1
- giấy mài;
2
- cao su;
3
- bánh mài;
|
4
- miệng hút;
5
- vít kẹp mẫu;
6
- mẫu thử;
|
7
- đĩa giữ mẫu thử.
|
Hình 1 - Thiết bị thử độ bền mài mòn
3.1.2
Thiết bị nâng và giữ (cho phương pháp A và B)
Thiết
bị nâng và giữ bánh mài có cấu tạo sao cho mỗi bánh xe tạo nên một lực bằng
(5,4 ± 2) N (phương pháp A) hoặc (10 ± 0,2) N (phương pháp B) trên mẫu thử.
Đối
với phương pháp B, cần có một đối trọng (150 ± 3) g để cân bằng khối lượng của
lớp bọc bánh mài (xem 3.2.3). Có thể sử dụng một cặp bánh mài thứ hai có bọc
cho mục đích này.
Việc
hiệu chỉnh và bảo dưỡng tay đòn của thiết bị mài mòn được thực hiện theo Phụ lục
A.
3.1.3
Bánh mài phủ cao su (cho phương pháp A)
Hai
bánh xe hình trụ phủ cao su có chiều rộng là (12,7 ± 0,1) mm và đường kính 50
mm, có thể quay tự do quanh một trục (chi tiết 3 trong Hình 1). Bề mặt cong của
bánh xe được bọc bằng lớp cao su dày 6 mm (chi tiết 2), có độ cứng (65 ± 3)
IRHD [theo TCVN 9810 (ISO 48)] hoặc độ cứng Shore A (65 ± 3) (theo tiêu chuẩn
ISO 7267-2:2008). Cách đo và thiết lập phương pháp phù hợp được miêu tả trong
Phụ lục B.
Bề
mặt trong của các bánh xe (52,5 ± 0,2) mm, cách đều trục tâm của đầu mài một
khoảng cách bằng (26,25 ± 0,10) mm. Các trục của bánh xe cách trục đứng của bộ
phận giữ mẫu thử một khoảng bằng (19,05 ± 0,3) mm.
3.1.4
Giấy mài (cho phương pháp A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chúng
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Khối lượng:
từ 70 g/m2 đến 100 g/m2;
-
Lớp phủ là oxit nhôm (Al2O3)
có độ nhám 180, kích thước hạt lọt qua sàng 100 µm và nằm lại trên sàng 63 μm;
-
Keo dán;
-
Băng dính.
3.1.5 Tấm
hiệu chỉnh (cho phương pháp A)
Sử
dụng tấm kẽm cán, có độ dày (0,8 ± 0,1) mm và độ cứng Brinell là (48 ± 2) [theo
TCVN 256 -1(ISO 6506-1), với đường kính bi là 5 mm và tải trọng 360
N]2). Đối với mục đích
kiểm tra hoặc phê duyệt, không được sử dụng đĩa kẽm đã qua quá 10 lần hiệu
chỉnh cho mỗi mặt.
3.1.6
Máy hút bụi (cho phương pháp A)
Hai
miệng hút (chi tiết 4 trong Hình 1) được lắp cố định để chúng phủ trên khu vực mài
mẫu thử. Một miệng hút nằm giữa các bánh xe, miệng hút còn lại nằm phía đối diện.
Các tâm của miệng hút cách nhau 77 mm và cách bề mặt mẫu thử (2 ± 0,5) mm. Khi
các miệng thu được bịt kín sẽ tạo ra lực hút chân không bằng 1,5 kPa đến 1,6
kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH 2: Điều quan trọng là kích thước, dung sai phải tuân thủ quy định trong
Điều 3.1.6 và ở Hình 1, vì sự sai khác có thể dẫn tới sai lệch quá 100 %. Xem
Phụ lục B để có thêm thông tin.
3.1.7 Bộ
đếm số vòng quay (cho phương pháp A và B)
Sử
dụng bộ đếm số vòng quay để xác định số vòng quay của bộ phận giữ mẫu thử.
3.2
Phễu nạp hạt mài và phụ kiện (chỉ cho phương pháp B)
Phễu
nạp hạt mài có dung tích chứa tối thiểu khoảng 200 g hạt mài, có thể mở ở đỉnh
và đáy. Đáy mở có chiều dài (16 ± 1) mm và chiều rộng (3,18 ± 0,38 mm) nằm
cách bề mặt của mẫu thử về phía trên (10 ± 1) mm. Chiều dài phần đáy mở được lắp
xuyên tâm giá giữ mẫu. Phễu nạp hạt mài phải có cơ cấu đảm bảo dòng chảy đồng đều,
đồng thời phải có cơ cấu đảm bảo dừng quá trình nạp ngay lập tức khi có yêu cầu
(xem Hình 2 và Hình 3).
