TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 3978
: 1984
TRƯỜNG
HỌC PHỔ THÔNG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
General schools -
Design standard
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế xây dựng mới
hay cải tạo ngôi nhà, công trình của trường học phổ thông và trường phổ thông
có nội trú.
Tiêu chuẩn này chỉ khuyến khích áp dụng đối
với các loại trường học và công trình sau: Trường học phổ thông dậy nghề;
Trường phổ thông cho học sinh có năng khiếu
Trường phổ thông cho học sinh tàn tật;
Trường phổ thông chuyên ngành (âm nhạc, nghệ
thuật, sân khấu, hội hoạ, thể dục thể thao); Trường bổ túc văn hóa tập trung tương
đương với các cấp học phổ thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Trường học phổ thông được thiết kế với
quy mô nhỏ nhất là 5 lớp (cho trường phổ thông cơ sở chỉ có cấp I) và không quá
36 lớp (cho trường phổ thông cơ sở và trường phổ thông trung học).
Bảng 1
Loại trường
Số lượng học sinh
Tỷ lệ giữa hệ lớp
Phổ thông cơ sở
Phổ thông trung học
Cấp I
Cấp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
Trường phổ thông cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 lớp
18 lớp
27 lớp
36 lớp
200
360-432
720-864
1080-1296
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
3
4
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
1
1
2
3
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
1
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
Trường phổ thông trung học
12 lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 lớp
27 lớp
400-576
720-764
960-1152
1080-1296
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
9
4
6
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
8
9
1.2. Quy mô trường học phổ thông được tính
bằng số lớp, mỗi lớp được tính từ 40 đến 48 học sinh. Khi xác định quy mô các
loại trường cần áp dụng theo bảng 1.
1.3. Quy mô của trường phổ thông có nội trú,
được xác định dựa trên các điều kiện tổ chức nội trú khác nhau ở nông thôn, ở
thành phố, ở miền núi, ở đồng bằng và được thiết kế theo nhiệm vụ thiết kế
riêng.
1.4. Về mặt quy hoạch cho phép xây dựng trên
cùng một khu đất hai trường có cấp học khác nhau, nhưng phải bảo đảm sự hoạt
động riêng biệt của từng cấp, từng trường.
2. Cấp công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung cụ thể của từng cấp công trình áp
dụng theo TCV N 2746: 1 978
2.2. Đối với khu vực đã có quy hoạch ổn định,
được phép xây dựng trường học cấp công trình I, II đối với khu vực chưa có quy
hoạch ổn định chỉ được phép xây dựng theo cấp công trình III và IV.
Trong cùng một trường học cho phép xây dựng các
hạng mục công trình có cấp công trình khác nhau, nhưng không được vượt quá ba
cấp. Cần ưu tiên xây dựng cấp công trình cho nhà học, xưởng thực hành.
3. Yêu cầu về khu đất
xây dựng
3.1. Trường học phổ thông phải được xây dựng
ở vị trí trung tâm của khu dân cư, phù hợp với quy định chung.
Địa điểm xây dựng trường học phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
- Học sinh đi lại thuận tiện, an toàn;
- Yên tĩnh cho việc giảng dạy và học tập;
- Vệ sinh (khô ráo , thoáng mát, sạch sẽ)...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Vị trí xây dựng trường học phổ thông,
cần đảm bảo để học sinh đi học khỏi phải đi qua các trục đường giao thông
chính, đường phố lớn, đường tàu hoả, sông suối vv…
3.4. Bán kính phục vụ của trường học được
tính toán phù hợp với thể lực từng lứa tuổi và đảm bảo yêu cầu phổ cập giáo dục
cho học sinh.
Đối với các cấp III của trường phổ thông cơ sở,
bán kính phục vụ tốt nhất trong khoảng từ 300 đến 500 m và không quá 1.500 m.
Đối với trường phổ thông trung học cấp III, không
quy định bán kính phục vụ, nhưng cần đảm bảo bố trí ở trung độ cho đa số học
sinh.
