5 Nguyên tắc
Mẫu bê tông hoặc mẫu vữa được đặt giữa
hai dung dịch kiềm, một dung dịch có chứa clorua và dung dịch còn lại không chứa
clorua. Áp một hiệu điện thế vào giữa hai điện cực ngoài để định hướng các
clorua vào trong mẫu thử. Sau một thời gian nhất định, mẫu thử được ép chẻ đôi
và đo độ sâu thâm nhập clorua bằng dung dịch chỉ thị màu phù hợp. Hệ số dịch
chuyển clorua được tính toán từ độ sâu thâm nhập, điện áp và các thông số khác.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp này có thể áp
dụng cho sản phẩm theo EN 1504-3 [1], EN 14487-1 [2]
6 Thiết bị, dụng
cụ và hóa chất thử nghiệm
6.1 Thiết bị và dụng
cụ
Phòng thí nghiệm có khả năng kiểm soát
nhiệt độ (27 ± 2) °C
6.1.1 Cân điện tử, với độ chính
xác ± 0,05g;
6.1.2 Thước cặp, với độ chính
xác ± 0,05mm;
6.1.3 Thước lá, với độ chính
xác ± 0,05mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5 Nhiệt kế, đo nhiệt độ
với độ chính xác ± 0,5 °C;
6.1.6 Tủ sấy, với hệ thống
thông gió và điều chỉnh nhiệt độ;
6.1.7 Bố trí thiết
bị thử nghiệm, bao gồm (xem Hình 1 đến Hình 4):
6.1.7.1 Khoang chứa mẫu
đường kính từ 50 đến 110 mm được làm từ ống nhựa hoặc cao su không dẫn điện. Phụ
thuộc vào cấu tạo của thiết bị đo, có thể có đai siết bằng thép không gỉ hoặc
không;
6.1.7.2 Giá đỡ khoang
chứa mẫu bằng vật liệu không bị ăn mòn và không dẫn điện;
CHÚ DẪN:
1 Khoang chứa
mẫu
2 Dung dịch
anot
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Mẫu thử
5 Dung dịch
catot
6 Thùng chứa
7 Giá đỡ
khoang chưa mẫu
8 Điện cực
âm
9 Nguồn điện
Hình 1 - Sơ đồ
minh họa bố trí thiết bị thử nghiệm
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện cực âm
8)
Lớp chống thấm
2)
Cửa rót dung dịch
9)
Khoang xuôi dòng
3)
Mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang ngược dòng
4)
Nguồn điện
11)
Dung dịch catot
5)
Điện cực
12)
Dung dịch anot
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện cực dương
13)
Nhiệt kế
7)
Mẫu thử
Hình 2 - Sơ đồ
minh họa bê thí nghiệm dịch chuyển theo cách khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7.3 Nguồn điện một
chiều có thể điều chỉnh từ 0 đến 40V;
6.1.7.4 Vôn kế với độ
chính xác đến ± 1V, ampe kế với độ chính xác đến ± 1mA;
6.1.7.5 Điện cực được
làm bằng thép không gỉ;
6.1.7.6 Khoang chứa
catot làm bằng vật liệu không bị ăn mòn và không dẫn điện;
Hình 4 - Đai
siết bằng thép không gỉ (minh họa)
6.2 Hóa chất
6.2.1 Dung dịch
anot: dung dịch KOH 0,2 N (11,2 g KOH pha với nước cất hoặc nước khử ion để được
1000 ml dung dịch) hoặc dung dịch NaOH 0,3 N (12 g NaOH pha với nước cất hoặc
nước khử ion để được 1000 ml dung dịch);
6.2.2 Dung dịch
catot: dung dịch NaCl 5% (cho 50 g
NaCl vào 950 g
KOH 0,2 N) (dung dịch chuẩn) hoặc (50 g NaCl vào 950 g NaOH 0,3 N);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng dung dịch KOH để pha chế
dung dịch anot thì dung dịch catot cũng phải được pha chế từ dung dịch KOH.
6.2.3 Dung dịch bạc
nitrat 0,1 N;
6.2.4 Dung dịch
Kali dicromat 5% (nếu cần).
