay đường kính của móng tròn;
p - Áp lực trung bình trên đất dưới
đáy móng.
M - hệ số điều chỉnh xác định theo
bảng 2 phụ lục 2, phụ thuộc vào m - tỷ số chiều dày lớp đàn hồi H và nửa chiều
rộng hoặc bán kính của móng khi chiều rộng của nó 10 - 15 m;
n - Số lớp phân chia theo tính chịu
nén trong phạm vi lớp đàn hồi H;
ki - Hệ số xác định theo
bảng 3 đối với lớp i, phụ thuộc vào hình dáng đáy móng, tỷ số các cạnh móng chữ
nhật n = l/b và tỷ số độ sâu đáy lớp z với nửa chiều rộng của móng m = 2z/b hay
bán kính của nó m = z/r;
Ei - Mô đun biến dạng
của lớp đất thứ i.
Hệ
số M
Bảng
2
Các
giới hạn của tỷ số m' = 2H/b hoặc m' = H/r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
< m' ≤ 0,5
0,5
< m' ≤ 1
1
< m' ≤ 2
2
< m' ≤ 3
3
< m' ≤ 5
1,0
0,95
0,90
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3
Hệ
số kl và kb
m
= 2z/b hoặc
m = z/r
Hệ
số k đối với các móng
Móng
băng khi
n ≥ 10
Hình
tròn bán kính r
Hình
chữ nhật với tỷ số các cạnh n = l/b bằng
1
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
3,2
5
0,0
0,4
0,8
1,2
1,6
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,2
3,6
4,0
4,4
4,8
5,2
5,6
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
7,2
7,6
8,0
8,4
8,8
9,2
9,6
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
0,000
0,090
0,179
0,268
0,348
0,411
0,461
0,501
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,558
0,579
0,596
0,611
0,624
0,635
0,645
0,653
0,661
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,674
0,679
0,684
0,689
0,693
0,697
0,700
0,705
0,710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
0,200
0,299
0,380
0,446
0,499
0,542
0,577
0,606
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,650
0,668
0,683
0,697
0,708
0,719
0,728
0,736
0,744
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,757
0,762
0,768
0,772
0,777
0,786
0,794
0,000
0,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,300
0,394
0,472
0,538
0,592
0,637
0,676
0,708
0,735
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,780
0,798
0,814
0,828
0,841
0,852
0,863
0,872
0,887
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,896
0,902
0,908
0,922
0,933
0,000
0,100
0,200
0,300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,482
0,556
0,618
0,671
0,7
0,756
0,789
0,819
0,884
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,887
0,904
0,920
0,935
0,948
0,960
0,970
0,980
0,989
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,005
1,022
1,037
0,000
0,100
0,200
0,300
0,397
0,486
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,635
0,696
0,760
0,796
0,837
0,873
0,904
0,933
0,958
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
1,019
1,036
1,051
1,065
1,078
1,089
1,100
1,110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,151
0,000
0,100
0,200
0,300
0,397
0,486
0,567
0,640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,820
0,867
0,908
0,948
0,981
1,011
1,031
1,065
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,109
1,128
1,146
1,162
1,178
1,192
1,205
1,233
1,257
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
0,200
0,300
0,397
0,486
0,567
0,640
0,709
0,772
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,888
0,932
0,977
0,018
1,056
1,090
1,122
1,152
1,180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,229
1,251
1,272
1,291
1,309
1,349
1,384
0,000
0,101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,311
0,412
0,511
0,605
0,687
0,763
0,831
0,892
0,949
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,050
1,095
1,138
1,178
1,215
1,251
1,285
1,316
1,347
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,404
1,431
1,456
1,506
1,550
10. Chiều dày tính toán của
lớp biến dạng tuyến tính Htt (hình 3) được chọn đến mái của lớp đất
có mô đun biến dạng E ≥ 1000 kg/cm2 và đối với các móng kích thước
lớn (bề rộng hoặc đường kính lớn hơn 10m) thì tới mái lớp có mô đun biến dạng E
≥ 100kg/cm3 xác định theo công thức:
Htt
= Ho + tb (7)
Trong đó: Ho và t - Đối
với nền đất sét nên lấy lần lượt bằng 9 mét và 0,15; nền đất cát 6 mét và 0,1.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Giá trị Htt tìm được
theo công thức (7) cần phải cộng thêm chiều dày của lớp đất có mô đun biến dạng
E < 100 kg/cm2, nếu lớp đó nằm dưới Htt và độ dày của
nó không vượt quá 5m. Khi chiều dày của lớp đất ấy lớn, cũng như nếu các lớp
đất phía trên có mô đun biến dạng E < 190kg/cm2 thì việc tính
toàn độ lún thực hiện theo sơ đồ bán không gian biến dạng tuyến tính bằng
phương pháp cộng lớp.
