|
(Mô đun dầm
X số chu kỳ)
|
|
(Mô đun dầm
ban đầu X Số chu kỳ khi xác định mô đun dầm ban đầu)
|
3.4 Điểm phá hoại
(Failure Point)
Số chu kì tải trọng lặp tác dụng lên mẫu
dầm khi “mô đun chuẩn tắc” đạt giá trị lớn nhất (xác định từ biểu đồ tương quan
của mô đun chuẩn tắc và số chu kì tải trọng lặp. Xem ví dụ tại Hình 1).
Hình 1 - Biểu
đồ tương quan của mô đun chuẩn tắc và số chu kỳ tải trọng lặp
4 Tóm tắt phương
pháp thử
Phương pháp thí nghiệm uốn dầm bốn điểm
được tiến hành trên các mẫu dầm bê tông nhựa để đánh giá đặc tính mỏi của hỗn hợp
bê tông nhựa. Mẫu dầm bê tông nhựa chịu tác dụng của tải trọng lặp dạng
havesine (hoặc dạng sin) với vị trí đặt tải được bố trí theo sơ đồ thể hiện ở
Hình 3.
Tần số tác dụng của tải trọng lặp sử dụng
trong khoảng từ 5 Hz đến 10 Hz. Mức biến dạng mong muốn được tính toán trước và
nhập thông số đầu vào để điều chỉnh tải trọng tác dụng đạt đến biến dạng đó. Độ
võng của điểm giữa của mẫu dầm (khoảng cách L/2) được điều chỉnh bởi hệ thống
điều khiển vòng kín.
5 Ý nghĩa và mục
đích sử dụng
Độ bền mỏi của mẫu dầm được xác định
trong phòng thí nghiệm sử dụng để đánh giá độ bền mỏi của lớp áo đường bê tông
nhựa dưới tác dụng tải trọng lặp của phương tiện giao thông. Đặc tính phục vụ của
lớp áo đường bê tông nhựa ngoài thực tế bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố (lưu lượng
giao thông, tốc độ xe chạy, biến đổi khí hậu; thời gian nghỉ giữa các lần gia tải;
lão hóa,...). Khi biết chỉ tiêu nêu trên cùng với mức độ biến dạng gây ra bởi tải
trọng lặp của phương tiện giao thông theo chiều sâu của lớp áo đường, có thể
đánh giá đặc tính phục vụ của lớp áo đường chính xác hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Hệ thống thí nghiệm
Hệ thống thí nghiệm bao gồm hệ thống
gia tải, buồng bảo ôn (hệ thống điều khiển nhiệt độ), hệ thống điều khiển vòng
kín và hệ thống kiểm soát số liệu. Hệ thống thí nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu
tối thiểu được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu
cầu tối thiểu của hệ thống thí nghiệm
Thiết bị
Yêu cầu kỹ thuật
Hệ thống điều khiển và đo tải trọng
Phạm vi đo:
0-5 kN
Độ phân giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính
xác
5 N
Hệ thống đo và điều khiển chuyển vị
Phạm vi đo:
0-5 mm
Độ phân giải
2,5 µm
Độ chính
xác
5 μm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi đo:
5-10 HZ
Độ phân giải
0,005 Hz
Độ chính
xác
0,01 Hz
Hệ thống đo và điều khiển nhiệt độ
Độ phân giải
±0,25 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,5°C
Cảm biến đo chuyển vị
Đầu đo vi sai biến đổi tuyến tính
(LVDT), thiết bị đo độ giãn hoặc thiết bị tương tự
6.2 Hệ thống gia
tải
Quá trình gia tải là một vòng lặp khép
kín. Trong mỗi chu kỳ gia tải, máy tính điều khiển quá trình gia tải bằng cách
phản hồi lệnh từ việc xử lý dữ liệu và tín hiệu điều khiển để tác động và duy
trì tải trọng lên mẫu, tạo ra và duy trì một biến dạng không đổi trong suốt chu
kỳ gia tải. Thiết bị gia tải có khả năng như sau:
1) Tạo tải trọng lặp hình haversin (hoặc
hình sin) có tần số từ 5 Hz đến 10 Hz. (Hình 2 thể hiện đồ thị tải trọng lặp
hình haversine và hình sin).
