Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2101:2016 về Sơn và Vecni - Xác định giá trị độ bóng

Số hiệu: TCVN2101:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2016 Ngày hiệu lực:
ICS:87.040 Tình trạng: Đã biết

CHÚ DN:

1

nguồn sáng (nguồn)

9

trục quang của chùm tia tới

2

khẩu độ ảnh nguồn

10

trục quang của chùm thu

3

thu kính nguồn

11

bề mặt vuông góc của mẫu thử

4

thấu kính thu

12

hướng đo

5

bề mặt thử nghiệm

α1

góc từ 9 đến 11

6

cữ chắn thu

α2

góc từ 10 đến 11

7

ảnh của khẩu độ nguồn trong thiết bị thu

ϑT

góc khẩu độ thu

8

detector quang (bộ thu)

ϑS

góc khu độ ảnh nguồn

Hình 3 - Hành trình của chùm tia sáng trong thiết bị đo độ bóng

Bng 1 - Các góc của khẩu độ ảnh nguồn và khu độ thu

 

Góc của khẩu độ

Song song với mặt phẳng phản chiếu

Vuông góc với mặt phẳng phản chiếu

Khẩu độ ảnh nguồn (tất cả các góc hình học)

0,75° ± 0,10°

2,5° ± 0,1°

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,80° ± 0,05°

3,6° + 0,1°

Khẩu độ thu (góc hình học 60°)

4,4° ± 0,1°

11,7° ± 0,2°

Khẩu độ thu (góc hình học 85°)

4,0° ± 0,3°

6,0° ± 0,3°

CHÚ THÍCH 1: Trong Hình 3, mặt phẳng phản chiếu tương ứng với mặt phẳng của hình minh họa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 3: Việc quy định các góc mở là để đảm bảo rằng đi vi phép đo độ bóng, chỉ nhận được tỷ lệ ánh sáng tán xạ cực đại.

6.1.3  Lọc tại bộ thu

Phải thực hiện lọc tại bộ thu để hệ số truyền của bộ lọc t(λ) được tính theo công thức (1).

                                      (1)

trong đó:

V (λ) là hiệu suất phát quang CIE;

SC (λ) là phân bố năng lượng phổ của nguồn chiếu C chuẩn CIE;

L (λ)rel là độ nhạy phổ tương đối của bộ thu;

Ls (λ) là phân bố năng lượng quang ph của nguồn chiếu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Bằng cách lọc này, các giá trị độ bóng quy về vật sáng đồng nhất (C) và thích ứng với sự cảm thụ quang ph về độ bóng của người quan sát.

6.1.4  Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo độ bóng

Các dụng cụ đo của bộ thu phải cho kết quả tỷ lệ với thông lượng ánh sáng đi qua cữ chắn thu với sai số tối đa là 1 GU.

Các thiết bị phải hiệu chuẩn và điều chỉnh được.

CHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị đo độ bóng có chương trình hiệu chuẩn tự động, việc hiệu chuẩn và điều chnh được thực hiện tự động.

6.2  Chuẩn đo lường (mẫu chuẩn được chứng nhận, chuẩn đo lường công tác)1)

6.2.1  Chuẩn độ bóng cao A (chuẩn đo lường công tác)

Kính đen phẳng hoặc tm phẳng bằng gốm có các tính chất sau:

- bề mặt được mài nhẵn và đánh bóng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ dày, mặt sau và các cạnh phải được chế tạo sao cho tránh được ánh sáng giao thoa, ánh sáng tán xạ và ánh sáng phản chiếu từ các cạnh và mặt sau của nó.

Phải ghi các thông s dưới đây trên chuẩn:

- hướng đo;

- góc hình học (các góc hình học);

- (các) giá trị độ bóng được ấn định.

Chuẩn đo lường phải phù hợp với Phụ lục B.

