Mức
độ phong hóa và biến đổi
|
a1: Đá tươi không phong hóa,
không biến đổi. Hệ số phong hóa Kph bằng 1,0
|
a2: Đá phong hóa nhẹ, biến đổi
ít. Hệ số phong hóa Kph 0,9 đến nhỏ hơn 1,0
|
a3: Đá phong hóa vừa, biến đổi
trung bình. Hệ số phong hóa Kph từ 0,8 đến 0,9
|
a4: Đá phong hóa mạnh biến đổi
nhiều. Hệ số phong hóa Kph từ 0,7 đến 0,8
|
a5: Đá phong hóa hoàn toàn, biến
đổi hoàn toàn thành dăm sạn. Hệ số phong hóa Kph nhỏ hơn 0,7
|
Mức
độ giảm nguyên khối do nứt nẻ dập vỡ tạo không gian trống trong khối đá nền,
vật liệu lấp nhét và mức độ lấp nhét khoảng không gian trống đó
|
b1: Đá nguyên khối hoặc tương đối
nguyên khối, không hoặc ít nứt nẻ, khe nứt nhỏ hơn 0,5 mm hoặc khép kín, tỷ
lệ khe nứt nõn khoan nhỏ hơn 3000 Pa, RQD nõn khoan lớn hơn hoặc bằng 80%
|
b2: Đá nứt nẻ ít đến vừa, khe nứt
hở nhỏ hơn 2 mm, mặt nứt nhám không hoặc có ít chất nhét là vụn thô, tỷ khe
nứt nõn khoan 3000 Pa đến 6000 Pa, RQD nõn khoan lớn hơn hoặc bằng 60%
|
b3: Đá nứt nẻ vừa đến nhiều, khe
nứt nẻ hở trung bình 2 đến 20 mm, không hoặc có chất nhét là vụn cát, mặt nứt
phẳng, tỷ khe nứt nõn khoan 6000 Pa đến 10000 Pa, RQD nõn khoan 30% đến 60%
|
b4: Đá nứt nẻ nhiều đến rất
nhiều, khe nứt hở lớn hơn 20 mm không hoặc có chất nhét vụn sạn cát là bụi
sét, tỷ lệ nõn khoan 10000 Pa đến 20000 Pa, RQD nhỏ hơn 30%
|
b5: Đá nứt nẻ tăng cao, khe nứt
hở lớn 20mm; chất nhét trong khe nứt là bụi sét, mật độ khe nứt nõn khoan lớn
hơn 20000 Pa, mặt nứt đã bị biến dạng hoàn toàn, đời nứt nẻ vụn nát, đới dập
vỡ kiến tạo, nõn khoan là các mảnh vụn dăm sạn RQD bằng 0.
|
Mức
độ cứng chắc của đá
|
c1: Đá cứng chắc, cường độ kháng
nén một trục Rn lớn hơn hoặc bằng 800 kg/cm2
|
c2: Đá cứng chắc, cường độ kháng
nén một trục Rn từ 500 kg/cm2 đến 800 kg/cm2
|
c3: Đá cứng vừa, cường độ kháng
nén một trục Rn từ 150 kg/cm2 đến 500 kg/cm2
|
c4: Đá mềm, cường độ kháng nén
một trục Rn từ 50 kg/cm2 đến 150 kg/cm2
|
c5: Đá rất mềm, cường độ kháng
nén một trục Rn nhỏ hơn 50 kg/cm2
|
Bảng
2 - Đặc trưng cơ lý của đất đá
Loại
đất đá nền
Các
đặc trưng cơ lý của đất đá
Khối
lượng thể tích
V
(103kg/m3)
Hệ
số rỗng e
Sức
chống kéo một trục ở trạng thái no nước Rk
(kg/cm2)
Mô
đun biến dạng E10-3
(kg/cm2)
1. Đá khối (gọi tắt là đá)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá (sức chống nén tức thời một
trục Rn lớn hơn hoặc bằng 50 daN/cm2)
2,5
đến 3,1
Nhỏ
hơn hoặc bằng 0,01
Lớn
hơn hoặc bằng 10
Lớn
hơn 50
- Phun trào (granit, điôrit,
poocphirit, v.v…)
- Biến chất (gơnai, quắc zit, đá
phiến kết tinh, đá hoa cương, …v.v…)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá nửa cứng (có Rn nhỏ hơn 50
kg/cm2)
- Trầm tích (đá phiến sét, sét
kết, bột kết, cát kết, cuội kết đá phấn, mác mơ, túp, thạch cao … v.v..)
2,2
đến 2,65
Lớn
hơn 0,2
Lớn
hơn 10
10
đến 50
2. Không phải là đá (đất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tròn lớn (đá dăm, cuội, sỏi)
và cát
1,4
đến 2,1
0,25
đến 1
0,05
đến 1
Bụi và sét (cát pha, sét pha và
sét)
1,1
đến 2,1
0,35
đến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
đến 1
CHÚ THÍCH: Đối với đá nửa cứng tùy
theo mức độ nguyên vẹn, tùy theo các tính chất và đặc điểm kiến trúc của chúng,
khi có cơ sở chắc chắn phải dùng các phương pháp xác định các đặc trưng cơ lý
và các phương pháp tính toán như đối với đất, đá rời.
Khi thí nghiệm đất bằng phương pháp
cắt, trượt bàn nén và cắt trụ, giá trị tiêu chuẩn của, các đặc trưng của đất và phải
được xác định theo Phụ lục H. Trường hợp thí nghiệm bằng phương pháp nén vỡ,
các giá trị tiêu chuẩn của các đặc trưng của đất phải được xác định cách dựng
quan hệ đường thẳng (theo phương pháp bình phương nhỏ nhất) giữa các ứng suất
chính nhỏ nhất và lớn hơn rồi dựng tiếp các vòng tròn ứng suất,
sau đó dựng đường thẳng bao các vòng tròn nói trên sẽ xác định và .
Khi dùng phương pháp cắt quay hoặc xuyên, phải lấy giá trị trung bình cộng của
các kết quả của từng loại thí nghiệm riêng làm giá trị tiêu chuẩn của các đặc
trưng và của
đất.
2.2.4. Khi thiết kế nền công
trình thủy công, trong trường hợp cần thiết, ngoài các đặc trưng cơ lý nêu
trong tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình phải xác định thêm những đặc
trưng dưới đây của đất đá:
- Hệ số thấm Kt;
- Các chỉ tiêu độ bền về thấm của
đất đá (gradien thấm tới hạn Jth và vận tốc thấm tới hạn Vth);
- Hàm lượng các muối hòa tan trong
nước và hàm lượng các chất hữu cơ;
- Hệ số nhớt và các thông số từ
biển;
- Mô đun nứt nẻ Mn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những đặc trưng độ chặt của chất
nhét trong khe nứt;
- Vận tốc truyền sóng dọc Vd và
sóng ngang Vng trong địa khối;
- Lượng hút nước đơn vị q;
- Hệ số nở hông m.
CHÚ THÍCH:
1) Giá trị tiêu chuẩn và tính toán
của các đặc trưng độ bền () biến dạng (E, Vđ,
Vng) và thấm (K, q, Jk, Vk) được xác định theo
các yêu cầu của tiêu chuẩn này, của những đặc trưng còn lại theo tiêu chuẩn
thiết kế nền nhà và công trình.
2) Trong các phần tiếp theo của
tiêu chuẩn này, trừ những trường hợp có ghi chú riêng, thuật ngữ “những đặc
trưng của đất, đá” phải được hiểu không chỉ là các đặc trưng cơ học mà cả các
đặc trưng vật lý của đất, đá.
3) Đối với đáy móng công trình hình
chữ nhật, trong tiêu chuẩn này quy ước như sau:
Danh từ “chiều rộng” chỉ kích thước
cạnh đáy móng song song với lực gây trượt ký hiệu là B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5. Giá trị tiêu chuẩn các
đặc trưng cơ lý của đất và các đặc trưng vật lý của đá được
xác định dựa trên những kết quả nghiên cứu ở hiện trường và trong phòng. Những
giá trị trung bình là giá trị tiêu chuẩn của các đặc trưng. Giá trị tính toán
các đặc trưng của đất A được xác định theo công thức:
(1)
là
hệ số an toàn về đất đá, lấy theo hệ số an toàn của công trình hoặc hạng mục
công trình và các chỉ dẫn cụ thể của tiêu chuẩn này. Giá trị tính toán của các
đặc trưng của đất đá và c trong các trường hợp
nêu ở 2.2.6.2; 2.2.7.3 và 2.2.5.5 phải được xác định trực tiếp bằng phương pháp
chỉnh lí thống kê.
CHÚ THÍCH:
- Khi tính toán nền theo nhóm trạng
thái giới hạn thứ nhất các giá trị tính toán của các đặc trưng của đất đá , c và y được ký hiệu bằng
- Khi tính theo nhóm thứ hai - được
ký hiệu bằng
- Các giá trị tính toán của các đặc
trưng khác của đất đá (E, K, q, v.v…) được ký hiệu như nhau đối với cả hai
nhóm trạng thái giới hạn và không có các chỉ số I hoặc II.
2.2.6. Các đặc trưng của đất
2.2.6.1. Giá trị tiêu chuẩn của
các đặc trưng của đất và ctc phải được
xác định theo tập hợp những giá trị thí nghiệm của các ứng suất tiếp giới hạn
thu được đối với các điều kiện tương ứng với các giai đoạn thi công và sử dụng
công trình. Đối với các loại đất nền của các công trình cấp đặc biệt và cấp IV,
phải xác định các giá trị thí nghiệm bằng các phương pháp trong phòng, phương
pháp cắt hoặc nén vỡ (đối với các loại đất có sét ở nền các công trình cấp đặc
biệt và I, có chỉ số sệt Is lớn hơn 0,5 nhất thiết phải sử dụng
phương pháp nén vỡ), còn đối với các công trình cấp đặc biệt và I cần bổ sung
thêm các phương pháp hiện trường: phương pháp trượt bàn nén đối với các công
trình bằng bê tông cốt thép; phương pháp cắt trụ đối với các công trình đất;
phương pháp xuyên và cắt quay đối với tất cả các loại công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tính toán của các đặc trưng
của đất theo các kết quả thí nghiệm bằng
phương pháp nén vỡ phải được xác định bằng cách chỉnh lí thống kê các giá trị σ1
và σ3, theo phương pháp tương tự như phương pháp chỉnh lí các
kết quả nghiên cứu bằng phương pháp cắt, rồi vẽ các vòng tròn ứng suất theo các
giá trị tính toán σ1 và σ3 đã tìm được, đường thẳng bao
các vòng tròn này sẽ cho các giá trị . Phải xác định giá
trị tính toán của các đặc trưng của đất theo công
thức (1) với Kđ = 1.
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình
cảng cấp III và IV giá trị của đất cát được
phép xác định theo các loại đất tương tự.
2.2.6.3. Giá trị tiêu chuẩn
của mô đun biến dạng Etc của đất phải được lấy bằng giá trị trung
bình cộng của các số liệu thí nghiệm nén. Được phép lấy giá trị Etc
theo các Bảng trong tiêu chuẩn “Thiết kế nền nhà và công trình”; riêng đối với
công trình có chiều rộng lớn hơn 20 m, phải tăng giá trị Etc lên 1,5
lần (so với giá trị tra trong các Bảng nói trên).
Khi xác định các giá trị tính toán
của mô đun biến dạng, phải lấy hệ số an toàn về đất bằng một.
CHÚ THÍCH: Khi xác định các giá trị
tính toán của E bằng thực nghiệm khi cần thiết phải tính đến sự không tương ứng
giữa các điều kiện thí nghiệm thực tế.
2.2.6.4. Giá trị tiêu chuẩn
của hệ số thấm phải lấy bằng giá trị trung
bình cộng của các kết quả thí nghiệm trong phòng và hiện trường. Các thí nghiệm
xác định hệ số thấm phải được tiến hành có xét đến sự thay đổi trạng thái ứng
suất của đất nền có thể xảy ra trong quá trình thi công và sử dụng công trình.
Khi xác định các trị số tính toán của hệ số thấm phải xét theo mục đích tính
toán: để tính toán ổn định thấm và xử lý nền công trình lấy giá trị tính toán
bằng giá trị tiêu chuẩn; để tính toán kiểm tra ổn định thấm và tính toán tiêu
nước hố móng lấy giá trị tính toán bằng giá trị lớn nhất của thí nghiệm thấm
tại hiện trường.
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình
cảng, giá trị tính toán của hệ số thấm có thể lấy theo các loại đất tương tự.
2.2.6.5. Giá trị tính toán
của gradien tới hạn trung bình của cột nước đối
với đất nền phải lấy theo Bảng 3a. Phải xác định giá trị tính toán của gradien
tới hạn cục bộ của nước (ở vùng dòng thấm
thoát ra hạ lưu) đối với đất xói ngầm trên các mô hình vật lý, hoặc bằng thí
nghiệm tại hiện trường. Khi thiết kế sơ bộ và đối với công trình cấp III, IV
tham khảo các giá trị ghi ở Bảng 3b. Đối với đất không xói ngầm, giá trị cho phép lấy không lớn hơn 0,3 còn khi
có thiết bị tiêu nước không nhỏ hơn 0,6. Yêu cầu ; : hệ số tin cậy.
Bảng
3a - Gradien tới hạn trung bình tính toán của cột nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gradien
tới hạn trung bình tính toán của cột nước
Đất sét
1,35
Đất sét pha
0,80
Đất cát pha
0,60
Đất cát
Thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vừa
0,42
Nhỏ
0,32
Bảng
3b - theo cấp công trình
Loại
đất nền
theo cấp công trình
Đặc
biệt
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
Đất sét
0,70
0,80
0,90
1,08
Đất á sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,40
0,45
0,54
Cát hạt lớn
0,32
0,35
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát hạt trung bình
0,22
0,25
0,28
0,34
Cát hạt nhỏ
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,26
CHÚ THÍCH: Công trình cấp đặc
biệt phải tiến hành thí nghiệm mô hình.
2.2.7. Các đặc trưng của đá
2.2.7.1. Giá trị tiêu chuẩn
và giá trị tính toán của sức chống nén tức thời một trục của đá và phải
được xác định theo Phụ lục H và khi tính toán lấy
giới hạn tin cậy dưới với xác suất một phía a
=0,95.
2.2.7.2. Giá trị tiêu chuẩn
đặc trưng của đá của đá khi có nhiều kết quả
thí nghiệm trong điều kiện sát với thực tế được xác định thông số của quan hệ
đường thẳng xây dựng theo phương pháp bình phương
nhỏ nhất theo tập hợp các giá trị giới hạn thực nghiệm của các ứng suất tiếp
ứng với các ứng suất pháp khác nhau. Trong trường hợp này thông thường phải
tiến hành các thí nghiệm tại hiện trường bằng phương pháp trượt nén, đẩy trượt
trụ đá, bê tông đá tại vị trí đại diện và vị trí xung yếu của từng đới á nền.
2.2.7.3. Giá trị tính toán
của các đặc trưng của đá dùng để tính toán
ổn định công trình cấp đặc biệt và I phải được xác định như các thông số của
quan hệ đường thẳng, gần với giới hạn tin cậy dưới của quan hệ với xác suất một phía a =0,99.
Nếu xử lý số liệu thí nghiệm như
trên mà hoặc phải
lấy và làm
các giá trị tính toán đặc trưng của đá.
Các giá trị tính toán dùng để tính độ bền cục bộ của những
vùng riêng biệt trong nền công trình đối với những mặt trùng với mặt khe nứt
hoặc mặt tiếp xúc giữa công trình với nền, hoặc để tính toán ổn định mái dốc
của công trình cấp đặc biệt cấp I, cấp II, phải được lấy bằng các giá trị tiêu
chuẩn của chúng (). Trong các trường hợp còn
lại, giá trị tính toán tgjI.II và
cI.II lấy theo Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đối với nền công trình cấp II
đến IV có địa chất công trình đơn giản giai đoạn lập dự án đầu tư được phép lấy
giá trị tính toán được phép lấy theo Bảng 4.
Đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I vẫn phải có tài liệu thí nghiệm thực
tế để lựa chọn.
2) Khi xác định các đặc trưng tính
toán của đá theo các số liệu thực nghiệm, phải xét
tới sự không tương ứng có thể xảy ra giữa các điều kiện thí nghiệm và điều kiện
thực tế.
Giá trị tiêu chuẩn của các đặc
trưng biến dạng của đá trong địa khối (môđun biến dạng ,
hệ số nở hông , vận tốc truyền sóng dọc , vận tốc truyền sóng ngang ) phải lấy bằng giá trị trung bình
cộng của các kết quả của từng loại thí nghiệm với các điều kiện như nhau. Các
giá trị và Vt cần được xác định
bằng thí nghiệm ở hiện trường, theo các phương pháp động lực, còn các giá trị và xác
định bằng các phương pháp nén tĩnh đá nền.
2.2.7.4. Giá trị tính toán
của mô đun biến dạng của đá E đối với toàn bộ nền, hoặc đối với từng phần riêng
biệt của nền, phải được xác định theo các giá trị tiêu chuẩn của vận tốc truyền
sóng (hoặc )
với sự sử dụng quan hệ tương quan giữa các đặc trưng này và mô đun biến dạng E.