7 Chuẩn bị mẫu
thử
7.1 Chuẩn bị mẫu
ban đầu
7.1.1 Đối với mẫu
khoan có đường kính từ 50 mm đến 110 mm, chuẩn bị ít nhất hai mẫu bê tông ban đầu
lập phương với cạnh 150 mm, hoặc ít nhất ba mẫu bê tông ban đầu hình trụ với đường
kính 100 mm và chiều cao 200 mm. Đối với mẫu khoan đường kính 50 mm, cần chuẩn
bị ít nhất hai mẫu bê tông ban đầu hình lập phương. Việc chuẩn bị và đầm
chặt mẫu bê tông ban đầu phải được thực hiện theo TCVN 3105:2022. Bề mặt mẫu phải
được che phủ bằng vải ẩm hoặc tấm polyethane để tránh mất nước.
7.1.2 Mẫu bê tông
ban đầu hình trụ và hình lập phương phải được tháo khuôn theo TCVN 3105:2022.
7.1.3 Sau khi tháo
khuôn, mẫu bê tông ban đầu được bảo dưỡng trong nước theo TCVN 3105:2022 cho đến
khi khoan lấy mẫu thử nghiệm.
7.2 Chuẩn bị mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Mẫu thử được
chuẩn bị không sớm hơn 10 ngày trước khi bắt đầu thí nghiệm. Nếu không có quy định
cụ thể, thí nghiệm được thực hiện ở tuổi 28 ngày.
7.2.3 Đối với các mẫu
bê tông ban đầu hình lập phương, các mẫu khoan được lấy vuông góc với bề mặt
hoàn thiện bằng tay. Mặt trên của mẫu thử cách bề mặt được hoàn thiện bằng tay
ít nhất 50 mm. Đối với mẫu bê tông nền hình trụ, cắt bỏ lớp đầu tiên cách bề mặt
hoàn thiện 50 mm.
7.2.4 Quan sát vết
nứt và khuyết tật trên bề mặt mẫu tiếp xúc với dung dịch NaCl (catot) có
đường kính ≤ 5 mm có thể được làm phẳng bằng vật liệu trám. Phụ thuộc vào số lượng
và kích thước của khuyết tật, diện tích vật liệu trám không lớn hơn 3% diện
tích bề mặt mẫu. Nếu bề mặt mẫu có khuyết tật với đường kính > 5 mm thì cắt bỏ
5 mm đến 10 mm lớp bề mặt chứa khuyết tật đó.
7.2.5 Các mẫu thử
được cắt song song với bề mặt thử nghiệm với chiều cao (50 ± 2) mm. Các bề mặt
thử nghiệm phải song song với nhau với độ lệch cho phép lớn nhất là 1 mm, được
xác định qua bốn điểm cách đều nhau. Nếu cần các bề mặt thử nghiệm có thể được
mài phẳng.
8 Cách tiến
hành
8.1 Lắp mẫu vào
khoang chứa mẫu
8.1.1 Các mẫu thử
được chuẩn bị theo 7.2 được lấy ra từ phòng dưỡng hộ ngay lập tức tiến hành thử
nghiệm và lắp mẫu vào khoang chứa mẫu như Hình 1 hoặc Hình 2.
8.1.2 Siết chặt ống
bọc mẫu bằng hai đai siết bằng thép không gỉ để đảm bảo dung dịch thử nghiệm không
thâm nhập qua cạnh bên của mẫu. Sau đó, lắp cực dương là tấm thép không gỉ đục lỗ vào mặt
trên phía trong ống bọc mẫu sao cho song song với bề mặt mẫu.
8.2 Lắp khoang
chứa mẫu thử vào thùng chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Đổ dung dịch
anot vào mỗi khoang chứa mẫu, khoảng 300 ml với khoang chứa mẫu thử có đường
kinh 100 mm và 75 ml với khoang chứa mẫu thử có đường kính 50 mm. Nếu
sử dụng thiết bị như Hình 1 thì khoang chứa mẫu được đặt nghiêng khoảng 30° để
đảm bảo bọt khí có thể nổi lên và thoát ra ngoài.
8.2.3 Thùng chứa được
đổ đầy dung dịch
catot (ví dụ như dung dịch chứa 5% NaCl trong KOH 0,2 N) sao cho xấp xỉ bề mặt của
dung dịch anot trong khoang chứa mẫu. Các dung dịch không được trộn lẫn vào
nhau.