6.2.2  Chuẩn độ bóng trung bình B (Chuẩn đo lường công tác)

Để th nghiệm độ tuyến tính, có thể sử dụng chuẩn độ bóng trung bình. Chuẩn độ bóng trung bình có thể là gạch gốm, kính đen hoặc các vật liệu khác có độ bóng đồng nhất. Độ dày, mặt sau và các cạnh phải được chế tạo sao cho tránh được ánh sáng giao thoa, ánh sáng tán xạ và ánh sáng phản chiếu từ các cạnh và mặt sau.

Phải ghi các thông số dưới đây trên chuẩn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- góc hình học (các góc hình học);

- (các) giá trị độ bóng được ấn định.

Chuẩn đo lường phải phù hợp với Phụ lục B.

6.2.3  Chuẩn zero C (Chuẩn đo lường công tác)

Tấm phẳng được làm từ kim loại, kính hoặc nhựa cứng (ví dụ: poly(methyl methacrylate) - PMMA) có hoặc không có lớp phủ mà độ bóng đối với tất cả các góc hình học nhỏ hơn 0,1 GU.

CHÚ THÍCH 1: Bột len màu đen thì thích hợp đsử dụng làm vật liệu phủ cho các chuẩn zero.

CHÚ THÍCH 2: Các thiết bị đo độ bóng có chương trình hiệu chuẩn tự động thì không cần chuẩn zero, vì hiệu chuẩn zero và đã điều chỉnh khoảng cách được thực hiện không cần nguồn chiếu sáng.

Chuẩn đo lường phải phù hợp với Phụ lục B.

6.2.4  Mu chuẩn được chứng nhận (CRM)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- bề mặt phẳng mài và đánh bóng;

- giá trị độ bóng ≥ 88 GU.

Độ dày, mặt sau và các cạnh được chế tạo sao cho tránh được ánh sáng giao thoa, ánh sáng tán xạ và ánh sáng phản chiếu từ các cạnh và mặt sau.

Các thông số dưới đây phải được ghi trên các chuẩn:

- hướng đo;

- góc hình học (hình học);

- (các) giá trị độ bóng được ấn định.

Chuẩn đo lường phải phù hp với Phụ lục B và Phụ lục C.

7  Tấm thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trừ khi có thoả thuận khác, chọn nền liên quan đến việc sử dụng thực tế được dự định từ các nền được mô tả trong TCVN 5670 (ISO 1514). Tấm thử phải phẳng và không có biến dạng (xem Phụ lục A).

7.2  Chuẩn bị và phủ

Chuẩn bị mỗi tấm thử theo TCVN 5670 (ISO 1514) và phủ lên tấm theo phương pháp quy định đối với vật liệu phủ hoặc hệ phủ đa lớp cần thử nghiệm.

7.3  Sy khô và ổn định

Sấy khô/đóng rắn (lò sấy, nếu áp dụng) và già hóa, nếu có thể, mỗi tấm thử đã phủ trong những khoảng thời gian quy định và dưới các điều kiện quy định, ổn định các tấm thử đã ph trước khi thử nghiệm nhiệt độ (23 ± 2)°C và độ ẩm tương đối (50 ± 5) % trong ít nhất 16 h. Các điều kiện ổn định khác phải được thỏa thuận và nêu rõ trong báo cáo thử nghiệm.

Vân tay, bụi hoặc mọi sự nhiễm bẩn khác trên bề mặt dẫn đến giá trị độ bóng thay đổi và/hoặc không chính xác. Do đó, các tấm thử đã phủ phải được bảo quản và xử lý phù hợp.

Trong trường hợp các mẫu được già hóa, khi chuẩn bị phải loại bỏ các bụi tiềm ẩn mà không làm thay đổi bề mặt.

7.4  Độ dày của lớp phủ

Xác định độ dày của lớp phủ khô, tính bằng micromet, theo một trong các phương pháp quy định trong TCVN 9760 (ISO 2808).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8  Hiệu chuẩn và điều chỉnh thiết bị đo độ bóng

8.1  Chuẩn b thiết bị

Hiệu chỉnh thiết bị lúc bắt đầu của mỗi giai đoạn tiến hành và trong lúc tiến hành tại các khoảng thời gian vừa đủ để đảm bảo các giá trị đo đúng.

