Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn TCVN 1452:2023 về Ngói đất sét nung và phụ kiện - Yêu cầu kỹ thuật

Số hiệu: TCVN1452:2023 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2023 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

4.3.2.2  Độ đồng đều mặt cắt ngang đối với ngói âm dương và phụ kiện

Độ đồng đều mặt cắt ngang của ngói âm dương được đánh giá bằng cách đo chiều rộng tại phần hẹp nhất và phần rộng nhất của viên ngói. Chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của chiều rộng đo được tại đầu hẹp của viên ngói, cũng như chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của chiều rộng đo được tại đầu rộng của viên ngói, xác định theo TCVN 4313:2023, 3.3.2, không được lớn hơn 15 mm.

4.3.3  Độ cong

4.3.3.1  Ngói và phụ kiện có rãnh liên kết cạnh và rãnh liên kết đầu, ngói và phụ kiện chỉ có rãnh liên kết cạnh và ngói và phụ kiện lợp chồng, ngói và phụ kiện âm dương

Giá trị trung bình của độ cong dọc được tính toán như mô tả trong TCVN 4313:2023, 3.2 và phải phù hợp các yêu cầu Bảng 2 dưới đây:

Bảng 2 - Các yêu cầu về giá trị trung bình của độ cong theo chiều dọc

Chiều dài toàn phần của ngói hoặc phụ kiện

Độ cong dọc

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

%

> 300

1,5

≤ 300

2,0

4.3.3.2  Ngói phẳng trơn và phụ kiện

Giá trị trung bình của độ cong dọc và cong ngang được tính toán như mô tả trong TCVN 4313:2023, 3.2.1 và phải phù hợp các yêu cầu Bảng 3 dưới đây:

Bảng 3 - Các yêu cầu về giá trị trung bình của độ cong dọc và ngang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mm

Độ cong dọc và ngang

Mức cho phép

%

> 300

1,5

≤ 300

2,0

4.3.4  Kích thước và độ sai lệch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước toàn phần hoặc kích thước làm việc được đo theo phương pháp mô tả trong TCVN 4313:2023, 3.1.1 và 3.1.2.

Đối với ngói và phụ kiện lợp phối hợp có rãnh liên kết cạnh và rãnh liên kết đầu và ngói hoặc phụ kiện lợp phối hợp chỉ có rãnh liên kết cạnh, nhà sản xuất có thể lựa chọn giữa việc công bố theo kích thước toàn phần (Hình 3a) và Hình 3b)) hoặc kích thước làm việc (Hình 3c) và Hình 3d)).

Đối với ngói âm dương có vấu để cố định phần đầu lợp chồng, nhà sản xuất phải công bố chiều dài che phủ nhỏ nhất (L2, theo TCVN 4313:2023, 3.1.1). Đối với ngói và phụ kiện lợp phối hợp khác, các phép đo được công bố bởi nhà sản xuất phải được phân theo các sản phẩm riêng.

CHÚ DN:

a và b: Kích thước toàn phần của một viên ngói;

c và d: Kích thước của các viên ngói đã được lợp chồng lên nhau.

Hình 3: Ví dụ về xác định kích thước của ngói

4.3.4.2  Kích thước toàn phần của một viên ngói

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yêu cầu này không áp dụng cho ngói âm dương.

4.3.4.3  Kích thước làm việc (gauge)

Giá trị kích thước làm việc trung bình phải nằm trong phạm vi ± 2,0 % giá trị công bố của nhà sản xuất.

Đối với ngói có rãnh liên kết cạnh và rãnh liên kết đầu với chiều dài làm việc thay đổi, chiều dài làm việc lớn nhất đo được phải không nhỏ hơn giá trị công bố của nhà sản xuất.

Đối với ngói có rãnh liên kết cạnh và rãnh liên kết đầu với chiều rộng làm việc thay đổi, chiều rộng làm việc lớn nhất đo được phải không nhỏ hơn giá trị công bố của nhà sản xuất.

Khi thích hợp, đối với ngói có kích thước làm việc thay đổi, nhà sn xuất có thể công bố độ rộng phần đầu lợp chồng nhỏ nhất.

Khi nhà sản xuất công bố độ rộng phần đầu lợp chồng nhỏ nhất, chiều dài làm việc nhỏ nhất đo được không được lớn hơn giá trị công bố nhà sản xuất.

4.4  Các đặc tính cơ lý

4.4.1  Xác định độ thm nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi thử nghiệm theo TCVN 4313:2023, 3.5, ngói và phụ kiện sẽ được phân loại theo một trong hai loại dưới đây. Ngói và phụ kiện thuộc Loại 2 chỉ được sử dụng với mục đích lợp lót để kín nước.