2) Làm cho mẫu dầm chịu uốn ở bốn điểm
ở điều kiện xoay tự do và chuyển vị ngang ở tất cả vị trí tác dụng tải trọng và
vị trí phản lực.
3) Đưa mẫu về vị trí ban đầu (độ võng
của mẫu dầm bằng 0) khi kết thúc quá trình gia tải.
Sơ đồ gia tải được minh họa tại Hình
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Đồ
thị tải trọng lặp hình haversine và hình sin
Hình 3 - Sơ đồ
gia tải
6.3 Hệ thống kiểm
soát nhiệt độ (buồng bảo ôn)
Hệ thống kiểm soát nhiệt độ có khả
năng duy trì mẫu thí nghiệm ở nhiệt độ mong muốn. Mẫu dầm được duy trì ở nhiệt
độ thí nghiệm mong muốn với sai số ±0,5 °C trong suốt quá trình thí nghiệm.
6.4 Hệ thống kiểm soát số liệu
Hệ thống kiểm soát số liệu có khả
năng đo chuyển vị của mẫu dầm và điều khiển tải trọng tác động để duy trì một
biến dạng không đổi trong mỗi chu kỳ gia tải. Ngoài ra, hệ thống kiểm soát số
liệu phải có khả năng ghi lại chu kỳ gia tải, tải trọng tác dụng, chuyển vị của
mẫu dầm, tính toán và ghi lại ứng suất kéo lớn nhất, biến dạng kéo lớn nhất,
góc trễ (phase), độ cứng giữa các khoảng chu kỳ gia tải theo yêu cầu của người
sử dụng.
6.5 Thiết bị và vật liệu khác
Máy cắt dùng để cắt mẫu dầm có độ
chính xác cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Mẫu bê tông nhựa được đầm nén
trong phòng thí nghiệm
7.1.1 Chuẩn bị mẫu hỗn hợp
bê tông nhựa.
Mẫu thử hỗn hợp bê tông nhựa được chuẩn
bị theo một trong các cách sau:
7.1.1.1 Trộn hỗn hợp bê
tông nhựa trong phòng thí nghiệm
Mẫu nhựa đường phù hợp với TCVN
7494:2005 và mẫu cốt liệu phù hợp với TCVN 7572:1-2006. Trộn hỗn hợp bê tông nhựa
trong phòng thí nghiệm với công thức phối trộn các loại vật liệu theo hồ sơ thiết
kế hỗn hợp bê tông nhựa đã thiết kế (Yêu cầu về nhiệt độ trộn được quy định cụ
thể trong các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa tương ứng).
Đối với hỗn hợp bê tông nhựa nóng khi được trộn trong phòng thí nghiệm cần lưu
ý điều kiện bảo dưỡng mẫu hóa già ngắn hạn theo AASHTO R30.
7.1.1.2 Mẫu thử hỗn hợp bê
tông nhựa được lấy tại trạm trộn hoặc lấy sau máy rải thảm hoặc trên xe chở hỗn
hợp bê tông nhựa tại hiện trường thi công.
7.1.2 Đúc mẫu bê tông nhựa
dạng tấm kích thước (400 mm x 300 mm x 75 mm) trong phòng thí nghiệm theo TCVN
11782:2017. Mẫu được tháo ra khỏi khuôn khi đã nguội đến nhiệt độ phòng. Sau
khi tháo mẫu khỏi khuôn phải bảo quản mẫu ở chỗ bằng phẳng và nhiệt độ ≤35 °C
trong thời gian tối thiểu là 48 h, trước khi gia công mẫu dầm.
7.2 Mẫu bê tông nhựa được lấy tại mặt
đường: Các mẫu bê tông nhựa dạng tấm kích thước 400mm x 300mm được cắt tại mặt
đường theo ASTM D5361.