8.2  Kiểm tra điểm zero

Sử dụng chuẩn zero (6.2.3) để kiểm tra điểm zero.

Nếu giá trị đo trên chuẩn này không nằm trong phạm vi ± 0,1 GU từ giá trị zero, điều chỉnh thiết bị hoặc trừ đi độ lệch kể từ số đọc tiếp theo.

CHÚ THÍCH: Các thiết bị đo độ bóng có chương trình hiệu chuẩn tự động thì không cần chuẩn zero, vì hiệu chuẩn zero và đã điều chỉnh khoảng cách được thực hiện không cần nguồn chiếu sáng.

8.3  Hiệu chuẩn và điều chnh

Điều chỉnh thiết bị với chuẩn chính độ bóng cao (chuẩn A, chuẩn đo lường công tác, xem 6.2.1) đến giá trị độ bóng được ấn định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9  Cách tiến hành

9.1  Lựa chọn góc hình học

Xác định góc hình học tối ưu dựa trên giá trị độ bóng của mẫu thử với góc đo 60°.

- Phương pháp với góc hình học 60° có thể được sử dụng cho tất cả các lớp phủ. Đối với các lớp phủ có độ bóng cao hoặc mờ, góc hình học 20° hoặc 85° có thể thích hợp hơn.

- Đối với lớp phủ có độ bóng cao, cho các giá trị độ bóng lớn hơn khoảng 70 GU (đơn vị độ bóng) với góc hình học 60°, phương pháp góc hình học 20°cho sự phân hóa tốt hơn.

- Đối với lớp phủ mờ, cho giá trị độ bóng thấp hơn khoảng 10 GU (đơn vị độ bóng) với góc hình học 60°, phương pháp góc hình học 85°cho sự phân hóa tốt hơn.

CHÚ THÍCH 1: Việc xác định sự suy giảm độ bóng do xây xát, thời tiết hoặc những biến dạng bề mặt khác, thường cần phải thay đi góc hình học đo khi đo độ bóng sau phơi nhiễm. Điều này dẫn đến độ lặp lại và các giới hạn độ tái lập thấp hơn.

CHÚ THÍCH 2: Có thể hữu ích khi thực hiện các phép đo trên bề mặt có độ bóng cao bằng cách sử dụng góc hình học 60°, nếu sau khi phơi nhiễm, ví dụ: phong hóa, bề mặt mờ hơn và do đó đòi hỏi các phép đo với góc hình học 60°. Khi thực hiện theo quy trình này, độ chụm tốt hơn nhiều so với việc thực hiện các phép đo với góc sử dụng góc hình học 20° trước và sau khi phơi nhiễm.

9.2  Đo độ bóng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong quá trình thực hiện một loạt các phép đo với nhiều mẫu, phải sử dụng góc hình học như nhau để đo.

CHÚ THÍCH: Đối với các thông số và nguyên nhân gây lỗi khi xác định độ bóng, xem Phụ lục A.

10  Độ chụm

10.1  Tổng quan

Các dữ liệu về độ chụm sau đây đã nhận được trong điều kiện phòng thử nghiệm trên mẫu thực. Để biết chi tiết, xem Phụ lục D.

CHÚ THÍCH: Những dữ liệu này có thể không tương thích với các dữ liệu về độ chụm đã công bố bởi các nhà sản xuất thiết bị. Dữ liệu của nhà sản xuất thường được dựa trên các tiêu chuẩn lý tưng.

Trên thực tế, có những thông số có thể dẫn đến độ lệch giá trị đo cao hơn đáng kể. Để biết chi tiết, xem Phụ lục A.

