5.11 Cầu thang bộ trong nhà ở
riêng lẻ cần bảo đảm các yêu cầu sau:
- Chiều
rộng của bản thang không nhỏ hơn 700 mm. Chiều rộng thông thủy của chiếu nghỉ,
chiếu tới cầu thang không được nhỏ hơn chiều rộng thông thủy của vế thang;
CHÚ THÍCH: Chiều rộng tính toán thoát nạn của bản
thang xem Hình A.24 và Hình A.25, Phụ lục A.
- Chiều
cao thông thủy cầu thang bộ không nhỏ hơn 2 000 mm (xem Hình A.9, Phụ lục A);
- Chiều
rộng mặt bậc thang không nhỏ hơn 250 mm, chiều cao bậc thang không nhỏ hơn 50
mm và không lớn hơn 220 mm (khuyến khích bậc thang có chiều cao không lớn hơn
190 mm), đồng thời có tổng của hai lần chiều cao cộng với chiều rộng bậc thang
không nhỏ hơn 550 mm và không lớn hơn 700 mm (xem Hình A.9, Phụ lục A);
- Trường
hợp sử dụng cầu thang có bậc hở thì hình chiếu đứng của mặt bậc phải trùm lên
nhau ít nhất 16 mm, chiều cao thông thủy khe hở giữa hai bậc thang liền nhau không
lớn hơn 100 mm;
- Cầu thang bộ cần có tay vịn ở hai bên vế thang, trường
hợp một bên vế thang là tường thì có thể không có tay vịn phía tường;
- Vế
thang, chiếu tới, chiếu nghỉ phải có lan can bảo vệ ở các cạnh hở. Lan can cần
có chiều cao không nhỏ hơn 900 mm, các khe hở của lan can có chiều rộng thông
thủy không lớn hơn 100 mm (xem Hình A.26, Phụ lục A).
5.12 Các bộ phận, chi tiết kiến
trúc của các nhà tiếp giáp với tuyến đường (ban công, ô văng, mái đua, v.v.) cần
tuân thủ quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc được
duyệt và các quy định về quản lý xây dựng của khu vực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần
có sự thống nhất về cao độ sàn, nền nhà tầng một/trệt so với cao độ vỉa hè cho
các nhà trên cùng tuyến phố;
- Bề
mặt không trơn trượt, không có kê hở, ít bị mài mòn, dễ làm vệ sinh và không
dùng vật liệu hoặc chất phụ gia có tính độc hại để làm vật liệu lát;
- Thiết
kế, thi công nền nhà cần đáp ứng yêu cầu chống hiện tượng nồm, ẩm phù hợp với
yêu cầu trong nêu TCVN 9359 và phòng chống mối phù hợp với yêu cầu nêu trong
TCVN 7958;
- Nền
nhà và phần tường tiếp xúc với đất nền cần
ngăn được nước và hơi ẩm từ dưới đất thấm
lên phía trên của nền và tường;
- Sàn,
nền các khu vực dùng nước không được đọng nước, độ dốc không nhỏ hơn 2 % về
rãnh thoát, phễu thu.
5.14 Cửa đi, cửa sổ, cửa thông gió, cửa lấy sáng trên tường bao,
vách kính trong và ngoài nhà:
- Cần tuân thủ quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị và
quy chế quản lý kiến trúc được duyệt của khu vực;
- Bảo
đảm nguyên tắc: không làm ảnh hưởng đến hoạt động (sinh hoạt, làm việc, nghỉ
ngơi, v.v.) của người sống trong nhà liền kề; các cửa mở không vi phạm ranh giới
đất của nhà hoặc công trình lân cận;
- Cần
có giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn trong sử dụng, chống va đập và rơi ngã.
Khi sử dụng các giải pháp bảo đảm an ninh cho nhà cần lưu ý để không gây cản trở
cho việc thoát nạn khi xảy ra cháy hoặc tình huống khẩn cấp khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều
rộng và chiều cao thông thủy tối thiểu cần phù hợp với yêu cầu sử dụng và các
quy định về an toàn sinh mạng và sức khỏe [5], an toàn cháy [6], bảo đảm tiếp cận
sử dụng [8] (nếu có);
- Các
cửa, vách lớn bằng kính trong suốt đặt tại những nơi có người thường xuyên sử dụng
cần gắn các dấu hiệu nhận biết.
5.15 Hàng rào, cổng, trụ cổng:
- Không
được phép xây dựng vượt ngoài ranh giới thửa đất (kể cả móng) và có giải pháp nền móng và kết cấu
bảo đảm an toàn phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành có liên quan;
- Chiều
cao phụ thuộc vào thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc từng khu vực;
- Cánh
cổng; mép ngoài trụ cổng không được phép vi phạm vào chỉ giới đường đỏ, ranh giới
ngõ/hẻm;
- Khuyến
khích xây dựng hàng rào thoáng, kết hợp trồng cây xanh tạo cảnh quan đô thị.
5.16 Giới hạn ngoài cùng của các kết
cấu ngầm không được vượt quá ranh giới thửa đất, chỉ giới đường đỏ.
5.17 Tầng hầm, tầng nửa/bán hầm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không
nên xây dựng nhà ở riêng lẻ có nhiều hơn một tầng hầm. Chiều cao thông thủy của
tầng hầm, tầng nửa/bán hàm theo yêu cầu nêu tại 5.9.
6 Yêu cầu về kết cấu và vật liệu
6.1 Kết cấu nhà cần được tính
toán chịu các tải trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi nhất tác động lên nó theo các chỉ dẫn nêu trong
TCVN 2737:2023 với các số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng theo [3].
6.2 Kết
cấu nhà cần được thiết kế phù hợp với các yêu cầu nêu trong các tiêu chuẩn về thiết
kế kết cấu xây dựng, nền và móng tùy theo loại vật liệu sử dụng, như TCVN 5573,
TCVN 5574, TCVN 5575, TCVN 9362, TCVN 10304 và các tiêu chuẩn khác có liên
quan.
6.3 Ưu
tiên sử dụng vật liệu bảo đảm cách âm, cách nhiệt và độ bền lâu dưới tác động của
khí hậu, xâm thực của môi trường xung quanh, các tác nhân sinh học và các tác động
có hại khác.
6.4 Vật
liệu xây dựng cần phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực. Khuyến
khích sử dụng vật liệu tái chế, tái sử dụng và thân thiện với môi trường cũng
như các vật liệu địa phương nhằm giảm giá thành xây dựng.
6.5 Vật liệu xây dựng cho mặt
ngoài nhà phải phù hợp với phong cách kiến trúc và hài hòa với kiến trúc và cảnh
quan của khu vực. Ưu tiên sử dụng các loại vật liệu có độ bền cao, ít bám bụi.
Hạn chế sử dụng các loại vật liệu phản quang cho các mặt ngoài nhà tiếp giáp với
đường giao thông.
7 Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật bên trong công trình
7.1 Cấp nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Mạng
lưới đường ống cấp nước chính bên trong nhà nên được đặt trong hộp kỹ thuật, hạn
chế bố trí chung với các đường ống thông gió, thông hơi và cấp điện.
7.1.3 Đối với các nhà có hệ thống cấp
nước chữa cháy thì phải tính toán lưu lượng, cột áp bảo đảm cho hệ thống hoạt động
phù hợp yêu cầu về an toàn cháy [6].
7.2 Thoát nước
7.2.1 Hệ
thống thoát nước bên trong nhà cần được thiết kế phù hợp với các yêu cầu nêu
trong TCVN 4474.
7.2.2 Không xả nước thải trực tiếp
lên mặt hè, đường phố mà phải theo xả vào hệ thống thoát nước nước thải chung.
7.2.3 Không xả nước mưa và nước thải
sang nhà liền kề.
7.2.4 Hệ
thống thoát nước của nhà cần được nối đúng công năng với hệ thống thoát nước
chung của khu dân cư hoặc mạng lưới thoát nước của khu vực.
7.2.5 Cần
bố trí bể tự hoại để xử lý nước thải của khu vệ sinh trước khi thải vào vào hệ
thống thoát nước chung của đô thị, khu dân cư. Bể tự hoại cần bảo đảm độ kín để
không rò rỉ nước thải ra môi trường xung quanh.
7.2.6 Khuyến
khích bố trí hệ thống thu gom, tái sử
dụng nước mưa cho các mục đích như tưới
cây, rửa xe, rửa sân, rửa đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Hệ
thống đường dây dẫn điện cần được thiết kế độc lập với các hệ thống kỹ thuật
khác, dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần thiết, phù hợp với các yêu cầu nêu
trong TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52) và các yêu cầu về hệ thống điện [9].
7.3.2 Hệ thống điện cần được bảo vệ
bằng các thiết bị bảo vệ mạch điện.