Hình 2 - Ví dụ về máy mài mòn Taber có phễu nạp hạt
mài
3.2.1
Thiết bị làm sạch bằng chân không3)
Miệng
hút, đặt phía trên, cách vết mài (3 ± 2) mm, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng
trên bánh mài trái, sau khi hạt mài đi qua phía dưới bánh mài (liên quan với hướng
quay, xem Hình 3) Áp lực chân không được thiết lập ở mức có thể loại bỏ tất cả
bụi và mảnh vụn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
DẪN:
1
- miệng cho hạt mài vào;
2
- miệng hút bụi;
3 - mẫu
thử;
4
- bộ phận giữ mẫu thử;
5
- quả nặng thử nghiệm
6
- bánh mài
7
- cánh tay đòn máy mài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
- đối trọng
10
- hướng quay
11
- vít kẹp
12
- đai ốc
Hình 3 - Sơ đồ thiết bị thử độ bền mài mòn có phễu
nạp hạt mài
3.2.2
Vật liệu mài
Sử
dụng hạt mài (trên cơ sở bauxit, nhôm oxit nung trong lò hồ quang điện) có
thành phần hóa học như nêu trong Bảng 14).
Các hạt khoáng mài có khối lượng riêng là 3,96 g/cm3, có độ cứng
Knoop bằng 21 kN/mm2. Hạt khoáng loại trung bình có khối lượng thể
tích trong khoảng 1,51 g/cm3 đến 1,62 g/cm3 theo tiêu chuẩn
FEPA 44-D. Phân bố kích thước hạt trong khoảng từ 45 μm đến 75 μm với
thành phần hạt mịn như nêu trong Bảng 2 xác định theo tiêu chuẩn FEPA 44-D.
Bảng 1 - Thành phần hóa học
Loại oxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe2O3
SiO2
TiO2
CaO
ZrO2
MgO
% khối lượng
> 95
< 0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4 ÷ 3,0
< 0,30
< 0,30
<0,30
Bảng 2 - Phân bố hạt
Sàng số
170
200
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 325
Cỡ
hạt theo μm
90
75
53
45
Phân
bố hạt, %
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 45
≥ 80
0 ÷ 10
Vật
liệu mài phải được bảo quản ở nơi khô ráo và chỉ sử dụng một lần. Không được
sàng trước khi sử dụng.
3.2.3 Lớp
bọc bánh mài5)
Hai
bánh xe hình trụ, có thể quay tự do quanh trục của chúng, có đường kính danh nghĩa
44,4 mm và chiều rộng 12,7 mm. Chúng được gắn một lớp bọc có chiều rộng (12,7 ±
0,1) mm và chiều dày tối thiểu bằng 1,5 mm. Đường kính tổng cộng của các bánh
xe, kể
cả lớp bọc, không lớn hơn 52 mm hoặc nhỏ hơn 46 mm.
Độ
cứng của lớp bọc phải thích hợp cho mục đích, được đo theo tiêu chuẩn TCVN
4502:2008 (ISO 868:2003), với máy đo độ cứng Shore A, có độ sai lệch như sau:
-
Độ cứng Shore A được đo tại bốn điểm ở khoảng giữa của mặt lốp bánh mài (độ sai lệch
theo TCVN 4502:2008 (ISO 868:2003), 5.1, 5.2, và 8.1).
Độ
cứng của lớp bọc được coi là phù hợp nếu tất cả các kết quả đo đều nằm trong dải
A/1:85 đến A/1:95. Khoảng cách giữa các mặt trong của bánh mài mòn bằng (52,5 ±
0,2) mm, trục chung của chúng được thiết lập cách trục khung giữ mẫu với kích
thước danh nghĩa là (19,05 ± 0,3) mm. Trục quay của mẫu thử nghiệm phải cách đều
hai bánh mài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4
Đồng hồ bấm giây
Đồng
hồ bấm giây có độ chính xác đến ± 0,1 s.
3.2.5 Thùng
thu hạt mài
Thùng
chứa đã biết khối lượng để thu hạt mài khi hiệu chỉnh phễu nạp hạt mài.
3.2.6
Tấm hiệu chỉnh6)
Tấm
chuẩn bằng acrylic đúc xốp tổ ong có độ cứng Rockwell M94 theo tiêu chuẩn ASTM
D785.
