7 Phương pháp
thử
7.1 Đánh số lô
và lấy mẫu
7.1.1 Đánh số lô
Xỉ hạt phốt pho lò điện nghiền mịn được
đánh số lô và lấy mẫu trước khi xuất xưởng. Khối lượng lô sản phẩm tính theo
năng lực sản xuất hàng năm của một dây chuyền sản xuất xỉ hạt phốt pho lò điện
nghiền mịn, cụ thể như sau:
Công suất lớn hơn 600.000 tấn, cứ 2000
tấn (hoặc ít hơn) sẽ được coi là một lô.
Công suất từ 300.000 tấn đến 600.000 tấn, cứ 1000 tấn (hoặc ít
hơn) sẽ được coi là một lô.
Công suất từ 100.000 tấn đến 300.000 tấn,
cứ 600 tấn (hoặc ít hơn) sẽ được coi là một lô.
Công suất nhỏ hơn 100.000 tấn, cứ 200 tấn
(hoặc ít hơn) sẽ được coi là một lô.
7.1.2 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Xác định khối
lượng riêng
Theo Phụ lục A của TCVN 4030:2003.
7.3 Xác định bề mặt
riêng
Theo TCVN 4030:2003, ngoại trừ khối lượng
mẫu thử cho vào ống chứa mẫu có thể phải điều chỉnh để mẫu thử được nén với áp
lực tương đương với áp lực nén vật liệu chuẩn tham chiếu dùng để hiệu chuẩn
phép đo.
7.4 Xác định chỉ
số hoạt tính cường độ và tỷ lệ độ lưu động
Theo Phụ lục A.
7.5 Xác định độ ẩm
Theo TCVN 8265:2009.
7.6 Xác định hàm
lượng photpho pentoxit, hàm lượng kiềm quy đổi, hàm lượng anhydric sunphuric,
hàm lượng ion clorua, hàm lượng mất khi nung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Chỉ số hoạt độ
phóng xạ
Theo Phụ lục A của TCVN 12249:2018.
Tính toán chỉ số hoạt độ phóng xạ theo công thức A.3.
7.8 Kiểm tra chất
lượng xỉ hạt phốt pho lò điện
7.8.1 Hệ số chất
lượng K
- Xác định hàm lượng các oxít CaO,
MgO, Al2O3, SiO2, P2O5 theo J/CT
1088.
- Hệ số chất lượng (K) được tính theo
công thức (1), kết quả tính toán được làm tròn đến hai chữ số thập phân:
Trong đó: CaO, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5 là hàm lượng
các canxi oxít, magiê oxít, nhôm oxít, silic oxít, photpho pentoxit trong xỉ hạt
phốt pho lò điện, tính bằng %.
7.8.2 Khối lượng thể
tích xốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.3 Kích thước hạt
Xỉ hạt phốt pho lò điện được sấy khô ở
nhiệt độ (105±5) °C đến khối lượng không đổi và để nguội đến nhiệt độ phòng thí
nghiệm.
- Xác định kích thước hạt lớn nhất:
Cân khoảng 2 000 g xỉ hạt phốt pho lò
điện đã sấy khô và cho vào sàng lỗ tròn có kích thước lỗ sàng 50 mm, lắc sàng bằng
tay hoặc rung sàng bằng máy, sau khi sàng toàn bộ xỉ hạt phốt pho lò điện phải
lọt hết qua sàng 50 mm.
- Xác định khối lượng hạt lớn hơn 10
mm:
Cân khoảng 2 000 g xỉ hạt phốt pho lò
điện đã sấy khô và cho vào sàng lỗ tròn có kích thước lỗ sàng 10 mm, lắc sàng bằng
tay hoặc rung sàng bằng máy cho đến khi không còn mẫu lọt qua sàng 10 mm, cân
khối lượng còn lại trên sàng. Khối lượng các hạt lớn hơn 10mm (M), %, được tính
theo công thức (2), kết quả tính toán được làm tròn đến hàng đơn vị:
Trong đó:
m1 là khối lượng mẫu
còn lại trên sàng 10 mm, tính bằng g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Bao gói, ghi
nhãn, vận chuyển và bảo quản
8.1 Bao gói
Xỉ hạt phốt pho lò điện nghiền mịn có
thể được đóng bao hoặc để rời:
- Với dạng đóng bao: bao chứa sản phẩm
phải đảm bảo không làm giảm chất lượng của sản phẩm và không bị rách, vỡ khi vận
chuyển. Khối lượng tịnh của mỗi bao xỉ là (50 ± 0,5) kg hoặc theo thoả thuận với
khách hàng nhưng dung sai phải theo quy định hiện hành;
- Với dạng rời: sản phẩm phải được chứa
trong bồn hoặc thùng chứa thích hợp.
