Trong các kết cấu bê tông cốt thép chịu áp lực và không chịu
áp lực không cho phép nứt của các công trình biển, mác chống thấm thiết kế của
bê tông tối thiểu phải là W4.
5.1.8 Cần xem
xét việc sử dụng rộng rãi các chất phụ gia hóa học, cũng như việc sử dụng các
phụ gia khoáng và đồng thời đáp ứng các yêu cầu của các quy định hiện hành.
5.1.9 Khi có các yêu cầu về khả năng chống mài
mòn hoặc khả năng chống xâm thực đối với bê tông của kết cấu, cấp cường độ chịu nén của bê tông tối thiểu
phải là B25, mác bê tông chống thấm tối thiểu phải là W8.
5.1.10 Khi
có luận chứng thích hợp cho kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của các công
trình thủy công, cho phép sử dụng bê tông ứng suất trước và cho phép sử dụng bê
tông nhẹ để giảm trọng lượng bản thân của kết cấu.
5.1.11 Để
làm liền khối các cấu kiện của kết cấu đúc sẵn có thể tiếp xúc với nước xâm thực,
mác chống thấm của mối nối không được thấp hơn mác chống thấm các cấu kiện.
5.1.12 Cấp
cường độ chịu nén và cấp cường độ chịu kéo dọc trục của bê tông phải được lấy
theo Bảng 2 và Bảng 3 tùy thuộc vào các giá trị ứng suất tính toán của bê tông,
được xác định theo hướng dẫn trong Điều 8, 9, 10 của tiêu chuẩn này.
Bảng 2 - Cường độ tiêu chuẩn và tính toán của bê tông
Đơn vị tính bằng megapascan
Cấp cường độ chịu nén của bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ tính toán đối với các trạng
thái giới hạn nhóm một
Nén dọc trục;
Rbn ; Rb,ser
Kéo dọc trục Rbtn ; Rbt,ser
Nén dọc trục;
Rb
Kéo dọc trục ; Rbt
Bê tông đầm rung
Bê tông đầm lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông đầm lăn
B5
3,5
0,55
0,39
2,8
0,37
0,26
B7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,58
4,5
0,48
0,39
B10
7,5
0,85
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,57
0,52
B12,5
9,5
1,00
0,95
7,5
0,66
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,3
1,15
1,10
8,9
0,75
0,73
B17,5
13,0
1,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
0,83
0,80
B20
14,9
1,40
1,38
11,7
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B22,5
16,7
1,50
-
13,1
0,97
-
B25
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
14,5
1,05
-
B27,5
20,2
1,70
-
15,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
B30
22,0
1,80
-
17,0
1,20
-
B35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,95
-
19,5
1,30
-
B40
29,0
2,10
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
-
Bảng 3- Cường độ tiêu chuẩn và tính
toán của bê tông chịu kéo dọc trục
Đơn vị tính bằng megapascan
Cấp cường độ chịu kéo của bê tông
Cường độ tiêu chuẩn; cường độ tính
toán đối với các trạng thái giới hạn nhóm hai Rbt ; Rbt,ser
Cường độ tính toán đối với các trạng
thái giới hạn nhóm một Rbt
Bt 0,8
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bt 1,2
1,2
0,93
B1,6
1,6
1,25
Bt 2,0
2,0
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
1,85
Bt 2,8
2,8
2,15
Bt 3,2
3,2
2,45
5.1.13 Cường độ tính toán của bê tông đối với các trạng thái giới hạn của nhóm
thứ nhất Rb và Rbt giảm (hoặc tăng) bằng cách nhân với
các hệ số điều kiện làm việc của bê tông γbi, có tính đến sự ảnh hưởng lên cường
độ của bê tông của tổ hợp tải trọng, tuổi của bê tông tại thời điểm chất tải với
tải trọng thực tế và ở tuổi của bê tông tương ứng với cấp cường độ của nó, sự
khác biệt về cường độ của bê tông trong kết cấu và trong các mẫu đối chứng, sơ
đồ chất tải, mức độ biến dạng trên một mặt cắt, hình dạng mặt cắt, trạng thái ứng
suất phức, loại và kích thước của kết cấu, khe thi công, tải trọng lặp lại nhiều
lần, sơ đồ bố trí cốt thép, các yếu tố khác, Giá trị hệ số điều kiện làm việc của
bê tông nêu trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số điều
kiện làm việc của bê tông
Ký hiệu
Giá trị
1 Kết cấu bê tông
a) Tổ hợp tải trọng cơ bản
γb1
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γb1
1,1
c) Cấu kiện chịu nén lệch tâm không chịu áp lực của nước
và không tiếp xúc với tác động của môi trường xâm thực,
được tính toán không kề đến cường độ của vùng chịu kéo của mặt cắt.
γb2
1,3
d) Cấu kiện bê tông khác
γb2
1,0
đ) Ảnh hưởng của thay đổi biến dạng kéo trên mặt cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
theo 5.1.14
e) Ảnh hưởng của hình dạng mặt cắt ngang của cấu kiện
γb4
theo 5.1.15
g) Ảnh hưởng của trạng thái ứng suất phức tạp
γb5
theo 5.1.16, 5.1.17
h) Ảnh hưởng của kích thước cấu kiện
γb6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Kết cấu bê tông cốt thép
a) Tổ hợp tải trọng cơ bản
γb7
1,1
b) Tổ hợp tải trọng đặc biệt không có động đất
γb7
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính toán sử dụng cốt thép CB240-T,CB300-V,CB400-V sợi
(TCVN 6288:1997 );
γb7
1,3
Như trên, sử dụng cốt thép loại khác;
γb7
1,2
Khi tính toán cấu kiện theo mặt cắt nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
e) Ảnh hưởng của số lớp cốt thép
γb8
theo 5.1.18
g) Ảnh hưởng của hệ số và phân bố của cốt thép
γb9
theo 5.1.19
h) Ảnh hưởng của sự làm việc không đàn hồi của bê tông
trong vùng kéo
γb10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Ảnh hưởng của trạng thái ứng suất phẳng khi có tác động
của ứng suất thay đổi dấu
γb11
theo 5.1.21
3 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
a) Chịu tải trọng lặp lại
γb12
theo 5.1.22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γb13
1,0
Bê tông chịu kéo
γb13
theo 5.1.23
c) Ảnh hưởng của tuổi bê tông đến thời điểm gia tải trong thời kỳ vận hành
γb14
theo 5.1.24
d) Ảnh hưởng của sự sai khác về cường độ của bê tông trong
kết cấu và trong các mẫu kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
theo 5.1.25
CHÚ THÍCH 1: Khi đồng thời có một số yếu tố ảnh hưởng đến
cường độ bê tông thì hệ số điều kiện làm việc tương ứng được xác định bằng
tích của các hệ số, nhưng không nhỏ hơn γb = 0,45 và không lớn hơn γb = 2,0.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số γb14 chỉ tính đến đối
với các kết cấu khối lớn được xây dựng từ 1 năm trở lên.
CHÚ THÍCH 3: Hệ số γb15 chỉ tính đến đối với kết cấu có
kích thước tối thiểu không nhỏ hơn 1,5m.
Cường độ tính
toán của bê tông đối với các trạng thái giới hạn của nhóm thứ hai Rb,ser, và Rbt,ser được
tính toán với hệ số điều kiện làm việc của bê tông γbi = 1,
trừ các trường hợp quy định trong 9.2, 9.3, 10.13.
5.1.14 Hệ số điều kiện làm việc của kết cấu bê tông, có tính đến ảnh hưởng của thay
đổi biến dạng trên tiết diện đến cường độ của bê tông chịu kéo, được xác định
theo công thức
(1)
và γb3 ≤ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
- thông số phụ thuộc vào loại bê tông, cấu trúc, độ ẩm và các yếu tố khác;
ht - là chiều cao vùng chịu kéo của tiết diện (cm) được xác định
theo giả thiết bê tông làm việc đàn hồi.
Giá trị của tham số c cần được xác định trên cơ sở
nghiên cứu thực nghiệm. Đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I ở giai đoạn
thiết kế cơ sở và đối với công trình cấp II, III và cấp IV trong mọi giai đoạn
thiết kế, có thể lấy theo Bảng 5.
Bảng 5 - Cấp cường độ chịu nén của
bê tông
C (cm)
B5
B7,5
B10
B12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B20
B25
B30
B35
B40
8,0
7,9
7,7
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
6,1
5,5
4,9
4,4
5.1.15 Hệ số điều kiện làm việc của kết cấu bê tông, có tính đến ảnh hưởng của
hình dạng tiết diện đến cường độ của bê tông chịu kéo, được xác định theo công
thức:
(2)
trong đó; K là hệ số phụ thuộc vào hình dạng và tỷ lệ
các kích thước của tiết diện, lấy
như sau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với tiết diện hình vành khăn, hệ số K bằng tỷ số giữa
kích thước của đường kính trong và đường kính ngoài.
- Đối với tiết diện chữ T có bản cánh trong vùng kéo, hình hộp và chữ l, hệ số K phải được
xác định:
Khi tính theo công thức:
(3)
Khi tra
biểu đồ theo Phụ lục B
ở đây; bf và hf - Chiều
rộng và chiều cao của bản chịu kéo
5.1.16 Hệ
số điều kiện làm việc của bê tông trong kết cấu bê tông, có tính đến ảnh hưởng
của trạng thái ứng suất hai trục đến cường độ bê tông được xác định theo công
thức:
a) Dưới tác dụng của ứng suất thay đổi dấu:
Khi kiểm tra cường độ bê tông chịu nén:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Khi kiểm tra cường độ bê tông chịu kéo:
(5)
σ1, σ3 - giá trị ứng suất chính lớn nhất
và nhỏ nhất trong bê tông (Mpa)
b) Dưới tác dụng của ứng suất cùng dấu: γb5 = 1,0
5.1.17 Hệ
số điều kiện làm việc của bê tông trong kết cấu bê tông, có tính đến ảnh hưởng
của trạng thái ứng suất thể tích đến cường độ của nó, được xác định theo công
thức:
a) Khi mọi phía chịu nén:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi hai trục chịu nén và trục thứ 3 chịu kéo:
Khi kiểm tra cường độ chịu nén của bê tông - Theo công thức
(4);
Khi kiểm tra cường độ chịu kéo của bê tông:
(7)
c) Khi hai trục chịu kéo và trục thứ ba chịu nén:
Khi kiểm tra cường độ chịu nén của bê tông:
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
α2 - Hệ số độ rỗng hữu hiệu của bê tông
σ2 - Giá trị ứng suất chính trung bình
(Mpa).
Đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I, hệ số α2 cần được xác định bằng thực nghiệm.
Trong trường hợp không có số liệu thực nghiệm, cho phép xác định hệ số α2 theo công thức:
(9)
Và giá trị α2 không
được nhỏ hơn 0,15;
5.1.18 Hệ
số điều kiện làm việc của bê tông chịu kéo trong kết cấu bê tông cốt thép, có kể
đến ảnh hưởng của sơ đồ bố trí cốt thép, lấy bằng:
γb8 = 1,0 - Với cốt thép một lớp, cũng như
với nhiều lớp khi khoảng cách giữa các lớp cốt thép hoặc giữa các thanh trong một
lớp > 8d (d - đường kính của cốt thép);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.19 Hệ
số điều kiện làm việc của bê tông trong kết cấu bê tông cốt thép chịu kéo đúng
tâm, có xét đến ảnh hưởng của hệ số và phân bố của cốt thép, được xác định theo
công thức
(10)
trong đó: μ
- Hệ số hàm lượng cốt thép;
v = Es/Eb
d
- Đường kính cốt thép.
5.1.20 Hệ
số điều kiện làm việc của bê tông chịu kéo trong kết cấu bê tông cốt thép, có
xét đến ảnh hưởng của sự làm việc không đàn hồi của
bê tông, được xác định theo công thức:
Với 1 lớp
cốt thép chịu kéo, cũng như với nhiều lớp thông thường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và không lớn hơn:
(12)
Với cốt thép bố trí nhiều lớp, khi khoảng cách giữa các lớp
và các thanh trong lớp ≤ 8d.
(13)
và không lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong công thức (13) và (14):
a
- Khoảng cách từ mép biên chịu kéo của tiết diện đến trọng tâm lớp cốt thép chịu
kéo gần nhất;
a”i - Khoảng
cách giữa các lớp cốt thép;
c
- Thông số xác định theo Bảng 6;
ht - Chiều cao vùng chịu kéo của tiết diện;
dh - Đường kính thanh thép của lớp cốt thép gần trục trung hòa
nhất.
Chú
thích - Khi xác định hệ số γb10, mặt cắt giảm yếu được xem xét, không kể đến cốt thép vùng nén.
5.1.21 Hệ
số điều kiện làm việc của bê tông chịu kéo trong kết cấu bê tông cốt thép, có
tính đến ảnh hưởng của trạng thái ứng suất phẳng dưới tác dụng của các ứng suất
thay đổi dấu, được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: σmc, σmt - Ứng suất nén và ứng suất kéo
tương ứng.
Khi γb8.γb10 ≥ 2 lấy
γb8.γb10 = 2,0
5.1.22 Hệ
số điều kiện làm việc của bê tông trong kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, có
xét đến ảnh hưởng của tải trọng lặp lại nhiều lần, được xác định theo công thức:
(16)
trong đó N - số chu kỳ tải trọng;
γ’b12 - Hệ số điều kiện làm việc của bê
tông với số chu kỳ gia tải N = 2.106, lấy theo Bảng 6.
Bảng 6 - Hệ số điều kiện làm việc của
bê tông γ’b12
Trạng thái ẩm của bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 - 0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
Tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,75
0,80
0,85
0,90
0,95
1,0
Bão hòa
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,70
0,80
0,85
0,95
1,0
CHÚ THÍCH 1: Hệ số γ’b12 đối với bê tông được xác định ở tuổi
28 ngày, lấy theo số liệu thực nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số ρb - σb,min / σb,max, trong đó σb,min và σb,max - tương ứng là ứng suất nhỏ nhất
và ứng suất lớn nhất của bê
tông trong khoảng chu kỳ của tải trọng.
Khi số chu kỳ N nhỏ hơn số chu kỳ Nmin
trong Bảng 7, lấy γb12 = 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số không đối xứng chu kỳ ρb
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nmin
3.103
6.103
104
2.104
3.104
6.104
2.105
2.106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.23 Đối
với công trình cấp đặc biệt và cấp I, hệ
số điều kiện làm việc của bê tông chịu kéo trong kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép γb13 có kể đến ảnh hưởng của các khe thi
công phải được xác định trên cơ sở thí nghiệm.
Đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I ở giai đoạn thiết kế
cơ sở và đối với công trình cấp II, III và cấp IV - trong tất cả các giai đoạn thiết kế, cho phép lấy γb13 = 0,5.
Đối với bê tông chịu nén, nên lấy γb13 = 1,0 trong mọi trường hợp.
5.1.24 Hệ số điều kiện làm việc của bê tông
γb14, có xét đến ảnh hưởng của sự khác
biệt về tuổi của bê tông tại thời điểm gia tải trong quá trình thi công với tuổi
của bê tông thiết kế, tương ứng với cấp công trình về cường độ chịu nén hoặc
kéo. Đối với kết cấu của công trình cấp đặc biệt và I được xác định bằng thực
nghiệm, đối với công trình cấp II, III và IV nếu không có số liệu thực nghiệm
được phép lấy theo Bảng 8.
Bảng 8 - Hệ số γb14
Tuổi của bê tông tại thời điểm
công trình chịu tải (năm)
Vùng nén
Vùng kéo
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0/0,9
1,0
1,1/1,0
1,05/1,0
2,0
1,15/1,1
1,10/1,05
≥ 3,0
1,20/1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tử số thể hiện các giá trị của hệ số ở tuổi thiết
kế của bê tông 180 ngày, mẫu số - ở tuổi thiết kế của bê tông 360 ngày.