3.2.7
Tấm dưỡng trong suốt để đánh giá độ mài mòn của vùng chịu
mài
Sử
dụng tấm dưỡng trong suốt để quan sát bằng mắt vùng đã mài. Mỗi một phần tư tấm
dưỡng được chia thành bốn khu vực nhỏ tương ứng với 22,5° (xem Hình 4)
CHÚ
THÍCH: Không có sẵn sản phẩm thương mại. Có thể dễ dàng tạo ấm dưỡng này từ một
tấm phim trong suốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Tấm dưỡng trong suốt để quan sát độ mài
mòn
3.3
Vật liệu hoặc thiết bị phụ (phương pháp A và B)
3.3.1
Thiết bị cân
Để
xác định tổn thất khối lượng của tấm kẽm do giấy nhám hoặc để hiệu chỉnh
dòng hạt mài của vật liệu mài cần có thiết bị cân có độ chính xác ± 1 mg.
3.3.2
Buồng ổn định
Buồng
ổn định có khả năng duy trì điều kiện chuẩn ở nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm
tương đối (50 ± 5) %.
4 Mẫu thử
Đối
với mỗi phương pháp lấy một tấm ván lát sàn nhiều lớp. Từ tấm đó lấy ra ba mẫu
thử có kích thước xấp xỉ bằng (100 x 100) mm.
-
hai mẫu thử lấy ở giữa theo chiều dài, cách cạnh ngắn 10 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1
- chiều dài tấm mẫu (l); 2 - chiều rộng tấm mẫu (w).
Hình 5 - Lấy mẫu từ một tấm ván lát sàn nhiều lớp
Nên
tránh gia công các cạnh và bề mặt mẫu thử bằng máy trong. Nếu chiều dày của mẫu
thử lớn hơn 8 mm, mài mẫu thử ở mặt sau làm giảm xuống đến (7,5 ± 0,5) mm để đảm
bảo tải nằm ngang của cánh tay đòn máy mài. Sau khi mài phải đảm bảo sao cho mẫu
thử phẳng đồng đều và các bề mặt song song với nhau.
Nếu
kích thước ván lát sàn không cho phép lấy mẫu như trên thì có thể lấy mẫu gần
đúng nhất với yêu cầu nêu trên. Nếu mẫu thử không đủ 100 mm, có thể nối với
nhau. Mối nối nằm giữa mẫu thử có kích thước (100 x 100) mm.
Khoan
một lỗ (7,2 ± 0,1) mm ở giữa mẫu thử.
5 Cách tiến hành theo phương pháp A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
bền mài mòn được đánh giá bằng cách mài bề mặt của mẫu thử bằng giấy mài quy định
được gắn trên hai bánh gia tải. Tác động mài mòn được tạo ra do sự tiếp xúc của
mẫu thử, chống lại sự quay trượt của hai bánh mài. Khi bàn quay quay, các bánh
mài tiếp xúc theo tiếp tuyến với mẫu thử và chuyển dịch theo hướng ngược lại trên
một trục ngang của mẫu. Một bánh xe mài mài mẫu thử hướng ra phía chu vi bên
ngoài và bánh còn lại hướng vào phía tâm trong khi hệ thống hút chân không làm
nhiệm vụ loại bỏ các mảnh vụn rời trong suốt quá trình thử nghiệm, vết mài mòn
có dạng hình vành khuyên trong một dải băng tròn có diện tích bao phủ khoảng
300000 mm2.
5.2
Chuẩn bị mẫu thử và giấy mài
Làm
sạch bề mặt mẫu thử bằng dung môi hữu cơ không thể trộn lẫn với nước. Sử dụng
bút đánh dấu, đánh dầu bề mặt mỗi mẫu thử nghiệm bằng hai đường chéo để chia diện
tích bề mặt thành bốn phần bằng nhau (xem Hình 6).
Ổn
định mẫu thử và giấy mài (3.1.4) trong ít nhất 24 h ở điều kiện khí hậu theo
(3.3.2). Sau khi ổn định, bọc kín dải giấy mài trong túi nilon (tối đa 10 dải trong mỗi
túi) cho đến khi cần sử dụng ngay.