4.4.1.2  Loại 1

Độ thấm nước trung bình của mẫu thử không lớn hơn 0,8 (hoặc nhỏ hơn) và độ thấm nước của từng viên mẫu không lớn hơn 0,85.

4.4.1.3  Loại 2

Độ thấm nước trung bình của mẫu thử không lớn hơn 0,925 (hoặc nhỏ hơn) và độ thấm nước của từng viên mẫu không lớn hơn 0,95.

4.4.2  Xác định lực uốn gãy

Yêu cầu này không áp dụng đối với phụ kiện lợp.

Các viên mẫu thử xác định thỏa mãn khi thử nghiệm theo TCVN 4313:2023, 3.4 nếu chúng chịu được lực uốn tối thiu, mà không bị gãy, như sau:

- 600 N đối với ngói phẳng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 1000 N đối với ngói âm dương;

- 1200 N đối với ngói khác.

4.5  Xác định độ bền băng giá

Sau khi tiến hành thử nghiệm theo TCVN 4313:2023, 3.7, ngói và phụ kiện phải được phân loại theo một trong các mức sau:

Mức 1 (150 chu kỳ); không nhỏ hơn 150 chu kỳ, nếu sau 150 chu kỳ không có viên mẫu nào bị khuyết tật theo TCVN 4313:2023, 3.7, Bảng 1.

Mức 2 (90 chu kỳ); không nhỏ hơn 90 chu kỳ, nếu sau 90 chu kỳ không có viên mẫu nào bị khuyết tật theo TCVN 4313:2023, 3.7, Bảng 1.

Mức 3 (30 chu kỳ); khống nhỏ hơn 30 chu kỳ, nếu sau 30 chu kỳ không có viên mẫu nào bị khuyết tật theo TCVN 4313:2023, 3.7, Bảng 1.

CHÚ THÍCH 1: Sự khác biệt các đặc tính cơ lý được đề cập ở trên lả độc lập, nên đối với loại ngói có độ hút nước cao không hàm ý rằng loại ngói này có độ bền băng giá thấp và ngược lại.

CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này là không bắt buộc, áp dụng khi có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1  Yêu cầu chung

Việc lấy mẫu phải được tiến hành theo: 5.2, 5.3. Quy trình lấy mẫu phải đảm bảo mọi viên ngói hoặc phụ kiện đều có khả năng được chọn là như nhau.

Khi lấy mẫu từ một lô phụ kiện, tất cả các loại phụ kiện có thể được phân loại thành các nhóm theo định nghĩa 3.4.12.

CHÚ THÍCH: Lấy mẫu để thử nghiệm mẫu điển hình và kiểm soát sản phẩm nhà máy của ngói và phụ kiện được nêu tại Phụ lục C, C2.1 và C2.2.

5.2  Lấy mẫu từ mái nhà hoặc tường hoặc lô hàng chưa đóng gói

Lấy ngẫu nhiên một số lượng thích hợp ngói hoặc phụ kiện từ các vị trí trên toàn bộ mái hoặc tường hoặc lô hàng chưa đóng gói mà không cần xem xét đến tình trạng hoặc chất lượng của ngói hoặc phụ kiện đã chọn.

5.3  Lấy mẫu từ chồng xếp hoặc bao gói

5.3.1  Yêu cầu chung

Khi việc lấy mẫu theo 5.3.2 là không thực tế hoặc không thuận tiện, ví dụ như khi ngói hoặc phụ kiện lấy từ một chồng xếp lớn hoặc một chồng xếp có khả năng tiếp cận sẵn sàng chỉ với một số lượng hạn chế thì sử dụng một trong các quy trình được mô tả trong 5.3.3.2 hoặc 5.3.3.3, nếu phù hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chia chồng ngói hoặc phụ kiện thành các phần có kích thước tương tự nhau. Lấy một số lượng bằng nhau từ các phần khác nhau của mỗi phần để có được số lượng mẫu cần thiết mà không cần xem xét đến tình trạng hoặc chất lượng của sản phẩm đã chọn.

CHÚ THÍCH: Có thể phải gỡ một số viên ngói của chồng xếp để có thể tiếp cận các sản phẩm ngói bên trong nhưng phải giảm sự di chuyển tối thiểu của các viên ngói.

5.3.3  Lấy mẫu từ một lô hàng đã được đóng gói

Lấy các gói ngói hoặc phụ kiện từ các phần khác nhau của lô hàng và lấy một số lượng bằng nhau từ các phần khác nhau của mỗi gói để được số lượng mẫu cần thiết mà không cần xem xét đến tình trạng hoặc chất lượng của sản phẩm đã chọn.

6. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

6.1  Ghi nhãn

Trên mỗi đơn vị bao gói phải ghi rõ số viên, khối lượng, các kích thước cần thiết.

Mặt dưới của viên ngói có nhãn hiệu (hoặc tên) của cơ sở sản xuất.

Ít nhất 50% tất cả các loại ngói và ít nhất 10 % các loại phụ kiện được phân phối phải có nhãn hiệu rõ ràng, không thể ty xóa (bằng mã hoặc đầy đủ), cho phép nhận diện:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- loại sản phẩm (tùy chọn);

- Quốc gia xuất xứ;

- tháng và năm sản xuất.

Các tài liệu giao hàng phải viện dẫn tiêu chuẩn này và chỉ rõ độ thấm nước thuộc Loại 1 hoặc Loại 2.

Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm cũng phải nêu rõ các kích thước và độ cong, khi có liên quan.

6.2  Bảo quản

Ngói đất sét nung được vận chuyển bằng mọi phương tiện. Việc bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng cẩn thận, tránh va đập.

Khi vận chuyển, ngói được xếp ngay ngắn sát vào nhau, được chèn chặt bằng vật liệu mềm như xốp, bông cách nhiệt, rơm, rạ...

6.3  Vận chuyển

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngói được bảo quản trong kho có mái che, xếp từng lô theo chủng loại, xếp ngay ngn và nghiêng theo chiều dài viên ngói, thành từng chồng.

 

PHỤ LỤC A

(Quy Định)

THỬ NGHIỆM MẪU ĐIỂN HÌNH VÀ TẦN SUẤT THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM ĐỂ KIỂM SOÁT SẢN XUẤT Ở NHÀ MÁY

Bảng A.1 và bảng A.2 đưa ra chi tiết cụ thể việc lấy mẫu và tuân thủ tiêu chuẩn đối với thử nghim mẫu điển hình.

Bảng A.1 - Số mẫu và s sản phẩm lỗi cho phép hoặc kết quả thử nghiệm trung bình của từng thử nghiệm mẫu điển hình

STT

Tên chỉ tiêu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số sản phẩm lỗi cho phép hoặc kết quả thử nghiệm trung bình của từng thử nghiệm

1

Đặc tính cấu trúc

100

5

2

Tính cân đối hình dạng

XemTCVN 4313:2023, 3.3

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ cong

XemTCVN 4313:2023, 3.2

0

4

Kích thước

Xem TCVN 4313:2023, 3.1

0

5

Độ thấm nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

6

Lực uốn gãy

Xem TCVN 4313:2023, 3.4

0

7

Độ bền bảng giá

Xem TCVN 4313:2023, 3.7

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

STT

Tên chỉ tiêu

Số mẫu thử

Tần suất Thử nghiệm

S sản phẩm lỗi cho phép hoặc kết qu thử nghiệm trung bình của từng thử nghiệm

1

Đặc tính cấu trúc

100

1 lần / ngày

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Tính cân đối hình dạng

Xem TCVN 4313:2023, 3.3

1 lần/ 2 tuần

0

3

Độ cong

Xem TCVN 4313:2023, 3.2

1 lần/ 2 tuần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Kích thước

Xem TCVN 4313:2023, 3.1

1 lần/ quý

0

5

Độ thấm nước

Xem TCVN 4313:2023, 3.5

1 lần/ năm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Lực uốn gãy

Xem TCVN 4313:2023, 3.4

1 lần/ năm

0

7

Độ bền băng giá

Xem TCVN 4313:2023, 3.7

1 lần/ năm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

NGOẠI QUAN

Do đặc tính chức năng của các sản phẩm được xác định ở phần khác, mục đích của phụ lục này là mô tả các đặc tính thuộc về quá trình sản xuất ngói mà có thể ảnh hưởng lên ngoại quan của toàn bộ mái lợp.

Các đặc trưng bề mặt và nếp gấp đất sét khống được xác định như những khuyết tật. Áp dụng là như nhau đối với các vết trầy, vết xước và các dấu hiệu của ma sát xuất hiện trên các viên ngói trong quá trình sản xuất, đóng gói và vận chuyn.

Vết nứt rạn và sự phân lớp trong xương ngói mà không gây ra sự phá hủy theo các yêu cầu 4.4 không được coi là các khuyết tật.

Vì lý do thẩm mỹ, có thể chấp nhận sự biến đổi màu sắc trong mỗi lô, ảnh hưởng đến toàn bộ lô và được sản xuất riêng lẻ.