5.1.25 Hệ
số điều kiện làm việc của bê tông γb15, có xét đến chênh lệch cường độ bê tông của kết cấu và
mẫu đối chứng, được lấy bằng:
γb15 = 1,0 - Khi sản xuất cơ giới hóa, vận
chuyển và cung cấp vữa bê tông cho khối đổ và đầm bằng đầm rung thủ công;
γb15 = 1,1 - Khi sản xuất hỗn hợp bê tông
tự động, vận chuyển, rải và đầm được cơ giới hóa hoàn toàn.
5.1.26 Mô đun đàn hồi ban đầu Eb của kết cấu khối lớn chịu nén và kéo
khi đông cứng tự nhiên, lấy theo Bảng 9.
Bảng 9 - Mô đun đàn hồi ban đầu của
bê tông khi nén và kéo
Đơn vị tính 103 megapascan
Phương pháp đầm bê tông
Độ sụt vữa bê tông, (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp cường độ chịu nén
B5
B7,5
B10
B12,5
B15
B17,5
B20
B22,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B27,5
B30
B32,5
B35
Đầm rung
<4
40
23,0
28,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,5
35,5
37,0
38,5
39,5
41,0
42,0
43,0
44,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
26,0
30,0
34,0
36,5
38,5
40,0
41,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,5
44,5
45,0
46,5
47,5
120
28,5
33,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,0
40,5
42,0
43,5
44,5
45,5
46,5
47,0
48,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-8
40
19,5
24,0
27,0
29,5
31,5
33,0
34,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,0
38,0
39,5
41,0
42,5
80
22,5
28,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,5
34,5
36,0
37,5
39,0
40,0
41,0
42,0
44,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
24,5
29,0
32,5
35,0
37,0
38,5
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,0
43,0
44,0
45,5
46,5
8-16
40
13,0
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
23,0
25,5
27,0
28,5
30,0
31,5
32,5
34,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
15,5
19,0
22,0
24,5
26,5
28,5
30,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,0
34,0
35,0
36,5
37,5
120
17,5
21,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,0
29,5
31,0
32,5
34,0
35,0
36,0
37,0
38,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>16
40
-
13,0
16,0
18,0
21,0
23,0
25,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,5
30,0
31,5
32,5
34,5
80
-
15,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,0
24,5
26,5
28,5
30,0
31,5
33,0
34,0
35,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầm lăn
Dọc theo lớp đổ
-
40
20,5
25,0
28,0
30,0
32,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,0
36,0
37,0
38,0
39,0
40,5
-
-
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,0
30,5
33,0
35,0
36,5
38,0
39,0
40,0
41,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,0
-
Vuông góc với lớp đổ
-
40
16,0
18,5
20,5
22,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
26,0
27,0
28,0
29,0
30,0
31,5
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
20,5
22,5
24,0
25,5
27,0
28,0
29,5
30,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,5
34,0
-
CHÚ THÍCH: Mô đun đàn hồi ban đầu của bê tông nên được lấy thấp hơn 15% khi sử dụng vữa bê
tông tự đầm.
Khi tính toán độ bền và biến dạng của các cấu kiện dạng tấm
và thanh có thành mỏng, mô đun đàn hồi của bê tông trong mọi trường hợp phải được
lấy theo Bảng 9 như đối với bê tông có đường kính lớn nhất là Dmax = 40 mm và độ sụt ≥ 8
cm.
Mô đun chống cắt của bê tông Gb nên lấy bằng 0,4Eb.
Hệ số ban đầu của biến dạng ngang v (hệ số Poisson) được lấy như sau: đối
với kết cấu khối lớn lấy bằng 0,15; đối với kết cấu dạng thanh và tấm lấy bằng
0,20.
5.1.27 Khối
lượng thể tích của bê tông nặng, khi không có số liệu thí nghiệm nên lấy theo Bảng
10.
Bảng 10 - Khối lượng thể tích trung
bình của bê tông ρ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích cốt liệu (g/cm3)
Đường kính cốt liệu lớn nhất Dmax
(mm)
10
20
40
80
120
2,60 - 2,65
2,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,37
2,41
2,43
2,65 - 2,70
2,30
2,36
2,40
2,45
2,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,33
2,39
2,44
2,49
2,50
5.2. Cốt thép
5.2.1 Các chỉ tiêu chất lượng của cốt thép được sử dụng khi thiết kế
5.2.1.1 Khi thiết kế
công trình bê tông cốt thép phù hợp với các yêu cầu đối với kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép thì loại cốt thép, các chỉ tiêu chất lượng phải được quy định
và kiểm soát.
5.2.1.2 Các
loại thép sau đây dùng để làm cốt thép cho bê tông và phải phù hợp với các yêu
cầu của các tiêu chuẩn tương ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thép thanh gia công cơ nhiệt với đường kính từ 15 mm đến
40 mm theo TCVN 6284-5 (ISO 6934-5);
- Dây thép vuốt nguội với đường kính từ 5 mm đến 12 mm theo
TCVN 6288 (ISO 10544);
- Dây thép kéo nguội với đường kính từ 2,5 mm đến 12,2 mm
theo TCVN 6284-2 (ISO 6394- 2);
- Dảnh
7 sợi hoặc 19 sợi với đường kính từ 9,3 mm đến 21,8 mm theo TCVN 6284-4 (ISO
6934-4). Dảnh được phân thành loại có bề mặt trơn, có gân, hoặc lồi lõm (có vết ấn),
hoặc được nén chặt từ dây thép trơn.
5.2.1.3 Chỉ
tiêu chất lượng cơ bản của cốt thép được quy định khi thiết kế là cường độ chịu
kéo của cốt thép. Cường độ chịu kéo của cốt thép thỏa mãn giá trị được đảm bảo
của giới hạn chảy thực tế hoặc
quy ước (bằng giá trị của ứng suất ứng với độ dãn dài dư tương đối 0,1 % hoặc
0,2 %) với xác suất đảm bảo không nhỏ hơn 0,95 theo các tiêu chuẩn tương ứng.
Ngoài ra, trong các trường hợp cần thiết, cần quy định thêm
yêu cầu về các chỉ tiêu chất lượng bổ sung như: tính hàn được, tính dẻo, tính
chịu lạnh, tính chống ăn mòn, các đặc trưng bám dính với bê tông, v.v...
5.2.1.4 Đối
với các kết cấu bê tông cốt thép thường (không ứng suất trước):
- Cốt thép dọc theo tính toán nên ưu tiên sử dụng cốt thép
thanh vằn theo TCVN 1651-2 (loại CB300-V, CB400-V, CB500-V và CB600-V), cũng
như cốt thép dạng dây vuốt nguội (theo TCVN 6288 (ISO 10544)) cho lưới cốt thép
hàn và khung cốt thép hàn. Khi có luận chứng hợp lý thì cho phép sử dụng cốt
thép có cấp cường độ chịu kéo cao hơn.
- Cốt thép ngang và cốt thép hạn chế biến dạng ngang (xiên
và đai), sử dụng cốt thép trơn theo TCVN 1651-1 (loại CB240-T, CB300-T), cũng
như cốt thép thanh vằn theo TCVN 1651-2 (loại CB300-V, CB400-V, CB500-V) và dây
thép vuốt nguội theo TCVN 6288 (ISO 10544).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốt
thép cán nóng thanh vằn theo TCVN 1651-2 (loại CB600-V);
- Cốt thép thanh cán nóng thanh vằn cường độ cao theo TCVN
6284-5 (ISO 6934-5);
- Dây thép kéo nguội cường độ cao theo TCVN 6284-2 (ISO
6394-2:1991);
- Dảnh
7 sợi hoặc 19 sợi theo TCVN 6284-4 (ISO 6934-4);
5.2.1.6 Cường
độ tiêu chuẩn và tính toán của các loại cốt thép dùng trong kết cấu bê tông cốt
thép của các công trình thủy công, nên lấy theo Bảng 11, 12 và 12a.
Bảng 11 - Cường độ tính toán chịu
kéo và chịu nén của cốt thép đối với các trạng thái giới hạn thứ nhất
Loại cốt thép
Tiêu chuẩn
Cường độ tính toán của cốt thép đối
với các trạng thái giới hạn thứ nhất (Mpa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nén, Rsc
Thép thanh
CB240-T
TCVN 1651-1:2018
210
210
CB300-T
260
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 1651-2:2018
260
260
CB400-V
350
350
CB500-V
435
435 (400)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
470 (400)
Thép thanh có giới hạn chảy quy ước
(Mpa)
835
TCVN 6284-5:1997 (ISO 6934-5:1991)
730
500 (400)
930
810
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 080
940
500 (400)
Dây thép vuốt nguội
TCVN 6288:1997 (ISO 10544:1992)
435
415(380)
Dây thép có giới hạn chảy quy ước
(Mpa)
1 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 040
500 (400)
1 300
1 130
500 (400)
1 400
1 220
500 (400)
1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 (400)
Dảnh 7 sợi thường khử ứng suất có giới hạn chảy quy ước
(Mpa)
1 450
TCVN 6284-4 (ISO 6934-4)
1 260
500 (400)
1 550
1 350
500 (400)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
1 300
500 (400)
1 600
1 390
500 (400)
1 700
1 480
500 (400)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
TCVN 6284-4 (ISO 6934-4)
1 300
500 (400)
1 600
1 390
500 (400)
CHÚ THÍCH 1: Giá trị Rsc trong ngoặc đơn
được sử dụng chỉ khi tính toán với tác dụng của tải trọng ngắn hạn.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chảy (theo ký hiệu cốt thép) và giới
hạn chảy quy ước của cốt thép xem trong Bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cốt thép
Tiêu chuẩn
Đường kính danh nghĩa, (mm)
Giá trị của Rs,n và Rs,ser (Mpa)
Thép thanh
CB240-T
TCVN 1651-1
6,0 đến 40,0
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
CB300-V
TCVN 1651-2
6,0 đến 50,0
300
CB400-V
400
CB500-V
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
Thép thanh có giới hạn chảy quy ước
(Mpa)
835
TCVN 6284-5
(ISO 6934-5)
15,0 đến 40,0
835
930
930
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 080
Dây thép có giới hạn bền (Mpa)
1 470
TCVN 6284-2
(ISO 6394-2)
9,0; 10,0; 12,2
1 200
1 570
7,0; 8,0; 10,0; 12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 670
4,0; 5,0; 6,0; 7,0; 8,0
1 400
1 770
4,0; 5,0; 6,0
1 500
Dày thép vuốt nguội
TCVN 6288 (ISO 10544)
5,0 đến 12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dảnh 7 sợi thường khử ứng suất có giới hạn bền (Mpa)
1 720
TCVN 6284-4
(ISO 6934-4)
9,3; 10,8; 12,4; 15,2
1450
1 860
9,5; 11,1; 12,7; 15,2
1 550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 700
18,0
1 500
1 820
15,2
1 600
1 960
12,7
1 700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 810
TCVN 6284-4 (ISO 6934-4)
20,3; 21,8
1 500
1 860
17,8; 19,3
1 600
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn chảy quy ước của cốt thép đã được khử
ứng suất theo TCVN 6284-2:1997 (ISO 6394-2:1991) trong Bảng này bằng 85 % giới
hạn bền đối với đường kính 8 mm và nhỏ hơn, bằng
82 % giới hạn bền đối với đường kính lớn hơn 8 mm.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chảy quy ước của dảnh 7 sợi thường, 7 sợi nén chặt, 19 sợi theo TCVN
6284-4:1997 (ISO 6934-4:1991) trong Bảng này lần lượt bằng 85 %, 88 % và 85 %
giới hạn bền đối với các loại đường kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cốt thép
Tiêu chuẩn
Giá trị của Rsw (Mpa)
CB240-T
TCVN 1651-1
170
CB300-T
210
CB3Q0-V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
CB400-V
280
CB500-V
300
Dây thép kéo nguội
TCVN 6288 (ISO 10544)
300
Khi tính toán cốt thép chịu ứng suất kéo chính (dầm ngang,
công xôn ngắn, v.v.), phải lấy cường độ tính toán của cốt
thép như đối với cốt thép dọc chịu tác dụng của mômen uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.7 Hệ
số điều kiện làm việc của cốt thép thường (không ứng suất trước) lấy theo Bảng
13 và của cốt thép có ứng suất trước lấy theo các quy định của tiêu chuẩn TCVN
5574.
Bảng 13 - Hệ số điều kiện làm việc của
cốt thép
Các yếu tố điều chỉnh hệ số điều
kiện làm việc của cốt thép
Hệ số điều kiện làm việc của cốt
thép
Ký hiệu
Giá trị
Tải trọng lặp lại nhiều lần
Cấu kiện bê tông cốt thép
Kết cấu thép - bê tông cốt thép (ngầm và hở)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γs2
γs3
Xem điều 5.2.1.8
1,1
0,9
CHÚ THÍCH: Khi có một số yếu tố tác động đồng thời, hệ số điều
kiện làm việc sẽ tính bằng tích của các hệ số điều kiện làm việc tương ứng.
Hệ số điều kiện làm việc của cốt thép khi tính toán các trạng
thái giới hạn của nhóm thứ
hai được lấy γsi =
1.
5.2.1.8 Cường độ tính toán của cốt thép thanh thường (không ứng suất
trước) chịu tải trọng lặp lại, khi tính toán độ bền mỏi cần được xác định theo
công thức:
R’s = γs1Rs;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: γs1 - Hệ số điều kiện làm việc của
cốt thép xác định theo công thức:
(18)
chấp nhận γs1 không lớn hơn giá trị γs1
= 1,0
γ’s1 - Hệ số điều kiện làm việc của cốt thép khi chịu tải trọng
chu kỳ N = 2.106. Giá trị γ’s1 được xác định như
sau:
- Cốt thép loại CB240-T, CB300-T, CB300-V và CB400-V tính theo công thức
(19);
- Cốt thép loại khác, theo TCVN 5574.
(19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ηs - Hệ số tính đến đường kính của cốt
thép, lấy theo Bảng 15;
ηc - Hệ số tính đến kiểu mối hàn, lấy
theo Bảng 16
ρs - Hệ số không đối xứng
chu kỳ ρs = σs,min / σs,max, trong đó σs,min, σs,max tương ứng là ứng suất nhỏ nhất và ứng
suất lớn nhất trong cốt thép chịu kéo.
Bảng 14 - Hệ số η0
Loại cốt thép
Hệ số η0
CB240-T, CB300-T
0,44
CB300-V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CB300-V
0,28
Bảng 15 - Hệ số ηs
Đường kính cốt thép (mm)
≤ 20
30
40
≥ 60
Hệ số ηs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,85
0,8
CHÚ THÍCH: Với các giá trị trung gian của đường kính cốt
thép, giá trị của hệ số được xác định bằng nội suy tuyến tính.
Bảng 16 - Hệ số ηc
Loại liên kết hàn của cốt thép
thanh
Hệ số ηc
1. Hàn đối đầu tiếp xúc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
- KC-O (không đánh sạch bằng cơ khí)
0,8
2. Hàn đối đầu bằng phương pháp hàn máng một điện cực trên
tấm đệm thép có chiều dài:
- Lớn hơn hay bằng 5 lần đường kính của thanh được liên kết
nhỏ nhất
0,8
- Từ 1,5 đến 3 lần đường kính của
thanh được liên kết nhỏ nhất
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
CHÚ THÍCH: Đối với cốt thép không có mối hàn thì giá trị của
hệ số ηc được lấy bằng một.