8.3 Tiến hành thí
nghiệm
8.3.1 Thời gian thí
nghiệm phụ thuộc vào điện trở suất và kích thước mẫu. Thời gian thí nghiệm được
lấy theo Bảng 1 hoặc Bảng 2 và Bảng 3, dựa trên dòng điện ban đầu đo được. Giá
trị trung gian có thể được nội suy tuyến tính. Thời gian thí nghiệm phải đủ để
đạt được chiều sâu thâm nhập nhất định. Kết nối các điện cực với nguồn điện một
chiều (lên đến 40 V, 0,5 A) để đảm bảo diễn ra sự phân cực chính xác.
8.3.2 Nếu dự kiến được hệ số
dịch chuyển Mnss thì điện áp và thời gian thử được chọn theo Bảng 1.
8.3.3 Đối với mẫu
bê tông chưa biết Mnss, thì áp dụng quy trình sau:
Đặt điện áp ban đầu là (30 ± 0,2) V,
ghi lại dòng điện ban đầu. Phụ thuộc vào dòng điện ban đầu đo được, điện áp có
thể được để ở mức 30 V hoặc giảm xuống sao cho phù hợp với Bảng 2 và Bảng 3. Thời
gian thử nghiệm được chọn dựa theo dòng điện ban đầu và điện áp thử nghiệm sao
cho đạt được độ sâu thâm nhập từ 10 mm đến 30 mm.
8.3.4 Trong mọi trường
hợp, khi dùng thiết bị như Hình 2 hoặc tương đương thì cần đảm bảo nhiệt độ ổn
định trong suốt quá trình thí nghiệm (không tăng quá 3 °C).
8.3.5 Ghi lại điện
áp, dòng điện và nhiệt độ của dung dịch ngay khi bắt đầu, ít nhất 1 lần trong
quá trình và 1 lần trước khi kết thúc thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị dự
đoán
X 10-12
m2/s
Điện áp U
V
Thời gian
thử nghiệm
giờ
Mnss
< 1
30
168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
2 ≤ Mnss
<
5
48
5 ≤ Mnss
< 10
24
10 ≤ Mnss
< 20
20
24
20 ≤ Mnss
< 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
40 ≤ Mnss
< 80
10
24
80 ≤ Mnss
6
Bảng 2 - Thời
gian thí nghiệm phụ phuộc vào dòng điện ban đầu ở điện thế 30 V đối với mẫu
thử đường kính 50 mm
Dòng điện
ban đầu I0
D = 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mA
Điện áp U
V
Thời gian
thử nghiệm
h
I0 <
1
30
168
1 ≤ I0 < 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ≤ I0 < 7
48
7 ≤ I0 < 15
24
15 ≤ I0 < 30
20
24
30 ≤ I0 < 45
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 ≤ I0 < 90
10
24
Bảng 3 - Thời
gian thí nghiệm phụ phuộc vào dòng điện ban đầu ở điện thế 30 V đối với mẫu
thử đường kính 100 mm
Dòng điện
ban đầu I0
D = 100 mm
H = 50 mm
mA
Điện áp U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
thử nghiệm
giờ
I0 < 5
30
168
5 ≤ I0 < 10
96
10 ≤ I0 < 30
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
60 ≤ I0 < 90
25
24
90 ≤ I0 < 120
20
24
120 ≤ I0 < 180
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180 ≤ I0 < 360
10
24
360 ≤ I0
6
8.3.6 Sau khi kết
thúc quá trình thí nghiệm, tắt nguồn và tháo dây cáp khỏi nguồn điện, tháo
khoang chứa mẫu ra khỏi bể chứa dung dịch clo. Ngay lập tức tháo mẫu, rửa bằng
nước máy và lau khô bề mặt bằng dẻ lau. Sau đó, các mẫu được ép chẻ thành hai nửa
(song song với chiều thâm nhập của clorua).
8.3.7 Đặt mẫu vừa
tách lên bàn, phun dung dịch AgNO3 lên bề mặt được phân tách sao cho
dung dịch không bị chảy theo hướng thâm nhập clorua.
Phun dung dịch AgNO3 lên bề
mặt của cả hai nửa mẫu thử được tách đôi ở trên trong điều kiện vẫn còn độ ẩm.
Sau khi để khô bề mặt (khoảng 10 min), quá trình trên được lặp lại 1 lần để
nhìn thấy rõ ranh giới đổi màu trên bề mặt mẫu.
CHÚ THÍCH 2: Có thể phun dung dịch
Kali đicromat để tăng khả năng đổi màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng bê tông bị clo thâm nhập vào được
phân biệt bằng việc đổi màu sang màu sáng rõ rệt do chất chỉ thị màu.
