Loại khối xây
|
Độ sai lệch
|
1. Móng đá hộc
|
20
|
2. Móng gạch và các loại đá đẽo
|
10
|
3. Tường gạch
|
10
|
4. Cột, trụ gạch
|
10
|
CHÚ THÍCH 1: Phải kiểm tra nền bằng nivô.
CHÚ THÍCH 2: Độ sai lệch cho phép so với kích thước thiết
kế phải được điều chỉnh lại khi xây tiếp.
CHÚ THÍCH 3: Độ xê dịch trục của kết cấu (trong phạm vi
cho phép) phải được hiệu chỉnh dần ở các tầng.
|
4.2. Vật liệu
4.2.1. Các loại cát dùng cho vữa xây, vữa trát phải đáp ứng các yêu cầu quy
định theo TCVN 7570:2006.
Kích thước lớn nhất của hạt cát không được vượt quá:
- Đối với khối xây bằng gạch và đá đẽo: 2,5 mm;
- Đối với khối xây đá hộc: 5,0 mm.
4.2.2. Cát đen chỉ dùng cho vữa mác thấp. Không dùng cát đen cho khối xây dưới
mực nước ngầm và trong nước ăn mòn.
4.2.3. Cát biển, cát lấy ở vùng nước mặn tuyệt đối không dùng trong khối xây có
cốt thép.
4.2.4. Vôi dùng để sản xuất vữa xây, vữa trát phải đáp ứng các yêu cầu quy định
trong TCVN 2231:1989. Việc bảo quản và tôi vôi phải tuân theo các quy định về
kĩ thuật an toàn trong xây dựng.
4.2.5. Xi măng cung cấp cho công trường phải đảm bảo chất lượng quy định của
nhà máy sản xuất và có giấy chứng nhận chất lượng của tổ chức kiểm tra chất
lượng sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7. Các loại xi măng đặc biệt như xi măng chịu sun phát, xi măng chịu a xít
v.v… chỉ được dùng khi có yêu cầu của thiết kế.
4.2.8. Các loại xi măng khác nhau, hoặc cùng mác nhưng do nhiều nhà máy khác
nhau sản xuất không nên để chung lẫn lộn.
4.2.9. Các loại gạch xây phải đảm bảo yêu cầu về cường độ, quy cách và tiêu
chuẩn kĩ thuật như quy định trong các tiêu chuẩn nhà nước hiện hành về gạch
xây.
Các loại gạch đá lát, ốp phải đảm bảo màu sắc theo yêu cầu
của thiết kế và phải đáp ứng các tiêu chuẩn kĩ thuật (cường độ, độ thấm nước,
độ chịu mài mòn v.v… ).
Nếu không đạt yêu cầu thì phải loại bỏ.
4.2.10. Các loại gạch cung cấp cho công trường đều phải có giấy chứng nhận về
quy cách và chất lượng gạch do nhà sản xuất cấp.
4.2.11. Bãi chứa vật liệu trong công trường phải bố trí hợp lí, làm rãnh thoát
nước, có rác bẩn phải dọn sạch hoặc lót một lớp gạch, hoặc đầm chặt đất. Quanh
đống cát dùng gỗ ván hoặc xếp gạch làm thành chắn cho cát không bị trôi khi
mưa, chiều cao thành ít nhất là 0,3 m. Không đổ đống các vật liệu rời lẫn lộn
với nhau.
Gạch đá xếp đống phải đảm bảo kĩ thuật an toàn, không được
để mọc rêu, mốc, bẩn.
4.2.12. Quy cách và chất lượng các loại vật liệu khác được dùng trong xây dựng
công trình gạch đá phải tuân theo quy định của các tiêu chuẩn và quy định nhà
nước hiện hành có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Vữa dùng trong khối xây gạch đá phải có mác và các chỉ tiêu kĩ thuật
thỏa mãn yêu cầu thiết kế và yêu cầu của tiêu chuẩn này cũng như các quy định
trong tiêu chuẩn TCVN 4459:1987.
4.3.2. Trong nhà máy và trạm trộn vữa, phải kiểm tra chất lượng vữa theo từng
đợt, khi giao nhận có ghi biên bản. Mỗi đợt giao nhận vữa phải có văn bản chỉ
dẫn: loại vữa, mác và độ dẻo của vữa, ngày, giờ, tháng sản xuất, mác và loại xi
măng sử dụng.
4.3.3. Vữa xây dựng sản xuất bằng chất kết dính vô cơ dùng cho các kết cấu gạch
đá bao gồm các loại: Vữa vôi, vữa xi măng, vữa xi măng vôi, vữa dùng cho công
tác trát thường, trát đặc biệt (trang trí, chống thấm, chống cháy, chịu axit),
vữa lát, ốp.
4.3.4. Vật liệu để sản xuất vữa (chất kết dính, cốt liệu) phải đảm bảo yêu cầu
và tiêu chuẩn kĩ thuật, đồng thời phải tuân theo các quy định ở 4.2.5 của tiêu
chuẩn này.
Nước dùng để trộn vữa không được chứa tạp chất có hại làm
cản trở quá trình đông cứng của chất kết dính. Khi dùng nước ngầm tại chỗ hoặc
nước của hệ thống cấp nước kĩ thuật để trộn vữa, phải phân tích bằng bằng thí
nghiệm, nếu lấy nước trong hệ thống cấp nước sinh hoạt - không cần phải kiểm
tra.
4.3.5. Các loại chất kết dính để sản xuất vữa xây cho các kết cấu dưới nền đất
có nước xâm thực, phải tuân theo chỉ dẫn của thiết kế.
Khi xây gạch đá ở dưới mực nước ngầm hoặc trong đất ẩm bão
hòa nước, phải dùng vữa đông cứng trong nước.
4.3.6. Hỗn hợp vữa khô do nhà máy sản xuất phải có bản chỉ dẫn thành phần và
mác vữa đạt được sau khi trộn vữa. Khi vận chuyển hỗn hợp vữa khô, cần bảo quản
tránh ẩm ướt, bay, rơi và bị bẩn.
4.3.7. Khi sản xuất vữa xây dựng phải đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mác vữa theo yêu cầu của thiết kế;
- Độ dẻo của vữa (theo độ sụt của côn tiêu chuẩn) phải theo
đúng quy định của thiết kế;
- Độ đồng đều theo thành phần và màu sắc;
- Khả năng giữ nước cao.
Để nâng cao độ dẻo và khả năng giữ nước của vữa, trong thành
phần của vữa cho thêm các chất phụ gia dẻo theo chỉ dẫn của thí nghiệm và chỉ
dẫn của thiết kế.
4.3.8. Thời gian trộn vữa bằng máy từ lúc đổ xong cốt liệu vào máy trộn không
được nhỏ hơn 2 min.
Thời gian trộn vữa bằng tay kể từ lúc bắt đầu trộn không
được nhỏ hơn 3 min. Trong quá trình trộn bằng máy, hoặc bằng tay, không được đổ
thêm vật liệu vào cối vữa.