Công thức (18) hợp lệ cho N < 2.106
Với số chu kỳ tải trọng N ≥ 2.106 thì lấy γs1
= γ’s1
Cốt thép chịu kéo về độ bền mỏi không được kiểm tra nếu hệ số
γ’s1 xác định theo công thức (19) lớn hơn 1,0.
5.2.1.9 Cường độ tính toán của cốt thép trong tính toán mỏi của kết cấu ứng suất
trước được xác định theo TCVN 5574.
5.2.1.10 Mô đun đàn hồi của
cốt thép thường (không ứng suất trước) và dảnh dạng sợi được lấy theo Bảng 17. Các loại cốt thép khác -
theo các tài liệu quy định hiện hành.
Bảng 17 - Mô đun đàn hồi của cốt
thép
Dạng cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun đàn hồi Es.10-3,
Mpa
Cốt thép thanh
TCVN 1651-1
200
TCVN 1651-2
200
Dảnh dạng sợi
TCVN 6284-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.11 Khi tính toán kết cấu bê tông cốt thép về mỏi, cần phải xét các biến dạng
không đàn hồi ở vùng chịu nén của bê tông bằng cách giảm trị số mô đun đàn hồi
của bê tông. Hệ số tính đổi từ cốt thép ra bê tông v’ được lấy theo Bảng 18.
Bảng 18 - Hệ số tính đổi từ cốt thép
ra bê tông v’
Cấp cường độ chịu nén của bê tông
B15
B20
B25
B30
B35
B40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
23
20
18
15
10
6. Các yêu cầu về cấu tạo
6.1. Yêu cầu chung
Khi thiết kế kết cấu chịu tác động của nhiệt độ và độ ẩm, để
ngăn ngừa phát sinh nứt, cần phải đưa ra các giải pháp thiết kế và biện pháp
công nghệ sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn thiết kế hợp lý nhất trong điều kiện tự nhiên;
Bố trí khe lún lâu dài;
Bố trí khe lún - nhiệt lâu dài và tạm thời;
Bố trí cách nhiệt trên bề mặt bên ngoài bê tông:
Sử dụng cốt thép ứng suất trước (đối với kết cấu thành mỏng).
- Các biện pháp công nghệ:
Giảm sinh nhiệt trong bê tông bằng cách sử dụng xi măng tỏa
nhiệt thấp, giảm lượng xi măng bằng cách sử dụng phụ gia hóa học, tro bay, v.v.;
Kiểm soát nhiệt độ của hỗn hợp bê tông;
Giảm tối đa nhiệt ban đầu và tỏa nhiệt do phân chia hợp lý
chiều cao của các tầng đổ bê tông và khoảng thời gian giữa các tầng với tiến độ
thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng đường ống
làm mát bên trong cho khối đổ bê tông;
Tăng tính đồng nhất, đảm bảo độ giãn nở cao và tăng cường độ
kéo dọc trục của bê tông;
Liên kết các kết cấu siêu tĩnh với nhau, cũng như làm liền
khối các kết cấu khối lớn ở nhiệt độ bê tông gần với nhiệt độ hoạt động tối thiểu.
6.2. Khe biến dạng tạm thời và lâu dài
6.2.1 Để ngăn ngừa sự hình thành các vết nớt hoặc giảm độ mở khe nứt trong các
kết cấu bê tông và bê tông cốt thép nguyên khối, cần phải bố trí các khe biến dạng
lâu dài hoặc các khe biến dạng tạm thời.
Các khe biến dạng lâu dài phải đảm bảo khả năng chuyển vị độc
lập của các bộ phận kết cấu cả khi thi công và trong quá trình vận hành.
Các khe biến dạng tạm thời phải được bố trí nhằm:
Giảm ứng suất nhiệt độ trong bê tông trong quá trình thi
công;
Giảm nội lực phát sinh do lún không đều của các bộ phận kết
cấu trong thời gian thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng bộ với các kết cấu cốt thép, ván khuôn, các cấu kiện
đúc sẵn, v.v.
6.2.2 Các khe biến dạng lâu dài trong kết cấu có thể được bố trí xuyên suốt hoặc
dưới dạng các vết cắt dọc theo các bề mặt chịu sự dao động nhiệt độ đáng kể.
Khoảng cách giữa các khe biến dạng lâu dài và tạm thời nên
được xác định tùy thuộc vào điều kiện khí hậu và địa chất, đặc điểm cấu tạo của
kết cấu, trình tự thi công, v.v.
6.2.3 Đối với các kết cấu khối đúc sẵn, cần phải áp dụng các biện pháp để đảm bảo
kết nối thích hợp dọc theo các bề mặt tiếp xúc trong quá trình làm liền khối của
kết cấu.
6.2.4 Để giảm ứng suất nhiệt độ, cũng như ảnh hưởng của độ lún không đều của
nền, cho phép bố trí các khe biến dạng tạm thời và sẽ được làm liền sau khi nhiệt
độ đã cân bằng và độ lún đã ổn định.
6.3. Bố trí cốt thép dọc và ngang
6.3.1 Đối với cấu kiện bê tông cốt thép khối lớn của công trình thủy công và
trong lớp vỏ của đường hầm thủy
công - trong mọi trường hợp, không áp dụng hàm lượng cốt thép tối thiểu theo
tiêu chuẩn thông thường mà phải xác định cốt thép chịu lực theo tính toán,
trong trường hợp này, diện tích mặt cắt ngang của cốt thép dọc phải lấy tối thiểu
bằng 0,05% diện tích mặt cắt ngang thiết kế của bê tông.
6.3.2 Khoảng cách giữa các bề mặt thanh cốt thép theo chiều cao và chiều rộng
của mặt cắt phải đảm bảo hoạt động liên kết của cốt thép với bê tông và phải được
xác định có tính đến sự thuận tiện của việc đổ và đầm hỗn hợp bê tông.
Khoảng cách giữa các bề mặt thanh cốt thép đối với các kết cấu
không lớn phải được tính
đến các điều kiện đổ bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cần được xác định trên cơ sở:
- Đối với bề mặt phía trước của kết cấu không tiếp xúc trực
tiếp với nước, hơi nước hoặc lượng mưa trong khí quyển:
Không nhỏ hơn 30 mm đối với cốt thép chịu lực và 20 mm đối với
cốt thép phân bố, cốt đai trong dầm và tấm có chiều cao: ≤ 1,5 m, cũng như
trong cột có cạnh nhỏ hơn: ≤ 1,5 m;
- Đối với các bề mặt phía trước của kết cấu và các bộ phận của
kết cấu tiếp xúc trực tiếp với nước (các vùng có mực nước thay đổi, bề mặt của đập và đập tràn, lớp lót của
đường hầm không áp, tấm gia cố các mái dốc kênh, v.v.) kết hợp với các tác động
xâm thực hoặc xói mòn bởi phù sa - không nhỏ hơn 60 mm và không nhỏ hơn hai lần
đường kính của thanh đối với cốt thép chịu lực và phân bố. Yêu cầu tương tự phải
được áp dụng đối với kết cấu và các phần tử kết cấu, các lớp bảo vệ của bê tông
tiếp xúc với hơi nước một cách có thường xuyên.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ trong kết cấu bê tông cốt thép
của công trình biển phải được lấy:
Đối với cốt thép chịu lực - không nhỏ hơn 60 mm;
Đối với cốt thép phân bố và cốt đai - không nhỏ hơn 40 mm.
Đối với các lớp bê tông bảo vệ, phải sử dụng bê tông có cường
độ chịu nén ≥ B20, đồng thời mác chống thấm của bê tông không được thấp hơn mác
thiết kế ở bề mặt phía thượng lưu của các kết cấu hoặc các bộ phận của kết cấu...
- Đối với các cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn, khi sử dụng
bê tông có cường độ chịu nén từ ≥ B15, chiều
dày của lớp bảo vệ có thể giảm 10 mm so với các giá trị trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4 Đối với các tấm và tường bê tông cốt thép theo yêu cầu chống nứt có chiều
cao mặt cắt ≥ 60 cm, với hàm lượng cốt thép là μ ≤ 0,008, cho phép bố trí nhiều lớp cốt thép dọc theo mặt cắt
của cấu kiện, nhằm giảm chiều rộng tối đa của khe nứt theo chiều cao của mặt cắt.
6.3.5 Nếu các thanh cốt thép được đặt từ hai lớp trở lên, thì đường kính của
các thanh các lớp không chênh lệch nhau quá 40%.
6.3.6 Từ điều kiện về độ bền của kết cấu thủy công không có ứng suất trước, đường
kính của cốt thép phải được lấy đối với cốt thép thanh gia công làm bằng thép
cán nóng ≥ 10 mm, đối với buồng xoắn và đối với khung và lưới đan hoặc là hàn ≥
6 mm.
6.3.7 Các thanh cốt thép dọc của chịu kéo và chịu nén phải được kéo dài qua mặt
cắt tính toán hoặc uốn nghiêng so với trục dọc của cấu kiện tại vị trí không
còn yêu cầu chịu lực theo tính toán.
6.3.8 Cốt thép phân bố của
các cấu kiện làm việc theo một phương cần phải được bố trí với số lượng ≤ 10%
diện tích cốt thép chịu lực tại nơi có mômen uốn lớn nhất.
6.3.9 Khi thi công các mối hàn của cốt thép, cần tuân thủ các yêu cầu của các
quy định hiện hành.
6.3.10 Trong các kết cấu được tính toán về mỏi, thông thường, tại một mặt cắt
không được nối quá một nửa số thanh cốt thép chịu kéo. Không được phép sử dụng
các mối nối chồng (không hàn và có hàn) cho cốt thép chịu kéo trong các kết cấu
này.
6.3.11 Trong các cấu kiện chịu uốn có chiều cao tiết diện lớn hơn 700 mm, các thanh dọc của cấu
kiện phải được bố trí ở các mặt bên. Khoảng cách giữa chúng theo chiều cao
không được quá 400 mm, diện tích mặt cắt ngang - không nhỏ hơn 0,1% diện tích mặt
cắt của phần bê tông, có kích thước bằng chiều cao bằng khoảng cách giữa các
thanh này, theo chiều rộng - bằng một nửa chiều rộng của cạnh của cấu kiện,
nhưng không quá 200 mm.
6.3.12 Đối với tất cả các bề mặt của các cấu kiện bê tông cốt thép, gần vị trí
đặt cốt thép dọc tính toán, cần bố trí cốt thép ngang phân bố theo chiều dài
thép dọc. Khoảng cách giữa các thanh ngang không được lớn hơn 500 mm và không
quá hai lần chiều rộng của mặt cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các cốt đai trong khung buộc được lấy ≤ 15d,
trong khung hàn ≤ 20d, trong đó d đường kính nhỏ nhất của cốt
thép dọc chịu nén. Trong cả hai trường hợp, khoảng cách giữa các cốt đai không
được quá 500 mm.
Cấu tạo của cốt thép ngang phải đảm bảo rằng các thanh dọc
chịu nén không được cong vênh.
Ở những vị trí mà cốt thép làm việc được chồng lên nhau mà
không cần hàn hoặc nếu hàm lượng cốt thép dọc lớn hơn 3%, thì khoảng cách cốt
đai phải được lắp đặt cách nhau không quá 10d và không quá 300 min.
Trong các cấu kiện nén lệch tâm khối lớn, không tính đến cốt
thép chịu nén, nên bố trí tăng gấp đôi khoảng cách giữa các thanh ngang cấu tạo
(cốt đai) theo chiều cao (chiều rộng) của cấu kiện.
6.3.14 Khoảng cách giữa các thanh đai thẳng đứng trong các cấu kiện không có cốt
thép uốn và trong trường hợp thiết kế có yêu cầu cốt thép ngang thì cần lấy:
a) Trên các đoạn gối đỡ (ít nhất là 1/4 nhịp):
Khi chiều cao tiết diện ≤ 450 mm - không lớn hơn h /
2 và không quá 150 mm;
Khi chiều cao tiết diện > 450 mm - không quá h / 3
và không quá 500 mm;
Khi chiều cao tiết diện ≥ 2000 mm - không lớn hơn h /
3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chiều cao tiết diện từ 300-2000 mm - không lớn hơn (3/4)h
và không quá 500 mm;
Khi chiều cao tiết diện >2000 mm - không quá (3/4)h.
6.3.15 Trong các cấu kiện chịu uốn - xoắn, mối nối chồng của các cốt đai buộc
phải bằng 30 đường kính đai và với khung hàn, tất cả các thanh ngang theo cả
hai hướng phải được hàn vào các thanh dọc có góc, tạo thành một vòng khép kín.
6.3.16 Các lỗ khoét trong cấu kiện bê tông cốt thép phải được bố trí trong các
ô của lưới và khung cốt thép.
Các lỗ có kích thước vượt quá kích thước của ô lưới phải được
viền thêm cốt thép. Tổng diện tích mặt cắt ngang của nó không được nhỏ hơn mặt
cắt ngang của cốt thép làm việc gián đoạn cùng phương.
6.3.17 Khi thiết kế kết cấu thép - bê tông cốt thép, phải đảm bảo sự hoạt động
ăn khớp của cốt thép và thép tấm. Độ dày của thép tấm vỏ nên được lấy tối thiểu
theo điều kiện lắp đặt và vận chuyển. Trong các cấu kiện thép - bê tông cốt
thép của đường dẫn nước của nhà máy thủy điện, chiều dày của tấm thép phải được
lấy theo điều kiện Asi ≤ As (ở đây Asi
và As là diện tích mặt cắt của tấm thép và thanh cốt thép,
tương ứng, trong mặt cắt tính toán của cấu kiện).
6.3.18 Cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép cần được bố trí dưới dạng giàn
thép, khung và lưới thép hàn và bó cốt thép.
Các loại cốt thép nên được lựa chọn có tính đến công nghệ sản
xuất được chấp nhận và phù hợp hợp với khả năng cơ giới hóa trong thi công bê tông.
Việc lắp đặt cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép nên được
thực hiện bằng cơ giới và tiết kiệm tối đa thép định vị (thép thi công).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.19 Bề mặt hở của kết cấu bê tông nằm trong vùng có mực nước thay đổi và tiếp
xúc với nhiệt độ âm, cũng như bề mặt hở của kết cấu được lắp dựng ở vùng khí hậu
khô nóng, có thể được gia cố bằng lưới làm bằng cốt thép loại CB300-V có đường
kính 16 mm. Trong tất cả các trường hợp khác, chỉ cho phép gia cố kết cấu bề mặt
hở của kết cấu bê tông khi có lý do đặc biệt.
6.4. Hướng dẫn bổ sung cho việc thiết kế các cấu kiện ứng suất
trước
6.4.1 Khi thiết kế các cấu kiện ứng suất trước, cần đáp ứng các yêu cầu của
các tài liệu quy định hiện hành về thiết kế các loại kết cấu cụ thể và các yêu
cầu từ 6.4.2 đến 6.4.7
6.4.2 Không được phép hàn và gắn bất kỳ bộ phận nào vào cốt thép đã căng.
Yêu cầu này không áp dụng cho việc hàn các bộ phận vào các đầu
của cốt thép ứng suất trước nhô ra khỏi sản phẩm sau khi truyền lực nén bê
tông.
6.4.3 Cốt thép dọc không ứng suất trước phải được đặt gần bề mặt ngoài của cấu
kiện hơn để cốt thép ngang (đai) bao bọc lấy cốt thép chịu ứng suất.
6.4.4 Thanh cốt thép ứng suất trước trong các cấu kiện có gân phải được bố trí
dọc theo trục của từng gân của cầu kiện hoặc đối xứng với nó.
6.4.5 Thông thường, mối nối dọc theo chiều dài của các thanh cốt thép làm bằng
thép cán nóng có đường kính từ 10 mm trở lên, phải được thực hiện bằng hàn điện
trở.
