5 Các yêu cầu
5.1 Phản ứng với
lửa
Thử nghiệm hệ lớp phủ hoạt tính theo
các phương pháp thử phù hợp, tương ứng với các phản ứng của hệ lớp phủ hoạt
tính với các loại cháy, để phân loại theo EN 13501-1.
Hướng dẫn lắp đặt và sắp xếp định vị
các thử nghiệm phù hợp với các phương pháp thử được đưa ra trong Phụ lục A. Thử
nghiệm cả hai hệ lớp phủ hoạt tính có hoặc không có lớp phủ ngoài.
5.2 Khả năng chịu
lửa
Phân loại khả năng chịu lửa được quy định
trong Điều 7 của EN 13501-2:2007 + A1:2009.
Thử nghiệm và đánh giá khả năng chịu lửa được tiến
hành theo EN 13381-8, EN 13381-6 và prEN 13381-9.
5.3 Độ bền lâu
5.3.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc lớp phủ ngoài không ảnh hưởng
đến kết quả đánh giá độ bền lâu cho loại Z1 và Z2. Do vậy không cần phải thử
nghiệm với lớp phủ ngoài có màu sắc khác nhau. Việc đánh giá độ bền lâu có giá trị
cho tất cả các màu của lớp phủ ngoài.
Đối với các hạng mục sử dụng môi trường
loại Y, W/Y và loại X, các kết quả thử nghiệm có thể bị ảnh hưởng bởi các lớp
phủ ngoài khác nhau và màu sắc của chúng. Không có phương pháp tiếp cận chung
nào cho các loại lớp phủ ngoài và người sử dụng phải thử nghiệm tất cả các loại
lớp phủ ngoài. Tuy nhiên, để bao phủ toàn bộ màu của một lớp phủ ngoài riêng biệt,
phải lựa chọn màu sắc nào có chỉ số L* < 50 trên thang CIELAB 2)
(xem ISO 11664-4) để thử nghiệm. Cơ quan chứng nhận và người dùng sẽ quyết định
lựa chọn màu sắc của lớp phủ ngoài để sử dụng trong đánh giá độ bền lâu. Các kết
quả thử nghiệm có giá trị cho lớp phủ ngoài được thử và tất cả các màu sắc khác
nhau của lớp phủ ngoài đó.
phân loại độ bền lâu được nêu trong Bảng
1.
Bảng 1 - Phân
loại độ bền lâu
Loại
Môi trường
sử dụng
X
Sử dụng ở tất cả các điều kiện
(trong nhà, bán tiếp xúc và tiếp xúc)
W/Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
Sử dụng trong nhà và điều kiện bán
tiếp xúc. Điều kiện bán tiếp xúc bao gồm nhiệt độ dưới “không”, nhưng
không tiếp xúc với nước mưa và hạn chế tiếp xúc với UV. (UV không được đánh
giá)
W/Z1
Sử dụng tạm thời hoàn toàn ngoài trời
tối đa 6 tháng sau đó sử dụng trong nhà có độ ẩm cao
W/Z2
Sử dụng tạm thời hoàn toàn ngoài trời
tối đa 6 tháng sau đó sử dụng trong nhà với điều kiện môi trường được kiểm
soát
Z1
Sử dụng cho điều kiện trong nhà (ngoại
trừ nhiệt độ dưới không) có độ ẩm cao
Z2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện này áp dụng cho độ ẩm
trong nhà loại 5 theo ISO 13788
5.3.2 Kiểm tra độ
bền lâu
Xác định độ bền lâu cho hệ lớp phủ hoạt tính
theo Phụ lục C, sau khi tiếp xúc với các điều kiện được mô tả như trong Phụ lục
B cho loại độ bền lâu yêu cầu. Độ bền lâu được xác nhận khi:
a) Thời gian trung bình để tấm thép đạt
nhiệt độ 500 °C không nhỏ hơn 85 % thời gian trung bình để tấm thép hoặc phần
thép giống nhau chưa được tiếp xúc đạt được nhiệt độ đó;
b) và không có giá trị đơn lẻ nào thấp
hơn 80 % thời gian trung bình để đạt 500 °C của tấm hoặc phần giống nhau chưa
được tiếp xúc đạt được nhiệt độ đó.
Cơ quan chứng nhận phải đảm bảo rằng
các điều kiện nhiệt độ lò đốt là giống nhau cho tất cả các mẫu được sử dụng để
thử nghiệm so sánh.
Để loại bỏ những ảnh hưởng do sự khác
nhau về chiều dày của lớp phủ hoạt tính, quan hệ giữa chiều dày và thời gian có
thể được giả định là tuyến tính và được điều chỉnh theo các giới hạn được đưa
ra trong Phụ lục C.
Trong trường hợp kết quả nằm ngoài
tiêu chí trên, thử nghiệm bổ sung và đánh giá thêm 4 mẫu thử và một mẫu so sánh
mới, trong trường hợp này tất cả 4 mẫu thử phải đáp ứng các tiêu chí trên.
Trong một số trường hợp thay đổi nguyên liệu
có thể ảnh hưởng tới độ bền lâu và cần xác minh lại độ bền lâu. Chỉ dẫn được đưa
ra trong Phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp phủ ngoài có thể là:
a) Một lớp phủ ngoài duy nhất;
b) Nhiều lớp phủ ngoài cùng loại;
c) Nhiều lớp phủ ngoài khác loại.
Các quy định dưới đây áp dụng cho hệ lớp
phủ ngoài.
Trong trường hợp để đạt được phân loại
độ bền lâu theo yêu cầu mà có chỉ định sử dụng lớp phủ ngoài cụ thể nào đó, thì
lớp phủ ngoài sẽ được xác định bằng cách mô tả và đối chứng với sản phẩm duy nhất
của nó. Không chấp
nhận các chuyển đổi tương đương chung chung.
Thi công mỗi lớp phủ ngoài phải theo
khuyến cáo của nhà sản xuất.
Đối với mỗi lớp phủ ngoài, DFT nhỏ nhất
được sử dụng cho thử nghiệm độ bền lâu ở một điều kiện tiếp xúc cụ thể là DFT
nhỏ nhất được quy định cho điều kiện tiếp xúc đó. DFT lớn nhất không được lớn hơn 50
% giá trị được thử nghiệm.
Lớp phủ ngoài có thể được thi công một
hoặc nhiều lớp và khi tính đến DFT nhỏ nhất và lớn nhất thì phải là tổng DFT của
tất cả các lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp phủ ngoài được chấp nhận đạt yêu cầu
khi hệ phủ hoạt tính kết hợp với nó đạt thử nghiệm tiếp xúc yêu cầu.
5.4 Sự tương
thích với lớp lót
5.4.1 Quy định
chung
Lớp phủ hoạt tính phải tương thích với
việc chuẩn bị bề mặt hoặc lớp lót theo khuyến cáo của nhà sản xuất, để đảm bảo
độ bám dính tốt trong các điều kiện sử dụng bình thường và trong suốt quá trình
tiếp xúc với lửa.
5.4.2 Các loại
chung
Các loại sơn lót thông dụng nhất được
nêu trong Bảng 2. Chỉ cần thí nghiệm một loại sơn lót trong mỗi nhóm được nêu
trong Bảng 2
Các loại lớp lót không có trong danh mục
được liệt kê ở Bảng 2 và tấm
thép mạ kẽm sẽ được đánh giá riêng theo Phụ lục C. Mỗi một nhóm lớp lót phải
được đánh giá riêng cho cả gốc nước và gốc dung môi. Lớp lót không có dung môi
sẽ được phân loại vào cùng một nhóm chung tương đương lớp lót gốc dung môi.
Bảng 2 - Nhóm
sơn lót
Loại sơn lót chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa alkyd
ngắn/ trung bình
Epoxy hai
thành phần
Epoxy giàu
kẽm (chứa khoảng 80 % bột kẽm kim loại tính theo khối lượng trong màng khô
Kẽm silicat
Dải chiều dày trung bình của lớp lót
cho phép như sau:
a) Chiều dày trung bình nhỏ nhất phải
không nhỏ hơn 50 % chiều dày trung bình được thử;
b) Chiều dày trung bình lớn nhất không
được lớn hơn 50 % chiều dày trung bình được thử.
Trong tất cả các trường hợp, DFT lớn
nhất cho phép của nhóm lớp lót trong Bảng 2 không được vượt quá DFT lớn nhất cho mỗi sản
phẩm theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
Trường hợp lớp lót chứa kim loại kẽm,
có thể có cần thêm một lớp liên kết hoặc một quá trình tiền xử lý, thì nó phải
bao gồm trong hệ để thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp sử dụng hệ lót đa lớp thì
chiều dày trung bình tổng thể và chiều dày trung bình riêng lẻ của mỗi lớp lót
phải nhỏ hơn 20 % trên chiều dày của hệ phủ. Điều này cũng áp dụng cho trường hợp
hệ lớp lót có cả lớp phủ ngoài.
Trường hợp sử dụng lớp lót tạm thời
cùng với lớp lót đơn thì hệ này không được xem là hệ lớp phủ đa lớp.
Trường hợp một lớp lót từ bất kỳ nhóm
chung được thử nghiệm, việc chấp thuận sẽ bị hạn chế đối với các lớp lót khác
trong nhóm về điều kiện chiều dày có dung sai được đưa ra trong mục a) và b) ở trên. Chiều
dày trung bình nhỏ nhất cho phép không được thấp hơn chiều dày nhỏ nhất theo khuyến
cáo của nhà sản xuất.
Trường hợp không sử dụng lớp lót thì
chuẩn bị bề mặt phải theo quy định và thử nghiệm theo Phụ lục C
Thử nghiệm sự tương thích của lớp lót
được tiến hành trên các tấm thép và cũng chấp thuận trên các nền sắt.
5.4.3 Kiểm tra khả
năng tương thích với lớp lót
Tất cả các tấm thử khả năng tương
thích với lớp lót cần được so sánh về tính năng với các tấm được sơn lót bằng hệ
sơn lót được sử dụng trong thử nghiệm ban đầu theo EN 13381-8.