4.3.9. Vữa đã trộn phải dùng hết trước khi bắt đầu đông cứng, không dùng vữa đã
đông cứng, vữa đã bị khô. Nếu vữa đã bị phân tầng, trước khi dùng phải trộn lại
cẩn thận tại chỗ thi công.
4.3.10. Khi thi công trong mùa hè, mùa khô, phải đảm bảo đủ độ ẩm cho vữa đông
cứng bằng cách: nhúng nước gạch đá trước khi xây và dùng vữa có độ dẻo cao.
Không đổ vữa ra nắng, tránh mất nước nhanh. Khi trời mưa phải che vữa cẩn thận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.12. Nên tận dụng các thiết bị vận chuyển cơ giới, máy bơm vữa, xe cải tiến
dùng vận chuyển vữa, tránh cho vữa khỏi bị phân tầng và bị bẩn vì các tạp chất
khác.
4.3.13. Chất lượng vữa phải được kiểm tra bằng thí nghiệm mẫu lấy ngay tại chỗ
sản xuất vữa. Độ dẻo của vữa phải được kiểm tra trong quá trình sản xuất và
ngay trên hiện trường. Số liệu và kết quả thí nghiệm phải ghi trong sổ nhật ký
công trình.
4.3.14. Việc xác định liều lượng pha trộn vữa để đảm bảo mác vữa phải tiến hành
trước khi bắt đầu xây và trong quá trình thi công khối xây.
Khi thay đổi vật liệu (chất kết dính, cốt liệu, phụ gia),
thay đổi thành phần và mác vữa phải thí nghiệm kiểm tra vữa. Khi không thay đổi
vật liệu thành phần và mác vữa thì kiểm tra vữa theo quy định của tiêu chuẩn
"Vữa và hỗn hợp vữa xây dựng - phương pháp thử cơ lí".
4.4. Giàn giáo, ván khuôn
4.4.1. Công tác ván khuôn và giàn giáo trong khi thi công khối xây gạch đá phải
được thực hiện theo quy định của các tiêu chuẩn nhà nước hiện hành về ván khuôn
và giàn giáo.
4.4.2. Các loại giàn giáo phải đảm bảo ổn định, bền vững, chịu được tác dụng do
người, do đặt vật liệu gạch đá và do di chuyển các thùng vữa trên giàn giáo khi
xây. Giàn giáo không được gây trở ngại cho quá trình xây dựng, tháo lắp phải dễ
dàng, di chuyển không cồng kềnh khó khăn.
4.4.3. Không được dùng các loại giàn giáo chống, dựa vào tường đang xây, không
bắc ván lên tường mới xây, giàn giáo phải cách tường đang xây ít nhất là 0,05
m. Khi chọn dùng các loại giàn giáo, phải tính toán kinh tế, kĩ thuật.
4.4.4. Việc dựng lắp giàn giáo, ván khuôn phải tiến hành theo chỉ dẫn của thiết
kế thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thi công
5.1. Các yêu cầu khi thi công
5.1.1. Gạch đá khi vận chuyển đến phải xếp gọn không được chất đống. Không được
đổ thẳng xuống đất. Khi vận chuyển vữa đến chỗ xây không đổ xuống đất, phải có
tấm lót để đựng vữa.
5.1.2. Hố vôi phải bố trí gần đường vận chuyển, gần nơi có nước, gần nơi trộn
vữa và tránh cản trở thi công. Đáy hố phải lót lớp gạch, thành hố phải xây gạch
hoặc lót ván cao hơn mặt đất ít nhất 0,1 m. Quanh hố phải có rãnh thoát nước và
hàng rào bảo hiểm.
Bề mặt lớp vôi tôi phải có một lớp nước dày 0,2 m hay lớn
hơn, hoặc phủ một lớp cát luôn luôn ẩm dày ít nhất 0,2 m.
5.1.3. Chênh lệch độ cao giữa các phần kề nhau của khối xây móng không được lớn
hơn 1,2 m.
5.1.4. Phải thi công các kết cấu gạch đá theo đúng thiết kế.
Trong quá trình xây, phải chừa sẵn các lỗ, rãnh đường ống
nước, đường thông hơi, chỗ có trang trí, nhưng chỗ cho công tác lắp đặt sau
này.
Những chỗ không quy định thì không được để các lỗ rỗng làm
yếu kết cấu gạch đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6. Trong quá trình thi công các kết cấu gạch đá, không được tự ý đổi thiết
kế. Nếu phát hiện có sai sót trong thiết kế hoặc gặp những hiện tượng bất
thường như: cát chảy, nước ngầm mạnh v.v… phải báo ngay cho cơ quan chủ quản và
đơn vị thiết kế để kịp thời giải quyết. Nếu nền đất nơi xây dựng không phù hợp
với nền đất thiết kế thì cơ quan thiết kế phải quy định lại chiều sâu chôn móng
và kích thước móng.
5.1.7. Khi thi công khối xây bằng những blốc lớn, phải đảm bảo những trình tự
sau:
- Lấy dấu trục móng, đánh dấu đường mép móng, định vị góc và
những chỗ ghép nối;
- Đặt blốc góc và các blốc làm mốc;
- Lấy dấu vị trí blốc ở từng hàng;
- Xây blốc theo đường ngắm.
5.1.8. Khi xây xong mỗi hàng blốc, phải kiểm tra độ ngang, bằng cách đo độ cao
các hàng đã xây.
5.1.9. Khi xây chân tường, chân cột của nhà, chỉ được dùng gạch sét đặc, không
được phép dùng gạch silicát.
5.1.10. Độ ngang bằng của hàng, độ thẳng đứng của mặt bên và các góc trong khối
xây gạch đá phải được kiểm tra ít nhất 2 lần trong một đoạn cao từ 0,5 m đến
0,6 m, nếu phát hiện độ nghiêng phải sửa ngay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.12. Ở những đoạn thi công kề nhau hoặc giao nhau giữa tường ngoài và tường
trong, độ chênh lệch về độ cao không được vượt quá chiều cao của 1 tầng.
5.1.13. Trong khối xây có ô văng lắp ghép hoặc đổ tại chỗ, phải chờ bê tông đủ
cường độ và khối xây bên trên lanh tô đủ độ cao đối trọng, đủ cường độ mới được
tháo gỡ ván khuôn, thanh chống.
5.1.14. Chỉ sau khi xây xong những kết cấu chịu lực của tầng dưới mới được xây
các kết cấu ở tầng trên tiếp theo.
5.1.15. Cứ xây xong 1 tầng thì phải kiểm tra độ ngang bằng, đứng của khối xây
(không kể những lần kiểm tra giữa chừng).
5.1.16. Không được va chạm mạnh, không được vận chuyển, đặt vật liệu, tựa dụng
cụ và đi lại trực tiếp trên khối xây đang thi công, khối xây còn mới.
Nếu xây tiếp trên các khối xây cũ, phải cạo hết mốc, rửa
sạch và rưới nước lên khối xây cũ, rồi mới trải vữa để xây khối xây mới.