Hình
3
Sơ
đồ để tính độ lún bằng phương pháp lớp biến dạng tuyến tính có chiều dày hữu
hạn
Xác định độ nghiêng của móng khi
tác dụng tải trọng lệch tâm
11. Độ nghiêng của móng (khi
tác dụng tải trọng lệch tâm) theo sơ đồ tính toán nền ở dạng bán không gian đàn
hồi biến dạng tuyến tính (điểm "a" điều 3.36 tiêu chuẩn này) xác định
như sau:
a) Móng chữ nhật theo phương cạnh
lớn của móng l (dọc theo trục dọc) theo công thức:
(8)
b) Móng chữ nhật theo phương cạnh
bé của nó (dọc theo trục ngang) theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Móng tròn có đường kính r, theo
công thức:
(10)
Trong đó:
P - Hợp lực tất cả tải trọng đứng
của móng trên nền, kg el, eb, e - Lần lượt là khoảng cách
của điểm đặt hợp lực đến giữa đáy móng theo phương trục dọc trục ngang và theo
bán kính đường tròn (cm);
E, m
- Mô đun biến dạng kg/cm2 và hệ số Poát-xông của đất lấy trị trung
bình trong phạm vi tầng chịu nén.
kl và kb -
Các hệ số xác định theo bảng 4, phụ thuộc vào tỷ số của các cạnh đáy móng.
12. Độ nghiêng của móng tròn
theo theo sơ đồ tính toán nền thuộc loại lớp biến dạng tuyến tính có chiều dày
hữu hạn, xác định theo công thức:
(11)
Trong đó: Kc - Hệ số,
xác định theo bảng 5 phụ thuộc vào tỷ số của chiều dày lớp đàn hồi và bánh kính
của móng H/r.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4
Hệ
số
Hệ
số kl và kb với tỷ số các cạnh của móng chữ nhật n =
l/b bằng:
1,0
1,4
1,8
2,4
3,2
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kb
0,55
0,50
0,71
0,39
0,83
0,33
0,97
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
1,44
0,13
Chú thích: Độ nghiêng của
móng có đáy móng đa giác đều được tính toán theo công thức (10), trong đó lấy
bán kính r = - diện tích đáy móng đa
giác)
Hệ
số kc
Bảng
5
H r
0,25
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
>2
kc
0,26
0,43
0,63
0,74
0,75
Xác định độ lún ướt của nền bằng
đất có tính lún ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
Trong đó:
dsi
- Độ lún ướt tương đối xác định khi no nước hoàn toàn, theo điều 2.14 của tiêu
chuẩn, còn khi chưa no nước theo điều 14 của phụ lục II cho mỗi lớp đất trong
vùng biến dạng hbd ở áp lực bằng tổng áp lực thiên nhiên và áp lực
do móng công trình hay nhà, tại giữa lớp đất đang xét;
hi - Chiều dày lớp đất
thứ i;
n - Số lớp được chia trong vùng
biến dạng hbd
m - Hệ số điều kiện làm việc của
nền, lấy bằng: đối với các móng rộng từ 12m và lớn hơn thì m = 1; đối với móng
băng rộng đến 3m và các móng đa giác rộng đến 5m được tính theo công thức:
m =
0,5 + 1,5 (13)
Trong đó:
P - Áp lực trung bình dưới đáy móng
(kg/cm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Po - Áp lực bằng 1 kg/cm2
Chú thích: Hệ số m đối với
móng băng rộng hơn 3m và móng đa giác rộng hơn 5m xác định bằng cách nội suy
giữa các giá trị m tính toán theo công thức (13) và m=1.
