TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13934:2024
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG ỨC CHẾ ĂN MÒN THÉP TRONG BÊ TÔNG CỦA PHỤ GIA BẰNG ĐIỆN
TRỞ PHÂN CỰC TRONG NƯỚC CHIẾT HỒ XI MĂNG
Test method
for Determination of Corrosion Inhibiting for Steel of Admixtures in Concrete by Polarization
Resistance in Cementitious Slurries
Lời nói đầu
TCVN 13934:2024 được xây dựng
trên cơ sở tham khảo ASTM G180-21 Standard Test Method for Corrosion Inhibiting
Admixtures for Steel in Concrete by Polarization Resistance in Cementitious
Slurries.
TCVN 13934:2024 do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG ỨC CHẾ ĂN MÒN THÉP TRONG BÊ TÔNG CỦA PHỤ GIA BẰNG ĐIỆN TRỞ
PHÂN CỰC TRONG NƯỚC CHIẾT HỒ XI MĂNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định khả năng ức chế ăn mòn thép trong bê tông của phụ gia bằng điện trở
phân cực trong nước chiết hồ xi măng. Tiêu chuẩn này có thể được sử dụng để
đánh giá các chất ức chế ăn mòn thép trong bê tông do clorua cũng như đánh giá
mức độ ăn mòn bởi phụ gia hoặc trong môi trường clorua.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho nhũ
tương.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp thử đánh giá các loại phụ gia ức chế ăn mòn cốt thép trong bê tông, phù hợp
cho việc phát triển các loại phụ gia nhằm giảm sự ăn mòn cốt thép trong bê
tông. Tiêu chuẩn này cũng phù hợp cho việc xác định mức độ ảnh hưởng đến ăn mòn
cốt thép trong bê tông sử dụng phụ gia so với mẫu đối chứng không có phụ gia.
CHÚ THÍCH 2: Khi mức độ hiệu quả giảm
ăn mòn cao, phụ gia có thể làm giảm tốc độ ăn mòn một bậc độ lớn so với mẫu đối
chứng chỉ sử dụng muối clorua thì có thể kết luận phụ gia là chất ức chế ăn
mòn. Tuy nhiên, khi hiệu quả chống ăn mòn ở mức thấp, cần thí nghiệm thêm bằng
các phương pháp khác mới có thể kết luận là loại phụ gia sử dụng có khả năng ức
chế ăn mòn hay không,
CHÚ THÍCH 3: Phương pháp thử nghiệm
này không được sử dụng để dự đoán tính năng tại hiện trường. Quá trình lọc
trong phương pháp thử nghiệm này không phù hợp để đánh giá nhũ tương.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 2682:2020 Xi măng pooc lăng - Yêu
cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9639:2013 Muối (Natri Clorua)
tinh
ASTM C670 Practice for Preparing
Precision and Bias Statements for Test Methods for Construction Materials (Hướng
dẫn chuẩn bị công bố
độ chụm và độ chệch cho các phương pháp thử đối với vật liệu xây dựng)
ASTM E691 Practice for Conducting an
Interlaboratory Study to Determine the Precision of a Test Method (Hướng dẫn thực
hiện một nghiên cứu liên phòng thí nghiệm để xác định độ chính xác của một
phương pháp thử)
ASTM G3 Practice for Conventions
Applicable to Electrochemical Measurements in Corrosion Testing (Các quy ước
áp dụng cho các phép đo điện hóa trong thí nghiệm ăn mòn)
ASTM G5 Reference Test Method for
Making Potentiodynamic Anodic Polarization Measurements (Phương pháp thử
nghiệm tham khảo để thực hiện phép đo điện hóa phân cực dương)
ASTM G59 Test Method for Conducting
Potentiodynamic Polarization Resistance Measurements (Phương pháp thử nghiệm
để thực hiện phép đo trở kháng phân cực điện thế động)
ASTM G193 Terminology and Acronyms
Relating to Corrosion (Thuật ngữ và viết tắt liên quan đến ăn mòn)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc (dE/di) của đường cong điện thế
(E) - mật độ dòng điện (i) ở điện thế mà tại đó xảy ra ăn mòn.
3.2
Điện cực làm việc (Working
electrode)
Điện cực thử nghiệm hoặc mẫu thử trong
bình điện phân.
3.3
Điện cực phụ trợ (Auxiliary
electrodes)
Điện cực trong một bình điện phân được
sử dụng để chuyển dòng điện đến hoặc đi từ một điện cực.
3.4
Điện cực tham chiếu (Reference
electrodes)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Đường cong phân cực
(polarization curve)
Biểu đồ của mật độ dòng điện đối với
thế điện cực khi nhúng điện cực trong dung dịch điện phân.