Hình 6 - Chia ba mẫu thử thành các góc phần tư
5.3
Chuẩn bị bánh mài
Dán
một dải giấy mài đã ổn định, chưa sử dụng phủ lên từng bánh đã phủ cao su
(3.1.3). Cần đảm bảo bề mặt hình trụ được bao phủ hoàn toàn mà không
có bất kỳ sự chồng chéo nào của dải giấy. Đường kính ngoài của bánh mài
hoàn thiện là (50,90 ± 0,65) mm.
5.4
Xác định tỷ lệ hao mòn của giấy mài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kẹp
tấm kẽm (3.1.5) vào bộ phận giữ mẫu thử (3.1.1), bật thiết bị hút bụi (3.1.6),
điều chỉnh bộ đếm số vòng quay (3.1.7) về 0, hạ thấp các bánh mài và
mài tấm kẽm trong 500 vòng quay. Lau sạch tấm kẽm và cân chính
xác đến 1 mg. Thay giấy mài mới đã ổn định chưa sử dụng từ cùng một lô, và mài tấm kẽm
thêm 500 vòng quay. Lau sạch tấm kẽm và cân lại một lần nữa với độ chính xác 1
mg.
Độ
tổn hao khối lượng là (120 ± 20) mg. Bất kỳ lô giấy mài nào gây ra độ tổn hao
khối lượng nằm ngoài phạm vi này đều không được sử dụng để thử nghiệm.
5.5 Mài
mẫu thử
Tiến
hành thử nghiệm ngay sau khi xác định tỷ lệ hao mòn. Chuẩn bị hai bánh mài với
giấy mài đã ổn định chưa sử dụng từ cùng một lô thông qua việc xác định tỷ lệ hao mòn (5.4)
trước đó. Lắp các bánh mài vào máy và thiết lập lại bộ đếm số vòng quay về
0. Kẹp mẫu thử nghiệm đầu tiên vào bộ phận giữ mẫu. Đảm bảo bề mặt
của mẫu thử phẳng. Hạ thấp các bánh xe, bật thiết bị hút bụi và mài mẫu thử. Kiểm tra
mẫu thử mài mòn sau mỗi 100 vòng quay và thay giấy mài mới sau mỗi 200 vòng
quay.
Tiếp
tục thử nghiệm theo cách này cho đến khi đạt điểm mài mòn khởi đầu
(IP).
Điểm
mài mòn khởi đầu (IP) là điểm mà tại đó xuất hiện vết mài đầu tiên có thể nhìn
thấy rõ ràng và lớp bên dưới bắt đầu lộ ra ở ba phần tư bề mặt. Điểm mài
mòn khởi đầu (IP) đạt được khi có diện tích bị mài mòn ít nhất
bằng 0,60 mm2 trong hai góc phần tư và bắt đầu nhìn thấy bằng mắt
0,60 mm2 bị mài mòn ở góc phần tư thứ ba. Lớp bên dưới đối với
ván sàn có hoa văn là lớp nền để in hoa văn đó. Còn đối với loại
ván mà có các lớp với màu sắc rõ ràng, thì lớp bên dưới được xem là lớp đầu
tiên có màu khác.
Với
mẫu nối, bỏ qua vết mài trong phạm vi 10 mm quanh mối nối.
Ghi
lại số vòng quay khi đạt giá trị IP. Lặp lại thử nghiệm như trên đối với hai mẫu
thử còn lại.
Để
xác định điểm mài mòn khởi đầu IP, có thể dùng Hình 7. Để xác định
chính xác diện tích bị mài mòn có thể sử dụng “Biểu đồ đánh giá kích thước hạt
bụi”7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm chưa đủ
Vết mài mòn nhìn rõ chỉ trong một góc phần tư
Thử nghiệm chính xác
Vết mài mòn nhìn rõ trong ba góc phần tư
Thử nghiệm quá mức
Sự mài mòn vượt quá điểm mài mòn khởi đầu
Hình 7 - Đánh giá điểm mài mòn khởi đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
giá trị trung bình IP từ ba mẫu thử, lấy chính xác đến 100 vòng.
5.7
Báo cáo thử ngiệm
Báo
cáo thử nghiệm bao gồm những nội dung sau:
a)
Viện dẫn tiêu chuẩn này TCVN 11947:2018 (ISO 24338:2014) và phương pháp sử dụng
(ví dụ - phương pháp A);
b)
Tên và loại sản phẩm;
c)
Điểm
mài mòn khởi đầu trung bình, biểu thị theo số vòng, của ba mẫu xung quanh 100
chu kỳ gần nhất;
d)
Bất kỳ sai lệch nào so với quá trình được quy định;
e)
Ngày thử nghiệm.
