Tên gọi hình thể
hiện
|
Tỷ lệ
|
1
|
2
|
Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị thông gió và
sưởi
Mặt bằng, mặt cắt hệ thống thông gió và sưởi
Những bộ phận mặt bằng và mặt cắt của hệ
thống thông gió sưởi
Mặt bằng, mặt cắt thiết bị thông gió và sưởi
Các cụm
Các chi tiết
Hình dạng chung của cấu kiện chưa điển hình
|
1:400 ; 1:800
1:100 ; 1:200
1:50 ; 1:100
1:50 ; 1:100
1:20 ; 1:50
1:2 ; 1:5 ; 1:10
1:20 ; 1:50
|
Chú thích: Tùy theo mức độ
phức tạp của hình cần thể hiện để chọn tỉ lệ nhỏ nhất cho phép nhưng phải đảm
bảo độ rõ nét khi sao chụp
|
2.5 Trên bản vẽ đường nét đậm dùng để thể
hiện những chi tiết thuộc hệ thống thông gió và sưởi (đường ống, ống thoát không
khí…). Đường nét mảnh dùng để thể hiện những kết cấu xây dựng và thiết bị công
nghệ.
2.6 Hệ thống thông gió, sưởi và những thiết
bị của hệ thống kí hiệu bằng các chữ cái quy định trong bảng 2 kết hợp với việc
đánh số thứ tự cho các hệ thống (thiết bị) theo kí hiệu.
(Thí dụ : TCK – 1 ; TCK – 2)
Bảng 2
Tên gọi các hệ
thống và thiết bị
Kí hiệu
Việt Nam
Liên Xô
Hệ thống sưởi thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thổi bằng cơ khí
Hệ thống hút bằng cơ khí
Thiết bị cấp nhiệt
Màn gió
Hệ thống hút tự nhiên
Hệ thống thổi tự nhiên
Hệ thống cấp thoát nước
STG
MST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HCK
MN
MG
HT
TT
CTN
OB
AOB
∩
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Y
BE
E
BK
2.7 Các chi tiết của hệ thống sưởi kí hiệu
bằng các chữ cái quy định trong bảng 3 kết hợp với việc đánh số thứ tự cho từng
chi tiết theo kí hiệu (thí dụ : ođ - 1, ođ - 2…)
Bảng 3
Tên gọi các chi
tiết
Kí hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên Xô
ống đứng hệ thống thông gió sưởi
ống đứng chính hệ thống sưởi
ống điều giãn hệ thống sưởi hay cấp nhiệt
cho máy điều hòa không khí
Lỗ kiểm tra thông số không khí
Lỗ cọ tẩy ống dẫn không khí
ođ
ođc
ođG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LKT
LCT
G
ct
K
Л∏
ЛB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1Thành phần của tờ tiêu đề ngoài quy định
chung cho bản vẽ trong xây dựng cần phải bao gồm những mục sau :
Sơ đồ mặt bằng bố trí thông gió sưởi ;
Những đặc tính của hệ thống thông gió sưởi
(xem mẫu 1);
Những số liệu cơ bản theo hình vẽ về hệ thống
thông gió và sưởi (xem mẫu 2);
3.2 Trên sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị thông
gió, sưởi cần phải thể hiện: Phạm vi nhà (hay công trình);
Trục định vị của nhà (hay công trình) và
khoảng cách giữa các trục; Thiết bị thông gió và sưởi;
Khoảng cách từ đường ống dẫn chất tải nhiệt
đến các trục định vị của nhà (hay công trình).
3.3 Trên sơ đồ mặt bằng nhà (công trình),
thiết bị thông gió, sưởi được thể hiện bằng các điểm tròn đường kính từ 2 đến 5
mm cùng với nhãn hiệu máy và mã số bản vẽ mà trong đó có thể hiện chi tiết và
cơ cấu thiết bị.
3.4 Phần chỉ dẫn chung viết trên tờ tiêu đề
phải bao gồm những mục sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những thông số tính toán của không khí trong
và ngoài nhà;
Những yêu cầu đặc biệt cần cho thiết bị thông
gió, sưởi (an toàn về nổ, chống ăn mòn của axít…) ;
Những yêu cầu chung trong quá trình sản xuất,
quá trình sơn bọc ống dẫn không khí và ống dẫn nước.
