TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11950:2018
ISO 24336:2005
VÁN LÁT SÀN NHIỀU LỚP - XÁC ĐỊNH ĐỘ TRƯƠNG NỞ DÀY
SAU KHI NGÂM MỘT PHẦN TRONG NƯỚC
Laminate floor coverings - Determination of
thickness swelling after partial immersion in water
Lời
nói đầu
TCVN
11950:2018 hoàn toàn tương đương
ISO 24336:2005.
TCVN
11950:2018 do Viện Vật liệu xây dựng
- Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Laminate floor coverings - Determination of
thickness swelling after partial immersion in water
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này quy định phương pháp xác định độ trương nở chiều dày của tấm ván lát
sàn nhiều lớp sau khi ngâm một phần trong nước. Phương pháp này là phá hủy và
được dùng để đánh giá đặc tính của tấm ván lát sàn nhiều lớp khi tiếp xúc với
nước. Vật liệu mềm gắn cùng để làm lớp lót hay bất kỳ loại vật liệu nào khác được
dùng làm lớp lót cho tấm ván lát sàn đều không thuộc phép thử này, do đó phải
loại bỏ trước khi thử nghiệm.
2
Tài liệu viện dẫn
Các
tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài
liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
EN
13329:2000, Laminate floor coverings - Specifications, requirements and test
methods (Ván sàn nhiều lớp - Các chỉ tiêu kỹ thuật, yêu cầu và phương pháp thử).
3
Nguyên tắc
Xác
định độ trương nở chiều dày của các mẫu ván lát sàn nhiều lớp sau khi ngâm một
phần (50 mm) 24 h trong nước có nhiệt độ 20 °C.
4
Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt
lấy 4 mẫu thử có kích thước là (150 ± 1) mm x (50 ± 1) mm từ tấm ván lát sàn
nhiều lớp cần thử. Hai mẫu thử được cắt song song với một cạnh của tấm ván sàn,
hai mẫu còn lại được cắt theo hướng vuông góc với hướng cắt hai mẫu thử đầu.
Chia tấm ván lát sàn cần thử thành hai phần bằng nhau dọc theo cả hai hướng của
tấm. Lấy hai bộ mẫu thử từ mỗi nửa tấm theo cả hai hướng; nếu có thể, lấy cách
cả hai cạnh của tấm ít nhất bằng 20 mm. Nếu điều này không thể đáp ứng đối với
một số mẫu thử thì có thể lấy cách cạnh nhỏ hơn 20 mm, nhưng trong mọi trường hợp,
mẫu thử phải được lấy hoàn chỉnh từ tấm cần thử (xem Hình 1a). Nếu chiều rộng của
tấm ván lát sàn nhiều lớp nhỏ hơn 150 mm, tất cả bốn mẫu thử đều được lấy theo
chiều dài (nếu có thể - xem Hình 1b). Trong trường hợp điều này cũng không thể
thực hiện được, thì lấy tối đa số mẫu thử có thể được từ một tấm cần thử (xem
Hình 1c)
Hình 1 - Các cách cắt tấm mẫu thử khác nhau
4.2
Chuẩn bị mẫu thử
Trước
khi thử hoặc ổn định mẫu thử cần tách bỏ lớp lót mềm gắn kèm, lớp nền hoặc bất
kỳ loại vật liệu nào khác được dùng làm lớp lót đáy của tấm ván lát sàn. Thông
thường các tấm ván lát sàn nhiều lớp đều có lớp phủ mặt dưới (tạo phẳng) theo định
nghĩa nêu trong EN 13329:2000. Lớp này phải được giữ lại. Các lớp vật liệu khác
gắn cùng cần tách bỏ bằng dao nhọn hoặc bằng dụng cụ sắc nhọn phù hợp khác với
mức tách hoàn toàn hoặc tối thiểu là 75 mm so với cạnh ngắn hơn của mẫu thử
(xem Hình 2). Cần lưu ý tách bỏ hoàn toàn lớp keo dán sử dụng.