6 Cách tiến hành theo phương pháp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt
mài rời theo quy định được nạp liên tục lên mặt mẫu thử nghiệm, theo đường đi của
bánh mài gia tải. Khi mẫu thử quay, tác động của các bánh mài và hạt mài gây ra
sự mài mòn bề mặt mẫu thử nghiệm. Sau khi đi qua cả hai bánh, hạt mài rời được
lấy ra bằng máy hút chân không.
6.2
Bảo trì bánh mài
Các
bánh mài có thể được sử dụng cho đến khi vẫn đảm bảo phù hợp với các thông số kỹ thuật được mô tả
trong 3.2.3. Khi các bánh mài không còn phù hợp với các thông số yêu cầu thì phải
loại bỏ và thay thế chúng.
6.3 Vận
hành máy mài
Bắt đầu
quá trình thử nghiệm mài mòn
-
lắp mẫu thử vào bộ phận giữ mẫu;
-
đặt miệng hút chân không làm sạch, bật máy hút chân không như mô tả trong
3.2.1;
-
định vị đáy mở của phễu nạp hạt mài như mô tả trong 3.2;
-
điều chỉnh bộ đếm vòng quay về 0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
mở phễu nạp hạt mài, tốc độ dòng chảy hạt mài được hiệu Chỉnh theo 6.4.1.
-
bắt đầu quay mẫu thử.
Ngừng
thử nghiệm mài mòn.
-
dừng quay mẫu thử nghiệm;
-
đóng phễu nạp hạt mài;
-
dừng hút chân không;
-
nâng bánh mài lên;
-
Ghi lại số vòng quay.
6.4 Hiệu
chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước
mỗi lần thử nghiệm, hiệu chỉnh dòng chảy hạt mài từ phễu nạp bằng các phương tiện
sau:
-
thùng chứa quy định theo 3.2.5;
-
đồng hồ bấm giây quy định theo 3.2.4;
-
thiết bị cân quy định theo 3.3.1.
Dòng
chảy hạt mài kéo dài trong thời gian (60 ± 1) s.
Thu
và cân lượng hạt mài chảy ra từ phễu nạp. Lưu ý phải trừ đi khối lượng thùng chứa
trong phép đo này.
Phễu
nạp hạt mài được hiệu chỉnh đúng nếu khối lượng cân được bằng (21 ± 3) g.
Việc
hiệu chỉnh phải được lặp lại sau mỗi mẫu thử nghiệm hoặc 5000 vòng quay hoặc mỗi
lần ngắt kéo dài hơn 30 phút.
6.4.2 Khả
năng mài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận
hành máy mài với 2000 vòng quay. Bổ sung vật liệu mài mòn khi cần thiết.
Xác
định sự chênh lệch giữa khối lượng ban đầu của tấm hiệu chỉnh và khối lượng của
nó sau 2000 vòng quay.
Lặp
lại phép thử thêm hai lần bổ sung với mặt chưa thử của tấm hiệu chỉnh (mỗi mặt tấm
hiệu chỉnh chỉ có thể được sử dụng một lần duy nhất).
Tính
giá trị trung bình của ba phép đo tổn thất khối lượng theo mg.
Kết
quả chấp nhận được nếu
-
độ tổn thất khối lượng trung bình là (145 ± 20) mg;
-
không có lần đo đơn lẻ nào vượt ra ngoài phạm vi (145 ± 25) mg.
Tính
toán hệ số hiệu chỉnh như sau:
Hệ số hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ tổn hao khối lượng trung bình (theo g)
0,145 g
6.5
Mài mẫu thử
Trước
khi thử nghiệm mài mòn, ổn định ba mẫu thử nghiệm theo quy định tại 5.1.
Chạy
máy mài như quy định trong 6.2 cho đến khi xảy ra sự mài mòn. Sử dụng tấm dưỡng
trong suốt nêu ở (3.2.7), sự mài mòn xảy ra khi các mẫu thử nghiệm cho thấy:
-
có vết mài mòn ở 12 trong 16 cung hình quạt;
-
ít nhất có vết mài mòn trong 1 cung (22,5°) ở góc một phần tư (xem Hình 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
mẫu nối, vết mài trong phạm vi 10 mm quanh mối nối sẽ được bỏ qua.
Mài mòn chưa đủ
Mài mòn lý tưởng
Mài mòn quá mức
Hình 8 - Đánh giá mài mòn
6.6
Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
trung bình của các giá trị thử nghiệm đơn lẻ đã hiệu chỉnh từ ba mẫu thử. Làm
tròn số vòng quay quay đến hàng trăm gần nhất và báo cáo kết quả độ bền
mài mòn.