7.3.3 Tủ phân phối điện cần được:
- Bố
trí tại vị trí phù hợp với đường cấp điện vào nhà, bảo đảm mỹ quan, an toàn và
thuận tiện khi cần sửa chữa và thay thế;
- Làm
bằng vật liệu phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng, có kích cỡ phù hợp với
các loại mạch điện.
7.3.4 Dây (cáp) điện trong nhà nên
đi ngầm trong tường, sàn. Trường hợp dây điện đi nổi trên bề mặt tường, trần
nhà nên được đặt trong ống gen, máng cáp. Hạn chế bố trí dây (cáp) điện tiếp
giáp với thiết bị, vật dụng dễ cháy, nổ. Trường hợp bố trí tiếp giáp phải ngăn cách bằng vật liệu
không cháy.
7.3.5 Các dây (cáp) cấp điện cho
các thiết bị điện sử dụng cho mục đích khác cần được:
- Tách
biệt với các dây (cáp) cấp điện cho các thiết bị điện sử dụng cho mục đích để ở;
- Bảo
đảm đúng công suất tiêu thụ của các
thiết bị điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Chiếu sáng
7.4.1 Cần tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên, khuyến khích sử dụng
thiết bị và áp dụng các biện pháp nhằm tiết kiệm năng lượng.
7.4.2 Khi
thiếu hoặc không có chiếu sáng tự nhiên thì chiếu sáng nhân tạo cần bảo đảm mọi
hoạt động bình thường của người sử dụng.
7.4.3 Khuyến khích bố trí chiếu
sáng khẩn cấp trên đường thoát nạn [5].
7.4.4 Độ
rọi nhỏ nhất tại các khu vực cần phù hợp với quy định nêu trong [9].
7.4.5 Khuyến
khích sử dụng hệ thống chiếu sáng thông minh.
7.5 Chống sét
Hệ thống chống sét phù hợp với các yêu cầu nêu trong
TCVN 9888.
7.6 Chống ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Thông gió và điều hoà không khí
7.7.1 Hệ
thống thông gió và điều hoà không khí cần phù hợp với các yêu cầu nêu trong
TCVN 5687.
7.7.2 Cần bố trí thông gió hút thải cục bộ cho các phòng/không gian
phát sinh chất ô nhiễm như bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh, giặt là.
7.7.3 Sử
dụng các giải pháp về công nghệ, kiến trúc, kết cấu hợp lý nhằm bảo đảm yêu cầu
vệ sinh môi trường và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
7.7.4 Cần
bố trí sẵn các vị trí lắp đặt hệ thống điều hoà, các ống thoát khí và thoát nước
ngưng để không ảnh hưởng đến kiến trúc của công trình và thừa đất liền kề, bảo
đảm an toàn, mỹ quan và vệ sinh môi trường.
7.8 Thông tin liên lạc, viễn thông
7.8.1 Hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông cần được thiết kế đồng
bộ trong và ngoài nhà, bảo đảm an toàn, thuận tiện cho việc sử dụng, đấu nối với
hệ thống của nhà cung cấp, đồng thời dễ dàng thay thế, sửa chữa, đáp ứng nhu cầu
sử dụng.
7.8.2 Nên bố trí sẵn ống cáp dẫn đặt
bên trong tường và bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, không ảnh hưởng tới các hệ thống kỹ
thuật khác.
7.8.3 Trường
hợp sử dụng chảo thu, phát sóng cần lắp đặt
tại vị trí theo quy định về quản lý đô thị của khu vực, bảo đảm an toàn và mỹ
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9 Thang máy
7.9.1 Tùy thuộc nhu cầu sử dụng, việc
thiết kế, lắp đặt và lựa chọn công suất, tải
trọng, vận tốc của thang máy cần phù hợp với các yêu cầu nêu trong TCVN 6396-20
(EN 81-20), TCVN 7628-1 (ISO 4190-1) và các yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
7.9.2 Thang
máy cần bảo đảm tải trọng định mức không nhỏ hơn 200 kg/m2 của sàn
cabin và chịu được tối thiểu là 115 kg. Vận tốc định mức của cabin thang máy
không vượt quá 0,3 m/s.
7.9.3 Không được bố trí bể nước trực tiếp trên giếng thang máy và
không cho các đường ống cấp nước, cấp nhiệt, cấp khí đốt đi qua giếng thang
máy.
7.9.4 Thang
máy phải có thiết bị bảo vệ chống kẹt cửa, bộ cứu hộ tự động và hệ thống điện
thoại nội bộ từ cabin ra ngoài. Thang máy phải bảo đảm chỉ được vận hành khi tất
cả các cửa đều đóng và cần cài đặt chế độ tự chuyển động về tầng một/trệt hoặc
tầng phía trên, phía dưới một tầng và phải tự mở cửa cho người bên trong thoát
ra ngoài khi mất điện hoặc sự cố kỹ thuật.
7.9.5 Thang
máy cần bảo đảm an toàn theo các yêu cầu về thang máy và hướng dẫn của nhà sản
xuất.
8 Yêu cầu về công tác hoàn thiện
8.1 Công
tác hoàn thiện cần phù hợp với các yêu cầu nêu trong TCVN 9377.
8.2 Thiết kế mặt ngoài nhà cần
hài hòa giữa các yếu tố như vật liệu, màu sắc, chi tiết trang trí, hòa nhập với
cảnh quan khu vực, phù hợp với công năng sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Khi lắp đặt, sử dụng bồn nước
đặt trên mái cần có giải pháp kết cấu bảo đảm an toàn và che chắn bảo đảm mỹ
quan.
CHÚ THÍCH: Một số minh họa về giải pháp che chắn bồn
nước trên mái xem Hình A.30, Phụ lục A.
8.5 Các
chi tiết kiến trúc của mặt đứng như: cửa sổ, cửa đi, lan can, ban công, lô gia,
gờ phào, chi tiết mái v.v. cần bảo đảm an toàn cho người sử dụng, không ảnh hưởng
đến hoạt động của thiết bị và phương tiện bảo trì ngoài nhà.
9 Yêu cầu về an toàn cháy
9.1 Yêu cầu chung
9.1.1 Các thuật ngữ, khái niệm,
phân loại chung về an toàn cháy được định nghĩa theo [6], ngoại trừ các trường
hợp được nêu riêng trong Điều 9 này.
9.1.2 Khi xem xét áp dụng các yêu cầu
về an toàn cháy, số tầng (chiều cao PCCC) của nhà được tính đến tầng cao nhất
có người sử dụng với điều kiện: các tầng phía trên đó không có người sử dụng và
không tập kết hoặc lưu giữ chất, vật liệu cháy được; đồng thời có giải pháp
ngăn cháy với khu vực có người sử dụng và vẫn bảo đảm lối đi theo thang bộ lên
mái qua các tầng này.
9.1.3 Các chỉ tiêu diện tích và không gian của nhà được xác định
theo nguyên tắc nêu trong TCVN 9255. Các sai số (nếu có) cần bảo đảm phù hợp với
TCVN 5593 và [6].
9.1.4 Khi
xem xét các yêu cầu về an toàn cháy có liên quan đến hành lang bên, nêu tại Điều
9, mặt tiếp xúc với không gian bên ngoài cần bảo đảm điều kiện thông gió sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi
hành lang bên không được ngăn cách với các gian phòng liền kề bằng các bộ phận
ngăn cháy thì tổng diện tích các lỗ mở (hoặc cửa sổ có thể mở được bằng thủ
công) trên mặt tiếp xúc với không gian bên ngoài không nên nhỏ hơn 25 % diện
tích sàn của hành lang bên.
9.1.5 Các yêu cầu nêu từ 9.1.6 đến
9.1.10 cần áp dụng khi được tham chiếu trong các yêu cầu cụ thể. Để đạt được mục
đích an toàn cháy cho nhà, tùy theo quy mô và mục đích sử dụng, cần áp dụng các
yêu cầu cụ thể nêu tại 9.2 và 9.3 hoặc áp dụng các yêu cầu phù hợp với tài liệu
chuẩn được lựa chọn áp dụng hoặc áp dụng các giải pháp thay thế khác đáp ứng được
các mục đích an toàn cháy nêu tại 9.2.1 và 9.3.1.
CHÚ THÍCH 1: Nhà ở riêng lẻ nhiều tầng, nhiều cán hộ
trong đó có thiết kế, xây dựng căn hộ để bán hoặc cho thuê cần thực hiện các
yêu cầu nêu tại 9.3.5.
CHÚ THÍCH 2: Đối với nhà chỉ có một lối ra thoát nạn
không nên sử dụng các cửa mở cuốn theo phương đứng.
CHÚ THÍCH 3: Việc trang bị phương tiện phòng cháy chữa
cháy cần được thực hiện theo yêu cầu nêu trong TCVN 3890 và
các tài liệu chuẩn được phép áp dụng.
