5 Phương pháp
thử
5.1 Nước chiết từ
xỉ thép làm vật liệu san lấp theo TCVN 12957:2020 (ASTM D3987-12)
5.2 Xác định chỉ
số hoạt độ phóng xạ an toàn (I) theo Phụ lục A TCVN 12249:2018
5.3 Xác định dao
động giới hạn trên của tỷ lệ tả thành bột theo Phụ lục A
5.4 Xác định độ nở
khi ngâm theo Phụ lục B
5.5 Xác định kích
thước lớn nhất theo Phụ lục C
5.6 Xác định hàm
lượng sắt klm loại theo YB/T 4188
6 Quy tắc kiểm
tra
6.1 Phân lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Lấy mẫu
Lấy ít nhất 06 mẫu ngẫu nhiên ở các vị
trí khác nhau trong lô (có tính đến sự phân bố đại diện của kích thước hạt). Trộn
đều 06 mẫu lấy được để tạo thành một mẫu đại diện. Khối lượng mẫu đại diện
không ít hơn 100 kg.
6.3 Giám sát và
kiểm tra chất lượng
6.3.1 Xỉ thép làm vật
liệu san lấp phải được giám sát từ cơ sở phát thải, công tác vận chuyển, lưu giữ,
xử lý vật liệu, xây dựng và trong quá trình sử dụng đảm bảo xỉ thép làm vật liệu
san lấp được sử dụng an toàn và đáp ứng các yêu cầu môi trường.
6.3.2 Xỉ thép làm vật
liệu san lấp khi sử dụng phải kết hợp với các điều kiện môi trường tự nhiên khu
vực san lấp, mục đích sử dụng bãi san lấp, biện pháp an toàn và các giải pháp kỹ
thuật sử dụng.
6.3.3 Mỗi lô xỉ
thép làm vật liệu san lấp phải được kiểm tra chất lượng vật liệu thông qua các
kiểm tra, thí nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn này.
7 Ghi nhãn, vận
chuyển và bảo quản
7.1 Xỉ thép làm
vật liệu san lấp khi xuất xưởng phải ghi rõ các thông tin sau trong giấy xuất
xưởng:
- Tên, địa chỉ cơ sở xuất xỉ thép làm vật
liệu san lấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng lô;
- Ngày xuất;
- Phiếu kiểm tra chất lượng vật liệu đạt
chuẩn.
7.2 Khi vận chuyển
và bảo quản xỉ thép làm vật liệu san lấp:
- Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng
các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
về giao thông vận tải; bảo đảm không rơi vãi xỉ thép, phát tán bụi trong quá
trình vận chuyển; xe tải thùng hở phải phủ bạt kín che nắng, mưa trong quá
trình lưu chứa, vận chuyển.
- Khu vực bảo quản xỉ thép ngoài trời:
có biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh; có hệ thống thu gom, kiểm soát nước mưa
chảy tràn bảo đảm đáp ứng theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Thiết bị
A.1.1 Cân
Cân điện tử, phạm vi đo không nhỏ hơn
10 kg và có độ chính xác là 5 g
Cân kỹ thuật, phạm vi đo không nhỏ hơn
5 kg và có độ chính xác là 1 g
A.1.2 Sàng
Sàng có mắt lưới vuông với kích thước
lỗ lần lượt là 1,18 mm; 4,75 mm; 19,0 mm và 31,5 mm
A.1.3 Máy kẹp hàm loại nhỏ
A.1.4 Tủ hấp, nhiệt
độ nước có thể được duy trì liên tục ở (93 ÷ 100) °C
A.2 Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Tiến hành thử
A.3.1 Cân 500 g mẫu
xỉ thép đã được sấy khô có kích thước từ 4,75 mm đến 19,0 mm
A.3.2 Đặt các mẫu
xỉ thép vào các lọ thủy tinh mở nắp và hấp chúng tại 93-100 °C trong 3 giờ
bằng tủ hấp
A.3.3 Sau khi làm
nguội, lấy lọ thủy tinh ra, sấy khô các mẫu xỉ thép đã được hấp, loại bỏ các hạt
xỉ thép có kích thước nhỏ hơn 1,18 mm bằng sàng 1,18 mm, và cân lượng xỉ thép
sót trên sàng
A.3.4 Tất cả các mẫu
xỉ có thể được xử
lý đồng thời (hoặc theo các đợt) theo các bước trên
A.4 Tính toán kết
quả
A.4.1 Tính toán tỷ
lệ tả thành bột f của mỗi mẫu xỉ thép (chính xác đến 0,01 %) theo Công thức
sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0 - khối lượng mẫu xỉ thép
trước khi hấp, g
m1 - khối lượng mẫu xỉ
thép có đường kính lớn hơn 1,18 mm sau khi hấp, g
A.4.2 Tính toán dao