6.7
Báo cáo thử ngiệm
Báo
cáo thử nghiệm sẽ bao gồm những nội dung sau:
a)
Viện dẫn tiêu chuẩn này TCVN 11947:2018 (ISO 24338:2014) và phương pháp sử dụng
(nghĩa là - phương pháp B);
b)
Tên và loại sản phẩm;
c)
Kết quả độ bền mài mòn, giá trị đơn lẻ đã hiệu chỉnh và hệ số hiệu chỉnh;
d)
Bất kỳ sai lệch nào so với quá trình được quy định;
e)
Ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Hiệu chuẩn và bảo
trì thiết bị mài mòn
A.1
Quy định chung
Phụ
lục này nêu ví dụ về quy trình hiệu chỉnh và bảo trì thiết bị thử nghiệm độ bền
mài mòn. Thông tin này được phát triển cho thiết bị cụ thể. Các nhà sản
xuất thiết bị tương tự khác có thể có quy trình và phương pháp riêng.
Quy
trình phác thảo dưới đây không nhất thiết áp dụng cho các thiết bị từ những nguồn
cung cấp khác nhau. Sơ đồ sử dụng của quy trình không được chính thức hóa. Mỗi phòng thí
nghiệm có quy trình và kinh nghiệm thực hiện theo những yêu cầu riêng.
Việc
căn chỉnh bánh mài không phù hợp có thể dẫn đến mỗi bánh mài theo một đường
khác so với bánh mài còn lại khi quay qua mẫu thử nghiệm giống như bánh mài nằm
trên các thiết bị khác. Diện tích bề mặt đường mài có thể khác nhau tới 20 % và
diện tích bị mài mòn do cả hai bánh trên mẫu thử có thể nhỏ hơn 50 % tổng diện
tích bị mài mòn đối với mẫu thử đó, do đó đây là nguồn gốc gây ra sai số tiềm
tàng.
Có
thể chỉ ra ba bộ phận là nguồn gốc gây ra sai số tiềm tàng: Đầu tiên là trục gắn
bánh mài (ví dụ lắp lỏng lẻo), thứ hai là trục mài và thứ ba là việc căn chỉnh các tay đòn.
Chúng gây ra sai số mà không có thứ tự trước sau.
A.2 Thiết
bị
A.2.1
Khối hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2
Thước căn lá
Thước
căn lá có chiều dày khác nhau.
A.2.3
Vòng lót
Vòng
lót có chiều dày khác nhau từ 0,05 mm trở lên. Đường kính trong bằng 8 mm, đường
kính ngoài bằng 13 mm.
A.3
Cách tiến hành
A.3.1
Trục gắn bánh mài
Kiểm
tra bằng mắt mỗi cánh tay đòn của máy mài và bằng tay đối với trục gắn bánh
mài. Khu vực quy định kiểm tra là vùng trục đứng của cánh tay đòn và trục mà
trên đó bánh mài quay. Việc kiểm tra bao gồm, nhưng không hạn chế, tất cả các mặt,
sự xoắn hay sự chuyển động ngoài chuyển động quay đặc trưng của tay
đòn hay trục. Ghi lại mọi sự dịch chuyển, trừ sự quay của tay đòn hay trục, yêu
cầu kiểm tra để xác định các nguyên nhân gây ra sự dịch chuyển quá giới hạn.
Việc
sửa chữa phải hoàn thành trước khi thực hiện các công đoạn tiếp theo.
A.3.2 Trục
mài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3
Căn chỉnh
Thực
hiện theo các bước sau.
a)
Tháo bánh cao su từ trục gắn tương ứng và đặt sang một bên. Tháo thảm cao su ra khỏi bàn giữ mẫu
(nếu sử dụng).
b)
Bắt ren gắn chặt khối hiệu chỉnh lên bàn.
c)
Từ từ hạ thấp các cánh tay đòn để các đầu trục đặt trên khối hiệu chỉnh. Quay
khối hiệu chỉnh để khối vuông trùng với hướng trục mỗi cánh tay đòn. Điều này đạt
được khi mặt liền kề của khối hiệu chỉnh không bị vướng và không có khe hở nào
giữa bề mặt trục và khối hiệu chỉnh. Nếu không đạt được phải căn chỉnh lại trục.
d)
Nếu việc căn chỉnh không cho phép trục bánh mài tựa vào trục gắn bánh và bề mặt
trục, phải dịch cánh tay đòn ra xa khối hiệu chỉnh bằng cách nới lỏng hai ốc
vít phía trên đỉnh máy hướng ra sau để giữ trục cánh tay đòn dịch chuyển hoàn toàn tách
rời khỏi khối điều chỉnh đủ để bề mặt trục và trục bánh mài tựa lên khối hiệu chỉnh.