5.1.17. Trong quá trình xây, nếu phát hiện vết nứt phải báo ngay cho cơ quan chủ
quản và thiết kế để tìm nguyên nhân và biện phải xử lí, đồng thời phải làm mốc
để theo dõi sự phát triển của vết nứt.
5.1.18. Khi xây xong ống khói, ống thông hơi, các mạch phải đầy vữa, bề mặt bên
trong ống khói phải vét vữa cẩn thận, miết phẳng, nhẵn.
5.2. Khối xây đá hộc và bê tông đá hộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Khi xây móng, phải đặt đá hộc thành từng hàng cao 0,3 m, khi xây tường -
mỗi hàng cao 0,25 m.
Trong mỗi hàng đá xây đều phải có các hòn đá câu chặt, tạo
hệ giằng theo các yêu cầu dưới đây:
- Mỗi mét vuông trên bề mặt đứng của tường phải có ít nhất
một hòn đá câu dài 0,40 m;
- Khi xây tường đá dày không lớn hơn 0,40 m phải đặt mỗi mét
vuông 3 viên đá câu suốt cả chân tường.
5.2.3. Khi xây cột, trụ, phải đặt hộc thành từng hàng cao 0,25 m. Cần chọn
những viên đá dài, dày mình; không nên dùng đá vát cạnh, đá mỏng. Phải bố trí
các viên đá mặt có chân cắm sâu vào khối xây.
Khi xây tường giao nhau, trong từng hàng phải bố trí các
viên đá câu chặt các đầu tường với nhau. Không xây theo kiểu dựng bia trong các
khối xây móng, tường, cột, trụ. Phải chèn đệm chặt các khe mạch rỗng bên trong
khuôn xây bằng vữa và đá nhỏ. Không xây trùng mạch ở mặt ngoài cũng như bên
trong khối xây. Không được đặt đá tiếp xúc trực tiếp với nhau mà không đệm vữa.
5.2.4. Khi xây đá hộc không thành hàng (đá hộc thô), ngoài những yêu cầu như
đối với đá hộc xây thành lớp, phải tuân theo những quy định sau đây:
- Chiều dày các mạch vữa không lớn hơn 20 mm và phải đều nhau;
các mạch xây ngang dọc không được tập trung vào thành một điểm nút, không để
những mạch chéo nhau, những mạch đứng song song, mạch chéo chữ thập, mạch vữa
lồi lõm;
- Đá lớn nhỏ phải phân bố đều trong khối xây. Không chèn đá
vụn vào các mạch vữa ngoài mặt khối xây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch vữa đứng cần được nhồi chặt vữa bằng bay hay bằng thanh
thép f10. Mạch xây phải theo đúng sơ đồ
thiết kế.
5.2.6. Không xây móng đá hộc ở nơi đất lún. Đá quả dừa (cuội tròn nhẵn) chỉ
dùng xây móng nhà không lớn hơn 2 tầng.
Bề mặt tường phô ra ngoài yêu cầu phải phẳng, nhẵn.
5.2.7. Lớp ốp gạch (hoặc đá) của khối xây đá hộc cần phải làm cùng lúc với khối
xây. Cách từ 4 đến 6 hàng gạch dọc, nhưng không quá 0,6 m, phải giằng bằng một
hàng gạch ngang; hàng gạch ngang này phải trùng với mạch ngang của khối tường
xây đá hộc.
5.2.8. Khi thi công, độ chênh lệch chiều cao giữa những phần tường kề nhau
không được lớn hơn 12 m. Chiều cao của tường (bằng đá hộc hay bê tông đá hộc)
khi tạm ngừng trong giai đoạn thi công không được lớn hơn 1,2 m.
Trường hợp riêng (do điều kiện thi công tạo ra) có thể tăng
chiều cao ngừng tới 4 m nhưng cần phải có biện pháp đảm bảo độ ổn định và quá
trình liền khối của khối xây.
5.2.9. Trước khi ngừng xây, phải nhét đầy vữa và chèn đá nhỏ vào các khe rỗng
bên trong hàng đá xây trên cùng. Khi xây tiếp, phải trải vữa trên bề mặt hàng
này.
Trong mùa hè, mùa khô, khi ngừng tạm thời thì phải tưới nước
cho khối xây đá hộc và bê tông đá hộc luôn luôn ẩm. Trước khi tiếp tục thi
công, trên bề mặt của hàng đá hộc và bê tông đá hộc phải dọn sạch rác bẩn và
tưới nước.
5.2.10. Khi thi công khối xây bê tông đá hộc, việc chế tạo hỗn hợp bê tông, dựng
lắp và tháo dỡ ván khuôn, việc kiểm tra chất lượng bê tông, dựng lắp và tháo dỡ
ván khuôn, việc kiểm tra chất lượng bê tông phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu
chuẩn thi công và nghiệm thu TCVN 4453 : 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khối xây bê tông đá hộc, hỗn hợp bê tông được dải theo
từng lớp ngang dọc dày không lớn hơn 0,2 m. Đá hộc được độn liên tục thành hàng
vào lớp bê tông đó cho ngập quá nửa chiều dày đá và khoảng cách giữa các hàng
từ 4 mm đến 6 mm. Kích thước của viên đá không được lớn hơn 1/3 chiều dày của
kết cấu. Không được thả đá vào hỗn hợp bê tông đã bắt đầu dính kết.
5.2.12. Khối xây bê tông đá hộc được đầm rung từng lớp, hỗn hợp bê tông phải có
độ sụt từ 5 mm đến 7 mm.
Khi khối lượng công tác nhỏ, cho phép không đầm rung mà dùng
đầm tay, nhưng bê tông phải có độ sụt từ 8 mm đến 12 mm.
5.2.13. Khi thành hố móng thẳng đứng và vững chắc, cho phép sử dụng thành hố
móng thay cho ván khuôn để thi công bê tông đá hộc.
5.2.14. Chỉ được ngừng thi công sau khi đã độn xong đá hộc vào lớp bê tông và
đầm chặt. Nếu xây tiếp phải dọn sạch rác bẩn và tưới nước bề mặt lớp bê tông đá
hộc cũ rồi mới bắt đầu rải hỗn hợp bê tông.
5.2.15. Việc bảo dưỡng khối xây đá hộc và bê tông đá hộc trong vùng khí hậu
nóng, khô cũng phải tiến hành giống như bảo dưỡng cho các kết cấu bê tông toàn
khối.
5.3. Khối xây gạch
5.3.1. Phần chung
5.3.1.1. Khối xây gạch phải đảm bảo những nguyên tắc kĩ thuật thi
công sau: Ngang - bằng; đứng - thẳng; góc - vuông; mạch không trùng; thành một
khối đặc chắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với tường và cột gạch: từ 9 cm đến 13 cm;
- Đối với lanh tô xây vỉa: từ 5 cm đến 6 cm;
- Đối với các khối xây khác bằng gạch: từ 9 cm đến 13 cm.
- Khi xây dựng trong mùa hè hanh khô, cũng như khi xây dựng
các kết cấu cột, tường gạch phải chịu tải trọng lớn, yêu cầu mạch vữa phải no
và có độ sụt 14 cm. Phần tường mới xây phải được che đậy cẩn thận, tránh mưa,
nắng và phải được tưới nước thường xuyên.