14. Độ lún ướt tương đối của
đất khi không no nước (d's)
xác định theo công thức:
(ds
- 0,01) (14)
Trong đó:
Wk - Độ ẩm cuối cùng của
đất sau khi thấm ướt;
Ws - Độ ẩm lún ướt ban
đầu của đất;
Wn - Độ ẩm khi đất hoàn
toàn no nước;
ds
- ý nghĩa như trong công thức (12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Độ lún ướt của nền, độ
lệch lún ướt và độ nghiêng của các móng riêng rẽ ở trong vùng xuất hiện lún ướt
không đều của nền do sự lan truyền của nước từ nguồn thấm ướt ra xung quanh, cần
phải xác định có tính đến sự thấm ướt hữu hạn vùng dưới của nền trong khoảng độ
sâu Dh (hình 4), bằng:
Dh = h + hbd - hn (15)
Trong đó:
h - Độ sâu đặt móng so với cao
trình quy hoạch.
hbd - Vùng biến dạng của
nền xác định theo yêu cầu ở điều 4.2 của tiêu chuẩn này.
hn - Độ sâu nguồn thấm
ướt so với bề mặt quy hoạch;
x - Khoảng cách từ mép nguồn thấm
ướt đến trục của móng đang xét.
mb - Hệ số tính đến khả năng tăng góc lan truyền nước về
các phía do tính phân lớp của đất nền.
b
- Góc lan truyền nước từ nguồn thấm ướt ra các phía, đối với á cát dạng lún ướt
b = 35o, còn đối
với á sét dạng lún ướt b = 50o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4
Sơ
đồ để tính toán trị hữu hạn Dh
thấm ướt thuộc vùng dưới của nền dọc theo trục thẳng đứng của móng trong trường
hợp nếu nó ở phía ngoài nguồn thấm ướt.
Chiều dài Ls, nơi có thể
xuất hiện độ lún ướt không đều của đất, có thể xác định theo công thức:
Ls
= (h+ hbd - hn) mb
tgb (16)
Trong đó: Các ký hiệu giống như
công thức (15).
16. Giá trị cực đại của độ lún
ướt do trọng lượng bản thân của đất gây ra
khi thấm ướt mạnh phía trên với diện tích có bề rộng không bé hơn chiều dày lún
ướt hoặc khi dâng mực nước ngầm, xác định theo công thức (12).
Trong đó: tổng (12) gồm có:
a) Độ lún ướt chỉ trong phạm vi
vùng lún ướt của đất do trọng lượng bản thân, khi không có tải trọng ngoài cũng
như khi móng hẹp mà ở đó vùng biến dạng do tải trọng móng gây ra không liên hợp
với vùng lún ướt của đất do trọng lượng bản thân gây ra;
b) Độ lún ướt chỉ trong phạm vi nào
đó của vùng lún ướt do trọng lượng bản thân đất mà tại đây độ ẩm bị nâng cao do
mực nước ngầm dâng lên hoặc tăng dần độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của vùng lún ướt do trọng
lượng bản thân của đất được tính từ độ sâu mà ở đó ứng suất thẳng đứng do trọng
lượng bản thân của đất bằng áp lực lún ướt ban đầu đến giới hạn dưới của lớp
lún ướt.
Độ lún ướt tương đối ds xác định cho mỗi lớp đất trong
vùng lún ướt ở áp lực bằng áp lực thiên nhiên tại giữa lớp đó.