Hướng dẫn kĩ thuật cho lớp chống gỉ của cấu
kiện và hệ thống thông gió và sưởi.
3.5 Bảng liệt kê hệ thống thông gió và sưởi được
quy định thống nhất theo mẫu trong phần chỉ dẫn chung cho bản vẽ xây dựng.
Đối với những công trình thiết kế, nếu không
có bản vẽ chi tiết về phần dụng cụ kiểm tra đo lường và tự động hóa thì trong
bảng liệt kê phải liệt kê đầy đủ các dụng cụ và kiểm tra đo lường.
Trong cột “ghi chú” của bảng liệt kê hệ thống
thông gió sưởi phải viết khối lượng của một thành phẩm đối với những thiết bị
chủ chốt.
ở phần cuối cột “tên gọi” của bảng liệt kê hệ
thống thông gió, sưởi phải viết hàng chữ “Khối lượng của một thành phẩm”. Trước
phần tên gọi của mỗi thành phẩm và vật liệu cần phải đánh số thứ tự trong cột
“Kí hiệu” phải ghi đầy đủ các kí hiệu hồ sơ của những chi tiết hệ thống (cả
những tài liệu về sản phẩm tiêu chuẩn hóa và điển hình hóa) và tên gọi các nhà
máy sản suất thành phẩm hay vật liệu đó.
3.6 Bảng liệt kê của hệ thống thông gió và sưởi
phải bao gồm các phần : Khu sản xuất của nhà máy hay công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông gió;
- Sưởi;
- Cấp nhiệt;
3.7 Đơn vị đo thành phẩm và vật liệu trong bảng
liệt kê quy định như sau:
Thành phẩm (thiết
bị thông gió, sưởi, cấu kiện và chi tiết của hệ thống)
Chiếc, cái, bộ
Đường ống và ống thông gió của từng loại
mét (m)
Thiết bị sưởi kiểu ghép cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống điều tiết có cạnh
mét tương đương/chiếc(m.TĐ/C)
Bộ điều tiết bằng những ống dẫn nhẵn với
chỉ dẫn về số lượng ống trong 1 bộ và độ dài của ống
mét tương đương/chiếc (m.TĐ/C)
Thiết bị sưởi đối lưu
mét tương đương/chiếc (m.TĐ/C)
Chất cách bọc
mét khối (m3)
Những thứ khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Mặt bằng và mặt
cắt hệ thống thông gió và sưởi
4.1 Mặt bằng hệ thống thông gió và sưởi của
mỗi tầng được thể hiện dưới dạng một mặt cắt khi cắt hệ thống bằng một mặt
phẳng nằm ngang đi qua phía dưới trần của tầng đó.
Trong trường hợp ống dẫn không khí và các chi
tiết khác nhau của hệ thống thông gió, sưởi trong một tầng bố trí quá phức tạp,
hoặc mật độ hình thể hiện quá lớn, thì mặt bằng sẽ thể hiện dưới dạng nhiều mặt
cắt hệ thống bằng những mặt phẳng nằm ngang đi qua các chi tiết cần thể hiện ở
từng cao độ khác nhau.
Trong trường hợp cần thiết hình chiếu của các
thiết bị thuộc hệ thống thông gió, sưởi nằm trên mái nhà (như chụp thải, quạt
hút gió trên mái…) sẽ được thể hiện trên mặt bằng hệ thống thông gió, sưởi của
tầng trên cùng.
4.2 Mặt bằng và mặt cắt của hệ thống sưởi được
quy định thể hiện chung với mặt bằng và mặt cắt của hệ thống thông gió.
4.3 Khi viết tên gọi mặt bằng cần ghi cao độ
mặt phẳng sàn của tầng, thí dụ “Mặt bằng cao độ 0.00 m”. Khi viết tên các mặt cắt
cần ghi số thứ tự, thí dụ “ mặt cắt 2 -2”.