Chiều dày lớp lót của tấm thử đối chứng
sẽ không thay đổi nhiều hơn ± 50 % chiều dày lớp lót được thử trong loại thử
nghiệm ban đầu.
Khả năng tương thích của lớp lót được
xác định bằng thử nghiệm theo Phụ lục C, Khả năng tương thích của lớp lót được
xác nhận khi thời gian trung bình để nhiệt độ tấm thép đạt 500 °C không nhỏ hơn
85 % thời gian trung bình đạt được nhiệt độ đó trên tấm mẫu thử đối chứng.
Ngoài ra, không có kết quả riêng lẻ nào thấp hơn 80 % thời gian trung bình để đạt
tới 500 °C của tấm mẫu thử đối chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp kết quả không đạt các tiêu
chí nêu trên, thì thử nghiệm và đánh giá trên bốn mẫu thử bổ sung. Trong trường
hợp này, tất cả bốn mẫu phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí trên.
Cách tiến hành xác nhận ở trên có thể
được chấp nhận là tương đương nếu được tiến hành trên các phần thép phù hợp với
Phụ lục C.
5.5 Sự phát thải
các chất nguy hiểm
Các quy định quy chuẩn quốc gia về các
chất nguy hiểm có thể yêu cầu khai báo và công bố theo mẫu trên thị trường về
việc phát thải các chất nguy hiểm và hàm lượng của chúng trong quá trình thi
công các sản phẩm được quy định bởi tiêu chuẩn này.
6 Đánh giá sự
phù hợp
6.1 Quy định
chung
Để đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm, tất
cả các phần của Điều 5 phải được thực hiện. Đánh giá sự phù hợp là cần thiết để
đảm bảo sự phù hợp liên tục đối với mục đích của lớp phủ hoạt tính.
6.2 Lấy mẫu
Việc sản xuất mẻ sản phẩm sử dụng cho
thử nghiệm kiểu mẫu phải được một cơ quan độc lập chứng kiến và nhà sản xuất phải
ghi lại số hiệu của mẻ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, bao gói phải được làm kín và
dán nhãn để đảm
bảo mẫu thử cho ứng dụng tiếp theo như thử nghiệm kiểu mẫu, thử nghiệm độ bền
lâu và khả năng tương thích đều được lấy từ mẻ đã được chứng
kiến.
6.3 Thử nghiệm
ban đầu
Thử nghiệm phản ứng với lửa và thử khả
năng chịu lửa được tiến hành theo 5.1 và 5.2.
Thử nghiệm độ bền lâu được tiến hành
theo 5.3.
Thử nghiệm khả năng tương thích được
tiến hành theo 5.4.
6.4 Đặc tính của
lớp phủ hoạt tính
6.4.1 Đặc tính
phân tích
Lớp phủ hoạt tính được nhận biết để
xác minh các đặc tính hình thành riêng bằng cách dùng các kỹ thuật phân tích.
Sử dụng phương pháp phân tích nhiệt trọng
lượng (TG) và phân tích phổ hồng ngoại (IR) theo Phụ lục D để nhận biết lớp phủ
hoạt tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Đặc tính vật
lý
Các thông số vật lý phải được đo và
ghi lại để đặc trưng cho tính chất vật lý của lớp phủ hoạt tính. Các thông số
này bao gồm tỷ trọng, hàm lượng chất không bay hơi được xác định theo Phụ lục
E.
6.5 Kiểm soát sản
xuất tại nhà máy (FPC)
Các nhà sản xuất phải thiết lập, ghi lại
thành văn bản và duy trì hệ thống FPC để đảm bảo lớp phủ hoạt tính được lưu
hành trên thị trường phù hợp với các đặc tính chất lượng thu được từ thử nghiệm
ban đầu đã công bố. Hệ thống FPC phải bao gồm các quy trình, kiểm tra và thử
nghiệm và/ hoặc đánh giá định kỳ và sử dụng các kết quả để kiểm soát nguyên liệu,
vật liệu đầu vào và các thành phần khác, thiết bị, quá trình sản xuất và sản phẩm.
Hệ thống FPC phải phù hợp ở mức tối thiểu với các quy định trong Phụ lục E và
việc kiểm soát các nguyên liệu phải phù hợp ở mức tối thiểu với các yêu cầu trong Phụ lục
F.
Kiểm tra ban đầu của nhà máy phải được
thực hiện bởi cơ quan chứng nhận và để đảm bảo sự phù hợp liên tục thì tần suất
kiểm tra FPC là mỗi năm một lần. việc kiểm tra này sẽ gồm đánh giá FPC và tiến
hành ở mỗi dây chuyền
sản xuất để chứng minh rằng hệ thống FPC phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
Nhà sản xuất phải sắp xếp để thực hiện
kiểm tra thử nghiệm hàng năm nhằm đảm bảo sản phẩm lưu thông trên thị trường
phù hợp với thử nghiệm ban đầu
Thử nghiệm đánh giá hàng năm gồm thử
cháy đối với lớp phủ hoạt tính, có thể lấy mẫu từ vị trí kho hàng được kiểm
soát hoặc từ quá trình sản xuất được chứng kiến. Chuẩn bị mẫu thử cháy cũng phải
được chứng kiến, mặc dù việc lấy mẫu sản phẩm tại cơ sở sản xuất đã được chứng
kiến.
Thử nghiệm đánh giá phải phù hợp ở mức tối thiểu
với các yêu cầu theo Phụ lục G.
7 Tính bền vững
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiến lược phòng cháy trong các tòa
nhà cao tầng thường giả định rằng ngọn lửa được ngăn lại trong phòng riêng. Nếu
lửa được ngăn lại theo cách này, thiệt hại từ việc khói phát sinh và thoát ra từ
hoạt động chữa cháy được giới hạn. Điều này chỉ có thể đạt được nếu thiết lập
được hệ thống phòng cháy thụ động đã được kiểm chứng và tin cậy.
Các quy định, các phương pháp thử nghiệm
và đánh giá trong tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn liên quan đã được ban hành đều
dựa trên
cơ sở giả định tuổi thọ của sản phẩm cho mục đích sử dụng là 10 năm đến
25 năm nếu được sử dụng và bảo trì thích hợp.
8 Ghi nhãn
Các lớp phủ hoạt tính phù hợp với tiêu
chuẩn này phải được ghi rõ ràng trên nhãn mác với các thông tin sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) Tài liệu nhận dạng của nhà sản xuất hoặc nhà
cung cấp;
c) Tên sản phẩm;
d) Số hiệu mẻ;
e) Ngày sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất có thể quyết định tự nguyện
bổ sung thêm các yêu cầu, nếu thấy cần thiết để duy trì sự phù hợp cho mục đích
sử dụng của hệ lớp phủ hoạt tính. Các yêu cầu tự nguyện bổ sung bao gồm sản xuất,
lưu kho, thi công, bảo trì, sửa chữa và kiểm tra nghiệm thu công trình. Các hướng
dẫn cho những yêu cầu tự nguyện bổ sung được đưa ra trong Phụ lục I.
Phụ lục A
(quy định)
Phương pháp
xác định phản ứng với lửa
A.1 Hướng dẫn thử
nghiệm theo EN 13823
A.1.1 Kích thước của
giàn thử nghiệm
Cả hai cánh cho thử nghiệm SBI phải được
lắp đứng tự do với khoảng cách 80 mm phía trước một tấm nền. Mỗi cánh mẫu cho
thử nghiệm SBI được chế tạo riêng lẻ. Việc lắp tổ hợp của hai cánh mẫu chỉ được
thực hiện trên xe đẩy mẫu của dụng cụ thử nghiệm SBl. Cả hai cánh mẫu phải được
cố định bởi thanh thép
hình L được vít chặt vào cánh.
A.1.2 Tấm mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ lớp phủ hoạt tính có lớp lót,
thành phần hoạt tính và lớp phủ ngoài được thử theo EN 13823.
Phải tiến hành thử nghiệm để đánh giá
tất cả các lớp phủ ngoài, hoặc nếu đã biết thì thử nghiệm với lớp phủ
ngoài nào có kết quả bất lợi nhất đã được dự đoán (ví dụ trên cơ sở dữ liệu cấp
phối, kinh nghiệm đã có sẵn trong thử nghiệm hoặc trên cơ sở xác định giá trị
nhiệt (năng suất tỏa nhiệt hữu ích được xác định theo ISO 1716)). Để chấp nhận
tất cả các màu sắc có thể có của lớp phủ ngoài, phải thực hiện thử nghiệm lớp phủ
ngoài màu đen và đỏ. Nếu trong thực tế hệ phủ không sử dụng lớp phủ ngoài thì tiến hành
thử nghiệm hệ phủ không có lớp phủ ngoài theo EN 13823.
Phải tiến hành thử nghiệm để đánh giá
tất cả các họ sơn lót, hoặc nếu đã biết thì thử nghiệm với lớp lót nào có kết quả bất
lợi nhất để đã được dự đoán (ví dụ trên cơ sở dữ liệu cấp phối, kinh nghiệm có sẵn
trong thử nghiệm hoặc trên cơ sở xác định giá trị nhiệt (năng suất tỏa nhiệt hữu
ích được xác định theo ISO 1716)). Nếu hệ phủ trong thực tế không sử dụng lớp
lót thì tiến hành thử nghiệm hệ phủ không có lớp lót theo EN 13823.
Các hệ lớp phủ hoạt tính phải được thử
với chiều dày màng khô lớn nhất. Trước khi thực hiện thử nghiệm, mẫu thử phải
được ổn định theo EN 13238. Đo và ghi lại chiều dày màng khô tối thiểu 40 lần trên
1 m2 tại các điểm được phân bố đồng đều trước khi thử. Kết quả của
các thử nghiệm thực hiện với SBI theo các quy định đã được công bố ở trên áp dụng
cho hệ phủ có số lượng lớp
phủ sử dụng bao gồm cả các lớp phủ ngoài và lớp lót trên nền thép có chiều dày ≥ 2 mm nhỏ hơn
hoặc bằng số lượng lớp phủ sử dụng của hệ trong thi công thực tế.