động giới hạn trên đối với tỷ lệ tả thành bột của xỉ thép (chính xác đến 0,01%)
theo Công thức sau:
Trong đó:
fu - dao động giới hạn trên
đối với tỷ lệ tả thành bột của xỉ thép, %
- tỷ lệ tả thành bột trung bình của xỉ thép,
%
σ - Độ lệch chuẩn các giá trị đo được của tỷ lệ
tả thành bột
1,645 - hệ số với độ tin cậy 95%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(quy định)
Phương pháp
xác định độ nở khi ngâm của xỉ thép
B.1 Thiết bị
B.1.1 Cân
Cân điện tử, phạm vi đo không nhỏ hơn
20 kg và có độ chính xác là 10 g
B.1.2 Thiết bị thí
nghiệm đầm nén địa kỹ thuật
Thiết bị bao gồm một khuôn thử hình trụ
bằng kim loại có đường kính trong là 152 mm và cao 170 mm, một đai cối có chiều
cao là 50 mm, một tấm đệm hình trụ có đường kính là 151 mm và chiều cao là 50
mm, bệ, dụng cụ đầm, ... Đường kính mặt đáy của búa đầm là 50 mm và có tổng khối
lượng là 4,5 kg. Tổng hành trình của búa trong ống dẫn là 450 mm
B.1.3 Để đục lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4 Tấm chặn trên
đục lỗ
Đường kính 148 mm, đục các lỗ tròn 2
mm, bằng đồng thau, có ren ở lỗ chính giữa, dùng để lắp khung đồng hồ đo và đồng
hồ đo
B.1.5 Bể ổn nhiệt
Có thể đặt cùng lúc không ít hơn ba
khuôn thử và nhiệt độ nước được duy trì liên tục ở (80 ± 3) °C trong hơn 6
giờ
B.1.6 Tấm gia tải
hình bán nguyệt, khối lượng mỗi tấm là 1,25 kg
B.1.7 Đồng hồ đo và
khung đồng hồ đo, độ chính xác của đồng hồ đo là 0,01 mm
B.1.8 Tủ sấy, điều
chỉnh được nhiệt độ tại 105 ± 5 °C
B.1.9 Giấy lọc, đường
kính 152 mm
B.1.10 Sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.11 Dụng cụ cạo
B.2 Chuẩn bị mẫu
B.2.1 Chia các mẫu
xỉ thép thành lượng cần thiết cho phép thử bằng phương pháp chia tư, sấy khô đến
khối lượng không đổi và đập nhỏ cho đến khi tất cả lọt qua sàng 31,5 mm để sử dụng
cho các bước tiếp theo
B.2.2 Mẫu xỉ thép trước
khi thử nghiệm độ nở khi ngâm được sàng qua các sàng 31,5 mm; 26,5 mm; 13,2 mm; 4,75
mm; 2,36 mm; 0,3 mm và 0,075 mm theo phân bố cỡ hạt cho trong Bảng B.1
Bảng B.1 Phân
bố cỡ hạt
Kích thước
lỗ sàng, mm
31,5
26,5
13,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,36
0,3
0,075
Phần trăm
khối lượng lọt sàng, %
100
97,5
70
47,3
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Nếu kích thước lớn nhất của mẫu xỉ
thép nhỏ hơn 31,5 mm, phân bố cỡ hạt của các mẫu thử nghiệm độ nở khi ngâm phải
đáp ứng yêu cầu phân bố cỡ hạt bên dưới kích thước lớn nhất của mẫu xỉ thép
theo Bảng B.1
B.3 Tiến hành thử
B.3.1 Tiến hành thí
nghiệm đầm nén theo quy trình đầm nén cải tiến ll-D trong TCVN 12790:2020 để
xác định độ ẩm tối ưu và khối lượng thể tích khô lớn nhất (có áp dụng phương
pháp hiệu chỉnh khi chứa hạt quá cỡ).
B.3.2 Theo yêu cầu
phân bố cỡ hạt trong Bảng B.1, cân 3 mẫu xỉ thép, mỗi mẫu 7 kg, thêm nước để đạt
độ ẩm tối ưu, trộn kỹ và đều, sau đó bảo dưỡng trong thùng kín 24 giờ.
B.3.3 Đặt tấm đệm
vào bên trong khuôn thử, lót giấy lọc, và tiến hành đầm nén theo phương pháp đầm
nén cải tiến ll-D trong TCVN 12790:2020. Sau khi đầm xong, tháo đai cối, cạo bỏ
xỉ thép thừa bằng dụng cụ cạo, lấp đầy và làm phẳng bề mặt mẫu thử bằng vật liệu
mịn, và trải giấy lọc để phủ mặt để đục lỗ. Lật ngược khuôn thử cùng với để đục
lỗ, và tháo tấm đệm. Đặt giấy lọc lên đó một lần nữa, lắp tấm chặn trên có đục
lỗ và lau sạch bên ngoài khuôn thử.
B.3.4 Đặt 4 tấm gia
tải hình bán nguyệt lên tấm chặn trên có đục lỗ, tổng cộng là 5 kg, và lắp
khung đồng hồ đo và đồng hồ đo để xác định độ nở khi ngâm. Đồng hồ đo phải được
căn chỉnh tiếp xúc chính xác với điểm trung tâm và được giữ thẳng đứng.