Xiết chặt bộ vít và kiểm tra lại.
e)
Nếu việc căn chỉnh tạo ra khe hở giữa trục gắn bánh mài với bề mặt trục và khối hiệu chỉnh, cánh tay
đòn phải di chuyển về phía khối hiệu chỉnh bằng cách vặn nới lỏng hai ốc vít trên đỉnh máy hướng ra
sau để giữ trục cánh tay đòn dịch chuyển hoàn toàn về phía khối hiệu chỉnh đủ để
bề mặt trục và trục bánh mài mòn tựa lên khối hiệu chỉnh. Xiết chặt bộ vít và
kiểm tra lại.
Trong
trường hợp máy mài đôi, việc căn chỉnh sẽ phức tạp hơn do việc sử dụng mép
chung của mặt trong trục giữ đối với mỗi máy mài. Trong trường hợp máy mài đôi,
sử dụng trình tự căn chỉnh sau (xem Hình A.1).
a)
Tháo bánh phủ cao su và các miếng đệm ra khỏi cả hai đầu mài và bắt chặt khối
hiệu chỉnh với đầu bên trái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Kiểm tra cánh tay đòn 2 để căn chỉnh đúng. Nếu cần chỉnh thì nới lỏng SS3 và
SS4, dịch chuyển cánh tay đòn vào hoặc ra theo hướng vuông góc với mặt trục.
Vặn chặt vít và kiểm tra lại.
d)
Tháo khối hiệu chỉnh ra khỏi đầu trái và lắp sang đầu phải.
e)
Kiểm tra cánh tay đòn 3 để điều chỉnh đúng. Nới lỏng SS5. Đặt trục dưới SS5
hoàn toàn về bên trái và kiểm tra cánh tay đòn 3. Nếu bề mặt trục quá khít với
khối hiệu chỉnh thì lấy các vòng lót từ cánh tay đòn 3 đặt trục vào vị trí X. Bằng
cách di chuyển cánh tay đòn 3 và trục dưới SS5 hoàn toàn sang bên phải và bỏ
các lỏng đen chêm ra để chỉnh bề mặt trục và trục bánh mài tựa lên khối hiệu chỉnh.
Vặn chặt vít và kiểm tra lại. Nếu bề mặt trục quá lỏng so với khối hiệu chỉnh
thì chèn các vòng lót vào cánh tay đòn 3 đặt trục vào vị trí X. Đo khe hở giữa
khối hiệu chỉnh và mặt trục bằng thước căn lá để xác định chiều dày vòng lót cần
thêm vào. Dịch chuyển cánh tay đòn 3 và trục dưới SS5 hoàn toàn sang bên phải
và thêm các vòng lót vào để chỉnh bề mặt trục và trục bánh mài mòn tựa lên khối
hiệu chỉnh. Vặn chặt vít và kiểm tra lại
f)
Kiểm tra cánh tay đòn 4 để điều chỉnh đúng. Nếu cần chỉnh thì nới lỏng SS6 và
SS7, dịch chuyển cánh tay đòn vào hoặc ra theo hướng vuông góc với mặt trục. Vặn
chặt vít và kiểm tra lại.
CHÚ
DẪN:
SS1
tới SS7 là bộ vít;
X
là điểm X
A1
đến A4 là cánh tay đòn 1 tới 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LH
đầu bên trái
RH
đầu bên phải
Hình A.1 - Thiết bị máy mài đôi, khối hiệu chỉnh và
các điểm nhận biết
Hình A.2 - Khối hiệu chỉnh với cánh tay đòn đã căn chỉnh
chính xác
Phụ lục B
(quy định)
Đo độ cứng Shore A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
bánh mài nghiệm phải được định vị chắc chắn, trục chính của nó nằm ngang và khu vực đo độ cứng
là vùng trên cùng và đặt trực tiếp dưới đầu ấn lõm đo độ cứng bằng biện pháp cố
định hoặc bằng khối chữ V (Hình B.1).