CHÚ THÍCH 1: Mẫu thử nghiệm có độ rỗng
dư (xác định theo TCVN 8860-9:2011) bằng độ rỗng dư của mẫu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Gia công 02 mẫu dầm
từ mẫu bê tông nhựa dạng tấm đã được chuẩn bị tại 7.1 hoặc 7.2
7.3.2 Sử dụng máy cắt có
độ chính xác cao cắt bỏ ít nhất 6 mm ở tất cả các mặt của mẫu bê tông nhựa dạng
tấm đã được chuẩn bị tại 7.1 hoặc 7.2 để làm phẳng và loại bỏ phần có độ rỗng
dư lớn trên bề mặt của mẫu dầm. Mẫu dầm sau khi gia công có kích thước là: dài
380 ± 6 mm, dày 50 ± 2 mm, rộng 63 ± 2 mm và được dán nhãn để đảm bảo sự thống
nhất bề mặt thí nghiệm trong quá trình tiến hành thí nghiệm (liên quan đến mặt
được đầm nén).
7.4 Bảo dưỡng mẫu
Các mẫu dầm được đặt trên tấm thép dày
tối thiểu 12,7 mm với độ bằng phẳng 0,127 mm tính từ đầu đến cuối theo chiều
dày tấm. Tấm thép này giữ cho các mẫu dầm không bị biến dạng trước khi thí nghiệm.
Không được xếp chồng quá hai lượt mẫu dầm lên nhau.
8 Cách tiến hành
8.1 Đo kích thước mẫu
Đo chiều dày và chiều rộng của mẫu dầm
với độ chính xác 0,01 mm tại ít nhất ba điểm dọc theo chiều dài của mẫu dầm,
các điểm đo cách nhau 100 mm. Kết quả đo là giá trị trung bình cộng của ba lần
đo với độ chính xác 0,1 mm.
8.2 Đặt mẫu dầm vào buồng
bảo ôn tại nhiệt độ (20 ± 0,5) °C trong (1,5 ÷ 2) h để đảm bảo nhiệt độ của mẫu
dầm đã đồng nhất trước khi thí nghiệm.
8.3 Mở kẹp và đưa mẫu dầm
vào vị trí (Hình 4, Hình 5 và Hình 6) sử dụng thanh dẫn hướng để đảm bảo khoảng
cách giữa trung tâm hai kẹp liền kề (tham khảo Phụ lục A). Khi mẫu dầm và kẹp
vào vị trí quy định, khóa hai kẹp ở hai đầu để giữ mẫu dầm vào vị trí. Sau đó,
khóa hai kẹp phía trong để kẹp chặt mẫu dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Quy
trình lắp mẫu dầm vào máy thí nghiệm
Hình 5 - Hình
chiếu đứng sơ đồ bố trí thí nghiệm
Hình 6 - Hình
chiếu bằng sơ đồ bố trí thí nghiệm
8.4 Điều chỉnh cảm biến
đo chuyển vị, đảm bảo đầu do tiếp xúc bề mặt mẫu dầm.
8.5 Lựa chọn mức biến dạng
(từ 50 microstrain đến 3000 microstrain)
Lựa chọn mức biến dạng phù hợp đối với
từng vật liệu cụ thể theo phương pháp thử dần sao cho mẫu dầm không bị suy giảm
độ cứng quá nhanh, phải chịu được tối thiểu 10.000 chu kỳ trước khi bị phá hoại
mỏi. Thông thường các mức biến dạng được lựa chọn như trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các
mức biến dạng thông thường được lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp
chịu tải trọng lặp lớn nhưng biến dạng thấp
Bê tông nhựa
thường
Lớp chuyển
tiếp
Mức biến dạng
(microstrain)
70 ÷ 150
200 ÷ 800
1500 ÷ 3000
8.6 Lựa chọn tần số gia
tải (từ 5 Hz đến 10 Hz, thông thường là 10 Hz) và khoảng thời gian chu kỳ gia tải
mà tại đó các kết quả thí nghiệm được tính toán, ghi lại (thông thường khoảng
thời gian chu kỳ gia tải được ghi lại là 100 chu kỳ liên tiếp theo thang log
(nghĩa là 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900 và 1000 chu kỳ) trong suốt
quá trình thí nghiệm). Nhập các giá trị này vào phần mềm của hệ thống kiểm soát
số liệu.
8.7 Tác động 50 chu kỳ
gia tải ở mức biến dạng đã chọn tại 8.5. Xác định độ cứng của mẫu dầm tại chu kỳ
thứ 50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Tính kết quả
9.1 Ứng suất kéo
uốn lớn nhất, tính bằng Pascal (Pa), theo công thức (1):
trong đó:
P là tải trọng tác dụng lớn nhất, (N);
a là khoảng cách giữa hai kẹp liền kề,
(m) xem Phụ lục A;
b là chiều rộng trung bình của mẫu,
(m);
h là chiều dày trung bình của mẫu,
(m).