A.2 Hướng dẫn thử
nghiệm theo TCVN 12696-2 (ISO 11925-2) (thử nghiệm đầu đốt nhỏ)
Các hệ phủ hoạt tính chống cháy phải
được thử nghiệm trên nền thép với chiều dày tối thiểu 2 mm. Trước khi thử nghiệm
các mẫu thử phải được ổn định theo EN 13823.
Hệ phủ hoạt tính chống cháy phải được
thử nghiệm với lượng phủ lớn nhất có thể trên hai mẫu với mỗi cạnh và bề mặt tiếp
xúc với lửa. Phải thử nhiều hơn 4 mẫu cho các tiêu chí cháy (cạnh hoặc bề mặt cháy).
Đối với sản phẩm cấp E thời gian tiếp xúc với lửa là 15 s, đối với sản phẩm cấp
D hoặc trên nữa thì thời gian tiếp xúc với lửa là 30 s.
Phải tiến hành thử nghiệm để đánh giá
tất cả các lớp phủ ngoài, hoặc nếu đã biết thì tiến hành thử nghiệm với lớp phủ
ngoài nào có kết quả bất lợi nhất đã được dự đoán (ví dụ trên cơ sở dữ liệu cấp
phối, kinh nghiệm đã có sẵn trong thử nghiệm hoặc trên cơ sở xác định giá trị
nhiệt (năng suất tỏa nhiệt hữu ích được xác định theo ISO 1716)). Để chấp nhận
tất cả các màu sắc có thể có của lớp phủ ngoài, phải thực hiện thử nghiệm lớp
phủ ngoài màu đen và đỏ. Nếu trong thực tế hệ phủ không sử dụng lớp phủ ngoài thì tiến
hành thử nghiệm hệ phủ không có lớp phủ ngoài theo TCVN 12696-2 (ISO 11925-2),
.
Phải tiến hành thử nghiệm để đánh giá
đánh giá tất cả các họ lớp lót, hoặc nếu đã biết thì tiến hành thử với lớp lót
nào có kết quả bất lợi nhất đã được dự đoán (ví dụ trên cơ sở dữ liệu cấp phối, kinh nghiệm
có sẵn trong thử nghiệm hoặc trên cơ sở xác định giá trị nhiệt (năng suất tỏa
nhiệt hữu ích được xác định theo ISO 1716)). Nếu hệ phủ trong thực tứ không sử
dụng lớp lót thì tiến hành thử nghiệm hệ phủ không có lớp lót theo TCVN 12696-2
(ISO 11925-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Hướng dẫn thử
nghiệm theo ISO 1716 và TCVN 12695 (ISO 1182) (nếu liên quan cho các hệ phủ chống
cháy)
Chuẩn bị mẫu thử và tiến hành thử nghiệm được
thực hiện phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn ISO 1716 và TCVN 12695 (ISO
1182).
Hoàn thành số lượng mẫu thử với mỗi
thành phần hóa và có thể thử được tất cả các lớp phủ.
Phụ lục B
(quy định)
Điều kiện tiếp
xúc để xác định phân loại độ bền lâu
B.1 Quy định
chung
Mỗi hệ lớp phủ hoạt tính phải được tiếp
xúc ở các điều kiện nêu trong Phụ lục này và được thử nghiệm theo Phụ lục C để
đạt được sự phân loại đưa ra trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền lâu được kiểm chứng bằng việc
so sánh “hiệu quả cách nhiệt” của mẫu
thử ban đầu chưa được tiếp xúc với mẫu thử tương tự đã tiếp xúc với các điều kiện
tiếp xúc phù hợp được đưa ra trong B.2 đến B.6.
Chuẩn bị và số lượng mẫu thử theo Phụ
lục C.
Các sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của
điều kiện tiếp xúc đặc biệt cũng có thể đáp ứng được các điều kiện tiếp xúc
khác - các chi tiết được đưa ra trong Bảng B.1.
Bảng B.1 -
Các chứng nhận bổ sung dựa trên môi trường thử nghiệm thực tế
Đạt loại
Thử nghiệm
phù hợp với loại
X
Y
W/Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/Z2
Z1
Z2
X
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
có
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/Y
có
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/Z1
có
có
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có
có
có
có
Z1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có
có
có
có
có
Z2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có
có
có
có
có
có
B.2 Điều kiện tiếp
xúc cho loại X: Hệ lớp phủ hoạt tính sử dụng cho tất cả các điều kiện trong nhà
hoặc ngoài trời
Các tấm mẫu thử phải được tiếp xúc với
UV và nước theo ISO 16474-3:2013, Bảng 4, chu kỳ 2. Các tấm mẫu thử phải được đặt
thẳng đứng trong buồng thử và tiếp xúc với các điều kiện thử trong 28 ngày
(liên tiếp 112 chu kỳ). Sau đó các tấm mẫu thử được cho tiếp xúc với các điều
kiện như mô tả trong Bảng B.2. Các tấm mẫu thử được đặt thẳng đứng trong buồng
thử. Sau khi tiếp xúc, các tấm mẫu thử phải được thử theo Phụ lục C.
B.3 Điều kiện tiếp
xúc cho loại Y: Hệ lớp phủ hoạt tính sử dụng ở các điều
kiện bán ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Điều kiện tiếp
xúc cho loại W: Hệ lớp phủ hoạt tính sử dụng ở điều kiện tiếp
xúc tạm thời ngoài trời trước điều kiện tiếp xúc cuối cùng
Các tấm mẫu thử phải được tiếp xúc với
UV và nước theo ISO 16474-3:2013, Bảng 4, Chu kỳ 2. Các tấm mẫu thử phải được đặt
thẳng đứng trong buồng thử và được tiếp xúc với các điều kiện thử trong 5 ngày
(20 chu kỳ liên tục). Sau đó các tấm mẫu thử được tiếp xúc với các điều kiện
như mô tả trong Bảng B.2, B.3 hoặc B.4 phụ thuộc vào điều kiện tiếp xúc cuối
cùng. Sau khi tiếp xúc các tấm mẫu thử phải được thử theo Phụ lục C. Điều kiện
tiếp xúc này phải được sử dụng kết hợp với các điều kiện tiếp xúc cuối cùng để
đưa ra kết quả phân thành các loại W/Y, W/Z1 và W/Z2 tương ứng.
B.5 Điều kiện tiếp
xúc cho loại Z1: Hệ lớp phủ hoạt tính sử dụng ở các điều kiện trong nhà có độ ẩm
cao
Các tấm mẫu thử được thử nghiệm dưới
các điều kiện được mô tả trong Bảng B.3. Các tấm mẫu thử phải được đặt thẳng đứng
trong buồng thử. Sau khi tiếp xúc các tấm mẫu được thử theo Phụ lục C.
B.6 Điều kiện tiếp
xúc cho loại Z2: Hệ lớp phủ hoạt tính sử dụng ở các điều kiện trong nhà có môi
trường được kiểm soát
Các tấm mẫu thử được thử dưới các điều
kiện mô tả trong Bảng B.4. Các tấm mẫu thử phải được đặt thẳng đứng trong buồng
thử. Sau khi tiếp xúc các tấm mẫu thử phải được thử theo Phụ lục C.
Bảng B.2 - Điều
kiện tiếp xúc ngoài trời và bán ngoài trời
Ngày
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 h
6 h
6 h
1 + 2
(20 ± 3)
°C;
(95 ± 5) %
RH
(70 ± 3)
°C;
(20
± 5) % RH
(20 ± 3)
°C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(70 ± 3)
°C;
(20 ± 5) %
RH
3 + 4
(20 ± 3)
°C;
(95 ± 5) %
RH
(30 ± 3)
°C;
(40 ± 5) %
RH
(40 ± 3)
°C;
(95 ± 5) %
RH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(40 ± 5) %
RH
5 + 6 + 7
(-20 ± 3) °C
(40 ± 3)
°C;
(95 ± 5) %
RH
(-20 ± 3) °C
(40 ± 3)
°C;
(95 ± 5) %
RH
8 + 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(95 ± 5) %
RH
(70 ± 3)
°C;
(20 ± 5) %
RH
(20 ± 3)
°C;
(95 ± 5) %
RH
(70 ± 3)
°C;
(20 ± 5) %
RH
10 + 11
(20 ± 3)
°C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(30 ± 3)
°C;
(40 ± 5) %
RH
(40 ± 3)
°C;
(95 ± 5) %
RH
(30 ± 3)
°C;
(40 ± 5) %
RH
12 + 13 +
14
(-20 ± 3) °C
(40 ± 3)
°C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-20 ± 3) °C
(40 ± 3)
°C;
(95 ± 5) %
RH
Tốc độ thay đổi nhiệt độ buồng thử
(1,5 ± 0,5) °C/min. Trong suốt thời gian thay đổi nhiệt độ thi sự thay đổi của
độ ẩm không được
kiểm soát, nhưng cần tránh xảy ra sự ngưng tụ. Khoảng thời gian thay đổi nhiệt
độ được tính vào thời gian của chu kỳ 16 h.
Bảng B.3 - Điều
kiện trong nhà có độ ẩm cao
Số chu kỳ
Thời gian
8 h
16 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(40 ± 3)
°C;
(98 ± 2) %
RH
(23 ± 3) °C
và tắt buồng và cho không khí vào
Bảng B.4 - Điều
kiện trong nhà có môi trường được kiểm soát
Chu kỳ
Thời gian
4 h
16 h
4 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(23 ± 3)
°C;
(80 ± 5) %
RH
(40 ± 3)
°C;
(50 ± 5) %
RH
(5 ± 3) °C;
(50 ± 5) %
RH
Phụ lục C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Quy định
chung
Cách tiến hành này được sử dụng để xác
định hiệu quả cách nhiệt của lớp phủ hoạt tính và có thể áp dụng cho các yêu cầu
của FPC, thử nghiệm chấp nhận lớp lót, lớp phủ ngoài và thử nghiệm độ bền lâu.
