Loại kho
|
Bán cơ giới (tấn)
|
Thủ công (tấn)
|
Giống cấp II
|
500, 200
|
200, 100
|
Giống cấp III
|
5000, 4000, 3000,
2000
|
1000, 500, 200, 100
|
1.4. Cấp công trình kho giống lúa lấy theo tiêu
chuẩn "Phân cấp nhà và công trình.
Nguyên tắc cơ bản” hiện hành. Cấp công trình
kho giống lúa được quy định như sau:
- Kho lạnh xây dựng theo công trình cấp II;
- Kho bán cơ giới xây dựng theo công trình
cấp III;
- Kho thủ công xây dựng theo công trình cấp
IV;
- Các loại công trình phục vụ xây dựng theo
công trình cấp IV.
2. Yêu cầu về khu đất
xây dựng và bố trí tổng mặt bằng kho giống lúa
2.1. Khu đất xây dựng kho giống lúa phải bảo
đảm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao ráo, để thoát nước; Giao thông thuận
tiện;
Dễ dàng cung cấp điện nước.
2.2. Khoảng cách giữa khu đất xây dựng kho
giống lúa và điểm dân cư không nhỏ hơn 100m.
2.3. Diện tích chiếm đất xây dựng của kho
giống lúa được quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Quy mô kho giống lúa (tấn)
100
200
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
3000
4000
5000
Diện tích chiếm đất xây dựng (ha)
0,15
0,25
0,55
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,60
3,40
4,10
2.4. Mật độ xây dựng công trình (không kể sân
phơi và đường giao thông) ở kho giống lúa lấy từ 20 đến 30%.
2.5. Hướng của nhà kho phải thuận lợi cho
thông gió và tránh mưa hắt.
2.6. Kho giống lúa cần được bố trí ở cuối hướng
gió chủ đạo so với nhà ở và công trình công cộng và đầu hướng gió chủ đạo so
với các trại chăn nuôi, nhà ủ phân và công trình xử lí nước thải.
2.7. Khoảng cách giữa các công trình ở kho
giống lúa lấy theo tiêu chuẩn "Thiết kế nhà công nghiệp".
2.8. Đường giao thông trong kho giống lúa
phải bảo đảm thuận tiện cho sự vận hành của các phương tiện vận chuyển và xuất
nhập hạt giống lúa.
Chiều rộng mặt đường nếu dùng cho ôtô lấy từ
3 đến 3,5m, nếu dùng cho xe cải tiến và người đi bộ lấy từ 1,5 đến 1,8m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đường giao thông ở khu vực xuất nhập hạt
giồng lúa có thể kết hợp với sân phơi.
2. Khi thiết kế đường giao thông dùng cho ôtô
cần chú ý nơi quay đầu của xe.
3. Không thiết kế đường cấp phối cho khu vực
nhà kho
2.9. Kho giống cần thiế kế hàng rào bảo vệ.
Khoảng cách từ mép nhà kho đến hàng.
3. Nội dung công
trình và yêu cầu về giải pháp thiết kế
3.1. Những công trình kho giống lúa bao gồm:
Nhà kho;
Nhà chế biến; Sân phơi;
Phòng kiểm nghiệm và thí nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình phụ như kho bao bì, kho vật liệu
phụ, kho dụng cụ và hoá chất v.v...
Nhà thường trực, bảo vệ, cổng và hàng rào.
3.2. Nguyên tắc tổ chức dây chuyền hoạt động
(công nghệ) của kho giống lúa xem sơ đồ ở phần phụ lục.
3.3. Các giải pháp thiết kế công ty xây dựng
ở kho giống lúa phải đáp ứng các yêu cầu về dây chuyền hoạt động, phương thức bảo
quản, tuân theo mô đun thống nhất trong xây dựng, phù hợp với cấp công trình và
quy hoạch mặt bằng kho giống lúa cũng như bảo đảm mối liên hệ hữu cơ với các
công trình có liên quan trong khu vực kho giống lúa.
3.4. Các giải pháp kết cấu công trình cần chú
trọng áp dụng rộng rãi nguyên vật liệu địa phương nhất là đối với công trình
cấp IV và tăng cường sử dụng các cấu kiện đến sẵn đối với các công trình cấp II
và III.
3.5. Diện tích xây dựng nhà kho được xác định
theo công thức:
Trong đó:
Sk: Diện tích xây dựng nhà kho (m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k: Hệ số sử dụng lấy từ 0,68 đến 0,75;
q: Tiêu chuẩn chứa trên 1m2 phụ thuộc vào phương
thức bảo quản: 1
Đổ rời: q = 1tấn/m2;
Đóng bao: q = 0,7tấn/m2;
Chú thích: Diện tích xây dựng
một nhà kho chỉ nên nằm trong giới hạn sau: 100m2 < Sk
< 500m2.
3.6. Nội dung và chỉ tiêu diện tích sử dụng
của các công trình phục vụ và được quy định trong bảng 3.
3.7. Ngoài những công trình phục vụ quy định
ở bảng 3 có thể bố trí thêm: Một khu vệ sinh với diện tích không lớn hơn:
12m2 với 500 tấn < Q < 1000
tấn;
16m2 với Q > 1000 tấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 bếp nấu ăn nhưng bảo đảm cách xa khu vực
kho ít nhất là 20m..
3.8. Có thể thiết kết hợp khối các công trình
như sau:
Nhà thường trực, bảo vệ, nhà làm việc với
phòng kiểm nghiệm và thí nghiệm;
Kho bao bì và vật liệu phụ, kho dụng cụ với
kho hoá chất;
Nhà chế biến với nhà kho bảo quản hạt giống
lúa.