Trong trường hợp không có thiết bị để hàn điện trở, cho phép sử dụng phương pháp hàn hồ quang.
Các thanh cốt thép loại CB 400 -V phải được hàn kín đầu. Không nên bố trí các mối
nối hàn của các thanh bị kéo căng ở những vị trí chịu lực lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cốt thép dọc chịu kéo ở các đầu cầu kiện nằm tập trung ở
mặt trên hoặc mặt dưới thì ở các
mặt cắt cuối cần bố trí cốt thép ngang (không tính đến khi tính lực ngang).
Tổng diện tích của cốt thép ngang phải được xác định sao cho
phần gia cố này có thể chiếm 20% trong các kết cấu không được thiết kế để chịu
lực và trong các kết cấu được thiết kế để chịu lực là 30% lực kéo trong cốt thép ứng suất dọc, nằm ở
một cạnh của phía, có tính đến các mức hao đầu tiên.
Tổng diện tích mặt cắt ngang của cốt thép ngang bổ sung phải
được xác định theo công thức:
Đối với các cấu kiện không tính mỏi:
(20)
Đối với các cấu kiện tính mỏi:
(21)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Asw,ad - Diện tích mặt cắt ngang lớn nhất của cốt thép dọc ứng suất
trước nằm bên trong cốt đai ở một mặt của mặt cắt.
6.4.7 Khuyến nghị
bố trí cốt thép ngang bổ sung dưới dạng cốt đai hàn kín làm bằng cốt thép loại
CB 240-V, CB 300 - V hoặc CB 400 - V.
Nếu từ điều kiện hỗ trợ cấu kiện, một tấm đế bằng thép được lắp đặt ở phần cuối
của nó, thì cốt thép ngang bổ sung phải được hàn nối với tấm đế.
7. Các tính toán cơ bản
7.1. Tính toán kết cấu bê tông và bê tông cốt thép cần được tiến hành theo
phương pháp trạng thái giới hạn, phù
hợp với các yêu cầu của QCVN 04-05 theo các trạng thái giới hạn thứ nhất với tất
cả các tổ hợp tải trọng và tác động và theo các trạng thái giới hạn thứ hai chỉ với các tổ hợp cơ bản của tải trọng và tác động.
Tính toán theo các trạng thái giới hạn cần phải tiến hành đối với tất các các
giai đoạn sản xuất, vận chuyển, lắp ghép và khai thác sử dụng.
7.2. Kết cấu bê tông cần phải được tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ
nhất - đảm bảo cường độ và ổn định về hình dạng kết cấu phù hợp với Điều 8;
theo trạng thái giới hạn thứ hai về hình thành, mở rộng khe nứt và biến dạng
tương ứng với Điều 9 và 10.
Kết cấu bê tông cốt thép cấn phải tính toán theo các trạng
thái giới hạn thứ nhất về cường độ và ổn định về hình dạng của kết cấu và theo độ bền mỏi khi chịu tải
trọng lặp lại nhiều lần phù hợp với Điều 8; theo trạng thái giới hạn thứ hai về
hình thành khe nứt trong các trường hợp khai thác bình thường công trình không
cho phép hình thành khe nứt hoặc theo giới hạn cho phép xuất hiện khe nứt và biến dạng trong các trường hợp khi trị số chuyển vị có thể giới hạn
khả năng khai thác bình thường của kết cấu hoặc phá hủy cơ cấu theo Điều 9.
Khi thiết kế các kết cấu thép - bê tông cốt thép, cần tính
toán độ bền của tấm kim loại do tác động của vận chuyển, lắp ráp và thi công
(phù hợp với thông số kỹ thuật đặc biệt) và neo, đảm bảo sự liên kết của thép tấm
và bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán cường độ được thực hiện cho các tải trọng tính toán riêng biệt theo hai nhóm mà
không cần tổng hợp nội lực và ứng suất.
7.4. Đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I, được neo vào nền, cùng với việc
tính toán kết cấu nên được thực hiện thí nghiệm nghiên cứu xác định khả năng chịu
lực của các thiết bị neo, giảm ứng suất trong bê tông, nền đá và neo. Cần phải đề ra các biện pháp để bảo vệ
neo khỏi bị ăn mòn.
Đối với kết cấu ứng suất trước, cần khuyến nghị về khả năng
căng lại các neo hoặc thay thế chúng, cũng như giám sát tình trạng của neo
trong bê tông.
7.5. Khi tính toán các cấu kiện của kết cấu đúc sẵn với các nội lực phát
sinh trong quá trình nâng hạ, vận chuyển và lắp đặt, tải trọng bản thân cấu kiện
cần được gộp vào tính toán với các hệ số tải trọng động.
7.6. Phương pháp đánh giá cường độ và khả năng chống nứt của các cấu kiện bê
tông và bê tông cốt thép (theo nội lực hoặc ứng suất) được phân loại theo tỳ lệ
kích thước của cấu kiện. Bảng 19 cho thấy sự phân loại các cấu kiện và phương
pháp để đánh giá khởi đầu của các trạng thái giới hạn tùy thuộc vào tỷ lệ kích
thước của chúng.
Bảng 19 - Phân loại phương pháp đánh
giá khởi đầu của trạng thái giới hạn
Thứ tự
Tỷ lệ kích thước của cấu kiện
Tên cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo nội lực
Theo ứng suất
A. Kết cấu dầm b ≤ 3h
1
l / h ≥ 6
Cấu kiện thanh - dầm
+
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm ngắn
+
+
3
l / h < 3
Dầm - tường
-
+
B. Kết cấu công son b ≤ 3h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l / h ≥ 3
Cấu kiện thanh - công son
+
-
5
1,5 ≤ l / h < 3
Công son ngắn
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l / h < 1,5
Tường công son
-
+
c. Kết cấu tấm b> 3h
7
a / h ≥ 6
Tấm mỏng
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
3 ≤ a / h < 6
Tấm dày
+
+
9
a / h < 3
Cấu kiện khối
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.Kết cấu vòm và vành khăn
10
t / R < 0,1
Vòm mỏng, vành khăn
+
-
11
0,1 < t / R ≤
0,25
Vòm, vành khăn có độ dày trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
12
t / R > 0,25
Vòm dày, vành khăn
-
+
CHÚ THÍCH: l - Chiều dài (nhịp) của dầm hoặc công son;
b và h - Tương ứng là chiều rộng và chiều cao của mặt cắt ngang của cấu kiện;
a - Kích thước cạnh ngắn của tấm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R - Bán kính đường tâm của vòm, vành khằn.
7.7. Khi kiểm tra khả năng chịu lực và sự làm việc bình thường của kết cấu,
nội lực (mô men uốn và xoắn, lực dọc và lực cắt), ứng suất, chuyển vị và các góc xoay cần được xác định theo
phương pháp có tính đến tính chất không đàn hồi do
nứt và từ biến của bê tông, quan hệ phi tuyến
tính giữa ứng suất và biến dạng của vật liệu, cũng như tính đến trình tự lắp dựng
và chất tải lên công trình.
Cho phép xác định nội lực và ứng suất trong các mặt cắt của
các cấu kiện với giả thiết về sự làm việc đàn hồi của kết cấu trong các trường
hợp tính toán ở giai đoạn thiết kế sơ bộ.
7.8. Khi xác định chuyển vị thẳng
và góc xoay, cần phải tính đến sự thay đổi độ cứng của các mặt cắt do nứt trong
bê tông. Điều kiện hình thành khe nứt phải được thực hiện phù hợp với Điều 9.
Trong tính
toán nội lực các kết cấu thanh siêu tĩnh, các tấm mỏng và vòm, nội lực và chuyển
vị cần được xác định bằng các phương pháp cơ học kết cấu, có tính đến sự làm việc
không đàn hồi, sự thay đổi độ cứng của các mặt cắt do hình thanh khe nứt trong
bê tông.
7.9. Khi đánh giá khả năng chịu lực và khả năng chống nứt của các cấu kiện
(tường dầm, tường công xôn, vòm dày, đường ống và các cấu kiện khối lớn) cho
phép xác định bằng các phương pháp của lý thuyết đàn hồi.
7.10. Kiểm tra độ bền và khả năng chống nứt của dầm ngắn và công xôn, tấm dày và vòm có độ dày trung
bình cần được thực hiện theo ứng suất và nội lực. ứng suất trong các mặt cắt
tính toán của cấu kiện được xác định bằng các phương pháp của lý thuyết đàn hồi
(xem 7.7), và giá trị nội lực được xác định từ các giá trị biểu đồ ứng suất trên mặt cắt; N = D - Z; M =
D.z; (D và Z là hợp lực từ biểu đồ ứng suất nén và ứng suất kéo
phân bố đều; z là cánh tay đòn nội ngẫu lực).
7.11. Các cấu kiện sàn kiểu công xôn hoặc được ngàm hai cạnh đối diện, tải trọng
phân bố đều theo chiều rộng, được tính theo
độ bền và khả năng chống nứt theo sơ đồ công xôn hoặc cấu kiện dầm. Tính toán trong trường hợp này được thực
hiện cho một phần của tấm có chiều rộng đơn vị.
7.12. Giá trị áp lực đẩy ngược của nước tại các mặt cắt tính toán của các cấu
kiện cần được xác định có kể đến điều kiện làm việc của các kết cấu trong giai
đoạn sử dụng, cũng như tính đến giải pháp kết cấu và các biện pháp công nghệ,
quy định trong 4.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các cấu kiện thanh và tấm, áp lực đẩy ngược của nước
được tính như một lực kéo được đặt tại mặt cắt tính toán, và không kể đến trọng
lượng thể tích của vật liệu.
Áp lực đẩy ngược của nước cần được xem xét khi tính toán mặt
cắt ngang trùng ranh giới bê tông, và các mặt cắt liền khối.
7.13. Lực đẩy ngược trong các mặt cắt tính toán của thanh chịu áp lực, các cấu
kiện tấm, vòm và vòng phải được lấy bằng diện tích của biểu đồ ứng suất do tác
dụng của lực đẩy ngược.
Ứng suất tại các điểm riêng lẻ của mặt cắt được lấy bằng pα2b, trong đó p là cường độ của
áp lực thủy tĩnh tại điểm xét và α2b là hệ số diện tích ảnh
hưởng của áp lực đẩy ngược trong bê tông.
Đối với các cấu kiện có yêu cầu chống nứt, nên áp dụng quy
luật thay đổi tuyến tính cường độ của áp lực thủy tĩnh của nước từ giá trị biên
chịu áp lực nước (thượng lưu) đến các biên hạ lưu.
Đối với các cấu kiện không yêu cầu chống nứt, quy luật biến
thiên tuyến tính áp lực thủy tĩnh chỉ nên áp dụng trong phạm vi mặt cắt chịu
nén.
Áp lực phân bố đều được áp dụng cho các vết nứt, và được xác
định bởi chiều sâu của các vết nứt dưới mực nước.
Hệ số diện tích hiệu quả của áp lực đầy ngược α2b đối với công trình cấp đặc biệt và
cấp I cần được xác định trên cơ sở các nghiên cứu thực nghiệm có tính đến khả
năng chống thấm của các thiết bị. Trong trường hợp không có số liệu từ các
nghiên cứu thí nghiệm, đối với các cầu kiện chịu uốn, nén lệch tâm và kéo lệch
tâm, cho phép dùng các giá trị α2b sau;
1,0- Trong vùng chịu kéo của mặt cắt và vùng lan truyền vết
nứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao vùng nén của bê tông được xác định dựa trên giả thuyết tiết diện phẳng của mắt cắt.
Trong các cấu kiện cho phép nứt, không kể đến sự làm việc của bê tông ở vùng chịu
kéo và biểu đồ ứng suất của bê tông trong vùng nén của mặt cắt có dạng tam
giác.
Trạng thái ứng suất của mặt cắt khi xác định ứng suất bổ
sung thêm được tính toán dựa trên giả thuyết tiết diện phẳng với tác động của tất
cả các tải trọng mà không tính đến lực đẩy ngược.
7.14. Khi tính toán các cấu kiện của kết cấu bê tông và bê tông cốt thép công
trình thủy lợi, với các điều kiện đặc biệt cần tính đến các công trình liên
quan bổ sung trong thời gian xây dựng, có tính chất vĩnh viễn (cầu vượt, cống rãnh, dầm cầu trục, đường dẫn, phụ
kiện bổ sung cho công tác thi công, v.v.).
7.15. Tính toán các cấu kiện của kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép để gia cường trong quá trình sửa chữa hoặc xây dựng lại,
khi thực hiện cần phải tính đến cường độ của bê tông thực tế, ứng suất trong bê
tông và cốt thép, tại vị trí và thời điểm bắt đầu sửa chữa và biểu đồ biến dạng
của bê tông và cốt thép.
7.16. Khi thiết kế các công trình thủy lợi, các tính toán không được quy định
bởi các tiêu chuẩn này (tính toán sơ bộ của kết cấu ứng suất trước, tính toán mặt
cắt ngang trong trường hợp tổng quát, bao gồm tính toán nén lệch tâm xiên và uốn
xiên, tính toán các công-xôn ngắn, tính toán xuyên thủng và tách v.v.) được
khuyến nghị theo các hướng dẫn của các tiêu chuẩn hiện hành. Trong trường hợp
này, cần phải tính đến các hệ số
được chấp nhận trong các tiêu chuẩn này.
7.17. Tính toán các cấu kiện của kết cấu theo độ bền mỏi cấn được tiến hành
khi số chu kỳ thay đổi của tải trọng 2.106 và lớn hơn cho toàn bộ thời hạn
khai thác công trình (ví dụ đường dẫn nước của máy phát thủy lực, đập tràn, tấm mũi phun nước, cấu
trúc đỡ máy phát điện, ...v.v).
8. Tính toán kết cấu bê tông và bê tông cốt thép theo độ bền
và mỏi
8.1. Tính toán cấu kiện bê tông theo độ bền
8.1.1 Tính toán độ bền của các cấu kiện,
trong đó các điều kiện xuất hiện trạng thái giới hạn không thể thể hiện qua nội
lực tại các mặt cắt, nên được thực hiện đối với các mặt tác dụng của ứng suất
chính (Bảng 19) phù hợp với các chỉ
dẫn trong mục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các cấu kiện chịu uốn, cũng như các cấu kiện chịu nén
lệch tâm, theo các điều kiện làm việc không cho phép hình thành các khe nứt,
trong tính toán có kể đến khả năng chịu lực của bê tông chịu kéo.
8.1.3 Kết
cấu bê tông có độ bền được xác định bằng độ bền của bê tông vùng kéo, được phép
áp dụng trong trường hợp, hình thành khe nứt nhưng không dẫn đến sự phá hủy, biến
dạng không cho phép hoặc ảnh hưởng độ kín nước của kết cấu. Khi đó cần phải kiểm
tra khả năng chống nứt của các cấu kiện của kết cấu có tính đến tác động của
nhiệt độ và độ ẩm phù hợp với với các yêu cầu của Điều 10.