Kích thước tính bằng milimet
CHÚ
DẪN:
1
lớp bề mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
lớp phủ mặt sau;
4
lớp vật liệu gắn kèm.
Hình 2 - Tách bỏ lớp vật liệu gắn cùng ra khỏi mẫu
thử
5
Ổn định mẫu thử
Tiến
hành đo các mẫu thử ở trạng thái tiếp nhận.
Với
mục đích thẩm tra hoặc phê chuẩn, các mẫu thử được ổn định đến khối lượng không
đổi trong môi trường không khí ở nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (50 ±
5) %. Khối lượng được xem là không đổi khi kết quả hai lần cân liên tiếp cách
nhau 24 h không sai khác nhiều hơn 0,1 % khối lượng mẫu thử. Nếu có bất kỳ sự
sai khác nào so với điều kiện ổn định mẫu thử này, phải được ghi lại trong
báo cáo thử nghiệm.
6
Thiết bị, dụng cụ
6.1
Thùng nước, đủ rộng để mực nước
không thay đổi và có thể duy trì nhiệt độ nước ở (20 ± 1)o C trong suốt thời gian thử.
6.2
Thước đo chiều dày, có các bề mặt
đo phẳng, tròn song song với nhau, đường kính (5 ± 0,05) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định chiều dày ban đầu (to) của mẫu thử bằng cách đo vuông
góc với cạnh tại các điểm đo như trên Hình 3. Đo chiều dày ở phần mẫu sẽ được
ngâm trong nước sau khi đã tách bỏ các lớp vật liệu gắn cùng theo quy định.
Kích thước tính bằng milimet
CHÚ
DẪN:
1
Điểm đo (▲);
2
Mẫu thử lấy theo chiều dài;
3
Mẫu thử lấy theo chiều rộng.
Hình 3 - Vị trí đo chiều dày
Đặt
các mẫu thử vào thùng nước như mô tả trong Hình 4. Sau 24 h ± 15 min, lấy mẫu
thử ra, lau bề mặt bằng khăn mềm. Đo chiều dày mẫu thử (tsn)
trong vòng 5 min kể từ sau khi lấy ra khỏi thùng nước. Vị trí đo giống như lúc
xác định kích thước ban đầu (trước khi ngâm - xem Hình 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Cách ngâm bốn mẫu thử trong thùng nước
8
Tính toán và biểu thị kết quả
Độ
trương nở chiều dày của mỗi mẫu thử, biểu thị bằng %, tính theo công thức:
trong
đó:
t0: chiều dày ban đầu, tính bằng millimet;
tsn:
chiều dày sau khi ngâm nước, tính bằng millimet;
Tính
giá trị trung bình của độ trương nở chiều dày từ các giá trị riêng của mỗi điểm
đo lấy chính xác đến 0,1 %.
9
Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Báo cáo thử nghiệm
Trong
báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất những thông tin sau:
a)
Viện dẫn tiêu chuẩn này TCVN 11950:2018 (ISO 24336:2005);
b)
Tên và địa chỉ của phòng thí nghiệm tiến hành thử nghiệm;
c)
Tên và địa chỉ của đơn vị yêu cầu thử nghiệm;
d)
Tên (nhãn, nếu có) và loại tấm ván lát sàn nhiều lớp đem thử;
e)
Quá trình lấy mẫu và ngày bàn giao mẫu thử;
f)
Ngày và chu kỳ thử nghiệm;
g)
Điều kiện khí hậu áp dụng cho mẫu thử trong quá trình thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i)
Kết quả thử nghiệm biểu thị chính xác đến 0,1 %;
j)
Những sự sai khác so với tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng đến kết quả.
MỤC LỤC
1
Phạm vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3
Nguyên tắc
4
Lấy mẫu
5
Ổn định mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Cách tiến hành
8
Biểu thị kết quả
9
Độ chính xác
10
Báo cáo thử nghiệm