Hình
1 - Mô hình bình thí nghiệm điện hóa
4.2 Máy đo điện
hóa
Có thể duy trì một điện thế nhất định
dao động trong phạm vi 1 mV trên một dải rộng các dòng điện áp dụng. Đối với loại
và kích thước của mẫu thử tiêu chuẩn
được cung cấp, máy đo phải có dải điện thế từ - 0,6 V đến 1,6 V và dải đầu ra của
dòng anốt từ 1,0 μA đến 105 μA. Ngoài ra,
còn có khả năng làm thay đổi điện thế ở tốc độ quét không đổi và đo được dòng
điện.
4.3 Thiết bị có
thể ghi lại sự biến động của điện thế và dòng điện.
4.4 Giá đỡ điện cực
Điện cực phụ trợ và điện cực
làm việc được gắn trên một giá đỡ (Hình 2). Giá đỡ điện cực làm việc cần dài
hơn so với giá giữ điện cực phụ trợ. Miếng đệm TFE-fluorocarbon có tác dụng
tránh rò rỉ nhờ áp lực nén vào điện cực. (Áp lực quá lớn có thể gây ra tắc nghẽn
điện cực hoặc vỡ giá đỡ thủy tinh, áp lực quá thấp có thể
gây ra rò rỉ và sau đó ăn mòn theo đường rò rỉ đấy làm ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm).
4.5 Điện cực làm
việc
Được làm từ thép các bon C1215 có chiều
dài 12,7 mm và đường kính 9,5 mm.
CHÚ THÍCH 4: Nếu sử dụng điện cực khác
với các dạng được mô tả ở trên,
ví dụ như dạng tấm phẳng, cần chú ý không được để xuất hiện
các vết nứt, vì điều này có thể dẫn đến sai lệch kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1) Nút miệng
4)
Thanh gắn điện cực
2) Miếng đệm
5)
Miếng đệm nén TFE-Fluorocarbon
3) Giá đỡ điện cực
6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Giá
đỡ điện cực
4.6 Điện cực đối
Hai thanh graphite hoặc lưới
Platin-Niobi hoặc lưới Platin
4.7 Điện cực so
sánh
Thường là điện cực Calomen bão hòa với
tốc độ rò rỉ được kiểm soát khoảng 3 μL/h.
5 Vật liệu và
hóa chất
5.1 Xi măng Pooc
lăng theo TCVN 2682 :2020 (với hàm lượng C3A từ 6 % đến 10
%).
5.2 Giấy lọc có
kích thước lỗ 1,1 μm.
5.3 Que khuấy
Polytetrafluoroetylen (PTFE).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Natri clorua,
theo TCVN 9639:2013.
5.6 Canxi
hydroxit.
5.7 Các phụ gia
thử nghiệm.
5.8 Khí nén
không chứa carbon dioxit.[1]
6 Cách tiến
hành
6.1 Chuẩn bị hồ
xi măng bao gồm 1000 g nước và 200 g xi măng. Trộn kỹ, khuấy đều trong 60 min
và lọc bằng giấy lọc.
Thêm một lượng phụ gia với tỉ lệ như trong
bê tông. Khi sử dụng phụ gia để giảm nước, lượng nước 35 mL giảm đi từ 1000 mL ban đầu (còn
lại 965 mL) tương đương với 5 L nước giảm đi cho 1 m3 bê tông. Với các liều lượng
phụ gia khác cũng được tính toán dựa trên tỷ lệ này.
6.2 Lọc lại bằng
giấy lọc và thêm dung dịch canxi hydroxit 4 g/L và khuấy thêm 30 min nữa.
6.3 Chuẩn bị
bình điện hóa tiêu chuẩn theo 5.1 và đổ đầy vào bình 900 ml dung dịch hồ xi
măng đã được lọc ở 7.2. Sục khí không chứa CO2 vào bình điện hóa. Tốc
độ dòng khí không chứa CO2 không nhỏ hơn 300 mL/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Tẩy sạch dầu
mỡ thanh thép bằng sóng siêu âm trong hexan trong 2 min. Nếu không có
bể siêu âm, ngâm thanh thép trong hexan và lau khô.
6.4.2 Mài ướt thanh
thép bằng giấy nhám có độ nhám 600 và rửa sạch bằng nước khử ion.
6.4.3 Thực hiện lại
các bước theo 6.4.1 để đảm bảo thanh thép khô hoàn toàn trước khi lắp vào giá đỡ.
CHÚ THÍCH 5: Quá trình này loại bỏ dầu
máy và chất ức chế có thể bám trên bề mặt thanh thép do quá trình đóng gói.
6.5 Vừa sục khí
không chứa CO2 vào bình thí nghiệm vừa cho các điện cực vào dung dịch
thử trong vòng 24 h.