8.1.4 Tính
toán các cấu kiện bê tông chịu uốn có tiết diện đối xứng qua mặt phẳng tác dụng
của tải trọng, các điều kiện xuất hiện của trạng thái giới hạn được thể hiện
qua nội lực, cần thực hiện theo công thức:
γlc γn M
≤ γc γb Rbt Wt
(22)
trong đó:
γn - Hệ số tin cậy của kết cấu, được lấy
như sau:
Khi tính toán theo trạng thái giới hạn của nhóm thứ nhất:
Công trình cấp đặc biệt: 1,25; cấp I: 1,20; cấp II: 1,15; cấp
III: 1,10;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γlc - Hệ số tổ hợp tải trọng, được lấy như
sau:
Tính toán theo trạng thái giới hạn nhóm thứ nhất:
Tổ hợp tải
trọng và tác động cơ bản, thời kỳ vận hành: 1,0
Tổ hợp tải trọng và tác động cơ bản, thời kỳ thi công, sửa
chữa: 0,95
Tổ hợp tải trọng và tác động đặc biệt:
Với động đất có chu kỳ lặp ≤ 1000 năm: 0,9
Với động đất có chu kỳ lặp > 1000 năm: 0,85
Tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai: 1,0;
γc - Hệ số điều kiện làm việc, có tính
đến loại kết cấu, kết cấu hoặc nền móng, loại vật liệu, phương án thiết kế gần đúng, nhóm trạng thái giới hạn
và các yếu tố khác được xác định theo các tiêu
chuẩn thiết kế của một số loại kết cấu và nền móng công trình thủy lợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rbt - Cường độ tính toán chịu kéo của
bê tông;
Wt - Mômen kháng uốn tính với mép biên chịu kéo tiết diện,
được xác định theo giả thiết sự làm việc đàn hồi của bê tông.
8.1.5 Cấu kiện
bê tông nén lệch tâm, tiết diện đối xứng đối với mặt phẳng tác động của tải trọng,
các điều kiện để xuất hiện trạng thái giới hạn được thể hiện thông qua nội lực,
được tính toán theo giả thiết sự làm việc đàn hồi của bê tông (Hình 1) từ điều
kiện giới hạn giá trị của biên ứng suất nén và ứng suất kéo theo các công thức
sau.
a - Không tính đến khả năng chịu lực của bê tông vùng kéo; b
- Tính đến khả năng chịu lực của bê tông vùng kéo;
Hình 1 - Biểu đồ nội lực và biểu đồ ứng
suất trên tiết diện vuông góc với trục dọc của cấu kiện bê tông nén lệch tâm
Trong tính toán không tính đến khả năng chịu kéo của bê
tông:
γlc γn σb = φγc γb Rb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
σb - Ứng suất biên nén;
φ - Hệ số có kể đến ảnh hưởng chảy dẻo của cấu kiện và lấy theo Bảng 20;
γb = γb1.γb5.γb13.γb14.γb15
Rb - Cường độ chịu nén tính toán của bê tông.
Bảng 20 - Hệ số kể đến ảnh hưởng chảy
dẻo φ
l0/b
(Dạng mặt cắt hình chữ nhật)
l0/r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số φ
≤ 4
≤ 14
1,0
4
14
0,98
6
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
28
0,91
10
35
0,86
CHÚ THÍCH: l0 - chiều dài tính toán của cấu kiện;
b - kích thước cạnh ngắn của mặt cắt chữ nhật;
r - bán kính quán tính nhỏ nhất của mặt cắt.
Các tiết diện chữ nhật được tính theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24)
trong đó:
F = bh - Diện
tích mặt cắt ngang của cấu kiện;
η = e0 / h - Độ lệch tâm tương đối của vị trí đặt tải trọng.
Khi tính toán có tính đến khả năng chịu lực của bê tông
trong vùng kéo:
(25)
trong đó:
Wt - Mômen kháng uốn của tiết diện
tính với mép biên chịu kéo, xác định với giả thiết sự làm việc đàn hồi của bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (25) cũng nên được sử dụng để tính toán nén lệch
tâm cho các cấu kiện bê tông với biểu đồ ứng suất rõ ràng khi e0 ≤ Wt/F
8.1.6 Khi
tính toàn các cấu kiện bê tông có độ mảnh l0/b >12 hoặc l0/r > 35 thì ảnh hưởng của
tải trọng tác động lâu dài đối với khả năng chịu lực của kết cấu cần được tính
đến phù hợp với các yêu cầu của các quy định hiện hành với các hệ số tính toán
được trình bày trong các tiêu chuẩn này.
8.1.7 Trong
các cấu kiện tiết diện hình chữ nhật, được tính theo công thức (24), giá trị độ
lệch tâm của nội lực tính toán đối với trọng tâm mặt cắt không được vượt quá
0,3h với tổ hợp tải trọng cơ bản và với tổ hợp tải trọng đặc biệt không bao gồm tác động động đất và
0,325h đối với tổ hợp
tải trọng đặc biệt, bao gồm cả tác động của động đất.
Các cấu kiện bê tông chịu nén lệch tâm nên được kiểm tra điều
kiện không cho phép hình thành các vết nứt dọc trục theo công thức:
γlc γn σyt ≤ φγc γb Rbt ,
(26)
trong đó, σyt - Ứng suất kéo tác dụng trên mặt phẳng dọc tại biên của
vùng nén.
Ứng suất kéo σyt, cũng như chiều cao hyt của tiết diện trong phạm vi tác động,
trong trường hợp chung được xác định bằng phương pháp phần tử hữu hạn (FEM).
Đối với các cấu kiện làm bằng bê tông từ cấp B20 trở lên, việc
kiểm tra điều kiện không hình thành các vết nứt dọc có thể không cần thiết nếu
thỏa mãn điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(27)
trong đó: γb = γb1.γb5.γb13.γb14.γb15
8.1.8 Cấu
kiện bê tông chịu uốn và nén lệch tâm, điều kiện đạt đến các trạng thái giới hạn
thông qua các nội lực, trong trường hợp chịu tác động của lực cắt lớn trên mặt
cắt tính toán, cần phải kiểm tra cường độ các tiết diện nghiêng theo điều kiện:
γlc γn σmt = γc γb Rbt ,
(28)
trong đó: γb = γb1.γb2.γb3.γb5.γb13.γb14.γb15
σmt - ứng suất chính kéo trong bê tông,
tác dụng lên mặt nghiêng.
Các ứng suất kéo chính được xác định ở ngang trục trung hòa,
ở trọng tâm của mặt cắt, cũng như ở những nơi thay đổi chiều rộng tiết diện, với
các dầm chữ T, dầm chữ I, hình hộp và các tiết diện khác. Các ứng suất kéo và
nén chính trong bê tông được tính toán theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σx và σy - Ứng suất pháp trong bê tông tại
các vị trí vuông góc và song song với trục dọc cấu kiện;
τxy - Ứng suất tiếp trong bê tông.
Ứng suất σx , σy và τxy được xác định với giả thiết là bê
tông làm việc đàn hồi. Ứng suất và được thay vào công thức (29) bằng dấu cộng nếu
chúng chịu kéo và bằng dấu trừ nếu chúng chịu nén.
Đối với các cấu kiện có chiều cao tiết diện thay đổi, ứng suất
tiếp % nên được xác định bằng lý thuyết đàn hồi hoặc bằng phương pháp phần tử hữu
hạn (PTHH - FEM). Khi góc nghiêng của các cạnh thay đổi đạt đến 30° thì τxy
xác định theo công thức sau:
(30)
trong đó
y
- Khoảng cách từ mép biên nghiêng của cấu kiện đến điểm xác định giá trị của ứng
suất
Sy - Mô men tĩnh của phần mặt cắt được giới hạn bởi mặt
nghiêng để xác định ứng suất tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.9 Các
cấu kiện bê tông, đạt đến trạng thái giới hạn được biểu thị qua ứng suất, cần
được tính toán từ điều kiện giới hạn các giá trị của ứng suất chính kéo σmt và ứng suất chính nén σmc.
Kiểm tra độ bền đối với ứng suất chính kéo được tiến hành theo công thức
(29).
Kiểm tra độ bền đối với ứng suất chính nén được tiến hành theo công thức sau:
γlc γn σmc = γc γb Rb ,
(31)
trong đó: γb = γb1.γb2.γb14.γb15
8.2. Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo độ bền
8.2.1 Tính toán độ bền
của các cấu kiện bê tông cốt thép, điều kiện đạt các trạng thái giới hạn thể hiện
qua nội lực (xem Bảng 19), tính toán cho các mặt cắt vuông góc với trục dọc cấu
kiện, cũng như đối với các mặt cắt nghiêng có ứng suất nguy hiểm nhất theo các
hướng dẫn trong 8.2.
Khi có mômen xoắn, độ bền của các mặt cắt phải được kiểm
tra, giới hạn trong khu vực mở rộng bởi vết nứt xoắn ốc, nguy hiểm nhất do ứng
suất có thể gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán độ bền cấu kiện bê tông cốt thép trong điều kiện đạt
trạng thái giới hạn mà không thể thể hiện qua nội lực tại mặt cắt thì phải được
thực hiện cho các khu vực chịu tác động của ứng suất chính kéo trong bê tông
phù hợp với hướng dẫn của mục này.
8.2.2 Nội
lực cuối cùng trong mặt cắt vuông góc với trục dọc cấu kiện cần được xác định dựa
trên các điều kiện tiên quyết sau: cường độ chịu kéo của bê tông được lấy bằng
không; khả năng chịu nén của bê tông được biểu thị bằng ứng suất phân bố đều
trên vùng chịu nén của bê tông Rb ; ứng suất kéo trong cốt thép được lấy không lớn hơn cường
độ tính toán Rs (đối với cốt thép thanh) và (đối với tấm thép gia cố) R’si ứng suất nén trong cốt thép lấy không quá cường độ tính toán chịu nén Rsc
và Rsi;
khi bố trí cốt thép cho một tiết diện của cấu kiện, các loại thép khác nhau được
đưa vào tính toán với các cường độ tính toán tương ứng.
Lưu ý - Các cấu kiện khối lớn có chiều cao của mặt cắt ngang
vượt quá 1,5 m, cho phép tính
toán theo giả thiết biểu
đồ ứng suất bê tông vùng nén có dạng tam giác.
8.2.3 Tính
toán các mặt cắt vuông góc với trục dọc của cấu kiện khi ngoại lực tác dụng trong
mặt phẳng đối xứng của tiết diện và cốt thép bố trí ở các cạnh của tiết diện
vuông góc với mặt phẳng xác định, phải được thực hiện tùy thuộc vào tỷ lệ giữa
chiều cao của vùng nén bê tông ξ = x
/ h0 và
chiều cao tương đối của vùng nén bê tông ξR, tại đó trạng thái giới hạn xảy ra đồng thời với ứng
suất kéo trong cốt thép đạt cường
độ tính toán và có tính đến các hệ số điều kiện làm việc tương ứng của cốt thép
Chiều cao tương đối của vùng nén ξ được xác định từ điều kiện cân bằng tương ứng của mắt
cắt dưới tác dụng của hệ ngoại lực và nội lực.
Các cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn và kéo lệch tâm lớn
cũng phải thỏa mãn các điều kiện như trên ξ < ξR. Đối với các cấu kiện đối xứng trong mặt phẳng tác dụng của
mômen và lực dọc, được bố trí bằng cốt thép thường, giá trị giới hạn phải được
lấy theo Bảng 21 và cốt thép ứng suất trước lấy theo các văn bản quy phạm hiện
hành.
Bảng 21 - Giá trị giới hạn ξR
Loại cốt thép
Giá trị giới hạn ξR theo cấp cường độ chịu nén của bê
tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ B20 đến B30
≥ B35
CB 240-T, CB 300-T, CB 300 - V
0,70
0,65
0,60
CB 400-V, CB 500-V, CB 600-V Sợi (TCVN 6284-4)
0,65
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4 Khi
bố trí cốt thép ở vùng nén mà chiều cao
vùng nén nhỏ hơn 2a’ thì có thể bỏ qua cốt thép này trong tính toán xác
định chiều cao vùng nén của bê tông.
8.2.5 Các
cầu kiện thép - bê tông cốt thép (bê tông cốt thép) chịu uốn được làm bằng bê
tông có cấp cường độ B30 trở xuống, mặt cắt ngang đối xứng theo trục đứng (hình
2) khi ξ ≤ ξR, cần phải thỏa mãn điều kiện độ bền
sau:
(32)
Hình 2 - Biểu đồ nội lực và biểu đồ ứng
suất trong mặt cắt vuông góc với trục dọc của cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn
khi tính toán độ bền
Trong trường hợp này, vị trí trục trung hòa được xác định từ
điều kiện:
(33)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rs, Rsc, Rsi, R’si là cường độ tính toán tương ứng của
các thép chịu kéo và nén, thép tấm kéo và nén;
Ab, As, A’s, Asi, A’si là diện tích mặt cắt ngang tương ứng của bê tông vùng nén, cốt
thép chịu kéo và chịu nén, thép tấm chịu kéo và nén;
Sb, S’s, S’si là mô men tĩnh của mặt cắt ngang
tương ứng vùng nén của bê tông, cốt thép chịu nén và thép tấm chịu nén tính với khoảng cách đến trọng tâm cốt
thép thanh và tấm chịu kéo.
Cường độ tính toán của cốt thép tấm được xác định theo các
quy định hiện hành.
Đối với các cấu kiện hình chữ nhật:
Ab = bx; Asi = bdsi; A’si = bd’si ;
Sb = Ab(h0 - 0,5x); S’s = A’s(h0 - a'); S’si = A’si(h0 +0,5d’si)
trong đó:
h và b tương ứng
là chiều cao và chiều rộng của tiết diện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dsi, d’si là độ dày tương ứng của thép tấm chịu kéo Asi
và nén A’s;
h0 = h - γs - d’s là chiều
cao làm việc (hữu ích) của mặt cắt.
Vị trí của điểm tác dụng của nội lực trong cốt thép thanh và
tấm thép chịu kéo (hình 2) được xác định từ điều kiện sau:
(34)
Trong trường hợp không có bất kỳ cấu kiện nào trong kết cấu tính toán được gia cố (bằng thép tấm
chịu nén và thanh gia cố, tấm thép chịu kéo) thì trong các công thức (32) và
(33) các yếu tố hình học tương ứng với các thành phần này sẽ lấy bằng 0.
Đối với các cấu kiện bê tông cốt thép mặt cắt hình chữ nhật
(không có thép tấm), điều kiện (32) và (33) có dạng;
(35)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(36)
Kiểm tra độ bền của các cấu kiện thép - bê tông cốt thép (bê
tông cốt thép) bằng bê tông cấp B30 trở xuống, khi ξ > ξR được thực hiện theo các công thức
(34) đến (36), lấy ξ = ξR h0
Kiểm tra cường độ của các cấu kiện bê tông cốt thép làm từ
bê tông có cấp cường độ cao hơn B30 cần tính đến các hệ số tính toán được áp dụng
trong tiêu chuẩn này.
8.2.6 Các cấu kiện
thép - bê tông cốt thép (bê tông cốt thép) chịu nén lệch tám được làm bằng bê
tông có cấp cường độ B30 trở xuống, mật cắt ngang đối xứng theo trục đứng (hình
3), cần phải thỏa mãn điều kiện độ bền sau:
(37)
trong đó: e - Khoảng cách lệch tâm từ lực dọc bên
ngoài đối với trọng tâm hợp lực cốt thép chịu kéo.
Hình 3 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng
suất trong mặt cắt vuông góc với trục dọc của cấu kiện bê tông cốt thép chịu
nén lệch tâm khi tính toán theo độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ξ ≤ ξR theo điều kiện:
(38)
Khi ξ > ξR theo điều kiện:
(39)
trong đó: σs và σsi, là ứng suất tương ứng trong cốt
thép và thép tấm chịu kéo, được xác định theo công thức:
(40)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(41)
Đối với các cấu kiện tiết diện chữ nhật:
Ab = bx; Asi = bdsi; A’si = bd’si ;
Sb = bx(h0 - 0,5x); S’s = A’s(h0 - a'); S’si = A’si(h0 +0,5d’si)
Trong trường hợp không có bất kỳ cấu kiện nào trong kết cấu
tính toán được gia cố (bằng thép tấm chịu nén và thanh gia cố, tấm thép chịu
kéo) thì trong các công thức (37) - (39) các yếu tố hình học tương ứng với các
thành phần này sẽ lấy bằng 0.
