Thuật ngữ
|
Chữ viết tắt
|
Định nghĩa
|
1. Khái niệm chung
|
1.1. Bảo dưỡng kỹ thuật
|
BD
|
Tập hợp các biện pháp kỹ thuật nhằm duy trì
máy luôn ở tình trạng kỹ thuật tốt khi chuẩn bị sử dụng, trong quá trình sử
dụng, bảo quản và vận chuyển.
CHÚ THÍCH: Nội dung bao gồm kiểm tra kỹ
thuật, làm sạch, bôi trơn, xiết chặt và hiệu chỉnh.
|
1.2. Sửa chữa
|
SC
|
Tập hợp các biện pháp kỹ thuật nhằm duy trì
và phục hồi khả năng làm việc hay tình trạng kỹ thuật tốt của máy.
|
1.3. Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa
chữa máy
|
|
Tập hợp các quy định và hướng dẫn thống
nhất nhằm xác định hình thức tổ chức, nội dung và thứ tự thực hiện công tác
bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy có kế hoạch để duy trì khả năng làm việc,
tình trạng kỹ thuật tốt của máy trong suốt thời gian phục vụ ở những điều
kiện sử dụng nhất định.
|
1.4. Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa
chữa theo kế hoạch dự phòng
|
|
Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa
được thực hiện theo kế hoạch định trước nhằm phòng ngừa những hư hỏng trong
suốt quá trình sử dụng máy.
|
1.5. Tính sửa chữa
|
|
Tính chất cấu tạo của máy thể hiện ở khả
năng báo trước, dễ phát hiện và khắc phục hư hỏng bằng cách bảo dưỡng kỹ
thuật và sửa chữa.
|
1.6. Tình trạng kỹ thuật của máy
|
|
Tập hợp những trạng thái kỹ thuật của máy
đã thay đổi trong quá trình sử dụng (bảo quản, vận chuyển) tại một thời điểm
nhất định được đánh giá bằng những thông số kỹ thuật ghi trong tài liệu kỹ
thuật của máy.
|
1.7. Chuẩn đoán kỹ thuật
|
CĐKT
|
Việc xác định tình trạng kỹ thuật của máy không
cần tháo rời.
|
1.8. Chi tiết
|
|
Một phần của máy không chia nhỏ được bằng
nguyên công tháo lắp.
|
1.9. Cụm chi tiết
|
|
Một phần của máy được lắp ráp từ một số chi
tiết khác nhau.
|
1.10. Tổng thành
|
|
Một phần của máy được lắp ráp từ một số chi
tiết, cụm chi tiết nhằm thực hiện một chức năng hoàn chỉnh nhất định của máy.
|
1.11. Phụ tùng
|
|
Các chi tiết, cụm chi tiết… được dự trữ để
thay thế những phần tương ứng của máy đang sử dụng nhằm duy trì khả năng làm
việc, tình trạng kỹ thuật tốt của máy.
|
1.12. Bộ đồ nghề theo máy
|
|
Tập hợp một số phụ tùng, dụng cụ và nguyên
vật liệu cần thiết kèm theo máy mới dựa trên tính chất, đặc điểm sử dụng để
bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa.
|
2. Bảo dưỡng kỹ thuật
|
2.1. Bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ
|
|
Bảo dưỡng kỹ thuật theo một trình tự có kế
hoạch, phù hợp với TCVN 4204.
|
2.2. Bảo dưỡng ca
|
|
Bảo dưỡng kỹ thuật cho mỗi ca làm việc của
máy.
CHÚ THÍCH: Có thể thực hiện trước, trong
hoặc sau mỗi ca làm việc
|
2.3. Bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản
|
|
Bảo dưỡng kỹ thuật trong các khâu: chuẩn bị
bảo quản, bảo quản và sau bảo quản.
|
2.4. Bảo dưỡng kỹ thuật trong vận chuyển
|
|
Bảo dưỡng kỹ thuật trong các khâu: chuẩn bị
vận chuyển, vận chuyển và sau vận chuyển.
|
2.5. Cấp bảo dưỡng kỹ thuật
|
|
Sự phân chia nội dung bảo dưỡng kỹ thuật
theo khối lượng và mức độ phức tạp của công việc nhằm bảo dưỡng kỹ thuật theo
kế hoạch nhất định phù hợp với TCVN 4204.