3.6
Điện thế mạch hở
(Open-circuit potential)
Điện thế của bề mặt ăn mòn trong dung
dịch điện phân được đo trong điều kiện mạch hở so với điện cực tham chiếu.
4 Thiết bị và dụng cụ
4.1 Bình thí nghiệm
điện hóa
Là một bình chứa dung dịch thí nghiệm
có cấu tạo để giữ các bộ phận: điện cực làm việc, hai điện cực đối, điện cực so
sánh, nhiệt kế. Bình thí nghiệm phải được làm từ vật liệu không bị ăn mòn, hư hỏng
và không làm bẩn dung dịch thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1) Nhiệt kế
3) Điện cực so sánh
2) Giá đỡ điện cực đối
4) Điện cực làm việc
Hình 1 - Mô
hình bình thí nghiệm điện hóa
4.2 Máy đo điện
hóa
Có thể duy trì một điện thế nhất định
dao động trong phạm vi 1 mV trên một dải rộng các dòng điện áp dụng. Đối với loại
và kích thước của mẫu thử tiêu chuẩn
được cung cấp, máy đo phải có dải điện thế từ - 0,6 V đến 1,6 V và dải đầu ra của
dòng anốt từ 1,0 μA đến 105 μA. Ngoài ra,
còn có khả năng làm thay đổi điện thế ở tốc độ quét không đổi và đo được dòng
điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Giá đỡ điện cực
Điện cực phụ trợ và điện cực
làm việc được gắn trên một giá đỡ (Hình 2). Giá đỡ điện cực làm việc cần dài
hơn so với giá giữ điện cực phụ trợ. Miếng đệm TFE-fluorocarbon có tác dụng
tránh rò rỉ nhờ áp lực nén vào điện cực. (Áp lực quá lớn có thể gây ra tắc nghẽn
điện cực hoặc vỡ giá đỡ thủy tinh, áp lực quá thấp có thể
gây ra rò rỉ và sau đó ăn mòn theo đường rò rỉ đấy làm ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm).
4.5 Điện cực làm
việc
Được làm từ thép các bon C1215 có chiều
dài 12,7 mm và đường kính 9,5 mm.
CHÚ THÍCH 4: Nếu sử dụng điện cực khác
với các dạng được mô tả ở trên,
ví dụ như dạng tấm phẳng, cần chú ý không được để xuất hiện
các vết nứt, vì điều này có thể dẫn đến sai lệch kết quả.

CHÚ DẪN:
1) Nút miệng
4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Miếng đệm
5)
Miếng đệm nén TFE-Fluorocarbon
3) Giá đỡ điện cực
6)
Điện cực
Hình 2 - Giá
đỡ điện cực
4.6 Điện cực đối
Hai thanh graphite hoặc lưới
Platin-Niobi hoặc lưới Platin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường là điện cực Calomen bão hòa với
tốc độ rò rỉ được kiểm soát khoảng 3 μL/h.
5 Vật liệu và hóa chất
5.1 Xi măng Pooc
lăng theo TCVN 2682 :2020 (với hàm lượng C3A từ 6 % đến 10
%).
5.2 Giấy lọc có
kích thước lỗ 1,1 μm.
5.3 Que khuấy
Polytetrafluoroetylen (PTFE).
5.4 Thanh thép
C1215 tròn, có diện tích tiếp xúc với dung dịch là 5,1 cm2.
5.5 Natri clorua,
theo TCVN 9639:2013.
5.6 Canxi
hydroxit.
5.7 Các phụ gia
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị hồ
xi măng bao gồm 1000 g nước và 200 g xi măng. Trộn kỹ, khuấy đều trong 60 min
và lọc bằng giấy lọc.
Thêm một lượng phụ gia với tỉ lệ như trong
bê tông. Khi sử dụng phụ gia để giảm nước, lượng nước 35 mL giảm đi từ 1000 mL ban đầu (còn
lại 965 mL) tương đương với 5 L nước giảm đi cho 1 m3 bê tông. Với các liều lượng
phụ gia khác cũng được tính toán dựa trên tỷ lệ này.
6.2 Lọc lại bằng
giấy lọc và thêm dung dịch canxi hydroxit 4 g/L và khuấy thêm 30 min nữa.
6.3 Chuẩn bị
bình điện hóa tiêu chuẩn theo 5.1 và đổ đầy vào bình 900 ml dung dịch hồ xi
măng đã được lọc ở 7.2. Sục khí không chứa CO2 vào bình điện hóa. Tốc
độ dòng khí không chứa CO2 không nhỏ hơn 300 mL/min.