CHÚ THÍCH 4: Ngoài các yêu cầu nêu tại Điều 9, có thể
lựa chọn áp dụng thêm các giải pháp tổ chức cũng như phương án phòng cháy chữa
cháy phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi nhà theo hướng dẫn của cơ quan quản
lý về phòng cháy chữa cháy tại địa phương.
9.1.6 Việc
ngăn chặn cháy lan sang nhà liền kề (hoặc ngược lại) cần được thực hiện theo một
trong hai yêu cầu cơ bản sau:
a) Bố trí khoảng cách phòng cháy chống cháy tính từ mặt
ngoài của tường hoặc kết cấu bao che (làm bằng các vật liệu không cháy như tường
xây, tường bê tông, kim loại, kính, đất và tương tự, không phụ thuộc vào chiều
dày) hoặc từ các đồ vật làm bằng vật liệu cháy được (trường hợp không có tường
hoặc kết cấu bao che) đến đường ranh giới của thửa đất lớn hơn 1,5 m (tính từ một
điểm bất kỳ trên tường);
b) Sử dụng các kết cấu bao che có cấu tạo nêu tại 9.1.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với tường/vách chịu lực:
- Tường/vách
xây bằng gạch đất sét nung, gạch bê tông cốt liệu nhỏ, bê tông khí chưng áp với
chiều dày xác định theo yêu cầu tính toán chịu lực nhưng không nhỏ hơn 100 mm;
hoặc
- Tường/vách
bê tông cốt thép có chiều dày xác định theo yêu cầu tính toán chịu lực nhưng
không nhỏ hơn 75 mm (lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực không nhỏ hơn 25 mm);
hoặc
- Các
bộ phận ngăn cháy được làm từ các vật liệu khác có giới hạn chịu lửa tối thiểu
REI 30.
b) Đối với tường/vách không chịu lực:
- Một
hoặc kết hợp các giải pháp nêu tại đoạn a);
- Tường
xây bằng gạch đất sét nung chiều dày không nhỏ hơn 75 mm;
- Tường xây bằng gạch bê tông cốt liệu nhỏ chiều dày không nhỏ hơn 50 mm;
- Rèm
hoặc màn ngăn cố định hoặc tự động hạ xuống khi có cháy, với giới hạn chịu lửa
tối thiểu El 30;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cửa đi lắp trên các bộ phận ngăn cháy trong nhà cần
có cấu tạo phù hợp để ngăn chặn được sự lan truyền của các sản phẩm cháy trong
một khoảng thời gian nhất định, tương ứng với bộ phận ngăn cháy mà cửa được lắp
vào theo [6], và không nên có giới hạn chịu lửa nhỏ hơn El 15. Đối với các vị
trí ngăn cách không có tải trọng cháy lớn (ví dụ: căn hộ, phòng khách, sảnh,
thang bộ, ...) có thể tham khảo một số cấu tạo tấm cửa như sau:
- Cửa
gỗ tự nhiên đặc có tổng chiều dày các lớp gỗ tối thiểu 30 mm, hoặc cửa gỗ công
nghiệp đặc với tổng chiều dày các lớp gỗ tối thiểu 50 mm. Khối lượng riêng của
gỗ tối thiểu 450 kg/m3;
- Cửa
gỗ công nghiệp có tổng chiều dày các lớp tối thiểu 50 mm, cấu tạo gồm xương gỗ
đặc, tấm vật liệu chống cháy (thạch cao chống cháy, MgO, Eron, tấm Perlit,
v.v.) dày tối thiểu 12 mm, và lớp hoàn thiện mặt ngoài. Khối lượng riêng của gỗ
tối thiểu 450 kg/m3;
- Cửa
thép nhiều lớp có tổng chiều dày tối thiểu 46 mm, với các lớp mặt cửa bằng thép
có chiều dày tối thiểu 0,8 mm, bên trong có khung xương và tấm vật liệu chống
cháy (thạch cao chống cháy, MgO, Eron, tấm Perlit, v.v.) dày tối thiểu 18 mm.
9.1.8 Để lực lượng chữa cháy có thể tiếp cận
và triển khai công tác chữa cháy và cứu nạn một cách hiệu quả, cần lưu ý các
yêu cầu cơ bản sau:
- Bảo đảm giao thông phục vụ tiếp cận và chữa cháy;
Có giải pháp thích hợp để tiếp cận và triển khai công
tác chữa cháy và cứu nạn.
9.1.9 Bố
trí và duy trì các lối ra khẩn cấp bằng một hoặc kết hợp của các lối ra dưới
đây (xem Hình A.13 đến Hình A.15, Phụ lục A):
- Lối
ra sân thượng thoáng hoặc ra ban công, lô gia thoáng để từ đó thoát ra ngoài
(bao gồm cả việc di chuyển được sang các nhà liền kề); trường hợp bố trí lối ra
khẩn cấp là các lỗ mở trên sàn ban công hoặc lô gia thì kích thước lỗ mở không nên nhỏ
hơn 0,6 m x 0,8 m. Các cửa nắp dùng để
che các lỗ mở đó cần được mở ra một cách dễ dàng khi có cháy (nếu có chốt khóa
trong điều kiện sử dụng bình thường);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lối
ra sân thượng thoáng hoặc lối ra ban công, lô gia thoáng có bố trí khu vực lánh
nạn tạm thời. Mặt bằng khu vực lánh nạn tạm thời nên có kích thước theo chiều bất
kỳ không nhỏ hơn 600 mm và được ngăn cách với không gian trong nhà bằng các mảng
tường xây hoặc vách ngăn đặc làm từ vật liệu không cháy. Phần tường xây hoặc
vách ngăn đặc nêu trên cần có chiều dài không nhỏ hơn 1 200 mm và chiều dày
không nhỏ hơn 100 mm (xem Hình A.16, Phụ lục A);
- Các
ô cửa sổ có bố trí sẵn các phương tiện
hỗ trợ thoát nạn (ví dụ: thang phục vụ chữa cháy và cứu nạn bằng thép, thang
ngoài nhà, thang dây, ống tụt, dây thoát hiểm hạ chậm và các thiết bị hỗ trợ
thoát nạn khác).
CHÚ THÍCH: Việc lắp đặt, sử dụng phương tiện hỗ trợ
thoát nạn cần thực hiện theo quy trình và hướng dẫn của nhà sản xuất.
9.1.10 Khi bố trí lối ra khẩn cấp theo 9.1.9 cần có thêm các phương tiện, thiết bị hỗ
trợ thoát nạn (ví dụ: thang P1, P2, thang ngoài nhà, thang leo tự hạ qua cửa nắp
tại ban công, lô gia, cầu thang tích hợp lan can tự hạ (xem các hình A.17, A.18
và A.31 trong Phụ lục A), thang dây, ống tụt và các thiết bị hỗ trợ thoát nạn
khác) để từ đó thoát xuống dưới và di chuyển ra xa nhà. Các thang ngoài nhà có
chiều cao từ 10 m trở lên (đo từ bậc trên cùng xuống mặt đất tại vị trí đặt
thang) phải có biện pháp bảo vệ an toàn cho người sử dụng (ví dụ: lan can, song
sắt, lồng bảo vệ, v.v.).
CHÚ THÍCH: Việc lắp đặt, sử dụng phương tiện hỗ trợ
thoát nạn cần thực hiện theo quy trình và hướng dẫn của nhà sản xuất.
9.2 Nhà ở riêng lẻ chỉ sử dụng cho mục đích ở
9.2.1 Yêu cầu chung
9.2.1.1 Các giải pháp an toàn cháy cần
được xem xét áp dụng phù hợp với các giải pháp an ninh của nhà (nếu có) để đạt
được mục đích về an toàn sinh mạng khi xảy ra cháy, cụ thể như sau:
- Bảo
đảm an toàn cháy cho người trong nhà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1.2 Để bảo đảm an toàn cháy cho
người trong nhà, cần thực hiện theo nguyên tắc cơ bản: bố trí và duy trì lối ra
thoát nạn (các vị trí cửa ra) và đường thoát nạn (bao gồm các hành lang, cầu
thang bộ, buồng thang bộ) để toàn bộ người trong nhà thoát được ra bên ngoài một
cách an toàn hoặc di chuyển sang nhà liền kề. Cửa đi được lắp đặt trên lối ra
thoát nạn tại tầng một/trệt cần mở được từ bên trong dễ dàng, nhanh chóng. Các
cửa vận hành bằng điện ở điều kiện nhà hoạt động bình thường (khi không có
cháy) cần mở được nhanh chóng ngay cả khi mất điện.
9.2.1.3 Nên trang bị các dụng cụ phá
dỡ tại gần các vị trí lối ra thoát nạn hoặc lối ra khẩn cấp của nhà để nhanh
chóng mở được các cửa trên lối ra khi cần thiết.
