Loại sử dụng
|
Thay đổi kích thước cho phép của gỗ
|
Ví dụ mục đích sử dụng thông thường
|
Không
ổn định
|
Cho
phép mọi sự thay đổi
|
Vách
lợp, hàng rào, lán, vách thông gió
|
Bán
ổn
định
|
Cho
phép một vài sự thay đổi
|
Vách
ghép mộng, vách tiêu âm, khung gỗ.
|
Ổn
định
|
Cho
phép thay đổi tối thiểu
|
Đồ
gỗ: cửa sổ, cửa ra vào, cửa chớp, đồ gỗ ngoài vườn
|
CHÚ
THÍCH: Những ví dụ này chỉ mang tích chất minh họa. Một số công trình xây dựng bằng gỗ
sẽ đan
xen những loại này.
|
4.3
Phân loại theo ngoại quan
4.3.1 Quy
định chung
Phân
loại theo ngoại quan dựa vào các tính chất sau:
a)
Cấu trúc lớp phủ;
b)
Độ che phủ;
c)
Độ bóng.
4.3.2 Cấu
trúc lớp phủ
Theo
cấu trúc lớp phủ, dựa trên độ dày màng khô của hệ phủ đo được theo phương pháp
6A của TCVN 9760:2013 (ISO 2808:2007), hệ phủ được phân thành các loại sau:
a)
Rất mỏng: Độ dày trung bình nhỏ hơn 5 µm(1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Trung bình: Độ dày trung bình từ 20 µm đến 60 µm;
d)
Dày: Độ dày trung bình từ 60 µm đến 100 µm;
e)
Rất dày: Độ dày trung bình lớn hơn 100 µm.
Độ
dày màng phải được đo trên tấm gỗ thông đã bào để đạt độ nhẵn và đồng nhất.
CHÚ
THÍCH: Độ dày màng được biểu thị bằng micromet và phụ thuộc vào lớp phủ phía trên bề mặt gỗ.
Hệ phủ có thể thẩm thấu một phần vào vật liệu gỗ, nhưng phần này không bao gồm
trong phép xác định (xem TCVN 11935-3:2018 (EN 927-3:2012), 6.3.5).
4.3.3
Độ che phủ
Theo
độ che phủ, hệ phủ được phân thành các loại sau:
a)
Đục: hệ phủ che phủ tất cả màu sắc và vân của bề mặt gỗ nhưng có thể không che
phủ hoàn toàn cấu trúc bề mặt;
b)
Bán trong suốt: Hệ phủ không làm mờ hoàn toàn bề mặt gỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4 Độ
bóng
Theo
giá trị độ phản quang đo được khi thử nghiệm ở góc tới 60 ° theo phương pháp
mô tả trong TCVN 2101 (ISO 2813), hệ phủ được phân thành các loại sau:
a)
Bóng mờ: độ phản quang đến 10;
b)
Bỏng satanh: độ phản quang từ 10 đến 35;
c)
Bán bóng: độ phản quang từ 35 tới 60;
d)
Bóng: độ phản quang từ 60 đến 80;
e)
Bóng cao: độ phản quang lớn hơn 80.
CHÚ
THÍCH: Trong thực tế, mức độ bóng đạt được sẽ phụ thuộc vào trạng thái và bản chất của nền, loại hệ
phủ và phương pháp phủ. Thông tin bổ sung được nêu ở Phụ lục A.
4.4 Phân
loại theo điều kiện phơi mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đại khí hậu: Phạm vi định hướng.
-
Vi khí hậu: Mức độ che chắn, độ nghiêng.
Theo
quy định trên, điều kiện phơi mẫu được phân loại như sau:
a)
Ôn hòa;
b)
Trung bình;
c)
Khắc nghiệt;
Sự
tương tác giữa các yếu tố đại khí hậu và vi khí hậu là rất phức tạp, và việc tiến
hành kết hợp ba yếu tố thành ba điều kiện phơi mẫu mang tính thực tiễn, không
phải là cách tiếp cận khoa học. Mỗi yếu tố được xem xét ở ba mức độ khác nhau,
mỗi mức độ được quy thành 1, 2 hoặc 3 điểm. Số điểm càng cao thì ảnh hưởng của phơi mẫu
càng lớn. Đối với cả ba yếu tố, trước tiên lựa chọn số điểm riêng lẻ, sau đó tổng
hợp lại thành tổng điểm. Chi tiết xem tại Bảng 2.