Đối với FPC kết quả được so sánh với các dữ liệu trước đây, và cuối cùng là cần
có các dữ liệu thử nghiệm theo mẻ đủ để xây dựng biểu đồ đạt/không đạt (xem
C.3). Để xác định độ bền lâu thì hiệu quả cách nhiệt của tấm đã thử phải được
so sánh với tấm tương tự chưa thử. Đối với lớp lót, hiệu quả cách nhiệt của tấm đã thử với
lớp lót mới cần được so sánh với tấm chưa thử được chuẩn bị từ cùng loại lớp
lót. Chỉ loại lớp lót dùng cho thử nghiệm kiểu mẫu thì mới được sử dụng để đánh
giá độ bền lâu cho tất cả các lớp phủ ngoài được yêu cầu.
Thử lửa trong lò có quy mô nhỏ phải được
tiến hành dưới điều kiện đường cong “thời gian - nhiệt độ” chuẩn theo EN
1363-1. Hai cặp nhiệt ngẫu dạng đĩa phải được gắn lên thành lò ở một nửa chiều
cao của mỗi hàng tấm mẫu thử, cách tấm mẫu thử 150 mm. Trong lòng lò, đặt hai mẫu
trên mỗi phía của lò thử nghiệm, kiểm soát nhiệt độ lò phù hợp với các yêu cầu
của EN 13381-8:2013, 9.2.4.1. Các tấm mẫu thử phải được chuẩn bị theo hướng dẫn
của nhà sản xuất hệ phủ chống cháy. Trước khi thử cháy, các tấm mẫu thử phải được
lưu ở (23 ± 3) °C và (50 ± 5) % RH trong khoảng thời gian quy định bởi nhà sản
xuất để làm khô.
Tất cả các mẫu thử nghiệm độ bền lâu
phải được lưu ở (23 ± 3) °C và (50 ± 5) % RH từ khi kết thúc tiếp xúc đến khi
thử lửa tối thiểu 1 tuần.
Phải đo và ghi lại chiều dày lớp phủ
khô ở tối thiểu 40 vị trí trên 1 m2 và phải ghi ít nhất 10 giá trị
đo được. Các giá trị đo phải lấy tại các điểm phân bố đồng đều trước khi thử
nghiệm và phải phù hợp với các yêu cầu theo EN 13381-8:2013, 6.5.1.2.
C.2 Tấm mẫu thử
Tấm mẫu là các tấm thép có chiều dày
danh nghĩa là 5 mm với kích thước tấm tối thiểu là 300 mm x 200 mm
và tối đa là 500 mm x 500 mm. Đối với mỗi yêu cầu cần phải thử tối thiểu hai tấm
mẫu. Hiệu quả cách nhiệt cho hai tấm mẫu được so sánh với hiệu quả cách nhiệt của
hai tấm mẫu đối chứng không được thử.
Ngoài ra, cách tiến hành được mô tả
trong C.3 có thể được sử dụng để thử các lớp lót trên các cột ngắn có chiều dài
tối thiểu 500 mm. Các đoạn thép phải có cùng kích thước được lựa chọn A/V danh nghĩa
từ 180 m-1 đến 200 m-1. Vì các lý do thực
tế, không được sử dụng các đoạn thép để xác định độ bền lâu.
Lớp lót và lớp phủ ngoài được
sử dụng như một phần của hệ lớp phủ hoạt tính sẽ được áp dụng chiều dày màng
khô như khi chúng được sử dụng trong thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Cách tiến
hành
Trong trường hợp các tấm mẫu thử được
đặt thẳng đứng trong lò nung thì phải đặt sao cho mặt không có lớp phủ hoạt
tính sẽ không tiếp xúc với lửa. Tấm mẫu
thử phải được gắn vào một khung đỡ để bố trí hai bên của lò. Mặt có lớp phủ hoạt
tính quay về bên có lửa.
Mặt không tiếp xúc với lửa phải được
phủ bằng các tấm Vermiculite hoặc tấm calci Silicat có chiều dày tối thiểu 50
mm, khối lượng thể tích (475 ± 25) kg/m3 hoặc bông khoáng (len đá) với
chiều dày tối thiểu 20 mm, khối lượng thể tích là (110 ± 10) kg/m3.
Hai cặp nhiệt độ phải được gắn khu vực
trung tâm ở mặt không chịu lửa của các tấm thép, trên đường tâm thẳng đứng như
trong Hình C1. Đối với tấm có kích thước 400 mm x 300 mm và lớn hơn
thì 4 cặp nhiệt độ được gắn ở bên không chịu lửa của các tấm thép. Các cặp nhiệt
độ phải được bố trí tại khu vực trung tâm của tấm thử trên đường tâm thẳng đứng
như Hình C.2.
Trong trường hợp sử dụng các cột thép
thì cần phải gắn ba cặp nhiệt độ, mỗi góc một cái và một cái trên mặt, như Hình
C.3. Trong trường hợp các cột có chiều dài lớn hơn 500 mm, các cặp nhiệt độ phải
được gắn phù hợp với các yêu cầu của EN 13381-8:2013, 9.3.5.
Cặp nhiệt độ cho cả các tấm thép và cột
thép phải là loại K và phải được gắn cố định vào mặt sau của các tấm thép bằng
cách hàn đính hoặc khoan lỗ rồi dùng bằng búa đóng vào.
Phép thử lửa sẽ kết thúc khi nhiệt độ
trung bình của các cặp nhiệt độ trên mỗi tấm mẫu đạt đến 500°C.
Trong trường hợp dùng các cột thép phải
được lắp đặt phù hợp với các yêu cầu của EN 13381-8:2013, 7.4.
Để loại bỏ những ảnh hưởng do sự thay
đổi chiều dày của lớp phủ hoạt tính, quan hệ giữa chiều dày và thời gian có thể
được giả định là tuyến tính và được điều chỉnh phù hợp với các giới hạn đưa ra trong
EN 13381-8:2013, Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với FPC, tiêu chí đạt/không đạt phải
được dựa trên thử nghiệm 10 mẻ đầu tiên. Một biểu đồ được xây dựng dựa trên chiều
dày màng khô và thời gian để đạt tới 500 °C. Các tiêu chí đạt phải nằm trong 15
% của biểu đồ này.
C.4 Báo cáo thử
nghiệm
Thời gian cho bên không chịu lửa của tấm
thép để đạt nhiệt độ trung bình 500 °C, đo chiều dày và mô tả mỗi mẫu thử phải
được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
X Cặp nhiệt ngẫu
CHÚ THÍCH: Hình C.1 không theo tỷ lệ.
Hình C.1 -
Các vị trí gắn cặp nhiệt độ: Tấm mẫu thử có kích thước nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X Cặp nhiệt ngẫu
CHÚ THÍCH: Hình C.2 không theo tỷ lệ
Hình C.2 -
Các vị trí gắn cặp nhiệt ngẫu: Tấm mẫu thử có kích thước lớn hơn kích thước nhỏ
nhất
a) mặt đứng cột
ngắn
b) Vị trí 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các vị trí gắn cặp nhiệt độ áp dụng
cho các cột ngắn (tổng 3 cặp nhiệt
ngẫu)
H chiều cao
CHÚ THÍCH: Hình C.3 không theo tỷ lệ.
Hình C.3 -
Các cột - Vị trí gắn cặp nhiệt ngẫu
Phụ lục D
(quy định)
Xác định các
đặc tính nhận dạng
D.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Báo cáo phương pháp xác định
đặc tính nhận dạng cụ thể
Tất cả các kỹ thuật lấy mẫu và cách tiến
hành thử phải được ghi đầy đủ và được nhà sản xuất lưu lại.
Báo cáo này là cần thiết để đảm bảo bất
kỳ các phân tích nào về sau đều được thực hiện, báo cáo và tiến hành theo cách
tương tự.
Phụ lục E
(quy định)
Kiểm soát sản
xuất ở nhà máy
E.1 Quy định
chung
Hồ sơ kiểm soát chất lượng sản phẩm của
nhà máy phải sẵn có để kiểm tra ở bất kỳ lúc nào và ở tất cả các vị trí sản xuất
lớp phủ hoạt tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu tối thiểu đối với thử nghiệm
kiểm soát chất lượng phải phù hợp với Bảng E.1.
Bảng E.1 -
Các yêu cầu tối thiểu đối với
thử nghiệm
Thử nghiệm số
Tính chất
Phương pháp
thử
Tần suất tối
thiểu
Các nguyên
liệu
1
Chất lượng và tính ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mẻ
Lớp phủ hoạt
tính
1
Độ trương phồng của lớp hóa than a
Phương pháp thử của nhà sản xuất để đo
chiều dày của hóa than Xem H.2
Mỗi mẻ b c
2
Hiệu quả cách nhiệt
Theo Phụ lục C. Xem thêm H.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Hàm lượng chất rắn theo khối lượng
hoặc khối lượng riêng
Phương pháp thử của nhà sản xuất
Mỗi mẻ
4
Độ nhớt
Phương pháp thừ của nhà sản xuất để
thiết lập giới hạn lưu biến
Mỗi mẻ
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử của nhà sản xuất để
xác định tốc độ đóng rắn
Mỗi mẻ
6
Ngoại quan, mức độ phân tán bột màu.
Kiểm tra của nhà sản xuất xác nhận nguyên
liệu đặc tính chất phân tán
Mỗi mẻ
a Khi lớp phủ hoạt tính ở trạng thái
chưa phản ứng chịu tác động của lửa nó sẽ nở ra thành lớp than, đo và ghi chiều dày
của lớp than trương phồng.
b Nếu kết quả của phép
thử đo trương phồng của than cho thấy sự hao hụt thì khi đó cần thực hiện
phép thử hiệu quả
cách nhiệt.
c Nếu hiệu quả cách
nhiệt được thực hiện cho mỗi mẻ thi khi đó không nhất thiết phải thực hiện
phép thử đo độ
trương phồng của than.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải sắp xếp để đánh giá
hệ thống kiểm soát sản xuất tại nhà máy, kiểm định ban đầu và tiếp tục giám sát
bởi một cơ quan độc lập; xem 6.5.