5.3.1.3. Kiểu cách xây và các hàng gạch giằng trong khối xây phải làm
theo yêu cầu của thiết kế. Kiểu xây thường dùng trong khối xây là một dọc - một
ngang hoặc ba dọc - một ngang.
5.3.1.4. Trong khối xây gạch, chiều dày trung bình của mạch vữa ngang
là 12 mm. Chiều dày từng mạch vữa ngang không nhỏ hơn 8 mm và không lớn hơn 15
mm. Chiều dày trung bình của mạch vữa đứng là 10 mm, chiều dày từng mạch vữa
đứng không nhỏ hơn 8 mm và không lớn hơn 15 mm. Các mạch vữa đứng phải so le
nhau ít nhất 50 mm.
5.3.1.5. Tất cả các mạch vữa ngang, dọc, đứng trong khối xây lanh tô,
mảng tường cạnh cửa, cột phải đầy vữa (trừ khối xây mạch lõm).
Trong khối xây mạch lõm, chiều sâu không chét vữa của mạch
phía mặt ngoài được quy định như sau:
- Không lớn hơn 15 mm - đối với tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.6. Phải dùng những viên gạch nguyên đã chọn để xây tường chịu
lực, các mảng tường cạnh cửa và cột. Gạch vỡ đôi chỉ được dùng ở những chỗ tải
trọng nhỏ như tường bao che, tường ngăn, tường dưới cửa sổ.
Không được dùng gạch vỡ, gạch ngói vụn để chèn, đệm vào giữa
khối xây chịu lực.
5.3.1.7. Cho phép dùng cốt thép đặt trước trong tường chính và cột để
giằng các tường, móng (1/2 và một viên gạch) với tường chính và cột, khi các
kết cấu này xây không đồng thời.
5.3.1.8. Trong khối xây, các hàng gạch đặt ngang phải là những viên
gạch nguyên. Không phụ thuộc vào kiểu xây, các hàng gạch ngang này phải đảm
bảo:
- Xây ở hàng đầu tiên (dưới cùng) và hàng sau hết (trên
cùng);
- Xây ở cao trình đỉnh cột, tường v.v…
- Xây trong các bộ phận nhô ra của kết cấu khối xây (mái đua,
gờ, đai).
Ngoài ra phải đặt gạch ngang nguyên dưới đầu các dầm, dàn,
xà gồ, tấm sàn, ban công và các kết cấu lắp đặt khác.
5.3.1.9. Phải xây mặt đứng phía ngoài của tường không trát, không ốp
bằng những viên gạch nguyên đặc chắc, có lựa chọn màu sắc, góc cạnh đều đặn.
Chiều dày các mạch vữa phải theo đúng thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.11. Khi ngừng thi công do mưa bão, phải che kín trên khối xây
cho khỏi bị ướt.
5.3.2. Khối xây lanh tô
5.3.2.1. Các loại lanh tô đều phải xây bằng gạch nguyên, lựa chọn kĩ.
Lanh tô xây bằng phải dùng vữa có mác theo chỉ dẫn trong
thiết kế nhưng không nhỏ hơn 25. Chiều cao lanh tô xây bằng phải tương đương
với chiều cao của 5 hoặc 6 hàng gạch xây, hai đầu ăn sâu vào mảng tường hai bên
cửa ít nhất 0,2 m kể từ mép. Dưới hàng gạch cuối cùng của lanh tô, phải đặt một
lớp vữa cốt thép. Số lượng thanh thép đặt theo thiết kế nhưng không ít hơn ba
thanh. Những thanh cốt thép tròn trơn dùng cho lanh tô phải có đường kính không
nhỏ hơn 6 mm, hai đầu thép ăn sâu vào hai bên đường ít nhất 0,25 m và có uốn
móc. Các thanh thép có gờ (gai) thì không cần uốn móc.
5.3.2.2. Lanh tô xây vỉa phải có mạch vữa hình nêm đặc, đầu dưới mạch
có chiều dày ít nhất 5 mm, đầu trên không dày hơn 25 mm. Lanh tô phải xây đồng
thời từ hai đầu dồn vào giữa, viên gạch khóa phải nằm chính giữa lanh tô (trục
chính giữa lanh tô chia đôi viên gạch khóa). Chỉ cho phép dùng lanh tô xây bằng
khi cửa có nhịp 1,2 m và xây vỉa khi nhịp trên 2 m nếu nhà và công trình không
chịu chấn động hoặc không bị lún không đều.
5.3.2.3. Mạch ngừng thi công đối với lanh tô xây cuốn nhịp lớn được
phép bố trí cách hai đầu của lanh tô một cung chắn góc ở tầm 30o.
Phần vành cung chắn còn lại phải xây hết trong các đợt tiếp theo.
Vữa xây lanh tô cuốn phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế.
5.3.2.4. Gạch và mạch vữa trong lanh tô xây vỉa và xây cuốn phải cùng
hướng vào tâm của vòng cuốn. Cấm đặt gạch xây theo kiểu vỉa tiền.
Nếu chiều rộng phần tường giữa các lanh tô nhỏ hơn 1 m thì
phải xây tường bằng vữa cùng mác với vữa lanh tô và không nhỏ hơn 25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Thời hạn giữ lanh tô trên
ván khuôn
Kết cấu lanh tô
Mác vữa
Nhiệt độ không khí bên ngoài trong
thời hạn giữ lanh tô
(oC)
Thời hạn giữ lanh tô trong ván
khuôn không ít hơn
(ngày đêm)
Xây bằng và xây gạch cốt thép
25 và cao hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên + 5 đến + 10
Trên + 10 đến + 15
Trên + 15 đến + 20
Trên + 20
24
18
12
8
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 và cao hơn
Dưới và bằng + 5
Trên + 5 đến + 10
Trên + 10
10
8
5
10
Dưới và bằng + 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên + 10
20
15
10
5.3.3. Khối xây mái đua, tường chèn khung, tường mặt
5.3.3.1. Khối xây mái đua phải được thực hiện theo thiết kế. Phần đua
ra của mỗi hàng gạch trong khối xây mái đua không được phép lớn hơn 1/3 chiều
dài viên gạch, còn toàn bộ phần đua ra của mái đua gạch không có cốt thép không
được phép lớn hơn 1/2 chiều dày tường.
Mái đua ra lớn hơn 1/2 chiều dày tường phải được xây bằng
gạch có cốt thép, hoặc bê tông cốt thép hoặc cấu kiện lắp ghép và phải néo chặt
vào khối xây.
5.3.3.2. Khối xây mái đua có phần đua ra lớn hơn 1/2 chiều dày tường
nhà, khối xây tường vượt mái có chiều cao lớn hơn 3 lần chiều dày tường nhà và
lớn hơn 3 lần chiều dày của chính nó, thì đều phải được xây bằng vữa có mác
không nhỏ hơn 2,5.