CHÚ THÍCH: Bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ chia
thành 3 cấp: BD1, BD2, BD3
|
2.6. Định kỳ bảo dưỡng kỹ thuật
|
|
Số giờ làm việc quy định của máy giữa hai
lần bảo dưỡng kỹ thuật liên tiếp cùng cấp.
|
2.7. Chu kì bảo dưỡng kỹ thuật
|
|
Khoảng thời gian ngắn nhất (tính bằng số
giờ làm việc) lặp lại nhiều lần. Trong khoảng thời gian đó, các cấp bảo dưỡng
kỹ thuật được thực hiện với trình tự nhất định theo TCVN 4204.
|
2.8. Thời gian một lần bảo dưỡng
|
|
Thời gian cần thiết cho một lần bảo dưỡng
kỹ thuật máy (tính bằng giờ làm việc)
|
2.9. Tổng thời gian bảo dưỡng kỹ thuật
|
|
Toàn bộ thời gian cần thiết (tính bằng ngày
làm việc) để bảo dưỡng kỹ thuật trong một thời gian sử dụng máy nhất định.
CHÚ THÍCH: Thời gian máy chờ đợi vào bảo
dưỡng kỹ thuật không cộng vào thời gian này.
|
2.10. Hệ số thời gian bảo dưỡng kỹ thuật
|
|
Tỉ số giữa tổng thời gian bảo dưỡng kỹ
thuật với số giờ làm việc của máy trong cùng một thời gian sử dụng nhất định.
|
2.11. Hao phí lao động cho một lần bảo
dưỡng kỹ thuật
|
|
Lượng lao động cần thiết để thực hiện một
lần bảo dưỡng kỹ thuật máy (tính bằng giờ công).
|
2.12. Tổng hao phí lao động bảo dưỡng kỹ
thuật
|
|
Toàn bộ lượng lao động cần thiết để bảo
dưỡng kỹ thuật (tính bằng giờ công) trong một thời gian sử dụng máy nhất định
|
2.13. Hao phí lao động bảo dưỡng kỹ thuật
bình quân
|
|
Hao phí lao động bảo dưỡng kỹ thuật (tính
bằng giờ công) tính bình quân cho một máy (hoặc cấp BDKT) trong một thời gian
sử dụng máy nhất định.
|
2.14. Hao phí lao động bảo dưỡng kỹ thuật
cho một giờ làm việc
|
|
Tỉ số giữa hao phí lao động bảo dưỡng kỹ
thuật bình quân với số giờ làm việc bình quân của máy trong một thời gian sử
dụng máy nhất định.
|
2.15. Chi phí lao động bảo dưỡng kỹ thuật
|
|
Các chi phí cần thiết (tính bằng tiền) cho
một lần bảo dưỡng kỹ thuật máy.
|
2.16. Tổng chi phí bảo dưỡng kỹ thuật
|
|
Toàn bộ các chi phí cần thiết (tính bằng
tiền) cho bảo dưỡng kỹ thuật trong một thời gian sử dụng máy nhất định.
|
2.17. Chi phí bảo dưỡng kỹ thuật bình quân
|
|
Chi phí bảo dưỡng kỹ thuật bình quân cho
một máy (một cấp BDKT) trong một thời gian sử dụng máy nhất định (tính bằng
tiền)
|
2.18. Chi phí bảo dưỡng kỹ thuật cho một
giờ máy làm việc
|
|
Tỷ số giữa chi phí bảo dưỡng kỹ thuật bình
quân với số giờ làm việc bình quân cùng một thời gian sử dụng máy nhất định.
|
2.19. Xác suất bảo dưỡng kỹ thuật trong
thời gian cho trước
|
|
Khả năng xuất hiện số lần bảo dưỡng kỹ
thuật máy với thời gian bảo dưỡng kỹ thuật thực tế không lớn hơn thời gian
định trước.
|
3. Sửa chữa
|
3.1. Sửa chữa định kỳ
|
|
Sửa chữa theo kế hoạch định trước, phù hợp
với TCVN 4204.