Đối với nền công trình cấp đặc biệt cấp I và cấp II, quan hệ giữa các đại lượng
trên lấy theo đường hồi quy (tương ứng với độ lệch quân phương nhỏ nhất) của
các đại lượng liên hợp riêng biệt (hoặc) và E tìm được bằng các thí nghiệm
đồng thời tĩnh (bằng bàn nén) và động (bằng địa chấn - truyền âm hoặc siêu âm)
tại cùng các điểm như nhau của địa khối. Đối với nền công trình cấp III đến IV,
quan hệ tương quan nêu trên được xác định trên cơ sở tổng kết các số liệu thí
nghiệm đối với các điều kiện địa chấn công trình tương tự. Giá trị tính toán
của hệ số nở hông m, được phép xác định
theo các loại đá tương tự.
CHÚ THÍCH: Đối với nền công trình
cấp đặc biệt và cấp I có điều kiện địa chấn công trình đơn giản, trong giai
đoạn lập dự án đầu tư quan hệ tương quan giữa (hoặc) với E được phép lấy theo tương tự.
2.2.7.5. Giá trị tiêu chuẩn
của hệ số thấm và lượng hút nước đơn vị được xác định bằng giá trị trung bình
lớn nhất của các kết quả của từng loại thí nghiệm riêng trong các điều kiện như
nhau. Trị số được xác định tại hiện trường bằng
phương pháp thí nghiệm hút nước (đối với đá no nước), hoặc bằng phương pháp đổ
nước (đối với đá không no nước). Trị số được
xác định bằng phương pháp ép nước vào các đoạn đã được cách li các lỗ khoan.
Khi thiết kế đường viền dưới đất của công trình, phải lấy giá trị tính toán của
hệ số thấm bằng giá trị tiêu chuẩn còn khi đánh giá độ bền thấm cục bộ
của nền (khi dòng thấm thoát về phía hạ lưu, v.v…) lấy bằng giá trị lớn nhất, nhận được từ các thí nghiệm hiện
trường.
2.2.7.6. Các vận tốc thấm
tới hạn Vk trong các khe nứt của nền đá có chiều rộng lớn hơn 1 mm
phải lấy theo bảng 5. Khi chiều rộng khe nứt nhỏ hơn 1 mm, giá trị vận tốc tới
hạn không định chuẩn.
2.2.7.7. Các địa khối đá nền
về mức độ nứt nẻ, độ thấm nước, độ biến dạng độ phong hóa và về mức độ phá hủy
tính liền khối được đặc trưng bằng các số liệu nêu trong Phụ lục A.
Về mức độ biến dạng, mức độ độ bền
và thấm nước theo các hướng khác nhau, các địa khối đá và đá nửa cứng phải được
coi như đẳng hướng khi hệ số dị hướng không lớn hơn 1,5 và phải được coi như dị
hướng khi hệ số dị hướng lớn hơn 1,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn đảm bảo sự ổn định của
công trình, của hệ công trình - nền và các sườn dốc (của địa khối) cần phải đảm
bảo điều kiện sau:
(2)
hoặc:
(3)
trong đó
Ntt, R là giá trị tính
toán của tổng lực gây trượt và lực chống trượt giới hạn hoặc tổng mô men của
các lực gây lật và tổng mô men của các lực chống lật.
Kn là hệ số tin cậy, xác
định theo Bảng 5.
nc là hệ số tổ hợp tải
trọng, xác định như sau:
nc = 1,00 là đối với tổ hợp tải
trọng cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nc = 0,95 là đối với tổ hợp tải
trọng trong thời gian thi công, sửa chữa.
m là hệ số điều kiện làm việc, tùy
thuộc vào kết cấu công trình và địa chất nền, lấy theo các quy định hiện hành.
Trị số [K] có thể xác định theo
Bảng 6 tính sẵn.
Bảng
4 - Giá trị tính toán của các đặc trưng của đá
Các
loại đá nền
Giá
trị tính toán của các đặc trưng của đá dùng
để tính
Độ
bền của nền đối với các mặt trượt không trùng với các khe nứt và mặt tiếp xúc
bê tông - đá
Độ
ổn định và độ bền cục bộ đối với các mặt và mặt phẳng trượt tiếp xúc bê tông
- đá; độ ổn định đối với các mặt trượt trong địa khối, một phần theo các vết
nứt và một phần trong khối nguyên
Độ
ổn định và độ bền cục bộ đối với các mặt và mặt phẳng trượt trong địa khối
theo các khe nứt và có nhét cát và đất có sét, với chiều rộng miệng khe nứt
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
đến 20
Lớn
hơn 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá có sức chống nén tức thời một
trục Rn lớn hơn 500 daN/cm2 (dạng liền khối, phân thành các khối
lớn, các khối dạng phân lớp, dạng phiến ít nứt nẻ, không bị phong hóa
3
40
0,95
4
0,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,55
0,5
Đá có Rn lớn hơn 500 daN/cm2
(dạng liền khối, phân thành các khối lớn, các khối dạng phân lớp, dạng phiến
nứt nẻ vừa, phong hóa yếu)
2,1
25
0,85
3
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
1
0,55
0,5
Đá có Rn bằng 150 đến 500 daN/cm²
(dạng liền khối, phân thành các khối lớn, các khối dạng phân lớp phân phiến
nứt nẻ nhiều).
Đá có Rn bằng 50 đến 100 daN/cm²
(phong hóa yếu, nhưng có độ bền nhỏ, ít nứt nẻ)
2
15
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
1
0,65
0,5
0,45
0,2
Đá có Rn nhỏ hơn 50 daN/cm² (dạng
phiến, phiến mỏng, nứt nẻ trung bình và mạnh)
1,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,65
0,5
0,5
0,3
0,45
0,2
CHÚ THÍCH: Trong các cột 4 đến 11;
lấy Kđ,j = 1,15
và Kđ,c = 1,8
Bảng
5 - Vận tốc thấm tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận
tốc thấm tới hạn Vk (m/s)
Đất sét
0,50
Đất sét pha
0,30
Đất cát pha với I lớn hơn hoặc
bằng 0,03
0,15
CHÚ THÍCH: I là gradien cột nước
cục bộ.
Bảng
6 - Trị số [K]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường
hợp
Cấp
công
trình
Kn
Công
trình BT và BTCT trên nền đá m = 0,95
Công
trình BT và BTCT trên nền đất hoặc đá nửa cứng m = 1,0
Tải
trọng
Thi
công sửa chữa nc = 0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thi
công sửa chữa nc = 0,95
Cơ
bản nc = 1
Đặc
biệt nc = 0,9
Cơ
bản nc = 1
Đặc
biệt nc = 0,9
1
Cấp đặc biệt
>
1,25
>
1,315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>1,25
>1,25
>1,125
>1,188
2
Cấp I
1,25
1,315
1,184
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,125
1,188
3
Cấp II
1,20
1,263
1,137
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
1,14
4
Cấp III
1,15
1,210
1,089
1,15
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,093
5
Cấp IV
1,10
1,158
1,042
1,10
1,10
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Công trình cấp đặc
biệt thường có tiêu chuẩn riêng
CHÚ THÍCH:
1) Khi tính toán ổn định các mái
dốc đá theo nhóm trạng thái giới hạn thứ hai, Kn và nc
lấy bằng 1.
2) Khi tính toán ổn định của công
trình theo tổ hợp tải trọng cơ bản tác dụng trong giai đoạn sửa chữa, cho phép
lấy hệ số nc bằng 0,95.
m là hệ số điều kiện làm việc lấy
theo Bảng 7.
Bảng
7 - Hệ số điều kiện làm việc
Loại
công trình và loại nền
Hệ
số điều kiện làm việc m
1. Công trình bê tông và bê tông
cốt thép trên nền đất và đá cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Công trình bê tông và bê tông
cốt thép trên nền đá
a) Khi các mặt trượt đi qua các
khe nứt trong địa khối nền
1
b) Khi các mặt trượt đi qua mặt
tiếp xúc giữa bê tông và đá hoặc di trong đá nền có một phần qua các khe nứt,
một phần qua đá nguyên khối.
0,95
3. Đập vòm và các công trình chống
ngang khác trên nền đá
0,75
4. Các mái dốc, sườn dốc tự nhiên
và nhân tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Công trình cảng trên các loại
nền
1,15
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cần
thiết, khi có luận chứng thích đáng, ngoài các hệ số ghi trong Bảng 6, có thể
lấy các hệ số điều kiện làm việc khác để xét đến đặc điểm của các kết cấu công
trình và nền.
2.3.2. Khi xác định tải
trọng tính toán, các hệ số vượt tải n phải lấy theo tiêu chuẩn hiện hành.
CHÚ THÍCH:
1) Các hệ số vượt tải phải lấy như
nhau đối với tất cả các hình chiếu của các hợp lực.
2) Đối với tất cả các tải trọng do
đất (áp lực thẳng đứng do trọng lượng của đất, áp lực hông của đất, áp lực bùn
cát) xác định theo giá trị tính toán của các đặc trưng của đất đó các hệ số vượt tải lấy bằng một.
2.3.3. Độ ổn định của đập
đất phải được tính toán theo các quy phạm thiết kế đập đất hiện hành.
2.3.4. Tính toán ổn định của
công trình trên nền không phải là đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.2. Khi tính toán ổn
định các kết cấu ván cừ, cần xét sơ đồ quay của ván cừ trong tường không néo
xung quanh điểm nằm trên trục, ván cừ, thấp hơn mặt phẳng đáy hố móng trong
tường có néo - xung quanh điểm cố định vào thiết bị néo và cả sơ đồ trượt hay
quay của các trụ néo (tường néo). Trong trường hợp này lực chống trượt giới hạn
cần được xác định theo các phương pháp lí thuyết cân bằng giới hạn. Có xét đến
lực ma sát tới nơi tiếp xúc của đất với các bộ phận của kết cấu.
2.3.4.3. Chỉ được tính toán
ổn định công trình theo một sơ đồ trượt phẳng đối với nền là cát, đất hòn lớn,
đất có sét bụi cứng và nửa cứng. Khi đó phải thỏa mãn điều kiện sau:
(3)
và cả đối với nền là đất có sét bụi
dẻo, dẻo mềm, ngoài điều kiện (3) cần thỏa mãn thêm các điều kiện dưới đây:
(4)
(5)
trong các công thức (3), (4) và
(5):
là
chỉ số mô hình hóa;
là
ứng suất pháp lớn nhất tại điểm góc của đáy móng công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y1 là trọng lượng thể
tích của đất nền (khi nền nằm dưới mực nước ngầm cần xét đến sự đẩy nổi của
nước);
tgy1 là giá trị tính
toán hệ số trượt;
là
chuẩn số không thứ nguyên lấy bằng một đối với cát chặt và bằng ba đối với các
loại đất khác; đối với các loại đất nền của công trình cấp đặc biệt và cấp I,
II chuẩn số phải được chính xác hóa bằng thực
nghiệm;
tgj
và c1 được kí hiệu như trong 2.3;
stb
là ứng suất pháp trung bình ở đáy móng công trình
là
hệ số mức độ cố kết của nền;
Kt là hệ số thấm;
e là hệ số rỗng của đất ở trạng
thái tự nhiên;
t0 là thời gian thi công
công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yn là trọng lượng riêng
của nước;
h0 là chiều dày tính
toán của lớp đá cố kết, lấy bằng chiều dày của lớp đất có sét
h1 (nhưng không lớn hơn
b). Nếu đất có sét bị ngăn cách với đáy móng công trình bởi một lớp không tiêu
thoát nước có chiều dày h2, thì phải lấy h0 = h1
+ h2 (nhưng không lớn hơn B)
CHÚ THÍCH: Các chỉ dẫn của điều này
không áp dụng đối với các trường hợp sau:
1) Công trình cảng trên nền là đất
có sét;
2) Khi các đặc điểm của kết cấu
công trình và của cấu tạo địa chất nền cũng như khi sự phân bố tải trọng đã
quyết định trước khả năng trượt sâu.
2.3.4.4. Khi tính toán ổn
định công trình theo sơ đồ trượt phẳng phải lấy mặt trượt tính toán như sau:
- Khi công trình có đáy móng phẳng
- mặt trượt tính toán là mặt phẳng công trình tựa trên nền, nhưng nhất thiết
phải kiểm tra ổn định theo mặt phẳng trượt nằm ngang đi qua đáy mép móng phía
thượng lưu;
- Khi đáy móng công trình có chân
khay thượng và hạ lưu mà chiều sâu đặt chân khay thượng lưu bằng hoặc lớn hơn
chiều sâu đặt chân khay hạ lưu mặt phẳng trượt tính toán là mặt phẳng đi qua
đáy các chân khay, và cả mặt phẳng nằm ngang, đi qua đáy chân khay thượng lưu,
khi chiều sâu đặt chân khay hạ lưu lớn hơn chiều sâu đặt chân khay thượng lưu,
mặt phẳng nằm ngang đi qua đáy chân khay thượng lưu tất cả các lực phải được
tính ứng với mặt trượt nêu trên trừ áp lực bị động của đất từ phía hạ lưu, áp
lực này phải được xác định theo toàn bộ chiều sâu đặt chân khay hạ lưu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.5. Khi tính toán ổn
định công trình theo sơ đồ trượt phẳng (không quay) và khi mặt trượt nằm ngang
các giá trị Rph và Ntt phải được xác định theo các công
thức:
(6)
(7)
trong đó
Rph là giá trị tính toán
của lực chống giới hạn khi trượt phẳng;
P là tổng các thành phần thẳng đứng
của các tải trọng tính toán (kể cả áp lực ngược);
, c1
là các đặc trưng của đất nền mặt trượt;
mt là hệ số điều kiện
làm việc, xét đến quan hệ giữa áp lực bị động của đất với chuyển vị ngang của
công trình, lấy theo kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Khi không có điều kiện thí
nghiệm có thể lấy m1 = 1 đối với công trình cảng, và m1 =
0,70 đối với các loại công trình khác; Ebhl, Ectt lần
lượt là giá trị tính toán các thành phần nằm ngang của áp lực bị động của đất
từ phía mặt hạ lưu của công trình và của áp lực chủ động của đất từ phía thượng
lưu, xác định theo quy phạm thiết kế tường chắn đất;
F là hình chiếu nằm ngang của diện
tích đáy móng công trình, trong phạm vi phải xét tới lực dính đơn vị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ttl, Thl là
tổng giá trị tính toán các thành phần nằm ngang của các lực chủ động tác dụng
từ phía các mặt thượng lưu và hạ lưu của công trình, trừ áp lực chủ động của
đất.
CHÚ THÍCH:
1) Khi xác định Rph và Ntt
trong trường hợp mặt trượt nghiêng phải chiếu tất cả các lực lên mặt nghiêng
này và lên mặt phẳng thẳng góc với mặt nghiêng đó.
2) Đối với nền có cấu tạo phân lớp
theo hướng thẳng đứng và nghiêng, các giá trị , c1
phải được xác định bằng các giá trị trung bình theo trọng khối (bình quân gia
quyền) của các đặc trưng các loại đất, đá thuộc các lớp, có kể đến sự phân bố
lại ứng suất pháp tiếp xúc giữa các lớp tỉ lệ với các môđun biến dạng của
chúng.
3) Đối với công trình cảng, mặt
thượng lưu là mặt công trình về phía đất nền; mặt hạ lưu - mặt công trình về
phía khu nước trước bến; danh từ thượng lưu và hạ lưu tương ứng với đất liền và
khu nước trước bến.
4) Đối với công trình cảng cấp đặc
biệt và I, các giá trị và c1 ở mặt tiếp
xúc giữa công trình với lớp đệm đá và giữa lớp đệm đất nền, phải được xác định
bằng thực nghiệm. Trong giai đoạn lập dự án đầu tư, đối với công trình cảng cấp
đặc biệt và cấp I và trong mọi trường hợp đối với công trình cấp II đến cấp IV
các giá trị và c1 được ở mặt tiếp xúc
giữa công trình với lớp đệm đá và giữa lớp đệm với đất nền.
5) Khi tính toán công trình cảng,
chỉ phải xét đến lực chống lại từ phía hạ lưu tiếp xúc.
6) Nếu giá trị mI, Ebhl
trong biểu thức (6) tính ra lớn hơn Ebhl có thể xem nó như lực chống
từ phía hạ lưu Ebhl và xác định theo tiêu chuẩn các tải trọng và tác
động lên công trình thủy công các tổ chức của chúng.
2.3.4.6. Trường hợp nếu lực
gây trượt tính toán Ntt có độ lệch tâm phải
tính toán ổn định của công trình theo sơ đồ trượt phẳng có xét đến sự quay
trong mặt phẳng - mặt đáy móng (L và B là kích thước các cạnh đáy móng công
trình hình chữ nhật). Các giá trị độ lệch tâm eNtt và lực chống trượt
giới hạn khi trượt phẳng có quay Rphq phải được xác định theo Phụ
lục B, cũng cho phép dùng phương pháp tính toán khác có cơ sở, thỏa mãn được
các điều kiện cân bằng trong trạng thái giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
ab là phần trượt phẳng;
bf là phần trượt có ép trồi;
bcdef là vùng ép trồi;
Hình
1 - Sơ đồ tính sức chịu tải của nền và sự ổn định của công trình khi trượt hỗn
hợp
Khi tính toán ổn định công trình
theo sơ đồ trượt hỗn hợp, lực chống giới hạn Rgh khi trượt tịnh tiến
xác định theo công thức:
(8)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tgh là ứng suất tiếp
giới hạn tại phần trượt ép trồi, xác định theo Phụ lục C;
L là chiều dài đáy móng chữ nhật
của công trình (vuông góc với lực gây trượt)
Giá trị B1 phải được xác
định theo giá trị
Trên các đồ thị trong Hình 2, khi
lực pháp tuyến P lệch tâm về phía hạ lưu thì các giá trị B, B1, B2,
trong công thức (8) phải lấy bằng B*, B*1, B*2, trong đó
B* = B - 2 x ep; còn B*1 = ;
ep là độ lệch tâm về phía hạ lưu của lực P, độ lệch tâm phía thượng
lưu không xét đến trong tính toán.