Đối với các cấu kiện bê tông cốt thép (không có cốt thép tấm)
công thức (37) có dạng sau:
(42)
Trong trường hợp này, vị trí của trục trung hòa được xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(43)
Khi ξ > ξR theo điều kiện:
(44)
Trong đó ứng suất trong cốt thép chịu kéo được xác định theo
công thức (40).
Kiểm tra cường độ các cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén lệch
tâm làm bằng bê tông có cấp cường độ lớn hơn B30 phải được tính toán hợp với
các yêu cầu của các quy định hiện hành, có tính đến các hệ số tính toán lấy
theo tiêu chuẩn này.
8.2.7 Tính toán các cấu kiện chịu nén lệch
tâm có hình dạng bất kỳ với độ mảnh l0 / r ≥ 35 và các cấu kiện tiết
diện chữ nhật có độ mảnh l0 / h ≥ 10 thì cần phải kể đến uốn dọc trong mặt phẳng
lệch tâm song song mặt phẳng nội lực và cả trong mặt phẳng vuông góc, phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn
hiện hành.
8.2.8 Kiểm tra độ bền của các cấu kiện bê tông cốt thép chịu kéo lệch tâm phải
tùy thuộc vào vị trí của lực dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(45)
(46)
CHÚ DẪN: a - Lực dọc tác dụng nằm giữa các hợp [ực cốt thép;
b - Lực dọc tác dụng nằm ngoài cốt thép chịu kéo
Hình 4 - Biểu đồ nội lực và biểu đồ ứng
suất trong mặt cắt vuông góc với trục dọc cấu kiện chịu kéo lệch tâm khi tính toán độ bền
Vị trí hợp lực của cốt thép và tấm thép chịu kéo được xác định
theo công thức (34).
Vị trí các hợp lực trong cốt thép và tấm thép chịu nén được
xác định từ điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(47)
Khi kiểm tra độ bến cấu kiện bê tông cốt thép (không có tấm
thép gia cố) các thành phần tương ứng với thép
tấm trong công thức (45), (46) phải được lấy bằng 0.
Nếu lực dọc có điểm đặt tác dụng nằm bên ngoài khoảng cách
giữa các hợp lực As, Asi (hình 4, b) cấu kiện
bê tông cốt thép chịu kéo lệch tâm được tính toán:
Khi ξ ≤ ξR, cần thỏa mãn điều kiện độ bền sau:
(48)
Trong trường hợp này, vị trí trục trung hòa được xác định từ điều kiện:
(49)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cấu kiện bê tông cốt thép (không có thép tấm) có
mặt cắt ngang hình chữ nhật, điều kiện độ bền (49) có dạng:
(50)
Trong trường hợp này, vị trí trục trung hòa được xác định từ
điều kiện:
(51)
Khi ξ > ξR, các cấu kiện tử bê tông cốt thép
chịu kéo lệch tâm phải được tính toán độ bền theo công thức (50), và lấy x = ξRh0.
8.2.9 Các
cấu kiện bê tông cốt thép chịu kéo đúng tâm phải thỏa mãn điều kiện độ bền sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cấu kiện hình chữ nhật thì Asi
= bdsi
Đối với các cấu kiện bê tông cốt thép (không có cốt thép tấm),
điều kiện (52) có dạng:
(53)
Chú thích: Các cấu kiện chịu kéo đúng tâm bao gồm các cấu kiện trong đó đường tác dụng của lực
dọc trùng với đường tác dụng của nội lực trong toàn bộ cốt thép của mặt cắt
ngang (hình 4, a).
8.2.10 Các
cấu kiện thép - bê tông cốt thép đường dẫn nước của nhà máy thủy điện và các bộ
phận đường dẫn nước vào tuabin, cơ cấu hướng nước, khối tuabin, buồng, vành bệ
v.v.), kết cấu thép - bê tông cốt thép nằm trong các đập trọng lực và các công
trình khác, các điều kiện đạt các trạng thái giới hạn được thể hiện dưới dạng ứng
suất tại các mặt cắt tính toán được kiểm tra theo điều kiện:
(54)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó σs và σsi là các ứng suất kéo tương ứng trong
cốt thép và tấm ốp.
8.2.11 Khi
tính toán độ bền của cấu kiện chịu tác dụng của lực cắt, cần đảm bảo điều kiện
sau:
(56)
trong đó b chiều rộng tối thiểu của cấu kiện trong mặt
cắt ngang,
8.2.12 Tính
toán độ bền của các mặt cắt nghiêng với trục dọc của cấu kiện chịu tác động của
lực cắt có thể được bỏ qua nếu thỏa mãn điều kiện:
a) Đối với các kết cấu sàn chịu lực theo không gian, kết cấu
trên nền đàn hồi, ngoại trừ kết cấu công xôn thẳng đứng của tường chắn:
(57)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(58)
trong đó Qb là lực cắt do bê tông vùng nén chịu ở mặt cắt nghiêng, được
xác định theo công thức:
(59)
trong đó: φ2 = 0,5 +2ξ
φ3 = 1,0 - Đối với các cấu kiện có chiều
cao mặt cắt ngang h < 0,6 m;
0,83 - Đối với các cấu kiện có chiều cao tiết diện là h ≥
0,6 m;
γj - hệ số tính đến ảnh hưởng của các mối
nối xây dựng trong vùng tác dụng của lực cắt,
lấy theo Bảng 22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lj/hj
≤ 0,45
Từ 0,46 đến 0,64
≥ 0,65
η
1,0
1 - [(lj/hj) - 0,45]
0,80
CHÚ THÍCH: lj -
khoảng cách giữa mặt cắt dọc theo mối nối và mặt cắt vuông góc, đi qua phần cuối của mặt cắt nghiêng
trong vùng nén (hình 5, a);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN: a) Tải trọng tác dụng lên cấu kiện; b) Tải trọng
tác dụng ra khỏi cấu kiện, trong đó các dấu cộng (+) và dấu trừ (-) sẽ được sử
dụng tương ứng cho cấu kiện chịu nén lệch tâm và cấu kiện chịu kéo lệch tâm
Hình 5 - Biểu đồ của các lực trong một
mặt cắt nghiêng với trục dọc cấu kiện bê tông cốt thép, khi tính toán độ bền chịu tác động của lực cắt
Chiều cao tương đối của vùng nén của mặt cắt được xác định
theo công thức;
- Đối với các cấu kiện uốn
(60)
- Đối với các cấu kiện chịu nén lệch tâm trong mọi trường hợp
và kéo lệch tâm lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các cấu kiện chịu kéo lệch tâm bé nên lấy Qb
= 0.
Góc giữa mặt cắt nghiêng và trục dọc của cấu kiện được xác định
bởi công thức
(62)
Giá trị tgβ
được chấp nhận không lớn hơn 1,5 và không nhỏ hơn 0,5.
Lực ngang Qb cho phép ở điều kiện (59) được xác định bởi công thức:
(63)
nhưng không lớn
hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(64)
(65)
trong đó: φs - Hệ số tính đến ảnh hưởng của cốt
thép dọc, được xác định bởi công thức:
và lấy không quá 2,0;
(66)
φn - Hệ số tính đến ảnh hưởng của lực dọc (có tính đến áp lực đẩy ngược),
được xác định theo công thức:
- Dưới tác dụng của lực nén dọc trục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và lấy không quá 0,5;
(67)
- Dưới tác dụng của lực kéo dọc trục:
lấy giá trị tuyệt đối không quá 0,8;
(68)
c
- Chiều dài hình chiếu của mặt cắt nghiêng trên trục dọc của cấu kiện, tính từ
gối tựa.
Trong công thức (62) và (65) M và Q là mômen uốn và lực cắt trong mặt cắt thẳng góc đi qua phần cuối của mặt
cắt nghiêng trong vùng nén.
Trong trường hợp chung, việc tính toán một cấu kiện phải
tính toán tại một số mặt cắt c và lực cắt Qbl được xác định theo công thức (63).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có lực phân bố đều g1 tác dụng lên cấu kiện, giá trị c
được xác định bởi công thức:
(69)
Nếu điều kiện (58) Qb, Qb1 không thỏa thỏa mãn ở vế bên phải,
thì cần xác định một số mặt cắt nghiêng để tìm các giá trị M và Q tương
ứng và áp dụng công thức (65) xác định giá trị Qb2 và kiểm tra điều kiện (58) cho các mặt
cắt với Qb = Qb2.
Việc tính toán cốt thép ngang trong cấu kiện không cần thực
hiện nếu điều kiện (58) thỏa mãn cho các lực Qb1 hoặc Qb2
8.2.13 Tính
toán cốt thép ngang trong các mặt cắt nghiêng của cấu kiện có chiều cao không đổi
(hình 5) được thực hiện theo công thức sau:
(70)
trong đó Q1 - Lực cắt tác dụng lên mặt cắt nghiêng, tức là bằng tổng tất cả các lực cắt từ tải trọng bên ngoài nằm ở một bên của mặt cắt
nghiêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α
- Góc nghiêng của các thanh xiên uốn lên so với trục dọc của cấu kiện trong mặt
cắt nghiêng.
Nếu tải trọng bên ngoài tác động lên cấu kiện, như được thể
hiện trong hình 5, a, lực cắt tính toán được xác định theo công thức sau:
Q1 = Q - Qg
+ V cosβ
(71)
trong đó:
Q là lực cắt ở mặt cắt gối tựa;
Qg là tổng của tải trọng phân bố tác dụng lên cấu kiện trong
phạm vi hình chiếu của mặt cắt nghiêng trên trục dọc của cấu kiện;
V là lực đẩy ngược tác dụng lên mặt cắt nghiêng, được xác định
theo giả thiết phân bố tuyến tính
của áp lực đo được và α2b = 1,0.
Nếu tải trọng ngoài tác động đi ra khỏi cấu kiện, như trên
hình 5, b, thì Qg trong công thức (71) không được tính đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(72)
(73)
trong đó Qsw là lực cắt do các thép đai trong phạm
vi mặt cắt nghiêng nguy hiểm và được xác định
theo công thức sau:
(74)
trong đó qsw là lực cắt của thép đai trên một đơn vị chiều dài của cấu kiện
nằm trong mặt cắt nghiêng được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó s là bước của cốt đai.
Khí tính toán các cấu kiện, số lượng thép đai nhỏ nhất được
xác định từ điều kiện (72) và (73).
8.2.15 Khoảng
cách giữa các thanh thép ngang (thép đai), giữa đầu đoạn trước và điểm bắt đầu của đoạn uốn cong tiếp theo,
cũng như giữa gối tựa và đoạn sát gần nhất với gối tựa không được lớn hơn smax được xác định theo công thức:
(76)
8.2.16 Tính
toán các cấu kiện có chiều cao mặt cắt thay đổi chịu tác dụng lực cắt thực hiện theo cách sau:
- Nếu một trong các biên của cấu kiện là ngang hoặc đứng và
mặt kìa là nghiêng, khi đó trục của cấu kiện được xem là tương ứng nằm ngang hoặc
đứng. Chiều cao làm việc của tiết diện được lấy bằng hình chiếu của mặt cắt
nghiêng vuông góc với trục của cấu kiện:
- Cấu kiện có mặt nghiêng chịu nén: điểm cuối mặt cắt
nghiêng ở vùng nén (hình 6, a);
- Cấu kiện có mặt nghiêng chịu kéo: điểm cuối mặt cắt
nghiêng ở vùng kéo (hình 6, b);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN: a - Cạnh nghiêng bị nén; b - Cạnh nghiêng bị kéo
Hình 6 - Biểu đồ các lực trên một mặt
cắt nghiêng với trục dọc cấu kiện bê tông cốt thép, có cạnh nghiêng khi tính
toán theo độ bền chống cắt
8.2.17 Tính
toán các mặt cắt nghiêng với trục dọc của cấu kiện chịu tác dụng của mô men uốn
phải được thực hiện đối với các mặt cắt đã được kiểm tra độ bền dưới tác động của
lực cắt, cũng như đối với các mặt cắt có thay đổi diện tích cốt thép dọc chịu
kéo (các điểm cắt thép lý thuyết hoặc những điểm thay đổi đường kính thép), và
tại những nơi thay đổi đột ngột về kích thước mặt
cắt ngang của cấu kiện theo công thức sau:
(77)
trong đó M - là mômen của tất cả các ngoại lực (có
tính đến áp lực đầy ngược), nằm ở một bên của tiết diện nghiêng được coi là có
điểm tác dụng trong vùng chịu nén của bê tông và vuông góc với mặt phẳng tác dụng
của mô men uốn;
γsRsAsZ; ΣγsRswAs,incZs,inc; ΣγsRswAswZsw là tổng mô men lấy cùng một trục,
tương ứng các lực trong cốt thép dọc, trong thép xiên và và thép đai cắt qua
vùng kéo của mặt cắt nghiêng.
Z, Zs,inc, Zsw là cánh tay đòn của các lực trong cốt
thép dọc, trong thép xiên và thép đai tính cùng một trục (Hình 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Sơ đồ lực trên mặt cắt nghiêng theo
trục dọc của cấu kiện bê tông cốt thép, khi tính toán độ bền chống cắt chịu tác dụng của mô men uốn.
Nếu mặt cắt nghiêng nằm trong vùng thay đổi dấu của mô men uốn,
kiểm tra độ bền chống uốn tại các điểm giao với mặt cắt nghiêng có cốt thép dọc
đặt cả hai mặt thì trong trường hợp này lấy Qb bằng 0. Chiều cao vùng nén của mặt
cắt nghiêng thay đổi vuông góc với trục dọc của cấu kiện được xác định phù hợp
với các yêu cầu của 8.2.5.
8.2.18 Các
cấu kiện có chiều cao mặt cắt không đổi hoặc thay đổi ít được phép không tính
toán độ bền của phần nghiêng chịu tác dụng của mômen uốn trong các trường hợp
sau:
- Nếu tất cả các cốt thép dọc được kéo đến gối tựa hoặc đến
cuối cấu kiện và có đủ neo;
- Trong các kết cầu tấm bản làm việc
theo không gian;
- Nếu các thanh thép dọc chịu kéo bị cắt dọc theo chiều dài
của cấu kiện theo mặt cắt vuông góc trong đó chúng không được tính toán thì cần
kéo dài một đoạn lớn hơn Ig
được xác định bởi công thức:
(78)
Lực cắt Q
trong mặt cắt vuông góc đi qua điểm cắt thép lý thuyết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qsw - Lực phân bố do thép đai trên một đơn vị chiều dài Ig
của cấu kiện được xác định theo công thức sau:
(79)
trong đó: d là đường kính của thanh thép bị cắt, tính
theo đơn vị cm;
nếu thỏa mãn điều kiện:
(80)
đối với các kết cấu trên nền đàn hồi, trừ tường chắn.
8.2.19 Tính
toán công xôn có chiều dài bằng hoặc nhỏ hơn chiều cao h của tiết diện tại
mặt cắt gối tựa (công xôn ngắn), nên được thực hiện theo các các tiêu chuẩn quy
định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.21 Tính
toán mỏi cho các mặt cắt vuông góc với trục dọc cấu kiện, phải được thực hiện từ
các điều kiện sau:
- Đối với bê tông vùng nén:
(81)
- Đối với cốt thép vùng kéo:
(82)
trong đó:
σB và σs là giá trị lớn nhất của ứng suất
nén trong bê tông và ứng suất kéo trong cốt thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép chịu nén không được kể đến trong tính toán mỏi.
8.2.22 Trong
các cấu kiện không cho phép nứt, ứng suất trong bê tông và cốt thép xác định
trong vùng tác dụng của mômen uốn lớn nhất được tính toán như đối với một vật thể
đàn hồi theo các mặt cắt đã cho theo các hướng dẫn ở 5.2.1.11.