10.2  Giới hạn độ lặp lại

Giới hạn độ lặp lại r là giá trị mà dưới giá trị đó, chênh lệch tuyệt đối giữa các giá trị trung bình của ba giá trị trên hai bộ mẫu riêng biệt, nhận được trên lớp phủ của cùng một sn phẩm trên tấm kính, được xem là hợp lệ khi phương pháp này được sử dụng trong các điều kiện độ lặp lại. Trong trường hợp này, các kết quả nhận được trên vật liệu giống nhau bởi cùng một thí nghiệm viên trong cùng một phòng thnghiệm trong một khoảng thời gian ngắn, sử dụng cùng một thiết bị và tuân thủ phương pháp thử nghiệm đã tiêu chuẩn hóa. Trong tiêu chuẩn này, r được nêu trong Bng 2 với xác suất 95 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Góc hình học

Giới hạn độ lặp lại, r

20°

3

60°

2

85°

1

10.3  Giới hạn độ tái lập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bng 3 - Giới hạn độ tái lập, R

Góc hình học

Giới hạn độ tái lập

R

20°

4

65°

3

85°

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) tt cả các chi tiết nhận dạng đầy đủ lớp phủ được thử nghiệm (nhà sản xuất, tên thương mại, số lô, v.v...);

b) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 2101 (ISO 2813)];

c) thông tin chi tiết bất kỳ về việc chuẩn bị mẫu thử, bao gồm:

1) vật liệu (kể cả độ dày) và phương pháp chuẩn bị bề mặt nền (xem 7.1),

2) phương pháp phủ lên nền (xem 7.2),

3) thời gian và điều kiện đóng rắn (sấy khô/đóng rắn, kể cả sấy lò) của lớp phủ và, nếu có thể, điều kiện lão hóa của lớp phủ trước khi đo (xem 7.3),

4) độ dày màng khô của lớp phủ, tính bằng micromet, bao gồm các phương pháp đo theo TCVN 9760 (ISO 2808) và nêu rõ đó là phủ đơn lớp hay hệ phủ đa lớp (xem 7.4);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) góc hình học được sử dụng;

f) nếu có dị hướng, hướng đo được chọn (Ví dụ: xem Phụ lục A);

g) các kết quả thử nghiệm như đã nêu tại Điều 9;

h) sai lệch bất kỳ so với phương pháp thử quy định;

i) bất kỳ đặc điểm bất thường quan sát được trong quá trình thử nghiệm;

j) ngày th nghiệm.

 

Phụ lục A

(Quy định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1  Tổng quan

Đối với một số lp phủ, đặc biệt là các lớp phủ cận mờ (satin), giá trị độ bóng phụ thuộc vào các điều kiện sấy khô/đóng rắn và vào các phương pháp sơn phủ.

A.2  Hiệu ứng địa hình

Đối với các bề mặt thô, không đồng đều và có vân, chỉ được đo các mẫu thử tương tự để so sánh khi kích thước của các vân nhỏ hơn kích thước của vùng đo được chiếu sáng (xem Hình A.1). Các loại tính chất của vân, chẳng hạn như sần vỏ cam, vết chổi sơn, v.v..., phải được mô tả trong báo cáo thử nghiệm. Đối vi mẫu thử nghiệm mà trên đó tính dị hướng (tính định hướng) của độ bóng được nhận biết, hướng của phép đo so với hướng dị hướng phải được tính đến và trình bày trong báo cáo thử nghiệm. Đối với các phép đo so sánh (đặc biệt là trong trường hợp có tranh chấp), phép đo nói chung phải được quan sát theo cùng một hướng.

CHÚ DN:

C  vùng đo

Hình A.1 - Kích thước của vùng đo tùy thuộc vào góc hình học

Để xác định độ bóng, luôn thực hiện lấy trung bình trên vùng đo. Do đó, khi sử dụng các thiết bị đo độ bóng với diện tích đo nh, phải thực hiện nhiều hơn các phép đo đơn lẻ phân bố trên bề mặt mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên bề mặt cong hoặc không bằng phng, phép đo độ bóng phù hợp với tiêu chuẩn này có thể chỉ có tính chất so sánh. Đo trên bề mặt cong lồi (xem Hình A.2) có thể mang tính so sánh đối với cùng một vật liệu ph và các yếu tố áp dụng cũng như hướng đo giống nhau với một thiết bị định vị. Tuy nhiên, các giá trị đo thường không tương quan với thụ cảm độ bóng trực quan và với các giá trị của độ bóng của tấm thphẳng, được phủ đồng đều.