9.2 Biến dạng kéo uốn lớn nhất, tính
bằng (m/m), theo công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
δ là độ võng lớn nhất tại điểm giữa của
mẫu dầm, (m);
a là khoảng cách giữa hai kẹp liền kề,
(m) xem Phụ lục A;
L là chiều dài mẫu dầm giữa hai ngàm kẹp
bên ngoài, (m) xem Phụ lục A.
9.3 Mô đun dầm, tính bằng Pascal
(Pa), theo công thức (3):
trong đó:
σt là ứng suất kéo uốn lớn
nhất, (Pa);
εt là biến dạng kéo uốn
lớn nhất, (m/m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
f là tần số gia tải, (Hz);
s là thời gian trễ giữa Pmax
và δmax, (s).
CHÚ THÍCH 2: Khi thí nghiệm bằng phần
mềm tự động thì ϕ sẽ được tính toán dựa vào một thuật toán trong phần mềm.
9.5 Mô đun chuẩn tắc tại chu kỳ thứ
i, tính bằng Pascal/Pascal (Pa/Pa), theo công thức (5):
trong đó:
NM là Mô đun chuẩn tắc tại chu kỳ thứ
i (Pa/Pa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni là chu kỳ thứ i;
So là mô đun dầm ban đầu,
khoảng tại chu kỳ thứ 50, (Pa);
No là số chu kỳ khi xác định
mô đun dầm ban đầu.
9.6 Điểm phá hoại
(N)
Điểm phá hoại được xác định theo một
trong các cách sau:
9.6.1 Xảy ra tại vị trí
điểm đỉnh của biểu đồ tương quan của mô đun chuẩn tắc và số chu kì tải trọng lặp
(xem ví dụ tại Hình 1).
9.6.2 Ngoại suy theo công
thức (6) trong trường hợp không đạt đến điểm cực đại:
Ln(-(Ln(SR)) = γ Ln(N) + Ln(λ) (6)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SR là tỷ số giữa mô đun dầm tại chu kỳ i
và mô đun dầm ban đầu;
N là số chu kỳ gia tải tại thời điểm mẫu
dầm bị phá hoại;
γ là độ dốc hồi quy tuyến tính (xem ví
dụ tại Hình 7) của Ln (-Ln (SR)) so với Ln (N);
Ln(λ) là hệ số chặn.
Logarit tự nhiên của độ dốc hồi quy tuyến tính của Ln (-Ln (SR)) so với Ln (N).
9.6.2.1 Dựng phương trình hồi
quy giữa Ln(-Ln(SR)) và Ln(N), tìm Ln(λ) sau đó tìm N sao cho Ln(-(Ln(SR)) =
-0,3675, tức là tỷ số SR =0.5, khi đó độ cứng kháng uốn của mẫu dầm suy giảm 50
% so với độ cứng kháng uốn ban đầu.
9.6.2.2 Độ chụm và độ chệch
của các kết quả thử nghiệm tham khảo (xem Phụ lục B)
Hình 7 - Ví dụ
về biểu đồ hồi quy tuyến tính của Ln (-Ln (SR)) so với Ln (N)
10 Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả hỗn hợp bê tông nhựa (loại nhựa,
hàm lượng nhựa, cấp phối cốt liệu, độ rỗng dư);
- Kích thước mẫu (Chiều dài, chiều dày
trung bình và chiều rộng trung bình);
- Các thông số đầu vào: Nhiệt độ thí
nghiệm; Loại tải trọng lặp; tần số gia tải; Mức biến dạng (microstrain); Khoảng
thời gian chu kỳ gia tải mà tại đó các kết quả thí nghiệm được tính toán;
- Các kết quả thu được trong mỗi chu kỳ
bao gồm: tải trọng tác dụng (N), độ võng (m), ứng suất kéo uốn (Pa), biến dạng
kéo uốn (m/m), độ cứng của mẫu dầm (MPa), Mô đun chuẩn tắc tại chu kỳ thứ i
(MPa);
- Số chu kỳ tại thời điểm phá hoại;
- Biểu đồ tương quan của mô đun chuẩn
tắc và số chu kỳ tải trọng lặp;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa trung tâm hai kẹp liền kề của
một số thiết bị thử độ bền mỏi điển hình1
A.1 Thiết bị thử độ bền mỏi của hãng
Cox
(Xem Hình A.1)
Hình A1 - Sơ đồ bố
trí thí nghiệm
Khoảng cách giữa trung tâm hai kẹp liền
kề là 0,1190 m
Chiều dài mẫu dầm giữa hai ngàm kẹp
bên ngoài là 0,1190x3=0,3570 m.