Đối với miền núi, bán kính phục vụ có thể kéo
dài như sau: Khu trường học cấp I: đến 2.000 m
Khu trường học cấp II: đến 3.000 m
3.5. Diện tích toàn bộ khu đất của một khu trường
học được quy định trong bảng 2
3.6. Diện tích đất dành cho các khu vực so
với diện tích toàn khu đất của trường học phổ thông được tính toán theo tỉ lệ dưới
đây:
Diện tích xây dựng các loại công trình kiến
trúc từ 14 đến 20%. Diện tích đất cho vườn thí nghiệm và thực nghiệm từ 16 đến
20%. Diện tích đất làm sân chơi bãi tập từ 40 đến 45%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Nếu điều kiện đất ở
các thành phố không thề đảm bảo tỉ lệ quy định trên thì cho phép tăng tỉ lệ
diện tích xây dựng các loại công trình kiến trúc đến 25%.
3.7. Diện tích cây xanh trong mọi trường hợp.
Nên đảm bảo từ 40 đến 50% diện tích toàn khu.
Chú thích:
1) Diện tích cây xanh bao gồm diện tích các
thảm cỏ, dải cây ngăn cách và điểm bảo vệ.
2) Khi khu đất xây dựng trường tiếp giáp với
vườn cây, công viên, cho phép giảm bớt diện tích cây xanh nhưng không được giảm
quá 10% tỉ lệ cây xanh cho phép.
Bảng 2
Số lớp
Diện tích khu đất
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
18
24
27
36
0.5
1.2
1.5
2.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.0
3.7
Chú thích:
1) Đối với những trường học xây dựng ở thành
phố cho phép giảm diện tích khu đất xuống 10%.
2) ở nông thôn và những nơi có điều kiện về
đất đai diện tích xây dựng trường học có thể tăng nhưng không tăng quá 10%.
3) Đối với những trường quy mô dưới 12 lớp,
sân vận động được sử dụng chung cho một cụm các trường học hoặc sử dụng kết hợp
với sân vận động của khu dân cư.
4) Phải triệt đề hạn chế dùng đất canh tác để
xây dựng trường học, cần tận dụng tốt đồi núi và đất không trồng trọt, trong
trường hợp nhất thiết phải dùng đất canh tác để xây dựng, thì phải tìm mọi biện
pháp giảm diện tích đến mức nhỏ nhất cho phép.
5) Khi thiết kế để xây dựng trường phổ thông
trung học ở nông thôn được tính đến vấn đề sử dụng diện tích của một số học
sinh lưu lại cả ngày.
3.8. Khu đất để xây dựng các công trình phục
vụ sinh hoạt cần được ngăn cách với khu học tập bằng cây xanh hoặc sân tập
luyện thể dục thể thao và có lối vào riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Trong khu đất xây dựng trường phải được
bảo vệ bằng hàng rào cao ít nhất là 1,2m vật liệu làm hàng rào tuỳ theo điều
kiện của địa điểm xây dựng (bê tông cốt thép gạch đá hoặc hàng rào bằng cây
xanh...).
4. Nội dung công
trình và các yêu cầu thiết kế
4.1. Cơ cấu một trường học phổ thông bao gồm các
khối công trình sau đây:
- Khối học tập.
- Khối học tập lao động thực hành.
- Khối học thể dục thể thao.
- Khối phục vụ học tập.
- Khối hành chính quản trị
- Khối phục vụ sinh hoạt trong trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với khối cấp I từ lớp 1 đến lớp5 của trường
phổ thông cơ sở áp dụng các phòng học theo lớp.
- Đối với khối cấp II từ lớp 6 đến lớp 9 của
trường phổ thông cơ sở áp dụng các phòng học theo lớp và phòng thí nghiệm thực
hành.
- Đối với khối cấp III từ lớp 10 đến lớp 12
của trường phổ thông trung học áp dụng các phòng học bộ môn và thí nghiệm thực
hành.
- Số lượng phòng học theo lớp, phòng học bộ
môn, phòng thí nghiệm thực hành,được xác định căn cứ vào chương trình học tập
và tiết học của 1 ca trong ngày.
4.3. Các ngôi nhà của trường phổ thông được
thiết kế nhiều nhất là 4 tầng. Các ngôi nhà của trường học phổ thông cơ sở xây
dựng ở nông thôn được thiết kế không quá 2 tầng có thể được thiết kế tới 4 tầng
nếu có cơ sở kinh tế kĩ thuật xác đáng và được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
4.4. ở các thành phố và những nơi có điều
kiện cho phép thiết kế cho một cụm trường một trung tâm giáo dục kĩ thuật tổng
hợp bao gồm các phòng thí nghiệm, thực hành hội trường sử dụng nhiều chức năng,
các phòng học thể thao và sân bãi tập luyện.