CHÚ DẪN:
a là trường hợp đối với đất có hệ
số trượt tgj1 lớn hơn 0,45
b là trường hợp đối với đất có hệ
số trượt tgj1 lớn hơn hoặc
bằng 0,45
là
ứng suất pháp trung bình tại mặt đáy móng công trình gây ra sự phá hoại nền chỉ
do tải trọng thẳng đứng, xác định theo Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Các đồ thị để xác định chiều rộng của phần đáy móng công trình B1,
tại đó xảy ra trượt có ép trồi của đất nền
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình
trước cảng, được phép không tính ổn định theo sơ đồ trượt hỗn hợp.
2.3.4.8. Khi trượt hỗn hợp
có quay trên mặt phẳng, giá trị lực chống trượt giới hạn lấy bằng aq,
Rhh trong đó: aq - hệ số xác định theo Hình 2 của Phụ lục
B; Rhh như 2.3.4.7.
2.3.4.9. Tính toán ổn định
công trình theo sơ đồ trượt sâu phải được thực hiện trong các trường hợp:
- Công trình trên nền đồng nhất và
không đồng nhất chỉ chịu tải trọng thẳng đứng;
- Các công trình chịu tải trọng
thẳng đứng và nằm ngang trên nền không đồng nhất và công trình cảng cả trên nền
đồng nhất mà không thỏa mãn các yêu cầu trong 2.3.4.3.
Khi có tải trọng nghiêng, phải kiểm
tra ổn định công trình theo sơ đồ trượt phẳng.
2.3.4.10. Phải tính toán ổn
định công trình trên nền đồng nhất và không đồng nhất theo sơ đồ trượt sâu bằng
các phương pháp thỏa mãn được mọi điều kiện cân bằng trong trạng thái giới hạn.
Cho phép dùng các phương pháp khác có kết quả phù hợp với kết quả tính toán
theo các phương pháp thỏa mãn được mọi điều kiện cân bằng trong trạng thái giới
hạn. Tính toán ổn định công trình trên nền đồng nhất theo sơ đồ trượt sâu phải
được tiến hành theo Phụ lục C.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đối với công trình cảng, cho
phép tính toán ổn định theo sơ đồ trượt sâu bằng các phương pháp khác so với
những phương pháp đã nêu và được kiểm tra bằng kinh nghiệm thiết kế xây dựng và
sử dụng các loại công trình này trong nhiều năm. Khi đó cho phép xác định các
giá trị của lực tổng quát với các hệ số vượt tải và hệ số an toàn về đất bằng
một.
2.3.4.11. Khi tính toán ổn
định công trình trên nền là đất có sét có độ no nước G ≥ 0,85 và hệ số mức độ
cố kết Cv < 4 (xem 2.3.4.3) phải xét tới độ cố kết của chúng bằng
cách lấy các đặc trưng của đất ứng với trạng thái
chưa ổn định, hoặc bằng cách đưa áp lực lỗ rỗng vào trong các tính toán, với
các đặc trưng của đất ứng với trạng thái ổn định.
2.3.5. Tính toán ổn định của
công trình nền đá
2.3.5.1. Khi tính toán ổn
định của công trình trên nền đá và của các sườn dốc đá phải xét sơ đồ trượt
theo các mặt phẳng hoặc mặt gẫy. Đối với mặt trượt gẫy, có thể có hai sơ đồ: Sơ
đồ trượt dọc (dọc các cạnh của mặt gẫy) và sơ đồ trượt ngang (ngang các cạnh).
Khi đó phải xem xét các sơ đồ tĩnh và động có thể xảy ra về sự mất ổn định của
công trình và sự phá hoại độ bền của nền.
2.3.5.2. Khi tính toán ổn
định công trình và của các sườn dốc đá theo sơ đồ trượt dọc với mặt trượt phẳng
hoặc gẫy cần xác định các giá trị Ntt và R theo các công thức:
Ntt
= T (9)
(10)
trong đó
Ntt và R được ký hiệu
như trong công thức (2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là số các phần mặt trượt được xác
định theo độ không đồng nhất của nền về các đặc tính độ bền và biến dạng;
Pi là hợp lực của các
ứng suất phát sinh ra do tải trọng tính toán trên phần thứ i của mặt trượt đang
xét;
là
giá trị tính toán của các đặc trưng của đá trên phần thứ i của mặt trượt xác
định theo các yêu cầu của 2.2.5.3;
là
diện tích phần thứ i của mặt trượt;
m2 là hệ số điều kiện
làm việc, xác định theo các yêu cầu của 2.3.5.3;
En là lực chống của khối
đá chặn hoặc của khối đắp không phải là đá từ phía mặt hạ lưu hoặc phần tính
toán của công trình, xác định theo các yêu cầu của 2.3.5.3;
2.3.5.3. Khi tính toán ổn
định của công trình và sườn dốc đá theo sơ đồ trượt dọc trong trường hợp giá
trị các đặc trưng và môđun biến dạng của khối
đất đắp (của khối chắn) so với đá nền nhỏ hơn 20% trở lên phải lấy lực chống Ehl
bằng áp lực chủ động Ehl = Echt và hệ số lấy bằng một,
trong các trường hợp còn lại phải lấy Ehl = Ebhl và m2
= m1 (trong đó Ebhl và m1 xác định theo các
yêu cầu của 2.3.4.5)
2.3.5.4. Việc tính toán ổn
định công trình và sườn dốc đá theo sơ đồ trượt ngang phải được tiến hành bằng
cách chia lăng trụ trượt thành các thành phần tác dụng tương hỗ theo các phương
pháp thỏa mãn các điều kiện cân bằng giới hạn của lăng trụ trượt.
Khi lăng trụ trượt là đá khối, ít
nứt nẻ và không có sự phá hủy lớn, đơn nhất (đứt, gãy, vết nứt kiến tạo lớn,
vùng vỡ vụn, v.v…) phải tính toán ổn định của lăng trụ, xem nó như một vật rắn
liền khối (liên tục), theo các phương pháp thỏa mãn các điều kiện cân bằng ở
trạng thái giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.6. Khi đánh giá sự ổn
định của công trình cấp đặc biệt và cấp I trên nền đá và mái dốc đá có các điều
kiện địa chất công trình phức tạp, phải nghiên cứu mô hình để bổ sung cho tính
toán.
2.4. Tính toán thấm đối với nền
2.4.1. Phải tính toán thấm
đối với nền các công trình thủy công để đảm bảo độ bền thấm (chung và cục bộ)
của đất nền, và xác định áp lực ngược của nước thấm và lưu lượng thấm.
2.4.2. Việc tính toán độ bền
thấm chung của nền không phải là đá phải theo công thức:
(11)
trong đó
là
gradien cột nước trung bình trong vùng thấm tính toán;
là
gradien cột nước tới hạn trung bình tính toán, lấy theo Bảng 3;
Kn là hệ số độ tin cậy
xác định theo Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3. Việc tính toán độ bền
thấm cục bộ của nền không phải là đá phải được tiến hành trong những vùng dòng
thấm thoát ra hạ lưu, ở ranh giới của đất không đồng nhất hoặc về phía thiết bị
tiêu nước, theo công thức:
I ≤
Ik (12)
trong đó:
I là gradien cột nước cục bộ ở vùng
dòng thấm thoát ra, xác định bằng tính toán theo 4.2;
Ik là gradien cột nước
tới hạn cục bộ xác định theo 2.2.6.5.
2.4.4. Việc tính toán độ bền
thấm cục bộ của nền đá phải theo công thức:
V ≤
Vk (13)
trong đó:
V là tốc độ thấm trong các khe nứt
của nền đá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.5. Lưu lượng nước thấm
trong nền và áp lực thấm phải được xác định theo các phương pháp nêu trong
2.4.2.
2.5. Tính toán độ bền cục bộ của
nền đá
2.5.1. Việc tính toán độ bền
cục bộ của nền đá các công trình thủy công phải được tiến hành để xác định sự
cần thiết phải nghiên cứu các biện pháp ngăn ngừa khả năng phá hủy các thiết bị
chống thấm, các biện pháp làm tăng độ bền và ổn định của công trình và để xét
đến tình trạng đạt tới giới hạn độ bền cục bộ khi tính toán trạng thái ứng suất
biến dạng của công trình và nền. Việc tính toán độ bền cục bộ phải thực hiện
theo nhóm trạng thái giới hạn thứ hai và chỉ thực hiện đối với nền công trình
cấp đặc biệt và cấp I với tổ hợp tải trọng cơ bản.
2.5.2. Khi tính toán độ bền
cục bộ của nền đá cần xét các điều kiện sau đây:
(14)
(15)
trong đó:
lần
lượt là ứng suất chính lớn nhất, trung bình và nhỏ nhất do các tải trọng tiêu
chuẩn trong tổ hợp tính toán (dấu cộng ứng với ứng suất nén);
b
là góc nhọn giữa mặt trượt và phương của ứng suất chính ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (14) phải được thực hiện
đối với mọi trường hợp nêu trong 2.5.1, còn công thức (15) cũng trong các
trường hợp đó, nhưng chỉ với s3
nhỏ hơn 0. Nếu s3 lớn hơn
hoặc bằng 0 thì điều kiện (15) chỉ phải được thực hiện khi đánh giá độ bền của
nền. Việc đánh giá này được tiến hành khi tính toán trạng thái ứng suất - biến dạng
của nền và khi nghiên cứu các biện pháp để nâng cao độ bền và ổn định của công
trình.
2.5.3. Phải kiểm tra việc
thực hiện công thức (15) đối với các hướng tính toán sau đây của các mặt:
a) Các hướng trùng với hệ thống các
khe nứt trong khối đá nền;
b) Các hướng trùng với mặt tiếp xúc
của công trình với nền;
c) Các hướng không trùng với mặt
tiếp xúc lẫn với các khe nứt.
Đối với các mặt nêu trong điểm a và
b, giá trị góc b phải lấy bằng góc nhọn
thực tế hợp bởi các mặt này và phương của ứng suất chính . Khi đó, cần kiểm tra công thức (15)
đối với tất cả các hệ thống khe nứt ở điểm đã cho của nền.
Khi kiểm tra độ bền của khối đá
theo các mặt nêu trong điểm c, phải xác định giá trị góc b theo công thức:
(16)
CHÚ THÍCH: Nếu khi kiểm tra độ bền
cục bộ của nền đá theo các mặt trượt trùng với các khe nứt mà nước không thể
xác định một cách chính xác thì cho phép xác định góc theo công thức (16).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có luận chứng thích đáng, được
phép sơ đồ hóa hệ công trình nền để có thể giải được bài toán phẳng của lý
thuyết đàn hồi đối với một hoặc một số tiết diện phẳng. Khi đó, mặt nền có thể
xem như mặt phẳng, còn thân nền xem như đồng nhất hoặc gồm một số vùng đồng nhất,
hoặc có những đặc trưng biến đổi liên tục. Trường hợp cần thiết, phải xét đến địa
hình tự nhiên của mặt nền, đặc điểm làm việc của nền theo toàn khối, và cũng
phải chi tiết hóa sự phân bổ các đặc trưng cơ học của nền.
Khi xác định các ứng suất trong vài
vùng của nền mà thấy không thỏa mãn được các công thức (14) và (15) thì nên tiến
hành chính xác hóa lời giải bài toán. Có thể giải bằng cách sử dụng quan hệ phi
tuyến giữa ứng suất và biến dạng, hoặc bằng cách biến đổi hình học các mặt cắt
trên cơ sở loại ra không xem xét các vùng đã nêu trên.
Khi xác định trạng thái ứng suất
của nền có thể dùng các phương pháp lý thuyết và các thực nghiệm có độ chính
xác phù hợp với mức độ chi tiết hóa hình học và các tính chất cơ học của hệ
công trình nền.
2.6. Xác định ứng suất tiếp xúc
2.6.1. Ứng suất tiếp xúc tiếp (ứng
suất pháp và ứng suất tiếp trên mặt tiếp xúc giữa công trình bê tông hoặc bê
tông cốt thép với nền) cần được xác định để sử dụng chúng trong các tính toán
độ bền của kết cấu công trình và cả trong các tính toán nền theo sức chịu tải
và biến dạng.
2.6.2. Đối với các công trình trên
nền đá, ứng suất tiếp xúc phải được xác định theo các công thức nén lệch tâm và
trong các trường hợp cần thiết đối với các công trình cấp đặc biệt và cấp I
theo các kết quả tính toán trạng thái ứng suất của hệ "công trình
nền" theo 2.5.4.
2.6.3. Đối với các công trình trên
nền không phải là đá ứng suất tiếp xúc phải được xác định theo các yêu cầu của
2.6.7.1 và 2.6.7.2.
CHÚ THÍCH: Đối với công trình cứng
(trừ các kết cấu ván cừ) ứng suất tiếp xúc cần được xác định theo các công thức
nén lệch tâm hoặc theo lý thuyết đàn hồi có xét đến các biến dạng dẻo.
2.6.4. Trong các kết cấu ván cừ,
ứng suất tiếp xúc phải được xác định tùy thuộc vào sự biến dạng của hệ
"tường - đất" có xét đến sự nén chặt đất trong phạm vi tầng chịu nén.
Khi tính toán độ bền của ván cừ, cho phép kể đến sự nén chặt của đất trong phạm
vi tường chịu nén bằng cách sử dụng hệ số điều kiện làm việc lấy theo Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.6. Khi xác định các ứng suất
tiếp xúc đối với các công trình trên nền không phải là đá phải xét chỉ số độ
uốn được t1(2) của chúng. Chỉ số này được xác định:
Bảng
8 - Hệ số điều kiện làm việc
Loại
đất nền
Hệ
số rỗng của nền đất e
Hệ
số điều kiện làm việc
Khi
đóng hoặc hạ ván cừ bằng chấn động
Khi
hạ ván cừ bằng xói nước
Cừ
kim loại
Cừ
bê tông cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e nhỏ hơn hoặc bằng 0,6
1,1
1,2
1,1
e lớn hơn 0,6
1,15
1,25
1,125
Đất có sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,2
-
e lớn hơn 0,7
1,15
1,25
-
2.6.6.1. Khi tính toán công trình
có độ dài lớn theo sơ đồ ứng với các điều kiện biến dạng phẳng:
- Theo hướng chiều dài của công
trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo hướng chiều rộng của công
trình
2.6.6.2. Khi tính toán công trình
theo sơ đồ ứng với các điều kiện bài toán không gian:
Trong các công thức (17) đến (19):
m
và m1 lần lượt là hệ số nở hông
của đất nền và của vật liệu xây dựng công trình;
E và E1 lần lượt là môđun
biến dạng của đất nền và môđun đàn hồi của vật liệu xây dựng công trình;
b, L lần lượt là nửa chiều rộng và
nửa chiều dài bản đáy công trình;
J là mômen quán tính của mặt cắt tương
ứng của công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là độ cứng trụ (độ cứng chống uốn)
của bản móng công trình.
2.6.7. Xác định ứng suất tiếp xúc
đối với công trình trên nền đồng nhất không phải là đá.
2.6.7.1. Đối với các công trình cứng
cấp đặc biệt đến IV, các ứng suất tiếp xúc pháp tính theo sơ đồ ứng với các
điều kiện biến dạng phẳng cần được xác định tùy theo dạng đáy móng công trình và
loại đất nền như sau:
a) Nếu nền là đất không dính, có độ
chặt tương đối ID nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 và đáy móng công trình phẳng
hoặc gần như - phẳng - theo các công thức nén lệch tâm và theo phương pháp “biểu
đồ thực nghiệm” (xem Phụ lục D) khi có cơ sở chắc chắn, trong tính toán độ bền
của công trình, cho phép sử dụng các biểu đồ được dựng lên chỉ bằng một trong
các phương pháp nêu trên;
b) Nếu nền là đất dính hoặc đất
không dính có độ chặt tương đối ID lớn hơn 0,5 khi đáy móng công
trình phẳng hoặc đáy móng có dạng gẫy mà độ chặt tương đối của đất là bất kỳ -
theo các công thức nén lệch tâm và theo phương pháp lý thuyết đàn hồi với sự hạn
chế quy ước của chiều sâu lớp chịu nén đến 0,3 x B đối với đất cát và 0,7 x B
đối với đất có sét cho phép chính xác hóa chiều dày của lớp chịu nén khi có các
tài liệu thực nghiệm.
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình cấp
III và IV xây dựng trên đất không dính, và công trình cấp IV trên đất dính cho
phép chỉ xác định các ứng suất tiếp xúc pháp theo các công thức nén lệch tâm.
2.6.7.2. Khi tính toán độ bền của
công trình, phải lấy cả hai biểu đồ ứng suất tiếp xúc xác định theo các yêu cầu
của 2.6.7.1 a) hoặc 2.6.7.1 b). Khi đó, nếu các mômen uốn tính theo một trong
những cặp biểu đồ nêu trên có các dấu khác nhau, thì khi tính độ bền của công
trình, chúng được giảm đi 10 % tổng giá trị tuyệt đối của chúng, còn nếu cùng dấu
thì mômen uốn lớn hơn được giảm đi 10 % hiệu của các đại lượng đo.
2.6.7.3. Các ứng suất tiếp xúc pháp
tính theo sơ đồ ứng với các điều kiện của bài toán không gian, cần được xác
định theo các yêu cầu của 2.6.7.1 b.
2.6.7.4. Khi xác định các ứng suất
tiếp xúc có xét tới độ uốn được (độ mảnh) của công trình, cho phép dùng phương
pháp hệ số nền và phương pháp lý thuyết đàn hồi với sự hạn chế quy ước của độ sâu
vùng chịu nén. Khi đó, tùy theo đặc điểm kết cấu công trình được xem như dầm
hoặc khung trên nền đàn hồi. Độ cứng của dầm hoặc của các bộ phận của khung
phải được xác định theo các, yêu cầu của tiêu chuẩn “Thiết kế kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép các công trình thủy công” có xét tới khả năng hình thành các vết
nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khi tính các công trình không
gian phức tạp, nhà trạm thủy điện, đầu âu thuyền vv… thay thế cho việc giải bài
toán không gian cho pháp sử dụng cách giải bài toán phẳng bằng cách xem xét riêng
rẽ hai hướng vuông góc với nhau.
2) Khi các bộ phận công trình có độ
uốn được (độ mảnh) khác nhau, phải tính toán công trình theo phương của chiều rộng
có xét tới sự thay đổi độ cứng.
2.6.7.5. Khi đáy móng công trình phẳng
(hoặc gần như phẳng) phải lấy các ứng suất tiếp xúc sinh ra bởi các lực gây trượt
tỷ lệ thuận với các ứng suất tiếp xúc pháp xác định bằng các phương pháp nén lệch
tâm, phương pháp hệ số nền, hoặc “biểu đồ thực nghiệm”.
Đối với các phương pháp hệ số nền và
nén lệch tâm cho phép coi chúng như được phân bố đều, trong các trường hợp khi
chúng gây nên trạng thái ứng suất bất lợi hơn của công trình. Khi xác định ứng
suất tiếp tiếp xúc, trong trường hợp cần thiết, phải xét ảnh hưởng của dạng
đường viền gẫy khúc của đáy móng công trình đối với sự phân bố của chúng. Khi tính
độ bền của công trình thường không xét các ứng suất tiếp tiếp xúc sinh ra bởi các
lực thẳng đứng.
2.6.8. Xác định ứng suất tiếp xúc
đối với công trình trên nền không đồng nhất không phải là đá.
2.6.8.1. Cho phép xác định các ứng
suất pháp tiếp xúc tác dụng lên đáy móng công trình trên nền không đồng nhất như
đối với nền đồng nhất, nhưng phải xét tới sự phân bố lại ứng suất này do tính
chất không đồng nhất của nền gây ra.
Khi xác định các ứng suất tiếp xúc
theo các công thức nén lệch tâm, phải xét tới tính không đồng nhất của nền theo
các yêu cầu của 2.6.8.2 đến 2.6.8.4 trong các trường hợp còn lại theo các yêu
cầu của 2.6.8.5.
2.6.8.2. Khi xác định các ứng suất
pháp tiếp xúc có xét tới tính không đồng nhất của nền được tiến hành như sau:
a) Khi nền gồm các lớp có chiều dày
thay đổi hoặc khi các lớp có thể nằm nghiêng, trong phạm vi chiều dày bằng 0,5
x B, phải đưa nền không đồng nhất về dạng nền đồng nhất quy ước với chiều dày
lớp chịu nén Hq thay đổi và với mô đun biến dạng Eqư
không đổi trong toàn bộ nền. Khi đó, chiều dày của lớp nền đồng nhất quy ước Hqư
tại mỗi mặt cắt thẳng đứng trong phạm vi chiều rộng đáy móng công trình được
xác định từ điều kiện cân bằng các độ lún của nền không đồng nhất và của nền đồng
nhất quy ước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi nền có những lớp đất nằm
ngang (hoặc gần như nằm ngang), có chiều dày không đổi, không phải xét tới tính
không đồng nhất của nền.
2.6.8.3. Ứng suất pháp tiếp xúc tại
đáy móng công trình đặt trên nền đồng nhất quy ước, được xác định từ các điều
kiện cho tổng các lực chủ động và phản lực tác dụng lên nó và tổng các mômen
của các lực đó ứng với điểm bất kỳ là bằng không. Khi đó giá trị các ứng suất
pháp tiếp xúc σx ở các điểm có tọa độ là x được xác định theo các công
thức:
trong đó
Eqư và Hqư như
2.6.8.2;
Sx là độ lún tại điểm x;
So là độ lún tại mặt cắt
đi qua gốc tọa độ (một trong các điểm ở rìa xa nhất của đáy móng công trình
được lấy làm gốc tọa độ);
w
là góc nghiêng của công trình.
2.6.8.4. Khi trong nền không đồng
nhất có các lớp thang đứng và dốc đứng, xuất hiện ra ở đáy móng công trình phải
lấy giá trị các ứng suất tiếp xúc tỷ lệ với các mô đun quy luật đường thẳng
(tuyến tính).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nền không đồng nhất gồm các lớp
thẳng đứng hoặc nghiêng phải xác định biểu đồ các ứng suất pháp tiếp xúc theo
2.6.8.3 và 2.6.8.4 và căn cứ vào đó tính biểu đồ tự cân bằng. Sau đó lấy biểu đồ
tính bằng phương pháp tương ứng đối với đất đồng nhất để cộng với biểu đồ tự cân
bằng là biểu đồ đặc trưng cho sự phân bố lại các ứng suất trên những phần riêng
biệt của đáy móng, sự phân bố lại này bị gây ra bởi tính không đồng nhất của
đất. Tổng ứng suất của biểu đồ này có xét đến dấu bằng không):
Khi nền không đồng nhất gồm các lớp
nằm ngang không xét tới tính không đồng nhất của nền.
2.7. Tính nền công trình và đất
đắp theo biến dạng
2.7.1. Việc tính nền công
trình và thân đập đất theo biến dạng cần được tiến hành để hạn chế chuyển vị
của công trình (lún, chuyển vị ngang, nghiêng v.v…) trong giới hạn bảo đảm điều
kiện sử dụng bình thường của toàn bộ công trình, hoặc của các bộ phận riêng
biệt (các kết cấu) của nó và đảm bảo tuổi thọ yêu cầu và cũng để quy định độ
nâng cao khi thi công của công trình.
CHÚ THÍCH: Những kết quả tính toán
theo biến dạng phải được sử dụng để đánh giá sự phù hợp giữa tính chất làm việc
của công trình trong thực tế với dự kiến thiết kế.
2.7.2. Khi tính nền và thân
đập đất theo biến dạng thường phải lấy giá trị tính toán của các tải trọng và
các đặc trưng của đất với các hệ số vượt tải n = 1 và hệ số an toàn về đất kđ
= 1, trừ trường hợp tính nền của các cột neo, khi này phải tính theo các tải
trọng tính toán, có xét tới hệ số vượt tải và hệ số an toàn về đất tương ứng.
Khi chọn các đặc trưng của đất để tính lún các công trình cấp đặc biệt, I và
II, thông thường phải xét mối quan hệ phi tuyến giữa ứng suất và biến dạng của
đất, tính nhớt của cốt đất có sét cũng như các biến đổi đặc trưng đất nền có
thể xảy ra trong quá trình thi công và sử dụng công trình.
2.7.3. Phải tiến hành tính
nền không phải là đá và thân đập đất (độ lún, chuyển vị ngang và nghiêng) theo
các điều kiện:
S ≤ Sgh
U ≤ Ugh (22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
S, U và ω lần lượt là các giá trị
của độ lún, chuyển vị ngang của công trình và độ nghiêng cuối cùng được xác
định bằng tính toán các yêu cầu của các điều từ 2.7.9 đến 2.7.12.1;
Sgh, Ugh và ωgh
lần lượt là độ lún, chuyển vị ngang và độ nghiêng giới hạn được quy định khi
thiết kế.
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế các công
trình cấp đặc biệt, I và II, phải dự kiến hạn chế các góc quay của công trình
quanh trục thẳng đứng.
2.7.4. Khi xác định các giá
trị giới hạn Sgh, Ugh và ωgh cần xét tới: độ
chênh lệch về lún cho phép giữa các đoạn của công trình và giữa những bộ phận
riêng biệt của nó bao gồm cả lõi giữa và các lăng trụ bên của đập và độ nghiêng
cho phép của công trình; các giá trị độ lún và chuyển vị ngang không gây ra
những vết nứt không cho phép đối với việc sử dụng bình thường các công trình,
cũng như đảm bảo việc sử dụng bình thường các đường dây thông tin nối với công
trình.
2.7.5. Đối với công trình có
chiều dài lớn hơn ba lần chiều rộng, việc tính độ lún và chuyển vị ngang thường
phải được thực hiện đối với các điều kiện biến dạng phẳng, trong các trường hợp
còn lại đối với các điều kiện bài toán không gian. Đối với công trình có diện
tích đáy móng lớn và chiều dày lớp đất chịu nén nhỏ hơn hai lần trở lên so với
chiều rộng đáy móng, cho phép tính chuyển vị của công trình đối với các điều
kiện bài toán một chiều.
2.7.6. Khi tính chuyển vị
của công trình đặt trên nền không phải là đá phải xác định các giá trị sau:
Các chuyển vị cuối cùng (đã ổn
định) ứng với sự nén chặt hoàn toàn của đất nền và thân đập đất;
Các chuyển vị ở các thời điểm khác
nhau (chưa ổn định) ứng với quá trình nén chặt chưa hoàn thành của đất có sét
của nền với hệ số mức độ cố kết Cv) nhỏ hơn bốn, và cả các chuyển vị
gây nên bởi tính từ biến của đất nền. Khi đó, cần xét tới trình tự thi công
công trình và sự tích nước trong hồ chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi trong phạm vi Ha có
lớp đất không nén được thì chiều sâu lớp chịu nén được giới hạn tới đỉnh lớp
đất đó. Cho phép xác định độ lún của công trình có xét tới sự biến đổi của mô
đun biến dạng theo chiều sâu. Để tính các chuyển vị ngang, phải lấy chiều dày
tính toán của lớp chịu nén (lớp bị chuyển vị) bằng 0,4 x (B + In);
Trong đó B là chiều rộng đáy móng công trình; In là chiều dài sân
trước có néo vào công trình);
CHÚ THÍCH: Khi xác định các chuyển
vị ngang, đối với các công trình cảng, chiều dày lớp chịu nén lấy bằng chiều
dài của lăng trụ trồi.
2.7.8. Đối với các công
trình cảng trọng lực có độ lệch tâm еo nhỏ hơn hoặc bằng 1/5B cho
phép không tính theo biến dạng, nếu thỏa mãn điều kiện:
Ptb
≤ Ra (23)
trong đó
Ptb là áp suất trung
bình trên đất nền do các tải trọng tác dụng có xét tới trọng lượng lớp đệm;
Ra là áp suất lên đất
nền được xác định theo công thức:
Ra
= m1 x [A1 x (B + 2 x hd) x gII + A2 x (hm
+ hd) x gII + D x
CII] (24)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1, A2, D là
các hệ số không thứ nguyên phụ thuộc giá trị jII
của nền lấy theo Bảng 9.
A là chiều rộng đáy móng công
trình;
hđ là chiều dày lớp đệm
dưới móng công trình về phía khu nước trước bến;
YII, Y'II lần
lượt là trọng lượng thể tích của đất nền và của vật liệu làm đệm;
hm là độ chôn sâu đáy
móng công trình, kể từ cao trình đáy thiết kế;
cII là lực dính đơn vị
của đất nền ở dưới đáy lớp đệm.
Bảng
9 - Các hệ số phụ thuộc giá trị jII
của nền
Các
giá trị tính toán của góc ma sát trong của đất nền jII (độ)
Các
hệ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
D
0
0
1
3,11
2
0,03
1,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,06
1,25
3,51
6
0,10
1,39
3,71
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
3,93
10
0,18
1,73
4,17
12
0,23
1,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
0,29
2,17
4,69
16
0,36
2,43
5,00
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,72
5,31
20
0,51
3,05
5,66
22
0,61
3,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
0,72
3,87
6,45
26
0,84
4,37
6,90
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,93
7,50
30
1,15
5,59
7,95
32
1,34
6,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
1,55
7,21
9,21
36
1,81
8,25
9,98
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,44
10,80
40
2,46
10,84
11,73
42
2,87
12,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
3,37
14,48
13,96
45
3,66
15,64
14,64
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trong tính toán các công trình
cảng theo biến dạng không kể tới độ lún của đệm.
2.7.9. Tính độ lún của công
trình trên nền không phải là đá và đập đất.
2.7.9.1. Việc tính độ lún
của công trình trên nền không phải là đá phải được tiến hành đối với hai loại
nền: Loại thứ nhất - là đất không dính và cả đất dính với Cv không
nhỏ hơn 4; Loại thứ hai - là đất dính có Cvo nhỏ hơn 4 và
cả đất có tính từ biến. Khi tính độ lún của đập đất, cần lấy những điều kiện
tương tự đã nêu để tính độ lún của nền công trình.
2.7.9.2. Độ lún cuối cùng S
của công trình trên nền đất đồng nhất và không đồng nhất loại thứ nhất (theo
2.7.9.1) phải được xác định như sau:
a) Đối với bài toán không gian theo
phương pháp cộng lớp trong phạm vi lớp chịu nén Ha
S =
0,8 x x (25)
trong đó
Etb và Eqđ
lần lượt là mô đun biến dạng trung bình và quy đổi của toàn bộ lớp chịu nén,
xác định theo Phụ lục G;
n là số lớp được phân ra trong tầng
chịu nén của nền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hi là chiều dày của lớp
thứ i;
Ei là mô đun biến dạng
của lớp thứ i xác định theo Phụ lục G.
Độ lún của thân đập đất cũng phải
được xác định theo phương pháp cộng lớp, khi đó giá trị 0,8 x trong công thức (25) được lấy bằng 1;
b) Đối với biến dạng phẳng của nền
đập đất - theo phương pháp cộng lớp; và đối với nền công trình bê tông và bê
tông cốt thép - theo phương pháp cộng lớp hoặc theo công thức:
S = x (po x kc + pgt
x kn) (26)
trong đó
mo là hệ số nở hông của
đất nền;
kc là hệ số lún không
thứ nguyên do tải trọng po trên một mét dài gây ra; đối với công
trình bê tông và bê tông cốt thép lấy theo Bảng 9;
H là chiều dày thực của lớp chịu
nén. Nếu H > Ha thì phải lấy H = Ha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eqđ như trong công thức
(25).
Bảng
10 - Hệ số lún
Giá trị H/B
0,25
0,5
0,75
1
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Hệ số kc
0,72
1,35
1,85
2,29
2,98
3,96
4,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với trường hợp công trình bê
tông hoặc bê tông cốt thép đứng riêng biệt khi áp suất phân bố đều trên nền
công trình theo phương pháp cộng lớp hoặc theo công thức:
S =
ma x (27)
trong đó
ma là hệ số lấy theo Bảng E.2 trong Phụ lục E.
B là chiều rộng đáy móng công
trình;
σtb là ứng suất pháp
trung bình ở đáy móng công trình;
m
và Eqđ là như trong công thức (26)
CHÚ THÍCH: Cho phép lấy Eqđ
= Etb đối với công trình cấp IV với độ sâu chôn móng bất kì, và cả
đối với công trình cấp đặc biệt đến cấp III khi độ sâu chôn móng công trình nhỏ
hơn 5 m.
2.7.9.3. Độ lún cuối cùng S
của công trình trên nền đất thuộc loại thứ hai (theo 2.7.9.1) phải được xác
định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
S1 là độ lún của công
trình tại thời điểm kết thúc quá trình cố kết, xác định theo các yêu cầu của
2.7.9.2;
S2 là độ lún của công
trình do biến dạng từ biến của đất nền gây ra cho phép lấy S2 = 0,35
x S1 đối với đất có chỉ số sệt 0 ≤ Is ≤ 0,5 còn khi giá
trị Is lớn hơn 0,5; giá trị S2 cần được xác định theo kết
quả nghiên cứu tính từ biến của đất.
2.7.9.4. Độ lún của công
trình ở thời điểm t khi quá trình cố kết của đất chưa kết thúc phải được xác
định theo bài toán cố kết một hướng hoặc bài toán phẳng có xét đến, sự phân đợt
thi công công trình, độ no nước của đất nền, sự biến đổi hệ số thấm và độ chặt
trong quá trình cố kết.
Trong tính toán sơ bộ, cho phép xác
định độ lún theo thời gian St của công trình bê tông và bê tông cốt
thép theo công thức:
St
= S1 x (1 - e x rt)
(29)
trong đó:
S1 là độ lún của công
trình, xác định theo 2.7.9.2.
r
là hệ số có thứ nguyên t-1 và lấy theo biểu đồ Hình 3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e là cơ số lôga tự nhiên.
CHÚ DẪN:
H là chiều dày thực của lớp chịu
nén;
B là chiều rộng đáy móng công
trình.