Bảng 2- Xác định tương đối các điều kiện phơi mẫu từ
một số yếu tố khí hậu
Yếu tốa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng điểm
Điều kiện phơi mẫu tương đối
1
2
3
Hướng
tác động
Hướng
Nam (ảnh hưởng ít)
Hướng
Bắc, Đông Bắc, Đông Nam, Tây Nam, Tây Bắc (ảnh hưởng nhiều)
Hướng
Tây, Hướng Đông (ảnh hưởng nhiều nhất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ôn hòa
Mức
độ che chắn
Được
che chắn
Che
chắn một phần
Không
được che chắn
4 đến 6
Trung bình
Độ
nghiêng
Thẳng đứng (dọc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nằm
ngang
7 đến 9
Khắc nghiệt
a Xem giải
thích ở Phụ lục A.
VÍ DỤ: Nhà
kho nhiều tầng có mặt tiền ở hướng Bắc.
-
Hướng Bắc: 2 điểm
-
Che chắn: không → 3 điểm
-
Độ nghiêng, thẳng đứng → 1 điểm
Tổng
số điểm là 2 + 3 + 1 = 6, tương ứng với điều kiện phơi mẫu “trung bình”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thông tin sản phẩm của nhà sản xuất
Nhà
sản xuất phải cung cấp thông tin sản phẩm sử dụng hệ thống phân loại được quy định
trong tiêu chuẩn này.
CHÚ
THÍCH: Ví dụ về cách trình bày thông tin này có thể được xem trong Phụ lục B và
Phụ lục C. Bảng này chỉ tóm tắt thông tin cơ bản nhất về ngoại quan và mục đích
sử dụng của sản phẩm được đưa ra. Thông thường, thông tin bổ sung có sẵn trong
bảng dữ liệu về sản phẩm của nhà sản xuất.
Phụ lục A
(tham khảo)
Hướng dẫn tiêu chí
lựa chọn
A.1 Yêu
cầu chung
Phụ
lục này đưa ra một số quan sát định tính về các đặc tính điển hình của lớp phủ
và các yếu tố ảnh hưởng. Khi hướng dẫn để lựa chọn ban đầu, xem xét các thông
tin được đưa ra ở mục đích sử dụng (xem A.2), ngoại quan (xem A.3) và điều kiện phơi mẫu
(xem A.4). Cần lưu ý rằng chất lượng của hệ phủ không thể được dự đoán từ hệ thống phân loại,
vì vậy điều quan trọng là kết hợp phân loại
với các phương pháp thử phù hợp mà sẽ
được trình bày chi tiết trong các phần khác của TCVN 11935 (EN 927). Chỉ có
các thử nghiệm chất lượng mới cung cấp cơ sở cuối cùng để lựa chọn.
A.2 Mục
đích sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những
vấn đề này đưa ra trong Bảng 1 theo ba loại mục đích sử dụng chủ yếu, không ổn định, bán ổn định
và ổn định, cần để xác định lựa chọn một hệ phủ. Sự phù hợp của một hệ phủ với
mục đích sử dụng phải được xác nhận bằng các phép thử chất lượng phù hợp, ví dụ
như các phép thử được quy định trong TCVN 11935-3 (EN 927-3), và TCVN 11935-5
(EN 927-5).
A.3
Ngoại quan
A.3.1 Yêu
cầu chung
Ngoại
quan được mô tả trong thuật ngữ cấu trúc lớp phủ, độ phủ và các mức độ bóng
(xem 4.3). Sự phân loại này mô tả các lớp phủ sẵn có và chuẩn bị để mô tả các
loại lớp phủ mới. Danh sách sau đây minh họa cách có thể phân loại một số hệ phủ
thông thường. Các thuật ngữ chỉ mang tính mô tả không phải là định nghĩa chính
xác.