9.2.2 Bảo đảm an toàn cháy cho người
9.2.2.1 Việc tổ chức thoát nạn có thể
thực hiện qua cầu thang bộ bên trong nhà, để hở (cầu thang bộ loại 2, xem Hình
A.19, Phụ lục A).
CHÚ THÍCH: Đối với nhà có từ 4 tầng đến 6 tầng trên mặt
đất, khuyến khích bổ sung biện pháp ngăn ngừa khói lọt qua các cửa trên lối ra
của tất cả các gian phòng đi vào không gian liên thông với cầu thang bộ loại 2. Ngoài ra, có thể
lựa chọn bố trí thêm các lối ra khẩn cấp nêu tại 9.1.9 để người trong nhà thoát
được ra khỏi khu vực chịu các tác động nguy hiểm của đám cháy (khói, khí độc,
nhiệt độ cao) và đến các khu vực lánh nạn tạm thời có tiếp xúc với không khí bên
ngoài.
9.2.2.2 Khi trong nhà có bố trí khu vực
có nguy cơ phát sinh cháy cao (ví dụ: khu vực để ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe điện,
hay hàng hóa, đồ đạc bằng chất hoặc vật liệu dễ bắt cháy, v.v.) ở tầng một/trệt, nơi có lối ra thoát nạn của nhà
(cửa ra vào chính của nhà) hoặc ở những nơi có ảnh hưởng đến đường thoát nạn,
thì nên lựa chọn áp dụng thêm giải pháp phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà để
ngăn ngừa khỏi và các sản phẩm cháy lan truyền giữa các khu vực khác nhau trong
nhà.
9.2.3 Ngăn chặn cháy lan sang nhà liền kề
Để ngăn ngừa cháy lan giữa các nhà liền kề cần lựa chọn áp dụng giải pháp phù hợp
theo các nguyên tắc nêu tại 9.1.6.
9.3 Nhà ở riêng lẻ có kết hợp các mục đích sử dụng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1.1 Các giải pháp an toàn cháy cần
được xem xét áp dụng phù hợp với các giải pháp an ninh của nhà (nếu có) để bảo
đảm an toàn sinh mạng khi xảy ra cháy, ngoài các yêu cầu nêu tại 9.2.1.1 cần bổ
sung các yêu cầu sau:
- Không
để lan truyền các sản phẩm cháy (ví dụ: lửa, khói, khí độc, nhiệt độ cao, v.v.)
giữa các khu vực khác nhau trong nhà đến mức có thể gây nguy hiểm cho tính mạng của những
người có mặt;
- Lực
lượng chữa cháy có thể tiếp cận được để triển khai được công tác chữa cháy và cứu
nạn.
CHÚ THÍCH: Chỉ xét đến công tác cứu nạn khi có cháy.
9.3.1.2 Để bảo đảm an toàn cháy cho người trong nhà, ngoài các yêu cầu
nêu tại 9.2.1.2, cần lưu ý thêm các yêu cầu sau:
- Khi
sử dụng cầu thang bộ loại 3 để làm cầu thang thoát nạn, phần cầu thang trong phạm
vi chiều cao không quá 4,0 m tính từ mặt đất phía dưới có thể
được cấu tạo theo hình thức thang leo có cơ cấu tự động nâng hạ (xem Hình A.13
và Hình A.14, Phụ lục A);
- Bố
trí các lối ra khẩn cấp nêu tại 9.1.9 để người trong nhà thoát được ra khỏi khu
vực chịu các tác động nguy hiểm của đám cháy (khói, khí độc, nhiệt độ cao) và đến
các khu vực lánh nạn tạm thời có tiếp xúc với không khí bên ngoài;
- Lắp
đặt các thiết bị phát hiện và báo động cháy sớm, đặc biệt trong các gian phòng,
hoặc tại các khu vực có nguy cơ phát sinh cháy cao (ví dụ khu vực để ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe điện, hay hàng
hóa, đồ đạc bằng chất hoặc vật liệu dễ bắt cháy, v.v.);
- Việc
bố trí các khu vực có công năng khác nhau trong nhà ở riêng lẻ cũng như áp dụng
các giải pháp bảo đảm an toàn cháy cần xét đến trường hợp đám cháy phát sinh ở
khu vực có thể ngăn cản người trong nhà thoát ra ngoài qua lối ra ở tầng một/trệt
để bổ sung các giải pháp bảo đảm an toàn sinh mạng, ví dụ ngăn cách, bảo vệ đường
thoát nạn; bố trí lối ra riêng và đường thoát nạn riêng cho khu vực sử dụng với
mục đích ở, v.v.;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không
bố trí các gian phòng có sử dụng hoặc lưu giữ các chất khí và chất lỏng cháy
cũng như các vật liệu dễ bắt cháy tại các tầng hầm và tầng nửa hầm, trừ khi khu
vực này được ngăn tách hoàn toàn với các tầng phía trên;
- Việc
bố trí các khu vực để phục vụ mục đích kinh doanh thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công
năng F1.1, F3.4 và F4.1 trong nhà ở riêng lẻ cần bảo đảm các yêu cầu về an toàn
cháy tương ứng với các công năng được kết hợp.
9.3.1.3 Cần trang bị hệ thống báo
cháy hoặc /và thiết bị báo cháy cục bộ trong nhà và bố trí vị trí đặt các
phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
9.3.1.4 Khi
nhà có một phần diện tích sàn xây dựng được sử dụng để làm:
- Phòng
điều trị nội trú của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; các gian phòng của nhà trẻ,
trường mẫu giáo, mầm non; phòng ngủ của các trường nội trú; và các nhà có đặc
điểm sử dụng tương tự (thuộc nhóm F1.1);
- Phòng
kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và các nhà có đặc điểm sử dụng
tương tự (thuộc nhóm F2.1);
- Phòng
nhảy và các gian phòng có đặc điểm sử dụng
tương tự (thuộc nhóm F2.2), thì việc bảo đảm an toàn cháy cho nhà cần được thực
hiện phù hợp với [6] và các yêu cầu sau:
a) Nhà phải có sân thượng thoáng kết hợp phương án tiếp
cận phù hợp để tổ chức hoạt động chữa cháy và cứu nạn cứu hộ;
b) Chuông, đèn báo cháy phải được bố trí trong các
hành lang, sảnh chung và trong từng gian phòng kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường. Hệ thống điện của dàn âm thanh, hình ảnh phải được kết nối liên động,
đồng thời phải tự động ngắt khi có tín hiệu từ hệ thống báo cháy tự động và điều
khiển ngắt bằng tay (nút điều khiển ngắt bằng tay được đặt tại phòng trực điều
khiển chống cháy hoặc tại khu vực lễ tân, có biển chỉ dẫn) khi có cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2 Các trường hợp kết hợp
Nhà ở riêng lẻ có kết hợp các mục đích kinh doanh
(không bao gồm các trường hợp nêu tại 9.3.1.4) có thể được phân thành các trường
hợp, tùy thuộc vào hệ số T:
- Trường
hợp 1:0 < T < 0,3;
- Trường
hợp 2: 0,3 ≤ T < 0,7;
- Trường
hợp 3: 0,7 ≤ T
< 1,0,
trong đó T được xác định theo công thức:
(1)
với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A0
là tổng số tầng sử dụng cho mục đích
kinh doanh (gồm cả các tầng có khu vực phụ trợ phục vụ cho mục đích kinh
doanh);
A1
là tổng số tầng (gồm cả tầng hầm và tầng nửa/bán hầm, nếu có) của
nhà.
CHÚ THÍCH 1: Đối với nhà có 1 tầng, trong đó kết hợp cả
ở và kinh doanh thì giá trị A0 lấy bằng 0,7.
CHÚ THÍCH 2: Đối với nhà có từ 2 tầng (gồm cả tầng hầm
và tầng nửa/bán hầm, nếu có) trở lên, trong đó có một số tầng sử dụng cho mục
đích kinh doanh và ở kết hợp kinh doanh
thì A0 lấy bằng tổng số tầng sử dụng cho mục đích kinh
doanh (gồm cả các tầng sử dụng kết hợp ở và kinh doanh) trừ đi 0,3 (xem thêm các ví dụ dưới đây).
VÍ DỤ 1: Đối với nhà có 4 tầng, trong đó các tầng 1, 2
và 3 sử dụng để làm nhà hàng và tầng 4 để ở, thì
A0 lấy bằng 3 và khi đó T = 3/4 = 0,75.
VÍ DỤ 2: Đối với nhà có 3 tầng, trong đó tầng 1, 2 sử
dụng cho mục đích kinh doanh và tầng 3 sử dụng kết hợp, thì A0 lấy bằng 2,7 và khi đó
T = 2,7/3 = 0,9.