5.3.3.3. Mái đua được neo vào tường chỉ được xây sau khi tường đã đạt
đủ cường độ thiết kế. Nếu cần làm sớm hơn thì phải gia cố tạm thời, đảm bảo cho
khối xây mái đua và tường ổn định. Trong mọi trường hợp, đều phải chống giữ tạm
đến khi mái đua và tường đạt cường độ yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.5. Trong khối xây tường bằng gạch có lỗ rỗng, những đường gờ,
mái đua, tường vượt mái, tường phòng hỏa và các phần tường yêu cầu miết mạch
ngoài phải xây bằng gạch đặc.
5.3.3.6. Việc trang trí mặt chính tòa nhà bằng lớp ốp có thể làm đồng
thời khi xây tường. Các tấm ốp, chi tiết ốp cần làm phân loại và lựa chọn trước
theo đúng kích thước và màu sắc đã quy định trong thiết kế.
5.3.3.7. Các lỗ thông gió trong tường phải được xây bằng gạch đặc có
mác không nhỏ hơn 75 hoặc gạch silicát có mác 100 cho cao độ dưới mức sàn tầng
áp mái, còn ở cao độ cao hơn - bằng gạch đất sét nung mác 100.
5.3.4. Khối xây gạch cốt thép
5.3.4.1. Trong khối xây gạch có các lưới cốt thép ngang, chiều dày
của mạch vữa phải lớn hơn tổng đường kính các thanh thép đan nhau ít nhất là 4
mm và đồng thời vẫn đảm bảo độ dày trung bình đã quy định trong khối xây. Khối
xây cột và tường cạnh cửa phải dùng các lưới cốt thép ngang đan chữ nhật hoặc
uốn chữ chi, buộc kĩ hoặc làm chặt. Khoảng cách giữa các thanh trong lưới không
nhỏ hơn 3 mm và không lớn hơn 12 mm. Đường kính cốt thép trong lưới không nhỏ
hơn 3mm, không lớn hơn 8 mm. Khi cốt thép có đường kính lớn hơn 5 mm thì được
làm lưới chữ chi.
5.3.4.2. Không được phép đặt các thanh thép rời để thay thế các lưới
cốt thép buộc hoặc hàn trong khối xây.
Khi gia công và thi công, phải chú ý cho các đầu thanh cốt
thép nhô ra khỏi mặt ngoài khối xây khoảng từ 2 mm đến 3 mm để tiện kiểm tra.
5.3.4.3. Lưới cốt thép ngang chữ nhật hoặc chữ chi đặt vào khối xây
theo chỉ dẫn của thiết kế và không thưa quá 5 hàng gạch. Lưới chữ chi phải đặt
sao cho các thanh thép của hai lưới trong hai hàng khối xây kế tiếp nhau có
hướng thẳng góc với nhau.
5.3.4.4. Đường kính của thanh cốt thép dọc không nhỏ hơn 8 mm, cốt
thép đai từ 3 mm đến 6 mm. Khoảng cách lớn nhất từ giữa các cốt thép đai không
lớn hơn 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.5. Chiều dày lớp bảo vệ (kể từ mép ngoài của cốt thép chịu lực)
bằng vữa xi măng trong kết cấu gạch cốt thép không được nhỏ hơn các trị số ghi
trong Bảng 3.
Bảng 3 - Chiều dày lớp bảo vệ cho
cốt thép
Đơn vị tính bằng milimét
Các loại kết cấu gạch cốt thép
Chiều dày lớp bảo vệ cho cốt thép
Trong các phòng có độ ẩm không khí
bình thường
Trong các cấu kiện xây ngoài trời
Trong móng, trong các phòng ẩm ướt
Dầm và cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
Tường
10
15
20
5.3.5. Khối xây vòm, vỏ mỏng
5.3.5.1. Khối xây vòm (kể cả khối xây lanh tô cuốn) và vỏ phải dùng
gạch đá có kích thước tiêu chuẩn. Có thể sử dụng vữa xi măng hoặc vữa hỗn hợp
để xây vòm, vỏ…
5.3.5.2. Đối với xây vòm, vỏ mỏng hình trụ, vỏ mỏng cong hai chiều,
ván khuôn phải có kết cấu sao cho khi đỡ được đều nhau. Cột chống giữ ván khuôn
phải đặt trên các nền gỗ hay hộp cát khô hoặc cột thép ống có chân chống điều
chỉnh được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.4. Trước khi xây phải dựa vào cỡ gạch đá hiện có mà chia trước
lên ván khuôn (từ đỉnh xuống chân) và điều chỉnh cho chẵn viên gạch.
Gạch đá dùng cho khối xây vòm và vỏ mỏng phải được ngâm nước
kỹ trước khi xây. Gạch có vết nứt, vỡ, cong vênh đều phải đổi.
5.3.5.5. Vật liệu xây chỉ được sắp xếp dàn đều trên đỉnh khuôn vòm
cuốn. Nếu không xếp được thì phải làm giàn giáo riêng để đặt vật liệu. Phải
tránh những va chạm mạnh làm méo, lệch ván khuôn. Chỉ nên đặt gạch đều bốn phía
trên ván khuôn vỏ mỏng cong hai chiều.
5.3.5.6. Trong khối xây vòm, vỏ… chỉ nên dùng vữa, xi măng poóc lăng,
không được dùng vữa xi măng poóc lăng xỉ và xi măng poóc lăng pu-dơ-lan cũng
như các loại xi măng khác đông cứng chậm, ở nhiệt độ thấp.
5.3.5.7. Sau khi xây xong phần tường đỡ chân vòm, vỏ mỏng nếu nhiệt
độ không khí cao hơn 10 oC, thì ít nhất 7 ngày mới được bắt đầu xây
vòm và vỏ mỏng. Nếu nhiệt độ từ 5 oC đến 10 oC thì thời
hạn trên kéo dài 1,5 lần, nếu từ 1 oC đến 5 oC - thì kéo
dài 2 lần.
Nếu chân vòm là bê tông cốt thép lắp ghép có đặt dây kéo thì
việc xây khôi xây vòm có thể bắt đầu ngay sau khi xây xong phần đỡ chân vòm và
trước cả lúc tháo dỡ ván khuôn.
5.3.5.8. Việc căng dây kéo trong các vòm và vỏ mỏng hình trụ, vỏ mỏng
cong hai chiều phải làm ngay sau khi xây xong khối xây đó và trước lúc tháo dỡ
ván khuôn.
5.3.5.9. Việc tháo dỡ ván khuôn phải làm nhẹ nhàng theo trình tự đối
trên toàn diện vòm, vỏ mỏng. Trước hết tháo nêm hoặc hộp cát điều chỉnh chân chống
hạ toàn bộ ván khuôn xuống từ 0,1 m đến 0,15 m. Sau khi kiểm tra không thấy các
hiện tượng nứt vỡ, sụp đổ mới được tháo dỡ hẳn ván khuôn.