Phụ lục F
(quy định)
Nguyên liệu
thay thế, thay đổi phối liệu và quy trình
F.1 Quy định
chung
Bất kỳ có sự thay đổi nào về phối liệu,
cung cấp nguyên liệu hoặc quá trình sản xuất đều phải được xác nhận bằng phép
thử lửa phù hợp với Bảng F1.
Bảng F.1 -
Xác nhận tính năng chống cháy
Khả năng có
thể ảnh hưởng đến tính năng chống cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chắc chắn
5
Cao
4
Trung bình
3
Thấp
2
Rất thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Các cấp độ thử lửa
được định nghĩa trong Phụ lục H, trong đó thử lửa cấp độ 5 là khắc nghiệt nhất
có ảnh
hưởng lớn đến tính năng chống cháy. Thử lửa cấp độ
1 là mức thấp nhất khi đó xác suất ảnh hưởng đến tính năng chống cháy là rất thấp.
F.2 Sai lệch
trong phối liệu
Thành phần phối liệu có sai lệch cho phép
được áp dụng để chấp nhận sự dao động tính chất vật lý của cùng loại nguyên liệu
có nguồn khác nhau, ví dụ khối lượng riêng.
Mức dao động theo khối lượng hoặc thể
tích của nguyên liệu trong thành phần màng khô phải nằm trong khoảng ± 0,2 % khối
lượng nguyên liệu ban đầu.
Trong trường hợp có lượng nhỏ phụ gia
như chất lưu biến, tác nhân làm ướt, chất phá bọt để kiểm soát tính chất lưu biến
thì giới hạn trên không áp dụng và chúng có thể thay đổi cùng với lượng dung môi
hoặc nước. Bất kỳ có sự thay đổi nào về khối lượng phải không làm ảnh hưởng đến
sự thay đổi tỷ lệ phần trăm của các nguyên liệu khác quá 0,2 %.
F.3 Thay đổi phối
liệu
Trong trường hợp chất tạo màng, nguồn
axit, chất dẻo hóa, nguồn carbon hoặc loại phụ gia trương phồng thay đổi thì
sau đó phải lặp lại thử nghiệm kiểu mẫu.
Pentaerythritol và dipentaerythritol
(nguồn carbon) có thể được sử dụng thay thế cho nhau trong phép thử cháy cấp độ
5 thì yêu cầu tiến hành thử nghiệm độ bền lâu.
F.4 Chấp thuận
nguyên liệu thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.2 -
Xác nhận đặc tính
Thành phần/
nguyên liệu
Tình trạng/tình
huống
Cấp độ thử
lửa a
Ảnh hưởng đến tính
năng chống cháy a
Nguồn axit
(ví dụ APP)
Thay đổi của cấp hạng hoặc nhà cung
cấp
5
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi nhà cung cấp chất tạo màng
đã được sử dụng trong thử nghiệm kiểu mẫu
5
Có
Chất dẻo
hóa
Thay đổi nhựa, khối lượng
phân tử hoặc cấp hạng
5
Có
Thay đổi nhà cung cấp vật liệu tương
tự được sử dụng trong thử nghiệm kiểu mẫu, mẫu phân tích và sự phân bố kích
thước hạt giống nhau.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia trương
phồng (ví dụ melamin)
Thay đổi nhựa hoặc cấp hạng
5
Có
Thay đổi nhà cung cấp vật liệu tương
tự được sử dụng trong thử nghiệm kiểu mẫu, mẫu phân tích và sự phân bố kích
thước hạt giống nhau
2
Không
Cốt gia cường
(ví dụ sợi)
Thay đổi loại vật liệu hoặc chiều
dài sợi, sự phân bố kích thước hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Thay đổi nhà cung cấp vật liệu tương
tự được sử dụng trong thử nghiệm kiểu mẫu, mẫu phân tích và sự phân bố kích
thước hạt giống nhau
2
Không
Nguồn
carbon
Thay đổi cấp hạng ví dụ độ tinh khiết,
sự phân bố kích thước hạt.
5
Có
Thay đổi nhà cung cấp vật liệu tương
tự được sử dụng trong thử nghiệm kiểu mẫu, mẫu phân tích và sự phân bố kích
thước hạt giống nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Chất
mang/dung môi kết tụ trong vật liệu gốc nước c
Thay đổi chất mang/dung môi kết tụ
3
Có
Thay đổi nhà cung cấp của vật liệu
tương tự được sử dụng trong thử nghiệm kiểu mẫu, mẫu phân tích giống nhau.
1
Không
Dung môi hữu
cơ trong vật liệu gốc dung môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Không
Thay đổi nhà cung cấp của vật liệu
tương tự được sử dụng trong thử nghiệm kiểu mẫu, mẫu phân tích giống nhau.
1
Không
Chất độn khoáng hoặc
Titan đioxit
Thay đổi loại, sự phân bố kích thước
hạt, độ tinh khiết/cấp hạng
4
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Không
Phụ gia làm
ướt hoặc phân tán và phụ gia tương tự
Thay đổi loại
3
Có
Thay đổi nhà cung cấp của vật liệu
tương tự được sử dụng trong thử nghiệm kiểu mẫu, mẫu phân tích giống nhau.
2
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi cấp hạng hoặc loại
3
Có
Thay đổi nhà cung cấp của vật liệu
tương tự được sử dụng trong thử nghiệm kiểu mẫu, mẫu phân tích giống nhau.
2
Không
a Các cấp độ thử lửa
được định nghĩa trong Phụ lục H.
b Trong Bảng
F.2 chỉ ra sự thay thế nguyên liệu có thể làm thay đổi độ bền lâu, do đó cần
đánh giá lại độ bền lâu để phân loại theo Phụ lục B.
c Đây là
dung môi tồn tại trong lớp màng đủ lâu để làm cho các phần tử nhựa kết hợp với nhau tạo
thành chất tạo màng mà không hòa tan hoàn toàn vào nhau - đây là khác biệt giữa
gốc dung môi và gốc nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hệ lớp phủ hoạt tính được phân loại
khi không có lớp phủ ngoài, thì sau đó điều này cần được thay thế bằng một hệ lớp
phủ ngoài khác.
Trong cả hai trường hợp, việc đánh giá
lại cần dựa vào các yêu cầu cho loại tiếp xúc khắc nghiệt nhất để phân loại các
hệ lớp phủ hoạt tính.
Đối với mỗi lớp phủ ngoài cần phải thử
nghiệm loại tiếp xúc khắc nghiệt nhất.
Việc đánh giá lại có thể tiến hành với
bất kỳ loại lớp lót nào nhưng lớp lót vẫn phải phù hợp với tất cả các hệ lớp phủ
hoạt tính.
Bảng F.3 - Các
loại tiếp xúc lớp phủ ngoài - Ví dụ 1
Các loại tiếp
xúc
X
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/Z1
W/Z2
Z1
Z2
Các hệ lớp
phủ hoạt tính
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
1 lớp phủ
ngoài
Lớp lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 lớp phủ
ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
1 lớp phủ
ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
1 lớp phủ
ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
1 lớp phủ
ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
1 lớp phủ
ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
2 lớp phủ
ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
2 lớp phủ
ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
2 lớp phủ
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp hoạt
tính
2 lớp phủ
ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
2 lớp phủ
ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
3 lớp phủ
ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
3 lớp phủ
ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
3 lớp phủ
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp hoạt
tính
3 lớp phủ
ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp hoạt
tính
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
Hệ loại X và W/Z1 không có lớp phủ
ngoài được đánh giá lại theo loại tiếp xúc khắc nghiệt nhất và không có lớp phủ
ngoài
Bảng F.4 -
Các loại tiếp xúc lớp phủ ngoài - Ví dụ 2
Các loại tiếp
xúc
X
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/Z1
W/Z2
Z1
Z2
Các hệ lớp phủ
hoạt tính
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp lót
Lớp hoạt tính
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
2 lớp phủ ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp hoạt tính
2 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
2 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
2 lớp phủ ngoài
Lớp lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
2 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
2 lớp phủ ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp lót
Lớp hoạt tính
Lớp lót
Lớp hoạt tính
Một trong các hệ loại Y do thỏa thuận
giữa nhà sản xuất và cơ quan chứng nhận và hệ Z1 không có lớp phủ ngoài được
đánh giá lại theo loại tiếp xúc khắc nghiệt nhất và không có lớp phủ ngoài.
Bảng F.5 -
Các loại tiếp xúc lớp phủ ngoài - Ví dụ 3
Các loại tiếp
xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Y
W/Y
W/Z1
W/Z2
Z1
Z2
Các hệ lớp phủ
hoạt tính
Lớp lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp lót
Lớp hoạt tính
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
1 lớp phủ ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp lót
Lớp hoạt tính
2 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
2 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
2 lớp phủ ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp hoạt tính
2 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
2 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
2 lớp phủ ngoài
Cả hai hệ loại Y được đánh giá lại
theo loại tiếp xúc khắc nghiệt nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại tiếp
xúc
X
Y
W/Y
W/Z1
W/Z2
Z1
Z2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp lót
Lớp hoạt
tính
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
1 lớp phủ ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp hoạt tính
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 lớp phủ ngoài
Lớp lót
Lớp hoạt tính
2 lớp phủ ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp hoạt tính
2 lớp phủ ngoài
Cả hai hệ loại Y và Z1 được đánh giá lại
theo điều kiện tiếp xúc khắc nghiệt nhất.
F.5 Thay đổi quy
trình và thiết bị
Nếu loại thiết bị sản xuất, thời gian
gia công và/hoặc nhiệt độ được thay đổi thì tiến hành phép thử lửa cấp độ 3.
Nếu khối lượng mỗi mẻ cho sản phẩm gốc
dung môi tăng hoặc giảm hơn 100 % thì sẽ tiến hành thử lửa ở cấp độ 3. Nếu khối
lượng mẻ của sản phẩm gốc nước tăng hoặc giảm hơn 50 % thì sẽ tiến hành thử lửa
cấp độ 3.