1 - Đế đục lỗ;
2- Xỉ thép; 3- Tấm chặn trên đục lỗ; 4- tấm gia tải hình bán nguyệt; 5- đồng hồ
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.5 Đặt khuôn thử
nghiệm vào trong bể ổn nhiệt, tất cả các khuôn thử nghiệm phải được ngâm trong
nước
B.3.6 Đọc số đo
ban đầu trên đồng hồ đo, chính xác đến 0,01 mm
B.3.7 Sau khi nâng
nhiệt đến 80 ± 3 °C, giữ nhiệt độ
ổn định trong 6 giờ, sau đó dừng nâng nhiệt và làm lạnh tự nhiên, đọc số đo
trên đồng hồ đo, di (i = 1,2,...,10) trước khi nâng nhiệt vào
ngày thứ hai.
Theo quy trình này, nâng nhiệt và làm
lạnh tự nhiên được thực hiện mỗi ngày một lần tại cùng một thời điểm trong vòng
10 ngày.
B.3.8 Sau khi nâng
nhiệt trong vòng 10 ngày, đọc số đo cuối cùng trên đồng hồ đo, d10.
Kết thúc thử nghiệm và tháo dỡ thiết bị thử.
B.4 Tính toán kết
quả
Độ nở khi ngâm của xỉ thép được tính
theo Công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d10 - số đọc cuối cùng của
đồng hồ đo, mm;
d0 - số đọc ban đầu của đồng
hồ đo, mm;
120 - độ dày ban đầu của mẫu xỉ, mm.
Giá trị trung bình của ba phép thử
song song được lấy làm kết quả thử nghiệm của độ nở khi ngâm, chính xác đến
0,1%.
PHỤ LỤC C
(quy định)
Phương pháp
xác định kích thước lớn nhất của xỉ thép
C.1 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàng có mắt lưới vuông có đường kính lỗ
lần lượt là 9,5 mm; 19,0 mm; 31,5 mm; 37,5 mm; 53,0 mm; 75,0 mm và 90 mm (đường
kính trong của khung sàng là 300 mm)
C.1.2 Cân điện tử,
khả năng cân là 20 kg, độ chính xác là 10 g
C.1.3 Tủ sấy, điều
chỉnh được nhiệt độ tại 105 ± 5 °C
C.2 Chuẩn bị mẫu
Phân chia các mẫu xỉ thép đã lấy theo
phương pháp chia tư để lấy một mẫu đại diện có khối lượng nhất 10 kg. Sấy khô đến khối
lượng không đổi để sử dụng cho các bước tiếp theo.
C.3 Tiến hành thử
Cân 10 kg mẫu thử.
Xếp chồng từ trên xuống dưới bộ sàng theo thứ
tự kích thước từ lớn đến nhỏ như sau: 90 mm; 75,0 mm; 53,0 mm; 37,5 mm; 31,5
mm; 19,0 mm; 9,5 mm và đáy sàng.
Đổ dần mẫu thử đã cân vào sàng trên
cùng và tiến hành sàng. Chú ý chiều dày lớp vật liệu đổ vào mỗi sàng không được
vượt quá kích thước của hạt lớn nhất trong sàng. Có thể dùng máy sàng hoặc lắc
bằng tay. Khi dùng máy sàng thì thời gian sàng theo quy định của từng loại máy.
Khi sàng bằng tay thì thời điểm dừng sàng là khi sàng trong vòng 1 phút mà lượng
lọt qua mỗi sàng không lớn hơn 0,1% khối lượng mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Tính toán và
đánh giá kết quả
C.4.1 Lượng sót
riêng trên từng sàng có kích thước mắt sàng i (ai), tính bằng phần
trăm khối lượng chính xác đến 0,1 %, theo Công thức:
Trong đó:
mi - khối lượng phần
còn lại trên sàng có kích thước mắt sàng i, tính bằng gam (g);
m - tổng khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam (g).
C.4.2 Lượng sót
tích lũy trên sàng kích thước mắt sàng i, là tổng lượng sót riêng trên sàng có
kích thước mắt sàng lớn hơn nó và lượng sót riêng bản thân nó. Lượng sót tích
lũy (Ai), tính bằng
phần trăm khối lượng, chính xác tới 0,1%, theo Công thức:
Ai = ai
+ …+ a90
(C.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ai - lượng sót riêng
trên sàng có kích thước mắt sàng i, tính bằng phần trăm khối lượng (%);
a90 - lượng sót
riêng trên sàng có kích thước mắt sàng 90 mm, tính bằng phần trăm khối lượng
(%).
C.4.3 Đánh giá
Kích thước lỗ của sàng nhỏ nhất có lượng
sót tích lũy trên sàng bằng 0 là kích thước lớn nhất của mẫu thử.
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu đối với xỉ thép làm vật liệu
san lấp
5 Phương pháp thử
6 Quy tắc kiểm tra
7 Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Phụ lục A (quy định) Phương pháp xác định
tỷ lệ tả thành bột
Phụ lục B (quy định) Phương pháp xác định
độ nở khi ngâm của xỉ thép
Phụ lục C (quy định) Phương
pháp xác định kích thước lớn nhất của xỉ thép