Độ sâu xâm nhập của clorua được xác định
bằng sự khác biệt màu sắc quan sát được trên mỗi nửa mẫu thử tại ít nhất 6 điểm
(với d = 50 mm) hoặc
9 điểm (với d = 100 mm). Độ sâu thâm nhập clorua được đo và ghi lại
chính xác đến 1 mm bằng thước kẹp. Với mẫu đường kính 100 mm, diện tích vùng
mép ngoài cách mặt bên đến 10 mm sẽ không được sử dụng để xác định độ sâu thâm
nhập trung bình (Hình 5).
Nếu độ sâu thâm nhập của clorua tại
các điểm đo ngoài cùng (xd1 và xd9 [đường kính
100 mm]) lớn hơn 2 lần giá trị trung bình độ sâu của các điểm ở giữa thì loại bỏ
kết quả thử nghiệm của mẫu này.
Hình 5 - Vị
trí các điểm đo chiều sâu thâm nhập clorua trên mẫu đường kính 100 mm
9 Kết quả thí
nghiệm
9.1 Xác định chiều
sâu thâm nhập trung bình và lớn nhất
Từ các giá trị chiều sâu thâm nhập
trên các mẫu thí nghiệm (xd1, xd2,..., xdn), xác định
được chiều sâu thâm nhập trung bình (xd), lấy chính xác đến
0,5 mm. Nếu vùng bê tông có chiều sâu thâm nhập cao hơn đáng kể so với các giá
trị còn lại (ví dụ: lỗ rỗng lớn) thì có thể loại bỏ giá trị này khi tính toán xd nếu số điểm
loại bỏ ít hơn 1/3 tổng số điểm đo. Trong các trường hợp khác, các chiều sâu
thâm nhập sâu hơn này phải được đưa vào để tính toán xd. Khi đó, các
dấu hiệu quan sát được hoặc có thể có của vết xâm nhập sâu hơn đáng kể, chẳng hạn
như các vết nứt và/hoặc các vùng có độ rỗng cao hơn phải được đưa vào báo cáo
và phân tích.
Ghi lại chiều sâu thâm nhập lớn nhất xdmax của các điểm
đo được sử dụng để tính toán xd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Xác định hệ số
dịch chuyển clorua Mnss
Việc xác định hệ số dịch chuyển clorua
dựa trên giả thiết rằng tổng lượng clorua thâm nhập qua một đơn vị diện tích
lỗ rỗng chứa dung dịch trong bê tông về cơ bản liên quan đến sự di chuyển của
các ion trong
bê
tông bão hòa nước với điện trường không đổi và không có đối lưu trong mặt cắt
ngang của mẫu.
Hệ số dịch chuyển clorua được xác định
theo công thức sau:
(1)
Trong đó:
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đánh giá kết quả của thí nghiệm dịch
chuyển với dung dịch NaCl 5% (khoảng
0,9 N), hàm lỗi nghịch đảo được tính:
(4)
Do đó, Mnss được tính lại
theo công thức rút gọn sau:
(5)
10. Quy trình cho các trường hợp riêng
10.1 Mẫu bê tông
phun hoặc vữa phun
Chế tạo tấm phẳng theo EN 14488-1 bằng
cách phun vữa hoặc bê tông theo phương thẳng đứng. Kích thước tấm phẳng không
nhỏ hơn (300x300x100) mm. Bề mặt của các tấm được để nguyên khi kết thúc quá trình
phun. Sau đó, tấm phẳng
được để nguyên trong ván khuôn trong phòng kín với nhiệt độ (27 ± 2) °C trong
vòng (24 ± 2) h. Bề mặt hở được phủ khăn ẩm hoặc tấm polythene để tránh mất ẩm.