6.4 Chuẩn bị
thanh thép
6.4.1 Tẩy sạch dầu
mỡ thanh thép bằng sóng siêu âm trong hexan trong 2 min. Nếu không có
bể siêu âm, ngâm thanh thép trong hexan và lau khô.
6.4.2 Mài ướt thanh
thép bằng giấy nhám có độ nhám 600 và rửa sạch bằng nước khử ion.
6.4.3 Thực hiện lại
các bước theo 6.4.1 để đảm bảo thanh thép khô hoàn toàn trước khi lắp vào giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Vừa sục khí
không chứa CO2 vào bình thí nghiệm vừa cho các điện cực vào dung dịch
thử trong vòng 24 h.
6.5.1 Thêm NaCl vào dung dịch
lọc thu được trong 7.3 (đã được sục khí không chứa CO2 trong 24 h),
để thu được dung dịch có nồng độ NaCl 0,5 M hoặc 1 M. Tiếp tục khuấy và sục khí
không chứa CO2 thêm 4 h.
Sau 4 h, dừng khuấy và tiếp tục sục khí thêm 20 h nữa.
6.5.2 Đo điện thế
mạch hở.
6.5.3 Đo điện trở phân
cực (Rp) bằng cách ghi lại đường cong phân cực thế điện động ở tốc độ
quét 0,167mV/s, từ -20 mV đến +20 mV so với điện thế mạch hở.
6.5.4 Vẽ đồ thị đường
cong điện trở phân cực là đồ thị tuyến tính giữa điện thế và dòng điện theo
ASTM G3.

Hình 3 - Đồ
thị phân cực tuyến tính giả thiết
6.5.5 Xác định điện
trở phân cực Rp, là hệ số góc của tiếp tuyến đường cong điện trở phân
cực tại i = 0 như mô tả trong ASTM G59. Tốc độ ăn mòn được biểu thị bằng 1/Rp
đơn vị là μS/cm2.
CHÚ THÍCH 6: Ví dụ về đường cong điện trở
phân cực được trình bày trong Hình A1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Phụ gia được
coi là chất ức chế ăn mòn theo tiêu chuẩn này nếu giá trị trung bình log10(1/Rp)
bằng 1 hoặc nhỏ hơn giá trị trung bình của mẫu chỉ sử dụng clorua.
7.2 Nếu phụ gia
không làm giảm giá trị trung bình của 1/Rp xuống một bậc độ lớn thì cần có
phương pháp thử khác để xác định xem đó có phải là chất ức chế hay không.
7.3 Phụ gia được
coi là chất ăn mòn nếu làm tăng một bậc độ lớn giá trị trung bình của 1/Rp
so với hồ xi măng không chứa clorua hoặc chất ức chế.
CHÚ THÍCH 7: Sự thay đổi một bậc độ lớn
của 1/Rp chính là sự thay đổi 1 đơn vị của log10(1/Rp).
Giá trị logarit rất có ích trong việc so sánh tốc độ ăn mòn vì tốc độ ăn mòn của
các mẫu khác nhau hoặc điều kiện khác nhau dẫn đến kết quả độ lớn của 1/Rp
khác nhau.
8 Báo cáo thử nghiệm
8.1 Ghi lại các
thông tin sau trong báo cáo thử nghiệm.
8.1.1 Giá trị điện
thế mạch hở (OCP) so với
SCE (điện cực Calomen - điện cực tham chiếu).
8.1.2 Tốc độ ăn mòn
1/Rp, đơn vị μS/cm2
9 Độ chụm và độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm sau đây dựa trên tổng hợp độ
chụm ước tính.
9.1.1 Chương trình
thử nghiệm liên phòng
Một nghiên cứu liên phòng thử nghiệm với
phụ gia ức chế ăn mòn cốt thép trong bê tông đã được thực hiện vào năm 2001. Mỗi
phòng trong số sáu phòng thí nghiệm đã thử nghiệm hai mẫu được lấy ngẫu nhiên
trong số bốn vật liệu (hai loại dung dịch natri clorua 0,5 M và 1,0 M, một mẫu
có và một mẫu không có 35 mL/L dung dịch canxi nitrit hàm lượng 30 %). Phương
pháp nghiên cứu theo ASTM E691.
9.1.2 Độ chụm một
người thử nghiệm
Độ lệch chuẩn của kết quả thí nghiệm
do một người làm thí nghiệm đơn lẻ đối với hàm logarit cơ số 10 là 0,36. Do đó,
các giá trị log10(1/Rp)
của hai thử nghiệm được tiến hành bởi cùng một người không được chênh lệch lớn
hơn 1,0.