VÍ DỤ 3: Đối với nhà có 3 tầng, trong đó tầng 1 sử dụng
cho mục đích kinh doanh và các tầng 2 và 3 sử dụng kết hợp, thì A0 lấy bằng 2,7 và khi đó 7 = 2,7/3 =
0,9.
VÍ DỤ 4: Đối với nhà có 3 tầng nổi và 1 tầng bán hầm, các tầng 1, 2 để kinh doanh café, tầng 3 để ở: nếu tầng
bán hầm để xe của khách và của chủ nhà
thì lấy A0 = 2,7; nếu tầng bán hầm chỉ để xe của khách thì A0 = 3; nếu tầng bán hầm chỉ để xe của chủ nhà thì lấy A0 = 2.
9.3.3 Trường hợp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhà có chiều cao PCCC không lớn hơn 15 m, diện tích
sàn xây dựng mỗi tầng không lớn hơn 100 m2 (hoặc không lớn hơn 300 m2 khi phần diện tích không dùng cho mục
đích ở của nhà chỉ bố trí đồ đạc, hàng hóa bằng vật liệu không cháy) và số người
sử dụng trên mỗi tầng không quá 20 người;
b) Nhà có quy mô khác với quy mô nêu tại đoạn a).
9.3.3.2 Đối với các nhà nêu tại đoạn
a) của 9.3.3.1 cho phép thực hiện theo các yêu cầu nêu tại 9.2.
Đối với các nhà khác với các nhà nêu tại đoạn a) của
9.3.3.1 - thực hiện theo 9.3.3.3 đến 9.3.3.6.
9.3.3.3 Bảo đảm an toàn cho người
9.3.3.3.1 Lối
ra thoát nạn và đường thoát nạn cần
phù hợp với các yêu cầu nêu tại các đoạn a), b) và c) của 9.3.3.3.1 này cùng
các yêu cầu nêu từ 9.3.3.3.2 đến 9.3.3.3.4:
CHÚ THÍCH: Không quy định về khoảng cách giới hạn cho
phép đến các lối ra thoát nạn.
a) Lối ra thoát nạn cần có chiều rộng thông thủy không
nhỏ hơn 0,8 m và chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 1,9 m;
b) Chiều rộng thông thủy của các đoạn nằm ngang của đường
thoát nạn không nhỏ hơn 1,0 m. Chiều cao thông thủy của đường thoát nạn không
nhỏ hơn 2,0 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3.3.2 Đối
với nhà cao không quá 3 tầng và chiều cao PCCC không quá 15 m có thể tổ chức
thoát nạn qua cầu thang bộ loại 2.
9.3.3.3.3 Đối
với nhà có từ 4 tầng trở lên hoặc chiều cao PCCC lớn hơn 15 m, việc tổ chức
thoát nạn cần thực hiện qua buồng thang bộ (buồng thang bộ này phải có lối ra
ngoài trực tiếp); hoặc cầu thang bộ loại 3; hoặc cầu thang bộ loại 2 đối với
nhà có hành lang bên.
Đối với nhà có từ 4 tầng trở lên hoặc chiều cao PCCC lớn
hơn 15 m, không có hành lang bên, cho phép được thoát nạn qua cầu thang bộ loại
2 khi không gian liên thông với cầu thang bộ đó được ngăn cách với các gian phòng liền kề bằng giải pháp nêu
tại 9.1.7, đồng thời nhà có bố trí lối ra khẩn cấp nêu tại 9.1.9 và được trang
bị bổ sung một trong các hệ thống sau:
a) Hệ thống báo cháy hoặc thiết bị báo cháy cục bộ phù
hợp với yêu cầu nêu trong TCVN 5738. Khi đó, ưu tiên lựa chọn đầu báo cháy
khói;
b) Các họng nước chữa cháy trong nhà hoặc hệ thống họng
nước chữa cháy dạng đóng gói phù hợp với yêu cầu nêu trong TCVN 13926;
c) Hệ thống chữa cháy tự động hoặc hệ thống chữa cháy
tự động đóng gói phù hợp với yêu cầu nêu trong TCVN 13926 - khi phần nhà dùng
cho mục đích khác để ở.
CHÚ THÍCH: Hệ thống nêu tại điều này không được coi là
hệ thống được trang bị bổ sung khi việc trang bị hệ thống đó là bắt buộc đối với
nhà hoặc phần nhà theo các quy định hiện hành khác.
9.3.3.3.4 Tầng hầm hoặc nửa/bán hầm có diện tích lớn hơn 300 m2
hoặc có số người sử dụng trên 15 người cần bố trí 2 lối ra thoát nạn. Cho phép
sử dụng đường dốc làm lối ra thoát nạn của tầng hầm hoặc nửa/bán hầm.
9.3.3.4 Ngăn chặn cháy lan sang nhà liền kề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3.5 Ngăn chặn cháy lan trong nhà
9.3.3.5.1 Khi
trong nhà có khu vực với nguy cơ phát sinh cháy cao (ví dụ: khu vực để ô tô, mô tô, xe gắn máy,
xe điện, hay hàng hóa, đồ đạc bằng chất hoặc vật liệu dễ bắt cháy, v.v.) ở tầng
một/trệt, nơi có lối ra thoát nạn (cửa ra vào chính của nhà) hoặc ở những nơi
có ảnh hưởng đến đường thoát nạn, thì cần ngăn cách khu vực này với lối ra
thoát nạn, đường thoát nạn bằng các giải pháp nêu tại 9.1.7.
9.3.3.5.2 Cho phép không áp dụng các giải pháp nêu tại 9.1.7 khi bảo đảm một trong các điều
kiện sau:
a) Tổng diện tích khu vực có nguy cơ phát sinh cháy
cao (ví dụ: khu vực để ô tô, mô tô, xe máy, xe điện, hay
hàng hóa, đồ đạc bằng chất hoặc vật liệu dễ bắt cháy, v.v.) hoặc khu vực không
sử dụng cho mục đích ở không lớn hơn 10 % diện tích sàn xây dựng của tầng có
khu vực đó;
b) Phần nhà có khu vực với nguy cơ phát sinh cháy cao
(ví dụ: khu vực để ô tô, mô tô, xe gắn máy,
xe điện, hay hàng hóa, đồ đạc bằng chất hoặc vật liệu dễ bắt cháy, v.v.) được
trang bị bổ sung một trong các hệ thống sau:
- Hệ
thống báo cháy hoặc thiết bị báo cháy cục bộ phù hợp với yêu cầu nêu trong TCVN
5738. Khi đó ưu tiên lựa chọn đầu báo cháy khói;
- Các
họng nước chữa cháy trong nhà hoặc hệ thống họng nước chữa cháy đóng gói phù hợp với yêu cầu nêu trong TCVN
13926;
- Hệ
thống chữa cháy tự động hoặc hệ thống chữa cháy tự động đóng gói phù hợp với yêu cầu nêu
trong TCVN 13926 - khi phần nhà dùng cho mục đích khác để ở.
CHÚ THÍCH: Hệ thống nêu tại điều này không được coi là
hệ thống được trang bị bổ sung khi việc trang bị hệ thống đó là
bắt buộc đối với nhà hoặc phần nhà theo các quy định hiện hành khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bao
che giếng thang máy bằng các bộ phận nêu tại 9.1.7 và lối ra từ giếng thang máy
được bảo vệ bằng cửa thép (không có lỗ thông qua chiều dày cánh cửa), hoặc bằng
màn ngăn cháy tự động hạ xuống khi có cháy với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn
E 15;
- Bao
che giếng thang máy bằng các bộ phận nêu tại 9.1.7 và lối ra từ giếng thang máy
được bảo vệ bằng khoang đệm có tăng áp với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn El
15.
- Cầu
thang bộ loại 2 không được liên thông với tầng hầm hoặc tầng nửa/bán hầm, nếu
liên thông thì nó cần được bố trí nằm trong buồng thang bộ hoặc đáp ứng yêu cầu
nêu tại 9.3.3.3.3.
9.3.3.5.4 Khu
vực để ô tô, mô tô, xe gắn máy (tầng hầm, tầng nửa/bán hầm có sàn cách cao độ mặt
đất đặt nhà lớn hơn 0,5 m) phải được ngăn với khu vực khác, cầu thang bộ, thang
máy và các lỗ thông tầng khác của nhà bằng vách hoặc màn ngăn cháy có giới hạn
chịu lửa không thấp hơn El 45 và có lối thoát nạn riêng qua đường dốc (xem Hình
A.28, Phụ lục A).
Trường hợp khu vực để xe ô tô, mô tô, xe gắn máy được
bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy tự động thì cần có giải pháp ngăn khói lan truyền
sang các khu vực khác.
9.3.3.6 Chữa cháy và cứu nạn
Giao thông phục vụ tiếp cận cho lực lượng chữa cháy cần
phù hợp với quy hoạch được các cấp có thẩm quyền phê duyệt cũng như phù hợp với
điều kiện địa hình của khu vực xây dựng nhà.
