TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11607-3:2016
ISO 14680-3:2000
SƠN VÀ VECNI - XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG BỘT MÀU - PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP LỌC
Paints and varnishes -
Determination of pigment content - Part 3: Filtration method
Lời nói đầu
TCVN 11607-3:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 14680-3:2000
TCVN 11607-3:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC35 Sơn và vecni biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11607-1:2016 (ISO 14680-1:2000), Phần 1: Phương pháp ly tâm;
- TCVN 11607-2:2016 (ISO 14680-2:2000), Phần 2:
Phương pháp tro hóa;
- TCVN 11607-3:2016 (ISO 14680-3:2000), Phần 3:
Phương pháp lọc.
SƠN VÀ VECNI - XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG BỘT MÀU - PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP LỌC
Paints and varnishes -
Determination of pigment content - Part 3: Filtration method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này là một trong bộ các tiêu chuẩn đề cập
đến việc lấy mẫu và thử nghiệm sơn,
vecni và các sản phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng bột màu của các vật liệu phủ cũng có thể được
xác định bằng phương pháp ly tâm [xem TCVN 11607-1 (ISO 14680-1)] hoặc bằng
phương pháp tro hóa [xem TCVN 11607-2 (ISO 14680-2)].
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2090 (ISO 15528), Sơn, vecni và nguyên liệu
cho sơn và vecni - Lấy mẫu
TCVN 5669 (ISO 1513), Sơn và vecni - Kiểm tra và
chuẩn bị mẫu thử
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu
chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Hàm lượng bột màu, xác định bằng cách lọc (pigment content,
determined by filtration)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Phần khối lượng này bao gồm bột màu, chất
độn và các thành phần rắn khác của sản phẩm.
4 Nguyên tắc
Sau khi được pha loãng với dung môi và bổ sung dung dịch
kali hydroxit trong methanol, phần mẫu thử của sản phẩm cần thử nghiệm được lọc
bằng cách sử dụng cốc lọc bằng thủy tinh có nền chất trợ lọc. Các hạt rắn được
tách ra bằng cách lọc, được sấy khô và cân. Hàm lượng bột màu được tính từ khối lượng của chất rắn và khối
lượng của phần mẫu thử.
5 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị và dụng cụ thủy tinh thông thường trong
phòng thử nghiệm cùng với các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1 Bình tam giác rộng cổ dung tích 50 ml, có miệng hình côn và nút
polytetrafluoroetylen phù hợp. Không được bôi trơn miệng hình côn.
5.2 Cốc lọc thủy tinh G3 (kích thước lỗ từ 15 μm đến 40 μm).
5.3 Bình hút, có bộ tiếp hợp lọc và nút cao su.
5.4 Pipet an toàn dung tích 5 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Tủ sấy, được thông gió cưỡng
bức, có khả năng duy trì ở (105 ± 2) °C. Luồng không khí phải theo chiều ngang.
CẢNH BÁO: Ở nhiệt độ sử dụng, dung môi hữu cơ có thể tạo thành hỗn hợp
nổ với không khí. Do đó, điều quan trọng là nồng độ bay hơi của dung môi trong tủ sấy không được vượt quá giá trị mà
tại đó có thể xảy ra nổ.
Đối với các thử nghiệm trọng tài, tất cả các bên phải
sử dụng các tủ sấy có cùng thiết kế.
5.7 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,001 g.
5.8 Bình hút ẩm.
6 Hóa
chất và vật liệu
6.1 Chất trợ lọc, ví dụ: đất diatomit.
6.2 Dung dịch kali hydroxit trong methanol, c(KOH) = 1 mol/l.
6.3 Methanol, cấp tinh khiết phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Lấy mẫu
Lấy mẫu đại diện của sản phẩm được thử nghiệm, theo TCVN
2090 (ISO 15528)
Kiểm tra và chuẩn bị từng mẫu để thử nghiệm, theo TCVN 5669
(ISO 1513)
8 Cách tiến hành
8.1 Chuẩn bị cốc lọc thủy tinh
Khuấy trộn 10 g chất trợ lọc (6.1) vào 150 ml nước cất.
Đổ huyền phù vào cốc lọc thủy tinh (5.2) và loại bỏ nước bằng cách hút. Làm khô cốc lọc thủy tinh với nền chất
trợ lọc trong khoảng 1 h ở nhiệt độ (105 ± 2) °C trong tủ sấy (5.6), làm nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm (5.8) và cân với độ chính
xác đến 0,001 g.
8.2 Xác định hàm lượng bột màu
Thực hiện hai lần thử nghiệm.
Cân 1 g đến 2 g mẫu (m2) với độ chính xác đến 0,001 g vào
bình tam giác (5.1) và thêm ngay 20 ml dung môi hữu cơ thích hợp bằng ống đong
(5.5). Sau đó, dùng pipet an toàn (5.4) thêm 1,5 ml dung dịch kali hydroxit
trong methanol vào các chất trong bình và đóng kín bằng nút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Biểu thị kết quả
Hàm lượng bột màu theo tỷ lệ phần trăm khối lượng được
tính theo công thức sau:
Hàm lượng bột màu =
trong đó:
m1 là khối lượng của cốc lọc thủy tinh đã chuẩn bị, tính bằng
gam;
m2 là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam;
m3 là khối lượng của cốc lọc thủy tinh đã chuẩn bị và các chất
rắn, tính bằng gam.
Nếu hai kết quả (hai lần thử) chênh lệch trên 0,5 %
(so với giá trị trung
bình), lặp lại
các qui trình được mô tả trong Điều 8.
Tính trung bình của hai kết quả hợp lệ (thử lặp lại)
và báo cáo kết quả thử nghiệm chính xác đến 0,1 % theo khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Độ lặp lại, r
Giá trị mà dưới giá trị đó, chênh lệch tuyệt đối giữa
hai kết quả thử đơn lẻ, mỗi giá trị là trung bình của hai lần thử, nhận được trên cùng vật liệu, do
cùng một thí nghiệm viên thực hiện trong cùng phòng thử nghiệm trong khoảng thời gian ngắn,
sử dụng phương pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa có xác suất 95 % là 0,5 %.
10.2 Độ tái lập, R
Giá trị mà dưới giá trị đó, chênh lệch tuyệt đối giữa
hai kết quả thử, mỗi giá trị là trung
bình của hai lần thử, nhận được trên cùng vật liệu
do các thí nghiệm viên thực hiện trong các phòng thử nghiệm khác nhau, sử dụng
phương pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa có xác suất 95 % là 1 %.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin
sau:
a) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận dạng sản phẩm
được thử nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 11607-3 (ISO
14680-3)];
c) dung môi hữu cơ được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) mọi sai khác so với phương pháp thử nghiệm quy định;
f) ngày thử nghiệm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Hóa chất và vật liệu
7 Lấy mẫu
8 Cách tiến hành
9 Biểu thị kết quả
10 Độ chụm
11 Báo cáo thử nghiệm