TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 3824:2008
ISO 7573:1983
BẢN
VẼ KỸ THUẬT - BẢNG KÊ
Technical
drawings - Item lists
Lời nói đầu
TCVN 3824 : 2008 thay thế
TCVN 3824 : 1983;
TCVN 3824 : 2008 hoàn toàn
tương đương với ISO 7573 : 1983;
TCVN 3824 : 2008 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC10 Bản vẽ
kỹ thuật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng kê là danh mục
đầy đủ các chi tiết cấu thành cụm chi
tiết (hoặc cụm nhỏ), hoặc các phần tách chi
tiết, được biểu diễn trên bản vẽ
kỹ thuật. Không cần biểu diễn tất cả
các chi tiết trên bản vẽ sản phẩm cuối.
Sự liên hệ giữa chi tiết trên bảng kê và sự
biểu diễn chúng trên bản vẽ liên quan (hoặc trên
bản vẽ khác) được cho bằng chú dẫn
phần tử.
Trên cơ sở của
bảng kê, danh mục khác có thể được
thiết lập theo yêu cầu cho mục đích khác, ví
dụ như, sự chấm công, sự kiểm kê … Danh
mục bổ sung này không được đưa vào, và
cũng không tạo thành bộ phận của bản
vẽ sản phẩm cuối.
BẢN
VẼ KỸ THUẬT - BẢNG KÊ
Technical
drawings - Item lists
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa
ra các hướng dẫn và khuyến nghị để
thiết lập các bảng kê chi tiết dùng trên các bản
vẽ kỹ thuật.
Các bảng kê chi tiết
được giới hạn chỉ như là một
phương tiện để tham chiếu chéo các chú
dẫn chi tiết. Các bảng kê chi tiết cung cấp thông
tin cần thiết cho chế tạo hoặc mua
được chi tiết.
2. Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8 (ISO 128), Bản
vẽ kỹ thuật - Quy tắc chung để biểu
diễn;
TCVN 3821:2008 (ISO 7200), Tài
liệu kỹ thuật cho sản phẩm - Các ô dữ
liệu trong khung tên và các tiêu đề của tài liệu;
TCVN 7285:2003 (ISO 5457:1999), Tài
liệu kỹ thuật cho sản phẩm - Khổ giấy
và cách trình bày tờ giấy vẽ;
TCVN 7287:2003 (ISO 6433),
Bản vẽ kỹ thuật - Chú dẫn phần tử;
ISO 3098-1, Technical drawings -
Lettering - Part 1: Currently used characters. (Bản vẽ kỹ
thuật - Chữ viết - Phần 1: Các ký tự hiện
dùng);
ISO 6428, Technical drawings -
Requirements for microcopying. (Bản vẽ kỹ thuật - Các
yêu cầu đối với việc microcopy).
3. Yêu cầu chung
3.1. Vị trí
3.1.1. Bảng kê chi
tiết có thể đặt ngay trên bản vẽ hoặc
là một tài liệu riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Khi bảng kê chi
tiết là một tài liệu riêng biệt, các chi tiết
phải được gán cùng với một số như
đã được ghi trên bản vẽ gốc.
Tuy nhiên, để phân
biệt giữa chú dẫn chi tiết trong bảng kê chi
tiết với chú dẫn chi tiết trên bản vẽ
gốc, nên thêm từ "Bảng kê" trước con
số chú dẫn chi tiết trong bảng kê chi tiết
(hoặc thuật ngữ tương tự).
Khổ giấy dùng cho
bảng kê chi tiết khi là một tài liệu riêng biệt
phải chọn phù hợp với TCVN 7285
3.2. Bố trí
3.2.1. Bảng kê chi
tiết nên bố trí thành các cột, vẽ bằng nét
liền đậm hoặc nét liền mảnh (Nét kiểu
A hoặc B theo TCVN 8), nhằm cho phép nhập thông tin ở
phía dưới các tiêu đề sau đây (thứ tự
các tiêu đề này là tùy chọn)
- chi tiết;
- mô tả;
- số lượng;
- tham chiếu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu cần
thiết, bổ sung thêm các cột cho các yêu cầu riêng (xem
3.2.7).
3.2.2. Cột "chi
tiết" chỉ ra số chú dẫn chi tiết như
đã được ghi trên bản vẽ tương
ứng. (Xem TCVN 7287).
3.2.3. Cột "mô
tả" ghi tên gọi của chi tiết. Có thể dùng
cách viết tắt nếu như không gây ra nhầm lẫn.
Nếu chi tiết là chi tiết tiêu chuẩn (ví dụ: bu
lông, đai ốc, đinh tán, v.v…) phải sử dụng
tên gọi đã tiêu chuẩn hóa phù hợp với tiêu
chuẩn tương ứng.
3.2.4. Cột
"số lượng" ghi tổng số của
từng chi tiết riêng biệt, cần thiết cho một
bản vẽ lắp hoàn chỉnh.
3.2.5. Cột "tham
chiếu" dùng để xác định rõ các chi tiết
chưa được biểu diễn đầy
đủ trong bản vẽ gốc, ví dụ các chi
tiết đã được biểu diễn trên các
bản vẽ khác, các chi tiết tiêu biểu hoặc các chi
tiết đã chế tạo sẵn từ trước.
Trong trường hợp này, số hiệu của các
bản vẽ khác, các tiêu chuẩn tương ứng, mã
số hoặc bất kỳ thông tin tương tự khác,
có thể ghi vào cột này.
3.2.6. Cột
"vật liệu" ghi loại và chất lượng
của vật liệu được sử dụng.
Nếu là vật liệu tiêu chuẩn thì phải ghi ký
hiệu tiêu chuẩn của nó.
3.2.7. Bảng kê chi
tiết có thể bao gồm các thông tin bổ sung khác,
cần thiết đối với các sản phẩm
cuối cùng, ví dụ:
- số hiệu lưu kho;
- khối lượng
riêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ghi chú;
3.3. Dữ liệu
nhập
3.3.1. Dữ liệu
nhập phải được ghi theo các hàng ngang trong các
cột tương ứng. Để cho rõ ràng, các mục
nhập vào phải được tách với nhau bằng
nét liền đậm hoặc nét liền mảnh (kiểu
A hoặc kiểu B của TCVN 8).
3.3.2. Thứ tự
của các dữ liệu nhập phải theo đúng
thứ tự của chú dẫn chi tiết. Khi bảng kê chi
tiết nằm trên bản vẽ, thứ tự này phải
viết từ dưới lên trên, thứ tự tiêu
đề của các cột ở phía dưới cùng. Khi
bảng kê chi tiết là tài liệu riêng biệt, thứ
tự này phải viết từ trên xuống dưới,
thứ tự tiêu đề các cột ở trên cùng.
3.3.3. Có thể ghi các
dữ liệu nhập bằng cách viết tay, bằng khuôn
chữ mẫu, hoặc bất kỳ cách khác thích hợp.
Ưu tiên dùng chữ in hoa như đã quy định trong
ISO 3098-1. Đối với tất cả các chữ
viết, kể cả loại viết bằng cơ khí, xem
các đặc tính tương ứng trong ISO 6428.