4.5. Chiều rộng của hành lang và cầu thang
trong các nhà học được thiết kế theo quy định như sau:
- Cầu thang chính đối với tầng có số học sinh
đến 200 để rộng 1,80m
- Cầu thang chính đối với tầng có số học sinh
trên 200 để rộng 2,10 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng các hành lang cho trường học
phải để ít nhất là 1,80m.
4.6. Khối học tập.
4.6.1. Diện tích các phòng học được áp dụng
theo bảng 3.
Bảng 3
Tên phòng
Đơn vị tính
Diện tích (m2)
Chiều cao (m)
Số lượng học sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng
48 - 54
3,30
40 - 48
2 – Phòng học theo lớp cấp II
-
54
3,30 – 3,60
40 - 48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
54 - 66
3,30 - 3,60
40 - 48
4 – Phòng thí nghiệm lí-sinh-hoá
-
66
3,30 – 3,60
40 - 48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
24
3,30
Chú thích:
1) Tuỳ thuộc vào kiểu nhà và dạng kết cấu cho
phép tăng giảm diện tích các phòng trong bảng 3 là 5% so với diện tích quy
định.
2) ở những trường không có đủ điều kiện hình thành
các phòng thí nghiệm lí hóa sinh riêng biệt có thề thiết kế thành phòng thí
nghiệm thực hành tổng hợp, với diện tích từ 72 đến 84 m2.
4.6.2. Các phòng học không được bố trí ở tầng
hầm, tầng nửa hầm hay tầng giáp mái.
4.6.3. Các phòng học phải được ngăn cách với
các phòng có nguồn gây tiếng ồn hoặc mùi vị (xưởng thực hành, phòng thể thao,
giảng đường có chiếu phim, nhà ăn tập thể).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.5. Phòng chuẩn bị thí nghiệm cần phải kề
liền với phòng thí nghiệm tương ứng và có cửa đi thông sang nhau.
Giữa phòng thí nghiệm và phòng chuẩn bị thí
nghiệm lí và hóa cần thiết kế tủ thoát hơi chung cho cả 2 phòng.
Phòng thí nghiệm hóa phải có hai cửa đi mở ra
hành lang.
4.6.6. Phòng học phải thiết kế nơi để mũ, nón
và áo mưa của học sinh, có thể sử dụng các giá treo hoặc các hốc tủ tường phía
hành lang.
4.6.7. Kích thước khoảng cách, cách bố trí
bàn ghế và các thiết bị trong phòng học thông thường, phòng bộ môn và các phòng
thí nghiệm áp dụng theo hình 1, hình 2 và hình 3.

Trường phổ thông cơ sở: Từ
lớp I đến lớp V – H lấy từ 70 đến 80cm
Trường phổ thông cơ sở:
Từ lớp I đến lớp V – H lấy từ 70 đến 80cm
Trường phổ thông cơ sở: Từ
lớp VI đến lớp IX– H lấy từ 80 đến 85cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí hiệu và các khoảng cách giữa các thiết bị
trong phòng học và phòng thí nghiệm áp dụng theo bảng 4
Bảng 4
Tên ký hiệu và tên
các khoảng cách
Trong phòng học
(cm)
Trong phòng thí nghiệm
(cm)
Y- Khoảng cách xa nhất từ chỗ ngồi cuối
cùng của học sinh tới bảng
K1- Khoảng cách giữa hai dãy bàn
K2 - Khoảng cách giữa tường ngoài và dãy
bàn ngoài
K3 - Khoảng cách giữa tường trong và dãy
bàn trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2 - Khoảng cách từ bảng đến dãy bàn đầu
P3 - Khoảng cách từ bàn giáo viên đến tường
treo bảng
P4 - Khoảng cách từ bàn giáo viên đến dãy
bàn đầu
P5 – Khoảng cách từ bàn cuối và tường sau
P6 – Góc nhìn từ bàn đầu ngoài đến mép
trong của bảng
≤ 1000
≥ 50-60
≥ 50
≥ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 65
≥ 50
≥ 50
≥ 90
≥ 300
≤ 1000
≥ 50-60
≥ 50
≥ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 90
≥ 50
≥ 50
≥ 90
≥ 350
4.7. Khối học lao động thực hành
4.7.1. Các xưởng lao động thực hành trong
trờng học phổ thông để giáo dục kỹ thuật phổ thông cho học sinh về cơ khí, mộc,
điện cơ, nữ công, may thêu. Thành phần diện tích các xưởng lao động thực hành
áp dụng theo bảng 5
Bảng 5
Tên phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích (m2)
Chiều cao (m)
Số lượng học sinh
1. Phòng học kĩ thuật cho học sinh cấp I
2. Xưởng thực hành về mộc
3. Xưởng thực hành về cơ khí
4. Xưởng thực hành về điện cơ
5. Phòng học nữ công (may, thêu)
6. Kho của các xưởng thực hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
54
72
72
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 - 24
3,90
3,90
3,90
3,90
3,00
3,00
20 - 25
20 - 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 - 25
20 - 25
Chú thích:
1) Ngoài các xưởng nêu trong bảng trên, tuỳ
thuộc vào điều kiện cụ thể của địa phương có thể có thêm một số xưởng chuyên
ngành khác và được thiết kế theo nhiệm vụ thiết kế riêng, được cấp có thảm
quyền phê duyệt.