CHÚ DN:

1 bán kính cong

Hình A.2 - Đo độ bóng trên bề mặt cong

A.4  Hiệu ứng quang

Đo trên các lớp phủ chứa kim loại và có hiệu ứng (xem Hình A.3) chỉ có thể mang tính so sánh đối với các vật liệu phủ và phương pháp sơn ph như nhau, tuy nhiên, các giá trị độ bóng thường không tương quan với thụ cảm độ bóng trực quan.

CHÚ DN:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 lớp ph

3 bột màu kim loại

4 phản chiếu trên bề mặt lớp phủ

5 phản chiếu trên bột màu kim loại

Hình A.3 - Đo độ bóng trên lớp phủ chứa kim loại

Đối với phép đo so sánh trên các bề mặt mờ, yêu cầu sắc độ và độ sáng của chúng không khác biệt đáng kể.

Đối với hệ phủ trong với độ bóng cao, chỉ số khúc xạ của lớp phủ có thể có ảnh hưởng lấn át giá trị độ bóng đo được tới mức mà giá trị này không tương quan vi độ bóng theo đánh giá trực quan.

Phương pháp đo độ bóng được mô tả trong tiêu chuẩn này nói chung không được áp dụng cho lớp phủ phát quang.

Đối với lớp phủ mờ, độ bóng của nền có thể ảnh hưởng đến phép đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DN:

1  tấm kính

2  lớp phủ (trong mờ)

3  phản chiếu mặt trên của kính đã phủ

4  phản chiếu ở mặt sau của kính đã phủ

5  nhiều phản chiếu trong tấm kính

6  ánh sáng giao thoa

Hình A.4 - Đo độ bóng trên tấm kính đã ph

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với lớp phủ trong mờ trên tấm kính, giá trị đo có thể bị làm sai lệch bi ánh sáng giao thoa (xem Hình A.4).

CHÚ THÍCH: Các thiết bị có hiệu chỉnh bù tự động loại trừ các hiệu ứng do ánh sáng giao thoa gây ra.

A.5  Hiệu ứng vật lý

Những thay đổi về nhiệt độ và độ m cao có thể dẫn đến các lỗi đo gây ra bởi sự ngưng tụ trong thiết bị đo độ bóng cũng như trên các mẫu thử.

Trong trường hợp này, cần phải chờ để đồng nhất nhiệt độ trước khi thực hiện các phép đo.

 

Phụ lục B

(Quy định)

Các chuẩn hiệu chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để hiệu chuẩn và điều chỉnh các thiết bị đo độ bóng, phải sử dụng các chuẩn chính sau đây:

- chuẩn độ bóng cao A (chuẩn đo lường công tác đối với đơn vị độ bóng cao);

- chuẩn độ bóng trung bình B (chuẩn đo lường công tác để kiểm tra độ tuyến tính);

- chun zero C (chuẩn đo lường công tác để kiểm tra điểm zero);

- Mẫu chuẩn được chứng nhận CRM (chuẩn đo lường để kiểm tra chuẩn đo lường công tác A). Việc kiểm tra thiết bị đo độ bóng hằng ngày chỉ sử dụng chuẩn đo lường công tác A và C.

CHÚ THÍCH: Các thiết bị đo độ bóng có chương trình hiệu chuẩn tự động thì không cần chuẩn zero, vì hiệu chuẩn zero và đã điều chnh khoảng cách được thực hiện không cần nguồn chiếu sáng. Tuy nhiên, những độ lệch đim zero gây ra bi thay đổi hành trình của chùm tia (ví dụ như gây ra bởi nhiễm bẩn trên thấu kính) không được hiệu chính khi hiệu chuẩn tự động. Do đó, nên kiểm tra điểm zero theo các khoảng thời gian đều đặn bằng cách sử dụng chuẩn zero C.

