Thể
tích dung dịch chuẩn B
mL
|
Thể
tích nước
mL
|
Hàm
lượng formaldehyt
µg/mL
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
3
|
40
|
60
|
6
|
60
|
40
|
9
|
80
|
20
|
12
|
100
|
0
|
15
|
6.6 Thiết bị,
dụng cụ
6.6.1 Thiết
bị thông thường trong phòng thí nghiệm.
6.6.2 Bình
định mức.
6.6.3 Buret và
microburet.
6.6.4 Pipet.
6.6.5 Tủ
sấy.
6.6.6 Bể ổn
nhiệt dùng nước, có
khả năng duy trì nhiệt độ ở (40 ± 2) °C.
6.6.7 Thiết
bị quang phổ, có
khả năng đo độ hấp thụ ở bước sóng 410 nm đến 415 nm hoặc tín hiệu huỳnh quang ở
bước sóng 500 nm đến 510 nm với cuvet thạch anh
có độ dài quang 10 mm.
6.6.8 Bình
polyetylen hoặc thủy tinh, có dung
tích 1000 mL, cổ rộng có nắp và được trang bị chi tiết có móc phù hợp (xem Hình
7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1 Chuẩn
bị mẫu thử
6.7.1.1 Cuộn
(trừ diềm)
Lấy một cuộn vật liệu dán
tường và cắt hai vết ngang theo chiều rộng để lấy một dải có độ rộng (30 ± 1)
mm, độ dài tương đương với chiều rộng của vật liệu dán tường. Lặp lại trình tự
này ở khoảng cách 1 m tiếp theo dọc chiều dài của cuộn. Cắt
các dải trên thành các miếng mẫu thử hình chữ nhật có kích thước dài x rộng
= (50 ± 1) mm x (30 ± 1) mm (xem Hình 5).
6.7.1.2 Diềm
Cắt một dải rộng (30 ± 1)
mm qua toàn bộ chiều dài của diềm. Cắt dải
này thành các miếng mẫu thử hình chữ nhật có độ dài (50 ± 1) mm. Dùng đúng số
cuộn để tạo ít nhất 50 miếng mẫu thử hình chữ nhật
(xem Hình 6).
6.7.2 Lựa
chọn mẫu thử
Chọn ngẫu nhiên 50 miếng mẫu
thử hình chữ nhật, ổn định mẫu thử đã chọn theo TCVN 6725 (ISO 187) và cân.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chiều rộng của cuộn
2. Các dải
đã được cắt ra
3. Các miếng hình chữ nhật
Hình
5 - Chuẩn bị mẫu thử từ cuộn vật liệu dán tường
Kích
thước tính băng milimét
CHÚ DẪN:
1. Miếng hình
chữ nhật
Hình
6 - Chuẩn bị mẫu thử từ diềm trang trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.1 Treo
50 miếng mẫu thử hình chữ nhật vào móc gắn trong bình 1000 mL (xem Hình
7). Treo các miếng mẫu thử sao cho các mặt trang trí của vật liệu dán tường đối
mặt vào nhau theo từng cặp và các mẫu thử không chạm
vào thành bình hoặc chất lỏng.
6.8.2 Nếu
sản phẩm vật liệu dán tường quá dày, không thể treo được 50 miếng mẫu
thử vào móc treo thì treo tối đa số lượng mẫu thử hình chữ nhật có thể, đếm số lượng mẫu
thử treo được và cân.
6.8.3 Dùng
pipet lấy 50 mL nước cho vào bình 1000 mL. Vặn chặt nắp đảm bảo kín khí và đặt
vào tủ sấy ở (40 ± 2) °C trong 24 h.
6.8.4 Sau
24 h thải bỏ chất lỏng trong bình và đổ 50 mL nước mới vào.
6.8.5 Vặn
chặt nắp bình và đặt vào tủ sấy ở
(40 ± 2) °C trong 24
h.
6.8.6 Dùng
pipet lấy 10 mL nước từ bình cho vào lọ nút nhám 50 mL.