3.9. Các kích thước cơ bản của các công trình
xây dựng ở kho giống lúa phải tuân theo tiêu chuẩn "Nhà nông nghiệp. Thông
số hình học". TCVN 3906: 1984.
3.10. Mặt bằng nhà cần phải chia thành từng khoảng
riêng biệt, diện tích một khoảng không lớn hơn 90m2 và không nhỏ hơn
30m2.
Bảng 3
Quy mô (tấn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung công trình
100
200
500
1000
2000
3000
4000
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nếu có máy sấy, diện tích sàn phơi giảm
50% so với giá trị trong bảng.
3.11. Nhà kho bảo quản bằng hộc chứa hạt
giống lúa đổ rời thì dung tích một hộc không lớn hơn 20 tấn và không nhỏ hơn l0
tấn.
3.12. Nhà kho phải bố trí hiên ở phía cửa
xuất nhập rộng từ 2,1 đến 2,4m; Chiều cao giọt gianh của mái hiên không nhỏ hơn
3,5m tại khu vực giữa hai cột hiên của cửa xuất nhập.
Các mặt đứng còn lại phải có mái đua ra so
với mặt ngoài của tường bao che ít nhất là 0,8.m.
3.13. Nhà kho phải thiết kế tường bao che một
lớp dầy 220mm đối với kho thủ công và hai lớp đối với kho bán cơ giới.
Chú thích: Đối với kho làm
lạnh, tường bao che được thiết kế theo yêu cầu tính toán cách nhiệt.
3.14. Cấu tạo lớp chống thấm cho tường chịu
lực và tường bao che của nhà kho phải chống được ẩm do mao dẫn từ dưới lên.
3.15. Sàn nhà kho được thiết kế bằng bê tông
cốt thép, gỗ hoặc xây cuốn bằng gạch, nhưng mọi giải pháp thiết kế sàn phải có biện
pháp thông gió gầm sàn và chống chim, chuột chui vào gầm sàn.
3.16. Độ cao sàn kho so với độ cao sàn nền không
nhỏ hơn 0,60m và không lớn hơn 0,90m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao của các công trình phục vụ khác
không lớn hơn 3,30m.
3.18. Nhà kho thiết kế trần vôi rơm một lớp
phải tạo độ dốc nghiêng về hai phía và có ống thoát nước ra ngoài. Trần phải được
trát phẳng cả hai mặt. Riêng mặt trên trần được láng một lớp xi măng dầy từ 10
đến 15mm. Độ dốc của trần lấy từ 0,08 đến 12,0.S
Chú thích:
1. Khoảng cách từ mặt trần phơi hạt đến mặt
dưới của trần không được nhỏ 1,00m..
2. Cấu tạo ống thoát nước trần và chi tiết
chỗ tiếp giáp giữa trần và tường xem phần phụ lục.
3.19. Nhà kho không thiết kế cửa sổ lấy ánh
sáng.
3.20. Cửa thông gió nhà kho phải làm hai lớp,
lớp bên trong bằng lưới kim loại với kích cỡ mắt lưới 12 x 12mm và đường kính
dây thép làm lưới từ 3 - 4 mm; lớp bên ngoài bằng gỗ có thể đóng mở được.
4. Yêu cầu kĩ thuật
công trình
4.1. Để đảm bảo độ bền vững cần phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các kết cấu và cấu kiện xây dựng bằng
thép phải có biện pháp chống ăn mòn.
4.2. Nhà kho phải đảm bảo chống được chim,
chuột chui vào và bít kín được dễ dàng khi xử lí diệt nấm, mốc và mối mọt
v.v...
4.3. Nhà kho phải thể hiện vạch giới hạn đổ
hạt cho phép với vách ngăn và tường chịu lực đạp của hạt.
4.4. Mặt trong, mặt ngoài của tường nhà kho
phải được trát phẳng.
4.5. Sàn, tường và trần nhà kho phải có biện
pháp chống được các hiện tượng đọng sương.
5. Yêu cầu thiết bị
điện, điện yếu và thông gió
5.1. Thiết kế điện và thông gió phải tân theo
các tiêu chuẩn Nhà nước hiện hành.
5.2. Kho giống lúa được phép thiết kế mạng lưới
đèn điện thắp sáng và bảo vệ.
5.3. Đối với kho bán cơ giới và kho lạnh phải
thiết kế nguồn điện phục vụ sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Kho giống lúa có quy mô lớn hơn hoặc
bằng 500 tấn được phép bố trí hệ thống điện thoại và truyền thanh.
5.6. Kho giống lúa phải có hệ thống chống
sét.
6. Yêu cần cấp nước,
thoát nước và phòng cháy chữa cháy
6.1. Thiết kế cấp nước, thoát nước phải tuân
theo các tiêu chuẩn về cấp thoát nước hiện hành.
6.2. Đối với kho thủ công và kho bán cơ giới
không thiết kế hệ thống cấp nước sản xuất thì chỉ cần bố trí giếng khơi.
Chú thích: Nếu có thể bố trí
cấp nước từ hệ thống cấp nước chung thì không cần bố trí giếng khơi.
6.3. Đối với kho lạnh cần tlnết kế cầp nước
phục vụ hệ thống làm lạnh.
6.4. Kho giống lúa phải có hệ thồng thoát nước
mưa bằng rãnh hở.
6.5. Thiết kế phòng cháy và chữa cháy phải
tuân theo tiêu chuẩn: phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình, yêu cầu
thiết kế. TCVN 2622:1978.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66