Đo
độ cứng theo chiều thẳng đứng trên đỉnh của bánh mài với đầu ấn lõm bình thường
trên mặt ta lông lốp bánh mài và ở giữa mặt ta lông lốp bánh mài. Các chân nén
áp đặt trên ta lông lốp bánh mài với tốc độ có kiểm soát khi hạ xuống, không
tác dụng đột ngột cho đến khi áp lực của tải trọng 1 kg được áp đầy đủ trên bề
mặt lốp bánh mài. Số đo sẽ hiển thị 5 s sau khi chân nén tiếp xúc chắc chắn với bề mặt bánh
mài.
Phải
thực hiện đo bốn điểm tại các khoảng cách đều nhau xung quanh đường kính của
bánh mài và lấy giá trị trung bình của các số đo để tính toán cho độ cứng bánh
mài.
Hình B.1 - Ví dụ về thiết lập cách đo phù hợp
Tài liệu tham khảo
[1] TCVN
5887-4 (ISO 4545-4), Vật liệu kim loại - thử độ cứng Knoop - Phần 4: Bảng các giá trị độ cứng
[2]
FEPA Standard 42-D, Grains of fused aluminium oxide, silicon carbide and other
abrasive materials for bonded abrasives and for general industrial
applications (tiêu chuẩn FEPA 42-D, Hạt nhôm oxit
nung chảy, cacbua silic và vật liệu mài mòn khác trong đá mài và cho các ứng dụng công
nghiệp nói chung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1
Phạm vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3 Thiết bị,
dụng cụ
4 Mẫu thử
5
Cách tiến hành theo phương pháp A
6 Cách tiến
hành theo phương pháp B
Phụ
lục A (tham khảo) Hiệu chỉnh và bảo trì thiết bị mài mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài
liệu tham khảo
1) Ví dụ về sản phẩm giấy mài
thương mại có sẵn phù hợp là loại “S42”, sản xuất bởi Taber Industries. Thông
tin này chỉ là gợi ý để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, không phải là
chỉ định sản phẩm này cho tiêu chuẩn. Sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng cho các kết quả
tương tự.
2) Ví dụ về thiết bị mài mòn thương mại có sẵn là loại Taber S-34
sản xuất bởi Taber Industries 455 Bryant Street, North Tonawanda, New York
14120 Mỹ. Thông tin này chỉ là gợi ý để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, không phải là chỉ định sản phẩm này cho tiêu chuẩn. Sản phẩm tương
đương có thể được sử dụng nếu chúng cho các kết quả tương tự.
3) Loại thiết bị này, là máy mài Taber
Abrader và phễu nạp Taber, được sản xuất bởi Taber Industries, Bryant Street,
North Tonawanda, New York 14120 Mỹ. Thông tin này chỉ là gợi ý để thuận tiện cho người sử dụng
tiêu chuẩn, không phải là chỉ định sản phẩm này
cho tiêu chuẩn.
4) Ví dụ về sản phẩm vật liệu mài thương
mại có sẵn phù hợp là “ALODUR ESK 240 (EN 14354)”, được sản xuất bởi Treibacher Schleifmittel, Postfach 1, A-9523 Villach-Landskron
Seebach 2, Áo. Thông tin này chỉ là gợi ý để thuận tiện cho người sử dụng tiêu
chuẩn, không phải là chỉ định sản phẩm này cho tiêu chuẩn. Sản phẩm tương đương
có thể được sử dụng nếu chúng cho các kết quả tương tự.
5) Ví dụ về bánh mài thương mại có sẵn
phù hợp là “S-39”, được sản xuất bởi Taber Industries. Thông tin này chỉ là gợi
ý để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, không phải là chỉ định sản phẩm này cho tiêu chuẩn. Sản phẩm tương
đương có thể được sử dụng nếu chúng cho các kết quả tương tự.
6) Ví
dụ về tấm hiệu chuẩn thương mại có sẵn phù hợp là “S-38”, sản xuất bởi Taber
Industries. Thông tin này chỉ là gợi ý để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
và không phải là chỉ định sản phẩm này cho tiêu chuẩn. Sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu
chúng cho các kết quả tương tự.
7) “Biểu đồ đánh giá kích
thước hạt bụi” là tên thương mại của một sản phẩm được cung cấp bởi TAPPI, số
15 khu công nghệ Nam Parkway, Dãy 115, Phố Peachtree, Atlanta, GA 300.922.910,
Hoa Kỳ, tel. +1 770 446 1400, fax 1 770 446 6947. Các biểu đồ đánh giá kích
thước TAPPI, mã sản phẩm 0109DIRTT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66