Tên chi tiết
|
Khối lượng quy định (kg)
|
Khối lượng giới hạn cho phép khi
chế tạo (kg)
|
Khối lượng giới hạn cho phép hao mòn
không nhỏ hơn (kg)
|
Không lớn hơn
|
Không nhỏ hơn
|
Quả lăn và bánh răng không kể trục tâm
Quả lăn và bánh răng có trục tâm
|
19,1
21,5
|
19,4
22,0
|
19,1
21,5
|
18,5
20,9
|
1.3. Bàn dằn, khâu hình côn tiêu chuẩn, chầy tròn dầm
mẫu
1.3.1. Bản dằn
Sơ đồ cấu tạo kích thước cơ bản của bàn dằn và khâu hình côn
tiêu chuẩn được mô tả ở hình 2.
Cấu tạo của bàn dằn đảm bảo nâng được phần động của nó lên
đến độ cao 10 ± 0,5mm và rơi tự do từ độ cao đó xuống.
Khối lượng phần động của bàn dằn phải đảm bảo 3500 – 100g
Số chu kỳ dằn để xác định độ chảy là 30, mỗi chu kỳ dằn là
1giây.
Nhờ bộ phận truyền động làm cho cam (2) chuyển động nâng
phần động (3) tấm kính (4) của bàn dằn lên đến độ cao quy định rồi rơi tự do
xuống, gối đỡ bằng dằn cần phải gắn chặt và nằm ngang tuyệt đối trên bệ máy
hằng các bu lông.
1.3.2. Khâu hình côn tiêu chuẩn, phải được chế tạo từ thép
không gỉ, các kích thước cơ bản được ghi ở hình 2.
1.3.3. Chầy tròn dằn mẫu xi măng vào khâu hình côn tiêu
chuẩn, hình dáng, kích thước được mô tả ở hình 3. Chầy được chế tạo từ thép
không gỉ, khối lượng chầy phải đảm bảo 350 ± 20g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dáng, kích thước khuôn được mô tả ở hình 4, khuôn được
chế tạo từ thép hoặc gang có độ cứng cao.
Từng chi tiết của khuôn phải được đánh số để tháo lắp được
dễ dàng.
Thanh dọc và thanh ngang của khuôn phải thật phẳng, nhẵn cả
mặt trên và mặt dưới để ghép khít vào mặt nhẵn của để khuôn.
Thanh ngang ghép chặt với thanh dọc và cùng ghép chặt với để
khuôn bằng bulông. Góc giữa các thanh khuôn với nhau và với đế khuôn phải đảm
bảo 90 ± 0,50.
Nắp khuôn cô hình dạng, kích thước được mô tả ở hình 5, phải
đảm lắp khít chặt vào phía trên của thành khuôn.
Dụng cụ, để tháo khuôn và chổi quét khuôn phải làm bằng vật
liệu mềm hơn kim loại làm khuôn.
Kích thước của khuôn và nắp khuôn phải được kiểm tra ít nhất
6 tháng một lần ghi kết quả vào sổ theo dõi thí nghiệm.
Nếu dung sai kích thước khuôn quá 0,lmm (với cạnh 40 mm) và quá
0,4mm (với cạnh 160mm) thì phải thay khuôn mới.
1.5. Bàn rung tạo mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để dầm vữa xi măng ở trong khuôn, bàn rung phải đảm bảo độ
dao động thẳng đứng với biên độ 0,35 ± 0,03mm và tần số dao động trong một phút
3000 – 200
Nên lắp bộ điều chỉnh thời gian.
1.6. Thiết bị xác định giới hạn bền uốn. Để xác định giới
hạn bền uốn cửa các mẫu thử có thể dùng các loại máy khác nhặu, nhưng phải thoả
mãn các yêu cầu sau đây. Tốc độ trung bình nâng tải trọng (5 ± 1). 105N/m2
trong một giây. Các trục gối và trục truyển tải trọng phải thật song song, trục
truyền tải trọng phải nằm trong mặt phẳng giữa các trục gối: Bộ phận giữ trục
truyền tải trọng phải có một trục cầu. Các chi tiết này phải làm bằng thép
không gì hoặc hợp kim cứng, khoảng cách giữa các đường tâm cửa trục đối, đường
kính trục được mô tả ở hình 6.
1.7. Máy nén.
Để xác định giới hạn bền nén của các mẫu thử có thể dùng các
loại máy nén khác nhau có tải trọng giới hạn 20 ± 50 tấn.