|
3.2. Sửa chữa đột xuất
|
|
Sửa chữa không theo kế hoạch định trước,
nhằm khắc phục các hư hỏng bất thường của máy
|
3.3. Sửa chữa thường xuyên
|
SCTX
|
Sửa chữa máy thực hiện trong thời gian sử
dụng bằng cách thay thế, phục hồi và hiệu chỉnh từng phần nhằm đảm bảo khả
năng làm việc của máy giữa hai lần sửa chữa lớn.
|
3.4. Sửa chữa lớn
|
SCL
|
Sửa chữa nhằm khôi phục tình trạng kỹ thuật
tốt cho máy (như hoặc gần như máy mới) bằng cách tháo rời toàn bộ để thay thế
hoặc phục hồi các chi tiết (cụm chi tiết, tổng thành…) kể cả phần cơ sở của
máy như bệ, khung, thử nghiệm và hiệu chỉnh từng phần và toàn bộ máy.
|
3.5. Cấp sửa chữa
|
|
Sự phân chia nội dung sửa chữa theo khối
lượng và mức độ phức tạp của công việc nhằm sửa chữa máy theo một kế hoạch
nhất định phù hợp với TCVN 4204.
CHÚ THÍCH: Sửa chữa định kỳ chia thành 2
cấp:
- Sửa chữa thường xuyên;
- Sửa chữa lớn.
|
3.6. Sửa chữa lắp lẫn
|
|
Phương pháp sửa chữa máy bằng cách thay thế
các chi tiết (cụm chi tiết, tổng thành …) đã hư hỏng bằng các chi tiết (cụm
chi tiết, tổng thành …) mới tương ứng hoặc có tình trạng kỹ thuật tốt của các
máy khác cùng kiểu.
|
3.7. Sửa chữa không lắp lẫn
|
|
Phương pháp sửa chữa máy bằng cách lắp vào
máy đó các chi tiết (cụm chi tiết, tổng thành…) của nó đã tháo ra để phục
hồi.
|
3.8. Sửa chữa thay thế cụm – tổng thành
|
|
Một dạng sửa chữa lắp lẫn trong đó các cụm
chi tiết (các tổng thành) của máy hư hỏng được thay bằng các cụm chi tiết
(các tổng thành) lấy từ vốn dự trữ tổng thành.
|
3.9. Vốn dự trữ tổng thành
|
|
Lượng cụm chi tiết (tổng thành) mới hoặc đã
phục hồi cần thiết được lưu trữ để phục vụ cho sửa chữa máy theo phương pháp
thay thế cụm – tổng thành.
CHÚ THÍCH: Số lượng tổng thành (cụm chi
tiết) cần thiết được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- N: Số lượng cụm, tổng thành cần dự trữ
(cái)
- C: Số lượng cụm, tổng thành giống nhau
trên 1 máy (cái)
- M: Số lượng máy cùng kiểu
- Tkh: thời gian làm việc theo
kế hoạch của 1 máy/năm
- ts: Thời gian sử dụng của cụm,
tổng thành
- K: Hệ số dự trữ: 1,1 đến 1,3
|
3.10. Tuổi thọ giữa hai lần sửa chữa
|
|
Khoảng thời gian tính bằng số giờ làm việc
thực tế giữa hai lần sửa chữa liên tiếp cùng cấp.
|
3.11. Định kỳ sửa chữa
|
|
Số giờ làm việc của máy được quy định giữa
hai lần sửa chữa liên tiếp cùng cấp.
|
3.12. Chu kỳ sửa chữa
|
|
Khoảng thời gian ngắn nhất lặp lại nhiều
lần (tính bằng số giờ máy làm việc). Trong khoảng thời gian đó, các cấp bảo
dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy được thực hiện với trình tự nhất định theo TCVN
4204.
|
3.13. Cấu trúc chu kỳ sửa chữa
|
|
Bao gồm số lượng, định kỳ và trình tự thực
hiện các cấp bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa trong một chu kỳ sửa chữa máy.
|
3.14. Thời gian một lần sửa chữa
|
|
Thời gian cần thiết cho một lần sửa chữa
máy (tính bằng ngày làm việc).