A.2 Thiết bị thử độ bền mỏi của hãng
IPC
(Xem Hình A.2)
Hình A2 - Sơ
đồ bố trí thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài mẫu dầm giữa hai ngàm kẹp
bên ngoài là 0,1185 x 3 = 0,3555 m.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Độ chụm và độ chệch của các kết quả thử nghiệm
B.1 Độ chụm
Theo nghiên cứu của Mỹ, dựa trên kết
quả thử nghiệm đối với 11 loại mẫu bê tông nhựa khác nhau trong phòng thí nghiệm,
mỗi loại được thử nghiệm ba lần tại mỗi mức biến dạng (từ 200 microstrain đến
2000 microstrain), người ta đã xác định được độ chụm của các thử nghiệm theo
hàm log trong phòng thí nghiệm là 0,278 (xem Bảng B.1).
Độ chụm phụ thuộc vào kỹ năng chuẩn bị
mẫu và tiến hành thử nghiệm của người làm thí nghiệm. Kết quả giữa hai lần thử
nghiệm được thực hiện bởi cùng một người trên các mẫu dầm tương tự, cùng một
thiết bị, ở cùng một mức biến dạng không sai khác nhiều hơn 0,787 (tham khảo
cách tính theo TCVN 6910-6:2002 (ISO 5725-6:1994)).
Bảng B.2 và Bảng B.3 là một ví dụ về
cách tính, đánh giá độ chụm kết quả thí nghiệm độ bền mỏi của mẫu dầm bê tông
nhựa trong phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Độ chệch
Chưa có thông tin về độ chệch của
phương pháp này để đánh giá độ bền mỏi vì đây là một phép thử phá hoại và không
có vật liệu tham chiếu được chấp nhận.
Bảng B.1- Kết
quả thử nghiệm xác định độ chụm trong phòng thí nghiệm của Mỹ
Hỗn hợp bê
tông nhựa
Mức biến dạng (microstrain)
Số chu kỳ phá
hoại
Độ chụm của
số chu kỳ phá hoại
Log(số chu
kỳ phá hoại)
Độ chụm của
log(số chu kỳ phá hoại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
85790
59191
4,933
0,242
300
165560
5,219
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,738
2
300
39392
106172
4,595
0,431
300
197160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
241360
5,383
200
805800
390918
5,906
0,235
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,076
200
408320
5,611
3
300
192480
91001
5,284
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
24278
4,385
300
48176
4,683
200
966160
426693
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,306
200
1105600
6,044
200
306759
5,487
4
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31690
4,879
0,405
300
12290
4,090
300
43782
4,641
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
287000
139339
5,458
0,202
200
456200
5,659
200
179833
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
800
21310
7058
4,329
0,219
800
8780
3,943
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20674
4,315
400
250960
109418
5,400
0,418
400
36656
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
105440
5,023
6
350
222920
200180
5,348
0,235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
555240
5,744
350
582440
5,765
7
2000
417039
131469
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,139
2000
294039
5,468
2000
556799
5,746
8
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138582
5,641
0,202
2000
218839
5,340
2000
181479
5,259
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
482559
117542
5,684
0,136
2000
487719
5,688
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,450
10
2000
186439
83625
5,271
0,391
2000
32737
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
52479
4,720
11
2000
115359
56030
5,062
0,155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210839
5,324
2000
112299
5,050
Trung bình
139127
0,278
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Trường hợp độ
chụm đạt yêu cầu)
Mẫu bê tông
nhựa
Số chu kỳ
phá hoại
Log(số chu
kỳ)
Khoảng chấp
nhận cho phép
Đánh giá
1
165560
5,219
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