5.3.5.10. Đối với vỏ mỏng cong hai chiều có diện tích lỗ chiếm tới 1/4
chiều rộng vỏ thì trình tự tháo dỡ ván khuôn phải theo chỉ dẫn của thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.12. Sau khi xây xong vỏ mỏng hình trụ, vỏ mỏng cong hai chiều và
chỗ tiếp giáp giữa các nhịp của lượn sóng, thời hạn giữ ván khuôn phải đảm bảo:
- Khi nhiệt độ không khí cao hơn 10 oC: không ít
hơn 7 ngày;
- Khi nhiệt độ thấp hơn: thời hạn tăng như quy định trong
5.3.5.7 của tiêu chuẩn này.
5.3.5.13. Khi xây vỏ mỏng hình trụ, vỏ mỏng cong hai chiều và vòm,
phải xây đồng thời từ hai chân dồn vào giữa. Các mạch vữa phải đều về chiều dày
và độ đặc. Nếu khối xây dùng vữa xi măng thì phải bảo dưỡng (tưới ẩm và che
nắng) trong ba ngày đầu sau khi xây xong. Khối xây vòm nhịp lớn hơn 2 m phải
theo các quy định trong 5.3.2.2, 5.3.2.3, 5.3.2.4, 5.3.2.5 của tiêu chuẩn này.
5.3.5.14. Bề mặt trên của khối xây vỏ mỏng phải trát bằng vữa xi măng.
Trước khi trát cần tưới nước thường xuyên lên mặt khối xây.
5.3.5.15. Thời hạn cho phép bắt đầu chất tải trọng lên mặt vỏ mỏng
hình trụ và vỏ mỏng cong hai chiều được quy định như sau:
- Khi nhiệt độ không khí lớn hơn 10 oC: 7 ngày;
- Khi nhiệt độ không khí nhỏ hơn 10 oC: thời hạn
trên được tăng theo quy định trong 5.3.5.7 của tiêu chuẩn này.
Khi chất tải trọng lên mặt vỏ mỏng và vòm sớm hơn thời hạn
cho phép thì phải giữ nguyên ván khuôn, giáo chống. Không được xây các lớp cách
nhiệt và lớp mái gây tải trọng tức thời về một phía của vỏ mỏng và vòm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6.1. Khi thi công các khối xây gạch đá trong vùng động đất, cần
phải đặc biệt chú ý đảm bảo độ bám dính giữa gạch đá và vữa.
Trước khi xây gạch đá phải rửa sạch bụi và bùn. Sau khi
ngừng, nếu tiếp tục thi công phải tưới nước lên hàng gạch đá trên cùng của khối
xây.
Gạch nung bằng đất sét, đá thiên nhiên nhẹ rỗng, có tính háo
nước cao, trước khi xây phải ngâm nước ít nhất là 1 min.
5.3.6.2. Vữa xây phải dùng loại vữa dẻo (có phụ gia), độ sụt của vữa
phải đảm bảo như sau:
- Từ 6 cm đến 8 cm - đối với khối xây đá nặng (khối lượng
thể tích lớn hơn 1800 kg/cm3);
- Từ 12 cm đến 14 cm - đối với khối xây gạch và đá nhẹ. Các
mạch vữa đứng, ngang phải đầy vữa.
Khi nhiệt độ không khí ban ngày ở nơi xây dựng là 25 oC
và lớn hơn, phải trộn vữa trong nhà hoặc chỗ râm mát.
Khối xây mới làm xong phải được bảo dưỡng bằng cách tưới
nước 3 lần một ngày trong thời gian 3 ngày đêm.
5.3.6.3. Sau khi động đất hay bão lớn, các khối xây đang làm phải
được xem xét cẩn thận nếu có hiện tượng nứt xấu (nứt, nghiêng.v.v…) phải báo
ngay cho thiết kế để kịp thời xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6.5. Không cho phép giảm chiều rộng của đai kháng chấn đã chỉ rõ
trong thiết kế.
Các đai kháng chấn phải được giải phóng khỏi cốp pha và rác xây
dựng. Không cho phép làm đai kháng chấn bằng gạch, vữa, các vật liệu làm từ mùn
cưa…
5.3.7. Trát, lát, ốp
5.3.7.1. Quy định chung
Những quy định của phần này chỉ áp dụng cho công tác trát,
lát, ốp thông thường trong xây dựng dân dụng và công nghiệp. Việc trát, lát, ốp
đặc biệt (chống thấm, chống ăn mòn…) phải tiến hành theo những tiêu chuẩn
riêng.
5.3.7.2. Trát
5.3.7.2.1. Trước khi trát, bề mặt công trình phải được làm sạch (cọ hết
rêu, vết dầu, bi tum, bụi bẩn) và tưới nước cho ẩm. Nếu bề mặt là kim loại thì
phải tẩy hết gỉ.
Khi mặt vữa trát dày hơn 8 mm, phát trát làm nhiều lớp.
Chiều dày mỗi lớp không mỏng hơn 5 mm và không dày hơn 8 mm. Chiều dày mặt vữa
trát không được lớn hơn 20 mm. Các lớp trát đều phải phẳng khi lớp trước đã se
mới trát lớp sau, nếu lớp trước đã khô quá thì phải tưới nước cho ẩm.
5.3.7.2.2. Phải kiểm tra độ bám dính của vữa bằng cách gõ nhẹ trên mặt
trát, tất cả những chỗ bộp đều phải trát lại bằng cách phá rộng chỗ đó ra, miết
chặt mép vữa xung quanh, để cho se mặt mới trát sửa lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7.2.4. Các cạnh cột, gờ cửa, tường phải phẳng, sắc cạnh; các góc
vuông phải được kiểm tra bằng thước vuông. Các gờ bệ cửa sổ phải thẳng hàng với
nhau. Mặt trên bệ cửa sổ phải có độ dốc theo thiết kế và lớp vữa trát sâu vào
dưới khung cửa sổ ít nhất 10 mm.
5.3.7.2.5. Đối với trần panen hoặc các tấm cấu kiện đúc sẵn, trước khi
trát phải dùng bàn chải thép đánh sạch giấy lót khuôn, dầu bôi trơn, bụi bẩn.
Nếu mặt bê tông quá nhẵn phải đánh sờm, vẩy nước cho ẩm.
Chiều dày lớp trát phải đảm bảo từ 10 mm đến 15 mm, nếu trát
dày hơn phải có lưới thép hoặc các biện pháp chống rơi vữa.
5.3.7.2.6. Các mặt không đủ độ nhám như mặt bê tông (đổ trong ván khuôn
thép), mặt kim loại, gỗ bào, gỗ dán, trước khi trát phải gia công bằng cách
khía cạnh, hoặc phun cát để đảm bảo cho vữa bám chắc vào mặt kết cấu. Phải trát
thử một vài chỗ để xác định độ bám dính. Trước khi trát những chỗ nối giữa bộ
phận gỗ với kết cấu gạch đá phải bọc một lớp lưới thép một cuộn dây thép hay
băm nhám mặt gỗ để vữa dễ bám.
5.3.7.2.7. Khi tạo mặt trát gai có thể dùng thùng phun để phun vữa lỏng
vào mặt tường hoặc dùng chổi vẩy. Đối với mặt trát nhám (mặt tịt) hạt lớn thì
phun vẩy nhiều lần, lớp trước khô se mới vảy tiếp lớp sau. Các hạt phải bám đều
lên tường.