Hệ
sơn alkyd bóng:
cấu
trúc lớp phủ dày
đục
bóng
cao
Hệ
latex bóng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đục
bóng
Hệ
vecni alkyd (3 lớp):
cấu
trúc lớp phủ dày
trong
suốt
bóng
cao
Vật
liệu nhuộm gỗ ngoại thất:
cấu
trúc lớp phủ trung bình
bán
trong suốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu xử lý bề mặt hàng rào:
cấu
trúc lớp phủ rất mỏng
bán
trong suốt
không
bóng
A.3.2 Độ
che phủ
Ở 4.3.3, các mức độ che phủ được phân loại từ đục,
bán trong suốt đến trong suốt. Điều đó dẫn đến ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng
hấp thụ hoặc phản chiếu bức xạ mặt trời có thể gây hại. Nhìn chung, thời gian bảo
trì hệ phủ trong suốt ngắn hơn so với hệ phủ đục, điều này phải được tính đến
trừ khi các thử nghiệm chất lượng chứng minh ngược lại.
Ảnh hưởng của độ phủ tới độ bền lâu sẽ tiếp tục bị
thay đổi bởi màu sắc của hệ phủ. Các màu tối sẽ có khả năng hấp thụ bức xạ mặt
trời cao hơn các màu sáng. Ví dụ, nhiệt độ bề mặt của hệ phủ màu đen hoặc màu
xanh khi bị ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp có thể đạt 80 °C, trong
khi đó một hệ phủ màu trắng ở điều kiện tương tự như vậy có thể chỉ đạt 40 °C. Các yếu
tố ảnh hưởng, bao gồm sự nứt nẻ của gỗ, rò rỉ nhựa, tốc độ hư hỏng của hệ phủ,
hàm lượng ẩm và sự phát triển nấm mốc, mặc dù chất lượng thực tế sẽ được quy định
cho hệ phủ.
CHÚ
THÍCH: Độ đục và màu sắc có liên quan với nhau và thực tế có thể khác nhau
về độ đục trong một giải sản phẩm, ví dụ một giải nhuộm màu gỗ bán trong suốt có thể bao
gồm các màu tối, mờ đục khác nhau.
A.3.3 Cấu
trúc lớp phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
phủ có cấu trúc rất mỏng sẽ thẩm thấu nước hoàn toàn lên bề mặt gỗ, đặc biệt khi bề
mặt thô ráp.
A.3.4 Độ
bóng
Độ
bóng ít ảnh hưởng trực tiếp tới độ bền lâu của lớp phủ. Bề mặt bóng có thể ít bị
bám bụi hơn bề mặt không bóng và dễ làm sạch hơn. Độ bóng của lớp phủ thường giảm
theo quá trình lão hóa. Trong thực tế, thuật ngữ “độ bóng cao” không thể áp dụng
đối với hệ phủ có cấu trúc rất mỏng hoặc mỏng vì vật liệu phủ bị thay đổi ngoại
quan do sự hấp thụ của bề mặt gỗ.
A.4 Điều
kiện phơi mẫu
A.4.1
Lưu ý chung
Điều
quan trọng là khi lựa chọn hệ phủ cần xem xét các yếu tố khí hậu và kết cấu xây
dựng.
Để
thuận tiện, điều kiện phơi mẫu được chia thành ba mức ôn hòa, trung bình và khắc
nghiệt, các điều kiện này cùng với các yếu tố khí hậu và yếu tố xây dựng có
liên quan mật thiết với nhau. Hệ phủ sẽ bền trong điều kiện phơi mẫu ôn hòa và
yêu cầu về bảo trì ít hơn. Đối với những trường hợp phơi mẫu lâu hơn, phải chấp
nhận thời gian bảo trì giữa các lần ngắn hơn và sử dụng hệ phủ độ bền lâu cao sẽ
thích hợp hơn. Lý tưởng nhất là chất lượng sản phẩm được kiểm chứng ở điều kiện
khí hậu tương tự khí hậu ở nơi nó được sử dụng.