17. Trị số lún ướt khả dĩ
của đất do trọng lượng bản thân đất gây ra trên vùng đất loại II về tính lún
ướt khi làm ướt cục bộ tạm thời với diện tích có bề rộng nhỏ hơn chiều dày lún
ướt H, sẽ được xác định theo công thức:
(16)
18. Trị số ướt lún của đất do trọng lượng bản thân đất gây ra tại
các điểm khác nhau của diện tích thấm ướt và của diện tích gần đó xác định theo
công thức:
(18)
Trong đó: -
Độ ướt lún lớn nhất hoặc khả dĩ của đất do trọng lượng bản thân tại trung tâm
diện tích thấm ướt, xác định theo điều 16 hay điều 17;
x - Khoảng cách cm từ tâm diện tích
thấm ướt hoặc điểm đầu của phần đất lún ướt nằm ngang đến điểm xác định trị số
lún ướt (trong phạm vi 0 < x < r)
r - Chiều dài tính toán cm, của
phần đất lún ướt do trọng lượng bản thân đất gây ra, xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Các ký hiệu giống như
trong công thức 15 và 17.
19. Trị số chuyển vị ngang Us
(cm) trên mặt đất khi độ lún ướt của nó do trọng lượng bản thân gây ra bởi sự thấm
ướt mạnh hoặc cục bộ (điều 4.5) tính toán theo công thức:
(20)
Trong đó: e - Trị số chuyển vị ngang tương đối, bằng:
(21)
Trong đó: r và x - ký hiệu như
trong công thức (18) và (19).
Xác định sự trương nở và co ngót
của nền gồm đất có tính trương nở
20. Độ nâng cao nền móng Str.n
do sự trương nở của đất bị thấm ướt gây ra được xác định theo công thức:
(22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hi - Chiều dày lớp đất
đang xét;
m - Hệ số điều kiện làm việc, lấy m
= 0,8 khi áp lực tổng pt = 0,5kg/cm2; m = 0,6 khi pt
= 3kg/cm2; với các giá trị trung gian của pt tính nội
suy. Giá trị áp lực tổng pt xác định theo chỉ định theo chỉ dẫn ở
điều 22.
n - Số lớp được chia ra trong vùng
đất trương nở có biên dưới xác định theo chỉ dẫn ở điều 23 của phụ lục này.
21. Độ trương nở tương đối
của đất dtr.n xác định:
a) Khi thấm ẩm theo công thức:
(23)
Trong đó: h - Chiều cao mẫu đất có
độ chặt và độ ẩm tự nhiên được nén không nở hông dưới áp lực tổng;
h' - Chiều cao mẫu đất đó sau khi
thấm ướt và được nén trong cùng điều kiện trên.
b) - Khi phủ bề mặt và thay đổi
trạng thái thủy nhiệt, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
k - Hệ số xác định bằng thực
nghiệm; khi không có số liệu thực nghiệm thì lấy bằng 2;
Wk - độ ẩm cuối cùng của
đất;
Wo - Độ ẩm ban đầu của
đất;
eo - Hệ số rỗng ban đầu
của đất.
Hình
5
Sơ
đồ để tính độ nâng cao của nền khi đất trương nở.
22. Áp lực tổng pt
ở giữa lớp đang xét (hình 5) được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
pz - Áp lực do tải trọng
của móng gây ra tại giữa lớp đang xét, kg/cm2;
pdz - Áp lực do trọng
lượng bản thân của lớp đất kể từ đáy móng đến giữa lớp đang xét, kg/cm2;
ptz - Áp lực thêm, kg/cm2,
gây ra do ảnh hưởng của trọng lượng phần đất không bị ẩm nằm ngoài phạm vi thấm
ướt, và xác định theo công thức:
ptz
= mn g (Z + h) (26)
Trong đó:
mn - Hệ số lấy theo bảng
6, phụ thuộc vào tỷ số giữa chiều dài L và chiều rộng B của diện tích thấm ướt
và vào độ sâu tương đối của lớp đang xét;
g
- Khối lượng thể tích của đất, kg/cm3.