9.3.4 Trường hợp 2
9.3.4.1 Đối với các nhà nêu tại đoạn a) của 9.3.3.1 thì cho phép thực
hiện theo 9.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.3 Bảo đảm an toàn cháy cho người
9.3.4.3.1 Lối
ra thoát nạn và đường thoát nạn cần phù hợp với các yêu cầu nêu tại các đoạn
a), b) và c) của 9.3.3.3.1 cùng các yêu cầu nêu từ 9.3.4.3.2 đến 9.3.4.3.6.
9.3.4.3.2 Đối
với nhà có số lượng người trên mỗi tầng không quá 50 người thì khoảng cách giới
hạn cho phép từ cửa gian phòng (không kể gian phòng nằm bên trong) đến lối ra
thoát nạn gần nhất không quá 40 m trong trường hợp cửa gian phòng nằm giữa hai
cầu thang bộ hoặc 25 m trong trường hợp cửa gian phòng nằm trên hành lang cụt.
Đối với nhà có số lượng người trên mỗi
tầng lớn hơn 50 người thì khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa gian phòng
(không kể gian phòng nằm bên trong) đến lối ra thoát nạn gần nhất cần phù hợp với
quy định [6].
9.3.4.3.3 Số lối ra thoát nạn của gian phòng, của tầng và của nhà cần
phù hợp với quy định [6]. Trong một số trường hợp cụ
thể, có thể bố trí lối ra thoát nạn theo các yêu cầu nêu từ 9.3.4.3.4 đến
9.3.4.3.6.
9.3.4.3.4 Đối
với nhà có 2 tầng mà có bố trí lối ra khẩn cấp nêu tại 9.1.9 và số người tại tầng
2 không quá 50 người, thì có thể bố trí một lối ra thoát nạn từ tầng 2 qua cầu
thang bộ loại 2.
9.3.4.3.5 Đối với nhà có từ 3 tầng trở lên, số
lối ra thoát nạn từ các tầng cần được thực hiện theo 3.2.6 của [6]. Để thoát nạn cần sử dụng buồng thang
bộ có lối ra ngoài trực tiếp; hoặc cầu thang bộ loại 3; hoặc cầu thang bộ loại
2 đối với nhà có hành lang bên (hoặc không gian liên thông với cầu thang bộ đó
được ngăn cách với các gian phòng liền kề bằng giải pháp nêu tại 9.1.7). Tầng một/trệt
(hoặc tầng có cửa ra ngoài nhà) có thể bố trí một lối thoát nạn ra ngoài nhà, khi đó mỗi tầng trên cần bố
trí thêm ít nhất một lối ra khẩn cấp.
9.3.4.3.6 Khi
phần diện tích không dùng cho mục đích ở của nhà chỉ bố trí đồ nội thất, hàng
hóa bằng vật liệu không cháy hoặc cháy yếu, đồng thời nhà có bố trí lối ra khẩn
cấp nêu tại 9.1.9, cho phép tổ chức thoát nạn của nhà được thực hiện theo đoạn
a) hoặc b) của điều này:
a) Nhà có chiều cao PCCC đến 15 m, có diện tích sàn
xây dựng mỗi tầng không lớn hơn 100 m2, có thể tổ chức thoát nạn từ
mỗi tầng bằng một lối ra thoát nạn qua buồng thang bộ; hoặc cầu thang bộ loại
3; hoặc cầu thang bộ loại 2 đối với nhà có hành lang bên (hoặc không gian liên
thông với cầu thang bộ đó được ngăn cách với các gian phòng liền kề bằng giải
pháp nêu tại 9.1.7);
b) Nhà có diện tích sàn xây dựng mỗi tầng không lớn hơn 100 m2, số người
lớn nhất trên mỗi tầng không quá 20 người, có thể tổ chức thoát nạn từ mỗi tầng
bằng một lối ra thoát nạn theo một
trong các giải pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Qua
buồng thang bộ (buồng thang bộ này phải có lối ra ngoài trực tiếp); hoặc cầu
thang bộ loại 3; hoặc cầu thang bộ loại 2 đối với nhà có hành lang bên (hoặc
không gian liên thông với cầu thang bộ đó được ngăn cách với các gian phòng liền
kề bằng giải pháp nêu tại 9.1.7), đồng thời được trang bị hệ thống báo cháy hoặc
thiết bị báo cháy cục bộ và trang bị bổ sung một trong các hệ thống sau:
+ Các họng nước chữa cháy trong nhà hoặc hệ thống chữa
cháy trong nhà dạng đóng gói phù hợp với yêu cầu nêu trong TCVN 13926 - khi phần
nhà dùng cho mục đích khác để ở;
+ Hệ thống chữa cháy tự động hoặc hệ thống chữa cháy
trong nhà dạng đóng gói phù hợp với yêu cầu nêu trong TCVN 13926 - khi phần nhà
dùng cho mục đích khác để ở.
9.3.4.4 Ngăn chặn cháy lan sang nhà liền kề
9.3.4.4.1 Để
ngăn ngừa cháy lan giữa các nhà liền kề, cần lựa chọn áp dụng giải pháp phù hợp
với điều kiện cụ thể của nhà đáp ứng các nguyên tắc nêu tại 9.1.6.
9.3.4.4.2 Để bảo đảm giới hạn chịu lửa cần thiết của nhà, bộ phận chịu lực chính của nhà (cột, dầm đỡ sàn,
sàn ngăn giữa các tầng hoặc tường chịu lực) cần được cấu tạo phù hợp để bảo đảm
giới hạn chịu lửa tương ứng với quy mô chiều cao và diện tích, với nhóm nguy hiểm
cháy theo công năng, và với tính nguy hiểm cháy theo công năng của nhà hoặc các
khu vực trong nhà [6]; hoặc có thể thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Đối với nhà có 1 tầng hoặc 2 tầng: sử dụng các loại
kết cấu khác nhau và được xây dựng bảo đảm chịu được tải trọng ở điều kiện nhiệt
độ bình thường;
b) Đối với nhà có từ 3 tầng đến 6 tầng: sử dụng kết cấu
bê tông cốt thép hoặc kết cấu khối xây và được cấu tạo phù hợp để bảo đảm chịu
tải trọng ở điều kiện nhiệt độ bình thường; sử dụng các kết cấu khác (gỗ, thép,
liên hợp thép - bê tông, v.v.) cần được lựa chọn, cấu tạo để bảo đảm chịu được
lửa trong khoảng thời gian không ít hơn 90 min.
9.3.4.5 Ngăn chặn cháy lan trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.5.2 Để
ngăn cách giữa phần diện tích ở và phần diện tích sử dụng cho mục đích khác có
thể lựa chọn sử dụng giải pháp phù hợp với điều kiện của nhà nêu tại 9.1.7 hoặc
các bộ phận ngăn cách có cấu tạo tương
đương.
9.3.4.5.3 Trong
các tầng hầm và tầng nửa/bán hầm, không bố trí các gian phòng có sử dụng hoặc
lưu giữ các chất khí và chất lỏng cháy cũng như các vật liệu dễ bắt cháy.
9.3.4.5.4 Cần
có giải pháp phù hợp để ngăn cháy, ngăn khói lan giữa các tầng qua cầu thang bộ,
giếng thang máy, trục kỹ thuật và các lỗ thông tầng khác của nhà.
9.3.4.6 Chữa cháy và cứu nạn
9.3.4.6.1 Các
yêu cầu về giao thông phục vụ tiếp cận cho lực lượng chữa cháy, cấp nước chữa
cháy và cứu nạn cần phù hợp với quy hoạch được các cấp có thẩm quyền phê duyệt
cũng như phù hợp với điều kiện thực tế của khu vực xây dựng nhà, trên nguyên tắc
bảo đảm khả năng tiếp cận của người cảnh sát PCCC và có đủ lượng nước để chữa
cháy (lượng nước chữa cháy có thể xác định theo [6] hoặc hướng dẫn của cơ quan
quản lý có thẩm quyền tại địa phương).