Nếu tăng khối lượng của mẻ được thực
hiện theo từng bước trong nhiều giai đoạn thì chỉ cần tiến hành phép thử lửa cấp
độ 3 với mẻ có khối lượng lớn nhất. Thử lửa cấp độ 3 được định nghĩa trong Phụ
lục H.
F.6 Quản lý nhiều
vị trí sản xuất
Khi nhà sản xuất có nhiều hơn một nơi
sản xuất sẽ áp dụng các quy định thử nghiệm phù hợp đối với mỗi nơi. Sản phẩm từ
tất cả các nơi sản xuất phải tuân theo các yêu cầu của FPC trong tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(quy định)
Thử nghiệm
đánh giá
G.1 Quy định
chung
Mục tiêu của thử nghiệm đánh giá là để xác minh
tính hợp lệ của thử nghiệm ban đầu. Nó được thực hiện hàng năm cho mỗi sản phẩm.
Thông thường, thử nghiệm đánh giá đại diện cho sự lặp lại thử nghiệm kiểu mẫu của
sản phẩm hoặc ít nhất cũng là một phiên bản thử nghiệm đã đơn giản hóa. Sản phẩm
thử nghiệm giống nhau về dải nhiệt độ, chiều dày thi công, các loại mặt cắt, và
các hệ số tiết diện của thép khi được sử dụng cho thử nghiệm kiểu mẫu được chấp
nhận là không thực tế. Do vậy tính năng của sản phẩm được xác nhận tại ba vị
trí trên dải phạm vi tính năng của nó.
Trường hợp sản xuất nhiều hơn một sản
phẩm cùng loại, với mức chất lượng giống nhau và theo một chương trình kiểm
soát chất lượng cụ thể tương tự nhau, sử dụng cùng quy trình và nhà xưởng, thì
có thể cho phép giảm bớt thử nghiệm bằng cách trộn lẫn các sản phẩm khác nhau
trong chương trình thử nghiệm đánh giá qua một số năm kế tiếp. Bất luận, sẽ
luôn có kết quả thử nghiệm đánh giá duy nhất cho mỗi sản phẩm mỗi năm và phạm
vi chất lượng của mỗi sản phẩm, các giới hạn về nhiệt độ, chiều dày sử dụng, loại
phần, và hệ số tiết diện của thép sẽ được quy định trong thời gian không vượt
quá 3 năm.
Nếu thử nghiệm QC được thực hiện trên
từng phần hoặc trên cả tấm thử thì sau đó thử nghiệm đánh giá có thể được thực
hiện bằng cách thử nghiệm nội bộ, tùy thuộc vào bằng chứng về sự tương quan thích
hợp giữa lò của nhà máy (nội bộ) và loại lò thử nghiệm kiểu mẫu được cơ quan độc
lập thứ ba chấp nhận. Tốt nhất là bất kỳ lò thử nội bộ nào cũng cần giống loại
lò thử nghiệm kiểu mẫu và nên thường xuyên tiến hành thử nghiệm kiểm soát chất
lượng để đảm bảo thông tin thử lửa không đổi. Bất kỳ lò thử nội bộ nào cũng phải
được thực hiện với trách nhiệm và phải được sự chứng kiến của bên thứ 3 độc lập.
Cần xây dựng liên kết với các dữ liệu
đặc tính của thử nghiệm ban đầu để đảm bảo tại thời điểm thử nghiệm mối quan hệ
được thiết lập giữa đặc tính sản phẩm trong thử nghiệm kiểu mẫu và đặc tính của
sản phẩm trong bất kỳ lò thử nào được sử dụng để tiến hành các thử nghiệm đánh
giá về sau. Chứng minh sự phù hợp của mối liên hệ này phải đầy đủ và được xác
nhận bởi một cơ quan
độc lập.
G.2 Lựa chọn sản
phẩm và chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chuẩn bị tấm mẫu thử và thi công sản
phẩm phải có sự chứng kiến của cơ quan chứng nhận hoặc cơ quan độc lập cơ quan
chứng nhận ủy quyền.
G.3 Lựa chọn tấm
mẫu thử
Chọn các phần thép và chiều dày của sản
phẩm cho thử nghiệm đánh giá càng phù hợp càng tốt, chúng đã được sử dụng cho từng mẫu
riêng lẻ trong loại thử nghiệm ban đầu của sản phẩm.
Cột đơn tiết diện “I” có chiều dày
trung bình và đạt tính năng chống lửa tối đa cho sản phẩm (tấm mẫu thử kiểm
soát) được thử nghiệm hàng năm. Ngoài ra, các tấm mẫu thử khác phải được lựa chọn
dựa trên các thông tin được đưa ra trong Bảng G.1 dưới đây, để xem xét lại tính
năng sản phẩm nằm trong phạm vi loại tiết diện được lựa chọn, hệ số tiết diện,
thi công, chiều dày, và đặc tính chống cháy sau khoảng thời gian ba năm.
G.4 Mô hình thử
nghiệm minh họa
Một mô hình ví dụ thử nghiệm đánh giá
hàng năm cho sản phẩm đơn lẻ được đưa ra trong Bảng G.1. Trường hợp nhà sản xuất
có nhiều sản phẩm, thử nghiệm đánh giá có thể bao gồm các phần chọn lựa của nhiều
hơn một sản phẩm, như chuẩn bị ở trên và được cơ quan chứng nhận chấp nhận. Tuy
nhiên, trong trường hợp này tổng số mẫu kiểm tra thử nghiệm đánh giá hàng năm
không nhỏ hơn 6 với ít nhất một mẫu kiểm soát cho mỗi sản phẩm.
Bảng G.1 - Ví
dụ mô hình thử nghiệm
Năm
Hệ số tiết
diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
màng khô
1
Tầm trung
Cột - I
Tầm trung
Một phần từ
phía trên
Dầm - I
Một phần từ
phía trên
Tầm trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầm trung
2
Tầm trung
Cột - I
Tầm trung
Một phần từ
phía trên
Cột - I
Tầm Trung
Tầm trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần từ
phía trên
3
Tầm trung
Cột - I
Tầm trung
Một phần từ
phía dưới
Dầm - I
Tầm trung
Một phần từ
phía trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần từ
phía trên
a Được xây dựng
trong chương trình thử nghiệm kiểu mẫu theo EN 13381-8.
G.5 Cách tiến
hành
Thử nghiệm đánh giá phải được thực hiện
trên các phần/đoạn thép ngắn có chiều dài tối thiểu là 900 mm. Trong trường hợp
tiến hành trong lò thử thay thế, lò thử đó phải có trang bị tối thiểu như sau:
a) kích thước bên trong: dài 1 m x rộng 1 m x cao 1 m;
b) nhiên liệu, loại buồng đốt và vật
liệu lót lò đáp ứng EN 1363-1;
c) Có thể thử phần cột 0,9 m theo
phương thẳng đứng tiếp xúc với bốn mặt và/hoặc tối thiểu 0,9 m phần dầm theo
phương ngang tiếp xúc với ba mặt, phù hợp với EN 13381-8.
G.6 Kết quả thử
nghiệm đánh giá
Các kết quả thử nghiệm phải được
báo cáo trong file chương trình thử nghiệm đánh giá và sẵn có để kiểm tra khi
có yêu cầu. Phải đánh dấu bất kỳ vấn đề nào đòi hỏi có hành động khắc phục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp “chất lượng thấp” nhà
sản xuất phải đưa ra các biện pháp xử lý phù hợp kể cả thử nghiệm thêm được cơ
quan chứng nhận chấp thuận.
Tiêu chí đạt/không đạt cho chất lượng
thấp được đưa ra trong H.4 và H.5.
G.7 Sự không phù
hợp
Trong trường hợp thử nghiệm đánh giá
chỉ ra “chất lượng thấp” thì tần suất thử nghiệm hiệu quả cách nhiệt sẽ được
tăng lên tới 4 mẻ một lần, khi đó cơ quan chứng nhận phải điều tra thêm để xác
định:
a) đầu tiên là liệu có phải sự không
phù hợp chỉ hạn chế ở mẻ (các mẻ) riêng biệt;
b) liệu chất lượng toàn bộ sản phẩm có
bị thay đổi không;
c) những thay đổi gì đã xảy ra trong
thành phần sản phẩm hoặc
quá trình sản xuất hoặc hệ thống chất lượng có thể dẫn đến những bất cập;
d) có vấn đề gì liên quan đến tính phù
hợp của thử nghiệm đánh giá hoặc thậm chí cả với loại thử nghiệm
ban đầu;
e) liệu cần có thử nghiệm thêm để hỗ
trợ việc đình chỉ sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử được thực hiện theo ISO
17025, việc công nhận năng lực phòng thí nghiệm thuộc trách nhiệm của cơ quan
chứng nhận.
Kết quả thử nghiệm từ mỗi phần cột ngắn
phải được so sánh với các phần ngắn tương đương được sử dụng trong loại thử
nghiệm kiểu mẫu, thời gian để nhiệt độ tấm thép đạt 500 °C của từng thử nghiệm
đánh giá riêng lẻ phải nằm trong giới hạn 85 % của kết quả thử nghiệm kiểu mẫu
và thời gian trung bình của tất cả các kết quả không nhỏ hơn 90 % thời gian
trung bình của các kết quả thử nghiệm kiểu mẫu.
Nếu đạt được mức chất lượng yêu cầu,
thì tiến hành các biện pháp cải tiến cần thiết theo thỏa thuận giữa cơ quan chứng
nhận và nhà sản xuất, việc sản xuất
sẽ được tiếp tục.
Khi được thông báo chất lượng không
phù hợp, thì yêu cầu đánh giá lại sản phẩm đó.
Phụ lục H
(quy định)
Các cấp độ thử
lửa
H.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2 Thử lửa cấp
độ 1
Mỗi mẻ sản phẩm phải đạt phép thử “độ
trương phồng của lớp hóa than” như mô tả trong E.2.
Thử nghiệm này nhằm chứng minh tính chịu
cháy tốt và độ trương phồng phù hợp. Các nhà sản xuất khác nhau có thể sử dụng
các phương pháp thử khác nhau, vì vậy không có phương pháp nào được quy định
trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, phương pháp thử được lựa chọn cần đáp ứng các
yêu cầu tối thiểu dưới đây:
a) các kết quả của thử nghiệm phải được
ghi lại như một phần của hệ thống kiểm soát chất lượng (QC) chính thức của công
ty;
b) các yếu tố đầu vào (chiều dày/khối
lượng lớp phủ trên vùng được xác định, mức độ đóng rắn, chiều dày thép, hình dạng
mẫu thử, nguồn nhiệt và khoảng thời gian) được xác định đầy đủ và đã được áp dụng;
c) chiều dày lớp hóa than phải được
ghi lại theo số hiệu của mẻ thử nghiệm và sẽ là cơ sở để thiết lập mức chiều
dày hóa than gốc đối với lớp phủ có cùng chiều dày thử cháy theo cấp độ 2; dựa
trên số các phép đo nhận được theo thống kê, nhà sản xuất sẽ quy định các tiêu
chí đạt/không đạt.
d) các kết quả đầu ra thứ cấp (chất lượng
của than trương phồng như độ bám dính, độ kết dính, cấu trúc ...) được ghi lại
theo cấu trúc và có
tính lặp lại.
Trong trường hợp không đạt để đáp ứng
được chiều dày than cơ bản và nếu lặp lại thử lửa cấp độ 1 không đạt để đáp ứng
được chiều dày than cơ bản thì thử lửa
cấp độ 2 sẽ được thực hiện.
H.3 Thử lửa cấp độ
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử phải đáp ứng được các
yêu cầu sau:
a) trung bình thường lựa
chọn ít nhất một mẻ trong 10 mẻ sản xuất thường xuyên;
b) các kết quả thử nghiệm phải được
ghi lại như là một phần trong hệ thống QC chính thức của công ty;
c) lò thử phải được hiệu chuẩn và đáp ứng
các yêu cầu theo EN 1363-1:2012, 4.2;
d) các yếu tố đầu vào (chiều dày/khối
lượng của lớp phủ trên vùng được xác định, cấp độ đóng rắn, chiều dày thép,
hình dạng mẫu, nguồn nhiệt và khoảng thời gian) được xác định đầy đủ và đã được
áp dụng;
e) thời gian cấp nhiệt độ thép được đo
theo các nguyên tắc thử trong Phụ lục C cho phần thép;
f) đầu ra thứ cấp (chất lượng than
trương phồng như độ bám dính, độ kết dính, cấu trúc ...) được ghi lại theo cấu
trúc và có tính lặp lại.
Nhà sản xuất phải đưa ra giới hạn trên
và dưới cho chiều dày để áp thời gian tăng nhiệt độ dựa trên dữ liệu thử cháy cấp
độ 2; thông thường con số tối thiểu là 90 % thời gian tiêu chuẩn với giá trị
trung bình 95 % sẽ đạt trên 10 mẻ thử. Trong trường hợp chất lượng thấp thì sẽ
tiến hành lặp lại thử lửa cấp độ 2. Nếu thử nghiệm lặp lại vẫn xác nhận chất lượng
thấp thì thực hiện thử lửa cấp độ 3 hoặc là mẻ đó sẽ bị loại bỏ. Nếu thử lửa cấp
độ 3 được tiến hành có kết quả phù hợp thì mẻ đó sẽ được lưu hành. Nếu thử lửa
cấp độ 3 không đáp ứng được các tiêu chí đạt/không đạt thì mẻ đó phải bị loại bỏ.
Nếu mẻ cuối cùng bị loại bỏ thì mẻ trước
của mẻ đó cũng cần được thử lửa cấp độ 2 và chu trình này phải được lặp lại cho
đến khi tìm được mẻ đạt được thử lửa cấp độ 2. Bất kỳ mẻ nào bị loại bỏ trong
quá trình này đều phải được chuyển đi khỏi kho hoặc khách hàng nếu chúng đã được
bán. Nếu mẻ này đã được thi công vào công trình thì phải thực hiện đánh giá dựa
trên việc giảm tính năng chống cháy để có thể đưa ra yêu cầu tiếp tục sử dụng sản
phẩm hoặc dỡ bỏ để thi công lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàng năm, nhà sản xuất phải bố trí
đánh giá năng lực sản xuất và kiểm soát chất lượng thử lửa. cấp độ thử này
thích hợp cho đánh giá hàng năm, nhưng cũng có thể được thực hiện như là hành động
khắc phục sự không phù hợp sau khi thử lửa cấp độ 2 không đạt.
Đánh giá hàng năm gồm phép thử lửa sản
phẩm, mẫu thử được lấy từ kho hàng có kiểm soát hoặc từ quá trình sản xuất được
chứng kiến. Sự chuẩn bị mẫu thử lửa phải có chứng kiến và có thể thực hiện tại
cơ sở của nhà sản xuất. Trong trường hợp thử lửa cấp độ 3 được thực hiện để khắc
phục sự không phù hợp sau khi thử lửa cấp độ 2 không đạt, thì yêu cầu lấy mẫu
ngẫu nhiên và có thể không cần chứng kiến quá trình chuẩn bị mẫu.
Yếu tố quan trọng trong thử nghiệm
đánh giá là mô hình thử nghiệm có thể thay đổi từ năm này sang năm khác để bao
trùm việc đánh giá. Điều này nhằm đảm bảo bất kỳ ảnh hưởng nhỏ nào, chẳng hạn
như thay đổi trong sự hình thành than ở A/V và DFT đều phải được xác nhận.
Nếu thử nghiệm QC được thực hiện trên
các phần hoặc các tấm thử thì sau đó thử nghiệm đánh giá có thể được thực hiện
bằng lò thử nội bộ, tùy thuộc vào bằng chứng thể hiện tương quan thích hợp giữa
lò thử nội bộ và lò thử điển hình và điều này được sự chấp thuận của bên thứ 3
là cơ quan chứng nhận. Như đối với thử lửa cấp độ 2, cơ sở lý tưởng cho các chỉ
tiêu đạt yêu cầu được suy ra từ thử nghiệm trên mẻ (các mẻ) vật liệu trong loại
thử nghiệm ban đầu. Với các sản phẩm đang hiện hành nhà sản xuất
phải đảm bảo có các bằng chứng thử nghiệm, nói cách khác, nhà sản xuất phải tiến hành thử
nghiệm để tạo ra bất kỳ tấm mẫu thử riêng lẻ nào phải không nhỏ hơn 80 % thời
gian để đạt 500 °C cho tấm mẫu thử gốc tương đương trong thử nghiệm ban đầu.
CHÚ THÍCH: Các tiêu chí trên có thể
thay đổi với sự chấp
thuận của cơ quan chứng nhận phụ thuộc vào mối tương quan giữa các lò.
Báo cáo các kết quả thử nghiệm
sẽ phải sẵn có cho nhà sản xuất và phải đánh dấu bất kỳ vấn đề nào đòi hỏi có
hành động khắc phục. Trong trường hợp chất lượng thấp, nhà sản xuất phải được
thông báo về hành động khắc phục thích hợp.
H.5 Thử lửa độc lập
cấp độ 4
Cấp độ thử nghiệm được thực hiện tại
phòng thí nghiệm độc lập đã được công nhận và yêu cầu lấy mẫu sản phẩm trên thị
trường hoặc ở nơi sản xuất được chứng kiến và sự chuẩn bị được giám sát.
Khi kiểm tra sự thay đổi nguyên liệu
thì không được sử dụng mẫu sản phẩm trên thị trường. Nếu phù hợp, thử nghiệm cần
gồm các dầm, các cột và phần rỗng, cấp độ thử tối thiểu để chứng minh phạm vi
đánh giá phải được thống nhất. Thông thường một thử nghiệm phù hợp gồm hai dầm
1 m và hai cột 1 m, trong đó có thể có một phần rỗng. Trong bất kỳ trường hợp
nào các phần phải giống như một số phần trong thử nghiệm kiểu mẫu. Điều này cho
phép nhiều sản phẩm được thử nghiệm riêng lẻ trong sàn lò thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) thời gian trung bình để đạt đến 500
°C cho 4 tấm mẫu thử phải không nhỏ hơn 85 % thời gian trung bình để đạt
500 °C cho 4 tấm mẫu thử gốc trong thử nghiệm ban đầu;
b) thời gian để đạt 500 °C cho bất kỳ
tấm mẫu thử riêng lẻ nào phải không nhỏ hơn 80 % thời gian để đạt 500 °C của
tấm mẫu thử gốc tương đương trong thử nghiệm ban đầu.
H.6 Thử lửa độc lập
cấp độ 5
Thử nghiệm cấp độ này phải được thực
hiện tại phòng thí nghiệm độc lập đã được công nhận và yêu cầu lấy mẫu sản phẩm
trên thị trường hoặc ở nơi sản xuất được chứng kiến và sự chuẩn bị được giám
sát.
CHÚ THÍCH: Khi kiểm tra sự thay đổi
nguyên liệu thì không được sử dụng mẫu sản phẩm trên thị trường.
Yếu tố chính của thử nghiệm cấp độ này
là phần chịu tải. Mẫu thích hợp nhất sẽ được lặp lại trực tiếp dầm chịu tải có
DFT lớn nhất ban đầu để chứng minh tương đương trực tiếp.
Ngoài ra một loạt các dầm ngắn, các cột
và các phần cột rỗng (nếu thích hợp) thuộc phạm vi đánh giá phải được thử nghiệm
trong cùng một. Trong mọi trường hợp các phần phải giống như một số phần trong
thử nghiệm kiểu mẫu theo EN 13381-8.
Các tiêu chí đạt như sau:
Phần chịu tải phải đảm bảo khả năng kết
dính ở DFT ban đầu bằng cách đạt được khả năng chịu tải trong vòng 10 % khoảng
thời gian đạt được bởi dầm chịu tải khi loại thử nghiệm theo EN 13381-8 (ứng suất
kéo có thể cho thấy là giống nhau).