5.3.7.2.8. Mặt trát sỏi được trát bằng vữa có lẫn sỏi hoặc đá dăm cỡ
hạt từ 6 mm đến 12 mm. Sau khi trát vữa 12 h thì đánh lớp vữa ngoài cho trơ mặt
đá.
5.3.7.2.9. Việc trát granitô (trát mài) phải tiến hành như sau: sau
khi trát mặt đá 24 h thì bắt đầu mài (mài thô, mài mịn). Mài mịn được bắt đầu
không sớm hơn 2 ngày, sau khi đã mài thô. Khi mài phải thấm ướt mặt trát, mài
từ trên xuống dưới cho đến khi mặt nhẵn bóng. Mặt mài phải được rửa sạch, xoa
đều dầu thông và đánh xi bóng.
5.3.7.2.10. Đối với trát granitô (trát rửa), sau khi trát mặt đá 1 h thì
tiến hành rửa. Mặt trát cần được bảo quản cẩn thận cho đến khi thật khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7.3. Lát
5.3.7.3.1. Công tác lát chỉ được bắt đầu sau khi đã hoàn thành và làm
sạch bề mặt được lát.
Gạch lát phải được nhúng nước kĩ trước khi lát, xếp theo
đúng loại, màu sắc và hình hoa. Gạch lát không được nứt, vênh, gẫy góc, không
có các khuyết tật khác trên bề mặt. Các viên gạch bị chặt bớt thì cạnh chặt
phải thẳng, gạch vỡ nên dùng để lát gạch rối.
5.3.7.3.2. Mặt lát phải phẳng, không được gồ ghề và thường xuyên kiểm
tra bằng nivô, thước dài 2 m. Khe hở giữa mặt lát và thước kiểm tra không được
lớn hơn 3 m. Độ dốc và chiều dốc mặt lát phải theo đúng thiết kế. Phải kiểm tra
chiều dốc thoát nước bằng cách đổ nước thử hoặc thả cho lăn hòn bi thép đường
kính 10 mm. Nếu có vũng đọng thì phải lát lại.
5.3.7.3.3. Phải kiểm tra độ đặc và liên kết giữa gạch lát và cấu kiện
sàn ở dưới bằng cách gõ lên tất cả gạch lát, nếu chỗ nào bị bộp phải bóc lên
lát lại.
5.3.7.3.4. Chiều dày lớp vữa xi măng lót không được lớn hơn 15 mm.
Chiều dày lớp bi-tum chống ẩm (nếu có) không lớn hơn 3 mm. Mạch giữa các viên
gạch không lớn hơn 1 mm. Mạch được chèn đầy bằng hồ xi măng lỏng. Khi chưa chèn
mạch, không được đi lại hoặc va chạm làm bong lớp gạch lát.
Khoảng cách giữa các mặt lát với nhau và giữa mặt lát với
chân tường phải lát gạch rối. Mạch hở giữa mặt lát với gờ chân tường phải chèn
đầy vữa xi măng.
5.3.7.3.5. Mặt lát phải đảm bảo các yêu cầu về độ phẳng, độ dốc, độ dính
kết với mặt nền lát. Chiều dày lớp vữa lót, chiều dày mạch vữa, màu sắc, hình
dáng trang trí đều phải làm đúng thiết kế.
5.3.7.4. Ốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chống gỉ cho các chi tiết kết cấu thép tiếp xúc với mặt
ốp và các chi tiết thép giữa mặt ốp. Các chi tiết neo giữ (đinh, chốt, móc)
phải mạ kẽm hoặc bằng thép không gỉ. Để giữ các tấm ốp bằng đá thiên nhiên (cẩm
thạch, granita) nên dùng các chi tiết liên kết bằng đồng thau, mạ đồng hoặc
thép không gỉ.
Khi thi công không được gây ố bẩn trên mặt ốp, hết sức tránh
va đập, làm hỏng mặt ốp.
5.3.7.4.2. Vữa xi măng để miết gạch giữa các tấm ốp phải đúng màu sắc
thiết kế hoặc cùng màu với tấm ốp.
5.3.7.5. Ốp đá thiên nhiên
5.3.7.5.1. Phải dùng các dụng cụ riêng để nâng các tấm ốp, không được
dùng dây cáp thép để buộc. Trước khi ốp phải rửa mặt sau của tấm ốp để vữa bám
dính tốt. Khe hở giữa mặt kết cấu và tấm ốp phải đổ đầy vữa và đổ thành nhiều
lớp để tránh xê dịch tấm ốp.
5.3.7.5.2. Đối với tấm ốp mặt không bóng, chiều rộng mạch vữa ốp không
được lớn hơn 2 mm. Đối với tấm ốp mặt bóng thì mạch thép phải thật khít và được
mài bóng cho chìm mạch hoặc căn mạch bằng chì lá mỏng hoặc các vật liệu khác do
thiết kế quy định.
Phải ốp mặt tường trong phòng trước khi lát sàn. Sau khi ốp
xong phải rửa và lau sạch mặt ốp. Đối với tường ốp bằng đá mặt bóng, phải dùng
nước nóng rửa kĩ rồi lấy giẻ khô lau sạch.
Độ chênh của các cạnh giữa các tấm ốp với nhau, hoặc giữa
cạnh tấm ốp với cạnh của chi tiết kiến trúc không được lớn hơn 0,5 mm.
5.3.7.6. Ốp gạch men, gạch gốm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7.6.2. Gạch ốp không được cong, vênh, bẩn, ố, mờ men. Các góc cạnh ốp
phải đều, các cạnh phải thẳng sắc. Trước khi ốp phải rửa sạch gạch ốp.
Vữa để ốp phải dùng cát rửa sạch và xi măng poóc lăng mác
không nhỏ hơn 300, mác vữa phải đúng yêu cầu thiết kế. Chiều dày lớp vữa lót từ
6 mm đến 10 mm, chiều dày mạch ốp không được lớn hơn 2 mm và chèn đầy xi măng
lỏng.
5.3.7.6.3. Sau khi ốp, mặt ốp phải đạt những yêu cầu sau:
- Gạch ốp đúng kiểu cách, kích thước, màu sắc, các mặt ốp
phải ngang bằng, thẳng đứng, sai lệch theo đúng yêu cầu của thiết kế;
- Lớp vữa dưới gạch ốp phải đặc (kiểm tra bằng cách gõ lên
các viên gạch ốp, các viên bộp phải gỡ ra ốp lại);
- Khi miết mạch xong phải cọ sạch mặt ốp, không để lại vết
vữa;
- Vết sứt mẻ ở cạnh gạch ốp theo yêu cầu của thiết kế;
- Khi kiểm tra bằng thước dài 1 m, khe hở giữa thước và mặt
ốp không được lớn hơn 2 mm.
5.3.7.7. Kiểm tra và nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Nghiệm thu các kết cấu gạch đá
6.1. Việc nghiệm thu công tác thi công kết cấu gạch đá phải được tiến hành
trước khi trát bề mặt.
