7 Lựa chọn phương pháp rửa
7.1 Phải sử dụng phương pháp A, trừ khi có quy định
khác trong quy định kỹ thuật để so sánh kết quả thí nghiệm hoặc khi có yêu cầu
của Chủ đầu tư dự án.
7.2 Phương pháp A - Rửa với nước
7.2.1 Sấy
khô mẫu đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ (110 ± 5) °C. Xác định khối lượng
khô của mẫu chính xác tới 0,1 % khối lượng mẫu.
7.2.2 Nếu
chỉ dẫn kỹ thuật yêu cầu xác định lượng lọt sàng lỗ 75 μm (sàng No. 200) đối với
phần cốt liệu lọt qua sàng quy định với kích cỡ lỗ sàng nhỏ hơn cỡ hạt lớn nhất
danh định của cốt liệu thì loại bỏ phần trên sàng quy định đó, cân chính xác tới
0,1% khối lượng phần lọt sàng quy định và sử dụng kết quả này là khối lượng khô
ban đầu của mẫu thí nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Một số chỉ dẫn kỹ thuật áp dụng cho cốt liệu có kích cỡ lớn
nhất danh định là 50 mm và lớn hơn, ví dụ, quy định những giới hạn đối với lượng
lọt sàng lỗ 75 μm đối với phần mẫu lọt sàng lỗ 25 mm. Cách làm như vậy là cần
thiết đẻ tránh việc rửa toàn bộ mẫu có khối lượng lớn được dùng trong thí nghiệm
phân tích sàng theo TCVN 14135-5 : 2024.
7.2.3 Sau
khi sấy khô và xác định khối lượng mẫu, cho mẫu vào thùng chứa, đổ nước ngập mẫu.
Không cho chất tẩy rửa hay bất kỳ chất nào khác vào nước. Khuấy mẫu đủ mạnh để
tách hoàn toàn các hạt nhỏ hơn 75 μm khỏi cốt liệu thô và làm cho các hạt bụi,
sét phân tán vào nước. Sử dụng thìa lớn hoặc các dụng cụ tương tự để khuấy cốt
liệu trong nước. Nhanh chóng gạn nước rửa trên chồng sàng với sàng lỗ lớn ở
trên, sàng lỗ 75 μm ở dưới. Cẩn thận khi gạn nước tránh cuốn theo các hạt lớn lên mặt sàng.
7.2.4 Đổ thêm nước vào thùng chứa mẫu, khuấy và gạn các lần tiếp theo như với lần
đầu cho đến khi nước rửa trong thì kết thúc quá trình rửa.
CHÚ THÍCH 3: Quá trình đổ nước, khuấy mẫu và gạn nước có thể tiến
hành liên tục khi sử dụng thiết bị khuấy cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5 Chuyển toàn bộ vật liệu trên các sàng vào mẫu
vật liệu còn lại sau khi rửa bằng vòi phun. Sấy khô cốt liệu đến khối
lượng không đổi ở nhiệt độ (110 ±
5) °C. Xác định khối lượng khô của
mẫu chính xác tới 0,1 % khối lượng.
CHÚ THÍCH 5: sau khi rửa mẫu và gom vật liệu trên các sàng bằng vòi nước
vào hộp đựng, không được gạn nước ra khỏi hộp đựng trừ khi lọc qua sàng lỗ 75 μm
để tránh mất vật liệu. Nước thừa được bay hơi trong quá trình làm khô mẫu.
7.3 Phương
pháp B - Rửa với nước pha chất tẩy rửa
7.3.1 Chuẩn
bị mẫu tương tự như với phương pháp A.
7.3.2 Sau
khi sấy khô mẫu và chuyển vào thùng chứa, đổ nước ngập mẫu, cho chất tẩy rửa
vào nước (Chú thích 6). Khuấy mẫu đủ mạnh để tách hoàn toàn các hạt nhỏ hơn 75 μm
khỏi cốt liệu thô và làm cho các hạt bụi, sét phân tán vào nước, sử dụng thìa lớn
hoặc các dụng cụ tương tự để khuấy cốt liệu trong nước. Nhanh chóng gạn
nước rửa trên chồng sàng với sàng lỗ lớn ở trên, sàng lỗ 75 μm ở dưới. Cẩn thận khi gạn nước
tránh cuốn theo các hạt lớn lên mặt sàng.