4.4 Trên mặt bằng và mặt cắt hệ thống thông
gió và sưởi, ngoài các chi tiết hệ thống, cần phải thể hiện cả các kết cấu xây
dựng thiết bị công nghệ có máy hút cục bộ và những thiết bị khác có ảnh hưởng
đến quy trình lắp đặt ống dẫn khí.
Những đường ống bố trí chồng lên nhau được
quy ước thể hiện bằng những đường thẳng song song trên mặt bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết của hệ thống sưởi và cấp nhiệt
cho thiết bị thông gió (như đường ống, máy tăng nhiệt, các thiết bị và dụng cụ
sưởi) và những ống thông hơi thể hiện dưới dạng sơ đồ quy ước. Những đường ống có
đường kính lớn hơn 100 mm, được thể hiện bằng hai đường song song.
4.6 Trên mặt bằng, mặt cắt và những bản vẽ
các cụm máy, cần thể hiện đầy đủ các số liệu sau :
Trục định vị của nhà (công trình) và khoảng
cách giữa các trục;
Cao độ sàn của từng tầng và nền móng chính;
Trục định vị của các thiết bị thông gió, sưởi;
Đường kính (tiết diện) và các trục định vị
của ống dẫn không khí;
Khoảng cách từ những thiết bị công nghệ đến
trục định vị nhà (công trình);
Số lượng vòng quấn của các thiết bị sưởi kiểu
ghép cánh, số lượng và độ dài ống điều tiết ống có cạnh, số lượng ống của bộ
điều tiết, độ dài bộ điều tiết và tương tự đối với những thiết bị sưởi khác;
Đường kính và độ dày ống dẫn (có đường kính
lớn hơn 50mm) của hệ thống sưởi và cấp nhiệt ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên mặt cắt ngoài các kích thước cơ bản còn phải
thể hiện độ cao của các loại đường ống và ống dẫn không khí theo quy tắc sau :
Tính đến trục giữa đối với các loại ống dẫn
không khí tròn ;
Tính đến đáy đối với các loại ống dẫn không
khí có cạnh, các kết cấu của bệ đo thiết bị thông gió và sưởi;
Tính đến đỉnh đối với các loại ống hút;
Trên mặt bằng hệ thống thông gió và sưởi phải
có bảng thống kê máy hút cục bộ của các thiết bị công nghệ;
Bảng thống kê;
Cách trình bày mặt bằng hệ thống sưởi và
thông gió xem hình vẽ 1 và 2, mặt cắt xem hình vẽ 3;
5. Sơ đồ hệ thống
thông gió
5.1 Sơ đồ hệ thống thông gió phải thể hiện được
dạng hình chiếu trục đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao độ tính đến trục giữa đối với các ống dẫn
không khí tròn và tính đến đáy đối với các ống dẫn không khí có cạnh;
Trang bị của thiết bị thông gió;
Các cụm chi tiết công nghệ có trang bị máy
hút cục bộ (Trong trường hợp phức tạp);
Lỗ đo thông số của không khí và lỗ cọ tẩy ống
dẫn không khí ;
Máy hút bụi cục bộ;
Cơ cấu điều chỉnh, thiết bị phân phối không
khí, thiết bị kẹp không điển hình và các chi tiết khác.
5.3 Những chỗ ngắt quãng của ống dẫn không
khí trên sơ đồ kí hiệu bằng chữ thường.
5.4 Trên sơ đồ hệ thống thông gió các chi
tiết của hệ thống thể hiện bằng kí hiệu biểu đồ quy ước.
Cách trình bày sơ đồ hệ thống thông gió xem
hình vẽ 4 và 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí dụ : Sơ đồ hệ thống TCK – 5; HCK – 8
ở phần dưới sơ đồ có thể viết tắt : Thí dụ :
TCK – 5 ; HCK – 8
6. Sơ đồ hệ thống
sưởi
6.1 Sơ đồ hệ thống sưởi và cấp nhiệt phải thể
hiện dưới dạng hình chiếu không gian.
6.2 Trên sơ đồ hệ thống sưởi cần phải thể
hiện:
Đường ống và đường kính (tiết diện) của đường
ống;
Cao độ tính đến trục giữa và độ dốc của đường
ống;
Kích thước của những đoạn đường ống nằm
ngang;
Bệ đỡ cố định, ống điều giãn và thiết bị kép
cho điển hình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống đứng và hệ thống sưởi;
Dụng cụ kiểm tra và đo lường và chi tiết cần
thiết khác của hệ thống sưởi.