A.4.2 Yếu
tố khí hậu
Hướng
phơi mẫu: Mức độ bức xạ mặt trời,
độ ẩm, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi đáng kể sẽ ảnh hưởng lớn đến chất lượng của
hệ phủ gỗ. Tác động của các yếu tố này chủ yếu được phản ánh bởi hướng phơi mẫu.
Tuy nhiên, giữa các vùng địa lý khác nhau, phơi mẫu ít ảnh hưởng của đến chất
lượng hệ phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh
hưởng nhiều của khí hậu: Khi bề mặt
hướng về hướng Bắc, Đông Bắc, Đông Nam, Tây Nam, Tây Bắc (Tây Bắc - Tây Nam,
Tây Tây Bắc - Tây Bắc)
Ảnh hưởng
nhiều nhất của khí hậu: Khi bề mặt hướng về hướng Tây và hướng Đông.
CHÚ
DẪN:
1
ảnh hưởng ít
2
ảnh hưởng nhiều
3
ảnh hưởng nhiều nhất
Hình A.1 - Hướng phơi mẫu
A.4.3 Các
yếu tố xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Công trình bằng gỗ, được che chắn hoàn toàn
Công
trình bằng gỗ được bảo vệ tốt bằng các mái che chống lại mưa, gió và ánh nắng mặt
trời chiếu trực tiếp. Điều này áp dụng cho cửa sổ và cửa ra vào đặt lùi sâu dưới mái che hoặc lõm
sâu vào trong tường hoặc được che bởi ban công.
b)
Công trình bằng gỗ, được che chắn một phần
Công
trình bằng gỗ chịu tác động của khí hậu, chỉ được bảo vệ một phần bằng mái che
nhỏ chống lại mưa, gió và ánh nắng mặt trời. Điều này áp dụng cho cửa sổ và cửa
ra vào đặt dưới mái che thông thường hoặc lõm vào trong tường. Một ví dụ khác
là công trình bằng gỗ trên các tòa nhà nhỏ hơn (tối đa ba tầng) với mái che nhỏ.
c)
Công trình bằng gỗ, không được che chắn
Khí
hậu gồm mưa, gió và ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp tác động lên công trình bằng
gỗ. Điều này áp dụng cho công trình bằng gỗ trên các tòa nhà nhỏ hơn (tối đa ba
tầng) với mái che nhỏ ở các vị trí phơi mẫu hoặc các tòa nhà cao hơn 3 tầng, đặc
biệt là các cửa sổ và cửa ra vào thẳng hàng với mặt tiền, đồng thời áp dụng
cho công trình bằng gỗ không có bất kỳ mái che nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Được che chắn một phần
c) Không được che chắn
Hình A.2 - Các mức độ che chắn
CHÚ THÍCH: Độ nghiêng của
bề mặt
bị phong hóa cũng quan trọng. Giảm góc phơi mẫu từ hướng thẳng đứng sang hướng
ngang làm tăng đáng kể ảnh hưởng của phong hóa đối với công trình được che chắn
cũng như không được che chắn.
A.5 Điều
kiện nền
Các
loài gỗ khác nhau tiếp nhận vật liệu phủ khác nhau đáng kể và ảnh hưởng đến chất
lượng lớp phủ trong suốt quá trình sử dụng. Hầu hết các loài gỗ mềm đều dễ dàng
tiếp nhận các vật liệu phủ, trừ một số trường hợp đặc biệt như đối với gỗ có nhựa.
Nói chung, khả năng chống thấm nước và ổn định kích thước là các đặc tính
của gỗ có lợi đối với chất lượng của hệ phủ. Gỗ quá xốp là môi trường lưu trữ ẩm
ướt sẽ ảnh hưởng bất lợi đến ngoại quan và chất lượng của hệ phủ. Một số loài gỗ
cứng có đặc tính giữ lớp phủ trên bề mặt tốt, mặc dù đặc tính này có thể thay đổi
đáng kể. Một số loài gỗ cứng, như gỗ sồi, gỗ tếch và gỗ iroko cần được chú ý
khi chọn vật liệu phủ.
Chất
lượng của hệ phủ bị ảnh hưởng bởi quá trình chuẩn bị bề mặt gỗ; Nói chung độ bền
lớp phủ trên bề mặt gỗ xẻ cao hơn trên bề mặt gỗ bào.