Hình
3 - Biểu đồ để xác định hệ số r
2.7.9.5. Đối với công trình
bê tông và bê tông cốt thép có đáy móng chữ nhật đặt trên nền đồng nhất và có
các lớp nằm ngang, không kể lực thấm, độ nghiêng của công trình được xác định
như sau:
a) Khi tải trọng thẳng đứng đặt
lệch tâm:
Theo phương của cạnh lớn hơn của
đáy móng công trình theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phương của cạnh nhỏ hơn của
đáy móng công trình theo công thức:
tgωB
= k2 x x (31)
trong đó
ωL và ωB là
các góc nghiêng của công trình theo cạnh lớn hơn và cạnh hơn nhỏ hơn của đáy
móng;
k1 và k2 là
các hệ số không thứ nguyên, xác định theo các biểu đồ ở Hình 4;
ML và MB lần
lượt là mômen tác dụng trong mặt thẳng đứng, song song với cạnh lớn hơn và cạnh
nhỏ hơn của móng hình chữ nhật;
L và B lần lượt là chiều dài và
chiều rộng của đáy móng công trình;
m
và Etb như trong 2.7.9.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi có tác động của gia tải đối
với trường hợp biến dạng phẳng theo công thức:
tgωgt
= k3 x q x (32)
trong đó
ωgt là góc nghiêng của
công trình do gia tải gây ra;
k3 là hệ số, xác định
theo các biểu đồ trong Hình 5;
q là cường độ gia tải;
m
và Etb như trong 2.7.9.2.
Khi xác định giá trị của gia tải (ở
mỗi bên công trình) phải xét tới trình tự thi công và gia tải. Nếu gia tải được
thực hiện sau khi thi công công trình đặt trên xét toàn bộ gia tải đó, với bất
kì loại đất nền nào.
Khi công trình đặt trên nền đất
không dính và gia tải được thực hiện trước khi xây dựng công trình thì không
cần xét tới gia tải đó còn khi công trình đặt trên nền đất dính được xét 50 %
trọng lượng toàn bộ gia tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.10.1. Phải tính các
chuyển vị ngang của công trình trên nền không phải là đá đối với hai loại nền
đất sau đây:
Hình
5 - Các biểu đồ để xác định hệ số k3
ωgt là góc nghiêng của
công trình do tải trọng q gây ra;
agt khoảng cách từ trục
công trình đến cuối gia tải;
Bgt là chiều rộng gia
tải.
Loại thứ nhất đối với nền là đất
không dính, và cả đất dính có Cvo không nhỏ hơn 4;
Loại thứ hai đối với nền là đất
dính có Cvo nhỏ hơn 4, và cả đất có tính từ biến, nếu ứng
suất tiếp t trong nền ở đáy móng công
trình lớn hơn ứng suất tiếp ở ngưỡng sinh ra từ biến tlim
tlim = s x tgωII + c
(33)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σ là ứng suất pháp ở đáy móng công
trình;
jII
là góc ma sát trong của đất với độ ẩm tương ứng;
clà lực
dính kiến trúc
2.7.10.2. Phải tính các
chuyển vị ngang U1 của công trình trên nền đất loại thứ nhất (theo
2.7.10.1) theo công thức:
Đối với nền đồng nhất:
U1
= F x (34)
Đối với nền không đồng nhất phân
lớp theo hướng nằm ngang:
U1
= x (35)
Đối với nền không đồng nhất phân
lớp theo hướng thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các công thức (34) đến (36):
F
là hàm số, xác định với mF =
theo công thức sau:
F
= (1 + m) x x
Fi
là hàm số xác định với mfi
=
trong đó
hi là chiều dầy lớp thứ i;
Q là lực ngang;
Ec là môđun biến dạng,
xác định theo Phụ lục G;
B; m
được kí hiệu giống như 2.7.9.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
là chiều dài đoạn tính toán;
Ku là hệ số không thứ
nguyên. Đối với đất cát lấy bằng 1,1; đối với đất có sét lấy bằng 0,85;
Hc là chiều dày tính
toán của lớp lớp bị chuyển vị lấy theo 2.7.7;
2.7.10.3. Đối với nền đất
loại thứ hai (theo 2.7.10.2) chuyển vị ngang chung của công trình xác định theo
công thức:
U =
U1 + U2 (37)
trong đó
U1 là chuyển vị của công
trình, xác định theo 2.7.10.2;
U2 là chuyển vị của công
trình do biến dạng từ biến của đất nền cho phép lấy bằng 0,35 x U1 đối
với đất có chỉ số sệt (Is) lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng
0,5; khi Is lớn hơn 0,5 thì xác định theo kết quả nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi nền đồng nhất;
b) Khi nền phân lớp theo hướng
ngang
c) Khi nền phân lớp theo hướng
thẳng đứng
Q là lực ngang;
Hc là chiều dày tính
toán của lớp đất bị chuyển vị;
Ec, Eci, Ecii
là môđun biến dạng của đất thuộc các lớp bị chuyển vị.
Hình
6 - Các sơ đồ để xác định chuyển vị ngang của công trình
2.7.10.4. Phải tính chuyển
vị ngang giới hạn theo công thức:
Ugh
= - Qgh x (38)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qgh là lực gây trượt
giới hạn;
Hgh là chiều dày của lớp
chuyển vị ở thời điểm công trình đạt trạng thái giới hạn; chiều dày này lấy
bằng:
Hgh = 0,4 x B + 0,3 x Ha
Ha là chiều dày tính
toán của lớp chịu nén;
EH là môđun biến dạng
của đất nền tại độ sâu Ha;
mu là hệ số thứ nguyên,
xác định theo kết quả thử nghiệm đất bằng phương pháp trượt bàn nén, theo công
thức:
mu
= (39)
trong đó:
a2
là góc nghiêng của đường cong ứng suất tiếp tương ứng với chuyển vị đàn hồi dẻo
Uddhn của bàn nén lấy theo Hình 7;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong tính toán sơ bộ
cho phép lấy giá trị mu như sau: đối với cát chặt vừa và chặt mu
từ 0,7 đến 0,8. Đối với đất có sét trạng thái nửa cứng và dẻo cứng mu
từ 0,6 đến 0,7.
CHÚ DẪN:
Tgh và Tđh
ứng suất tiếp dưới đáy bàn nén, ứng suất với các biến dạng giới hạn và biến
dạng đàn hồi.
Hình
7 - Biểu đồ tính toán chuyển vị ngang giới hạn của công trình
2.7.11. Tính chuyển vị của
công trình bê tông và bê tông cốt thép trên nền đá.
2.7.11.1. Việc tính chuyển
vị của công trình trên nền đá thường chỉ phải tiến hành đối với công trình cấp
đặc biệt và cấp I chủ yếu là tính lật và trượt phẳng.
Khi chọn sơ đồ tính toán nền phải
xét tới cấu trúc địa chất của nó, địa hình của khu vực, các đặc trưng của nền
đá và đặc điểm kết cấu của công trình.
Tùy theo giá trị tỉ số giữa chiều
rộng tuyến có áp của công trình BH với cột nước trên công trình H khi
tính chuyển vị của công trình phải xem xét hoặc là bài toán không gian (khi < 5), hoặc là bài toán phẳng (khi ≥ 5). Khi đó, để tính chuyển vị của
công trình có thể dùng các phương pháp lí thuyết đàn hồi tuyến tính và phi
tuyến. Trong tính toán, chiều dày quy ước lớp chịu nén của nền được lấy bằng
chiều rộng đáy móng công trình B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.11.2. Khi xác định giá
trị chuyển vị của công trình phải xét tới áp lực đất (bùn cát hoặc đất đắp) ở
lòng hồ chứa nước, lực thấm thể tích trong nền và tải trọng do công trình
truyền lên nền. Khi tính toán, diện tích đặt tải trọng trong phạm vi lòng hồ
chứa nước được xem như có dạng hình chữ nhật, một cạnh bằng BH, cạnh
kia bằng 5 x BH. Cho phép thay các lực thấm thể tích trong nền bằng
các lực bề mặt của áp lực nước trên lòng hồ, khi đó, phải nhân giá trị chuyển
vị nhận được với hệ số bằng 0,4 khi BH nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 x H,
bằng khi 0,6 x BH lớn hơn hoặc bằng 5 x H; và bằng 0,5 khi BH lớn
hơn 2,5 x H và nhỏ hơn 5 x H. Khi tính chuyển vị các sườn dốc trong các hẻm vực
hẹp (khi BH/H nhỏ hơn 2,5) phải xét tới áp lực nước và đất lên thành
bờ hẻm vực cũng như trọng lượng của khối bờ trong phạm vi thể tích giữa mực
nước ngầm ở trạng thái tự nhiên và mực nước ngầm sau khi chứa nước vào hồ tới
cao trình thiết kế.
2.7.12. Tính nền của kết cấu
ván cừ (Hình 8) theo các công thức:
Uvc
= (40)
tgωvc
= (41)
Trong đó X1 và X2
lần lượt là các thành phần nằm ngang của các hợp lực tác dụng trên 1 m dài
tường ở phía trên và phía dưới mặt đáy thiết kế;
2.7.12.1. Khi tính nền theo
biến dạng của kết cấu ván cừ không néo (tường) phải xác định chuyển vị ngang Uvc
của ván cừ tại cao trình đáy thiết kế và góc nghiêng ωvc của phần
cắm sâu của M1 và M2 - Lần lượt là mômen uốn tại cao
trình đáy thiết kế do tải trọng tác dụng lên 1 m chiều dài tường ở phía trên và
phía dưới mặt đáy thiết kế;
K’ là hệ số, đặc trưng cho sự biến
đổi hệ số nền theo chiều sâu, lấy theo Bảng 11.
tvc là độ chôn sâu trong
đất của ván cừ, dưới mặt đáy thiết kế.
Bảng
11 - Giá trị hệ số K’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị của hệ số K’ (103)
Đất sét và đất pha dẻo - chảy
từ
100 đến 200
Đất sét và đất pha dẻo - mềm, cát
pha dẻo và cát bụi
từ
200 đến 400
Đất sét và sét pha dẻo cứng, cát
pha dẻo, cát hạt nhỏ và vừa
từ
400 đến 600
Đất sét và sét pha cứng, cát pha
cứng, cát hạt to
từ
600 đến 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên
1000 đến 2000
CHÚ THÍCH: Đối với cát chặt, giá
trị K’ được tăng lên 30 %.
CHÚ DẪN
1
Bề mặt khu đất;
2
Ván cừ;
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi nền là đất có sét có
tính nền nhỏ và lớn phải tiến hành tính biến dạng theo thời gian.
Hình
8 - Sơ đồ tính nền các kết cấu ván cừ (tường) không néo theo biến dạng
2.7.12.2. Cho phép không
tính đến trạng thái của nền tường ván cừ nếu giá trị chuyển vị ngang của các
chân néo được giới hạn trước.
Cần xác định chuyển vị ngang của
các chân néo do tác động của tải trọng tính toán của hệ số vượt tải và hệ số an
toàn về đất tương ứng.
Đối với các công trình cảng phải
tính chuyển vị ngang Ut của các tấm néo thẳng đứng khi tỉ số giữa độ
chôn sâu với chiều cao của chúng lớn hơn 2 theo công thức:
Ut
= (42)
trong đó:
Rnt là thành phần nằm
ngang tính toán của lực néo tác dụng lên tấm;
Ecn là thành phần nằm
ngang tính toán của tổng áp lực chủ động của đất lên tấm neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là hệ số nền của đất đắp
CHÚ THÍCH: Hệ số nền của đất đắp
phải được xác định theo tương tự. Khi đất cát có độ chặt vừa và h1
bằng hoặc lớn hơn , hệ số nền của đất đắp lấy
bằng điều kiện K = 0,8 kg/cm3. (t1 là độ chôn sâu của
cạnh dưới tấm néo tính từ mặt đất đắp).
2.8. Sự liên kết của công trình
với nền
2.8.1. Khi thiết kế nền công
trình thủy công phải dự kiến các biện pháp liên kết công trình với nền để đảm
bảo sự ổn định của công trình, độ bền của nền (trong đó bao gồm cả độ nền
thấm), trạng thái ứng suất biến dạng thích hợp của công trình và nền với mọi tổ
hợp tính toán của các tải trọng và tác động. Khi thiết kế các liên kết của công
trình thủy công bê tông và bê tông cốt thép với nền thông thường phải dự kiến
chôn sâu móng công trình, bóc bỏ nếu cần thiết lớp đất yếu trên mặt tới độ sâu
mà thỏa mãn được các yêu cầu về độ ổn định và độ bền của nền. Việc thiết kế sự
liên kết của các công trình đất phải được tiến hành các yêu cầu của quy phạm
thiết kế đập đất.
Trong mọi trường hợp khi thiết kế
sự liên kết của công trình và nền không phải là đá phải xét tới sự thay đổi có
thể xảy ra của các giá trị đặc trưng độ bền, biến dạng và thấm đất của quá
trình thi công công trình.
2.8.2. Khi thiết kế nền đá
của công trình trong trường hợp khi việc bóc bỏ lớp đá phong hóa mạnh không cho
phép đảm bảo thỏa mãn được các yêu cầu tiêu chuẩn về ổn định công trình hoặc về
ổn định của các mố bờ của nó, về độ bền và biến dạng của nền, để giảm bớt khối
lượng bóc bỏ đá, cần dự kiến các biện pháp sau đây:
- Giảm áp lực ngược trong nền công
trình và tiêu nước ở các khối bờ kè công trình;
- Tốc độ về phía thượng lưu ở mặt
tiếp xúc của công trình với nền;
- Tạo chân tì (chân khay…) trong
nền ở phía hạ lưu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Néo các đoạn công trình và những
phần kề ở bờ;
- Gia cố đá nền bằng phương pháp
phụt vữa.
- Chỉ khi các biện pháp nêu trên
không có đủ hiệu quả mới dự kiến tới việc hạ sâu đáy móng công trình tới vùng
đá nguyên vẹn.
2.8.3. Để tăng tính ổn định
của công trình thủy công bê tông và bê tông cốt thép trên nền không phải là đá
để đảm bảo độ bền và các giá trị độ lún và chuyển vị cho phép, khi thiết kế sự
liên kết của công trình với nền, phải dự kiến bố trí chân khay thượng hoặc hạ
lưu, thay thế đất yếu bằng đất có đặc trưng cơ lí cao hơn dự kiến tiêu nước ở
các lớp thấm nước yếu của nền và các biện pháp khác.
2.8.4. Việc lựa chọn loại
hình và kết cấu liên kết công trình với nền phải được tiến hành trên cơ sở tính
toán kinh tế kĩ thuật các phương án liên kết và kết cấu công trình có xét đến
các yêu cầu trong các điều 2.8.1 đến 2.8.3.
2.8.5. Độ sâu đặt móng công
trình.
2.8.5.1. Khi xác định độ sâu
đặt móng công trình phải xét đến:
- Loại và các đặc điểm kết cấu công
trình;
- Giá trị và tính chất của tải
trọng và tác động lên nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điều kiện địa hình của các
khu đất xây dựng;
- Các điều kiện địa chất thủy văn
(tính thấm nước của đất, cột nước áp lực, mực nước và tính xâm thực của nước
ngầm v.v…);
- Phạm vi vùng xói lở đất ở hạ lưu.
2.8.5.2. Khi thiết kế sự
liên kết công trình bê tông và bê tông cốt thép với nền đá phải dự kiến:
- Đối với nền đồng nhất bóc lớp đá
phong hóa mạnh có giá trị đặc trưng độ bền và biến dạng thấp và khó làm liền
khối do có chất sét trong các khe nứt;
- Đối với nền không đồng nhất, có
những phá hủy đứt gãy lớn và các vùng phong hóa cục bộ sâu - bóc đất đá với
khối lượng được xác định trên cơ sở phân tích trạng thái ứng suất và tính ổn
định của công trình, có xét tới khả năng gia cố các vùng yếu của nền và trám
các khe nứt.
2.8.5.3. Khi thiết kế sự
liên kết của công trình bê tông và bê tông cốt thép với nền không phải là đá cần
dự kiến bóc lớp đất màu, đất có chứa trên 5% theo khối lượng các chất tàn tích
hữu cơ chưa bị phân giải v.v…
Khi thiết kế nền công trình, cần
phải chỉ ra những biện pháp để ngăn ngừa không cho đất đá bị phong hóa bị tơi
xốp trở lại và bị hóa lỏng trong quá trình thi công làm cho các tính chất xây
dựng của chúng bị xấu đi, và cũng phải loại trừ khả năng nước có áp thấm qua
đáy hố móng.
2.8.6. Gia cố và làm chặt
đất nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.6.2. Để cải thiện các
đặc trưng độ bền, biến dạng và thấm của đất khi cần thiết, trong thiết kế phải
dự kiến biện pháp gia cố và làm chặt toàn bộ nền và một phần của nó (phần kề
với mặt có áp, với bộ phận chống thấm v.v…) và cả phần lộ ra trong phạm vi
đường viền công trình và nền của các khe nứt lớn, các vùng kiến tạo và phá hủy
đứt gãy khác và của các lớp xen kẹp đất yếu.
2.8.6.3. Khi thiết kế các
công trình dâng nước cấp đặc biệt đến cấp I, việc xác định phương pháp và khối
lượng gia cố nền phải được luận chứng bằng tính toán; riêng đối với công trình
cấp đặc biệt, khi cần thiết, phải được luận chứng cả bằng nghiên cứu thực
nghiệm trạng thái ứng suất - biến dạng của công trình và nền.