6.5.1 Thêm NaCl vào dung dịch
lọc thu được trong 7.3 (đã được sục khí không chứa CO2 trong 24 h),
để thu được dung dịch có nồng độ NaCl 0,5 M hoặc 1 M. Tiếp tục khuấy và sục khí
không chứa CO2 thêm 4 h.
Sau 4 h, dừng khuấy và tiếp tục sục khí thêm 20 h nữa.
6.5.2 Đo điện thế
mạch hở.
6.5.3 Đo điện trở phân
cực (Rp) bằng cách ghi lại đường cong phân cực thế điện động ở tốc độ
quét 0,167mV/s, từ -20 mV đến +20 mV so với điện thế mạch hở.
6.5.4 Vẽ đồ thị đường
cong điện trở phân cực là đồ thị tuyến tính giữa điện thế và dòng điện theo
ASTM G3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Đồ
thị phân cực tuyến tính giả thiết
6.5.5 Xác định điện
trở phân cực Rp, là hệ số góc của tiếp tuyến đường cong điện trở phân
cực tại i = 0 như mô tả trong ASTM G59. Tốc độ ăn mòn được biểu thị bằng 1/Rp
đơn vị là μS/cm2.
CHÚ THÍCH 6: Ví dụ về đường cong điện trở
phân cực được trình bày trong Hình A1.4.
7 Kết quả thí
nghiệm
7.1 Phụ gia được
coi là chất ức chế ăn mòn theo tiêu chuẩn này nếu giá trị trung bình log10(1/Rp)
bằng 1 hoặc nhỏ hơn giá trị trung bình của mẫu chỉ sử dụng clorua.
7.2 Nếu phụ gia
không làm giảm giá trị trung bình của 1/Rp xuống một bậc độ lớn thì cần có
phương pháp thử khác để xác định xem đó có phải là chất ức chế hay không.
7.3 Phụ gia được
coi là chất ăn mòn nếu làm tăng một bậc độ lớn giá trị trung bình của 1/Rp
so với hồ xi măng không chứa clorua hoặc chất ức chế.
CHÚ THÍCH 7: Sự thay đổi một bậc độ lớn
của 1/Rp chính là sự thay đổi 1 đơn vị của log10(1/Rp).
Giá trị logarit rất có ích trong việc so sánh tốc độ ăn mòn vì tốc độ ăn mòn của
các mẫu khác nhau hoặc điều kiện khác nhau dẫn đến kết quả độ lớn của 1/Rp
khác nhau.
8 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Giá trị điện
thế mạch hở (OCP) so với
SCE (điện cực Calomen - điện cực tham chiếu).
8.1.2 Tốc độ ăn mòn
1/Rp, đơn vị μS/cm2
9 Độ chụm và độ
chệch
9.1 Độ chụm
Độ chụm sau đây dựa trên tổng hợp độ
chụm ước tính.
9.1.1 Chương trình
thử nghiệm liên phòng
Một nghiên cứu liên phòng thử nghiệm với
phụ gia ức chế ăn mòn cốt thép trong bê tông đã được thực hiện vào năm 2001. Mỗi
phòng trong số sáu phòng thí nghiệm đã thử nghiệm hai mẫu được lấy ngẫu nhiên
trong số bốn vật liệu (hai loại dung dịch natri clorua 0,5 M và 1,0 M, một mẫu
có và một mẫu không có 35 mL/L dung dịch canxi nitrit hàm lượng 30 %). Phương
pháp nghiên cứu theo ASTM E691.
9.1.2 Độ chụm một
người thử nghiệm
Độ lệch chuẩn của kết quả thí nghiệm
do một người làm thí nghiệm đơn lẻ đối với hàm logarit cơ số 10 là 0,36. Do đó,
các giá trị log10(1/Rp)
của hai thử nghiệm được tiến hành bởi cùng một người không được chênh lệch lớn
hơn 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn liên phòng của lôgarit
cơ số 10 của một kết quả thử nghiệm đơn lẻ là 0,44. Do đó, các giá trị
log10(1/Rp)
của hai phép thử được tiến hành đúng quy trình trong các phòng thí nghiệm khác
nhau không được chênh lệch lớn hơn 1,24.
CHÚ THÍCH 9: Những số liệu này tương ứng
với các giới hạn (1s) và (2ds) theo ASTM C670
9.2 Độ chệch
Chưa có tài liệu thông tin phù hợp để
xác định độ chệch của tiêu chuẩn này, chưa có thông báo về độ chệch đã được xác
định.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Tính
toán độ chụm
A.1 Thông tin về
độ chụm của kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn này được lấy từ một nghiên cứu
liên phòng với hai mẫu thử cho mỗi nồng độ mol. Thống kê và phân tích dữ liệu
được thực hiện trên phần mềm phân tích dữ liệu liên phòng theo ASTM E691 và kết
quả đo 1/Rp được trình bày trên Bảng A của tiêu chuẩn này. Giá trị độ
lặp lại (Sr, r) và độ tái lập (SR, R) là cho logarit
cơ số 10 của 1/Rp. Trong đó, Sr, r, SR, R được
định nghĩa là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r = giới hạn lặp lại 95% trong phòng
thí nghiệm [log(μS/cm2]
(2ds),
SR = độ lệch chuẩn tái lập
[log(μS/cm2]
(1s),
R = giới hạn tái lập 95% giữa các
phòng thí nghiệm [log(μS/cm2]
(2ds).