CHÚ THÍCH 6: Nên cho một lượng vừa đủ chất tẩy rửa để tạo một lượng bọt
nhỏ khi khuấy mẫu. Khối lượng chất tẩy rửa phụ thuộc vào độ cứng của nước và chất
lượng của hóa chất. Quá nhiều bọt sẽ gây chảy tràn qua sàng và cuốn trôi mất
vật liệu trên sàng.
7.3.3 Lặp
lại quá trình rửa và gạn mẫu: đổ thêm nước sạch vào thùng chứa (không có chất tẩy rửa),
khuấy và gạn lần các tiếp theo như với lần đầu cho đến khi nước rửa trong thì kết
thúc quá trình rửa và gạn mẫu.
7.3.4 Kết
thúc quá trình rửa, thu gom lượng vật liệu sót lại và vật liệu trên các sàng, sấy
đến khối lượng không đổi và cân xác định khối lượng vật liệu khô sau khi rửa
như đối với phương pháp A.
8 Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
A phần trăm vật liệu nhỏ hơn 75 μm, chính xác đến 0,1%;
B là khối lượng mẫu khô ban đầu, tính bằng gam;
C là khối lượng mẫu khô sau khi rửa, tính bằng
gam.
9 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả thí nghiệm phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
- Tên công trình, hạng mục công trình;
- Số hiệu mẫu, vị trí lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ phần trăm lượng vật liệu nhỏ hơn 75 μm, chính xác đến 0,1%;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này cùng phương pháp thí nghiệm áp dụng.
10 Độ chụm và độ chệch
10.1 Độ
chụm
10.1.1 Các
ước lượng độ chụm đối với phương pháp thí nghiệm này được nêu trong bảng 1.
Bảng 1 - Độ chụm kết quả thí
nghiệm
Độ lệch chuẩn
(1s),a %
Khoảng chấp nhận của hai kết
quả (d2s),a %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một
thí nghiệm viên
0,10
0,28
- Thí nghiệm liên phòng
0,22
0,62
Cốt liệu mịn c:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,43
- Thí nghiệm liên phòng
0,29
0,82
a Những giá trị này là những giới hạn (1s) và
(d2s) theo ASTM C670
b
Các ước lượng độ chụm thực hiện đối với cốt liệu có cỡ hạt lớn nhất danh định
là 19 mm với hàm lượng hạt lọt sàng lỗ 75 μm dưới 1,5 %
c
Các ước lượng độ chụm thực hiện đối với cốt liệu mịn có hàm lượng hạt lọt
sàng lỗ 75 μm từ 1,0 % đến 3,0 %.
10.1.2 Giá
trị độ chụm đối với cốt liệu mịn nêu trong bảng 1 thực hiện trên các mẫu có khối
lượng danh định 500 g. Các ước lượng độ chụm đối với mẫu có khối lượng 300 g và
500 g được nêu trong Bảng 2. Độ chụm của mẫu khi cho phép giảm khối lượng mẫu tối
thiểu từ 500 g xuống 300 g không có sự khác biệt lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thí nghiệm
Khối lượng mẫu
Số lượng phòng Thí nghiệm
Giá trị trung bình
Trong một phòng thí nghiệm
Giữa các phòng thí nghiệm
1s
d2s
1s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm lọt sàng 75 μm, %
300 g
270
1,23
0,08
0,24
0,23
0,66
500 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
0,10
0,29
0,24
0,68
10.2 Độ chệch
Không có vật liệu quy chiếu được chấp nhận phù hợp để xác định độ chệch
của phương pháp thí nghiệm này.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
6 Lấy mẫu
7 Lựa chọn phương pháp rửa
8 Tính toán kết quả
9 Báo cáo kết quả
10 Độ chụm và độ chệch