CHÚ THÍCH: Thời gian máy chờ đợi vào sửa
chữa không cộng vào thời gian sửa chữa.
|
3.15. Tổng thời gian sửa chữa
|
|
Toàn bộ thời gian cần thiết (tính bằng ngày
làm việc) để sửa chữa trong một thời gian sử dụng máy nhất định.
|
3.16. Hệ số thời gian sửa chữa
|
|
Tỉ số giữa tổng thời gian sửa chữa với số
giờ làm việc của máy trong cùng một thời gian sử dụng nhất định.
|
3.17. Hao phí lao động cho một lần sửa chữa
|
|
Lượng lao động cần thiết cho một lần sửa
chữa máy (tính bằng giờ công).
|
3.18. Tổng hao phí lao động sửa chữa
|
|
Toàn bộ lượng lao động cần thiết (tính bằng
giờ công) để sửa chữa trong một thời gian sử dụng máy nhất định.
|
3.19. Hao phí lao động sửa chữa bình quân
|
|
Hao phí lao động sửa chữa (tính bằng giờ
công) tính bình quân cho một máy (hoặc cho một cấp sửa chữa) trong một thời
gian sử dụng nhất định.
CHÚ THÍCH: Tính cho một nhóm máy được sử
dụng và sửa chữa trong các điều kiện khác nhau
|
3.20. Hao phí lao động sửa chữa cho một giờ
máy làm việc
|
|
Tỉ số hao phí lao động sửa chữa bình quân
với số giờ làm việc bình quân của máy trong cùng một thời gian sử dụng máy
nhất định.
|
3.21. Chi phí cho một lần sửa chữa
|
|
Các chi phí cần thiết cho một lần sửa chữa
máy (tính bằng tiền).
|
3.22. Tổng chi phí sửa chữa
|
|
Toàn bộ các chi phí cần thiết (tính bằng
tiền) cho sửa chữa trong một thời gian sử dụng máy nhất định.
|
3.23. Chi phí sửa chữa bình quân
|
|
Chi phí sửa chữa (tính bằng tiền) tính bình
quân cho một máy (hoặc cho một cấp sửa chữa) trong một thời gian sử dụng nhất
định.
CHÚ THÍCH: Tính cho một nhóm máy được sử
dụng và sửa chữa trong các điều kiện khác nhau
|
3.24. Chi phí sửa chữa cho một giờ máy làm
việc
|
|
Tỉ số giữa chi phí sửa chữa bình quân với
số giờ làm việc bình quân trong cùng một thời gian sử dụng máy nhất định.
|
3.25. Xác suất sửa chữa trong thời gian cho
trước
|
|
Khả năng xuất hiện số lần sửa chữa máy với
thời gian sửa chữa thực tế không lớn hơn thời gian định trước.
|
3.26. Thời gian bảo hành
|
|
Khoảng thời gian tính từ khi nhận máy sau
sửa chữa lớn đến thời điểm quy định đối với từng loại máy. Trong khoảng thời
gian đó, bên sửa chữa phải thực hiện theo quy định mọi yêu cầu của bên quản
lý máy, nếu bên quản lý máy đã sử dụng (bảo quản, vận chuyển) máy theo các
tiêu chuẩn hiện hành.
|
3.27. Thời gian làm việc được bảo hành
|
|
Khoảng thời gian được quy định bằng số giờ
máy làm việc tính từ khi nhận máy sau sửa chữa lớn. Trong khoảng thời gian
đó, bên sửa chữa phải thực hiện theo quy định mọi yêu cầu của bên quản lý
máy, nếu bên quản lý máy đã sử dụng (bảo quản, vận chuyển) máy theo các tiêu
chuẩn hiện hành.
|
3.28. Kế hoạch bảo dưỡng kỹ thuật và sửa
chữa năm
|
|
Kế hoạch sản xuất do các đơn vị trực tiếp
quản lý máy lập ra phù hợp với tài liệu hướng dẫn, nhằm xác định số lượng và
thời điểm tiến hành các cấp bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy trong năm.
|
3.29. Biểu đồ kế hoạch bảo dưỡng kỹ thuật
và sửa chữa tháng
|
|
Kế hoạch sản xuất do các đơn vị trực tiếp
quản lý máy lập ra phù hợp với tài liệu hướng dẫn, nhằm xác định thời điểm
tiến hành các cấp bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy trong tháng.
|