54682
4,738
-
-
Trung bình
110121
4,978
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khoảng
chênh lệch
R: max-min
110878
0,48
0,787
Đạt
Bảng B.3 - Ví
dụ tính, đánh giá độ chụm của 02 kết quả thí nghiệm trong 01 phòng thí nghiệm
(Trường hợp độ
chụm không đạt yêu cầu)
Mẫu bê tông
nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Log (số chu
kỳ)
Khoảng chấp
nhận cho phép
Đánh giá
1
1105600
6,044
-
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,683
-
-
Trung bình
576888
5,363
-
-
Khoảng
chênh lệch
R: max-min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,36
0,787
Không đạt
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm
TÊN ĐƠN VỊ
THỰC HIỆN
Địa chỉ:
Tel/Fax: Email:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KẾT QUẢ THỬ
NGHIỆM ĐỘ BỀN MỚI CỦA MẪU DẦM BÊ TÔNG NHỰA
1. Đơn vị yêu cầu:
2. Công trình:
3. Hạng mục:
4. Nguồn gốc mẫu:
5. Mã số mẫu:
6. Ngày nhận mẫu:
7. Ngày thử nghiệm:
8. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN
12579:2019
9. Thông số đầu vào:
Loại nhựa,
hàm lượng nhựa, độ rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tải trọng
lặp; tần số gia tải
Mức biến dạng
(microstrain)
Khoảng thời
gian chu kỳ gia tải mà tại đó các kết quả thí nghiệm được tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Kết quả thử nghiệm:
Kích thước
mẫu
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Giá trị
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ gia
tải
Tải trọng
tác dụng
(N)
Độ võng (m)
Ứng suất
kéo uốn (Pa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng (MPa)
Mô đun chuẩn
tắc tại chu kỳ thứ i (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biểu đồ tương quan của mô đun chuẩn
tắc và số chu kỳ tải trọng lặp;
11. Ghi chú:
12. Những người thực
hiện:
Người thử nghiệm: (Họ tên, chữ ký)
Người lập báo cáo: (Họ tên, chữ ký)
Người kiểm tra: (Họ tên, chữ ký)
Tư vấn giám sát: (Họ tên, chữ ký)
………, ngày
…… tháng ……
năm
……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Giới hạn mỏi của một số loại bê tông nhựa
Bảng D.1 - Giới
hạn mỏi của một số loại bê tông nhựa
Chỉ tiêu giới
hạn
Bê tông nhựa
sử dụng nhựa đường cải thiện PMB cao cấp
Bê tông nhựa
sử dụng nhựa đường cải thiện PMB thứ cấp
Bê tông nhựa
sử dụng nhựa đường cải thiện PMB cấp thấp và nhựa đường thông thường cao cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ
> 107
106 - 107
1 x 106 - 107
< 1 x 105
Tỷ lệ phần
trăm giảm so với độ cứng dầm ban đầu (%)
> 35
35 - 50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Chỉ tiêu trong Bảng D.1 được tham
khảo theo Guide to Pavement Technology Part 4B: Asphalt của Australia.
2) Các thông số thí nghiệm xác định
độ bền mỏi của bê tông nhựa trong Bảng D.1 như sau:
- Mức biến dạng: 400 microstrain;
- Nhiệt độ thí nghiệm: 20 °C;
- Tần số gia tải: 10 Hz.
Thư mục tài
liệu tham khảo
TCVN 6910-6:2002 (ISO 5725-6:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng
các giá trị độ chính xác trong thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Tóm tắt phương pháp thử
5 Ý nghĩa và mục đích sử dụng
6 Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Cách tiến hành
9 Tính kết quả
10 Báo cáo kết quả
Phụ lục A (Tham khảo) Khoảng cách giữa
trung tâm hai kẹp liền kề của thiết bị thử độ bền mỏi điển hình
Phụ lục B (Tham khảo) Độ chụm và độ chệch
của các kết quả thử nghiệm
Phụ lục C (Tham khảo) Mẫu báo cáo kết
quả thí nghiệm
Phụ lục D (Tham khảo) Giới hạn mỏi của
một số loại bê tông nhựa
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Đây chỉ là ví dụ về thiết bị thử độ bền
mỏi điển hình trên thế giới, không phải khuyến nghị.