Đối với công trình cấp II đến IV
trong tất cả các giai đoạn thiết kế, và đối với công trình cấp đặc biệt và I
trong giai đoạn lập dự án đầu tư thiết kế cơ sở cho phép quy định phương pháp
và khối lượng gia cố nền, theo các công trình tương tự.
2.8.6.4. Việc gia cố và làm
chặt đất trong nền và công trình dâng nước được dự kiến trong thiết kế nhằm
giảm dòng thấm ở dưới và quanh công trình và loại trừ những hậu quả nguy hiểm
của dòng thấm, phải bao gồm việc bố trí các vật chống thấm (mán, chân khay,
hàng ván cừ, tường trong đất v.v…) và cả việc nén chặt đất bằng phương pháp cơ
học và phụt vữa.
Bắt buộc phải bố trí các vật chống
thấm trong trường hợp khi nền là loại đất thấm kém chịu tác động của nước và bị
tan nhanh trong nước. Đối với các loại đất chịu nước, việc bố trí màn chống
thấm phải được luận chứng.
2.8.6.5. Chiều sâu và chiều
rộng màn chống thấm phải được luận chứng bằng tính toán hoặc bằng kết quả
nghiên cứu thực nghiệm.
Đối với nền công trình dâng nước là
đá, khi không có kết quả nghiên cứu thực nghiệm thì trị số gradien thấm nước
cho phép Icp ở màn chống thấm lấy theo Bảng 12a.
Bảng
12a - Gradien thấm nước cho phép Icp
Chiều
cao đập H (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
dốc thấm cho phép Icp
Lưu
lượng thấm đơn vị q(cm3/min) không lớn hơn
Hệ
số thấm K(cm/s) không lớn hơn
Lớn
hơn 100
0,01
1
x 10-5
30
Từ
100 đến 60
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Nhỏ
hơn 60
0,05
1
x 10-4
15
Bảng
12b
Loại
đá nền
K
(m/ng.đêm)
q
(cm3/min/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,05
10
Macma (Granit, Diaba)
2,43q0,921
0,03496
0,09617
0,15394
20,25845
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,59q0,841
0,03307
0,08330
0,12801
11,02547
Đá vôi cacbonat (Đá vôi, Dolômit)
2,74q0,908
0,04186
0,11349
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,16923
Khi chiều rộng màn chống thấm trong
nền là đất không dính và không xói ngầm cho phép lấy các giá trị građien thấm Icp
như sau:
Icp = 5 là đối với sỏi
và cuội
Icp = 4 là đối với các
hạt lớn và vừa;
Icp = 2,5 là đối với cát
mịn.
Trong trường hợp cần bảo vệ nham
thạch có tính hòa tan do tác dụng của dòng thấm, giá trị lượng hút nước đơn vị
phải được luận chứng bằng tính toán hoặc bằng thực nghiệm; nhưng không quá 0,01
cm3/min.
2.8.6.6. Để ngăn ngừa sự
thấm vùng có građien cột nước lớn nhất, tại phần liên kết của màn chống thấm
với đáy móng công trình phải dự kiến gia cố cục bộ màn chống thấm bằng cách đặt
những hàng giếng khoan nông bổ sung ở bên mặt có áp của công trình và song song
với hàng (hoặc các hàng) giếng khoan chính, hoặc có ở ngay trong phạm vi của
chính màn chống thấm đó.
2.8.6.7. Để ngăn ngừa sự đùn
đất ở vùng chống thấm thoát ra hạ lưu, khi thiết kế cần dự kiến bố trí lớp gia
tải thấm được đè lên nền.
Đối với nền đồng nhất chiều dày cần
thiết của lớp gia tải Igt khi không có áp lực đè lên nó được xác
định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
mf
là hệ số lấy bằng
1,25;
mđ, ngt
lần lượt là độ rỗng của đất nền
và gia tải;
hca
là cột nước đo áp ở đáy ván cừ
hoặc chân khay hạ lưu dưới đáy ở hạ lưu;
gIIđ,
gn, gIIgt
lần lượt là trọng lượng thể tích
của đất nền, nước và gia tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ chôn sâu của ván cừ hoặc
chân khay hạ lưu dưới đáy ở hạ lưu
Nếu công trình dâng nước nằm trên
lớp đất không thấm (sét, á sét hoặc bùn) có chiều dày không lớn, dưới nó là đất
thấm nước, phải kiểm tra khả năng đùn đất nền bởi dòng chống thấm có áp ở vùng
nó thoát ra ở hạ lưu. Trường hợp không đảm bảo sự ổn định của lớp không thấm
nước phải dự kiến biện pháp thoát nước để giảm cột nước thấm trong lớp thấm
nước bên dưới hoặc phải dự kiến lớp gia tải.
CHÚ THÍCH: Việc thiết kế đường viền
dưới đất trong đó có tường màn chống thấm và các thiết bị tiêu nước, cần được
thực hiện theo các tiêu chuẩn hiện hành về thiết kế đập bê tông và bê tông cốt
thép và tiêu chuẩn thiết kế đập đất.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Phân loại đá khối nền
Bảng
A.1 - Phân loại theo mức độ nứt nẻ
Độ
nứt nẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nứt nẻ ít
Nhỏ
hơn 1,5
Nứt nẻ vừa
Từ
1,5 đến nhỏ hơn 5
Nứt nẻ nhiều
Từ
5 đến nhỏ hơn 30
Nứt nẻ rất nhiều
Bằng
hoặc lớn hơn 30
CHÚ THÍCH: Mô đun nứt nẻ Mn
- số lượng khe nứt trên một mét đường đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
thấm nước
Lượng
hút nước đơn vị, q (cm3/min)
Hệ
số thấm K (m/ngày đêm)
Thực tế có thể coi như không thấm
Nhỏ hơn 0,01
Nhỏ hơn 0,01
Thấm nước ít
Từ 0,01 đến nhỏ hơn 0,1
Từ 0,01 đến nhỏ hơn 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,1 đến nhỏ hơn 1
Từ 0,1 đến nhỏ hơn 1
Thấm nước nhiều
Từ 1 đến nhỏ hơn 10
Từ 1 đến nhỏ hơn 10
Thấm nước rất nhiều
Bằng hoặc lớn hơn 10
Bằng hoặc lớn hơn 10
Bảng
A.3 - Phân loại theo độ biến dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
đun biến dạng trong địa khối Ex10-3 (105 Pa)
Vận
tốc sóng dọc đàn hồi Vdhd (m/s)
Biến dạng nhiều
Đá nửa cứng
Nhỏ hơn 1500
Nhỏ hơn 10
Biến dạng ít
Từ 10 đến 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng nhiều
Đá
Từ 2000 đến nhỏ hơn 3500
Từ 20 đến 50
Biến dạng vừa
Từ 50 đến 100
Từ 3500 đến nhỏ hơn 4200
Biến dạng ít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng hoặc lớn hơn 4200
Bảng
A.4 - Phân loại theo độ phong hóa
Độ
phong hóa
Hệ
số phong hóa, kph
Hệ
số rỗng nứt nẻ, Km %
Phong hóa mạnh
Nhỏ
hơn 0,8
Lớn
hơn 5
Phong hóa vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
2 đến nhỏ hơn 5
Phong hóa yếu
Từ
0,9 đến nhỏ hơn 1
Từ
1 đến nhỏ hơn 2
Không phong hóa
Nhỏ
hơn 1
CHÚ THÍCH:
kph là tỉ số trọng lượng
thể tích của mẫu đỏ bị phong hóa trên trọng lượng thể tích của mẫu không phong
hóa của đỏ cùng loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.5 - Phân loại theo tính chất phá hoại tính liền khối của khối đá
Đặc
trưng phá hoại tính liền khối của khối đá
Độ
dài phá hủy
Độ
dày của vùng đứt gãy vỡ vụn và bề rộng khe nứt
Đứt gãy bậc I - sâu, nguồn gốc
địa chấn
Hàng trăm và hàng nghìn km
Hàng trăm và hàng nghìn mét
Đứt gãy bậc II - sâu không phải
nguồn gốc địa chấn
Hàng chục, hàng trăm kilômét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đứt gãy bậc III
Từ một tới hàng chục kilômét
Mét và hàng chục mét
Đứt gãy bậc IV
Từ hàng trăm tới hàng nghìn mét
Hàng chục và hàng trăm centimét
Đứt gãy nhỏ và khe nứt lớn
Hàng chục và hàng trăm mét
Hàng chục centimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mét và hàng chục mét
Milimét và centimét
Khe nứt nhỏ
Centimét và mét
Milimét và nhỏ hơn milimét
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Tính toán ổn định của công trình khi trượt -
quay trong mặt bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Cđ là trọng tâm đáy móng
công trình
C là trọng tâm biểu đồ ứng suất
tiếp giới hạn phân bố trên mặt đáy móng;
t1,
t2, t3, t4
là các ứng suất tiếp giới hạn;
xc
=
Trường hợp quan hệ của ứng suất
tiếp với tọa độ là tuyến tính và đáy móng công trình có dạng chữ nhật;
xc
= =
Hình
B.1 - Sơ đồ tính toán ổn định công trình (đặt không sâu) khi trượt phẳng có
quay trong mặt bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ tính toán ổn định của công
trình đặt không sâu khi trượt phẳng có quay trong mặt bằng được trình bày trên
Hình B.1.
B.3. Khi tính toán ổn định
của công trình đặt không sâu có đáy móng chữ nhật gần chữ nhật theo sơ đồ trượt
phẳng có quay giá trị lực chống trượt giới hạn Rph.q phải được xác
định theo công thức:
Rph.q = aq x Rph
trong đó:
aq
là hệ số không thứ nguyên xác định theo các biểu đồ ở Hình 2;
Rph là lực chống trượt
giới hạn khi trượt phẳng không quay, xác định theo 2.3.4.5;
Lực chống trượt giới hạn khi trượt
hỗn hợp có quay trên nền không phải là đá cũng cho phép xác định bằng cách lấy
hệ số aq theo các biểu đồ
trong Hình B.2.
Hình
B.2 - Các biểu đồ để xác định hệ số aq
và tọa độ tâm quay n1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REh là khoảng cách xác
định theo Hình B.3a;
eNtt là độ lệch tâm của
lực gây trượt.
B.4. Khi đáy móng công trình
có dạng phức tạp hoặc nó được đặt sâu (Hình B.3), giá trị lực chống giới hạn Rphq
và các tọa độ của tâm quay được xác định bằng hệ số phương trình cân bằng sau
đây:
trong đó:
Tgh là ứng suất tiếp
giới hạn trên mặt phân bố F;
q
là góc giữa bán kính r, kể từ tâm quay (lấy trùng với gốc tọa độ) đến tâm mặt F
và trục vuông góc với phương lực tác dụng Ntt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi tâm quay ở ngoài đáy móng
công trình;
b) Khi tâm quay trong phạm vi đáy
móng công trình
Hình
B.3 - Các sơ đồ để tính toán ổn định công trình đặt sâu khi trượt phẳng có quay
trong mặt bằng
Lực chống trượt giới hạn Rph.q
và tọa độ tấm quay được xác định theo trình tự sau: Giá trị Rph.q
được loại bỏ nhờ hệ hai phương trình (3) và (4) và từ hệ hai phương trình tìm
được xác định được các tọa độ n1 và n2 bằng cách thử dần,
sau đó giá trị Rph.q
Trong trường hợp cần tâm quay O nằm
trong mặt đáy móng (khi độ lệch tâm eNtt lớn) và lực chống của đất
xuất hiện ở cả hai phía công trình trên những phần của chiều dài không trùng
nhau của công trình (Hình 3b), phải dùng phương trình (3') và (4') dưới đây
thay cho phương trình (3) và (4);
å
trong đó:
tgh,
DF, m1, Fbhl, r,
n1, eNtt được kí hiệu như trong các công thức (B.3) và
(B.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rEh, rEt là
các khoảng cách, xác định theo Hình B.3b.
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Tính toán ổn định công trình trên nền không phải
là đá theo sơ đồ trượt hỗn hợp hoặc trượt sâu
C.1. Để xác định lực chống
giới hạn trên phần trượt ép trồi phải dùng phương pháp lý thuyết cân bằng giới
hạn. Khi đó trong trường hợp trượt sâu do một tải trọng thẳng đứng gây ra phải
xác định lực chống giới hạn toàn phần, còn trong trường hợp trượt hỗn hợp thì
chỉ xác định được phần lực chống giới hạn ứng với đoạn trượt có ép trồi và phần
này bằng Tgh x B1 x L theo 2.3.4.7.
C.2. Theo phương pháp này
đường trượt phần ranh giới miền đất nền ở trạng thái giới hạn được xác định bởi
hai đoạn thẳng AB và CD, nối nhau bằng một đoạn cong BC, biểu diễn bằng phương
trình đường xoắn ốc lôgarít (Hình C.1a). Quan hệ giữa góc nghiêng d' hợp bởi tổng các ngoại lực (có giá trị
bằng lực chống trượt giới hạn R) với đường thẳng đứng và góc định hướng của tam
giác cân bằng giới hạn EAB được xác định theo công thức sau:
v = (C.1)
Khi xác định giá trị R, lực dính
của đất về mặt tác dụng của nó được xem như đồng nhất với tác dụng của ngoại
lực phân bố đều dưới dạng ứng suất pháp n = gây
ra tenxơ cầu ứng suất có giá trị bằng n tại mọi điểm của đất nền (ở đây tgj1 và c1 được kí hiệu
như trong điều 3.4.3 của tiêu chuẩn này). Đại lượng tgh đối với các giá trị đã cho của B1 (B1*),
σtb, g1, c1,
j1 (kí hiệu như trong điều
2.3.4.7 của tiêu chuẩn này) được xác định bằng cách xây dựng biểu đồ sức chịu
tải của nền tgh = f(σ) đối
với toàn chiều rộng B hoặc chiều rộng tính toán B* của đáy móng E.
Để xây dựng biểu đồ này người ta lấy nhiều giá trị của d'(td d'=0 đến d'=j1) và các giá trị tương ứng của
v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a =
Dựng đường EC theo góc bằng giữa nó và mặt phẳng nằm ngang của
nền.
Hình dạng của đoạn cong định ranh
giới cho vùng giữa (II) được dựng theo phương trình đường xoắn ốc lôgarít. Bán
kính r - EC tìm được theo công thức:
r =
ro x e x q x tgj2
Trong đó: ro = ;
Đường CD hợp với mặt nằm ngang ED
một góc bằng
Sau khi đã xác định được dạng lăng
trụ phá hủy cần tìm trọng lượng P1, P2, P3,
của các vùng I, II, III (khi có lực dính cần thêm vào P3 tải trọng
n.ứng với ứng suất pháp n tác dụng trên
bề mặt và xác định giá trị lực R theo công thức:
R =
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q = -
b = arctg
Trong các trường hợp mà trong Bảng
của Phụ lục này có dẫn các giá trị của hệ số chịu tải Ng, Nc, Nq và cả
hệ số K cho phép xác định chiều dài đoạn ED trên Hình C.1a (ED = KB), thì giá
trị R được xác định theo công thức:
R = g1 x B2 x Ng + B x C x Nc + B x q x Nq
Trong đó:
g1,
c1, B như trong 2.3.4.3;
q là cường độ tải trọng phân bố đều
trên đoạn ED của lăng trụ lồi;
Theo các giá trị R tìm được, xác
định các giá trị a và tgh để
xây dựng biểu đồ Hình C.1b theo các công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi trong nền có dòng thấm và khi
cần xét tới các lực thấm, phải xác định R theo phương pháp đố giải, bằng cách
dựng đa giác lực dựa trên lực tổng hợp các trọng lực của mỗi một trong ba vùng
của lăng trụ phá hủy có xét tới lực đẩy nổi của nước và tổng các lực thấm tương
ứng, tác dụng trong mỗi vùng của lăng trụ.
Phương và giá trị của tổng các lực
thấm được xác định theo lưới thủy động của dòng thấm dưới công trình.
Khi chỉ có các lực thẳng đứng tác
dụng lên công trình, có thể xác định tải trọng thẳng đứng giới hạn (phá hủy)
lên nền σgh theo phương pháp đã nêu ở trên. Khi đó, việc dựng lăng
trụ phá hoại được tiến hành chỉ với:
và v =
CHÚ DẪN
a) Sơ đồ tính toán nền
b) Biểu đồ sức chịu tải của nền.