Các chuẩn B và CRM chủ yếu được sử dụng trong trường hợp giám định thiết bị theo dõi.

B.2  Chế tạo các chuẩn hiệu chuẩn

Các chuẩn A và CRM tương ứng là kính đen, kính thạch anh hoặc gốm, với bề mặt phẳng và được chế tạo sao cho tránh được ánh sáng giao thoa, ánh sáng tán xạ và ánh sáng phản chiếu từ các cạnh và mặt sau (đủ độ dày; mặt sau và các cạnh được tạo nhám).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bề mặt của CRM phải đphẳng sao cho khi đo bằng phương pháp quang học, số vòng giao thoa quan sát được tối đa là hai trong phạm vi 10 mm.

Do các tính chất quang học của bề mặt kính hoặc gốm có thể thay đổi do lão hóa, mẫu chuẩn được chứng nhận thường được làm bằng thạch anh (được bao xung quanh để tránh ánh sáng phản chiếu từ mặt sau).

Đối với chuẩn C, một tấm cứng, phẳng, được phủ bột len đen là đủ. Để có độ tin cậy cao hơn, tấm hấp thụ ánh sáng có thể được sử dụng làm chuẩn quy chiếu zero.

Các chuẩn A, C và CRM hợp lệ đối với tất cả các góc hình học. Ngược lại, đối với độ bóng trung bình, nói chung cần có chun riêng cho mỗi góc hình học.

Các quy định kỹ thuật sau đây phải được ghi một cách bền chắc trên các chuẩn:

- hướng đo;

- góc hình học (hình học);

- (các) giá trị độ bóng được gán cùng với độ không đảm bảo đo bằng ± 0,5 GU cho chuẩn độ bóng cao A, ± 1,0 GU cho chuẩn độ bóng trung bình B và ± 0,1 GU cho chuẩn zero C.

B.3  Xử lý các chuẩn hiệu chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các chuẩn độ bóng cao A và CRM phải được xử lý đặc biệt và lưu trữ thận trọng.

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Tính toán độ bóng của chuẩn quy chiếu đầu

C.1  Cơ sở lý học

Chiếu chùm sáng từ không khí (chỉ số khúc xạ 1) vào môi trường (rắn) có chỉ số khúc xạ n > 1 sinh ra chùm tia phản xạ và chùm tia khúc xạ truyền qua (xem Hình C.1).

CHÚ DN:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  trục quang học của chùm tia phản xạ (tia thu)

3  trục quang học của chùm tia khúc xạ truyền qua

4  pháp tuyến bề mặt của giao diện không khí/môi trường

α1  góc giữa 1 và 4 (góc đo), tính bằng độ

α2  góc giữa 2 và 4, tính bằng độ

α3  góc giữa 3 và 4, tính bng độ

Hình C.1 - Phản xạ và truyền tải trên một giao diện quang học

Theo định luật phản xạ:

α1 = α2                                                               (C.1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sin α1= n x sin α3                                                (C.2)

Để tính toán độ phản xạ - tức là t số cường độ của tia phản xạ và tia sáng tới - cần phải phân biệt giữa sự phân cực ánh sáng theo hướng song song với mặt phẳng phản xạ và sự phân cực ánh sáng theo hướng vuông góc với mặt phẳng phản xạ.

CHÚ THÍCH: Trong Hình C.1, mặt phẳng phn xạ tương ứng với mặt phẳng của hình minh họa.

Theo lý thuyết Fresnet cổ đin:

                                         (C.3)

                                          (C.4)

trong đó:

ρs là độ phản xạ đối với sự phân cực ánh sáng vuông góc với mặt phẳng phản xạ;

ρp là độ phản xạ đối với sự phân cực ánh sáng song song với mặt phẳng phản xạ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Để các công thức C.3 và C.4 có giá trị, điều kiện cần là vật liệu mà trên đó xảy ra phản xạ là chất điện môi (phi kim), đẳng hướng (không có tính định hướng của chỉ số khúc xạ) và hấp thụ ánh sáng kém.

CHÚ THÍCH 2: Góc α3 có thể được tính bằng công thức C.2 từ góc α1, và chỉ số khúc xạ n.

Tổng mức phản xạ ρ đối với ánh sáng không phân cực là giá trị trung bình số học của ρs ρp:

                                                      (C.5)

C.2  Tính độ bóng

Đối với các tấm kính đen với ch số khúc xạ bằng 1,567, giá trị độ bóng 100 GU được gán cho tất cả góc hình học. Đối với các tấm kính có chỉ số khúc xạ khác với 1,567, độ bóng được tính bởi hệ số hiệu chính K đến K x 100 GU.

Đối với hệ số hiệu chính:

            (C.6)

trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

α1  là góc đo, tính bằng độ;

ρ  (n,α1) là tổng phản xạ đối với chỉ số khúc xạ n và góc đo α1;

ρ  (1,567, α1) là tổng phản xạ đối với chỉ số khúc xạ 1,567 và góc đo α1;

A(α1)  là yếu tố duy nhất tùy thuộc vào α1;

K(n, α1)  là hệ số hiệu chính cho chỉ số khúc xạ n và góc đo α1;

Từ các công thức C.3 đến C.6, ta có:

        (C.7)

với A(20°) = 10,187 8                                                     (C.8)

A(60°) = 4,997 0                                                            (C.9)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Góc α3 được tính bằng công thức C.2 từ góc α1, và chỉ số khúc xạ n:

                                                       (C.11)

CHÚ THÍCH 1: Không sử dụng công thức C.7 để chuyển đổi các giá trị độ bóng nhận được trên mẫu thử đã phủ hoặc trên các chuẩn chỉnh độ bóng trung bình đối với một góc hình học, sang các giá trị độ bóng đối với các góc hình học khác nhau. Nói chung, việc chuyển đổi là không thể.

CHÚ THÍCH 2: Việc tính chỉ s khúc xạ của lớp phủ bằng công thức C.7 từ các giá trị độ bóng đo được là không phù hợp.

Ví dụ về các giá trị độ bóng được tính bằng Công thức C.7 đối với các giá trị chỉ số khúc xạ trong dải từ 1,400 đến 1,800 và đối với các góc đo 20°, 60°, 85° được liệt kê trong Bảng C.1.

Bảng C.1 - Giá trị độ bóng của chuẩn quy chiếu đầu phụ thuộc vào ch số khúc xạ và góc hình học

Chỉ số khúc xạ n tại 587,6 nm

Giá trị độ bóng đối với góc đo

20°

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

85°

1,400

57,0

71,9

96,6

1,410

59,4

73,7

96,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

61,8

75,5

97,2

1,430

64,3

77,2

97,5

1,440

66,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

97,6

1,450

69,2

80,7

98,0

1,458a

71,2

82,1

98,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

71,8

82,4

98,2

1,470

74,3

84,1

98,4

1,480

76,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

98,6

1,490

79,5

87,5

98,8

1,500

82,0

89,1

99,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

84,7

90,8

99,2

1,520

87,3

92,4

99,3

1,530

90,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

99,5

1,534b

91,1

94,7

99,5

1,540

92,7

95,7

99,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

95,4

97,3

99,8

1,560

98,1

98,9

99,9

1,567c

100,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100,0

1,570

100,8

100,5

100,0

1,580

103,6

102,1

100,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

106,3

103,6

100,3

1,600

109,1

105,2

100,4

1,610

111,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100,5

1,620

114,3

108,4

100,6

1,630

117,5

109,8

100,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120,4

111,3

100,8

1,650

123,2

112,8

100,9

1,660

126,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100,9

1,670

129,0

115,8

101,0

1,680

131,8

117,3

101,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

134,7

118,8

101,2

1,700

137,6

120,3

101,2

1,710

140,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

101,3

1,720

143,4

123,2

101,3

1,730

146,4

124,6

101,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

149,3

126,1

101,4

1,750

152,2

127,5

101,5

1,760

155,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

101,5

1,770

158,1

130,4

101,6

1,780

161,1

131,8

101,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

164,0

133,2

101,6

1,800

167,0

134,6

101,7

a chỉ số khúc xạ của loại kính thạch anh thông thường,

b chỉ số khúc xạ một loại kính đen thông thường,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 3: Việc nội suy tuyến tính các dữ liệu trong Bảng C.1 để nhận được các giá trị độ bóng của chuẩn quy chiếu đầu là không phù hợp. Các giá trị độ bóng của chuẩn quy chiếu đầu được xác định chỉ dựa trên Công thức C.7.

 

Phụ lục D

(tham khảo)

Chi tiết về độ chụm

D.1  Nhận xét chung về các thử nghiệm liên phòng

Tổng cộng có 14 phòng thử nghiệm tham gia một thử nghiệm liên phòng về đo lường độ bóng, sử dụng các thiết bị đo độ bóng khác nhau.

D.2  Mu

Tng cộng có 48 lớp phủ khác nhau trên các nền khác nhau đã được thử nghiệm, sử dụng tất cả ba góc hình học, nghĩa là 20°, 60° và 85°.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi thử nghiệm, tất cả các thiết bị đo độ bóng được hiệu chuẩn với các chuẩn hiệu chuẩn chứng nhận.

D.3  Thiết bị đo độ bóng

Sáu thiết bị đo độ bóng khác nhau với một, hai hoặc ba góc hình học trong một đơn vị được sử dụng.

D.4  Số lần đo

Mỗi mẫu thực hiện 5 phép đo.

D.5  Biểu thị kết quả

Các đánh giá thống kê được thực hiện theo ISO 5725-2 và ISO/TR 22971.

Các giá trị ngoại lệ đã được loại bỏ, không được xem xét để tính toán các dữ liệu về độ chụm.

Đối với tính toán giới hạn độ lặp lại, r, và giới hạn độ tái lập, R, được quy định tại Điều 10, chỉ xem xét những phép đo tuân thủ chính xác quy định kỹ thuật của theo tiêu chuẩn này. Điều này có nghĩa là luôn luôn chọn đúng góc hình học đối với tất cả phép đo độ bóng. Các dải đo không có sự đan xen lẫn nhau (xem Hình 1). Do giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập khác nhau đối với mỗi góc đo, các giới hạn đối với các góc này được công bố riêng rẽ. Xem Bảng D.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Nguyên tắc

5  Nguyên tắc cơ bản của phép đo độ bóng

6  Thiết bị, dụng cụ và thiết bị hiệu chuẩn

6.1  Thiết bị đo độ bóng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7  Tấm thử

7.1  Nền

7.2  Chuẩn bị và ph

7.3  Sấy khô và ổn định

7.4  Độ dày của lớp ph

8  Hiệu chuẩn và điều chnh thiết bị đo độ bóng

8.1  Chuẩn bthiết bị

8.2  Kiểm tra điểm zero

8.3  Hiệu chuẩn và điều chỉnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1  Lựa chọn góc hình học

9.2  Đo độ bóng

10  Độ chụm

10.1  Tổng quan

10.2  Giới hạn độ lặp lại

10.3  Giới hạn độ tái lập

11  Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (quy định)  Các nguyên nhân có thể gây lỗi

Phụ lục B (quy định)  Các chuẩn hiệu chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục D (tham khảo)  Chi tiết về độ chụm

Thư mục tài liệu tham khảo

1) Xem TCVN 6165 (ISO/IEC Guide 99)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2101:2016 (ISO 2813:2014) về Sơn và Vecni - Xác định giá trị độ bóng ở 20° 60° và 85°

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.016

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.58.169
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!