2) Đối với những trường chưa có đủ điều kiện
tách riêng thành các xưởng chuyên ngành cho phép thiết kế xưởng thực hành tổng
hợp về mộc, cơ khí.. với diện tích 84m2
4.7.2. Các xưởng lao động thực hành có thể bố
trí trong một ngôi nhà riêng biệt, khi đó phải thiết kế khu vệ sinh riêng tính
theo tiêu chuẩn hiện hành.
Đối với xưởng thực hành mộc phải thiết kế có
2 lối ra trực tiếp bên ngoài hoặc ra hành lang.
4.8. Khối học thể thao:
4.8.1. Thành phần, diện tích kích thước các
phòng học thể thao áp dụng theo bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phòng
Đơn vị tính
Diện tích (m2)
Kích thước
Số lượng học sinh
Dài
Rộng
Cao
1. Phòng học thể thao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kho dụng cụ
3. Phòng thay quần áo
- Nam
- Nữ
Phòng
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
288
540
12-24
16
16
24
30
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,00
6,00
3,00
3,00
3,00
40 - 48
40 - 48
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Phòng học thể thao loại (18 x 30) chỉ được
thiết kế sử dụng cho một cụm trường hoặc kết hợp với khu dân cư.
4.8.2. Kho dụng cụ thể thao phải bố trí kề liền
với phòng tập luyện, sàn của kho phải cùng cốt với sàn của phòng tập luyện.
Từ kho dụng cụ thể thao hoặc phòng học thể
thao, phải có lối ra ngoài trực tiếp để vận chuyển dụng cụ hoặc thoát ra khi có
sự cố.
4.8.3. Tuỳ thuộc điều kiện cụ thể từng nơi,
các trường học có thể bố trí các sân bãi thể dục thể thao riêng cho từng bộ môn
hoặc sân thể thao tập trung. Khi thiết kế sân bãi thể dục thể thao riêng cho
từng môn (các môn điền kinh: chạy nhảy đẩy tạ ném lựu đạn. Các môn bóng: bóng
chuyền, bóng rổ, cầu lông, quần vợt bóng đá) phải tuân theo các yêu cầu về kích
thước, diện tích đã quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành.
4.8.4. Các trường học phổ thông được thiết kế
bể bơi, để sử dụng cho một cụm trường hoặc kết hợp làm trung tâm thể thao của địa
phương, khi có điều kiện và được phép của cơ quan có thẩm quyền.
4.9. Khối phục vụ học tập
4.9.1. Trường học phổ thông được thiết kế các
phòng phục vụ học tập bao gồm:
Hội trường; thư viện; phòng truyền thống;
phòng đồ dùng dạy học; tiền sảnh vệ sinh; phòng y tế.
4.9.2. Các trường phổ thông cơ sở và trường
phổ thông trung học quy mô trên 9 được xây dựng hội trường, khi thiết kế phải
tính đến khả năng sử dụng kết hợp cho nhiều chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trường học phổ thông: được tính bằng
30% tổng số học sinh trong toàn trường.
Đối với trường học phổ thông có nội trú: được
tính bằng 50% tổng số học sinh trong toàn trường.
Diện tích một chỗ được tính theo quy định là
0,6m, chiều cao của hội trường được thiết kế từ 5,40 đến 6,00m.
Tổng diện tích sử dụng một hội trường không vượt
quá 300m
4.9.4. Tường ngăn và các thiết bị trong hội trường
phải được thiết kế có khả năng cơ động để tạo các không gian phù hợp với các
nhu cầu hoạt động khác nhau.
