TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 179: 1986
VẬT LIỆU CHỊU LỬA – PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH ĐỘ CHỊU LỬA
Refactory materials - Method for determination of refractory capacity
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN I79: 1965
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ chịu lửa cho
sản phẩm và nguyên liệu có độ chịu lửa không lớn hơn 20000C.
1. Thiết bị thử
1.1. Lò điện phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Đường kính trong của lò từ 60 đến 80mm;
+ Có khả năng nâng lên nhiệt độ cao và đồng đều theo yêu cầu
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trụ đỡ đế tròn có thể quay với tốc độ khoảng 3 vòng/phút.
1.2. Dụng cụ khuôn mẫu để chế tạo và kiểm tra côn mẫu thử.
2. Chuẩn bị mẫu thử
2.1. Lấy 3 mảnh ở 3 vị trí khác nhau của viên sản phẩm có
tổng khối lượng khoảng 150 - 200g. Đập nhỏ thành hạt đến khoảng 2mm. Trộn đều
và dùng phương pháp chia tư lấy mẫu trung bình 10 đến l5g. Nghiền mịn đến cỡ
hạt lọt hoàn toàn qua sàng có kích thước lỗ 0,2mm, trong đó lượng qua sàng có
kích thước lỗ 0,09mm vào khoảng 50%.
2.2. Đối với vật liệu dạng bột thì cũng lấy mẫu đại diện khoảng
150g. Dùng phương pháp chia tư lấy mẫu trung bình từ 10 - 15 gam.
Nếu mẫu nghiền trong cốt thép thì phải dùng nam châm để hút
hết sắt ra khỏi mẫu. Trường hợp vật liệu có yêu cầu chứa hạt nhiễm từ thì phải
chọn cách nghiền mẫu thích hợp và không dùng nam châm để hút sắt ra khỏi mẫu.
2.3. Mẫu thử dùng để xác định độ chịu lửa có hình dạng và
kích thước giống mẫu chuẩn. Mẫu là hình chóp cụt, có một cạnh bên vuông gúc với
đáy, đáy là một tam giác đều. Chiều cao 30mm, cạnh đáy lớn 8mm, cạnh đáy nhỏ
2mm.
2.4. Khi tạo côn mà mẫu thử không có tính dẻo thì dùng hồ
dính hữu cơ, độ tro của hồ dính không lớn hơn 0,06%.
Đối với mẫu thử có tính dẻo thì dùng nước sạch để nhào mẫu
thành hồ dẻo để tạo mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tiến hành thử
3.1. Gắn mẫu thử và mẫu chuẩn trên cùng một để chịu lửa hình
tròn, đường kính đế 38mm, chiều dày 10 ± 1mm. Vừa để gắn mẫu vào đế là vừa chịu
lửa cùng vật liệu với đế bề dày lớp vữa từ 2,5 - 3mm.
3.2. Mẫu thử và mẫu chuẩn phải đặt cách đều nhau và cách đều
chân đế tròn (hình 1).
Cạnh thẳng góc với đáy của côn (mẫu thử và mẫu chuẩn) cũng
phải thẳng góc với mặt đế. Khoảng cách từ cạnh ngoài của mẫu tới mép để là 5
mm. Ghi số, đánh dấu mẫu thử, mẫu chuẩn bằng mức chịu lửa có dicrôm trioxyt (Cr2O3)
hay Coban oxyt (CoO).
3.3. Vữa và để chịu lửa không được gây phản ứng và ăn mòn
mẫu thử cho đến khi đạt tới độ cong gục của côn.
3.4. Đặt mẫu thử từ từ vào lò. Nhiệt độ trong lò lúc này
không được lớn hơn 10000C, không khí trong lò phải là trung tính hay
oxy hóa.
3.5. Tốc độ tăng nhiệt độ lò: từ 10000C trở xuống,
không quy định. Từ 10000C đến 5000C mỗi phút tăng 15 - 200C;
từ 15000C trở lên mỗi phút tăng 4 - 50C và cứ 5 – 10 phút
đo lại nhiệt độ một lần.
3.6. Khi thử thăm dò sơ bộ thì mỗi đế gắn nhiều nhất là 6
mẫu (hình 2).
Khi thử chính xác thì mỗi để gắn 3 mẫu (hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Khi xác định lấn cuối cùng thì phải chọn mẫu chuẩn kế
tiếp nhau có độ chịu lửa tương đương với độ chịu lửa của mẫu thử.
Thời gian gục cong giữa hai mẫu chuẩn kế tiếp nhau khoảng 5
phút.
3.8. Đế tròn gắn mẫu thử và mẫu chuẩn phải được nung nóng
đều. Khi có hiện tượng không đều nhiệt như: mẫu không cong đều trên đường cong,
mẫu bị cháy, quanh đế có mầu sắc khác nhau v.v... thì phải tiến hành kiểm tra
điều chỉnh lò nung và tiến hành thử lại.
3.9. Nhiệt độ khi mặt đáy trên của mẫu thử cong chấm sát mặt
để tròn là độ chịu lửa của mẫu thử.
3.10. Khi mẫu thử và mẫu chuẩn cùng gục cong thì độ chịu lửa
của mẫu thử chính là độ chịu lửa của mẫu chuẩn. Khi mẫu thử gục cong giữa hai
mẫu chuẩn kế tiếp nhau thì độ chịu lửa của mẫu thử là giá trị ghi được của cả 2
mẫu chuẩn.
3.11. Khi nhiệt độ đạt tới 13000C trở lên, nếu vì
một nguyên nhân nào đó thí nghiệm bị gián đoạn, thì không được dùng mẫu thử và
mẫu chuẩn đó để thử lại.
3.12. Xác định độ chịu lửa theo phương pháp này cho phép độ
chính xác đến ± 100C
3.13. Kết quả thử ghi theo bảng (xem phụ lục)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng ghi kết quả xác định độ chịu
lửa của vật liệu chịu lửa
Tên xí nghiệp (nhà máy)………………………………………………………...
Tên vật liệu ……………………………………………………………………..
Kí hiệu …………………………………………………………………………..
Thời gian
Điện áp (V)
Cường độ dòng điện A
Nhiệt độ
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phút
Trong quá trình thử
Lúc mẫu gục cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử
Mẫu thử số
Mẫu thử số
Nhận xét và kết luận
Ngày…… tháng…….. năm .19…
Người thí nghiệm
(kí tên)