6.8.7 Dùng
pipet lần lượt lấy 10 mL dung dịch formaldehyt
đã hiệu chuẩn cho vào các lọ nút nhám 50 mL.
6.8.8 Cho
vào mỗi lọ 10 mL dung dịch axetyl axeton (6.2.5) và 10 mL dung dịch amoni
axetat (6.2.6). Đậy nút các lọ và lắc.
6.8.9 Đặt
các lọ đã đậy kín trong thùng nước 15 min ở
(40 ± 2) °C. Sau đó, nhấc các lọ này ra và làm nguội đến nhiệt độ phòng trong 1
h ở nơi không có ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.11 Tiến
hành xác định song song theo các bước như trên đối với mẫu trắng.
CHÚ
DẪN:
1. 50 miếng hình chữ nhật
vật liệu dán tường;
2. 50 mL nước.
Hình
7 - Sơ đồ bình thử nghiệm
6.9 Biểu
thị kết quả
Xây dựng đường chuẩn thể
hiện mối quan hệ giữa nồng độ formaldehyt với hệ số hấp thụ hoặc
giá trị huỳnh quang.
Đọc trên đường chuẩn hàm
lượng formaldehyt phát tán của mẫu thử nghiệm theo độ hấp thụ hoặc giá trị
huỳnh quang của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng formaldehyt
phát tán từ vật liệu dán tường, biểu thị bằng mg/kg vật liệu dán tường, theo
công thức sau;
(4)
trong đó
m:
khối lượng mẫu thử được treo vào móc, g;
G: hàm lượng
formaldehyt phát tán từ vật liệu dán tường, mg/kg vật liệu dán tường;
A:
kết quả của phép đo phổ được hiệu chỉnh từ mẫu trắng, µg/mL.
Tính hàm lượng formaldehyt
phát tán từ vật liệu dán tường, biểu thị bằng mg/m2, theo công thức
sau:
(5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n: số
lượng mẫu thử 30 mm x 50 mm được
treo vào móc;
F:
hàm lượng formaldehyt phát tán, mg/m2.
7 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm
phải bao gồm ít nhất các nội dung sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn
này, TCVN 11898;
b) Phương pháp tiến hành
thử nghiệm, phương pháp A, B hoặc C;
c) Các thông tin của sản
phẩm được thử nghiệm, ví dụ: hoa văn dạng số, số lô;
d) Phương pháp A, phương
pháp sử dụng để xác định hàm lượng mỗi kim loại (hoặc nguyên tố);
e) Kết quả thử nghiệm theo
Điều 4.6 cho phương pháp A; Điều 5.7 cho phương pháp B; Điều 6.9 cho phương
pháp C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
TCVN 6238 - 3:2011 (ISO
8124-3 : 2011), An toàn đồ chơi trẻ em
- Phần 3: Giới thiệu mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại.
EN 717-3, Wood-based
panels - Determination of formaldehyde
release - Formaldehyde release by the flask method (Vân gỗ
nhân tạo - Xác định formaldehyt phát tán
- Phương pháp bình thí nghiệm xác định formaldehyt
phát tán).
ISO 6401, Plastics -
Homopolymer and copolymer resins of vinyl chloride - Determination
of residual vinyl chloride monomer - Gas
cromatographic method (Chất dẻo - Nhựa
homopolyme và copolyme của
vinyl clorua - Xác định hàm lượng monome vinyl clorua
dư- Phương pháp sắc ký khí).
Roffael 1975 The
Wilhelm - Klauditz Institute flask method (Phương pháp
bình thí nghiệm của Viện Wilhelm -
Klauditz).
MỤC
LỤC
1 Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Phương
pháp A: Xác định mức thôi nhiễm của các kim loại nặng và một số nguyên tố khác (antimon,
asen, bari, cadimi, crom, thủy ngân, chì và selen)
5 Phương
pháp B: Xác định hàm lượng monome vinyl clorua
6 Phương
pháp C: Xác định hàm lượng formaldehyt sử dụng phương pháp WKI
cải tiến
7 Báo
cáo thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo