|
Tổng thể
|
Tòa nhà
|
Các hệ thống kỹ thuật của tòa
nhà
|
Mô đun phụ
|
Mô tả
|
|
Mô tả
|
|
Mô tả
|
Sưởi ấm
|
Làm mát
|
Thông gió
|
Làm ẩm
|
Khử ẩm
|
Cấp nước
|
Chiếu sáng
|
Kiểm soát và tự động hóa tòa nhà
|
Quang điện, gió
|
Mô đun phụ 1
|
|
M1
|
|
M2
|
|
M3
|
M4
|
M5
|
M6
|
M7
|
M8
|
M9
|
M10
|
M11
|
1
|
Tổng quát
|
|
Tổng quát
|
|
Tổng quát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuật ngữ và định nghĩa
chung; ký hiệu, đơn vị và chỉ số
|
|
Nhu cầu năng lượng tòa nhà
|
|
Nhu cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các ứng dụng
|
|
(Tự nguyện) Các điều kiện trong nhà
không có các hệ thống
|
|
Tải và công suất tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cách thể hiện hiệu quả năng lượng
|
|
Cách thể hiện hiệu quả năng lượng
|
|
Cách thể hiện hiệu quả năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Loại tòa nhà và ranh giới
tòa nhà
|
|
Truyền nhiệt bằng dẫn nhiệt
|
TCVN 13101 (ISO 6946)
|
Phát thải và kiểm soát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Mức sử dụng tòa nhà và các điều kiện
vận hành
|
|
Truyền nhiệt bằng rò lọt khí và thông
gió
|
|
Phân bổ và kiểm soát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tập hợp các dịch vụ năng lượng và
vật mang năng lượng
|
|
Thu nhận nhiệt bên trong
|
|
lưu giữ và kiểm soát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Các vùng của tòa nhà
|
|
Thu nhận nhiệt mặt trời
|
|
Phát năng lượng và kiểm soát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hiệu quả năng lượng
tính toán
|
|
Động học tòa nhà (nhiệt khối)
|
|
Điều độ tải và các điều kiện vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hiệu quả năng lượng
đo lường
|
|
Hiệu quả năng lượng đo lường
|
|
Hiệu quả năng lượng đo lường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Kiểm tra
|
|
Kiểm tra
|
|
Kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Cách thể hiện tiện nghi trong nhà
|
|
|
|
BMS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Các điều kiện môi trường bên ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Tính toán kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Không áp dụng các mô đun trong ô bôi đậm
|
BỘ PHẬN VÀ CẤU KIỆN
TÒA NHÀ - NHIỆT TRỞ VÀ TRUYỀN NHIỆT- PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
Building
components and building elements - Thermal resistance and thermal transmittance
- Calculation methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
tính nhiệt trở và hệ số
truyền nhiệt của các bộ phận và cấu kiện của tòa nhà, không bao gồm cửa đi, cửa
sổ và các bộ phận khác có lắp kính, hệ vách kính, các bộ phận có liên quan đến
truyền nhiệt xuống nền đất và các bộ phận được thiết kế để không khí lọt
qua.
Phương pháp tính dựa trên các hệ số dẫn
nhiệt thiết kế và các nhiệt trở thiết kế thích hợp của các vật liệu và sản phẩm đối với
việc áp dụng liên quan.
Phương pháp này áp dụng cho các bộ phận
và các cấu kiện gồm các lớp đồng nhất về nhiệt (có thể bao gồm cả các lớp không
khí).
Tiêu chuẩn này cũng quy định một
phương pháp gần đúng có thể sử dụng cho các cấu kiện có các lớp không đồng nhất,
bao gồm cả tác động của các mối nối liên kết bằng kim loại bằng một số hạng hiệu
chỉnh được đưa ra trong Phụ lục F. Các trường hợp khác khi lớp cách nhiệt có cầu
nối bằng kim loại thì không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Bảng 1 trong phần Lời giới thiệu
cho biết vị trí của tiêu chuẩn này trong bộ các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng
của tòa nhà (EPB) được cấu trúc theo từng mô đun quy định trong ISO 52000-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố áp
dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9313 (ISO 7345), Cách nhiệt-
Các đại lượng vật lý và định nghĩa
TCVN 13102 (ISO 10211), Thermal
bridges in building construction - Heat flows and surface temperature -
Detailed calculations (Cầu nhiệt trong công trình xây dựng - Dòng nhiệt và
nhiệt độ bề mặt - Tính toán chi tiết)
TCVN 13103 (ISO 10456), Building
materials and products - Hygrothermal properties - Tabulated design values and
procedures for determining declared and design thermal values (Vật liệu và sản
phẩm xây dựng - Tính chất nhiệt ẩm - Giá trị thiết kế
dạng bảng và quy trình xác định giá trị nhiệt công bố và thiết kế)
TCVN 13105 (ISO 13789), Thermal
performance of buildings - Transmission and ventilation heat transfer
coefficients - Calculation method (Đặc trưng nhiệt của tòa nhà - Hệ số truyền dẫn
nhiệt do dẫn nhiệt và truyền nhiệt thông gió - Phương pháp tính)
ISO 52000-1:2017, Energy
performance of buildings - Overarching EPB assesment - Part 1: General framwork
and procedures (Hiệu quả năng lượng của tòa nhà - Đánh giá hiệu quả
năng lượng tổng thể của
tòa nhà - Phần 1: Khung tổng quát và các qui trình)
CHÚ THÍCH 1: Các tài liệu tham chiếu mặc
định đối với các tiêu chuẩn hiệu quả
năng lượng của tòa nhà (EPB) khác với ISO 52000-1 được nhận diện theo mã số mô
đun và được nêu trong Phụ lục A (Bản mẫu quy định trong Bảng A.1) và Phụ lục B
(lựa chọn mặc định tham khảo nêu trong Bảng B.1).
VÍ DỤ: Mã số mô đun EPB: M5-5 hoặc
M5-5.1 (nếu mô đun M5-5 được chia thành các tiểu mô đun), hoặc M5-5,1 (nếu tham
chiếu theo một điều cụ thể của tiêu chuẩn bao gồm cả M5-5).
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn
này, không có lựa chọn nào liên quan tới các tiêu chuẩn EPB khác. Các mệnh đề
và chú thích ở trên được giữ
nguyên để duy trì tính đồng nhất
giữa tất cả các tiêu chuẩn EPB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa nêu trong TCVN 9313 (ISO 7345), ISO 52000-1 và các thuật ngữ và định
nghĩa sau:
3.1
Cấu kiện tòa nhà (Building
element)
Phần chính của một tòa nhà
VÍ DỤ: Tường, sàn hoặc mái.
3.2
Bộ phận tòa nhà (Building
component)
Cấu kiện tòa nhà hoặc một phần của cấu
kiện
CHÚ THÍCH 1 : Trong tiêu chuẩn
này thuật ngữ “bộ phận" được sử dụng để chỉ cả cấu kiện và bộ phận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị nhiệt thiết kế (Design
thermal value)
Hệ số dẫn nhiệt thiết kế hoặc nhiệt trở
thiết kế
CHÚ THÍCH 1: Giá trị thiết kế bao gồm cả các tác
động suy biến có thể gây ra do, ví dụ: Quá trình lão hóa, độ ẩm và/ hoặc sự đối
lưu. Ngược lại, giá trị công bố là giá trị kỳ vọng về một tính chất nhiệt của một
vật liệu xây dựng hoặc sản phẩm được đánh giá từ dữ liệu đo ở các điều kiện
tham chiếu về nhiệt độ và độ ẩm, xem TCVN 13103 (ISO 10456).
3.4
Hệ số dẫn nhiệt thiết kế (Design
thermal conductivity)
Giá trị hệ số dẫn nhiệt của một vật liệu
hoặc sản phẩm xây dựng ở điều kiện bên ngoài và bên trong cụ thể có thể được coi là giá trị đặc
trưng điển hình của loại vật liệu hoặc sản phẩm đó khi được đưa vào trong một bộ
phận tòa nhà
3.5
Nhiệt trở thiết kế (Design
thermal resistance)
Giá trị nhiệt trở của một sản phẩm xây
dựng ở điều kiện
bên ngoài và bên trong cụ thể có thể được coi là giá trị đặc trưng điển hình của
sản phẩm đó khi được đưa vào trong một bộ phận tòa nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa
nhà
(Energy performance of building (EPB) standard)
Tiêu chuẩn tuân thủ các yêu cầu quy định
trong ISO 52000-1, CEN/TS 16628[3] và CEN/TS 16629[4]
CHÚ THÍCH 1: Ba tiêu chuẩn cơ bản EPB này đã được
nghiên cứu xây dựng theo yêu cầu của Ủy ban châu Âu và Hiệp hội mậu dịch tự do
châu Âu đối với Ủy
ban châu Âu về tiêu chuẩn hóa (CEN) và hỗ trợ các yêu cầu cần thiết của Chỉ thị châu Âu
2010/31/EU về hiệu quả năng lượng của tòa nhà. Một số tiêu chuẩn EPB và các tài
liệu liên quan được nghiên cứu xây dựng hoặc soát xét cũng theo yêu cầu nói
trên.
[Nguồn: ISO 52000-1:2017,3.5.14]
3.7
Lớp đồng nhất về nhiệt (Thermally
homogeneous layer)
Lớp với chiều dày không đổi có các
tính chất nhiệt được coi là như nhau
4 Ký hiệu và chỉ số
dưới
4.1 Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Đại lượng
Đơn vị
A
Diện tích
m2
d
Chiều dày
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số trao đổi nhiệt bề mặt
W/(m2.K)
n
Bội số trao đổi không khí
1/h
R
Nhiệt trở
m2.K/W
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/(m2.K)
V
Thể tích
m3
λ
Hệ số dẫn nhiệt thiết kế
W/(m.K)
4.2 Chỉ số dưới
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các chỉ số
dưới quy định trong ISO 52000-1 và các chỉ số dưới sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh
a
Không khí
c
Bộ phận
eq
Tương đương
e
Bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối liên kết bằng cơ khí
g
Lỗ rỗng không khí
nve
không được thông gió
op
Không xuyên sáng
r
Mái có thứ tự lớp đảo ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt
si
Bề mặt trong
se
Bề mặt ngoài
tot
Tổng cộng, toàn phần
tot; upper
Giới hạn trên của giá trị tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn dưới của giá trị tổng cộng
u
Không được sưởi ấm
ve
Được thông gió, thông gió
5 Mô tả phương pháp
5.1 Kết quả đầu
ra
Kết quả đầu ra của tiêu chuẩn này là
nhiệt trở và hệ số truyền nhiệt của một bộ phận tòa nhà hoặc một cấu kiện tòa
nhà. Các đại lượng này được tính toán như là hàm số của các tính chất nhiệt,
thành phần và kích thước hình học của các cấu kiện và các điều kiện biên.
5.2 Mô tả tổng
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cả hai trường hợp, nhiệt trở được tính từ
hệ số truyền nhiệt và Nhiệt trở bề mặt thích hợp tuân theo 6.6.
5.3 Phương pháp
tính chi tiết
Phương pháp tính chi tiết là sự mô phỏng
bằng số được thực hiện cho toàn bộ cấu kiện tòa nhà hoặc cho một phần đại diện
của nó. Các quy tắc mô hình hóa nên theo đúng các quy tắc nêu trong TCVN 13102
(ISO 10211). Phương pháp này được áp dụng cho bất kỳ bộ phận nào của tòa nhà.
5.4 Phương pháp
tính đơn giản hóa
Phương pháp tính đơn giản hóa được mô
tả trong Điều 6. Nó được áp dụng cho các bộ phận gồm có lớp đồng nhất về nhiệt
hoặc lớp không đồng nhất về nhiệt và cho bộ phận có thể có các lớp không khí có
chiều dày đến 0,3 m và mối nối liên kết bằng kim loại và phải tuân theo các giới
hạn nêu trong 6.7.2.1.
6 Tính toán hệ số
truyền nhiệt và nhiệt trở
6.1 Dữ liệu
đầu ra
Dữ liệu đầu ra được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dữ
liệu đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Đơn vị
Mô đun đích
(Bảng 1)
Khoảng có
hiệu lực
Thay đổi
Hệ số truyền nhiệt của cấu kiện hoặc
bộ phận với dòng nhiệt đi ngang
U
W/(m2.K)
M 2-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Hệ số truyền nhiệt của cấu kiện hoặc
bộ phận với dòng nhiệt đi lên
U
W/(m2.K)
M 2-5
≥ 0
Không
Hệ số truyền nhiệt của cấu kiện hoặc
bộ phận với dòng nhiệt đi xuống
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M 2-5
≥ 0
Không
Nhiệt trở của bộ phận
không xuyên sáng
Rc; op
m2.K/W
M 2-5
≥ 0
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu đầu vào, phương pháp và dữ liệu
đầu ra ở các điều kiện
trạng thái ổn định và được giả định là không phụ thuộc vào các điều kiện thực tế,
như nhiệt độ không khí trong nhà hoặc ảnh hưởng của gió hoặc bức xạ mặt trời,
vì vậy không cần thiết phải xem xét theo một khoảng thời gian cụ thể.
6.3 Dữ liệu
đầu vào
Bảng 3, 4 và 5 liệt kê các ký hiệu định
danh cho dữ liệu đầu vào cần thiết cho tính toán.
Bảng 3 - Ký
hiệu định danh về đặc trưng hình học
Tên
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
Khoảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi
Diện tích
A
m2
-
> 0
-
Không
Chiều dày của lớp vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
-
> 0
-
Không
Bảng 4 - Ký
hiệu định danh về đặc tính nhiệt của một bộ phận tòa nhà
Tên
Ký hiệu
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
Nguồn gốc
Thay đổi
Hệ số dẫn nhiệt thiết kế
λ
W/(m.K)
-
0 đến 200
TCVN 13103 (ISO 10456)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Ký
hiệu định danh về giá trị dạng bảng và quy ước
Tên
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
Khoảng
Nguồn gốc
Thay đổi
Nhiệt trở bề mặt
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2.K/W
0,04
0,04
6.8
Không
Nhiệt trở bề mặt trong
Rsi
m2.K/W
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8
Không
Nhiệt trở của các không gian không
được sưởi ấm
Ru
m2.K/W
-
0,06 đến
0,3
6.10
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra
m2.K/W
-
-
6.9
Không
Nhiệt trở của lớp không khí không được
thông gió
Rtot;u
m2.K/W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 đến 0,23
6.9
Không
Nhiệt trở của lớp không khí được
thông gió
Rtot;c
m2.K/W
-
-
6.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số bức xạ của một bề mặt vật đen
Kr0
w/(m2.K)
5,1
-
Phụ lục C
Không
Hệ số đối lưu; Bề mặt trong
hc;i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,7 đến 5,0
Phụ lục C
Không
Hệ số đối lưu; Bề mặt ngoài
hc;e
W/(m2.K)
20
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Hệ số bức xạ; Bề mặt trong
hr;i
W/(m2.K)
4,59
-
Phụ lục D
Không
Hệ số bức xạ; Bề mặt ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/(m2.K)
5,13
-
Phụ lục D
Không
Độ phát xạ bán cầu của bề mặt
Ɛ
-
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
Không
Bảng 6 đưa ra ký hiệu định danh cho hằng
số.
Bảng 6 - Ký
hiệu định danh cho hằng số
Tên
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
Khoảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi
Hằng số Stefan-Boltzmann
σ
w/(m2.K4)
5,67x10-8
-
-
Không
Dữ liệu đầu vào về sản phẩm yêu cầu
cho việc tính toán hệ số truyền nhiệt được mô tả trong tiêu chuẩn này sẽ là dữ
liệu do các nhà sản xuất cung cấp nếu chúng được công bố theo tiêu chuẩn sản phẩm
EN hoặc EN ISO liên quan hoặc tương đương ISO hoặc tiêu chuẩn quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Nguyên tắc
của quy trình tính đơn giản hóa
Phương pháp tính có nguyên tắc như
sau:
a) Tính nhiệt trở của từng phần đồng
nhất về nhiệt hoặc không đồng nhất về nhiệt của cấu kiện tòa nhà;
b) Kết hợp các nhiệt trở của từng phần
riêng biệt này để thu được tổng Nhiệt trở của cấu kiện tòa nhà bao gồm cả tác động
của các nhiệt trở bề mặt (tại nơi thích hợp);
c) Tính hệ số truyền nhiệt theo công
thức nêu trong 6.5.2;
d) Áp dụng việc hiệu chỉnh đối với hệ
số truyền nhiệt theo Phụ lục F nếu hiệu chỉnh tổng cộng vượt quá 3 % của hệ số
truyền nhiệt tính toán.
Các nhiệt trở của các vật liệu riêng
biệt trong các lớp không đồng nhất của một cấu kiện tòa nhà được tính theo 6.7.1.1
và sau đó được sử dụng như trung bình số học của các giới hạn trên và dưới của
nhiệt trở theo 6.7.2.2. Tổng Nhiệt trở của cấu kiện tòa nhà được tính theo
6.7.2.
Giá trị của nhiệt trở bề mặt nêu ra
trong 6.8 là thích hợp trong hầu hết các trường hợp. Phụ lục C đưa ra các
quy trình chi tiết đối với bề mặt phát xạ thấp, tốc độ gió bên ngoài đặc trưng
và bề mặt không phẳng. Lớp không khí có chiều dày tới 0,3 m có thể được coi như
đồng nhất về nhiệt đối với các mục đích của tiêu chuẩn này. Các giá trị Nhiệt
trở của các lớp không khí dày rộng không được thông gió với các bề mặt phát xạ
cao được đưa ra trong 6.9.2. Phụ lục D cung cấp các quy trình cho các trường hợp
khác. Hệ số truyền nhiệt được tính theo cách này áp dụng giữa các môi trường ở cả hai phía
của bộ phận đang xem xét, ví dụ: Môi trường bên trong và môi trường bên ngoài,
hai môi trường bên trong trong trường hợp có vách ngăn bên trong, một môi trường
bên trong và một không gian không được sưởi ấm. Điều 6.10 đưa ra các quy trình
đơn giản hóa để xử lý coi một không gian không được sưởi ấm như là một
nhiệt trở.
CHÚ THÍCH: Việc tính lưu lượng dòng
nhiệt thường được thực hiện sử dụng nhiệt độ vận hành (thường xấp xỉ bằng trung bình số học của
nhiệt độ không khí và nhiệt độ bức xạ trung bình) đại diện cho môi trường bên
trong tòa nhà và nhiệt độ không khí đại diện cho môi trường bên ngoài.
Các định nghĩa khác
về nhiệt độ của một môi trường cũng được sử dụng nếu thích hợp với mục đích
tính toán. Xem Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1 Phương pháp
tính chi tiết
Trong trường hợp phương pháp tính chi
tiết, hệ số truyền nhiệt là kết quả đầu ra của việc tính toán theo TCVN 13102
(ISO 10211).
6.5.2 Phương pháp
tính đơn giản hóa
Trong trường hợp phương pháp tính đơn
giản hóa, hệ số truyền nhiệt được tính theo:
(1)
trong đó:
U là hệ số truyền nhiệt, tính bằng W/(m2.K);
Rtot là tổng nhiệt trở xác
định theo 6.7, tính bằng m2.K/W;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hệ số truyền nhiệt được lấy làm kết
quả cuối cùng thì giá trị của nó sẽ được làm tròn đến hai chữ số có nghĩa và
cung cấp các thông tin về dữ liệu đầu vào đã được sử dụng cho việc tính toán.
6.6 Nhiệt trở
Nhiệt trở của bộ phận tòa nhà được
tính theo công thức sau:
(2)
trong đó:
Rc,op là nhiệt trở
của bộ phận tòa nhà, tính bằng m2.K/W;
Rsi là nhiệt trở
bề mặt trong, tính bằng m2.K/W;
Rse là nhiệt trở bề mặt
ngoài, tính bằng m2.K/W;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt trở bề mặt là tương tự như nhiệt
trở bề mặt được sử
dụng để tính hệ số truyền nhiệt.
Công thức (2) áp dụng cho phương pháp
tính chi tiết và cho phương pháp tính đơn giản hóa.
Nếu nhiệt trở được lấy làm kết quả cuối
cùng thì giá trị của nó sẽ được làm tròn đến hai chữ số thập phân và cung cấp
các thông tin về dữ liệu đầu vào đã được sử dụng cho việc tính toán.
CHÚ THÍCH: Rc,op là nhiệt trở
của bộ phận tòa nhà tính từ bề mặt
tới bề mặt, không có các nhiệt trở bề mặt.
6.7 Tổng nhiệt
trở
6.7.1 Nhiệt trở của
bộ phận đồng nhất
6.7.1.1 Nhiệt trở của
lớp đồng nhất
Giá trị nhiệt thiết kế có thể được đưa
ra là hệ số dẫn nhiệt thiết kế hoặc nhiệt trở thiết kế.
Nếu đã có hệ số dẫn nhiệt thì nhiệt trở
của lớp đồng nhất được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
trong đó:
R là nhiệt trở,
tính bằng m2.K/W;
d là chiều dày
của lớp vật liệu trong bộ phận, tính bằng m;
λ là hệ số dẫn
nhiệt thiết kế của vật liệu, tính bằng W/(m.K).
Các giá trị của λ phải được
tính toán tuân theo TCVN 13103 (ISO 10456) nếu dựa trên các dữ liệu đo. Trong
các trường hợp khác λ được lấy theo các giá trị dạng bảng, xem TCVN
13103 (ISO 10456).
Bảng A.2 đưa ra một bản mẫu cho các
giá trị dạng bảng với một danh mục mặc định tham khảo trong Bảng B.2.
CHÚ THÍCH: Chiều dày d có thể khác so với
chiều dày danh định (ví dụ: Khi sản phẩm có thể nén được lắp đặt ở trạng thái bị nén, d
sẽ nhỏ hơn chiều dày danh định). Nếu thích hợp, khuyến nghị cho phép lấy
d phù hợp đối với các dung sai chiều dày (ví dụ khí có dung sai âm).
Các giá trị nhiệt trở được sử dụng
trong các phép tính trung gian sẽ được lấy ít nhất đến 3 chữ số thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng nhiệt trở, Rtot,
của một bộ phận tòa nhà phẳng bao gồm các lớp đồng nhất về nhiệt vuông góc với
dòng nhiệt sẽ được tính theo công thức sau:
(4)
trong đó:
Rtot là tổng nhiệt
trở, tính bằng m2.K/W;
Rsi là nhiệt trở
bề mặt trong (xem 6.8), tính bằng m2.K/W;
R1, R2
…,Rn là các nhiệt
trở thiết kế của từng lớp, tính bằng m2.K/W;
Rse là nhiệt trở
bề mặt ngoài (xem 6.8), tính bằng m2.K/W.
Khi tính nhiệt trở của các bộ phận bên
trong tòa nhà (vách ngăn...) hoặc một bộ phận giữa môi trường bên trong và
không gian không được sưởi ấm, sử dụng giá trị Rsi ở cả hai
phía của vách ngăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2 Tổng nhiệt trở
của một bộ phận tòa nhà gồm lớp đồng nhất và không đồng nhất
6.7.2.1 Điều kiện áp
dụng
6.7.2.2 đến 6.7.2.5 cung cấp phương
pháp đơn giản hóa tính Nhiệt trở của các bộ phận tòa nhà gồm các lớp đồng nhất
và không đồng nhất về nhiệt. Phương pháp này không áp dụng đối với các trường hợp
khi tỉ số giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của Nhiệt trở vượt quá 1,5.
Phương pháp không áp dụng cho các trường hợp khi lớp cách nhiệt có các cầu nối
bằng kim loại. Đối với các mối nối liên kết bằng kim loại có thể sử dụng phương
pháp này như là không có mối nối liên kết bằng kim loại và hiệu chỉnh kết quả
theo F.3.
CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng
phương pháp chi tiết nêu trong 5.3 sẽ cho kết quả chính xác hơn. Điều này có thể
đặc biệt thích hợp khi có sự khác biệt đáng kể giữa hệ số dẫn nhiệt của các vật
liệu trong lớp tạo ra nhiệt trở chủ yếu của cấu kiện xây dựng.
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp nêu
trong 6.7.2.2 đến 6.7.2.5 không
thích hợp để tính các nhiệt độ bề mặt nhằm mục đích đánh giá nguy cơ về ngưng tụ
ẩm.
Bảng A.3 đưa ra một bản mẫu về các hạn
chế khác đối với sử dụng phương pháp đơn giản hóa với một lựa chọn mặc định
tham khảo trong Bảng B.3.
Nếu phần của một cấu kiện tòa nhà được
đánh giá tách biệt so với toàn bộ kết cấu hoàn chỉnh thì nhiệt trở của nó được
tính theo phương pháp nêu trong 6.7.2.2 đến 6.7.2.5 nhưng với một Nhiệt trở bề
mặt bằng 0 ở cả hai mặt của
nó. Nhiệt trở này sau đó có thể được sử dụng trong các tính toán tiếp theo để
tính toán hệ số truyền nhiệt của cấu kiện hoàn chỉnh.
CHÚ THÍCH 3: Phương pháp này
thích hợp khi phần của một cấu kiện được thương mại ở dạng sản phẩm
riêng biệt. Các ví dụ có thể bao gồm các
tấm panen chịu lực và các khối tường xây có lỗ rỗng.
6.7.2.2 Tổng Nhiệt trở
của một bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
trong đó:
Rtot là tổng Nhiệt
trở, tính bằng m2.K/W;
Rtot;upper là giá trị giới
hạn trên của tổng nhiệt trở, được tính theo 6.7.2.3, tính bằng m2.K/W;
Rtot;lower là giá trị giới hạn dưới
của tổng Nhiệt trở, được tính theo 6.7.2.4, tính bằng m2.K/W;
Nếu tổng nhiệt trở được
lấy làm kết quả cuối cùng thì giá trị của nó sẽ làm tròn đến hai chữ số thập
phân. Việc tính toán các giới hạn trên và dưới sẽ được thực hiện với việc xem
xét phân chia bộ phận thành các mặt cắt và các lớp như được thể hiện trên Hình
1 sao cho bộ phận được phân chia thành nhiều phần, mj, và bản thân
chúng là đồng nhất về nhiệt.
Bộ phận trên Hình 1 a) được
xem xét phân chia thành các phần mặt cắt a, b, c và d và phân chia thành các lớp
1, 2 và 3 trên Hình 1 b).
Mặt cắt m (m = a, b, c,...,q) vuông góc
với các bề mặt của bộ phận có diện tích phân đoạn fm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mj có hệ số dẫn
nhiệt λmj, chiều dày dj, diện tích phân đoạn
fm, và nhiệt trở Rmj.
Diện tích phân đoạn của một mặt cắt tỷ
lệ với tổng diện tích của nó. Vì vậy, fa + fb + … + fq = 1
CHÚ DẪN:
D Hướng dòng
nhiệt
a, b, c, d Các phần mặt
cắt
1,2,3 Các lớp
Hình 1 - Phần
mặt cắt và lớp của một bộ phận không đồng nhất về nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn trên của tổng Nhiệt trở, Rtot;upper được xác định
với giả thiết rằng dòng nhiệt một chiều vuông góc với các bề mặt của bộ phận.
Giới hạn đó được tính theo công thức sau:
(6)
trong đó:
Rtot;upper là giới hạn
trên của tổng nhiệt trở,
tính bằng m2.K/W;
Rtot;a, Rtot;b, …, Rtot;q là tổng nhiệt trở từ
môi trường này sang môi trường khác đối với mỗi phần mặt cắt, xác định theo
công thức (4), tính bằng m2.K/W;
fa, fb,…, fq là các diện
tích phân đoạn của mỗi phần mặt cắt.
6.7.2.4 Giới hạn dưới
của tổng nhiệt trở
Giới hạn dưới của tổng nhiệt trở, Rtot;lower, được xác định
với giả thiết rằng tất cả các mặt phẳng song song với các bề mặt của bộ phận là
các bề mặt đẳng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các phần mặt cắt hẹp hơn được nới rộng
ra (nhưng không làm thay đổi nhiệt trở) được thể hiện trong Hình 2,
Hình 2 - Bề mặt
không phẳng được xem
xét với các phần mặt cắt hẹp hơn được nới rộng
b) hoặc loại bỏ phần nhô ra (vì thế
làm giảm nhiệt trở) được thể hiện trong Hình 3.
Hình 3 - Bề mặt
không phẳng được xem xét loại bỏ các phần nhô ra
Sử dụng công thức (7) để tính toán Nhiệt
trở tương đương, Rj, cho mỗi lớp không đồng nhất về nhiệt.
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rj là nhiệt trở
tương đương, tính bằng m2.K/W;
Raj, Rbj,…, Rqj là nhiệt trở của
mỗi một lớp không đồng nhất về nhiệt cho mỗi phần mặt cắt, tính bằng m2.K/W;
Giới hạn dưới sau đó được tính theo
công thức (4).
Phương pháp thay thế cho cùng một kết
quả là sử dụng một hệ số dẫn nhiệt tương đương của lớp:
(8)
Trong đó hệ số dẫn nhiệt tương đương, λeq;j của lớp được
tính theo công thức:
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.5 Đánh giá sai
số
Phương pháp đánh giá sai số tương đối
lớn nhất có thể sử dụng khi có yêu cầu đối với hệ số truyền nhiệt tính toán cần
phải đạt độ chính xác quy định.
Bản mẫu quy định xem có yêu cầu đối với
sai số lớn nhất hay
không được đưa ra trong Bảng A.4 với một lựa chọn mặc định tham khảo trong Bảng
B.4.
Sai số tương đối lớn nhất, e, được
tính theo tỷ lệ phần trăm xấp xỉ là:
(10)
VÍ DỤ: Nếu tỷ số giữa giới hạn trên và giới hạn
dưới là 1,5, sai số lớn nhất có thể là 20 %.
Sai số thực tế thường nhỏ hơn nhiều so
với sai số lớn nhất. Sai số này có thể được đánh giá để quyết định xem liệu
độ chính xác trong quá trình tính toán mô tả trong 6.7.2.5 có được chấp nhận
hay không khi xem xét
đến:
- mục đích tính toán,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ chính xác của dữ liệu đầu vào.
6.8 Nhiệt trở
bề mặt
Sử dụng các giá trị trong Bảng 7 cho
các bề mặt nhẵn phẳng khi không có thông tin cụ thể về các điều
kiện biên. Các giá trị trong cột có tiêu đề “đi ngang” áp dụng đối với hướng dòng nhiệt tạo
với mặt phẳng nằm ngang một góc ± 30°. Đối với các bề mặt không phẳng hoặc đối
với các điều kiện biên cụ thể, sử dụng các quy trình trong Phụ lục C.
Bảng 7 - Nhiệt
trở bề mặt quy ước
Nhiệt trở bề
mặt
m2.K/W
Hướng dòng
nhiệt
Đi lên
Đi ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rsi
0,10
0,13
0,17
Rse
0,04
0,04
0,04
CHÚ THÍCH 1: Nhiệt trở bề mặt
áp dụng cho các bề mặt tiếp xúc với không khí. Không áp dụng nhiệt trở bề mặt
cho các bề mặt tiếp xúc với vật liệu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 6.9.4 đối với Rse
trong trường hợp một bộ phận có lớp không khí được thông gió tốt.
Các giá trị được
nêu ra trong Bảng 7 là các giá trị thiết kế. Trong các trường hợp khi có yêu cầu các giá trị
không phụ thuộc vào hướng dòng nhiệt, ví dụ: Công bố về hệ số truyền nhiệt của
các bộ phận thì sẽ sử dụng các giá trị cho dòng nhiệt đi ngang.
Bảng A.5 đưa ra một bản mẫu quy định
xem các quy trình nêu trong Phụ lục C sẽ được sử dụng đối với các điều kiện biên cụ
thể hay không với một lựa chọn mặc định tham khảo nêu trong Bảng B.5.
6.9 Nhiệt trở
của các lớp không khí
6.9.1 Điều kiện áp
dụng
Các giá trị nêu ra trong 6.9.2 đến
6.9.4 áp dụng cho một lớp không khí:
- được giới hạn bởi hai bề mặt song
song và vuông góc với hướng của dòng nhiệt, có các hệ số phát xạ không nhỏ hơn
0,8,
- có chiều dày (theo hướng dòng nhiệt)
nhỏ hơn 0,1 lần so với một trong hai kích thước khác và không lớn hơn 0,3 m, và
- không có sự trao đổi không khí với
môi trường bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hầu hết các vật
liệu xây dựng có hệ số phát xạ lớn hơn 0,8.
Đối với các cấu kiện có
các lớp không khí dày hơn 0,3 m không nên tính hệ số truyền nhiệt đơn lẻ. Để
thay thế, nên tính toán các dòng nhiệt theo một cân bằng nhiệt, xem TCVN 13105
(ISO 13789).
6.9.2 Lớp không khí
không được thông gió
Lớp không khí không được thông gió là
lớp không cho dòng không khí đi qua nó. Các giá trị nhiệt trở được
đưa ra trong Bảng 8. Các giá trị trong cột có tiêu đề “đi ngang" áp dụng
cho hướng dòng nhiệt tạo với mặt phẳng nằm ngang một góc ± 30°.
Một lớp không khí không có lớp cách
nhiệt giữa nó và môi trường bên ngoài nhưng có những lỗ hở nhỏ thông ra môi trường bên
ngoài, cũng sẽ được coi như một lớp không khí không được thông gió nếu những lỗ
hở này được sắp xếp sao cho không cho phép dòng không khí đi qua nó và diện
tích các lỗ hở đó không vượt quá:
- 500 mm2 tính cho mỗi mét
chiều dài (theo phương ngang) đối với các lớp không khí thẳng đứng, và
- 500 mm2 tính cho mỗi mét
vuông diện tích bề mặt đối với các lớp không khí nằm ngang.
CHÚ THÍCH: Lỗ xả (lỗ thoát nước) ở dạng mối nối
mở thẳng đứng nằm
trong vách ngoài của một khối tường gạch rỗng thường phù hợp với tiêu chí nêu
trên và vì thế không được
coi là lỗ hở thông gió.
Bảng 8 - Nhiệt
trở của lớp không khí không được thông gió với bề mặt phát xạ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Nhiệt trở
m2.K/W
Hướng dòng
nhiệt
Đi lên
Đi ngang
Đi xuống
0
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
5
0,11
0,11
0,11
7
0,13
0,13
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,15
0,15
15
0,16
0,17
0,17
25
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
50
0,16
0,18
0,21
100
0,16
0,18
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,18
0,23
CHÚ THÍCH: Giá trị trung gian được lấy
bằng phép nội suy tuyến tính.
6.9.3 Lớp không khí
được thông gió nhẹ
Lớp không khí được thông gió nhẹ là lớp
cho dòng không khí giới hạn từ môi trường bên ngoài đi qua nó bởi các lỗ hở có diện tích
Ave nằm trong các dải sau đây:
— > 500 mm2 nhưng <
1500 mm2 cho mỗi mét chiều dài (theo phương ngang) đối với các lớp
không khí thẳng đứng;
— > 500 mm2 nhưng <
1500 mm2 cho mỗi mét vuông diện tích bề mặt đối với các lớp không
khí nằm ngang.
Hiệu quả thông gió phụ thuộc vào kích
thước và sự phân bố của các lỗ hở thông gió. Tổng nhiệt trở của một cấu kiện
có lớp không khí được thông gió nhẹ có thể được tính gần đúng như sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
trong đó:
Rtot là tổng nhiệt trở,
tính bằng m2.K/W;
Ave là diện tích
lỗ hở, tính bằng m2;
Rtot;nve là tổng Nhiệt
trở với lớp không khí không được thông gió theo 6.9.2, tính bằng m2.K/W;
Rtot;ve là tổng nhiệt
trở với lớp không khí được thông gió theo 6.9.4, tính bằng m2.K/W;
Bảng A.6 đưa ra một bản mẫu quy định
xem phép tính xấp xỉ này được cho phép hay không với một lựa chọn mặc định tham
khảo trong Bảng B.6.
6.9.4 Lớp không
khí được thông gió tốt
Lớp không khí được thông gió tốt là lớp
có các lỗ hở giữa lớp không khí và môi trường bên ngoài bằng hoặc lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1500 mm2 cho mỗi
mét vuông diện tích bề mặt đối với các lớp không khí nằm ngang.
Tổng nhiệt trở của một bộ phận tòa nhà
có một lớp không khí được thông gió tốt sẽ được tính toán bằng cách bỏ qua Nhiệt
trở của lớp không khí và tất cả các lớp khác ở giữa lớp không khí này và môi
trường bên ngoài và bao gồm cả Nhiệt trở bề mặt ngoài tương ứng với không khí
tĩnh lặng (xem Phụ lục C). Ngoài ra, có thể sử dụng giá trị tương ứng của Rsi
lấy theo Bảng 7.
6.10 Nhiệt
trở của các không gian không được sưởi ấm
6.10.1 Tổng quát
Nhiệt truyền từ một tòa nhà ra môi trường
bên ngoài qua các không gian không được sưởi ấm được tính toán phù hợp với TCVN
13105 (ISO 13789).
Ngoài ra, khi lớp vỏ bao che bên ngoài
của một không gian không được sưởi ấm không có cách nhiệt, 6.10.2 và
6.10.3 đưa ra các quy trình đơn giản hóa để xử lý một không gian không được sưởi
ấm như một nhiệt trở.
Bảng A.6 đưa ra một bản mẫu quy định
xem các quy trình đơn giản hóa này có được cho phép hay không với một lựa chọn
mặc định tham khảo trong Bảng B.6.
CHÚ THÍCH 1: Các quy trình nêu trong
TCVN 13105 (ISO 13789) có tính tổng quát và chính xác hơn.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các không gian lửng
có chiều cao thấp bên dưới các sàn treo, xem ISO 13370.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.2
Tầng áp mái
Đối với kết cấu mái dốc gồm có một trần
phẳng cách nhiệt và một mái dốc, tầng áp mái có thể được coi như là lớp đồng nhất
về nhiệt với giá trị nhiệt trở được đưa ra trong Bảng 9.
Bảng 9 - Nhiệt
trở của tầng áp
mái
Đặc điểm của
mái
Ru
m2.K/W
1
Mái ngói không có lớp vải lót chịu
thời tiết, ván lót hay vật liệu tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Mái bằng tấm kim loại hoặc ngói có lớp
vải lót chịu thời tiết, ván lót hay vật liệu tương tự dưới lớp ngói
0,02
3
Giống loại 2 (ở trên) nhưng có tấm bọc
bằng nhôm hoặc vật liệu có bề mặt phát xạ nhiệt thấp ở phía dưới mái.
0,3
4
Mái lót ván và lớp vải lót chịu thời
tiết
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu trong Bảng 9 áp dụng cho tầng
áp mái được thông gió tự nhiên ở phía trên tòa nhà được sưởi ấm. Nếu tầng áp
mái được thông gió cơ khí, thì sử dụng quy trình chi tiết nêu trong TCVN 13105
(ISO 13789) để xử lý coi tầng áp mái là một không gian không được sưởi ấm với một
bội số trao đổi
không khí cụ thể.
6.10.3 Không gian
khác
Khi một tòa nhà có một khoảng không
gian không được sưởi ấm liền kề với nó, thì hệ số truyền nhiệt giữa môi trường bên trong
và bên ngoài có thể được tính toán bằng cách xử lý coi không gian này cùng với
các bộ phận cấu kiện xây dựng bên ngoài của nó như thể là một lớp đồng nhất bổ
sung với nhiệt trở, Ru. Khi tất cả các cấu kiện giữa môi trường
bên trong và không gian không được sưởi ấm có cùng hệ số truyền nhiệt thì tính Ru
theo công thức sau:
(12)
trong đó:
Ru là nhiệt trở của
không gian không được sưởi ấm, tính bằng m2.K/W;
Ai là tổng diện
tích của tất cả các cấu kiện giữa
môi trường bên trong và không gian không được sưởi ấm, tính bằng m2;
Ae,k là diện tích
của cấu kiện thứ k giữa không gian không được sưởi ấm và môi trường
bên ngoài, tính bằng m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33 là giá trị
nhiệt dung của không khí, tính bằng Wh/(m3.K);
n là bội số
trao đổi không khí của không gian không được sưởi ấm và môi trường
bên ngoài, tính bằng số lần trao đổi không khí trong một giờ;
V là thể tích của
không gian không được sưởi ấm, tính bằng m3;
Và thực hiện phép lấy tổng cho tất cả
các cấu kiện giữa không gian không được sưởi ấm và môi trường bên ngoài, ngoại trừ nền đất
bất kỳ.
Khi không biết chi tiết của kết cấu
xây dựng của các cấu kiện bên ngoài của không gian không được sưởi ấm thì có thể sử dụng
các giá trị Ue;k = 2 W/(m2.K)
và bội số trao đổi không khí trên một giờ n = 3.
CHÚ THÍCH 1: Các ví dụ về các không
gian không được sưởi ấm bao gồm nhà để xe, phòng kho, nhà bảo tồn.
CHÚ THÍCH 2: Nếu giữa môi trường bên
trong và không gian không được sưởi ấm có nhiều hơn một bộ phận, thì Ru được bao gồm trong tính toán hệ số truyền nhiệt của mỗi một bộ phận
đó.
CHÚ THÍCH 3: Công thức (3) dựa
trên quy trình nêu trong TCVN 13105 (ISO 13789) để tính truyền nhiệt qua các
không gian không được sưởi ấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Bảng dữ liệu đầu vào và lựa chọn phương pháp
- Bản mẫu
A.1 Tổng quát
Bản mẫu trong Phụ lục A của tiêu chuẩn
này được sử dụng để quy định lựa chọn các phương pháp, dữ liệu đầu vào cần thiết
và tham chiếu đến các tài liệu khác.
CHÚ THÍCH 1: Việc tuân theo
bản mẫu này là chưa đủ để bảo đảm tính nhất quán của dữ liệu.
CHÚ THÍCH 2: Các lựa chọn mặc định
tham khảo nêu trong Phụ lục B. Các giá trị và lựa chọn thay thế có thể tuân thủ
theo các quy định quốc gia/ vùng. Nếu không chấp nhận các lựa chọn và giá trị mặc định nêu
trong Phụ lục B do bởi các quy định
quốc gia / vùng, các chính sách hoặc truyền thống quốc gia thì có thể kỳ vọng
rằng:
- Các cơ quan quốc gia hoặc vùng
có thẩm quyền soạn
thảo các bảng dữ liệu với các lựa chọn và giá trị quốc gia hoặc vùng phù hợp với
bản mẫu nêu trong Phụ lục A hoặc
- Theo mặc định, cơ quan tiêu
chuẩn quốc gia sẽ bổ
sung hoặc gộp phụ lục quốc gia (Phụ lục NA) vào tiêu chuẩn này tuân theo bản mẫu nêu
trong Phụ lục A để đưa ra các lựa chọn và giá trị của quốc gia hoặc vùng phù hợp với các
văn bản quy phạm pháp luật.
CHÚ THÍCH 3: Bản mẫu nêu
trong Phụ lục A có thể áp dụng cho
các ứng dụng khác nhau (ví dụ: Thiết kế tòa nhà mới, chứng nhận tòa nhà mới, cải
tạo một tòa nhà hiện hữu, và chứng nhận một tòa nhà hiện hữu) và cho các loại
tòa nhà khác nhau (ví dụ: Tòa nhà nhỏ hoặc đơn giản và tòa nhà lớn hoặc tòa nhà
tổ hợp). Có thể phân biệt các giá trị và các lựa chọn cho các ứng dụng khác
nhau hoặc các loại tòa bằng cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gộp nhiều phiên bản của một bảng
(một phiên bản đối với mỗi một ứng dụng), đánh số liên tiếp theo a, b, c,... Ví
dụ: Bảng NA. 3a, Bảng NA. 3b;
- Xây dựng các bảng dữ liệu quốc
gia/ vùng khác nhau cho cùng một tiêu chuẩn. Trong trường hợp
tiêu chuẩn có phụ lục quốc gia thì sẽ được đánh số liên tiếp (Phụ lục NA, Phụ lục
NB, Phụ lục NC,...).
CHÚ THÍCH 4: Trong phần giới
thiệu của bảng dữ liệu quốc
gia/vùng có thể bổ sung thông tin, ví dụ về các quy định quốc gia/ vùng được áp
dụng.
CHÚ THÍCH 5: Để đảm bảo người
dùng có được các giá trị đầu vào nhất
định, bảng dữ liệu tuân theo bản mẫu nêu trong Phụ lục A có thể tham chiếu đến
các quy trình quốc gia đánh giá dữ liệu đầu vào cần thiết. Ví dụ: Tham chiếu
văn bản báo cáo đánh giá quốc gia bao gồm sơ đồ cây ra quyết định, các bảng và
các tính toán trước.
Những ô in đậm trong bảng là phần của
bản mẫu và do đó không nhập dữ liệu vào phần này.
A.2 Bản tham chiếu
Bản tham chiếu được định danh bằng các
mã số mô đun nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Bản
tham chiếu
Bản tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
Tên
Mx-yb
…
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Trong tiêu
chuẩn này, không có các lựa chọn có liên quan tới các tiêu chuẩn EPB khác. Giữ
nguyên bảng để duy trì tính đồng nhất giữa tất cả các tiêu chuẩn EPB
A.3 Lựa chọn các
phương pháp
Trong tiêu chuẩn này, không cần thiết
phải quy định các lựa chọn trong các phương pháp. Giữa nguyên A.3 để duy trì tính
đồng nhất giữa tất cả các tiêu chuẩn
EPB.
A.4 Dữ liệu đầu
vào và lựa chọn
Bảng A.2 - Giá
trị hệ số dẫn nhiệt hoặc nhiệt trở (xem 6.7.1.1)
Vật liệua
Tòa nhà mới
Tòa nhà hiện
hữu
Hệ số dẫn
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/(m.K)
Hệ số dẫn nhiệt
λ
W/(m.K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu hoặc
kết cấu xây dựnga
Nhiệt trở
R
m2.K/W
Nhiệt trở
R
m2.K/W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Có thể bớt
hoặc thêm hàng và các vật liệu có thể được xác định rõ hơn hoặc hoặc gộp lại
thành nhóm.
Bảng A.3 - Điều
kiện sử dụng phương pháp đơn giản hóa (xem 5.2)
Hạng mục
Giới hạn áp
dụng phương pháp đơn giản hóa
Phương pháp đơn giản hóa
Các giới hạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4 -
Yêu cầu đánh giá sai số lớn nhất của phương pháp đơn giản hóa (xem 6.7.2.5)
Hạng mục
Lựa chọn
Sai số lớn nhất của phương pháp đơn
giản hóa?
Có/Không
Nếu có, sai số lớn nhất là:
….%
Bảng A.5 -
Nhiệt trở bề mặt đối với
các điều kiện biên cụ thể (xem 6.8)
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các quy trình trong Phụ lục C
đối với các điều kiện biên cụ thể
Có/Không
Nếu có, nêu rõ các điều kiện
Bảng A.6 -
Trường hợp đơn giản hóa khác (xem 6.9 và 6.10)
Hạng mục
Điều số
Các lựa chọn
Cho phép tính gần đúng đối với lớp
không khí thông gió nhẹ theo 6.9.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/Không
Cho phép xử lý đơn giản hóa đối với
các không gian không được sưởi ấm theo 6.10.2 hoặc 6.10.3
6.10
Có/Không
Bảng A.7 - Lượng
mưa trung bình (xem F.4.2)
Hạng mục
Các lựa chọn
Lượng mưa trung bình trong
mùa sưởi ấm
Giá trị theo mm/ngày có thể đưa ra
cho các địa điểm khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Bảng
dữ liệu đầu vào và lựa chọn phương pháp - Lựa chọn mặc định
B.1 Tổng quát
Bản mẫu trong Phụ lục A của tiêu chuẩn
này được sử dụng để quy định lựa chọn các phương pháp, dữ liệu đầu vào cần thiết
và tham chiếu đến các tài liệu khác.
CHÚ THÍCH 1: Việc tuân theo bản mẫu này là chưa
đủ để bảo đảm tính nhất quán của dữ liệu.
CHÚ THÍCH 2: Các lựa chọn mặc
định tham khảo nêu trong Phụ lục B. Các giá trị và lựa chọn thay thế có thể
tuân thủ theo các quy định quốc gia/ vùng. Nếu không chấp nhận các lựa chọn và
giá trị mặc định nêu trong Phụ lục B do bởi các quy định quốc gia / vùng, các chính
sách hoặc truyền thống quốc gia thì có thể kỳ vọng rằng:
- Các cơ quan quốc gia hoặc vùng
có thẩm quyền soạn
thảo các bảng dữ liệu với các lựa chọn và giá trị quốc gia hoặc vùng
phù hợp với bản mẫu nêu trong Phụ lục A hoặc
- Theo mặc định, cơ quan tiêu
chuẩn quốc gia sẽ bổ sung hoặc gộp phụ lục quốc gia (Phụ lục NA)
vào tiêu chuẩn này phù hợp với bản mẫu nêu trong Phụ lục A để đưa ra các lựa chọn
và giá trị quốc gia hoặc vùng phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bổ sung thêm cột hoặc hàng (một
cột hoặc hàng đối với mỗi một ứng dụng), nếu bản mẫu cho phép;
- Gộp nhiều phiên bản của một bảng
(một phiên bản đối với mỗi một ứng dụng), đánh số liên tiếp theo a, b, c,... Ví
dụ: Bảng NA. 3a, Bảng NA. 3b;
- Xây dựng các bảng dữ liệu quốc
gia/ vùng khác nhau cho cùng một tiêu chuẩn. Trong trường hợp tiêu chuẩn có phụ
lục quốc gia thì sẽ được đánh
số liên tiếp (Phụ
lục NA, Phụ lục NB, Phụ lục NC,...).
CHÚ THÍCH 4: Trong phần giới
thiệu của bảng dữ liệu quốc gia/vùng có thể bổ sung thông tin, ví dụ về các quy định quốc gia/
vùng được áp dụng.
CHÚ THÍCH 5: Để đảm bảo người dùng có được các giá
trị đầu vào nhất
định, bảng dữ liệu tuân theo bản mẫu nêu trong Phụ lục A có thể tham chiếu các
quy trình quốc gia
đánh giá dữ liệu đầu vào cần thiết. Ví dụ: Tham chiếu văn bản báo cáo
đánh giá quốc gia bao gồm sơ đồ cây ra quyết định, các bảng và các tính toán
trước.
Những ô in đậm trong bảng là phần của
bản mẫu và do đó không nhập dữ liệu vào phần này.
B.2 Bản tham chiếu
Bản tham chiếu được định danh bằng các
mã số mô đun nêu trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Bản
tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu
tham chiếua
Số
Tên
Mx-yb
...
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Nếu một bản
tham chiếu gồm nhiều tài liệu, có thể phân biệt các tài liệu tham
chiếu với nhau
b Nếu trong
tiêu chuẩn này, không có các lựa chọn
có liên quan tới các tiêu chuẩn EPB khác. Giữ nguyên bảng để duy trì tính đồng nhất
giữa tất cả các tiêu chuẩn EPB
B.3 Lựa chọn các
phương pháp
Trong tiêu chuẩn này, không cần thiết
phải quy định các lựa chọn trong các phương pháp. Giữa nguyên B.3 để duy trì tính
đồng nhất giữa tất cả các tiêu chuẩn EPB.
B.4 Dữ liệu đầu
vào và các lựa chọn
Bảng B.2 -
Giá trị hệ số dẫn nhiệt hoặc nhiệt trở (xem 6.7.1.1)
Vật liệua
Tòa nhà mới
Tòa nhà hiện
hữu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λ
W/(m.K)
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Vật liệu có các tính chất trong các
tiêu chuẩn sản phẩm ISO hoặc EN hoặc được nêu ra trong TCVN 13103 (ISO 10456)
Giá trị theo tiêu chuẩn sản phẩm nếu
có sẵn, nếu không thì lấy theo TCVN 13103 (ISO 10456)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu hoặc
kết cấua
Nhiệt trở
R
m2.K/W
Nhiệt trở
R
m2.K/W
Vật liệu có các tính chất trong các
tiêu chuẩn sản phẩm ISO hoặc EN hoặc được nêu ra trong TCVN 13103 (ISO 10456)
Giá trị theo tiêu chuẩn sản phẩm nếu
có sẵn, nếu không thì lấy theo ISO 10456
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Có thể bớt hoặc
thêm hàng và các vật liệu có thể được xác định rõ hơn hoặc gộp lại thành
nhóm.
Bảng B.3 - Điều
kiện sử dụng phương pháp đơn giản hóa (xem 5.2)
Hạng mục
Giới hạn áp
dụng phương pháp đơn giản hóa
Phương pháp đơn giản hóa
Được nêu rõ
trong 6.7.2.1
Bảng B.4 -
Yêu cầu đánh giá sai số lớn nhất của phương pháp đơn giản hóa (xem
6.7.2.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn
Sai số lớn nhất của phương pháp đơn
giản hóa?
Không
Bảng B.5 -
Các nhiệt trở bề mặt đối với các điều kiện biên cụ thể (xem 6.8)
Hạng mục
Lựa chọn
Sử dụng các quy trình trong Phụ lục C
đối với các điều kiện biên
cụ thể
Không
Nếu có, nêu rõ các điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.6 -
Trường hợp đơn giản hóa khác (xem 6.9 và 6.10)
Hạng mục
Điều số
Các lựa chọn
Cho phép tính gần đúng đối với lớp
không khí thông gió nhẹ
theo 6.9.3 1
6.9
Có
Cho phép xử lý đơn giản hóa đối với
các không gian không được sưởi ấm theo 6.10.2 hoặc 6.10.3
6.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.7 - Lượng
mưa trung bình (xem F.4.2)
Hạng mục
Các lựa chọn
Lượng mưa trung bình trong mùa sưởi ấm
3 mm/ ngày
Phụ
lục C
(Quy
định)
Nhiệt trở bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt trở bề mặt được tính theo công
thức (C.1).
(C.1)
trong đó:
Rs là nhiệt trở
bề mặt, tính bằng m2.K/W;
hc là hệ số đối
lưu, tính bằng W/(m2.K);
hr là hệ số bức
xạ, tính bằng W/(m2.K);
và
hr = ε.hr0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hr0 = 4.σ.Tmn3
(C.3)
trong đó:
hr là hệ số bức
xạ, tính bằng W/(m2.K);
ε là hệ số phát xạ bán cầu của bề mặt;
hr0 là hệ số bức
xạ của bề mặt vật đen, tính bằng W/(m2.K);
σ là hằng số Stefan-Boltzmann: 5,67x10-8W/(m2.K4).
Tmn là nhiệt độ
nhiệt động học trung bình của bề mặt và xung quanh của nó, tính bằng K;
ε = 0,9 thường là phù hợp cho các bề mặt trong
và bề mặt ngoài. Khi sử dụng các giá trị khác, nên tính đến các ảnh hưởng suy
giảm bất kỳ và tích lũy bụi theo thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại các bề mặt trong, hoặc bề mặt
ngoài liền kề với một lớp không khí được thông gió tốt (xem 6.9.4):
hc = hci (C.4)
Giá trị của hci cho
trong Bảng C.1.
Bảng C.1 -
Giá trị của hệ số đối lưu bề mặt, hci
Hệ số đối
lưu bề mặt
Hướng dòng
nhiệt
m2.K/W
Đi lên
Đi ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hci
5,0
2,5
0,7
Tại các bề mặt ngoài:
hc = hce (C.5)
trong đó:
hce = 4 + 4.v (C.6)
và v là tốc độ gió liền kề
với bề mặt, tính bằng m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Bộ phận với bề
mặt không phẳng
Phần nhô ra từ các bề mặt phẳng như kết
cấu cột nếu được làm bằng vật liệu có hệ số dẫn nhiệt không lớn hơn 2,5
W/(m.K) thì sẽ không được
kể đến trong tính toán tổng nhiệt trở. Nếu phần nhô ra được làm bằng vật liệu
có hệ số dẫn nhiệt lớn hơn 2,5 W/(m.K) và nếu không được cách nhiệt, thì thực hiện
tính toán như là
không có phần nhô ra nhưng với nhiệt trở bề mặt ở trên diện tích tương ứng nhân
với tỷ số của diện
tích hình chiếu với diện tích bề mặt thực của phần nhô ra (xem Hình C.1):
(C.7)
Trong đó:
Rsp là Nhiệt trở
bề mặt phía trên diện tích hình chiếu của phần nhô ra, tính bằng m2.K/W;
Rs là nhiệt trở
bề mặt của một bộ phận phẳng lấy theo C.1, tính bằng m2.K/W;
Ap là diện tích
hình chiếu của phần nhô ra, tính bằng m2;
A là diện tích
bề mặt thực tế của phần nhô ra, tính bằng m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
A Diện tích bề
mặt thực tế của phần nhô ra
Ap Diện tích
hình chiếu của phần nhô ra
Hình C.1 - Diện
tích thực tế và diện tích hình chiếu
Phụ
lục D
(Quy
định)
Nhiệt trở của khoang không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này áp dụng cho các khoang
không khí có chiều dày đến 0,3 m trong các bộ phận tòa nhà không lắp kính. Các
khung cửa sổ và phần lắp kính cần được xử lý tính toán chính xác hơn.
Thuật ngữ “khoang không khí” bao gồm cả
các lớp không khí (có chiều rộng
và chiều dài gấp 10 lần chiều dày, với chiều dày đo theo hướng dòng nhiệt) và
các lỗ rỗng không khí (có chiều rộng hoặc chiều dài tương đương với chiều dày).
Nếu chiều dày của lớp không khí thay đổi, nên sử dụng chiều dày trung bình của
nó để tính toán nhiệt trở.
CHÚ THÍCH: Các khoang không
khí có thể được xử lý coi như là môi trường có nhiệt trở bởi vì sự truyền
nhiệt đối lưu và bức xạ
qua các khoang không khí thường tỷ lệ gần đúng với chênh lệch nhiệt độ giữa các
bề mặt bao quanh.
D.2 Khoang không
khí không được thông gió có cả chiều dài và chiều rộng lớn hơn 10 lần chiều dày
Nhiệt trở của khoang không khí được
tính theo công thức sau:
(D.1)
trong đó
Ra là nhiệt trở của
khoang không khí, tính bằng m2.K/W;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hr là hệ số bức
xạ, tính bằng W/(m2.K).
Hệ số ha được xác định
bằng sự dẫn nhiệt của không khí tĩnh đối với khoang không khí hẹp và sự đối lưu trong
các hốc rỗng rộng. Để tính toán phù hợp với tiêu chuẩn này, hệ số ha
lớn hơn 0,025/d và giá trị của
ha được lấy từ Bảng D.1 hoặc Bảng D.2. Trong các Bảng D.1 và
D.2, d là chiều dày của khoang không khí theo hướng dòng nhiệt, tính bằng
mét, và ΔT là chênh lệch nhiệt độ qua khoang không khí, tính bằng độ K.
Nên sử dụng Bảng D.1 khi chênh lệch
nhiệt độ qua khoang không khí nhỏ hơn hoặc bằng 5 K.
Trong trường hợp của một kết cấu mái,
khi khoang không khí nghiêng với phương nằm ngang một góc α thì sử dụng
giá trị trung gian nội suy tuyến tính đối với ha:
(D.2)
trong đó:
ha;0 là giá trị lấy từ Bảng
D.1 hoặc Bảng D.2 khi α = 0°, tính bằng
W/(m2.K);
ha;90 là giá trị lấy từ Bảng
D.1 hoặc Bảng D.2 khi α = 90°, tính
bằng W/(m2.K);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 - Hệ
số truyền nhiệt đối lưu đối với chênh lệch nhiệt độ ΔT ≤ 5 K
Hướng dòng
nhiệt
haa
W/(m2.K)
Đi ngang (α = 90°)
1,25
Đi lên (α = 0°)
1,95
Đi xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a hoặc, nếu
lớn hơn giá trị từ bảng, 0,025/d.
Nên sử dụng Bảng D.2 khi chênh lệch
nhiệt độ qua khoang không khí vượt quá 5 K.
Bảng D.2 - Hệ
số truyền nhiệt đối lưu đối với chênh lệch nhiệt độ ΔT > 5 K
Hướng dòng
nhiệt
haa
W/(m2.K)
Đi ngang (α = 90°)
0,73 x (ΔT)1/3
Đi lên (α = 0°)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đi xuống
0,09 x (ΔT)0,187d-0,44
a hoặc, nếu
lớn hơn giá trị từ bảng, 0,025/d.
hr được tính theo công
thức:
hr = E . hr0 (D.3)
trong đó
hr là hệ số bức
xạ, tính bằng W/(m2.K);
E là năng suất
phát xạ nhiệt của liên bề mặt;
hr0 là hệ số bức
xạ đối với bề mặt vật đen (xem C.1), tính bằng W/(m2.K);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.4)
trong đó:
ε1, ε2 là các hệ số
phát xạ bán cầu của các bề mặt bao quanh khoang không khí.
Giá trị thiết kế của hệ số phát xạ nên
tính đến các ảnh hưởng suy giảm bất kỳ hoặc tích lũy bụi theo thời gian.
CHÚ THÍCH: Các giá trị ở Bảng
10 trong 6.9.2 được tính bằng công thức (D.1) với ha theo Bảng
D.1 ε1 = 0,9; ε2
= 0,9 và hr0 được xác định ở 10 °C.
D.3 Khoang không
khí được thông gió mà cả chiều dài lẫn chiều rộng đều lớn hơn 10 lần chiều dày
Đối với một khoang không khí được
thông gió nhẹ (như định nghĩa trong 6.9.3), tuân theo quy trình trong 6.9.3.
Đối với một khoang không khí được
thông gió tốt (như định nghĩa trong 6.9.4), tuân theo quy trình trong 6.9.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 minh họa một khoang không khí
nhỏ có chiều rộng nhỏ hơn 10 lần chiều dày của nó.
CHÚ DẪN
b Chiều rộng của
khoang không khí
d Chiều dày của
khoang không khí
D Hướng dòng
nhiệt
Hình D.1 -
Các kích thước của khoang không khí nhỏ
Nhiệt trở của khoang không khí, Ra,
được tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ra là nhiệt trở của
khoang không khí, tính bằng m2.K/W.
(D.6)
trong đó:
hr là hệ số bức
xạ, tính bằng W/(m2.K);
hr0 là hệ số bức
xạ của một bề mặt vật đen (xem C.1), tính bằng W/(m2.K);
d là chiều dày của khoang không khí, tính bằng
m;
b là chiều rộng
của khoang không khí, tính bằng m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ha và hr0 được tính
theo D.2.
CHÚ THÍCH 1: ha phụ thuộc vào d,
nhưng không phụ thuộc vào b.
CHÚ THÍCH 2: Công thức (D.5) thích hợp
để tính dòng nhiệt truyền qua các bộ phận tòa nhà có lỗ rỗng không khí với chiều
dày bất kỳ và để tính phân bố
nhiệt độ trong các bộ phận tòa nhà có các lỗ rỗng không khí mà chiều dày d
của nó nhỏ hơn hoặc bằng 50 mm. Đối với các lỗ rỗng không khí có chiều dày lớn
hơn, tính theo công thức (D.5) thu được sự phân bố nhiệt độ gần đúng.
Đối với một lỗ rỗng không khí không có
dạng hộp chữ nhật, lấy nhiệt trở của nó bằng với nhiệt trở của lỗ rỗng không
khí hộp chữ nhật có cùng diện tích và tỷ lệ phương diện như lỗ rỗng thực tế.
Phụ
lục E
(Quy
định)
Tính hệ số truyền nhiệt của bộ phận có lớp
hình nêm
E.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các lớp
không khí hình nêm, xem D.1.
Các bộ phận với một lớp hình nêm được
giới thiệu trong Hình E.1.
Hình E.1 -
Nguyên tắc thiết lập của bộ phận
Hệ số truyền nhiệt được xác định trên
toàn bộ diện tích của bộ phận tương ứng.
Việc tính toán phải được thực hiện
riêng biệt đối với từng phần (ví dụ: Phần của một mái) có độ dốc và/hoặc hình dạng
khác nhau như mô tả trong Hình E.2.
Ngoài những ký hiệu đã liệt kê trong
Điều 4, trong Phụ lục này còn sử dụng những ký hiệu bổ sung trong Bảng E.1.
Bảng E.1 - Ký
hiệu và đơn vị
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
d1
Chiều dày trung gian của lớp hình
nêm
m
d2
Chiều dày lớn nhất của lớp hình nêm
m
ln
Logarit tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R0
Nhiệt trở thiết kế của phần còn lại,
bao gồm nhiệt trở bề mặt ở cả hai phía của cấu kiện
m2.K/W
R1
Nhiệt trở trung gian của lớp hình
nêm
m2.K/W
R2
Nhiệt trở lớn nhất của lớp hình nêm
m2.K/W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số dẫn nhiệt thiết kế của phần
hình nêm (có chiều dày bằng 0 ở một đầu)
W/(m.K)
CHÚ DẪN
1 Hướng dốc của
mái (có thể theo hướng khác)
2 Sự phân chia
nhỏ thay thế (bổ sung) để có thể áp dụng các
công thức từ (E.1) đến (E.4)
Hình E.2 -
Các ví dụ về cách chia nhỏ mái thành các phần
riêng biệt
Hệ số truyền nhiệt của các hình dạng
mái phổ biến có độ dốc
không quá 5 % phải được tính bằng các công thức từ (E.1) đến (E.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Tính toán đối
với các hình dạng mái phổ biến
E.2.1 Diện tích
hình chữ nhật
(E.1)
trong đó:
U là hệ số truyền
nhiệt, tính bằng W/(m2.K);
R0 là nhiệt trở
thiết kế của phần còn lại, gồm cả các nhiệt trở bề mặt ở cả hai phía
của bộ phận, tính bằng m2.K/W;
R2 là nhiệt trở
lớn nhất của lớp hình nêm, tính
bằng m2.K/W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2 Chiều dày lớn
nhất của lớp hình nêm
R0 Nhiệt trở thiết
kế của phần còn lại gồm cả các nhiệt trở bề mặt ở cả hai phía của bộ phận
Hình E.3 - Diện
tích hình chữ nhật
E.2.2 Diện tích
hình tam giác, dày nhất ở đỉnh
(E.2)
trong đó:
U là hệ số truyền
nhiệt, tính bằng W/(m2.K);
R0 là nhiệt trở
thiết kế của phần còn lại gồm cả các nhiệt trở bề mặt ở cả hai phía
của bộ phận, Tính bằng m2.K/W;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
d2 Chiều dày lớn
nhất của lớp hình nêm
R0 Nhiệt trở thiết
kế của phần còn lại gồm cả các nhiệt trở bề mặt ở cả hai phía của bộ phận
Hình E.4 - Diện
tích hình tam giác, dày nhất ở đỉnh
E.2.3 Diện tích
hình tam giác, mỏng nhất ở đỉnh
(E.3)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R0 là nhiệt trở
thiết kế của phần còn lại gồm cả các nhiệt trở bề mặt ở cả hai phía của
bộ phận, tính bằng m2.K/W;
R2 là nhiệt trở
lớn nhất của lớp hình nêm, tính bằng m2.K/W.
CHÚ DẪN:
d2 Chiều dày lớn
nhất của lớp hình nêm
R0 Nhiệt trở thiết
kế của phần còn lại gồm cả các nhiệt trở bề mặt ở cả hai phía của bộ
phận
Hình E.5 - Diện
tích hình tam giác, mỏng nhất ở đỉnh
E.2.4 Diện tích
hình tam giác có độ dày khác nhau ở mỗi đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
U là hệ số truyền
nhiệt, tính bằng W/(m2.K); U
R0 là nhiệt trở
thiết kế của phần còn lại, gồm cả các nhiệt trở bề mặt ở cả hai phía của bộ phận,
tính bằng m2.K/W;
R1 là nhiệt trở
trung gian của lớp hình nêm, tính bằng m2.K/W;
R2 là nhiệt trở
lớn nhất của lớp hình nêm, tính bằng m2.K/W.
CHÚ DẪN:
d1 Chiều dày
trung gian của lớp hình nêm
d2 Chiều dày lớn
nhất của lớp hình nêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.6 - Diện
tích hình tam giác có độ dày khác nhau ở mỗi đỉnh
E.3 Quy trình
tính toán
Việc tính toán được tiến hành như sau:
a) Tính R0 là tổng nhiệt
trở của bộ phận không kể lớp hình nêm, sử dụng công thức (4) nếu tất cả các lớp
đồng nhất về nhiệt, hoặc quy trình trong 6.7.2 nếu có các lớp không
đồng nhất về nhiệt.
b) Chia nhỏ diện tích có các lớp hình
nêm thành các phần riêng biệt nếu cần thiết (xem Hình E.2).
c) Tính nhiệt trở R1 và R2 cho mỗi lớp
dùng các công thức:
(E.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
d1 là chiều dày
trung gian của lớp hình nêm, tính bằng m;
d2 là chiều dày
lớn nhất của lớp hình nêm, tính bằng m;
R1 là nhiệt trở trung gian của lớp hình nêm,
tính bằng m2.K/W;
R2 là Nhiệt trở
lớn nhất của lớp hình nêm, tính bằng m2.K/W.
λt là hệ số dẫn
nhiệt thiết kế của phần hình nêm, tính
bằng W/(m.K).
CHÚ THÍCH: Chỉ sử dụng đối với
hình dạng minh
họa trong Hình E.6.
d) Tính hệ số truyền nhiệt của mỗi phần
riêng biệt, Ui, theo công thức
thích hợp trong E.2.
e) Tính tổng hệ số truyền nhiệt cho
toàn bộ diện tích, sử dụng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.7)
trong đó:
Ai là diện tích
của phần thứ i, tính bằng m2.
Nếu có yêu cầu tính tổng nhiệt trở của
một bộ phận với các lớp hình nêm thì tính theo công thức sau
(E.8)
Phụ
lục F
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Tổng quát
Hệ số truyền nhiệt tính toán theo các
quy trình nêu trong tiêu chuẩn này được hiệu chỉnh trong những trường hợp
liên quan có kể đến các ảnh hưởng của
- các lỗ rỗng không khí trong lớp
cách nhiệt,
- các mối nối liên kết cơ học
xuyên qua một lớp cách nhiệt và
- sự đọng nước trên mái có thứ tự
lớp đảo ngược.
CHÚ THÍCH: Mái có thứ tự lớp đảo ngược
là mái có lớp cách nhiệt nằm phía trên màng chống thấm nước.
Hệ số truyền nhiệt hiệu chỉnh, Uc,
được tính bằng cách cộng thêm vào hệ số truyền nhiệt, U, một số hạng hiệu
chỉnh, ΔU:
Uc = U +
ΔU (F.1)
Tính giá trị ΔU theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ΔUg là số hiệu chỉnh
đối với lỗ rỗng không khí theo F.2;
ΔUf là số hiệu chỉnh
đối với các mối nối liên kết cơ khí theo F.3;
ΔUr là số hiệu chỉnh
đối với mái có có thứ tự lớp đảo ngược theo F.4;
F.2 Hiệu chỉnh đối
với các lỗ rỗng không khí
F.2.1 Định nghĩa
Trong phụ lục này, “các lỗ rỗng không
khí” được sử dụng như thuật ngữ chung để chỉ các khoang không khí trong lớp
cách nhiệt hoặc giữa lớp cách nhiệt và kết cấu xây dựng liền kề, tồn tại trong
các kết cấu xây dựng thực tế của tòa nhà nhưng không được thể hiện trên bản vẽ.
Chúng được chia thành hai loại chính:
- các khe, giữa các tấm cách nhiệt, giữa các tấm
lát sàn hoặc thảm hoặc giữa các lớp cách nhiệt và các cấu kiện kết cấu xây dựng
theo hướng của dòng nhiệt;
- các hốc rỗng, trong lớp cách nhiệt
hoặc giữa lớp cách nhiệt
và kết cấu xây dựng, vuông góc với hướng dòng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ rỗng không khí có thể làm tăng
hệ số truyền nhiệt của bộ phận bằng cách gia tăng truyền nhiệt bằng bức xạ và đối
lưu: mức độ gia tăng phụ thuộc vào kích thước, hướng, và vị trí của lỗ rỗng
không khí.
Việc hiệu chỉnh được thực hiện bằng
cách cộng thêm số hiệu chỉnh, ΔUg vào hệ số
truyền nhiệt.
Các khe không khí hình thành do sự
thay đổi nhỏ về kích thước (các dung sai kích thước) của các sản phẩm cách nhiệt,
do sự thay đổi so với kích yêu cầu trong quá trình cắt và thi công lắp đặt và
do bởi dung sai kích thước có liên quan đến bản thân kết cấu xây dựng và những
sự bất bình thường của nó. Chỉ có các khe làm cầu nối toàn bộ chiều dày của lớp
cách nhiệt từ phía nóng sang phía lạnh mới gây ra sự gia
tăng truyền nhiệt vì vậy mới cần đến sự hiệu chỉnh, về tổng quát đó chỉ là một
hiệu chỉnh vừa phải.
Việc lắp đặt lớp cách nhiệt gồm nhiều lớp có các mối nối so le thì không cần
thiết phải hiệu chỉnh.
Các hốc rỗng hình thành do bề mặt
không nhẵn phẳng bên trong lớp kết cấu xây dựng: lớp cách nhiệt quá cứng, không
mềm dẻo hoặc không thể nén được để áp sát hoàn toàn vào các bề mặt này. Những sự
bất bình thường như
vữa lỏng tràn ra khỏi mạch vữa trong quá trình xây tường và đông cứng lại tạo
thành các mảng vữa bám trên tường. Các mảng vữa đông cứng này sẽ tạo ra một
khoang không khí hoặc các khoang không khí giữa lớp kết cấu xây dựng và lớp
cách nhiệt cũng gây ra tác động tương tự. Khi các hốc rỗng không liên tục
(không thông với các hốc không khí khác, với các khe không khí hoặc với các môi
trường bên trong hoặc bên ngoài), thì chỉ cần áp dụng việc hiệu chỉnh vừa phải.
Đối với cả hai loại lỗ rỗng không khí, việc
so sánh giữa kết quả tính toán và đo lường cho thấy có sự đồng thuận cao.
Nếu kết hợp hai loại lỗ
rỗng không khí với nhau, có thể dẫn đến sự mất nhiệt bổ sung do sự truyền khối,
và đòi hỏi phải áp dụng sự hiệu chỉnh lớn hơn.
Trình độ chuyên môn luôn luôn được coi
là một trong tiêu chuẩn phù hợp.
Để đơn giản hóa quy trình hiệu chỉnh,
cách thức lắp đặt lớp cách nhiệt được dùng làm cơ sở cho sự hiệu chỉnh, có ba mức hiệu
chỉnh được nêu ra trong Bảng F.1.
Bảng F.1 - Hiệu chỉnh
cho lỗ rỗng không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
ΔU"
W/(m2.K)
0
Không có các lỗ rỗng không khí bên
trong lớp cách nhiệt, hoặc nơi chỉ có các lỗ rỗng không khí nhỏ không có ảnh
hưởng đáng kể đến truyền nhiệt.
0,00
1
Các khe không khí là cầu nối giữa mặt
nóng và mặt lạnh của lớp cách nhiệt nhưng không gây ra tuần hoàn không khí giữa
mặt nóng và mặt lạnh của lớp cách nhiệt này.
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khe không khí là cầu nối giữa mặt
nóng và mặt lạnh của lớp cách nhiệt, kết hợp với các hốc rỗng dẫn đến sự tuần
hoàn không khí tự do giữa mặt nóng và mặt lạnh của lớp cách nhiệt.
0,04
Việc hiệu chỉnh này được thực hiện
theo công thức (F.3):
(F.3)
trong đó:
R1 là nhiệt trở của lớp có các khe không khí,
tính theo 6.7.1.1;
Rtot là tổng nhiệt trở
của bộ phận bỏ qua cầu nhiệt bất kỳ, được tính theo 6.7.1.2;
ΔU" được lấy theo
Bảng F.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đây là các ví dụ quy định về các mức
hiệu chỉnh. Các ví dụ cụ thể liên quan đến kỹ thuật xây dựng địa phương có thể
được cung cấp dựa trên cơ sở quốc gia.
a) Các ví dụ về mức 0 (áp dụng hiệu chỉnh
ΔU"
=
0)
1) Các lớp cách nhiệt liên tục, không
bi gián đoạn bởi bất kỳ một
cấu kiện kết cấu xây dựng nào, ví dụ: Cột, rui, mè, hoặc dầm, có các mối nối đặt
so le giữa các tấm lót hoặc các tấm ván trong các lớp riêng này. Lớp cách nhiệt
tiếp xúc chặt chẽ với kết cấu xây dựng, không có các hốc rỗng trên cả hai mặt
giữa kết cấu xây dựng và lớp cách nhiệt.
2) Lớp cách nhiệt đơn liên tục có các
mối nối như thanh ốp tường có hai rãnh đối xứng nhau ở hai đầu, mộng rìa và rãnh rìa
hoặc được gắn keo. Lớp cách nhiệt này tiếp xúc chặt chẽ với kết cấu xây dựng,
không có các hốc
rỗng trên cả hai mặt giữa kết cấu xây dựng và lớp cách nhiệt.
3) Lớp cách nhiệt đơn liên tục có các
mối nối đối đầu, nơi mà các dung sai kích thước về chiều dài, chiều rộng và hình thành góc
vuông kết hợp với sự ổn định kích thước dẫn đến việc tạo ra các khe hở có chiều
rộng nhỏ hơn 5 mm tại các mối nối. Lớp cách nhiệt này tiếp xúc chặt chẽ với kết
cấu xây dựng, không có các hốc rỗng trên cả hai mặt giữa kết cấu xây dựng và lớp
cách nhiệt.
4) Lớp cách nhiệt đơn liên tục trong một
kết cấu xây dựng, nơi mà nhiệt trở của lớp cách nhiệt nhỏ hơn hoặc bằng một nửa
của tổng nhiệt trở của kết cấu xây dựng. Lớp cách nhiệt này tiếp xúc chặt chẽ với
kết cấu xây dựng, không có các hốc rỗng trên cả hai mặt giữa kết cấu xây dựng
và lớp cách nhiệt.
b) Các ví dụ về mức 1 (áp dụng hiệu chỉnh
ΔU" =
0,01)
1) Một lớp cách nhiệt bị ngắt quãng bởi
cấu kiện xây dựng, ví dụ cột, rui, mè, hoặc dầm. Lớp cách nhiệt này tiếp xúc chặt
chẽ với kết cấu xây dựng, không có hốc rỗng trên cả hai mặt giữa kết cấu xây dựng
và lớp cách nhiệt.
2) Lớp cách nhiệt đơn liên tục có các
mối nối đối đầu, nơi mà các dung sai kích thước về chiều dài, chiều rộng và
hình thành góc vuông kết hợp với sự ổn định kích thước dẫn đến việc tạo ra các
khe hở có chiều rộng lớn hơn 5 mm tại các mối nối. Lớp cách nhiệt này tiếp xúc
chặt chẽ với kết cấu xây dựng, không có các hốc rỗng trên cả hai mặt giữa kết cấu
xây dựng và lớp cách nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Một hoặc nhiều lớp cách nhiệt không
tiếp xúc chặt chẽ với mặt ấm của kết cấu xây dựng với các hốc rỗng trên cả hai
mặt giữa kết cấu xây dựng và lớp cách nhiệt dẫn đến sự chuyển động của không
khí giữa mặt ấm và mặt lạnh của lớp cách nhiệt.
F.3 Hiệu chỉnh đối
với mối nối liên kết cơ khí
F.3.1 Tính toán
chi tiết
Ảnh hưởng của mối nối liên kết cơ khí
có thể được đánh giá bằng các
tính toán theo TCVN 13102 (ISO 10211) để tính hệ số truyền nhiệt điềm, χ, do bởi một mối nối.
Vì vậy tính giá trị hiệu chỉnh đối với hệ số truyền nhiệt theo công thức sau:
ΔUf = nf.
χ
(F.4)
trong đó:
nf là số mối nối
liên kết trên một mét vuông.
F.3.2 Quy trình
tính toán gần đúng
Điều nhỏ này cung cấp một quy trình
tính toán gần đúng để đánh giá ảnh hưởng của các mối nối liên kết cơ khí, có thể
được sử dụng nếu mối nối liên kết
cơ khí không tính được bằng các phương pháp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(F.5)
trong đó hệ số α được tính
như sau:
α = 0,8 nếu mối nối liên kết đi xuyên hoàn
toàn qua lớp cách nhiệt;
trong trường hợp của mối nối liên kết
tại khe lõm (xem Hình F.1)
trong các biểu thức này:
λf là hệ số dẫn
nhiệt của mối nối liên kết, tính bằng W/(m.K);
nf là số mối nối
liên kết trên một mét vuông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d0 là chiều dày
của lớp cách nhiệt có mối nối liên kết, tính bằng m;
d1 là chiều dài
của mối nối liên kết đi xuyên qua lớp cách nhiệt, tính bằng m;
R1 là nhiệt trở
của lớp cách nhiệt mà mối nối liên kết xuyên qua, tính bằng m2.K/W;
Rtot là tổng nhiệt
trở của bộ phận không tính đến bất cứ cầu nhiệt nào, được tính theo 6.7.1.2,
tính bằng m2.K/W;
CHÚ THÍCH 1: d1 có thể lớn
hơn chiều dày của lớp cách nhiệt nếu mối nối liên kết nghiêng một góc khi xuyên
qua lớp này.
Trong
trường hợp của mối nối liên kết tại khe lõm, d1 nhỏ hơn chiều
dày của lớp cách nhiệt và R1 bằng d1 chia cho hệ
số dẫn
nhiệt
của lớp cách nhiệt.
CHÚ DẪN:
1 Cốc nhựa
2 Mối nối liên
kết tại khe lõm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Sàn mái
d0 Chiều dày lớp
cách nhiệt có mối nối
d1 Chiều dài mối nối liên kết xuyên qua lớp cách
nhiệt
Hình F.1 - Mối
nối mái tại khe lõm
Không áp dụng việc hiệu chỉnh cho các
trường hợp sau đây:
- những nơi có thanh liên kết tường đi qua một
hốc trống:
- khi hệ số dẫn nhiệt của mối nối liên kết nhỏ
hơn 1 W/(m.K).
Quy trình này không áp dụng khi cả hai
đầu của phần kim loại của mối nối liên kết cùng tiếp xúc nhiệt trực tiếp với
các tấm kim loại.
CHÚ THÍCH 2: Các phương pháp trong
TCVN 13102 (ISO 10211) có thể áp dụng để tính toán các hệ số hiệu chỉnh cho các
trường hợp khi cả hai đầu của mối nối
liên kết cùng tiếp xúc nhiệt trực tiếp với các tấm kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.1 Tổng quát
Quy trình hiệu chỉnh được đưa ra đối với
các mái có thứ tự lớp đảo ngược do nước mưa chảy giữa lớp cách nhiệt và màng chống
thấm nước. Nó được áp dụng cho các tòa nhà được sưởi ấm; còn đối với các tòa
nhà được làm mát, không áp dụng hiệu chỉnh này.
Quy trình mô tả trong điều nhỏ này chỉ
áp dụng đối với lớp cách nhiệt làm bằng vật liệu polystyrene sản xuất theo công
nghệ ép đùn (XPS).
F.4.2 Hiệu chỉnh
do nước chảy giữa lớp cách nhiệt và màng chống thấm nước
Hiệu chỉnh đối với hệ số truyền nhiệt
tính toán của cấu kiện mái, ΔUr, tính bằng
W/(m2.K), có xét đến lượng mất nhiệt bổ sung gây ra do nước mưa chảy
qua các mối nối trong lớp cách nhiệt tới màng chống thấm được tính toán như
sau:
(F.6)
trong đó:
ΔUr là giá trị hiệu
chỉnh đối với hệ
số truyền nhiệt tính toán của cấu kiện mái, tính bằng W/(m2.K);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f là hệ số thoát nước cho biết phần nhỏ của p
tới được màng chống thấm;
x là hệ số đối với sự mất nhiệt gia tăng gây ra
bởi nước mưa chảy trên màng chống thấm, (W.ngày)/(m2.K.mm);
R1 là nhiệt trở
của lớp cách nhiệt ở phía trên
màng chống thấm nước, tính bằng m2.K/W;
Rtot là tổng nhiệt
trở của kết cấu xây dựng trước khi áp dụng hiệu chỉnh, tính bằng m2.K/W.
Các giá trị của p được xác định
cụ thể trên cơ sở quốc gia.
Đối với lớp cách nhiệt đơn lẻ ở phía trên
màng chống thấm có các mối nối đối đầu và lớp phủ ngoài có khe hở như sỏi, f · x = 0,04
CHÚ THÍCH: Lớp cách nhiệt
đơn lẻ có các mối nối đối đầu và lớp phủ ngoài có khe hở được coi là
sơ đồ bố trí cho giá trị hiệu chỉnh ΔU cao nhất
Các giá trị thấp hơn của f · x có thể áp dụng
đối với các kết cấu mái có sự thoát nước ít hơn qua lớp cách nhiệt. Các ví dụ
là sự bố trí mối nối khác nhau (như các thanh ốp tường có hai rãnh đối xứng
nhau ở hai đầu hoặc mối nối
âm dương) hoặc các kiểu cấu tạo mái khác nhau. Trong các trường hợp này khi mà ảnh
hưởng của các giải pháp được ghi lại trong tài liệu báo cáo độc lập, có thể sử
dụng giá trị nhỏ hơn 0,04 đối với f · x.
Bản mẫu về lượng mưa trung bình được
đưa ra trong Bảng A.7 với một lựa chọn mặc định tham khảo trong Bảng B.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO/TR 52019-2, Energy
performance of buildings - Hygrothermal performance of building components and
building elements - Part 2; Expalanation and justification
[2] ISO/TR 52000-2, Energy
performance of buildings - Overarching EPB assessment - Part 2: Expalanation
and justification of ISO 52000-1
[3] CEN/TS 16628, Energy
performance of buildings - Basic principles for the set EPB standards
[4] CEN/TS 16629, Energy
performance of buildings - Detailed technical rules for the set EPB standards
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Ký hiệu và
chỉ số dưới
4.1 Ký hiệu
4.2 Chỉ số dưới
5 Mô tả phương
pháp
5.1 Kết quả đầu
ra
5.2 Mô tả tổng
quát
5.3 Phương pháp
tính chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Tính toán hệ
số truyền nhiệt và nhiệt trở
6.1 Dữ liệu đầu
ra
6.2 Khoảng thời
gian tính toán
6.3 Dữ liệu đầu
vào
6.4 Nguyên tắc của
quy trình tính đơn giản hóa
6.5 Hệ số truyền
nhiệt
6.5.1 Phương pháp
tính chi tiết
6.5.2 Phương pháp
tính đơn giản hóa
6.6 Nhiệt trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1 Nhiệt trở của
bộ phận đồng nhất
6.7.2 Tổng nhiệt trở
của một bộ phận tòa nhà gồm lớp đồng nhất và không đồng nhất
6.8 Nhiệt trở bề
mặt
6.9 Nhiệt trở của
các lớp không khí
6.9.1 Điều kiện áp
dụng
6.9.2 Lớp không khí
không được thông gió
6.9.3 Lớp không khí
được thông gió nhẹ
6.9.4 Lớp không khí
được thông gió tốt
6.10 Nhiệt trở của
các không gian không được sưởi ấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.2 Tầng áp mái
6.10.3 Không gian
khác
Phụ lục A (Quy định) Bảng dữ liệu đầu
vào và lựa chọn phương pháp - Bản mẫu
Phụ lục B (Tham khảo) Bảng dữ liệu đầu
vào và lựa chọn phương pháp - Lựa chọn mặc định
Phụ lục C (Quy định) Nhiệt trở bề mặt
Phụ lục D (Quy định) Nhiệt trở của
khoang không khí
Phụ lục E (Quy định) Tính hệ số truyền
nhiệt của bộ phận có lớp hình nêm
Phụ lục F (Quy định) Hiệu chỉnh hệ số truyền nhiệt
Thư mục tài liệu tham khảo