6.3 Những chỗ ngắt quãng của đường ống trên
sơ đồ kí hiệu bằng chữ m thường.
6.4 Những chi tiết hệ thống sưởi và cấp nhiệt
trên sơ đồ thể hiện bằng kí hiệu biểu đồ quy ước.
Cách trình bày sơ đồ hệ thống sưởi xem hình
vẽ 6 và 7.
6.5 Khi viết tên gọi sơ đồ hệ thống sưởi cần phải
ghi số thứ tự hệ thống (thí dụ : Hệ thống sưởi - 1).
Khi viết tên sơ đồ hệ thống cấp nhiệt cho
thiết bị thông gió, sưởi cần phải ghi kí hiệu và số thứ tự của thiết bị.
Thí dụ : Hệ thống cấp nhiệt cho thiết bị TCK
– 1; TCK – 2 ; MN – 1 ; MN – 2 ;
6.6 Trên sơ đồ hệ thống sưởi cần phải thể
hiện: Bảng kích thước của ống điều giãn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Mặt bằng, mặt cắt
của thiết bị thông gió và sưởi
7.1 Trên mặt bằng, mặt cắt và những bản vẽ
của cụm thiết bị thông gió, sưởi các chi tiết của thiết bị được thể hiện một
cách đơn giản. Quy trình nối và lắp đặt từng phần của thiết bị thông gió và sưởi,
trong trường hợp cần thiết sẽ được thể hiện một cách chi tiết.
7.2 Trên mặt bằng, mặt cắt và những bản vẽ
của cụm thiết bị thông gió và sưởi cần phải thể hiện :
Trục định vị của nhà (công trình) và khoảng
cách giữa các trục; Những kích thước cơ bản;
Cao độ và thiết bị, khoảng cách từ thiết bị đến
trục định vị và kết cấu nhà (công trình).
7.3 ống dẫn không khí trên mặt bằng của thiết
bị thể hiện bằng những đường ngắt quãng, trên mặt cắt bằng đường liền.
ống dẫn bao quanh cụm làm lạnh không khí thể hiện
bằng một đường thẳng khi đường kính ống dẫn nhỏ hơn 100mm, bằng hai đường thẳng
khi đường kính ống dẫn lớn hơn 100mm.
7.4 7.4 Trên mặt bằng, mặt cắt và những bản
vẽ của cụm thiết bị thông gió và sưởi ngoài những chi tiết của thiết bị cần
phải thể hiện những kết cấu xây dựng và những thiết bị phục vụ cho việc kiểm
tra đo lường.
- Cách trình bày mặt bằng và mặt cắt thiết bị
thông gió và sưởi xem hình vẽ 10, 11,12 và 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí dụ : TCK – 1.1 ; TCK – 1.2 ; HCK – 5.1 ;
HCK – 5.2 ;
7.6 Khi viết tên gọi của thiết bị phải ghi
đầy đủ.
Thí dụ : Thiết bị của hệ thống TCK – 1 ; HCK
– 1.
7.7 Trong trường hợp cần thiết trên bản vẽ
thiết bị thông gió và sưởi phải có yêu cầu kĩ thuật đối với việc thi công quy
trình lắp đặt thiết bị thông gió và sưởi.
7.8 Bảng liệt kê thiết bị thông gió và sưởi
phải thống kê và được trình bày trên tờ mặt bằng của thiết bị thông gió và sưởi.
Trong bảng liệt kê ở cột “Ghi chú” cần phải
ghi khối lượng của một thành phẩm đối với các thiết bị chính của hệ thống thiết
bị thông gió và sưởi.
ở phần dưới cột “tên gọi” của bảng liệt kê
phải viết bằng chữ “ khối lượng của một thành phẩm”.
Trong cột “kí hiệu” cần ghi kí hiệu hồ sơ của
chi tiết thiết bị (bao gồm cả hồ sơ của những thiết bị thành phẩm điển hình hóa
và tiêu chuẩn hóa) và tên nhà máy sản xuất thành phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66