4.9.5. Nếu diện tích Hội trường trên 200m2
thì được thiết kế một sân khấu tù 24 đến 36m2, một kho từ 9 đến 15m2
và một phòng chiếu phim 12m2
Chiều sâu của sân khấu không nhỏ hơn 3m. Sàn
của sân khấu cao hơn sàn của hội trường từ 0,75 đến 0,90m.
4.9.6. Thư viện gồm phòng đọc cho giáo viên, phòng
đọc cho học sinh, và được ngăn cách riêng biệt.
4.9.7. Phòng y tế nhà trường có diện tích từ 18
đến 12m2 trong đó bố trí từ 1 đến 2 giường cấp cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.8. Phòng y tế phải ở vị trí yên tĩnh và
có lối ra thuận tiện với bên ngoài.
4.9.9. Phòng đồ dùng giảng dạy đợc thiết kế
từ 24 đến 40m2 với chức năng sửa chữa kho chứa và chuẩn bị các thí nghiệm thực
hành.
4.9.10. Tiền sảnh được thiết kế với tiêu
chuẩn 0, lm2 cho một học sinh. Tiền sảnh có thể tập trung hay phân tán tuỳ theo
giải pháp thiết kế.
4.9.11. Phòng truyền thống được thiết kế cho
tất cả các loại trường với diện tích từ 48 đến 72m2.
4.9.12. Tiêu chuẩn diện tích và số lượng
thiết bị vệ sinh được áp dụng theo quy định trong bảng 7.
4.9.13. Trong nhà học hai tầng cho phép chỉ
bố trí khu vệ sinh ở tầng 1.
4.9.14. Lối vào khu vệ sinh không cho phép bố
trí đối diện.trực tiếp với lối vào các phòng học phòng thí nghiệm phòng làm
việc và các phòng ngủ.
4.10. Khối hành chính quản trị.
4.10.1. Phòng hiệu trưởng, được thiết kế với
diện tích từ 15 đến 18m2 đối với các trường học từ 27 lớp trở lên, được thiết
kế thêm một phòng hiệu phó với diện tích từ 9 đến 12m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.3. Phòng hội đồng giáo viên đợc thiết kế
với diện tích theo tiêu chuẩn 12 m2 cho một giáo viên. Số giáo viên
được tính là tổng số giáo viện trực tiếp giảng dạy.
Bảng 7
Tên phòng
Số lượng thiết bị
và đơn vị tính
Cần ghi
1. Vệ sinh của học sinh
2. Vệ sinh của giáo viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vệ sinh kinh nguyệt
1 chỗ tiểu cho 40 học sinh
1 xí cho 40 học sinh
1 vòi nớc rửa tay cho 60 học sinh
1 chỗ tiểu từ 10 -12 giáo viên
1 xí cho 10 - 12 giáo viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 vòi nước rửa tay cho từ 10
đến 12 giáo viên
1 đến 2 phòng cho 1 trường tuỳ theo quy mô
và số lượng học sinh gái của trường
- Khu vệ sinh cho học sinh trai và học sinh
gái phải bố trí riêng biệt
- Bố trí ở phòng đệm của khu vệ sinh.
- Bố trí riêng cho thầy giáo và cô giá
- Bố trí trong phòng đệm của khu vệ sinh.
- Có thể bố trí riêng 1 khu vệ sinh cho cô
giáo và học sinh gái, 1 khu riêng cho thầy giáo và học sinh trai
Trong phòng có 1 vòi nước rửa tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.4. Phòng nghỉ của giáo viên được thiết
kế với diện tích 12m2 một phòng cho từ 10 đến 12 giáo viên.
4.10.5. Phòng làm trụ sở đoàn, đội được thiết
kế với diện tích 0,03m2 cho 1 học sinh
4.10.6. Kho dụng cụ chung và học phẩm của trường
được thiết kế với diện tích từ 9 đến 12m2.
4.10.7. Phòng thường trực và tiếp khách được
thiết kế với diện tích từ 9 đến 12m2.
4.10.8. Bếp đun nước được thiết kế với diện
tích 6m2 Cho trường học các loại.
4.10.9. Nhà để xe đạp được thiết kế với tiêu
chuẩn diện tích 0,9m2 cho một xe và tính với ti lệ chung từ 30 đến
40% tổng số học sinh có xe.