8.2 Ghi nhãn
8.2.1 Xỉ hạt phốt pho
lò điện nghiền mịn khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận chất lượng kèm theo với
nội dung:
- tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất,
cung cấp;
- loại xỉ hạt phốt pho lò điện nghiền
mịn (theo Điều 5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số hiệu lô, khối lượng lô;
- ngày, tháng, năm xuất xưởng.
8.2.2 Trên vỏ bao,
bịch hoặc thùng chứa xỉ hạt phốt pho lò điện nghiền mịn phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
- tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất,
cung cấp;
- loại xỉ hạt phốt pho lò điện nghiền
mịn;
- số hiệu lô, khối lượng tịnh, ngày sản
xuất;
- hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
8.3 Vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2 Xỉ hạt phốt
pho lò điện nghiền mịn dạng đóng bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải
có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
8.3.3 Xỉ hạt phốt
pho lò điện nghiền mịn dạng rời khi vận chuyển được chứa trong bồn, thùng chứa
thích hợp hoặc bằng phương tiện chuyên dụng.
8.5 Bảo quản
8.5.1 Kho chứa xỉ hạt
phốt pho lò điện nghiền mịn dạng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, cỏ tường
bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xỉ hạt
phốt pho lò điện nghiền mịn phải được xếp cách tường ít nhất 20 cm và riêng
theo từng lô.
8.5.2 Xỉ hạt phốt
pho lò điện nghiền mịn phải đảm bảo chất lượng trong thời gian 91 ngày kể từ
ngày xuất xưởng.
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp
xác định chỉ số hoạt tính cường độ và tỷ lệ độ lưu động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1 Chỉ số hoạt
tính cường độ được xác định bằng tỷ lệ cường độ nén của mẫu vữa chứa xỉ hạt phốt
pho lò điện nghiền mịn với mẫu vữa đối chứng.
A.1.2 Tỷ lệ độ lưu
động được xác định bằng tỷ lệ độ lưu động mẫu vữa chứa xỉ hạt phốt pho lò điện
nghiền mịn với mẫu vữa đối chứng.
A.2 Thiết bị, dụng
cụ
Áp dụng theo TCVN 6016:2011 và TCVN
3121-3:2022.
A.3 Vật liệu cho
thử nghiệm
A.3.1 Xi măng
Xi măng cho thử nghiệm là xi măng poóc lăng PC40
hoặc loại xi măng pooc lăng thông thường đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo TCVN
2682:2020 với cường độ nén ở tuổi 3 ngày trong khoảng 25 - 35 MPa, ở tuổi 7
ngày là 35 - 45 MPa, tuổi 28 ngày là 50 - 60 MPa, diện tích bề mặt > 3500 -
4000 cm2/g, hàm lượng SO3 từ 2,3 - 2,8 % và
hàm lượng kiềm (Na2O + 0,658 K2O) trong khoảng từ 0,5 % đến 0,9
A.3.2 Cốt liệu nhỏ
Sử dụng cát tiêu chuẩn ISO phù hợp
theo 5.1 của TCVN 6016:2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng loại nước phù hợp theo 5.3 của
TCVN 6016:2011.
A.4 Chuẩn bị mẫu
vữa
A.4.1 Thành phần vữa
Vữa thử nghiệm có thành phần cấp phối
theo quy định trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Cấp
phối vữa
Loại vữa
Xi măng (g)
Xỉ hạt phốt
pho lò điện nghiền mịn (g)
Cốt liệu nhỏ (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa đối chứng
450 ±2
-
1 350 ± 5
225 ± 1
Vữa thử
nghiệm
315 ± 1
135 ± 1
A.4.2 Trộn vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3 Đúc và bảo dưỡng
mẫu vữa
Tiến hành theo Điều 7 và Điều 8 của
TCVN 6016:2011.
A.5 Thử nghiệm cường
độ nén mẫu vữa
Tiến hành và tính kết quả theo Điều 9
của TCVN 6016:2011.
A.6 Thử nghiệm độ
lưu động của vữa
Tiến hành và tính kết quả theo Điều 5
và Điều 6 của TCVN 3121-3:2022.
A.7 Biểu thị kết
quả
A.7.1 Chỉ số hoạt tính cường
độ
Chỉ số hoạt tính cường độ, ls, tính bằng phần
trăm tại mỗi tuổi của mẫu thử theo công thức (A.1), làm tròn đến hàng đơn vị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.1)
trong đó:
R1 là cường độ nén của mẫu vữa đối chứng, tính bằng
MPa;
R2 là cường độ
nén của mẫu vữa thử nghiệm, tính bằng MPa.
A.7.2 Tỷ lệ độ lưu
động
Tỷ lệ độ lưu động của vữa, F, tính bằng
phần trăm theo công thức (A.2), làm tròn đến hàng đơn vị:
(A.2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L2 là độ lưu động
của vữa mẫu thử nghiệm, tính bằng mm
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
4 Thành phần và
vật liệu
5 Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Phương pháp
thử
8 Bao gói, ghi
nhãn, vận chuyển và bảo quản
Phụ lục A