Hình
C.1 - Sơ đồ tính toán sức chịu tải của nền và ổn định của công trình khi trượt
sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φi
(độ)
Các
hệ số
Giá
trị δ' theo các phần của φi
0
0,1
φi
0,3
φi
0,5
φi
0,7
φi
0,9
φi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NY
0,4809
0,3984
0,3598
0,3037
0,2340
0,1485
Nc
14,643
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,855
13,218
1,440
11,356
Nq
2,0580
2,0237
1,9473
1,8577
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5960
K
1,4346
1,3500
1,1685
0,9649
0,7253
0,4001
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5968
0,5742
0,5070
0,1184
0,3145
0,1929
Nc
14,016
13,715
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,288
11,374
10,133
Nq
2,4714
2,4184
2,3014
2,1667
2,0056
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
1,5721
1,4760
1,2709
1,0428
0,7775
0,4238
12
NY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8001
0,6914
0,5578
0,1084
0,2417
Nc
13,989
13,617
12,807
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,818
9,3988
Nq
2,9735
2,8945
2,7223
2,5276
2,2995
1,9978
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7244
1,6151
1,3830
1,1273
0,8333
0,4486
14
NY
1,1584
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9227
0,7274
0,5182
0,2951
Nc
14,381
13,921
12,930
11,831
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,9502
Nq
3,5857
3,4708
3,2240
2,9500
2,6357
2,2316
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7691
1,5061
1,2190
0,8933
0,7470
16
NY
1,5732
1,4660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9340
0,6465
0,3537
Nc
15,118
14,547
13,335
12,016
10,536
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nq
4,3351
4,1713
3,8238
3,4458
3,0210
2,4905
K
2,0821
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6415
1,3189
0,9577
0,5023
18
NY
2,1179
1,9527
1,5809
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7971
0,4181
Nc
16,182
15,471
13,985
12,398
10,660
8,5492
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2577
5,0269
4,5440
4,0285
3,4635
2,7778
K
2,2930
2,1304
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4281
1,0270
0,5314
20
NY
2,8368
2,5872
2,0465
1,4965
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4889
Nc
17,583
16,697
14,870
12,959
10,915
8,5081
Nq
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0772
5,4122
4,7169
3,9728
3,0967
K
2,5297
2,3432
1,9566
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1019
0,5621
22
NY
3,7915
3,4188
2,6395
1,8779
1,1826
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nc
19,358
18,250
15,998
13,693
13,287
8,5420
Nq
7,8211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4634
5,5323
4,6502
3,4512
K
2,7966
2,5821
2,1405
1,6787
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5947
24
NY
5,0700
4,5173
3,3998
2,3499
1,4293
0,6530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,570
20,178
17,392
14,605
11,769
8,6381
Nq
9,6036
8,9836
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5026
5,2401
3,8459
K
3,0989
2,8514
2,3457
1,8232
1,2707
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
NY
6,7963
5,9796
4,3805
2,9368
1,7224
0,7483
Nc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,548
19,090
15,709
12,362
8,7881
Nq
11,855
10,998
9,3107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0295
4,2863
K
3,4430
3,1564
2,5756
1,9828
1,3663
0,6660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NY
9,1494
7,9428
5,6548
3,6709
2,0720
0,8541
Nc
27,684
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,141
17,029
13,069
8,9870
Nq
14,720
13,535
11,241
9,0545
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7785
K
3,8366
3,5035
2,8341
2,1600
1,4705
0,7051
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,394
10,608
7,3255
4,5958
2,4911
0,9719
Nc
31,872
29,027
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,596
13,900
9,2321
Nq
18,402
16,795
13,637
10,738
8,0253
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
4,2897
3,9008
3,1263
2,3575
1,5846
0,7469
32
NY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,264
9,5362
5,7696
2,9966
1,1034
Nc
37,092
33,435
26,616
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,868
9,5222
Nq
23,178
20,893
16,632
12,781
9,2906
5,9502
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8143
4,3581
3,4583
2,5784
1,7099
0,7917
36
NY
32,530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,492
9,2122
4,3588
1,4107
Nc
51,963
45,776
34,706
25,281
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,240
Nq
37,754
33,258
25,215
18,367
12,562
7,4400
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5062
4,2738
3,1074
2,0011
0,8915
40
NY
66,014
51,714
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,093
6,4272
1,8186
Nc
76,506
65,611
47,007
32,200
20,552
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nq
64,196
55,054
39,444
27,019
17,245
9,3633
K
8,0121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3673
3,7916
2,3617
1,0080
45
NY
117,62
131,12
66,272
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,783
2,5025
Nc
134,88
111,08
73,119
45,728
26,385
12,625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134,88
111,08
73,119
45,729
26,385
12,625
K
11,614
10,101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9747
2,9514
1,1848
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Xác định ứng suất tiếp xúc đối với công trình
trên đất cát đồng nhất theo phương pháp "Biểu đồ thực nghiệm"
Theo phương pháp các "biểu đồ
thực nghiệm", ứng suất tiếp xúc pháp được xác định như sau:
a) Trong trường hợp khi tổng hợp
lực P của các ngoại lực đi qua tâm đáy móng công trình theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
là
ứng suất tiếp xúc pháp tại điểm cách tâm đáy móng công trình một khoảng cách x;
là
ứng suất tiếp xúc pháp tương đối tại điểm tương ứng, xác định theo Bảng D.1,
phụ chỉ số;
(dưới
mực nước ngầm, giá trị trọng lượng thể tích cần lấy có xét tới lực đẩy nổi);
là
ứng suất tiếp xúc pháp trung bình ở đáy móng công trình
b) Trong trường hợp tổng hợp lực
của các ngoại lực lên nền đặt lệch tâm và không có ứng suất kéo ở mặt tiếp xúc
giữa đáy móng và nền, khi theo công thức:
(D.2)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ett là đô lệch tâm của
tải trọng đặt vuông góc với mặt đáy móng công trình;
mk là hệ số, xác định
theo Bảng D.2.
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng công thức
(D.2) cần chú ý đến dấu của các giá trị ett và x đối với gốc tọa độ,
đặt ở tâm đáy móng công trình.
Bảng
D.1 - Ứng suất tiếp xúc pháp tương đối
Khi Nσ bằng
0,5
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
0
1,18
1,22
1,28
1,34
1,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,42
0,1
1,17
1,21
1,27
1,32
1,36
1,38
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16
1,20
1,25
1,29
1,33
1,35
1,36
0,3
1,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
1,24
1,27
1,29
1,30
0,4
1,11
1,14
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
1,22
1,23
0,5
1,08
1,09
1,09
1,10
1,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,12
0,6
1,03
1,02
1,01
1,00
0,99
0,98
0,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
0,95
0,91
0,87
0,85
0,83
0,82
0,8
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,74
0,70
0,67
0,65
0,9
0,82
0,74
0,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,46
0,43
1,0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Bảng
D.2 - Các giá trị của hệ số mk
Chỉ
số hình hóa Nσ
0,5
1
2
4
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số mk
1,221
1,295
1,345
1,402
1,464
1,501
1,528
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Xác định ứng suất trong nền công trình và trong
đập đất
Ε.1. Khi thiết kế các công
trình thủy công cần xác định các ứng suất trong nền do tác dụng của các tải
trọng ngoài và trọng lượng bản thân của đất nền.
Ε.2. Khi xác định ứng suất
trong nền công trình do tải trọng ngoài gây ra, biểu đồ ứng suất tiếp xúc pháp
được xác định theo công thức nén lệch tâm, ứng suất tiếp xúc được lấy tỷ lệ
thuận với ứng suất pháp.
Khi tính độ lún bằng phương pháp
cộng lớp theo 2.7.9.2 và 2.7.9.3, ứng suất pháp dưới tâm đáy móng công trình bê
tông và bê tông cốt thép được xác định theo các phương pháp của lí thuyết đàn
hồi hoặc theo tiêu chuẩn "Thiết kế nền nhà và công trình". Khi đó,
trong tính toán lấy toàn bộ áp suất ngoài, không trừ áp suất tự nhiên thường
xuyên.
Khi tính nền đập đất, tải trọng lên
nền cũng phải xác định bằng phương pháp lí thuyết đàn hồi.
Ε.3. Các ứng suất do trọng
lượng bản thân của đất trong nền công trình bị giới hạn bởi mặt phẳng nằm ngang
được xác định theo các công thức:
a) Đối với nền đồng nhất theo chiều
sâu của nền:
(Ε.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ε.2)
c) Đối với nền đồng nhất và không
đồng nhất khi có tác dụng của lực thấm:
(Ε.3)
trong đó
σzd là thành phần thẳng
đứng của các ứng suất do trọng lượng bản thân của đất ở độ sâu z'.
γII, γIii được
ký hiệu như trong 2.2, 2.3 dưới mực nước ngầm, giá trị trọng lượng thể tích của
đất phải lấy có xét đến lực đẩy nổi;
z và zi là chiều dày lớp
đất được xét;
li là giá trị trung bình
của thành phần thẳng đứng của gradien cột nước trong lớp được xét (khi hướng
thấm đi lên trên - gradien dương).
Ứng suất trong thân đập đất phải
được xác định theo các phương pháp của lí thuyết đàn hồi có xét tới cấu tạo
không đồng nhất của đập. Trong giai đoạn luận chứng kinh tế kỹ thuật cho phép
xác định các ứng suất trong mặt phẳng nằm ngang bất kỳ của đập theo công thức
(Ε.1) và (Ε.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(Tham
khảo)
Các hệ số dùng để tính toán nền theo biến dạng
Bảng
F.1 - Các giá trị của hệ số lún Kn
Giá
trị Kn khi bằng
1/16
1/8
1/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
4
0
8,23
6,84
5,46
4,09
2,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
0,25
7,89
6,58
5,20
3,84
2,56
1,50
0,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,84
5,46
4,09
2,77
1,59
0,79
0,39
0,75
5,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,86
1,59
0,23
0,11
0,00
1,0
4,94
3,56
2,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,00
-
2,0
3,49
2,16
0,95
0,15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3,0
2,69
1,40
0,39
0,00
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,14
0,91
0,13
-
-
-
-
5,0
1,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
-
-
-
-
6,0
1,41
0,39
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
7,0
1,14
0,23
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8,0
0,93
0,13
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,05
-
-
-
-
-
10,0
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
12,0
0,38
0,00
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
14,0
0,23
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
16,0
0,12
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
-
-
-
-
-
-
20,0
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
CHÚ THÍCH: X là tọa độ của điểm
đang xét (gốc tọa độ tại tâm của gia tải); Bgt là chiều rộng của gia
tải; H là chiều dày thực của lớp chịu nén.
Bảng
F.2 - Các giá trị của hệ số mo
Giá
trị
(đối
với đáy tròn )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tròn
Chữ
nhật, khi bằng
1
2
3
10
α
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0,25
0,12
12
0,12
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,5
0,22
0,22
0,24
0,24
0,24
0,25
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,34
0,34
0,35
0,36
1,0
0,38
0,39
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,46
1,5
0,50
0,53
0,59
0,61
0,63
0,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
0,62
0,70
0,73
0,77
0,79
2,5
0,63
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83
0,89
0,92
3,0
0,66
0,72
0,87
0,92
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
0,70
0,77
0,96
1,04
1,15
1,20
5,0
0,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
1,13
1,27
1,34
CHÚ THÍCH: N là chiều dày thực của
lớp chịu nén; B và L lần lượt là chiều rộng và chiều dài đáy móng công trình; r
là bán kính đáy móng tròn của công trình.
Phụ lục G
(Tham
khảo)
Xác định môđun biến dạng của nền để tính chuyển
vị của công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2. Môđun biến dạng E, của
lớp thứ i phải được xác định với các hệ số xét tới sự không phù hợp trạng thái
ứng suất của đất trong dụng cụ nén ép và trong nền công trình theo các công
thức:
(G.1)
trong đó:
El là môđun biến dạng
được xác định theo nhánh nén ban đầu của đường cong nén
(G.2)
ei là hệ số rỗng của đất
ứng với ứng suất do trọng lượng bản thân của đất ở gia lớp thứ i của nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mo là hệ số nở hông của
đất ở lớp thứ i;
mc là hệ số, lấy bằng 1
đối với công trình có chiều rộng nhỏ hơn 20 cm, hoặc diện tích trong mặt bằng
nhỏ hơn 500 m2, và bằng 1,5 đối với công trình có kích thước lớn
hơn;
mbn là hệ số đối với đất
dính lấy bằng tỷ số môđun biến dạng xác định được khi thí nghiệm đất bằng bàn
nén, trên môđun biến dạng xác định được khi thí nghiệm nén ép. Khi không có các
số liệu thí nghiệm nói trên đối với đất sét cứng và nửa cứng, cho phép lấy mbn
theo Bảng G.1.
Bảng
G.1 - Các giá trị của hệ số mbn
Hệ số rỗng của đất ei
0,6
0,8
1,2
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3,4
2,5
2,0
CHÚ THÍCH: Đối với đất có sét dẻo
và đấy cát lấy mbn = 1.
G.3. Môđun biến dạng trung
bình của toàn bộ lớp chịu nén Etb được xác định theo công thức:
Trong đó:
Ei được ký hiệu như
trong công thức (E.1);
hi là chiều dày lớp đất
đang xét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
G.2 - Các giá trị của hệ số αi
Móng
tròn
Móng
chữ nhật với tỉ số các cạnh bằng:
Móng
bằng dài với
1
1,4
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
5
0,0
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
0,4
0,949
0,960
0,972
0,975
0,976
0,977
0,977
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,756
0,800
0,848
0,866
0,875
0,879
0,881
0,881
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,547
0,606
0,682
0,717
0,710
0,749
0,754
0,775
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,449
0,532
0,578
0,612
0,630
0,639
0,642
2,0
0,285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,414
0,613
0,505
0,529
0,535
0,550
2,1
0,214
0,257
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,374
0,119
0,119
0,170
0,477
2,8
0,165
0,201
0,360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,350
0,383
0,410
0,420
3,2
0,130
0,160
0,210
0,251
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,329
0,360
0,374
3,6
0,106
0,130
0,173
0,209
0,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,320
0,337
4,0
0,087
0,108
0,145
0,176
0,211
0,218
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,306
4,4
0,073
0,091
0,122
0,150
0,185
0,218
0,256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
0,062
0,077
0,105
0,130
0,161
0,192
0,230
0,258
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,053
0,66
0,004
0,112
0,141
0,170
0,080
0,239
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,058
0,079
0,099
0,121
0,152
0,189
0,223
6,0
0,040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,070
0,017
0,110
0,136
0,172
0,208
G.4. Môđun biến dạng quy đổi
của toàn bộ lớp chịu nén (Eqđ) có xét tới ảnh hưởng của áp suất
thường xuyên đến giá trị độ lún, phải được xác định theo công thức:
(G.4)
(G.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Etb, αi, hi
được ký hiệu như trong công thức (G.3);
σtb là ứng suất trung
bình ở đáy móng công trình do tải trọng ngoài gây ra;
σđ là ứng suất do trọng
lượng đất (áp lực thường xuyên) tại cao trình hố móng trước khi đào móng;
e1 và e2 được
ký hiệu như công thức (G.2);
e'1 và e'2 là
hệ số rỗng của đất ứng với các ứng suất σ1 và σ2 trong
công thức (G.2) được xác định theo nhánh nén, thứ hai của đường cong nén.
G.5. Môđun biến dạng Ec
dùng trong tính toán chuyển vị ngang của công trình phải lấy bằng 1,2.Eqđ
đối với nền là đất có sét và bằng 1,4.Eqđ đối với nền là đất cát.
Phụ lục H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xử lý thống kê kết quả xác định các
đặc trưng của đất đá
H.1. Những nguyên tắc
chung
H.1.1. Phương pháp này được
dùng để xử lý thống kê kết quả xác định các đặc trưng sau đây:
- Những đặc trưng vật lý của tất cả
các loại đất đá;
- Những đặc trưng độ bền: lực dính
đơn vị, góc ma sát trong của đất và sức chống nén tức thời một trục của đất đá;
- Môđun biến dạng của đất đá.
H.1.2. Việc xử lý thống kê
các đặc trưng vật lí và cơ học của đất - đá nhằm tính các giá trị tiêu chuẩn và
giá trị tính toán cần thiết để thiết kế nền công trình.
H.1.3. Xử lí thống kê các
đặc trưng đất đá được thực hiện đối với các khu vực riêng của mặt bằng hoặc nền
công trình.
H.1.4. Đơn nguyên địa chất
công trình là đơn vị địa chất công trình cơ bản tại đó tiến hành xử lý thống kê
các đặc trưng đất đá. Một đơn nguyên địa chất công trình là một khối đất đá
đồng nhất có cùng loại tên gọi và thỏa mãn một trong những điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu các đặc trưng biến thiên có
quy luật thì quy luật này có thể bỏ qua (xem H.2.5).
CHÚ THÍCH: Tùy theo sơ đồ tính toán
khi thiết kế nền công trình, các đơn nguyên địa chất công trình đã được tách ra
có thể hợp lại.
H.1.5. Giá trị trung bình
cộng của các kết quả xác định riêng được lấy làm giá trị tiêu chuẩn của tất cả
các đặc trưng đất - đá (trừ lực dính đơn vị và góc ma sát trong). Các thông số
có quan hệ tuyến tính giữa lực chống cắt và áp suất, nhận được bằng phương pháp
bình phương nhỏ nhất (H.2.3) được lấy làm giá trị tiêu chuẩn của lực dính đơn
vị và góc ma sát trong.
Các giá trị tính toán của những đặc
trưng dùng trong việc tính nền bằng giá trị các đặc trưng tiêu chuẩn chia cho
hệ số an toàn về đất (H.3.4).
H.1.6. Các giá trị riêng của
các đặc trưng của đất, đá phải xác định theo một phương pháp thống nhất.
H.2. Phân chia các đơn nguyên
địa chất công trình
H.2.1. Tiến hành phân chia
sơ bộ đất - đá mặt bằng xây dựng thành các đơn nguyên địa chất công trình có
xét tới tuổi, nguồn gốc, những đặc điểm kết cấu kiến trúc và tên gọi của đất
đá.
Tổng hợp từng số liệu xác định các
đặc trưng của đất đá trong phạm vi mỗi đơn nguyên địa chất công trình đã được
sơ bộ tách ra cần được phân tích để tách những giá trị khác biệt quá nhiều so
với đa số các giá trị của dãy thống kê. Những giá trị này cần được loại bỏ nếu
do sai sót của việc xác định các đặc trưng hoặc trong tổng hợp tương ứng của
các đặc trưng thuộc loại đất khác nằm xen lẫn trong phạm vi đơn nguyên địa chất
công trình.