9.3.4.6.2 Đối với nhà có chiều cao PCCC không lớn
hơn 15 m, khi khoảng cách từ vị trí gần nhất để đỗ xe chữa cháy (hoặc phương tiện
chuyên dụng) của lực lượng cảnh sát PCCC đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của
nhà lớn hơn 400 m thì cần bảo đảm công tác chữa cháy và cứu nạn theo hướng dẫn
của cơ quan quản lý có thẩm quyền tại địa phương;
9.3.4.6.3 Đối
với nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 15 m đến 25 m:
- Cần trang bị tối thiểu một bộ dụng cụ phá dỡ thô sơ ngay tại lối ra ngoài nhà ở tầng
một/trệt gồm búa, xà beng, kìm để có thể phá khóa, phá dỡ cửa trên lối ra thoát
nạn khi cần;
- Cho
phép không cần áp dụng bổ sung thêm các giải pháp bảo đảm cho công tác chữa
cháy và cứu nạn khi khoảng cách từ vị trí gần nhất để đỗ xe chữa cháy (hoặc
phương tiện chuyên dụng) của lực lượng cảnh sát PCCC đến điểm bất kỳ trên hình
chiếu bằng của nhà không lớn hơn 200 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Số người trên mỗi tầng nhà không quá 30 người;
+ Vị trí đỗ xe chữa cháy phải nằm trong bán kính phục
vụ không lớn hơn 200 m (đo dọc theo đường di chuyển của vòi chữa cháy) của các nguồn cung cấp nước khác bảo đảm
áp lực và lưu lượng (như trụ nước chữa cháy, bể nước ngoài nhà, hoặc nguồn nước
chữa cháy từ công trình lân cận).
9.3.5 Trường hợp 3
9.3.5.1 Đối với các nhà nêu tại đoạn
a) của 9.3.3.1 thì cho phép thực hiện theo 9.2.
9.3.5.2 Đối với các nhà khác với các
nhà nêu tại đoạn a) của 9.3.3.1 - thực hiện các yêu cầu nêu từ 9.3.5.3 đến 9.3.5.7.
9.3.5.3 Bảo đảm an toàn cháy cho người
9.3.5.3.1 Lối
ra thoát nạn và đường thoát nạn cần bảo đảm quy định [6]. Trong một số trường hợp cụ thể, cho
phép bố trí lối ra thoát nạn nêu từ 9.3.5.3.2 đến 9.3.5.3.4.
9.3.5.3.2 Đối
với nhà có 2 tầng mà có lối ra khẩn cấp nêu tại 9.1.9 và số người trên tầng 2
không quá 20 người, thì cho phép bố trí một lối ra thoát nạn từ tầng 2 qua cầu
thang bộ loại 2;
9.3.5.3.3 Đối với nhà có từ 3 tầng trở lên, số lối ra thoát nạn từ các
tầng cần thực hiện theo 3.2.6, 3.2.7 và 3.2.8 của [6]. Để thoát nạn cần sử dụng buồng thang
bộ có lối ra ngoài trực tiếp; hoặc cầu thang bộ loại 3; hoặc cầu thang bộ loại
2 đối với nhà có hành lang bên (hoặc không gian liên thông với cầu thang bộ đó
được ngăn cách với các gian phòng liền kề bằng giải pháp nêu tại 9.1.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5.4 Ngăn chặn cháy lan sang nhà liền kề
9.3.5.4.1 Để ngăn ngừa cháy lan giữa các nhà liền
kề cần lựa chọn áp dụng giải pháp phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà theo các
nguyên tắc nêu tại 9.1.6.
9.3.5.4.2 Để bảo đảm giới hạn chịu lửa cần thiết
của nhà, kết cấu chịu lực cần được lựa chọn
phù hợp yêu cầu nêu tại 9.3.4.4.2.
9.3.5.5 Ngăn chặn cháy lan trong nhà
9.3.5.5.1 Để
ngăn chặn cháy lan trong nhà cần bảo đảm quy định [6]. Trong một số trường hợp
cụ thể cho phép thực hiện các yêu cầu
nêu tại 9.3.5.5.2 và 9.3.5.5.3.
9.3.5.5.2 Đối
với các phần giếng thang máy nằm trong tầng hầm hoặc tầng nửa hầm - thực hiện
các giải pháp ngăn cháy theo yêu cầu nêu tai 9.3.3.5.3.
9.3.5.5.3 Không
yêu cầu ngăn cách khu vực có bố trí cầu thang bộ loại 2 nối thông nhiều hơn 2 tầng
với các hành lang thông với nó hoặc với các gian phòng khác khi nhà được trang bị bổ sung một trong
các hệ thống nêu tại các đoạn a), b) hoặc c) của 9.3.3.3.3.
9.3.5.6 Bảo vệ chống khói
Ngoài các giải pháp ngăn cản sự lan truyền của khói
cũng như các sản phẩm cháy khác trong nhà nêu tại 9.3.5.5, các khu vực cần được
tổ chức thoát khói khi có cháy [6] bằng hệ thống hút, xả khói theo cơ chế tự
nhiên hoặc cưỡng bức với năng lực thoát khói được tính toán theo tiêu chuẩn lựa
chọn áp dụng. Trong một số trường hợp cụ thể,
có thể không tính toán thoát khói
khi thực hiện các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ
thống báo cháy hoặc thiết bị báo cháy cục bộ phù hợp với yêu cầu nêu trong TCVN
5738. Khi đó, ưu tiên lựa chọn đầu báo
cháy khói;
- Các
họng nước chữa cháy trong nhà; hoặc hệ thống họng nước chữa cháy đóng gói phù hợp
với TCVN 13926;
- Hệ
thống chữa cháy tự động hoặc hệ thống chữa cháy tự động đóng gói phù hợp với
yêu cầu nêu trong TCVN 13926 - khi phần nhà dùng cho mục đích khác để ở.
CHÚ THÍCH: Thoát khỏi tự nhiên khi có cháy có thể được
thực hiện theo các giải pháp phù hợp [6].
b) Các gian phòng với công năng công cộng tại tầng một/tầng
trệt, có kết cấu ngăn cách với khu vực ở và
có lối ra thoát nạn trực tiếp ra bên ngoài khi khoảng cách từ điểm xa nhất của
gian phòng đến lối ra này không lớn hơn 25 m và diện tích không lớn hơn 800 m2;
c) Các gian phòng kho có số người làm việc thường
xuyên không quá 5 người và khoảng cách từ vị trí làm việc đến lối ra thoát nạn
gần nhất không lớn hơn 25 m.
CHÚ THÍCH: Gian phòng có người làm việc thường xuyên
(hoặc thường xuyên có người) là gian phòng mà con người có mặt ở đó không ít hơn 2 giờ liên tục
hoặc có mặt tổng cộng 6 giờ trong một ngày đêm.
9.3.5.7 Chữa cháy và cứu nạn
Chữa cháy và cứu nạn thực hiện theo các yêu cầu nêu tại
9.3.4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Các hình minh họa
CHÚ THÍCH: Các hình trong Phụ lục này chỉ mang tính chất
minh họa.
CHÚ DẪN
A1, A2
Mặt đường cho xe chữa cháy
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1,
H2
Chiều cao PCCC
CHÚ THÍCH: Trường hợp các mặt đường tiếp cận nhà có
cao độ khác nhau thì nhà có thể có các chiều cao PCCC khác nhau tùy thuộc vào phương án thiết kế an
toàn cháy cụ thể.
Hình A.1 - Ví dụ minh họa cách xác định chiều cao
PCCC cho nhà có mặt đường cho xe
chữa cháy tiếp cận ở các cao độ khác nhau
CHÚ DẪN:
A
Mặt đường cho xe chữa cháy
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1,
H2
Chiều cao PCCC
CHÚ THÍCH: Lựa chọn giá trị lớn hơn giữa H1 và H2 làm
chiều cao PCCC của nhà.
Hình A.2 - Ví dụ minh họa
cách xác định chiều cao PCCC cho nhà có tầng nửa/bán hầm
CHÚ DẪN:
A
Mặt đường cho xe chữa cháy
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1,
H2
Chiều cao PCCC
CHÚ THÍCH: Lựa chọn giá trị lớn hơn giữa H1 và H2 làm
chiều cao PCCC của nhà.
Hình A.3 - Ví dụ minh họa
cách xác định chiều cao PCCC cho nhà không có tầng nửa/bán hầm
CHÚ DẪN:
A
Mặt đường cho xe chữa cháy
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Chiều cao PCCC
Hình A.4 - Ví dụ minh họa
cách xác định chiều cao PCCC cho nhà không có lỗ mở (cửa sổ) ở tầng trên cùng
CHÚ DẪN:
A
Mặt đường cho xe chữa cháy
H
Chiều cao PCCC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
A
Mặt đường cho xe chữa cháy
B
Một nửa khoảng cách từ sàn đến trần của tầng trên
cùng
H1,
H2
Chiều cao PCCC
CHÚ THÍCH: Lựa chọn giá trị lớn hơn giữa H1 và H2 làm
chiều cao PCCC của nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
A
Mặt đường cho xe chữa cháy
H1, H2
Chiều cao PCCC
CHÚ THÍCH: Lựa chọn giá trị lớn hơn giữa H1 và H2 làm
chiều cao PCCC của nhà.