Số lượng xe đạp được tính cụ thể theo từng trường
ở từng địa phương.
4.11. Khu phục vụ sinh hoạt.
4.11.1. Khối phục vụ sinh hoạt bao gồm nhà ở,
nhà ăn của giáo viên và học sinh trong trường học phổ thông có nội trú.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Khu nhà ở của giáo
viên phải bố trí độc lập hoặc ngăn cách với khu ở của học sinh.
4.11.3. Phòng ngủ được thiết kế theo tính
toán 4m2 Cho một chỗ ngủ.
4.11.4. Phòng ngủ được thiết kế với quy mô 8
đến 10 chỗ ngủ cho học sinh lớp I – IX của trường phổ thông cơ sở và 4 đến 6
chỗ cho học sinh lớp X - XII cho trường phổ thông trung học.
4.11.5. Nhà ăn tập thể của trường nội trú, được
áp dụng theo tiêu chuẩn thiết kế nhà ở công cộng và tập thể.
4.11.6. Diện tích và quy mô nhà ăn được áp
dụng theo bảng 8.
Bảng 8
Số chồ trong phòng
ăn
Diện tích m2 tính
cho 1 chỗ
Quy mô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 80 trở lên
0.75
0.65
Quy mô phòng ăn tính theo số lượng học sinh
và ăn theo 2 ca.
Chú thích: Nhà ăn tập thể của
trường nội trú cần bố trí để sử dụng được cho các hoạt động khác như sinh hoạt
câu lạc bộ, đoàn, đội…
5. Yêu cầu về chiếu
sáng tự nhiên
5.1. Các loại phòng học đều phải được chiếu
sáng tự nhiên trực tiếp.
Chú thích:
1) Được phép chiếu sáng gián tiếp cho hành
lang nội bộ trong các khối công trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối công trmh hành chính quản trị;
2) Cho phép chỉ có chiếu sáng nhân tạo cho
các kho chứa, vệ sinh của nhân viên và vệ sinh của hội trường.
5.2. Hướng chiếu sáng chính cho các phòng học
là hướng Bắc và Đông Bắc và phải từ phía tay trái của học sinh.
Chú thích:
1) Cho phép chiếu sáng bổ sung từ phía tay
phải, phía sau nhưng phải đảm bảo phía lấy ánh sáng đó không át ánh sáng chính
lấy từ phía tay trái.
2) Khi cần thiết được phép chiếu sáng tít
trên xuống đối với phòng học, hoạ, nhạc...
3) Không cho phép chiếu sáng từ phía tường bố
trí bảng đen.
5.3. Hệ số chiếu sáng tự nhiên đối với các
phòng trong trường học, được áp dụng theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành.
5.4. Cửa sổ trong các phòng học, phòng bộ
môn, phòng thí nghiệm phải đảm bảo chiếu sáng theo quy định. Tỉ lệ diện tích
cửa sổ trên diện tích sàn từ l/4 đến l/5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Yêu cầu về phòng
cháy chứa cháy
6.1. Khi thiết kế xây dựng trường học phổ
thông và trường phổ thông có nội trú, phải tuân theo những quy định về phòng
cháy chữa cháy trong tiêu chuẩn TCVN 2622:1978.
6.2. Bậc chịu lửa thấp nhất của ngôi nhà
trong trường học phổ thông, cũng như trường học phổ thông có nội trú tuỳ thuộc
vào số tầng nhà và được áp dụng theo bảng 9.
Bảng 9
Loại nhà và số tầng
Bậc chịu lửa
Số học sinh
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại nhà của trường phổ thông và khu học
tập của trường nội trú có số tầng: 1
1-4
1-3
Các loại nhà của khu nội trú có số tầng:1
1
2-3
4
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
V
III
III
II
320
1296
Không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
Không quy định
Không quy định
Chú thích:
1) Kết cấu bao che của nhà cầu lối di lại
liên hệ trong khu học, tập phải làm bằng vật liệu không cháy.
2) Phần của hội trường, phòng thể thao, giảng
đường, nhà ăn tập thể có bậc chịu lửa II cho phép làm bằng vật liệu khó cháy có
giới hạn chịu lửa, ít nhất 0.75 giờ.