Máy nén cần phải có gối đỡ di động hình cầu và dụng cụ
để định vị các tấm ép lên mẫu thử.
1.8. Tấm ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiến hành thử
2.1. Xác định lượng nước của xi măng
2.1.1. Dùng cân kĩ thuật cân 500g xi măng và 1500g cát tiêu chuẩn
theo TCVN 139: 1978 rồi cho vào chảo đã được lau sạch bằng vải ẩm. Trộn đều hỗn
hợp xi măng và cát trong một phút. Sau đó dùng bay moi thành hốc ở giữa và đổ
200 gam nước vào (tính tỷ lệ nước và xi măng là 0,4) sau 30 giây làm cho nước
thấm hết các hạt xi măng, trộn đều hỗn hợp trong một phút rồi cho vào mây trộn,
trộn đều trong 2,5 phút (20 vòng quay của đĩa trộn).
Chú thích: Nếu không có máy trộn, cho phép trộn vữa bằng thủ
công nhưng trong quá trình trộn phải xát mạnh theo chiều chéo góc.
2.1.2. Vữa trộn xong được chuyển vào khâu hình côn tiêu
chuẩn đặt chính giữa bàn dằn, cho một nửa vữa vào khâu, dùng chầy tròn dầm đều
mặt mẫu 15 cái rồi cho tiếp số vữa còn lại vào dầm tiếp 10 cái nữa. Trước khi
cho vữa vào, khâu hình côn phải được lau sạch bằng vải ẩm.
2.1.3. Dùng dao gạt phẳng vữa ngang miệng khâu và từ từ nhấc
khâu ra theo chiều thẳng đứng. Dằn 30 cái trong vòng 30 ± 5 giây, sau đó đo đường
kính đáy dưới của khối vữa hình côn theo hai chiều thẳng góc và lấy giá trị
trung bình. Nếu giá trị độ chảy đó nhỏ hơn 106mm thì phải làm lại mẫu khác, lấy
tăng lượng nước lên để đến khi nhận được độ chảy trong khoảng 106 - 108mm. Nếu
giá trị độ chảy đó lớn hơn 112mm thì làm lại mẫu khác, giảm lượng nước để đến khi
nhận được độ chảy trong khoảng 110 - 112mm.
Sử dụng tỷ lệ nước xi măng trộn vữa có độ chảy 106 - 112mm
đó chế tạo mẫu thử tiêu chuẩn (40 x 40 x 160mm).
2.2. Tạo mẫu thử.
2.2.1. Khuôn 40 x 40 x 160mm được lau sạch mặt trong các
thành khuôn và để khuôn bằng dầu nhờn, các khe cạnh khép phải bôi dầu máy đặc
hoặc mỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Để xác định độ bền đặc trưng của xi măng cần chế tạo
mẫu tiêu chuẩn từ vữa xi măng đựợc chuẩn bị theo điều 2.1.1. Với lượng nước đã được
xác định ở điều 2.1.3.
2.2.3. Cho vữa xi măng đó vào khuôn đã được chuẩn bị sẵn theo
điều 2.2.1 kẹp chặt khuôn vào chính trung tâm bàn rung tạo mẫu, cho phép chế
tạo hai khuôn nhưng phải đặt đối xứng qua tâm bàn rung.
Cho vữa vào theo chiều cao của khuôn một lớp 1cm rồi cho máy
rung. Trong 2 phút đầu vừa rung vừa cho vữa đều vào khuôn, khi máy rung được 3
phút thì tắt máy và tháo khuôn ra khỏi bàn rung. Mở nắp máy khuôn, dùng dao gạt
vữa thừa miết phẳng bề mặt trên của mẫu và đánh dấu.
2.2.4. Sau đó cho khuôn cùng với mẫu vào thùng dưỡng hộ giữ
trong 24 ± 2 glờ.
2.2.5. Sau 24 ± 2 giờ tháo khuôn lấy mẫu ra đánh dấu mẫu và
đem ngâm vào bể chứa nước máy bình thường.
Mẫu đặt nằm ngang và không được chạm vào nhau, mực nước
trong bể phải ngập mẫu 2 - 3cm. Cứ 14 ngày phải thay nước 1 lần.
2.2.6. Trường hợp sau 24 r 2 giờ bảo dưỡng và mẫu vẫn chưa
đủ độ cứng để tháo ra khỏi khuôn thì cho phép bảo dưỡng tiếp và sau 48 giờ tháo
khuôn lấy mẫu và ghi rõ vào sổ theo dõi thí nghiệm.