Đối với ngói một màu, chấp nhận sự biến đổi màu bi quá trình nung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC C

(Tham khảo)

ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP

C.1  Khái niệm chung

Sự phù hợp của ngói và phụ kiện áp dụng tiêu chuẩn này với các yêu cầu của tiêu chuẩn và với các giá trị công bố, phân loại (bao gồm các phương pháp và kiểu) sẽ được minh chứng bằng:

- Thử nghiệm mẫu điển hình;

- Kiểm soát quá trình sản xuất tại nhà máy bởi nhà sản xuất.

Do mục đích của thử nghiệm mẫu điển hình và kiểm soát sản phẩm nhà máy, ngói hay phụ kiện có thể được phân nhóm thành các nhóm mà ở đó xác định các kết quả thử nghiệm được công bố đối với các chỉ tiêu được lựa chọn từ 1 sản phẩm trong nhóm, có hiệu lực cho tất cả các ngói hay phụ kiện trong nhóm đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.2.1  Lấy mẫu ngói

Các viên ngói có thể được lựa chọn từ các quá trình sản xuất hay các sản phẩm hoàn chỉnh theo phương thức kiểm soát sản phẩm nhà máy được đưa ra bởi nhà sản xuất. Các mẫu sẽ được lựa chọn ngẫu nhiên, không có sự xác định điều kiện hay chất lượng của các viên ngói được chọn.

C.2.2. Lấy mẫu phụ kiện

Đối với thử nghiệm mẫu điển hình và kiểm soát sản phẩm của các phụ kiện, các phụ kiện có thể được phân thành các nhóm theo định nghĩa 3.4.12. Các phụ kiện sẽ được lấy mẫu theo C.2.1.

C.3  Thử nghiệm mẫu điển hình

Thử nghiệm mẫu điển hình sẽ được thực hiện để chỉ ra sự tuân thủ đối với tiêu chuẩn này theo Bng A.1.

Các thử nghiệm trước đó được thực hiện theo các phần của tiêu chuẩn này (cùng sản phẩm, cùng chỉ tiêu, phương pháp thử, quy trình lấy mẫu, hệ thống tuân thủ.v.v,.) có thể được tính đến, thử nghiệm mẫu điển hình sẽ được thực hiện ở lúc bắt đầu:

- Sn phẩm của ngói hoặc phụ kiện mới (trừ khi là một thành viên của một nhóm sản phẩm).

- Một phương thức sản xuất mới (mà có thể ảnh hưởng đến các đặc tính công bố).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Nếu các thử nghiệm được tiến hành đối với các ngói lấy từ 1 đơn vị sau khi phân phối, chỉ duy nhất các kết quả thử nghiệm quy định về hình dạng và độ thm nước có thể được sử dụng mà không cần diễn giải.

C.4  Kiểm soát sản xuất nhà máy (FPC)

Nhà sản xuất phải thiết lập hồ sơ và duy trì một hệ thống FPC để đảm bảo rằng các sản phẩm được đưa ra thị trường tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn này. Kiểm soát sản xuất nhà máy sẽ bao gồm các thủ tục: kiểm định và thử nghiệm thường xuyên và/hoặc các đánh giá. Kiểm soát sản phẩm nội bộ thường xuyên và các sản phẩm hoàn thiện được mã hóa theo một phom các chính sách bằng văn bản và các quy trình, bao gồm các hành động khắc phục cần thiết nếu thấy xuất hiện sự khống phù hợp.

Nhà sản xuất có thể lựa chọn các phương pháp khác nhau:

- Tần suất tối thiểu của các thử nghiệm sản phẩm đối với kiểm soát sản xuất nhà máy được đưa ra trong Bảng A.2.

- Phương pháp thống kê mức độ tuân thủ sản phẩm hay quá trình sẽ được công bố và minh chứng bởi nhà sản xuất.

Các phương pháp khác có thể được sử dụng cho FPC đã đưa ra rằng, một sự sai lệch thống kê thỏa mãn có thể được minh chứng với các phương pháp thử được quy định trong tiêu chuẩn này.

Đối với các chỉ tiêu ứng xử với lửa bên ngoài và phản ứng cháy, nơi sản phẩm tùy thuộc vào đánh giá bằng thử nghiệm, FPC sẽ bao gồm các kiểm soát đối với các vật liệu thô và quá trình sản xuất ở mức độ thường xuyên, được thông tin trong tài liệu FPC thường niên của nhà sản xuất, đủ để đảm bảo rằng các sản phẩm được duy trì như nhau khi chúng tùy thuộc vào thử nghiệm mẫu điển hình.

CHÚ THÍCH 2: Các nhà sản xuất có một hệ thống FPC tuân theo ISO 9001 và đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này được ghi nhận là thỏa mãn các yêu cầu hệ thống FPC.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1452:2023 về Ngói đất sét nung và phụ kiện - Yêu cầu kỹ thuật

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


472

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.44.236
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!