A.2 Nghiên cứu
này đáp ứng yêu cầu tối thiểu để xác định độ chụm theo ASTM E691 về số lượng
phòng thí nghiệm, vật liệu và phép thử (Bảng A .1)
Bảng
A.1 Phân tích thống
kê của phần mềm
Phân tích dữ
liệu liên phòng về ăn mòn điện hóa E691
Số lượng
phòng thí nghiệm, vật liệu, số thí nghiệm trong nghiên cứu DOES đạt được yêu
cầu tối thiểu đối với xác định độ chụm quy định trong E691
Nghiên cứu
này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thí nghiệm
6
6
Số lượng vật liệu
4
3
Số lượng thí nghiệm
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm và
độ tái lập của Log10(1/Rp)
đối với mỗi vật liệu
Độ chụm, đặc
trưng bởi độ lặp lại
(Sr, r) và độ tái lập (SR, R) được xác định cho mỗi loại
vật liệu
Vật liệu
Trung bình
Sr
SR
r
R
Log10(μS/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,65
0,38
0,59
1,05
1,64
0,5M NaCl + Ca(NO2)2
0,42
0,34
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,11
1,0M NaCl
1,66
0,17
0,23
0,49
0,66
1,0M NaCl + Ca(NO2)2
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
1,20
1,20
Độ chụm và
độ tái lập của Log10(1/Rp)
tất cả các vật liệu
Trung bình
Sr
SR
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Log10(μS/cm2)
1,06
0,36
0,44
1,00
1,24
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 95% giới hạn độ lặp lại (trong
phòng thí nghiệm)
SR = độ lệch chuẩn tái lập
R = 95% giới hạn độ tái lập (giữa
các phòng thí nghiệm)
A.3 Hình A.1 là đồ
thị của r và R với [log10(1 /Rp) +1]. Do phần mềm phân
tích dữ liệu ASTM không nhận số âm nên người ta đã thêm 1 đơn vị vào giá trị
log10(1/Rp).
Thêm một hằng số vào các giá trị thì không làm thay đổi độ lệch ước tính. Tuy
nhiên, sẽ làm thay đổi giá trị trung bình tính toán. Trong bảng A.1, các giá trị
trung bình đã được hiệu chỉnh trừ đi 1 đơn vị so với số liệu thu được từ phần mềm. Trên
Hình A.1, giá trị trung bình không được hiệu chỉnh. Không có dấu hiệu cho thấy
độ chụm thay đổi một cách có hệ thống với mức trung bình. Do đó, các ước tính tổng
hợp về độ chụm được xác định phải có giá trị trong phạm vi 1/Rp
trong nghiên cứu liên phòng thử nghiệm.
A.4 Thống kê tính
nhất quán cho log10(1/Rp)
theo phòng thí nghiệm và theo vật liệu được trình bày trên Hình A.2 và Hình A.3
tương ứng. Thống kê h kiểm tra
tính nhất quán của các kết quả thử nghiệm từ phòng thí nghiệm đến phòng thí
nghiệm. Thống kê k kiểm tra tính nhất quán của độ chụm trong phòng từ
phòng thí nghiệm đến phòng thí nghiệm. Trong đồ thị này, trục hoành là giá trị
giới hạn của h và k ở mức ý nghĩa thống kê 0,5%. Có một vài điểm
vượt quá giá trị giới hạn đối với h hoặc k trên mỗi đồ thị. Do
đó, dữ liệu có vẻ nhất quán với
phân tích này.
Hình
A.1 r và R so với
trung bình của vật liệu
Phân tích:
Log10(1/Rp)
+ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích:
Log10(1/Rp) + 1
Hình A.3 Thống kê nhất
quán với vật liệu
Phân tích:
Log10(1/Rp)
+ 1
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thiết bị và dụng
cụ
5 Vật liệu và
hóa chất
6 Cách tiến
hành
7 Kết quả thí
nghiệm
8 Báo cáo thử
nghiệm
9 Độ chụm và độ
chệch
Phụ lục A (Tham khảo) Tính toán độ chụm
[1] Có thể sử dụng máy tạo khí
không chứa CO2 (thường được sử dụng cho thiết bị FT-IR)