Trong các cấu
kiện không yêu cầu chống nứt, khi xác định diện tích và mômen kháng của mặt cắt
quy đổi không kể đến vùng chịu kéo của bê tông, ứng suất trong cốt thép phải được
xác định theo 9.2.3.
8.2.23 Tính
toán mỏi cho các mặt cắt nghiêng với trục dọc của cấu kiện cần thỏa mãn điều kiện
sau:
(83)
trong đó: σmt là ứng suất chính kéo trong bê
tông;
γb = γb5.γb7.γb12.γb14.γb15
Trị số của ứng suất chính kéo trong bê tông được xác định
theo công thức (29) và theo chỉ dẫn ở 8.1.8. Đối với cấu kiện thanh có mặt cắt ngang chữ nhật có các
mép biên kéo và nén song song, khi xác định ứng suất chính kéo lấy σy bằng 0, và ứng suất σx và τxy xác định theo các công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(84)
(85)
trong đó Ared và Ired là diện tích và mômen quán tính của mặt cắt quy đổi tính với
trọng tâm của tiết diện; Sred là mômen tĩnh của mặt cắt quy đổi về một phía của trục mà ứng
suất cắt được xác định;
γ
là khoảng cách từ trọng tâm của tiết diện quy đổi đến điểm mà ứng suất tiếp được
xác định; b là chiều rộng mặt cắt ở ngang tầm xác định ứng suất.
Trong công thức (84), dấu cộng (+) được lấy cho cấu kiện chịu
kéo lệch tâm, và dấu trừ (-) lấy đối với cấu kiện chịu nén lệch tâm.
Các đặc trưng hình học của mặt cắt quy đổi cần xác định theo hướng dẫn tại điều
5.2.1.11.
Đối với các cấu kiện có chiều cao tiết diện thay đổi, ứng suất
tiếp τxy cần được xác định theo chỉ dẫn tại điều 8.1.8.
Nếu điều kiện (83) không được thỏa mãn, thi các ứng suất
chính kéo phải được chuyển hoàn toàn sang tính toán cho cốt thép ngang chịu,
khi ứng suất trong cốt thép σs ≤ γs1Rs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Tính toán kết cấu bê tông và bê tông cốt thép theo theo
sự hình thành khe nứt
9.1.1 Tính toán các cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép
theo sự hình thành khe nứt phải được thực hiện:
a) Trong trường hợp, theo các điều kiện vận hành, không cho
phép nứt;
b) Xác định các khu vực hình thành vết nứt khí tính toán
tĩnh học các kết cấu thanh siêu tĩnh và khối lớn;
c) Khi có các yêu cầu đặc biệt của tiêu chuẩn thiết kế đối với
một số loại kết cấu thủy công.
Các kết cấu không được phép có các vết nứt với độ mở lớn hơn
0,2 mm bao gồm:
Các cấu kiện chịu và không chịu áp lực nước nằm trong vùng có
mực nước thay đổi.
Kết cấu không được phép có vết nứt bao gồm:
Kết cấu mà yêu cầu về độ kín nước được đặt ra trong trường hợp
không thể đáp ứng yêu cầu này bằng các biện pháp công nghệ và kết cấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận mặt ngoài của cừ, cọc và cọc ống cho các giai đoạn
sản xuất, vận chuyển và lắp đặt.
9.1.2 Tính
toán các cấu kiện thanh bê tông cốt thép về hình thành các vết nứt vuông góc đối với trục dọc cấu kiện phải được thực hiện:
Cấu kiện chịu kéo đúng tâm, theo công thức:
(86)
trong đó: γb = γb7.γb8.γb9.γb13.γb14.γb15 khi γb8.γb9 > 2 cần lấy γb8.γb9 = 2;
Cấu kiện chịu uốn, theo công thức:
(87)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu kiện chịu nén lệch tâm, theo công thức:
(88)
trong đó: γb = γb7.γb8.γb13.γb14.γb15 khi γb8.γb10 > 2 cần lấy γb8.γb10 = 2;
Cấu kiện chịu kéo lệch tâm, theo công thức
(89)
trong đó: γb = γb7.γb8.γb13.γb14.γb15
Khi tính toán theo công thức (89), cần lấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γb10 - Như đối với cấu kiện chịu uốn có
cùng mặt cắt ngang.
Chú ý - Trong các công thức (86) - (89),
dấu bằng (=) ứng với điều kiện hình
thành vết nứt, dấu nhỏ hơn
(<) ứng với điều kiện không nứt.
9.1.3 Tính
toán về sự hình thành khe nứt vuông góc với trục dọc của các cấu kiện bê tông,
các trạng thái giới hạn của chúng được biểu thị bằng nội lực, phải được thực hiện
theo các công thức (22) và (25), lấy γn = 1,0, γlc = 1,0 và Rbt,ser thay cho Rbt.
9.1.4 Các
tính toán về sự hình thành vết nứt đối với ứng suất chính kéo được thực hiện:
Để đánh giá khả năng chống nứt của các mặt cắt nghiêng theo
trục dọc của kết cấu bê tông và bê tông cốt thép hệ thanh;
Để đánh giá khả năng chống nứt của kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép dạng khối, mà các trạng thái giới hạn của chúng không thể biểu diễn bằng
nội lực;
Để đánh giá khả năng chống nứt của kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép dưới tác dụng của tải trọng lặp lại nhiều lần,
Tính toán về sự hình thành vết nứt trong những trường hợp
này được thực hiện theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
γb = γb1.γb2.γb3.γb5.γb13.γb14.γb15 - Khi tính cho cầu kiện bê tông;
γb = γb7.γb8.γb10.γb11.γb13.γb14.γb15 - Khi tính cho cấu kiện bê tông cốt
thép;
γb = γb1.γb2.γb5.γb12.γb13.γb14.γb15 - Khi tính cho cấu kiện bê tông chịu
tác động của tải trọng lặp lại;
γb = γb7.γb11.γb12.γb13.γb14.γb15 - Khi tính các cấu kiện bê tông cốt
thép chịu tác dụng của tải trọng lặp. Trạng thái ứng suất của các cấu kiện được
xác định theo hướng dẫn trong 8.1.8. Điều kiện (90) được kiểm tra đối với các
mép biên bên ngoài của cấu kiện, tại các điểm giao nhau của chúng với các trục
quán tính chính trung tâm của mặt cắt quy đổi và đối với các cấu kiện tiết diện
chữ T, chữ I và hình hộp cũng tại các vị trí liên kết vào tường.
Khi xác định các hệ số γb3 - Đối với kết cấu bê tông và γb10 - Đối với kết cấu bê tông cốt thép,
chiều cao h, của vùng tiết diện chịu kéo, được lấy theo biểu đồ ứng suất trong
mặt phẳng của các ứng suất chính kéo. Giá trị của hệ số γb8 phụ thuộc vào sơ đồ bố trí cốt thép
(một lớp hoặc nhiều lớp, phân bổ hoặc thông thường) của khu vực cấu kiện được
kiểm tra khả năng chống nứt.
9.2. Tính toán bề rộng khe nứt trong kết cấu bê tông cốt
thép
9.2.1 Đối
với các cấu kiện thanh cho phép nứt, việc tính toán bề rộng khe nứt vuông góc đối
với trục dọc của cấu kiện cần được thực hiện theo điều kiện:
acr ≤ γcΔcr,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
acr - Chiều rộng tính toán vết nứt (mm);
Δcr - Bề rộng vết nứt cho phép (mm), xác định theo 9.2.4.
9.2.2 Bề
rộng khe nứt acr (mm) xác định theo công thức:
(92)
trong đó:
δ
- Hệ số lấy như sau:
Lấy bằng 1,0 với cấu kiện chịu uốn và nén lệch tâm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φl - Hệ số lấy như sau:
Khi tính đến tác dụng của tải trọng tạm thời:
Khi Fl/Fc < 2/3 lấy bằng 1,0;
Khi Fl/Fc > 2/3 lấy bằng 1,3;
(Fc, Fl - Các nội lực tổng quát lớn nhất
(mô men uốn, lực dọc, v.v.), tương ứng, từ tác dụng của toàn
bộ tải trọng (không đổi, dài hạn, ngắn hạn) và từ tác dụng của tải không đổi và
dài hạn);
Khi tính đến tải lặp lại nhiều lần:
Với trạng thái khô trong không khí của bê tông: 2 - ρs;
(ρs - Hệ số không đối xứng của chu kỳ);
Với trạng thái bão hòa nước của bê tông: 0,9;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép thanh vằn: 1.0;
Thép thanh tròn trơn: 1,4;
Thép sợi: 1,2;
σs - Ứng suất trong cốt thép chịu kéo,
được xác định theo 9.2.3 mà không tính đến khả năng của bê tông của vùng chịu
kéo; có tính đến áp lực thấm của nước, được xác định theo 7.12 và 7.13;
σs.bg - Ứng suất kéo ban đầu trong cốt
thép do sự trương nở của bê tông. Đối với kết cấu nằm
trong nước, σs.bg = 20 Mpa; cho các kết cấu chịu khô
lâu, kể cả trong quá trình xây dựng σs.bg = 0
μ - Hàm lượng cốt thép trên mặt cắt
nhưng không lớn hơn 0,02;
d -
Đường kính thanh thép (mm).
Khi có nhiều đường kính thanh thép khác nhau, cần tính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó ni số
thanh thép cùng đường kính
9.2.3 Ứng suất
trong cốt thép khi tính toán bề rộng khe nứt cần được xác định theo công thức
sau:
Cho các cấu kiện chịu uốn:
(93)
Cho các câu kiện chịu kéo đúng tâm:
(94)
Cho các cấu kiện kéo lệch tâm và nén lệch tâm với độ lệch
tâm lớn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(95)
Cho các cấu kiện kéo lệch tâm nhỏ:
Cho cốt thép S’:
(96)
Cho cốt thép S':
(97)
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức (93) và (95): z (cánh tay đòn của cặp
nội lực) cho phép lấy theo kết quả tính
toán các mặt cắt chịu lực dưới tải trọng thiết
kế.
9.2.4 Chiều
rộng khe nứt cho phép Δcr (mm), đối với kết cấu khối lớn chịu áp lực nước không được vượt quá các
giá trị cho trong Bảng 23, 24.
Bảng 23 - Bề rộng khe nứt cho phép
trong công trình cấp đặc biệt theo điều kiện chống ăn mòn
Độ kiềm hydrocacbonat của nước (mg.eq/l)
Giá trị lớn nhất N/XM của bê tông
khi cột nước (m)
Bề rộng khe nứt cho phép Δcr (mm), trong công trình cấp đặc biệt
theo điều kiện chống ăn mòn
10
50
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,48
0,45
Không cho phép
0,4
0,55
0,50
0,45
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
0,45
0,42
0,10
0,8
0,63
0,48
0,52
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
0,55
0,50
0,10
0,8
0,56
0,52
0,48
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
0,50
0,46
0,20
0,8
0,52
0,49
0,45
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,47
0,44
0,35
0,8
0,48
0,45
0,43
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,69
0,64
0,05
1,6
0,70
0,66
0,62
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,64
0,60
0,15
1,6
0,66
0,62
0,58
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,64
0,60
0,57
0,25
1,6
0,62
0,58
0,55
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,56
0,53
0,50
2,4
0,70
0,70
0,70
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,70
0,69
0,10
2,4
0,70
0,70
0,66
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,66
0,62
0,25
2,4
0,68
0,64
0,60
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
0,62
0,59
0,50
≥ 3,2
Không giới hạn
Bảng 24 - Bề rộng khe nứt cho phép trong công
trình cấp đặc biệt theo điều kiện an toàn của cốt thép ở tổng nồng độ các ion [CL’]+0,25[SO”4] trong môi trường nước
Điều kiện tác động của môi trường
đến kết cầu
Gradient cột nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 50
100
200
400-1000
Bão hòa nước ổn định
≤ 5
0,50
0,40
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0,45
0,35
0,30
0,25
300
0,40
0,30
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bão hòa nước định kỳ với số chu kỳ mỗi năm: < 100
≤ 5
0,30
0,25
0,20
0,15
50
0,30
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
300
0,30
0,20
0,10
0,05
200-1000
≤ 5
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,10
50
0,20
0,15
0,10
0.05
300
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,05
Nước mao dẫn, nước phun ướt
-
0,20
0,15
0,10
0,05
Đối với công trình cấp I, II, III và IV, bề rộng khe nứt lớn nhất được xác định bằng
cách nhân các giá trị thu được từ các Bảng Δcr (mm) nhân với các hệ số tương ứng với
1,3; 1,6; 2,0 và 2,0. Trong trường hợp này, bề rộng khe nứt được lấy không quá 0,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị cho trong Bảng 23 và 24 được tính đến việc sử dụng
cốt thép của các loại CB 210 -T, CB 240-T, CB 300-T, CB-300 -V, CB 400 - V và sợi
theo TCVN 6284-4. Khi sử dụng cốt thép của các loại khác, chiều rộng vết nứt lớn
nhất được lấy không lớn hơn các giá trị lấy theo các Bảng này.
Khi độ kiềm bicacbonat của môi trường nước nhỏ hơn tmg eq / l, hoặc tổng nồng độ của các ion Cl và SO4 lớn hơn
1000 mg /1, giá trị Δcr phải giảm đi một nửa.
Với độ kiềm bicacbonat trung bình hàng năm của môi trường nước
nhỏ hơn 0,25 mg eq / l và trong trường
hợp không có các biện pháp bảo vệ, các kết cấu chịu áp lực phải được thiết kế để
chống nứt. Giá trị Δcr khi sử dụng các biện pháp bảo vệ phải được xác định trên cơ sở các
nghiên cứu đặc biệt. Với đường kính cốt thép từ 40 mm trở lên, giá trị Δcr có thể tăng thêm 25%.
Đối với kết cấu thành mỏng (có chiều cao tiết diện nhỏ hơn
1,5 m), chiều rộng cho phép của vết nứt Δcr Cần được nhân với hệ số 0,5.
9.3. Tính toán kết cấu bê tông cốt thép theo biến dạng
9.3.1 Các biến dạng của kết Cấu bê tông cốt
thép, cũng như nội lực trong các cấu kiện của kết cấu siêu tĩnh, được xác định
bằng các phương pháp cơ học kết cấu, có tính đến vết nứt và các đặc tính không
đàn hồi của bê tông.
Với các hệ thống siêu tĩnh phức tạp, cho phép xác định chuyển
vị bằng công thức sức bền vật liệu.
9.3.2 Với
tác động ngắn hạn của tải trọng, độ cứng của các cấu kiện chịu uốn, nén lệch
tâm và kẻo lệch tâm phải được xác định theo công thức:
Cho các cấu kiện và bộ phận của nó không cho phép nứt: BK = 0,9EbIred (98)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định độ cứng của các mặt cắt cho phép nứt của các cấu
kiện chịu uốn có mặt cắt ngang hình chữ nhật, cho phép sử dụng hệ số phụ thuộc
và biểu đồ cho trong Phụ lục C.
9.3.3 Với tác động đồng thời của tải trọng
ngắn hạn và dài hạn, độ cứng của các cấu kiện chịu uốn, nén lệch tâm và kéo lệch
tâm phải được xác định theo công thức:
Cho các cấu kiện hoặc các phần của nó không cho phép nứt: B = 0,8EbIred (100)
Cho các cấu kiện hoặc các phần của nỏ cho phép nứt:
(101)
C - Tổng hợp lực từ các tải dài hạn;
V
- Tổng hợp lực từ các tải
tác động ngắn hạn;
δ - Hệ số giảm độ cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tiết diện chữ nhật, chữ I, hình hộp và các tiết diện
kín khác δ =2.