6.3. Khoảng cách xa nhất từ cửa của bất kì
phòng nào (trừ phòng vệ sinh, phòng phục vụ) đến lối ra gần nhất hoặc buồng
thang gần nhất phải áp dụng theo bảng 10
Bảng 10
Bậc chịu lửa của
ngôi nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ các phòng bố trí
giữa 2 buồng thang hay lối di ra ngoài
Từ phòng có lối ra
hành lang cụt
I và II
III
IV
V
40
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
15
10
Chú thích: Trong phòng thể
thao, hội trường hoặc nhà chơi thì khoảng cách từ điểm xa nhất đến cửa đi dẫn
đến lối phân tán người cho phép: đến 27m.
6.4. Khi tính chiều rộng đường thoát nạn phải
tính số người nhiều nhất có mặt đồng trong tầng (không kể tầng I).
6.5. Không cho phép bố trí các kho để vật
liệu dễ cháy (trừ kho để quần áo, giày để ở tầng hầm của trường học các loại)
Nếu tầng hầm có bố trí kho để quần áo, giày
dép dụng cụ thể dục thể thao, thì phải có lối thông ra ngoài trực tiếp.
6.6. ở nông thôn và những vùng đồi núi có thể
tận dụng hồ ao sông ngòi làm nguồn nước chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Các giải pháp thiết kế kiến trúc, kết
cấu, điện nước và hoàn thiện công trình trường học phổ thông phải chú ý đến yêu
cầu bền vững, an toàn, và phù hợp với tâm lí cũng như tính hiếu động của lứa
tuổi học sinh.
7.2. Bề mặt của tường, sàn, trần, cửa trong
các phòng học tập phai đảm bảo nhẵn, màu sáng, tránh những gờ chỉ không cần
thiết.
7.3. Sàn của các gian phòng phải đảm bảo
không trơn trượt không có các khe hở, không bị mài mòn và dễ lau chùi. Chân tường
phải ốp và liên kết tốt với sàn để tránh ẩm mốc và ngấm nước lên mặt tường.
Ngoài các yêu cầu trên đối với các phòng thí
nghiệm mặt sàn còn phải chống được tác dụng của các chất hoá học. Đối với các xưởng
thực hành phải chống thấm dầu mỡ, có khả năng chịu va chạm cơ học, trong phòng
tập luyện thể thao sàn phải làm bằng vật liệu không cháy, có tính năng đàn hồi
và cách âm.
7.4. Các cửa của các phòng học, hội trường
đều phải mở ra ngoài, cửa sổ cũng như cửa đi có móc giữ áp sát với tường.
7.5. Các chi tiết kiến trúc: góc tường, bậu
cửa số góc cột không được làm sắc cạnh.
7.6. Bậc thang, lan can, tay vịn phải đảm bảo
bền vững, an toàn và phù hợp với tính hiếu động của học sinh.
Chú thích: Chiều cao của các
bậc thang,lan can, tay vịn phải phù hợp với tầm vóc của học sinh.
7.7. Trong các phòng thể thao phải có chấn
song sắt, hoặc lưới thép bảo vệ cửa kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9. Trên lối đi từ sân vào nhà học cần phải
có khoảng cách chuyển tiếp (rộng 1,20m –1.50m) lát gạch hay rai sỏi hoặc láng
xi măng để tránh học sinh mang bụi, bùn đất vào nhà học.
8. Yêu cầu về cấp
thoát nước
8.1. ở khu vực có hệ thống cấp thoát nước bên
ngoài phải đảm bảo có hệ thống đường ống cấp nước dẫn đến:
- Vòi nước ở từng bàn trong phòng thí nghiệm.
- Các khu vệ sinh, xí tắm.
- Các vòi nước ở sân vườn, sân thể dục thể
thao.
8.2. Lưu lượng nước, đường ống nối trực tiếp,
đương lượng và tỉ lệ sử dụng đồng thời của các dụng cụ vệ sinh được quy định
trong bảng 11.
Bảng 11
Loại dụng cụ vệ
sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đương lượng
Đường kính ống nối
trực tiếp mm
Tỷ lệ sử dụng đồng
thời%
1
2
3
4
56
Chậu rửa tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chậu xí
Chậu tiểu treo
Một mét dài ống rửa máng tiểu
Vòi tắm hương sen
Vòi nước ở sân, vườn hoa, sân bãi thể dục
thể thao
0.870
0.100
0.11
0.035
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.200
0.070
0.33
0.50
0.50
0.17
0.30
1.00
0.33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
10-15
10-15
13
10-15
80
70
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
70
8.3. ở khu vực không có hệ thống cấp thoát nước
ngoài nhà, cần phải có giếng hệ thống lắng lọc.