Hình A.7 - Ví dụ minh họa
cách xác định chiều cao PCCC cho nhà lệch tầng có đường cho xe chữa cháy tiếp cận ở hai phía (hai
phía đều có lỗ mở, cửa sổ ở mặt ngoài tầng
trên cùng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Mặt đường cho xe chữa cháy
H
Chiều cao PCCC
Hình A.8 - Ví dụ minh họa
cách xác định chiều cao PCCC cho nhà lệch tầng chỉ có đường cho xe chữa cháy tiếp cận
ở một phía và có sân thượng có người sử dụng
Đơn vị tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
Ht
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Chiều cao bậc thang
B
Chiều rộng bậc thang
Hình A.9 - Ví dụ minh họa chiều
cao thông thủy cầu thang bộ; chiều cao bậc thang và chiều rộng mặt bậc thang
Đơn vị tính bằng milimét
Hình A.10 - Ví dụ minh họa chiều cao thông thủy
các bộ phận nhô ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiếu sáng tự nhiên đường
thoát nạn, lấy sáng từ trên mái
CHÚ DẪN:
A Ô cửa lấy sáng ở từng tầng
B Ô
lấy sáng trên mái
Hình A.11 - Ví dụ minh họa giải
pháp chiếu sáng tự nhiên cho đường thoát nạn
CHÚ DẪN:
A Vùng
mặt bậc an toàn cho di chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.12 - Ví dụ minh họa
tăng cường nhận biết đối với cầu thang có bậc thang chéo (rẻ quạt)
CHÚ DẪN:
A
Thang dùng cho thoát nạn khẩn cấp
D
Chỉ giới xây dựng
B
Lối ra khẩn cấp qua lỗ mở trên sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ giới đường đỏ
C
Thang cơ động dẫn xuống đất
Hình A.13 - Ví dụ minh họa giải
pháp bố trí thang thoát nạn ngoài nhà lắp đặt cố định và lối ra khẩn cấp qua lỗ mở trên sàn ban công, lô
gia
Hình A.14 - Ví dụ minh họa
thang thoát nạn ngoài nhà cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhà có không gian trống ở
bên cạnh
(mặt bằng)
c) Nhà có khoảng lùi ở mặt tiền
(mặt bằng)
CHÚ DẪN:
A
Thang dùng cho thoát nạn khẩn cấp
D
Chỉ giới xây dựng
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Chỉ giới đường đỏ
C
Lối thoát ra ngoài
Hình A.15 - Ví dụ minh họa một
số giải pháp bố trí lối ra khẩn cấp và thang thoát nạn ngoài nhà
Đơn vị tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Khu vực lánh nạn tạm thời
L2
Chiều rộng thông thủy của ban công (L2 ≥ 600)
L1
Chiều dài của mảng tường đặc (L1 ≥ 1 200)
L3
Chiều rộng thông thủy của lô gia (L3 ≥ 600)
Hình A.16 - Ví dụ minh họa bố trí khu vực lánh nạn tạm thời tại
ban công, lô gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.17 - Ví dụ minh họa
thang thoát nạn khẩn cấp tích hợp lan can tự hạ ở mặt ngoài nhà (trạng thái đóng của một phân đoạn
thang trong phạm vi 1 tầng)
Hình A.18 - Ví dụ minh họa
thang thoát nạn khẩn cấp tích hợp lan can tự hạ ở mặt ngoài nhà (trạng thái mở để thoát nạn của một
phân đoạn thang trong phạm vi 1 tầng)
CHÚ DẪN:
1
Cầu thang bộ loại 1 (cầu thang kín, trong nhà): cầu
thang bên trong nhà, được bao che kín bởi kết cấu buồng thang và cửa ra vào
có khả năng chịu lửa (ngăn cháy). Tường phía ngoài có thể có lỗ mở
2
Cầu thang bộ loại 2 (cầu thang bộ hở, trong nhà): cầu
thang bên trong nhà, không được bao kín bởi kết cấu buồng thang, không gian cầu
thang thông với các không gian khác của nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu thang bộ loại 3 (cầu thang bộ hở, ngoài nhà); cầu thang nằm phía
ngoài nhà và không có buồng thang
4
Buồng thang bộ loại L1: kết cấu bao che cầu thang bộ trong nhà,
có khả năng chịu lửa (ngăn cháy), có lỗ mở lấy ánh sáng ở tường ngoài trên mỗi tầng
5
Buồng thang bộ loại L2: kết cấu bao che cầu thang bộ
trong nhà, có khả năng chịu lửa (ngăn cháy), có lỗ mở lấy ánh sáng từ trên mái của buồng
thang
Hình A.19 - Ví dụ minh họa
các dạng cầu thang và buồng thang bộ thông thường
CHÚ DẪN:
A Mặt
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.20 - Ví dụ minh họa
xác định số tầng nhà cho trường hợp nhà không có tầng hầm hoặc tầng nửa/bán hầm
CHÚ DẪN:
A Mặt
đất
T Số
tầng nhà
Hình A.21 - Ví dụ minh họa
xác định số tầng nhà cho trường hợp nhà có tầng nửa/bán hầm
CHÚ DẪN:
A1, A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
Số tầng nhà
Hình A.22 - Ví dụ minh họa xác định số tầng nhà cho
trường hợp
nhà có
các cao độ mặt đất khác nhau
CHÚ DẪN:
A Mặt
đất
T Số
tầng nhà
Hình A.23 - Ví dụ minh họa
xác định số tầng nhà cho trường hợp nhà lệch tầng
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.24 - Cách xác định chiều
rộng tính toán thoát nạn của vế thang (trường hợp trống cả hai bên vế
thang)
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
A
Tay vịn lan can
D
Bản thang
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Chiều rộng tính toán thoát nạn của vế thang
C
Vế
thang
Hình A.25 - Ví dụ minh họa
cách xác định chiều rộng tính toán thoát nạn của vế thang (trường hợp có tường ở một bên vế
thang)
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Tay vịn lan can
B
Thanh lan can
H
Chiều cao tay vịn lan can
L
Chiều rộng khe hở giữa hai thanh lan can
Hình A.26 - Ví dụ minh họa
lan can bảo vệ ở các cạnh hở của vế thang, chiếu tới, chiếu nghỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
A
Mặt đất
C
Sàn mái tum
Am
Diện tích sàn mái
D
Tầng tum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích sàn mái tum
M1
Mặt bằng tầng
B
Sàn mái
M2
Mặt bằng mái
Hình A.27 - Ví dụ minh họa
cách xác định số tầng nhà trường hợp có tầng tum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Vách ngăn cháy hoặc màn ngăn cháy bảo đảm El 45
2
Đường thoát nạn đi qua cầu thang bộ
3
Đường thoát nạn đi qua đường dốc
CĐMĐ
Cao độ mặt đất
CĐSH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.28 - Ví dụ minh họa
ngăn cách khu vực để xe ở tầng hầm hoặc nửa hầm theo 9.3.3.5.4
CHÚ DẪN:
1 Ban
công
2
Lô gia
Hình A.29 - Ví dụ minh họa
ban công, lô gia
Hình A.30 - Ví dụ minh họa giải
pháp che chắn bồn nước lắp đặt trên mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thang ở trạng thái mở ra để
sử dụng (vị trí lối ra khẩn cấp trên cùng)
CHÚ THÍCH 1: Loại thang này chỉ nên sử dụng ở các nhà có chiều cao của
lối ra khẩn cấp (mép dưới cửa sổ, lỗ mở trên tường ngoài; hoặc mép trên lan can
của ban công, lô gia, v.v.) không lớn hơn 4,5
m so với mặt đất phía dưới;
CHÚ THÍCH 2: Việc lắp đặt, sử dụng và bảo trì thang phải
thực hiện theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
Hình A.31 - Ví dụ minh họa bố
trí thang xếp dọc gắn tường
Thư mục tài liệu tham khảo
[1 ] QCVN 01:2021/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về Quy hoạch xây dựng;
[2] QCVN 01-1:2018/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] QCVN 03:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Phân cấp công trình phục vụ thiết kế xây dựng;
[5] QCXDVN 05:2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
- Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khỏe;
[6] QCVN 06:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
An toàn cháy cho nhà và công trình và Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD;
[7] QCVN 09:2017/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
[8] QCVN 10:2024/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo tiếp
cận sử dụng;
[9] QCVN 12:2014/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Hệ thống điện của tòa nhà và công trình;
[10] QCVN 14:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Nước thải sinh hoạt;
[11] QCVN 17:2018/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về Xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;
[12] QCVN 26:2010/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Tiếng ồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] TCVN 9254-1, Nhà và công trình dân dụng - Từ vựng
- Phần 1: Thuật ngữ chung;
[15] TCVN 13456, Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện
chiếu sáng sự cố và chì dẫn thoát nạn - Yêu cầu thiết kế, lắp đặt;
Mục lục
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Yêu
cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Yêu
cầu về kết cấu và vật liệu
7 Yêu
cầu về hệ thống kỹ thuật bên trong công trình
8 Yêu
cầu về công tác hoàn thiện
9 Yêu
cầu về an toàn cháy