10. Tính toán kết cấu bê tông và bê tông cốt thép chịu tác động
của nhiệt độ và độ ẩm
10.1. Việc xem xét tác động của nhiệt độ được thực hiện:
a) Khi tính toán độ bền của kết cấu bê tông theo 9.1.3, cũng
như khi tính toán sự hình thành (ngăn ngừa) vết nứt trong các trường hợp làm mất
tính toàn khối của các kết cấu này có thể làm thay
đổi sơ đồ tĩnh học của kết cấu, gây ra các tác động bổ sung bên ngoài hoặc sự
gia tăng áp lực ngược, dẫn đến giảm khả năng chống thấm và tuổi thọ công trình;
b) Khi tính toán tĩnh học các kết cấu bê tông cốt thép siêu
tĩnh, cũng như khi tính toán kết cấu bê tông cốt thép theo hình thành (ngăn ngừa)
vết nứt trong các trường hợp quy định trong 9.1.1;
c) Khi xác định các biến dạng và chuyển vị của các cấu kiện công trình để xác định các kết cấu của khe nhiệt
và vật chắn nước;
d) Để xác định các chế độ nhiệt độ theo yêu cầu của điều kiện
xây dựng kết cấu và chế độ vận hành bình thường;
e) Khi tính toán các cấu kiện bê tông cốt thép thành mỏng có
mặt cắt ngang không phải hình chữ nhật (hình
chữ T, vành khăn) tiếp xúc với nền đất. Hiệu ứng nhiệt độ có thể không được
tính đến khi tính toán kết cấu thành mỏng nếu đảm bảo
sự tự do chuyển dịch của các kết cấu này.
10.2. Khi tính toán kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, cần tính đến ảnh hưởng
nhiệt độ của thời kỳ xây dựng và vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ảnh hưởng nhiệt độ của thời kỳ vận hành bao gồm sự dao động
nhiệt độ không khí xung quanh, của nước trong các hồ chứa và quá trình làm nóng
(hoặc làm mát) của kết cấu.
Một danh sách cụ thể về các ảnh hưởng của nhiệt độ được tính đến trong tính toán kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép của các dạng cơ bản của công trình thủy công cần được
thiết lập phù hợp với các yêu cầu của QCVN 04-05 và các tiêu chuẩn xây dựng
tương ứng để tính toán.
10.3. Trong tính toán kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của các công trình
thủy công chịu tác động của nhiệt độ, cho phép tính đến hiệu ứng nhiệt của bức
xạ mặt trời.
10.4. Tác động của độ ẩm trong tính toán kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
cần được xem xét tùy thuộc vào khả năng co ngót hoặc trương nở của bê tông của các kết cấu này.
Cho phép không tính đến độ co ngót của bê tông trong các
tính toán:
Kết cấu khối lớn;
Kết cấu thành mỏng nằm dưới nước, tiếp xúc với nước hoặc đắp
bằng đất, nếu đã áp dụng các biện pháp để bê tông không bị khô trong thời gian
xây dựng.
10.5. Các trường nhiệt độ và độ ẩm của kết cấu được tính toán bằng các phương
pháp vật lý xây dựng sử dụng các quy định cơ bản được áp dụng cho các quá trình
không ổn định.
10.6. Dữ liệu về nhiệt độ và độ ẩm của không khí xung quanh và các đặc trưng
khí hậu khác phải được lấy trên cơ sở quan trắc khí tượng trong khu vực xây dựng.
Trong trường hợp không có các số liệu quan trắc đó, các số liệu cần thiết nên
được lấy theo số liệu chính thức của cơ quan Khí tượng Thủy văn Nhà nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7. Đối với công trình cấp đặc biệt, các đặc tính vật lý - nhiệt của bê
tông được thiết lập trên cơ sở các nghiên cứu thí nghiệm. Đối với các kết cấu
thuộc công trình các cấp khác và trong thiết kế cơ sở của công trình cấp đặc biệt,
các đặc tính cụ thể của bê tông có thể được lấy theo Bảng A.1 và A.2 của Phụ lục
A.
10.8. Các đặc trưng
biển dạng của bê tông, cần thiết để tính toán trạng thái ứng suất nhiệt của kết
cấu, cần được xem xét:
Mô đun đàn hồi ban đầu của bê tông (Mpa), ở tuổi dưới 180
ngày - theo công thức
(102)
trong đó: X - Thông số không thứ nguyên lấy theo Bảng
A.3 của Phụ lục A;
t
- Tuổi bê tông (ngày);
φ - Hệ số lấy theo Bảng A.7 của Phụ lục A.
Mô đun đàn hồi ban đầu của bê tông ở tuổi 180 ngày trở lên
được lấy theo 5.1.26 (Bảng 9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình cấp đặc biệt - đặc trưng biến dạng của bê tông cần nghiên cứu từ
thí nghiệm thực tế.
10.9. Tính toán kết cấu bê tông và bê tông cốt thép theo hình thành (ngăn ngừa) vết nứt do nhiệt độ phải được thực hiện theo
công thức:
a) Khi kiểm tra sự hình thành các vết nứt và xác định kích
thước của chúng:
(103)
Đối với sự hình thành vết nứt bề mặt, cần phải thỏa mãn điều
kiện (103) trong vùng kéo, độ sâu theo phương vuông góc với bề mặt ít nhất là
1,3dmax, trong đó dmax kích thước tối đa của nhóm cốt liệu lớn của bê tông;
b) Với việc ngăn ngừa vết nứt trong kết cấu, được tính toán
theo nhóm trạng thái giới hạn thứ hai:
(104)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(105)
trong các công thức trên:
A(t) - Công của
ứng suất kéo vuông góc với mặt phẳng vết nứt trên sự chênh lệch tương ứng giữa
biến dạng nhiệt độ toàn phần và nhiệt độ cưỡng bức; giá trị được xác định theo 10.10;
Rbtn, Rbt - Tương ứng, cường độ kéo dọc trục tiêu chuẩn và tính toán của
bê tông, được xác định theo 5.1.13 và 5.1.14;
ƞ - Hệ số chuyển đổi từ cường độ kéo dọc trục tiêu chuẩn của bê tông sang cường
độ kéo dọc trục trung bình của bê tông, được xác định theo 10.11;
ψ - Hệ số tính đến sự phụ thuộc của cường độ bê tông đối
với lực kéo dọc trục vào tuổi t và
lấy theo 10.12;
Eb(t) - Mô đun đàn hồi của bê tông;
γb6 - Hệ số điều kiện làm việc, đối với kết cầu khối lớn bằng
1,15, đối với các kết cấu còn lại bằng 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trường hợp kéo đơn và trạng thái ứng suất phẳng:
(106)
Cho trạng thái biến dạng mặt phẳng:
(107)
trong đó:
τ
- Thời điểm tính toán;
t0 - Thời gian đông kết bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α-
Hệ số giãn nở nhiệt độ của bê tông;
ε(τ) - Biến dạng bê tông, được xác định có tính
đến các biến đổi theo thời gian của mô đun đàn hồi và từ biến của bê tông;
σ+(τ) - Ứng suất kéo trong bê
tông
σ+(τ) = σ(τ) khi σ(τ) > 0
σ+(τ)= 0 khi σ(τ) < 0
ở đây: σ(τ) - Ứng suất trong bê tông, được xác định
có tính đến các biến đổi theo thời gian của mô đun đàn hồi và từ biến của bê
tông.
10.11. Hệ số η được xác định
theo công thức:
η = (1 - uv2)-1
(108)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u
- Hệ số phụ thuộc vào mức đảm bảo cường độ của bê tông và bằng:
1,64 khi q = 0,95;
1,28 khi q = 0,90;
1,04 khi q = 0,85;
v2 - Hệ số biến đổi cường độ bê tông của
quá trình sản xuất.
Đối với kết cấu cấp đặc biệt và cấp I, các giá trị của hệ số
được thiết lập bằng các nghiên cứu trên các mẫu
bê tông quy mô
lớn của thành phần sản
xuất. Đối với công trình các cấp II - IV và thiết kế cơ sở của công trình cấp đặc
biệt và cấp I cho phép lấy:
v2 = 0,135 khi q = 0,95;
v2 = 0,173 khi q = 0,90;
v2 = 0,213 khi q = 0,85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I, hệ số ψ (t) cần chính xác hóa bằng cách
nghiên cứu trên các mẫu quy mô lớn từ bê tông của quá trình sản xuất.
10.13. Đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I trong nghiên cứu khả thi và đối
với kết cấu cấp II, III và IV - trong mọi trường hợp, cho phép tính toán sự
hình thành (ngăn ngừa) vết nứt do tác động của nhiệt độ theo công thức
(109)
trong đó:
σ(t) - Ứng suất nhiệt độ tại thời điểm t;
εlim - Độ dãn cực hạn của bê tông, xác định
theo Bảng A.6 của Phụ lục A;
φ(t)
- Hệ số phụ thuộc vào tuổi của bê tông, xác định theo Bảng A.7 của Phụ lục A.
Khi xác định hệ số γb3 giá trị ht phải được lấy bằng chiều dài của mặt
cắt của biểu đồ ứng suất kéo trong khối hoặc nếu có vùng có gradien ứng suất bằng
không trong mặt cắt của biểu đồ ứng suất kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Đặc trưng của bê tông để tính toán kết
cấu theo tác động của nhiệt độ
Bảng A.1 - Đặc tính Vật lý - Nhiệt của
bê tông
Đặc tính của bê tông
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
Hệ số giãn nở
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C -1
1.10-5
Hệ số dẫn nhiệt
λb
W/(m°C)
2,67
Độ dẫn nhiệt
aT
M2/c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt dung
cb
KJ/(kg.°C)
1
Hệ số truyền nhiệt từ bề mặt bê tông hở:
β
W (m2.°C)
- Vào không
khí bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
- Vào không khí bên trong các khe rỗng, giếng, phòng kín
(7-12)
- Trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Đặc tính tỏa nhiệt của bê tông
Loại xi măng
Mac xi măng
Tỏa nhiệt của bê tông kJ/Kcal, cho
1 kG xi măng trong bê tông đông cứng, ngày
3
7
28
90
Xi măng Pooc lăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210/50
250/60
295/70
300/72
400
250/60
295/70
345/82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
295/70
335/80
385/92
400/95
Xi măng pooc lăng
300
175/42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270/65
280/67
puzzolan, xi măng xỉ
400
210/50
265/63
320/77
335/80
Bảng A.3 - Tham số X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính lớn nhất cốt liệu thô (Dmax)mm
Cấp cường độ chịu nén của bê tông
B5
B7,5
B10
B12,5
B15
B17,5
B20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B25
B27,5
B30
B35
B40
< 4
40
27
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
62
69
77
83
90
98
106
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
32
44
56
67
77
87
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116
125
133
153
180
120
37
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
90
103
116
125
139
150
162
191
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-8
40
20
28
35
41
47
52
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
74
80
94
115
80
25
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
58
65
72
79
86
93
102
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
29
40
50
60
69
77
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
110
116
132
154
>8
40
11
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
26
30
35
38
42
46
50
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
15
19
24
29
33
37
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
56
60
72
86
120
18
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
45
50
55
60
65
69
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4 - Đặc tính từ biến của bê tông
Tuổi đặt tải (ngày)
Độ từ biến của bê tông c (t,τ),105, Mpa-1, theo thời gian
tải
(t - τ),
ngày
0
10
25
50
100
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1500
0,125
0
0,05
16,00
20,00
24,00
27,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,00
32,00
10
0
1,10
1,76
2,23
2,67
3,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,60
3,60
30
0
0,85
1,41
1,80
2,18
2,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
3,00
112
0
0,50
0,80
1,18
1,45
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,98
1,98
205
0
0,35
0,67
0,88
1,09
1,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,46
1,46
512
0
0,21
0,46
0,65
0,80
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
1500
0
0,21
0,46
0,65
0,80
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ị00
1,0
Bảng A.5 - Hệ số ψ (t)
Tuổi bê tông đạt được cường độ chịu nén thiết kế (ngày)
Hệ số ψ(t) khi tuổi bê tông (ngày)
3
7
14
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
180
360
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,47
0,62
0,78
0,85
0,93
1,00
1,07
1,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
1,27
1,32
1,37
360
0,29
0,44
0,59
0,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
0,93
1.00
1,05
1,10
1,15
1,19
1,23
1,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sụt vữa bê tông,
(mm)
Đường kính cốt liệu lớn nhất,
(mm)
Giới hạn kéo dãn cực hạn εlim. 105 theo cấp cường độ chịu nén của bê tông
B5
B7,5
B10
B12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B17,5
B20
B22,5
B25
B27,5
B30
B35
B40
<4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3,7
4,0
4,2
4,5
4,8
5,0
5,3
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
6,5
7,0
80
3,0
3,2
3,5
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
4,5
4,8
5,0
5,3
5,5
6,0
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
3,0
3,2
3,5
3,7
4,0
4,2
4,5
4,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
5,7
6,2
4-8
40
4,0
4,2
4,5
4,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
5,5
5,8
6,0
6,3
6,5
7,0
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3,7
4,0
4,2
4,5
4,8
5,0
5,3
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
6,5
7,0
120
3,2
3,5
3,7
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
4,7
5,0
5,2
5,5
5,7
6,2
6,7
>8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
6,2
6,4
6,5
6,7
6,9
7,0
7,2
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
8,0
8,5
80
5,0
5,2
5,4
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
6,2
6,4
6,6
6,8
7,0
7,5
7,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
4,7
4,9
5,1
5,3
5,6
5,8
6,0
6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
7,0
7,5
Bảng A.7 - Hệ số φ(t)
Tuổi bê tông (ngày)
φ(t) Theo cấp cường độ chịu nén của bê
tông tuổi 180 ngày
B5
B7,5
B10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B15
B17,5
B20
B22,5
B25
B27,5
B30
B35
B40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
0,89
0,84
0,80
0,76
0,74
0,71
0,69
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
0,61
0,60
7
0,95
0,90
0,86
0,83
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
0,74
0,73
0,72
0,71
0,70
0,70
14
0,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
0,89
0,84
0,82
0,81
0,80
0,79
0,78
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
28
0,97
0,95
0,93
0,91
0,90
0,89
0,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,87
0,86
0,86
0,86
0,86
45
0,98
0,97
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,93
0,92
0,92
0,92
0,92
0,91
0,91
0,91
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99
0,99
0,98
0,98
0,98
0,98
0,98
0,98
0,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
0,98
0,98
≥ 180
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
Bảng A.8 - Các thông số đặc trưng chống
cắt tính toán của khối bê tông theo khe tạm thờỉ
Đặc trưng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình chia khối bê tông thành
các cột
Bê tông đằm rung - cường độ chịu
nén
Bê tông đầm lăn - cường độ chịu nén
Bê tông đầm rung - cường độ chịu
nén
B5 - B17,5
B20 - B40
B5 - B17,5
B20 - B30
B5 - B17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tương tác ma sát tgφ
1,1
1,2
1,0
1,1
1,0
1,1
Lực dính c (MPa)
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,3
0,1
0,2
CHÚ THÍCH: Độ tin cậy các giá trị tính toán của các đặc
trưng chống cắt được lấy bằng 90%.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Biểu đồ xác định hệ số tính toán cường
độ của các cấu kiện bê tông stiết diện chữ T, chữ I và hình hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Biểu đồ xác định hệ số độ cứng của mặt
cắt không chống nứt của các cấu kiện tiết diện hình chữ nhật tính theo độ mở rộng
khe nứt
α
= 4,4ξ 3 + 13,2 vμ(1 - ξ)2 , (C.1)
Bk = aEbI0 (C.2)
Trong đó I0 - mô men quán tính của mặt cắt cấu kiện có chiều cao h0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- QCVN 04-05:2022/BNNPTNT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Công trình thủy lợi, Phòng chống
thiên tai - Phần I. Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế;
-