Trong
thực tế một số ảnh hưởng của nền có thể gặp:
-
Loài gỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Gỗ bị phân hủy do phơi mẫu kéo dài;
Gỗ đã xử lý bằng chất bảo quản;
-
Gỗ đã được phủ lớp lót từ nhà máy;
-
Lớp phủ bị phong hóa cần được xử lý lại.
Đối
với yêu cầu kỹ thuật, cần cung cấp thông tin liên quan đến điều kiện của nền.
Điều quan trọng là loại bỏ các lớp phủ bong tróc, bám dính kém hoặc gỗ đã hỏng
trước khi bảo trì và các lớp phủ bảo trì phải tương thích với vật liệu phủ đã dùng trước đó.
Phụ lục B
(tham khảo)
Ví dụ về thông tin sản phẩm của nhà sản
xuất
Tên
thương mại a:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
đích sử dụng a:
Ngoại quan lớp phủ b
Độ
che phủ
Màu
sắc (khoảng màu)
Độ
bóng
Cấu
trúc lớp phủ
Thông
tin tùy chọn
Lượng
dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
hút nước, g/m2 c
Cấu
trúc lớp phủ c d
Yêu
cầu hệ phủ c
Tên sản phẩm
Lượng dùng
Lớp
thứ 1
Lớp
thứ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
thứ 3
Lớp
thứ 4
Mục
đích sử dụng và các điều kiện phơi mẫu c
Phơi
mẫu
Không ổn định
Bán ổn định
Ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
bình
Khắc
nghiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu
cầu nền
Nhà
sản xuất phải đưa ra yêu cầu riêng biệt có liên quan đến nền, ví dụ ứng dụng
của hệ phủ trên gỗ đã phủ sơn hoặc gỗ đã biến chất hoặc trên sản phẩm gỗ nhân
tạo
Thông
tin bổ sung tùy chọn của nhà sản xuất
Ví
dụ mô tả về khoảng thời gian bảo trì dự kiến
a Mô tả thông tin tùy chọn của nhà sản xuất.
b Phân loại
theo ngoại quan liên quan đến vật liệu phủ trong trường hợp này
c Mô tả hệ
phủ đối chứng phù hợp được sử dụng tiến hành thử nghiệm theo TCVN
11935-3 (EN 927-3) và TCVN 11935-5 (EN 927-5). Sử dụng ký hiệu:"+" Sản phẩm
hoặc hệ sản phẩm được yêu cầu/ “0” sản phẩm hoặc hệ sản phẩm không được
yêu cầu.
d Cấu trúc
hệ phủ (xem 4.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Ví dụ về thông tin sản phẩm đầy đủ của
nhà sản xuất
SUPPER
DURABLE Lb
Mô
tả sản phẩm: SUPPER DURABLE Lb là vật liệu phủ bán bóng sử dụng cho gỗ ngoại
thất
SUPPER
DURABLE Lb là vật liệu phủ có dung môi trên cơ sở nhựa alkyd
Mục
đích sử dụng: Lớp lót cho loại sử dụng ổn định (ví dụ khung cửa sổ gỗ). Lớp
lót, lớp giữa và lớp phủ hoàn thiện cho mục đích sử dụng bán ổn định và không
ổn định.
SUPPER
DURABLE Lb là vật liệu phủ có cấu trúc lớp phủ thấp sử dụng cho gỗ ngoại thất.
Cùng với SUPPER DURABLE Hb đây là lớp lót phù hợp với mục đích sử dụng ổn định.
Sản phẩm này sẽ bảo vệ bề mặt gỗ bao gồm tất cả gỗ mềm và gỗ cứng ngoại
thất, nhưng không phù hợp để sử dụng trên
ván sàn gỗ. Sản phẩm này không phù hợp
khi sử dụng với chất kết dính hoặc lớp phủ gốc
bitum
Ngoại quan lớp phủ
Độ
che phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán
trong suốt
Màu
gỗ
thông, màu gỗ sồi sáng, màu gỗ sồi tối
Độ
bóng
Bán
bóng ( 35 GU đến 60 GU)
Cấu
trúc lớp phủ
Lượng
dùng
Cấu
trúc thấp; < 20 µm ở 60 mL/m2
16
m2/L đến 17 m2/L, điều này sẽ thay đổi phụ thuộc vào
phương pháp phủ, loài gỗ, độ ẩm, phương pháp gia công gỗ và sự có mặt của các
lớp phủ khác.