8.4. Chất lượng nước sau khi lắng lọc, phải
đảm bảo yêu cầu vệ sinh được cơ quan y tế cho phép sử dụng.
8.5. Phải thiết kế hệ thống thoát nước mưa, nước
bẩn cho các khu trường và nhất là sân chơi bãi tập.
8.6. Chiều cao đặt dụng cụ vệ sinh phải phù
hợp với lứa tuổi học sinh trong cấp học.
8.7. Hệ thống thoát nước bẩn phải thiết kế
kín không được làm rãnh hở.
9. Yêu cầu về chiếu
sáng nhân tạo và thiết bị điện chủ yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Trong tất cả các phòng của trường học,
cần thiết kế phương thức chiếu sáng chung đều tiến tới ưu tiên sử dụng đèn
huỳnh quang và có thành phần quang phổ màu trắng làm nguồn sáng.
Chú thích: Trong các phòng học
phải bố trí nguồn sáng thành từng dãy song tường có cửa sổ chính lấy ánh sáng.
9.3. Độ rơi nhỏ nhất trên mặt phẳng làm việc
trong các phòng của trường học, phải đảm bảo ít nhất như tiêu chuẩn quy định
trong bảng 12.
Bảng 12
Tên phòng hay mặt
phẳng
Độ rọi nhỏ nhất
(lux)
Mặt phẳng được
chiếu sáng
Đèn huỳnh quang
Đèn nung sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
1. Phòng học các loại
Bàn học sinh
Bảng lớp học
2. Phòng học hoạ
3. Xưởng thực hành về rèn mộc
4. Phòng ngủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phòng hội đồng giáo viên phòng hiệu trưởng,
phòng nghỉ, giáo viên
7. Phòng y tế
8. Hành lang, chiếu nghỉ
9. Khu vệ sinh
10. Cầu thang
100
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
35
50
100
50
50
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
20
75
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt phẳng đứng (mặt sáng)
Mặt phảng ngang cách sàn 0,8m
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt chiếu nghỉ, bậc thang
9.4. Độ rọi trung bình trên mặt phẳng chiếu
sáng của các gian phòng không được thấp hơn 10% so với độ rọi tiêu chuẩn.
9.5. Phải thiết kế hệ thống chiếu sáng sự cố
ở hội trường, cũng như ở các xưởng lao động thực hành.
Độ rọi nhỏ nhất của chiếu sáng sự cố, phải
đảm bảo 0,3 lux trên mặt các lối đi và bề mặt bậc thang chiếu nghỉ.
9.6. Hệ số dự trữ để tính toán chiếu sáng,
cần phải lấy 1,5 với đèn huỳnh quang và 1,3 đối với đèn nung sáng.
9.7. Cần thiết kế hệ thống chiếu sáng bên
ngoài cho cổng, lối đi chính, sân chơi bãi tập và các kho bố trí riêng biệt.
9.8. Phòng bảng điện phải bố trí ở tầng l và
thuận tiện cho việc sử dụng và sửa chữa khi có sự cố.
9.9. Trong phòng học, phòng bộ môn, phòng thí
nghiệm cần phải có 2 ổ cắm điện, một ổ cắm ở phía bảng và một ổ cắm khác ở phía
tường đối diện với bảng, để dùng cho các máy chiếu và các thiết bị khác.
9.10. Các ổ cắm điện và công tắc điện ở trong
các phòng học của các trường phổ thông cơ sở phải bố trí ở độ cao không dưới
l,50 m từ sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống truyền thanh được thiết kế nối trực
tiếp với hệ thống truyền thanh của địa phương.
9.12. Được thiết kế hệ thống điện thoại, hệ
thống chuông điện thoại và đồng hồ điện cũng như hệ thống tiếp nhận vô tuyến
truyền hình trong trường học khi có điều kiện.
9.13. Khi thiết kế lắp đặt thiết bị điện và đường
dây dẫn điện phải tuân theo các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
9.14. Khi thiết kế thi công lắp đặt các hệ
thống điện và thiết bị chiếu sáng nhân tạo cho các trường học ngoài việc tuân theo
các quy định trên còn phải áp dụng các tiêu chuẩn quy phạm về điện có liên
quan.
9.15. Khi thiết kế chống sét cho các trường
học phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn quy phạm hiện hành về chống
sét