Ngoài ra đặc tính nhiệt cũng phải trong vòng 10 % dầm chịu tải ban đầu từ loại
thử nghiệm theo EN 13381-8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục I
(tham khảo)
Hướng dẫn sản
xuất, bảo quản, thi công, giám sát và sửa chữa
I.1 Sản xuất
I.1.1 Thiết bị sản
xuất
Thiết bị được dùng trong sản xuất các
lớp phủ hoạt tính có thể phụ thuộc
vào sản phẩm. Bất kỳ sự thay đổi nào trong thiết bị sản xuất đều có thể ảnh hưởng
đến sản phẩm như mức độ phân tán nhựa và bột màu hoặc phân tán bột độn.
Các thay đổi thiết bị cần được xác
minh bằng thử nghiệm kiểm tra chất lượng
(FPC) và các phép thử lửa thích hợp như được mô tả ở E.2 và F.4.
I.1.2 Nhiệt độ trong
sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nên được theo dõi trong suốt
quá trình sản xuất vì nó có tiềm năng vượt quá giới hạn trên của nhiệt độ cho
phép. Điều này bao gồm gia nhiệt lại cho mẻ sản xuất như một phần của quá trình
hoàn chỉnh.
I.1.3 Thời gian phối
trộn trong sản xuất
Trình tự cấp các thành phần của lớp phủ
hoạt tính vào hỗn hợp cuối cùng có thể ảnh hưởng đến tính năng chống cháy của lớp
phủ.
Thứ tự các thành phần được thêm vào và
thời gian trộn cần được quy định. Thời gian trộn sẽ được xác định bởi yêu cầu mức
độ phân tán của bột màu và chất độn và nhiệt độ tối đa cho phép trong quá trình
sản xuất.
I.1.4 Chất lượng và
nguồn gốc nguyên liệu
Nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của
nguyên liệu là cần thiết và nên được kết hợp thành yêu cầu của mọi sơ đồ đảm bảo
chất lượng của công ty.
Chất lượng và tính nhất quán của nguồn
cung cấp bất kỳ nguyên liệu nào cũng cần rõ ràng, ví dụ, thử nghiệm nội bộ hoặc
một chứng chỉ phù hợp hoặc chứng chỉ phân tích phù hợp với các quy định
cung cấp được nhà sản xuất lớp phủ hoạt tính yêu cầu.
I.2 Bảo quản
nguyên liệu
Điều kiện bảo quản gồm các dải nhiệt độ
và độ ẩm chấp nhận được cho tất cả các nguyên liệu cần được nhà sản xuất hoặc nhà
cung cấp nguyên liệu tư vấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3 Bảo quản sản
phẩm hoàn thiện
Trong quá trình vận chuyển sản phẩm và
bảo quản trước khi sử dụng, lớp phủ hoạt tính có thể tiếp xúc ở các mức nhiệt
độ khác nhau, các điều kiện khắc nghiệt và các yếu tố khác, một trong số đó có
thể gây tổn hại đến sự ổn định và tuổi thọ và khả năng chống cháy của sản phẩm.
Trong đó ảnh hưởng của nhiệt độ được xem như là một hàm số của “tuổi thọ".
Hướng dẫn sử dụng được đưa ra trong bảng dữ liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
I.4 Thi công
I.4.1 Quy định
chung
Hệ lớp phủ hoạt tính thông thường gồm
lớp lót, lớp phủ hoạt tính và lớp phủ ngoài. Do đó cần quy định việc thi công của
tất cả các thành phần của hệ.
Hầu hết các công trình là phức tạp và
gồm một dải các phần kích thước và cấu hình, mỗi loại đòi hỏi chiều dày lớp phủ
hoạt tính khác nhau để bảo đảm mức độ bảo vệ theo quy định.
Kế hoạch sơn phủ cho một kết cấu như vậy
có thể khá phức tạp, và một trong những công việc chính của nhà thầu phụ là đảm
bảo mỗi phần thép sẽ được sơn phủ với độ dày lớp phủ chính xác để chống cháy.
Do vậy điều cần thiết là trước khi bắt đầu thi công cần chuẩn bị kế hoạch thi
công, kế hoạch này cũng được sử
dụng làm cơ sở để kiểm tra.
Nhiệt độ và các điều kiện môi trường
khác cũng có thể ảnh hưởng đáng kể đến khả năng thi công sản phẩm một cách đúng
đắn.
I.4.2 Kế hoạch thi
công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bản sao của kế hoạch và bản vẽ kết
cấu;
b) liệt kê chiều dày lớp phủ hoạt tính
được yêu cầu cho mỗi kích thước phần thép;
c) liệt kê chiều dày lớp lót đo được của
kết cấu thép đã sơn lớp lót trước;
d) quy định cụ thể chiều dày lớp phủ
ngoài để bảo vệ lớp phủ hoạt tính.
Nhà thầu phụ thi công sơn có thể sử dụng
thông tin này để chuẩn bị kế hoạch thi công phù hợp nhất với công việc của
mình, và nên giữ tài liệu cho mục đích đảm bảo chất lượng, hoặc là đảm bảo chất
lượng cho riêng mình hoặc trợ giúp bên thứ 3 theo yêu cầu của hợp đồng.
I.4.3 Khả năng
tương thích
Trong mọi trường hợp các chi tiết thép
dùng cho bất kỳ công trình xây dựng nào đều đã được phủ lớp lót hoặc lớp lót và
lớp phủ hoạt tính. Trong trường hợp thép chỉ có sơn lót, người thi công lớp phủ
hoạt tính cần nhận dạng loại lớp lót và điều kiện của nó khi tham khảo nhà sản
xuất để đảm bảo tính tương thích với lớp phủ hoạt tính. Tiếp tục chuẩn bị phù hợp
với các khuyến cáo của nhà sản xuất cần được thực hiện nếu thấy cần thiết. Nếu
lớp lót không được nhận dạng thì có thể xác định bằng phân tích để gắn nó vào một nhóm
lớp lót. Nếu nhóm lớp lót không được chấp thuận cho sử dụng với lớp phủ hoạt
tính thì hoặc là thay thế bằng lớp lót đã được chứng nhận hoặc là thực hiện kiểm
tra thêm về khả năng tương thích theo EN 13381-8.
I.4.4 Các yêu cầu
thi công và điều kiện môi trường
Trước khi thi công phải làm sạch tất cả
các bề mặt cần phủ, các biện pháp che chắn thích hợp cho những khu vực không
yêu cầu chống cháy nhưng có thể bị phủ bởi hệ phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, nhiệt độ thép cần phải
cao hơn 3 °C so với điểm sương để đảm bảo không có ẩm (có thể nhìn thấy
hoặc không thể nhìn thấy) hoặc nước ngưng tụ trên bề mặt trong quá trình thi
công.
I.4.5 Kiểm soát thi
công
Trong thi công, các thông số sau cần
được theo dõi và ghi lại:
a) nhiệt độ không khí, nhiệt độ nền, độ
ẩm tương đối và điểm sương (trong suốt quá trình thi công) - theo quy định hoặc
như bảng dữ liệu của nhà sản xuất;
b) các số hiệu mẻ của tất cả các sản
phẩm đã sử dụng;
c) ngày và thời gian thi công và sự
tuân thủ các khuyến cáo thời gian thi công lớp phủ ngoài từ bảng dữ liệu của
nhà sản xuất;
d) kiểm tra chiều dày màng ướt.
I.5 Giám sát
I.5.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.5.2 Tiêu chí giám
sát
Các tiêu chí giám sát được liệt kê dưới
đây nhưng có thể chưa đầy
đủ:
a) sự chuẩn bị bề mặt:
1) tiêu chuẩn chuẩn bị bề mặt - theo
quy định, thường dựa vào ISO 8501-1;
2) định hình bề mặt tối thiểu và tối
đa - theo quy định (ISO 8503-2);
3) bụi bẩn hoặc sự nhiễm bẩn khác -
quan sát bằng mắt thường hoặc theo ISO 8502-3.
b) kiểm tra chiều dày màng khô:
kiểm tra chiều dày màng khô như sau:
1) kiểm tra chiều dày màng khô theo
chiều dày quy định trước khi thi công lớp phủ ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) ở giai đoạn lớp lót;
2) sau khi thi công lớp nền
hoạt tính;
3) sau khi hoàn thành lớp phủ.
I.6 Bảo trì và sửa
chữa
Trong suốt thời gian sử dụng, hệ phủ
có thể bị suy giảm liên tục. Nhà sản xuất phải có sẵn quy trình bảo trì và sửa
chữa hệ lớp phủ hoạt tính.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] EN 1993-1-2, Eurocode 3: Design
of Steel structures - Part 1-2: General rules - Structural fire design (Quy chuẩn
Châu Âu 3: Thiết kế
kết cấu thép - Phần 1-2: Quy định chung - Thiết kế chống cháy).
[2] ISO 8501-1, Preparation of
Steel substrates before application of paints and related products - Visual
assessment of surface cleanliness - Part 1: Rust grades and preparation grades
of uncoated steel substrates and of steel substrates after overall removal of
previous coatings (Sự chuẩn bị nền thép trước khi phủ sơn và các sản phẩm liên
quan - Đánh giá độ sạch của bề mặt bằng mắt - Phần 1: Mức độ gỉ và các mức chuẩn
bị nền thép chưa phủ và nền thép sau khi làm sạch lớp phủ cũ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] ISO 8503-2, Preparation of
steel substrates before application of paints and related products - Surface
roughness characteristics of blast-cleaned steel substrates - Part 2: Method
for the grading of surface profile of abrasive blast-cleaned steel - Comparator
procedure (Sự chuẩn bị nền thép trước khi phủ sơn và các sản phẩm liên quan - Đặc
tính nhám bề mặt của nền thép sau khi làm sạch bằng phun hạt mài - Phần 2:
Phương pháp xếp hạng profile bề mặt sau khi thép được làm sạch bằng phun hạt
mài - Phương pháp sử dụng bộ so sánh).