Cấu
trúc lớp phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
hút nước, g/m2
120
đến 130
Yêu
cầu hệ phủ
Tên sản phẩm
Lượng dùng
Lớp
thứ 1: XY lớp bảo vệ chống mục xanh
60 mL/m2
Lớp
thứ 2: SUPPER DURABLE Lb
60 mL/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 mL/m2
Lớp
thứ 4: SUPPER DURABLE Lb
50 mL/m2
Mục
đích sử dụng và điều kiện phơi mẫu
Phơi
mẫu
Không ổn định
Bán ổn định
Ổn định
Ôn
hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Trung
bình
+
+
Khắc
nghiệt
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu
cầu nền
Bề
mặt gỗ phải được đánh nhám bằng cát, làm sạch và làm khô, để không còn bụi bẩn,
sáp và dầu mỡ. Ngăn chặn sự phát triển nấm mốc và tảo bằng chất diệt
nấm/diệt tảo phù hợp. Độ ẩm của gỗ không được vượt quá 18 %. Loại bỏ nhựa
đóng rắn cứng trên bề mặt gỗ bằng dao. Phần nhựa dư thừa có thể được loại bỏ
bằng cách sử dụng cồn metyl hóa. Không nên sử dụng vật liệu có “mắt gỗ” do
không đạt được hiệu quả hoàn toàn. Hơn nữa sự có mặt của “mắt gỗ” thường tạo
dấu vết và làm giảm độ bám dính của các lớp phủ tiếp theo.
Thông
tin bổ sung tùy chọn của nhà sản xuất
Khi
cần
thiết sử dụng chất bảo quản bề mặt gỗ mềm hoặc gỗ cứng, ví dụ, gỗ nhóm 4 và
hoặc 5 (theo EN 351-1:2007), phủ hai lớp chất bảo quản gỗ XYZA đến bão hòa, đặc
biệt chú ý đến đầu mút, thời gian làm khô giữa các lớp là 24 h, thời gian làm khô trước
khi phủ lớp trên cùng 24 h đến 72 h. Phủ lớp sản phẩm XY đầu tiên sau khi sử
dụng chất bảo quản. Chất bảo quản phải khô hoàn toàn trước khi phủ sản phẩm XY. Gỗ được xử
lý bằng sản phẩm XY phải làm khô từ 12 h đến 24 h trước khi phủ SUPERDURABLE.
Độ bền hệ lớp phủ có thể được nâng cao bằng cách sử dụng vật liệu bịt kín đầu
mút. Do ảnh hưởng của quá trình lão hóa tự nhiên, cần bảo trì thường xuyên
các vị trí bên ngoài. Khoảng thời gian dự kiến bảo trì từ hai đến bốn năm.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]
EN 351-1:2007, Durability of wood and wood-based products - Preservative-treated solid
wood - Part 1: Classification of preservative penetration and retention.
[2]
TCVN 11935-3:2018 (EN 927-3:2012), Sơn và vecni - Vật liệu phủ và hệ phủ cho
gỗ ngoại thất - Phần 3: Phép thử thời tiết tự nhiên.
[3]
TCVN 11935-5:2018 (EN 927-5-2006), Sơn và vecni - Vật liệu phủ và hệ phủ cho
gỗ ngoại thất - Phần 5: Đánh giá độ thấm nước dạng lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời
nói đầu
Lời
giới thiệu
1
Phạm vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3
Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại
5
Thông tin sản phẩm của nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B (tham khảo) Ví dụ về thông tin sản phẩm của nhà sản xuất
Phụ
lục C (tham khảo) Ví dụ về thông tin sản phẩm đầy đủ của nhà sản xuất
Thư
mục tài liệu tham khảo