Hệ
số mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số mn ứng với tỷ số chiều dài và chiều rộng của diện tích thấm ướt
L/B
1
2
3
4
5
0,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
0
0,58
0,81
0,94
1,02
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,70
0,82
0,89
0,94
0
0,43
0,61
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
0
0,36
0,50
0,59
0,64
0,69
0
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
0,53
0,57
23. Biên dưới của vùng
trương nở Ht.n (hình 5) được chọn:
a) Khi thấm nước đến độ sâu ở đó áp
lực tổng bằng áp lực trương nở của đất Pt.n
b) Khi che bề mặt và thay đổi trạng
thái thủy nhiệt đến độ sâu xác định bằng thí nghiệm đối với từng vùng khí hậu.
Khi không có số liệu thí nghiệm độ sâu này lấy bằng 5m.
24. Đại lượng co ngót của
nền do quá trình khô đất trương nở Sc xác định theo công thức:
(27)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hi - Chiều dày của lớp
đang xét;
mc - Hệ số điều kiện làm
việc của đất khi co ngót lấy bằng 1,3.
n - Số lớp được chia ra trong vùng
đất co ngót; Giới hạn dưới của vùng co ngót Hc được xác định bằng
thực nghiệm, còn khi không có số liệu thí nghiệm thì lấy bằng 5m.
Khi khô đất do tác dụng nhiệt của
thiết bị công nghệ, giới hạn dưới của vùng co ngót Hc được xác định
bằng thí nghiệm hoặc bằng tính toán tương ứng.
Xác định độ lún xói ngầm của nền
đất nhiễm muối
25. Độ lún xói ngầm của nền
đất nhiễm muối Sx được xác định theo công thức:
(28)
Trong đó:
n - Số lớp được chia ra trong tầng
đất mặn có khả năng tạo thành lún xói ngầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hi - Chiều dày của lớp
đất nhiễm muối thứ i.
26. Trị số lún xói ngầm
tương đối dx của đất nhiễm
muối xác định bằng thí nghiệm nén tĩnh hiện trường hoặc các phương pháp nén
thấm trong phòng theo các trường hợp quy định ở điều 9.4 của tiêu chuẩn này.
Việc thí nghiệm cần phải tiến hành
khi nước thấm lâu dài qua đất trong khoảng thời gian theo như chỉ dẫn ở điều
9.5 của tiêu chuẩn này.
27. Trị số lún xói ngầm
tương đối dz quy định bằng
thí nghiệm hiện trường được xác định theo công thức:
(29)
Trong đó:
Sx.n - Độ lún xói ngầm
của bàn nén sau khi thấm ướt liên tục trong suốt quá trình thí nghiệm dưới áp
lực nói ở điều 25.
hn - Chiều dày chịu nén
của nền dưới bàn nén.
28. Trị số độ lún xói ngầm
tương đối theo thí nghiệm nén thấm được xác định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
h - Độ cao của mẫu đất ở độ ẩm và
độ chặt thiên nhiên;
h' - Độ cao của mẫu đất đó sau khi
thấm ướt bởi nước và nén dưới áp lực nêu ở điều 25 của phụ lục này.
PHỤ LỤC 4
ÁP LỰC TÍNH TOÁN QUY ƯỚC TRÊN NỀN ĐẤT
1. Áp lực tính toán quy ước
trên đất nền Ro ghi trong các bảng 1-4 của phụ lục này dùng để xác
định sơ bộ và xác định cuối cùng kích thước của móng trong các trường hợp nêu ở
điều 3.46 của tiêu chuẩn này đối với đất hòn lớn và đất cát (bảng 1) và đối với
đất sét (không ướt lún) (bảng 2) ở điều 4.9 đối với đất ướt lún (bảng 3) và ở
điều 10.6 đối với đất đắp (bảng 4).
2. Khi dùng trong tính toán
các trị số Ro lấy ở các bảng 1.3 để chọn kích thước cuối cùng của
móng nhà và công trình trong các trường hợp nêu ở điều 3.46 và 4.9 của tiêu
chuẩn, đại lượng áp lực tính toán R xác định theo các công thức (1) và (2) của
phụ lục 4 khi đó các giá trị Ro (trong bảng 1-3) là thuộc về móng có
chiều rộng b1 = 1m và độ sâu chôn móng h1 = 2m.
- Khi h ≤ 2m:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1
Áp
lực tính toán quy ước Ro trên đất hòn lớn và đất cát (phạm vi dùng
xem ở điều 3.59)
Loại
đất
Ro
(Kg/cm2)
Đất hòn lớn
- Đất cuội (dăm) lẫn cát
- Đất sỏi (sạn) từ những mảnh vụn
Đá kết tinh
Đá trầm tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5
3
Đất cát
Chặt
Chặt
vừa
- Cát thô không phụ thuộc độ
ẩm
- Cát thô vừa không phụ thuộc độ
ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ít ẩm
- Ẩm và no nước
- Cát bụi:
- Ít ẩm
- Ẩm
- No nước
6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
2
1,5
5
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,5
1,0
- Khi h > 2m:
(2)
Trong đó:
Ro - Áp lực tính toán
quy ước (bảng 1.3) ứng với móng có chiều rộng b1 = 1m và độ sâu chôn
móng h1 = 2m;
Bảng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
đất sét
Hệ
số rỗng e
Ro
kg/cm2 ứng với độ sệt của đất
Is
= 0
Is
= 1
Á
cát
0,5
0,7
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
Á
sét
0,5
0,7
1,0
3
2,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,0
Sét
0,5
0,6
0,8
1,10
6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4
3
2
1
Chú thích: Đối với đất sét
có các giá trị trung gian e và Is cho phép xác định trị số Ro
bằng cách nội suy lúc đầu theo e đối với các trị Is = 0 và Is
= 1 sau đó theo Is giữa các trị Ro đã tìm đối với Is
= 0 và Is = 1.
b và h - Chiều rộng và chiều sâu
đặt móng thực tế
gn
- Trị tính toán của khối lượng thể tích đất nằm phía trên đáy móng, tấn/m3.
k1 - Hệ số tính đến ảnh
hưởng của chiều rộng móng lấy k1 = 0,125 đối với nền đất hòn lớn và
đất cát, trừ cát bụi: k1 = 0,25 đối với nền cát bụi và đất sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3
Áp
lực tính toán quy ước Ro trên nền đất lún ướt (phạm vi dùng xem ở
điều 4.9)
Loại
đất
Ro
(kg/cm2)
Đất
cấu trúc tự nhiên tương ứng với khối lượng thể tích hạt gk (tấn/m3)
Đất
đầm chặt tương ứng với khối lượng thể tích hạt gk
(tấn/m3)
1,35
1,55
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á cát
2
2,5
Á sét
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Trong bảng 3, tử số là giá trị
Ro thuộc đất lún ướt cấu trúc tự nhiên có độ no nước G ≤ 0,5 và
khi không có khả năng thấm ướt chúng. Mẫu số là giá trị Ro thuộc
đất như trên nhưng có độ no nước G ≥ 0,8 và đất có độ no nước bé khi có khả
năng thấm ướt chúng.
2. Đối với đất lún sụt có các giá
trị gk và G trung gian thì
Ro xác định bằng nội suy.
Bảng
4
Trị
tính toán quy ước Ro trên nền đất đắp đã ổn định (phạm vi dùng xem
hoặc điều 10.6)
Loại
đất đắp
Ro
(kg/cm2)
Cát
thô, cát trung, cát mịn xỉ v.v…
Cát
bụi, đất sét, tro v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G ≤
0,5
G ≥
0,8
G ≤
0,5
G ≥
0,8
Đất trong lúc san nền đầm chặt
theo điều 10.8
2,5
2,0
1,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,0
1,8
1,5
Các bãi thải đất và phế liệu sản
xuất không đầm chặt
1,8
1,5
1,2
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,2
1,2
1,0
Các nơi đổ đất và phế liệu sản
xuất không đầm chặt
1,2
1,0
1,1
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trị số Ro ở bảng 4
là của các móng có độ sâu đặt móng h1 = 2m. Khi độ sâu đặt móng h
< 2m giá trị Ro sẽ giảm bằng cách nhân với hệ số: k =
2. Trị số Ro ở 2 điểm
sau cùng trong bảng 4 là thuộc về đất rác và phế liệu sản xuất có chứa tạp
chất hữu cơ không quá 10%.
3. Đối với các bải thãi và nơi đổ
đất và phế liệu sản xuất chưa ổn định thì trị số Ro lấy theo bảng
4 với hệ số 0,8.
4. Đại lượng Ro đối
với các giá trị trung gian của G từ 0,5 đến 0,8 cho phép xác định bằng nội
suy.
PHỤ LỤC 5
CÁC HỆ SỐ DÙNG ĐỂ TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA NỀN
Các hệ số dùng để tính theo công
thức (28) điều 3.65 của tiêu chuẩn về sức chịu tải của nền đất đồng nhất không
phải đá ở trạng thái ổn định như sau:
a) lg, lq
và lc là các hệ số sức chịu
tải theo biểu đồ hình 1 phụ lục 5 phụ thuộc vào tgj1, trong đó j1
là trị tính toán góc ma sát trong, xác định theo các điều 3.13 - 3.15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ng, nq và nc là các hệ số ảnh hưởng
tỷ lệ các cạnh của móng theo các công thức:
(1)
(2)
(3)
Hình
1: Biểu đồ để xác định hệ số sức chịu tải
Trong đó: n = ở đây l và b là chiều dài và chiều
rộng của đáy móng, trong trường hợp lực đặt lệch tâm thì lấy bằng các giá trị
quy đổi và xác
định theo chỉ dẫn ở điều 3.61 của tiêu chuẩn này.
Hình
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
1. Nguyên tắc chung
2. Tên đất nền
3. Thiết kế nền
- Chỉ dẫn chung
- Những tải trọng được kể đến trong
tính toán nền
- Trị tiêu chuẩn và trị tính toán
các đặt trưng của đất
- Nước trong đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính toán nền theo biến dạng
- Tính nền theo sức chịu tải
- Các biện pháp nhằm giảm ảnh hưởng
biến dạng của nền đến sự thuận tiện lúc sử dụng nhà và công trình.
4. Đặc điểm thiết kế nền nhà
và công trình xây trên đất lún ướt.
5. Đặt điểm thiết kế nền nhà
và công trình xây trên đất trương nở.
6. Đặc điểm thiết kế nền nhà
và công trình xây trên đất than bùn no nước.
7. Đặc điểm thiết kế nền nhà
và công trình xây trên bùn.
8. Đặc điểm thiết kế nền nhà
và công trình xây trên đất eluvi
9. Đặc điểm thiết kế nền nhà
và công trình xây trên đất nhiễm muối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Đặc điểm thiết kế nền
nhà và công trình xây ở những nơi khai thác
12. Đặc điểm thiết kế nền
nhà và công trình xây ở những vùng động đất
13. Đặc điểm thiết kế nền
đường dây tải điện trên không
14. Đặc điểm thiết kế nền
móng cầu và cống thoát nước
PHẦN
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Quy tắc thiết lập
trị tiêu chuẩn tính toán các đặc trưng của đất
Phụ lục 2: Các bảng trị tiêu
chuẩn các đặc trưng độ bền và biến dạng của đất
Phụ lục 3: Tính toán biến
dạng của nền, xác định độ lún
Phụ lục 4: Áp lực tính toán
quy ước trên nền đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66