2.2.7. Mỗi thời gian thí nghiệm cần chế tạo 3 mẫu (một
khuôn).
2.2.8. Khi kết thúc thời gian ngâm mẫu lấy mẫu ra khỏi nước
dùng giẻ thấm khô mẫu và đưa mẫu thử. Thời gian thử mẫu không được chậm quá 30
phút kể từ lúc lấy mẫu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Xác địnn giới hạn bền uốn
2.3.1.1. Đặt mẫu thử trên các trục gối của máy sao cho mặt
nằm ngang của mẫu khi chế tạo phải ở vị trí thẳng đứng. Sơ đồ đặt mẫu thử như ở
hình 6.
Sau khi đặt mẫu vào đúng vị trí, tăng tải trọng từ từ với
tốc độ (5 ± 1). 105N/m2 trong 1 giây cho đến khi đạt tới
tải trọng phá hoại làm gãy mẫu.
2.3.1.2. Giá trị giới hạn bền uốn được tính bằng giá trị
trung bình cộng của hai giá trị lớn nhất trong 3 mẫu thử.
Giá trị đó được tính bằng N/m2 (Ru) theo công
thức: Trong đó:
p: Tải trọng bẻ gẫy mấu thử, tính bằng N;
l: Khoảng cách giữa hai trục gối để mẫu, tính bằng cm;
h: Chiều cao mẫu thử tính bằng cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K: Hệ số tỷ lệ tay đòn của máy.
2.3.1.3. Xếp các nửa gẫy của mâu đó vào khay và đậy bằng vải
ẩm để đưa xác định giới hạn bền nén.
2.3.2. Xác định giới hạn bền nén.
Giới hạn bền nén của mẫu thử được tính bằng cách chia tải
trọng phá hoại mẫu (N) cho diện tích làm việc của tấm ép (cm2) nghĩa
là trên 25cm2.
2.3.2.1. Đặt nửa mẫu thử vào giữa hai tấm ép sao cho mặt bên
của mẫu tiếp xúc toàn bộ diện tích tấm ép và phía mẫu chắn của tấm ép tì vào
đầu nhẵn của nửa mẫu. Sơ đồ đặt mẫu ở hình 8.
2.3.2.2. Đặt mẫu cùng tấm ép vào đúng tâm máy nén. Tốc độ nâng
tải trọng (20 ± 5).105N/cm2 trong 1 giây. Nên có bộ phận
tự điều khiển quá trình nâng tải trọng để đảm bảo tốc độ không đổi.
2.3.2.3. Giá trị bền nén được tính bằng giá trị trung bình
cộng của 4 giá trị lớn nhất trong bảng 6 mẫu thử.
Phụ lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị dùng để thí nghiệm xi măng kiểm tra theo định
kỳ. Định kỳ kiểm tra máy tối thiểu một năm một lần.
Các thông số thiết bị cần được kiểm tra
Tên thiết bị
Chi tiết cần kiểm tra
Các thông số cần được kiểm tra
Máy trộn vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn dằn
Khuôn hình côn tiêu chuẩn
Chầy tròn dầm mẫu
Khuôn 40x 40 x 160mm
Bàn rung tạo mẫu.
Thiết bị xác định giới hạn bền uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm ép
Quả lăn
Trục cùn quả lăn
Đĩa trộn
Chi tiết đã lắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trục gối và trục chuyền tải trọng toàn bộ máy
Toàn bộ máy
Đường kính, độ dấy, bán kính chỗ uốn;
Khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số vòng quay của đĩa trộn;
Số vòng quay của quả lăn trong 1phút; Khoảng hở giữa đĩa
trộn vào quả lăn;
Khoảng cách từ tâm quay của đĩa trộn đến mặt thẳng đứng
giữa quả lăn;
Khối lượng và chiều cao nâng;
Các kích thước;
Đường kính phần chầy; khốilượng toàn bộ.
Kích thước trong độ vuông góc và song song của các thanh
khuôn.
Tần số và biên độ rung khi kiểm tra phải tiến hành cùng
với khuôn chứa đầy mẫu và nắp khuôn.
Kích thước của các trục gối và vị trí tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác, tốc độ nâng tải trọng trung bình.
Trạng thái bề mặt, kích thước cơ bản, độ phẳng của bể mặt
làm việc.