Các tấm được tháo ra khỏi ván khuôn sau 24 giờ hoặc nếu sự phát triển cường độ
của tấm không đảm bảo để tháo khuôn sau 24 h, thì thời gian bảo dưỡng trong ván
khuôn có thể được kéo dài đến (48 ± 2) h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình chuẩn bị mẫu thử theo 7.2
11 Báo cáo kết
quả
11.1 Ghi lại các
thông tin sau trong báo cáo thử nghiệm:
11.1.1 Tham khảo tài
liệu này cùng với các lựa chọn thay thế đã chọn;
a) Ngày sản xuất bê
tông;
b) Định danh, chỉ định
mẫu thử;
c) Kích thước mẫu thử;
d) Số lượng và kích thước
khuyết tật (vết nứt và lỗ rỗng) trên bề mặt mẫu thử;
e) Hình dạng yêu cầu và
kích thước mẫu bê tông ban đầu và chuẩn bị bề mặt thử nghiệm của mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Điều kiện bảo dưỡng
sau khi chuẩn bị mẫu;
h) Ngày và giờ thí nghiệm
(bắt đầu và kết thúc thử nghiệm);
i) Thời gian thí nghiệm
(tính từ khi bắt đầu đến khi kết thúc);
k) Nồng độ NaCl của dung dịch
catot;
l) Điện thế ban đầu và
khi kết thúc thí nghiệm;
m) Dòng điện đo được ở
thời điểm ban đầu và khi kết thúc thí nghiệm;
n) Nhiệt độ của catot
và anot khi bắt đầu và khi kết thúc thí nghiệm;
o) Các giá trị chiều
sâu thâm nhập xd1, ....xdn;
p) Chiều sâu thâm nhập
trung bình và chiều sâu thâm nhập lớn nhất của mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r) Bất kỳ sai sót nào
theo phương pháp thử tiêu chuẩn
12 Độ chụm ước
tính
12.1 Sự phân tán của
hệ số dịch chuyển clorua thường được mô tả bằng độ chụm của độ lặp lại và độ chụm
của độ tái lập. Độ phân tán thử nghiệm của phép thử dịch chuyển cloruarua được
biểu thị bằng hệ số biến thiên (tỷ lệ của độ lệch chuẩn so với giá trị trung
bình). Ước tính độ chụm từ bốn nguồn sau đây.
12.2 Theo [4], độ
chụm ước tính để xác định hệ số dịch chuyển clorua là:
Hệ số biến thiên của độ lặp lại: 11%;
Hệ số biến thiên của độ tái lập: 20%.
12.3 Độ chụm ước
tính đạt được trong báo cáo của một dự án nghiên cứu quốc tế [5].
12.4 Các độ chụm ước
tính tính khác được nêu trong Bảng 4 [6]. Sự ước tính này liên quan đến giá trị trung
bình của ba kết quả hệ số dịch chuyển clorua.
Bảng 4 - Quan
hệ giữa hệ số dịch chuyển clorua với hệ số lặp lại và hệ số tái
lập (trong NaCl 10%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ biến động
hệ số tái lập
vr = a.mb
vR = a.mb
a
b
R2
a
b
R2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,234
0,73
18,83
-0,094
0,87
12.5 Dự án thử
nghiệm clo [7] đưa ra độ chụm ước tính như trong Bảng 5.
Bảng 5 - Độ
chụm ước tính của thí nghiệm hệ số dịch chuyển clorua
Giá trị
trung bình Mnss × 10-12 m2/s
15,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,44
5,94
2,31
1,76
Độ lệch chuẩn lặp lại
1,34
1,96
0,90
0,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
Độ lệch chuẩn tái lập
2,58
3,21
1,60
0,99
0,72
0,59
Độ biến động hệ số lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,4%
12,1%
12,4%
22,2%
22,3%
Độ biến động hệ số tái lập
16,7%
21,9%
21,6%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,2%
33,4%
Hệ số lặp lại
3,75
5,49
2,53
2,07
1,44
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,20
9,00
4,49
2,76
2,02
1,65
12.6 Độ chụm ước
tính từ dự án [8] với bê tông có kích thước hạt cốt liệu lớn nhất 32 mm được
cho trong Bảng 6.