H.2.2. Phải kiểm tra sự đúng
đắn của việc phân tách đơn nguyên địa chất công trình trên cơ sở đánh giá tính
biến đổi theo không gian của các đặc trưng bằng cách dùng các chỉ tiêu tính
chất của đất sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đất cát dùng thành phần
hạt, hệ số rỗng và bổ sung thêm độ ẩm đối với cát hạt bụi;
- Đối với đất sét dùng các đặc
trưng tính dẻo (các giới hạn dẻo, giới hạn chảy và chỉ số dẻo), hệ số rỗng và
độ ẩm.
CHÚ THÍCH:
1) Ngoài các chỉ tiêu đã nêu, để
đánh giá tính biến đổi theo không gian, khi cần thiết phải đúng cả các đặc
trưng khác của đất đá.
2) Cùng với các phương pháp xác
định trực tiếp các đặc trưng của đất - đá để phân tách các đơn nguyên địa chất
công trình, phải dùng thêm phương pháp xuyên.
H.2.3. Tính chất biến đổi
theo không gian của các chỉ tiêu tính chất đất - đá được đánh giá bằng định
tính về sự phân bố các giá trị riêng biệt của chúng trong khu vực (trên mặt
bằng và theo độ sâu của đơn nguyên địa chất công trình). Để thực hiện điều đó,
phải dùng các mặt bằng và mặt cắt công trình trên đó ghi giá trị của các đặc
trưng ở những điểm xác định chúng, dựng các biểu đồ biến thiên của đặc trưng
theo chiều sâu và trên mặt bằng các biểu đồ về độ phân tán và các biểu đồ
xuyên. Phải đánh giá tính biến đổi theo không gian đối với từng đặc trưng của
đất.
Để xác định tính biến đổi theo
không gian của các chỉ tiêu tính chất đất, đá phải dùng các chuẩn số thống kê
(chuẩn số đột biến, chỉ số dãy, chỉ số đảo dấu ..v.v..) và quan hệ giải tích
của các trị số chỉ tiêu tính chất đất đá theo tọa độ.
H.2.4. Nếu xác định được
bằng sự biến thiên các đặc trưng đất - đá không có quy luật trên mặt bằng và
theo chiều sâu đơn nguyên địa chất công trình, thì tính toán các giá trị đặc
trưng tiêu chuẩn và đặc trưng tính toán theo Điều H.3. Tên đất đá của đơn
nguyên địa chất công trình xác định theo tên gọi hiện hành của các loại đất
nền, trên cơ sở giá trị tiêu chuẩn của các đặc trưng tương ứng.
Những đất gồm các lớp và thấu kính
mỏng (dưới 20 cm) thuộc các loại có tên gọi khác nhau được coi như cùng một đơn
nguyên địa chất công trình. Các lớp và thấu kính được hình thành bởi cát xốp,
đất than bùn đá sét có độ sệt lớn hơn 0,75 được xem như những đơn nguyên địa
chất công trình riêng biệt, không phụ thuộc vào độ dày của lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số rỗng và độ ẩm là 0,15;
- Môđun biến dạng, sức chống cắt và
sức chống nén tức thời mỗi trục là 0,30;
- Trường hợp hệ số biến, sai vượt
quá các giá trị nêu trên thì phải tiếp tục phân nhỏ đơn nguyên địa chất công
trình để các đơn nguyên mới có hệ số biến đổi của mỗi đặc trưng không vượt quá
giá trị nêu trên.
- Cho phép tách đơn nguyên địa chất
công trình trên cơ sở so sánh các giá trị trung bình của các đặc trưng đất
trong các đơn nguyên mới được tách;
- Hệ số biến sai V xác định theo
công thức:
(H.1)
(H.2)
(H.3)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số lượng lần xác định đặc
trưng.
H.2.6. Khi xác định ranh
giới phân chia đơn nguyên địa chất công trình phải xét tới các yếu tố sau đây:
- Mực nước dưới đất;
- Sự tồn tại của vùng có nhiều tàn
tích thực vật;
- Sự tồn tại các vùng có độ phong hóa
khác nhau trong đá và đất tàn tích;
- Sự tồn tại của các loại đất lún
sụt, trương nở, nhiễm mặn;
- Sự tồn tại của các loại đất có
lẫn nhiều sỏi, cuội, đá dăm ..v.v..
H.2.7. Đối với hai đơn
nguyên địa chất công trình kề nhau, có nguồn gốc đất - đá khác nhau nhưng cùng
loại tên gọi, có thể kiểm tra khả năng hợp nhất thành một đơn nguyên địa chất
công trình theo chỉ dẫn dưới đây:
- Chuẩn số F và t để kiểm tra khả
năng hợp nhất hai đơn nguyên địa chất công trình được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.5)
Khi n lớn hơn 25 cho phép dùng công
thức sau để tính t:
(H.5')
trong đó
và
là các giá trị trung bình cộng của đặc
trưng trong hai đơn nguyên địa chất công trình;
σ1 và σ2 là
các độ lệch quân phương tương ứng n1 và n2 là số lần xác
định chỉ tiêu.
Trong công thức (H.4) tử số là giá
trị lớn nhất trong các giá trị σ1 và σ2
Hai đơn nguyên địa chất công trình
có thể hợp nhất nếu đồng thời thỏa mãn các điều kiện:
F < Fα ; t < tα
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tα là số lấy theo Bảng
H.2 với xác suất tin cậy hai phía, α = 0,95 khi K = n1 + n2
- 2
H.3. Xác định giá trị tiêu chuẩn
và giá trị tính toán của các đặc trưng của đất
H.3.1. Sau khi kiểm tra theo
H.2.1. Phải kiểm tra thống kê tất cả các số liệu thí nghiệm trong phạm vi đơn
nguyên địa chất công trình, để loại trừ những số liệu quá sai sót còn sót lại
(các giá trị riêng Ai lớn nhất hoặc nhỏ nhất không thỏa mãn điều
kiện).
(H.7)
trong đó
A là giá trị, xác định theo công
thức (H.3);
N là chuẩn số thống kê, lấy bằng
theo Bảng H.3;
σdc là độ lệch quân
phương của đặc trưng
(H.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Phải tiến hành kiểm tra loại bỏ
các giá trị của sức chống cắt đối với mỗi giá trị của áp suất pháp;
2) Khi n lớn hơn 25 cho phép dùng
giá trị σ tính theo công thức (H.2) thay cho σdc.
Bảng
H.1 - Giá trị chuẩn số Fα ứng với α = 0,95
K2
K1
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
13
16
20
30
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,05
4,95
4,88
4,82
4,78
4,74
4,70
4,68
5,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,56
4,50
4,46
4,54
6
4,39
4,28
4,21
4,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,06
4,03
4,00
3,96
3,92
5,87
3,81
3,77
3,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,97
3,87
3,79
3,73
3,68
3,63
3,60
3,57
3,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,14
3,38
3,34
3,32
8
3,69
3,58
3,50
3,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,34
3,31
3,28
3,23
3,20
3,15
3,08
3,05
3,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,48
3,37
3,29
3,23
3,18
3,13
3,10
3,07
3,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,27
2,86
2,82
2,80
10
3,33
3,22
3,14
3,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,97
2,94
2,91
2,86
2,87
2,77
2,77
2,67
2,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,20
3,09
3,01
2,95
2,90
2,86
2,82
2,79
2,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,65
2,57
2,53
2,50
12
3,11
3,00
2,92
2,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,76
2,72
2,69
2,64
2,60
2,54
2,46
2,42
2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,02
2,92
2,84
2,77
2,72
2,67
2,63
2,60
2,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,46
2,38
2,34
3,32
14
2,96
2,85
2,77
2,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,60
2,56
2,53
2,48
2,44
2,39
2,31
2,27
2,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,90
2,79
2,70
2,64
2,59
2,55
2,51
2,48
2,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,33
2,25
2,21
2,18
16
2,85
2,74
2,66
2,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,49
2,45
2,42
2,37
2,33
2,28
2,20
2,16
2,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,81
2,70
2,62
2,55
2,50
2,45
2,41
2,38
2,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,23
2,15
2,11
2,08
18
2,77
2,66
2,58
2,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,41
2,37
2,34
2,29
2,25
2,19
2,11
2,07
2,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,74
2,63
2,55
2,48
2,43
2,38
2,34
2,31
2,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15
2,07
2,02
2,00
20
2,71
2,60
2,52
2,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,35
2,31
2,28
2,23
2,18
2,22
2,04
1,09
1,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,66
2,55
2,47
2,40
2,35
2,30
2,26
2,23
2,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,07
1,98
1,93
1,91
24
2,62
2,51
2,43
2,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,26
2,22
2,18
2,13
2,09
2,02
1,94
1,89
1,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,59
2,47
2,39
2,32
2,27
2,22
2,18
2,15
2,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,99
1,90
1,85
1,82
28
2,56
2,44
2,36
2,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,19
2,15
2,12
2,06
2,02
1,96
1,87
1,81
1,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,53
2,42
2,34
2,27
2,21
2,16
2,12
2,09
2,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,93
1,84
1,79
1,76
40
2,45
2,34
2,25
2,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,08
2,04
2,02
1,95
1,90
1,84
1,74
1,69
1,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,40
2,29
2,20
2,13
2,07
2,02
1,98
1,95
1,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,78
1,69
1,63
1,60
Bảng
H.2 - Trị số tα
Số
bậc tự do K
Các
trị số tα với xác suất tin cậy một phía α bằng
0,85
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,975
0,98
0,99
3
1,25
1,64
2,35
3,18
3,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1,19
1,53
2,13
2,78
3,02
3,75
5
1,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,01
2,57
2,74
3,36
6
1,13
1,44
1,92
2,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,14
7
1,12
1,41
1,90
2,37
2,54
3,00
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
1,86
2,31
2,49
2,90
9
1,10
1,38
1,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,44
2,82
10
1,10
1,37
1,81
2,23
2,40
2,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,09
1,36
1,80
2,20
2,36
2,72
12
1,08
1,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,18
2,33
2,68
13
1,08
1,35
1,77
2,16
2,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
1,08
1,34
1,76
2,15
2,28
2,62
15
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
2,13
2,27
2,60
16
1,07
1,34
1,75
2,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,58
17
1,07
1,33
1,74
2,11
2,25
2,57
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,33
1,73
2,10
2,24
2,55
19
1,07
1,33
1,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,23
2,54
20
1,06
1,32
1,72
2,09
2,22
2,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,06
1,32
1,71
2,06
2,06
2,49
30
1,05
1,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,04
2,04
2,46
40
1,05
1,30
1,68
2,02
2,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
1,05
1,30
1,67
2,00
2,00
2,39
Bảng
H.3 - Các giá trị chuẩn số ở các xác suất tin cậy hai α = 0,95
Số
lần xác định n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lần xác định n
Giá
trị chuẩn số Q
Số
lần xác định n
Giá
trị chuẩn số Q
6
2,07
21
2,80
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2,18
22
2,28
37
3,04
8
2,27
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
3,05
9
2,35
24
2,86
39
3,06
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
2,88
40
3,07
11
2,47
26
2,90
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
2,52
27
2,91
42
3,09
13
2,56
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
3,10
14
2,60
29
2,91
44
3,11
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
2,96
45
3,12
16
2,64
31
2,97
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
2,70
32
2,98
47
3,14
18
2,73
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
3,14
19
2,75
34
3,01
49
3,15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
3,02
50
3,16
H.3.2. Trừ lực dính đơn vị C
và góc ma sát trong φ1 giá trị tiêu chuẩn Atc của tất cả
các đặc trưng đất được lấy bằng giá trị trung bình cộng A theo công thức (H.3).
Giá trị chuẩn Ctc và φtc, được xác định bằng phương pháp
xử lý các kết quả thí nghiệm theo phương pháp bình phương nhỏ nhất có dạng công
thức (H.9) đối với toàn bộ các giá trị thí nghiệm của r trong đơn nguyên địa
chất công trình:
t (H.9)
trong đó:
t
là sức chống cắt của đất (daN/cm2);
p là áp suất pháp đơn vị lên đất (daN/cm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là lực dính đơn vị (daN/cm2).
Các giá trị tiêu chuẩn φtc
và Ctc (daN/cm2) xác định theo công thức:
(H.10)
(H.11)
trong đó
(H.12)
ti
và pi lần lượt là các giá trị riêng của sức chống cắt và áp
suất pháp;
n là số lần xác định các trị số r.
H.3.3. Trừ lực dính đơn vị
và góc ma sát trong độ lệch quân phương σ của tất cả các đặc trưng đất xác định
theo công thức (H.2). Đối với C và φ độ lệch quân phương xác định theo các công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.14)
trong đó:
(H.15)
Δ Đại lượng xác định theo công thức
(H.12)
Hệ số biến sai V đối với tất cả các
đặc trưng của đất xác định theo công thức (H.1)
H.3.4. Hệ số an toàn về đất
kđ xác định theo hệ số biến sai cùng đặc trưng;
Số lần xác định chúng và giá trị
xác suất tin cậy (H.3.7) tính theo công thức:
(H.16)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.5. Giá trị tính toán của
các đặc trưng A được xác định đối với lực dính đơn vị, góc ma sát trong, môđun
biến dạng, trọng lượng đơn vị, của một số loại đất và sức chống nén tức thời
một trục của các loại đá theo công thức:
(H.17)
cho phép lấy giá trị tính toán của
môđun biến dạng bằng giá trị tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Dấu trước đại lượng ρ
được chọn để bảo đảm độ tin cậy lớn hơn khi tính nền công trình.
H.3.6. Chỉ số độ chính xác của
việc đánh giá giá trị trung bình của các đặc trưng được xác định bằng phương
pháp khoảng cách tin cậy theo công thức:
Đối với C và tgφ:
(H.18)
Đối với các đặc trưng khác:
(H.19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tα là hệ số lấy theo
Bảng H.2 phụ thuộc xác suất tin cậy một phía α (xem H.3.7) và số bậc tự do:
- Khi xác định các giá trị tính
toán C và tgφ, trị số n là tổng số lần xác định t
và K = n - 2;
- Khi xác định các giá trị tính
toán của các đặc trưng khác, K = n - 1.
H.3.7. Xác suất tin cậy α
của các giá trị tính toán đặc trưng đất, được chọn theo nhóm trạng thái giới
hạn (tính nền theo sức chịu tải hoặc theo biến dạng), ứng với các tiêu chuẩn
thiết kế nền các công trình khác nhau. Khi đó, xác suất tin cậy là xác suất mà
giá trị thực tế của đặc trưng không vượt ra ngoài giới hạn dưới (hoặc trên) của
khoảng cách tin cậy một phía.
H.3.8. Số lần xác định riêng
(n) để tính giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán của đặc trưng trong trường
hợp chung, phụ thuộc vào mức độ không đồng nhất của đất nền và độ chính xác yêu
cầu của việc tính toán đặc trưng xác định theo công thức (H.20) hoặc đồ thị
trên Hình H.1.
(H.20)
Giá trị ta lấy theo Bảng H.2 với
xác suất tin cậy một phía α = 0,85 và số bậc tự do n - 1 để thỏa mãn đẳng thức
(20). Hệ số biến sai V được xác định giai đoạn khảo sát ban đầu. Khi không có
những số liệu cần thiết để xác định chỉ số chính xác ρ và V, có thể lấy theo
Bảng H.4. Cho phép quy định số lần xác định các đặc trưng của đất bằng phương
pháp đánh giá liên tiếp.
Bảng
H.4 - Giá trị các số biến sai V và các chỉ số chính xác ρ để đánh giá giá trị
trung bình của đặc trưng
Tên
đặc trưng của đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
số chính xác để đánh giá giá trị trung bình của đặc trưng ρ
Khối lượng riêng
0,01
0,004
Khối lượng thể tích
0,05
0,015
Độ ẩm tự nhiên
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm ở giới hạn chảy và giới hạn
dẻo (lăn)
0,15
0,05
Môđun biến dạng theo các số liệu
thí nghiệm hiện tượng hiện trường và trong phòng
0,03
0,10
Sức chống cắt xác định trong phòng
thí nghiệm với một giá trị của áp suất nén chặt
0,30
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,15
CHÚ THÍCH: Giá trị V ghi trong
ngoặc đơn ứng với đất sét kỉ đệ tam ở trạng thái cứng và nửa cứng và đất sét
tàn tích có độ sệt bất kỳ.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Phần kỹ thuật
2.1 Các quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Tính nền theo sức chịu tải
2.4 Tính toán thấm đối với nền
2.5 Tính toán độ bền cục bộ của nền
đá
2.6 Xác định ứng suất tiếp xúc
2.7 Tính nền công trình và đất đắp
theo biến dạng
2.8 Sự liên kết của công trình với
nền
Phụ lục A Phân loại đá khối nền
Phụ lục B Tính toán ổn định của
công trình khi trượt - quay trong mặt bằng
Phụ lục C Tính toán ổn định công
trình trên nền không phải là đá theo sơ đồ trượt hỗn hợp hoặc trượt sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E Xác định ứng suất trong
nền công trình và trong đập đất
Phụ lục F Các hệ số dùng để tính
toán nền theo biến dạng
Phụ lục G Xác định môđun biến dạng
của nền để tính chuyển vị của công trình
Phụ lục H Phương pháp xử lý thống
kê kết quả xác định các đặc trưng của đất đá