Công tác nghiệm thu phải căn cứ theo các tài liệu và các
tiêu chuẩn sau:
- Thiết kế nhà và công trình;
- Bản vẽ thi công nhà và công trình;
- Nhật kí công trình;
- Các tài liệu về địa chất nền, móng;
- Biên bản thí nghiệm vữa và các loại vật liệu;
- Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nghiệm thu các công trình xây dựng.
6.2. Công tác nghiệm thu phải tiến hành:
- Kiểm tra mức độ hoàn thành công tác thi công theo yêu cầu
của thiết kế, và các tài liệu liên quan khác;
- Lập biên bản ghi rõ các sai sót phát hiện trong quá trình
nghiệm thu, quy định rõ thời gian sửa chữa và đánh giá chất lượng công trình.
6.3. Khi nghiệm thu công tác thi công các kết cấu gạch đá, phải kiểm tra
những việc sau:
- Bảo đảm ở các nguyên tắc xây ở các mặt đứng, mặt ngang,
các góc của khối xây (mạch không trùng, chiều dày, độ đặc của mạch, độ thẳng
đứng và nằm ngang, độ phẳng và thẳng góc v.v…);
- Chiều dày và độ đặc của các mạch vữa liên kết, vị trí các
hàng gạch giằng;
- Việc đặt đúng và đủ các bộ mặt giằng neo;
- Việc thi công chính xác các khe lún, khe co giãn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lượng mặt tường được ốp bằng đá ốp hoặc các loại gạch
ốp khác;
- Kích thước của khối xây;
- Đặt và gia công cốt thép;
- Các tài liệu xác định mác vật liệu, bán thành phẩm và sản
phẩm được sử dụng;
Đối với tường xây gạch không trát phải đảm bảo: mặt ngoài
các tường phải có màu sắc đồng đều, yêu cầu về mạch xây và miết mạch, các đường
nét trang trí phải theo đúng thiết kế.
6.4. Những kết cấu và bộ phận công trình sẽ bị các kết cấu và bộ phận công
trình làm sau che khuất phải được kiểm tra và nghiệm thu trước khi thi công các
kết cấu và bộ phận công trình làm sau.
6.5. Công tác thi công những phần khuất sau đây cần lập biên bản nghiệm thu:
- Chất lượng và trạng thái đất nền, chiều sâu chôn móng,
kích thước móng, chất lượng khối xây móng, công tác chống thấm ở móng và tường
tầng hầm;
- Khe lún và khe co giãn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Việc đặt cốt thép, các chi tiết bằng thép trong khối xây
và các biện phải chống gỉ;
- Các chi tiết ngầm, neo cố định ô văng, ban công, sê nô;
- Gối tựa của dàn dầm, bản lên tường, cột và các tấm đệm
dưới đầu dầm, việc neo giữa những kết cấu thép và chống mối mọt cho các kết cấu
gỗ đặt trên tường, cột;
- Công tác lắp dựng và sai lệch cho phép;
- Các phần khuất khác.
6.6. Chất lượng của vật liệu, các bán thành phẩm và thành phẩm chế tạo tại
nhà máy, khi nghiệm thu phải căn cứ vào lí lịch sản xuất của nhà máy. Chất
lượng vữa và bê tông sản xuất tại công trường thì căn cứ vào kết quả thí nghiệm
mẫu lấy tại hiện trường.
Việc nghiệm thu vật liệu phải lập thành biên bản, những vật
liệu không hợp lệ phải loại bỏ và xử lí ngay.
6.7. Việc nghiệm thu các bộ phận đặc biệt của kết cấu, bể chứa, tường tầng
ngầm, vòm hay vỏ mỏng phải lập thành các biên bản riêng.
6.8. Khi nghiệm thu các kết cấu gạch đá xây trong vùng có động đất còn phải
kiểm tra thêm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các đai kháng chấn theo từng tầng;
- Việc liên kết các tường mỏng và vách mỏng với các tường
chịu lực, với khung và với các sàn;
- Việc gia cường các tường gạch bằng các cấu kiện bê tông
cốt thép lắp ghép và đổ tại chỗ;
- Neo các cấu kiện nhô lên khỏi sàn tầng áp mái, cũng như
cường độ bám dính của vữa với các vật liệu tường gạch.
6.9. Độ sai lệch so với thiết kế về: kích thước, vị trí đặt và độ xê dịch
trong các kết cấu gạch đá không được lớn hơn các trị số ghi trong Bảng 4 và các
chỉ tiêu giới hạn về đánh giá chất lượng công trình.
Độ sai lệch của trục kết cấu và sai lệch cao độ theo chiều
cao của tầng, phải được điều chỉnh lại ở tầng tiếp theo.
Nếu sai lệch thực tế ở các kết cấu gạch đá lớn hơn quy định
ở Bảng 4 thì việc tiếp tục thi công phải do cơ quan thiết kế quy định.
Sai lệch vị trí gối tựa dưới dầm và dầm cầu chạy trong mặt
bằng so với vị trí thiết kế không được lớn hơn 5 mm.
Bảng 4 - Trị số sai lệch cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên sai lệch
Trị số sai lệch cho phép
Đối với kết cấu bằng đá hộc và bê
tông đá hộc
Đối với kết cấu gạch đá đẽo có
hình dáng đều đặn, blốc, tấm lớn
Móng
Tường
Cột
Móng
Tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sai lệch so với kích thước thiết kế:
- Chiều dày kết cấu
±30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±20
15
±15
±10
- Cao độ của các khối xây và các tầng
-25
-15
-15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
- Chiều rộng mảng tường giữa các cửa
-
+15
+15
-
15
-
- Chiều rộng ở các ô cửa sổ cạnh nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20
-
-
20
-
- Xê dịch trục các kết cấu
20
20
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
10
2. Sai lệch mặt phẳng và góc giữa 2 mặt phẳng của khối xây
so với phương thẳng đứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
15
10
-
10
10
- Toàn chiều cao nhà
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
30
3. Độ lệch hàng khối xây trên chiều dài 10 m so với phương
ngang
30
30
30
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Độ gồ ghề trên bề mặt thẳng đứng khối xây (phát hiện
khi kiểm tra bằng thước 2 m):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên bề mặt không trát
- Trên bề mặt có trát
20
-
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
5
-
10
5
5
-
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Quy định chung
4. Công tác chuẩn bị
4.1. Mặt bằng và nền móng
4.2. Vật liệu
4.3. Vữa xây dựng
4.4. Giàn giáo, ván khuôn
5. Thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Khối xây đá hộc và bê tông đá hộc
5.3. Khối xây gạch
5.3.1. Phần chung
5.3.2. Khối xây lanh tô
5.3.3. Khối xây mái đua, tường chèn khung, tường mặt
5.3.4. Khối xây gạch cốt thép
5.3.5. Khối xây vòm, vỏ mỏng
5.3.6. Những yêu cầu bổ sung cho thi công các kết cấu gạch đá
trong vùng động đất
5.3.7. Trát, lát, ốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66