Bảng 6 - Độ
chụm ước tính của thí nghiệm hệ số dịch chuyển clorua
Hệ số dịch
chuyển clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn
lặp lại, Sr
10-12
m2/s
Độ lệch chuẩn
tái lập, SR
10-12 m2/s
Hệ số lặp lại
r
10-12
m2/s
Hệ số tái lập
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
0,7
1,6
1,8
4,6
7,2
0,8
1,7
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1,3
3,1
3,8
8,4
Phụ lục A
(Tham khảo)
Một
số thông tin về tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dapp(t) thường được xác định
thông qua phương pháp xác định clorua được mô tả trong EN 12390-11. Các thông số
để xác định nồng độ clorua có thể được lấy từ các kết cấu hiện có hoặc từ các mẫu
thử được bảo quản trong các điều kiện tương tự như trong thực tế. Việc xác định
Dapp(t) trên các mẫu thử nghiệm (để thiết kế các kết cấu mới) là tốn
kém và rất mất thời gian. Tiêu chuẩn này cung cấp một phương pháp thí nghiệm dịch
chuyển clorua ở trạng thái không ổn định. Hệ số dịch chuyển clorua Mnss(t0) được xác định
bằng cách thúc đẩy quá trình dịch
chuyển clorua thông qua việc áp một điện trường lên mẫu thử bão hòa nước, do đó
ảnh hưởng của sự dịch chuyển tự nhiên là không đáng kể. Sự thâm nhập clorua vào
mẫu bê tông với tốc độ cao hơn so với sự dịch chuyển bởi gradient nồng độ. Hệ số
dịch chuyển clorua Mnss không bao gồm các tương tác lâu dài giữa bê
tông và dung dịch muối vì nó được xác định trong các thử nghiệm ngắn hạn và
không phụ thuộc vào liên kết clorua. Hệ số dịch chuyển clorua Mnss(t0) thường cao
hơn so với Dapp(t0) trong thí nghiệm hệ số dịch chuyển
biểu kiến ở tuổi sớm (từ 1 đến 3 tháng) do Mnss đại diện cho hệ số dịch
chuyển tạm thời ở một độ tuổi nhất định (do thí nghiệm trong thời gian ngắn)
còn Dapp là hệ số dịch chuyển trung bình trong một thời gian dài (giảm
dần theo thời gian).
Có một số hướng dẫn có sẵn ở Châu Âu đề
xuất các quy trình thí nghiệm hệ số dịch chuyển. Tiêu chuẩn này đặc biệt dựa
trên quy trình thử nghiệm NT build 492 và trên BAW merkblatt của Đức.
Các thông số như cách bố trí thí nghiệm,
điện áp sử dụng, hình dạng và kích thước mẫu thử, hàm lượng và loại xi măng, loại
cốt liệu và phụ gia thêm vào đều ảnh hưởng đến kết quả của phép đo. Kết quả báo
cáo cũng phụ thuộc vào công thức được sử dụng. Các tài liệu cho thấy ảnh hưởng
không nhất quán của tuổi thử nghiệm đối với điện trở clorua đo được.
Do những ảnh hưởng này, việc sử dụng quy trình thử nghiệm khác với quy trình được
mô tả trong tài liệu này có thể không cho cùng hệ số dịch chuyển clorua ở trạng thái ổn định và độ
chụm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] EN 1504-3, Products and systems
for the protection and repair of concrete structures - Definitions,
requirements, quality control and evaluation of conformity - Part 3: Structural
and non-structural repair
[2] EN 14487-1, Sprayed concrete -
Part 1: Definitions, specifications and conformity
[3] EN 12390-11, Testing hardened
concrete - Part 11: Determination of the chloride resistance of concrete,
unidirectional diffusion
[4] L. Tang, and H. E. Sørensen,
Precision of the Nordic test methods for measuring the chloride
diffusion/migration coefficients of concrete, Maerials and Structures,
Vol.34, October 2001, pp479-485
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] CHLORTEST EU Funded Research
Project - Resistance of concrete tho chloride ingress - From laboratory
tests to in-field performance, Testing Resistance of Concrete to Chloride
Ingress - A proposal to CEN for consideration an EN standard. Deliverable
22. April 2006
[7] CHLORTEST EU Funded
Research Project - Resistance of concrete tho chloride ingress - From
laboratory tests to in-field performance, WP5 Report - Final evaluation
of test methods. Deliverables D16-19, Dec. 2015
[8] Swiss Association of Accredited
Testing Laboratories of Building Materials. (VereinigungAkkreditierterBaustoffprüflabors,
VAB), Round Robin Test <<Chloride
resistance according to SIA 262/1, Annex B>>, Final Report
2-1-032-01.11a, 18.01.2011, Author: Fernand Deillon
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Nguyên tắc
6 Thiết bị, dụng
cụ và hóa chất thử nghiệm
7 Chuẩn bị mẫu
thử
8 Cách tiến
hành
9 Kết quả thí
nghiệm
10 Quy trình cho
các trường hợp riêng
11 Báo cáo kết
quả
12 Độ chụm ước
tính
Phụ lục A (Tham khảo) Một
số thông tin về tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66