9.1.3 Độ chụm liên
phòng thử nghiệm
Độ lệch chuẩn liên phòng của lôgarit
cơ số 10 của một kết quả thử nghiệm đơn lẻ là 0,44. Do đó, các giá trị
log10(1/Rp)
của hai phép thử được tiến hành đúng quy trình trong các phòng thí nghiệm khác
nhau không được chênh lệch lớn hơn 1,24.
CHÚ THÍCH 9: Những số liệu này tương ứng
với các giới hạn (1s) và (2ds) theo ASTM C670
9.2 Độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Tính toán độ chụm
A.1 Thông tin về
độ chụm của kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn này được lấy từ một nghiên cứu
liên phòng với hai mẫu thử cho mỗi nồng độ mol. Thống kê và phân tích dữ liệu
được thực hiện trên phần mềm phân tích dữ liệu liên phòng theo ASTM E691 và kết
quả đo 1/Rp được trình bày trên Bảng A của tiêu chuẩn này. Giá trị độ
lặp lại (Sr, r) và độ tái lập (SR, R) là cho logarit
cơ số 10 của 1/Rp. Trong đó, Sr, r, SR, R được
định nghĩa là:
Sr = độ lệch chuẩn lặp lại
[log(μS/cm2]
(1s),
r = giới hạn lặp lại 95% trong phòng
thí nghiệm [log(μS/cm2]
(2ds),
SR = độ lệch chuẩn tái lập
[log(μS/cm2]
(1s),
R = giới hạn tái lập 95% giữa các
phòng thí nghiệm [log(μS/cm2]
(2ds).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 Phân tích thống
kê của phần mềm
Phân tích dữ
liệu liên phòng về ăn mòn điện hóa E691
Số lượng
phòng thí nghiệm, vật liệu, số thí nghiệm trong nghiên cứu DOES đạt được yêu
cầu tối thiểu đối với xác định độ chụm quy định trong E691
Nghiên cứu
này
Tối thiểu
theo E691
Số phòng thí nghiệm
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
Số lượng thí nghiệm
2
2
Báo cáo độ
chụm của phương pháp
Độ chụm và
độ tái lập của Log10(1/Rp)
đối với mỗi vật liệu
Độ chụm, đặc
trưng bởi độ lặp lại
(Sr, r) và độ tái lập (SR, R) được xác định cho mỗi loại
vật liệu
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sr
SR
r
R
Log10(μS/cm2)
0,5M NaCl
1,65
0,38
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,64
0,5M NaCl + Ca(NO2)2
0,42
0,34
0,4
0,95
1,11
1,0M NaCl
1,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,49
0,66
1,0M NaCl + Ca(NO2)2
0,49
0,43
0,43
1,20
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
Sr
SR
r
R
Log10(μS/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
0,44
1,00
1,24
Trong đó:
Sr = độ lệch chuẩn lặp lại
R = 95% giới hạn độ lặp lại (trong
phòng thí nghiệm)
SR = độ lệch chuẩn tái lập
R = 95% giới hạn độ tái lập (giữa
các phòng thí nghiệm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Thống kê tính
nhất quán cho log10(1/Rp)
theo phòng thí nghiệm và theo vật liệu được trình bày trên Hình A.2 và Hình A.3
tương ứng. Thống kê h kiểm tra
tính nhất quán của các kết quả thử nghiệm từ phòng thí nghiệm đến phòng thí
nghiệm. Thống kê k kiểm tra tính nhất quán của độ chụm trong phòng từ
phòng thí nghiệm đến phòng thí nghiệm. Trong đồ thị này, trục hoành là giá trị
giới hạn của h và k ở mức ý nghĩa thống kê 0,5%. Có một vài điểm
vượt quá giá trị giới hạn đối với h hoặc k trên mỗi đồ thị. Do
đó, dữ liệu có vẻ nhất quán với
phân tích này.

Hình A.1 r và R so với
trung bình của vật liệu
Phân tích:
Log10(1/Rp)
+ 1

Hình A.2 Thống kê nhất
quán với phòng thí
nghiệm
Phân tích:
Log10(1/Rp) + 1

Hình A.3 Thống kê nhất
quán với vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Thiết bị và dụng
cụ
5 Vật liệu và
hóa chất
6 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Báo cáo thử
nghiệm
9 Độ chụm và độ
chệch
Phụ lục A (Tham khảo) Tính toán độ chụm
[1] Có thể sử dụng máy tạo khí
không chứa CO2 (thường được sử dụng cho thiết bị FT-IR)