TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 11414-6:2016
MẶT ĐƯỜNG BÊ
TÔNG XI MĂNG - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ HẤP THỤ NƯỚC
Concrete
pavement - Preformed
expansion joint filler - Part
6: Determining of water absorption
Lời nói đầu
TCVN 11414 : 2016 do Viện Khoa học và
Công nghệ GTVT biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11414: 2016, Mặt đường bê tông
xi măng - Vật liệu chèn khe dạng tấm gồm các phần sau:
- Phần 1: Xác định độ phục hồi và khả
năng chịu nén.
- Phần 2: Xác định độ đẩy trồi của vật
liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 4: Thử nghiệm đun sôi trong
dung dịch axit HCL.
- Phần 5: Xác định hàm lượng nhựa.
- Phần 6: Xác định độ hấp thụ nước.
- Phần 7: Xác định khối lượng riêng.
MẶT
ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM
PHẦN 6: XÁC ĐỊNH
ĐỘ HẤP THỤ NƯỚC
Concrete
pavement - Preformed expansion joint filler
Part 6:
Determining of water absorption
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Tiêu chuẩn
này quy định phương pháp xác định độ hấp thụ nước của vật liệu chèn khe giãn dạng tấm dùng
cho mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng đường ô tô, đường cao tốc, đường đô thị,
có thể tham khảo áp dụng cho xây dựng đường sân bay.
1.2 Phương pháp
xác định độ hấp thụ nước được áp dụng với các loại vật liệu chèn khe giãn dạng tấm bao
gồm:
- Vật liệu loại gỗ xốp;
gỗ xốp tự co giãn;
- Vật liệu loại cao su xốp; cao su tái
chế sử dụng chất liên kết Polyurethane;
- Vật liệu loại chứa bitum (bao gồm loại
gỗ xốp có bitum, loại vật liệu có sợi...).
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành
thì áp dụng bản được nêu; đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành
thì áp dụng các phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
AASHTO M33, Specification for
Preformed
Expansion Joint Filler for Concrete (Bitumiuos Type) [Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với
vật liệu chèn khe giãn dạng tấm (loại có bitum)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AASHTO M213, Preformed Expansion Joint
Fillers for Concrete Paving and Structural
Construction (Nonextruding and Resilient Bituminous Types) [Vật liệu chèn khe
giãn dạng tấm sử dụng cho mặt đường bê tông và kết cấu xây dựng (loại có bitum
không bị đẩy trồi và có
tính đàn hồi)].
3. Thuật ngữ,
định nghĩa và từ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này,
áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt nêu trong TCVN 11414 - 1:
2014.
4. Quy định
chung
Khả năng chống hấp thụ nước chính là tính chất đảm
bảo độ bền và tuổi thọ của vật liệu chèn khe giãn dạng tấm. Tiến hành ngâm mẫu
vào nước ở nhiệt độ và khoảng thời gian nhất định, xác định được lượng nước hấp
thụ vào vật liệu, cần xác định chiều dày các mẫu trong thử nghiệm xác định độ hấp
thụ nước.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1 Cân - sử dụng để
cân vật liệu, có độ chính xác đến 0,01 g.
5.2 Lò sấy gia
nhiệt đối lưu
- có khả năng duy trì nhiệt độ tại (104 ± 3.0) °C.
5.3 Thước kẹp - để đo chiều
dài và chiều rộng của mẫu với độ chính xác ± 0,25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Mẫu đại diện được lấy với lượng vật liệu đảm bảo
chế tạo đủ số mẫu với kích
thước 114 mm
x
114 mm phục vụ thử nghiệm. Tỷ lệ lấy mẫu đại diện của vật liệu chèn khe giãn dạng
tấm là 1 mẫu / 90 m2. Mẫu được bảo quản và vận chuyển an
toàn về phòng thí nghiệm.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Với những vật
liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp,
cao su xốp, gỗ xốp có chứa bitum hoặc loại có sợi, tiến hành cắt 1 mẫu kích thước 102 mm x 102 mm. Mẫu được cắt
khi vật liệu còn mới, vuông vức và sử dụng tấm dưỡng quy định tại 5.4 để cắt
theo kích thước quy định.
6.2.2 Với riêng vật
liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp tự co giãn, sau khi đun mẫu trong nước sôi trong
vòng 1 h, làm khô mẫu trong không khí trong 24 h. Sau đó cắt 1 mẫu theo, kích thước
quy định
tại
6.2.1.
6.3 Chiều dày mẫu
được xác định chính xác đến 0,025 mm.
7. Cách tiến
hành
7.1 Sấy khô mẫu
trong không khí, cân chính xác tới 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Lấy mẫu ra
khỏi bình chứa nước và thấm hết nước còn đọng trên các bề mặt mẫu bằng giấy hoặc
khăn thấm. Cân nhanh khối lượng mẫu với độ chính xác đến 0,1 g.
8. Tính toán và biểu thị kết quả
8.1.1 Lượng nước hấp
thụ Aht theo thể tích, tính bằng phần trăm (%), được xác định theo công
thức
(1):
(1)
trong đó:
Aht là lượng nước hấp thụ,
tính bằng phần trăm (%);
W1 là khối lượng mẫu sau
khi ngâm trong nước, tính bằng gam (g);
w là khối lượng mẫu trước khi ngâm
trong nước, tính bằng gam (g).
t là chiều dày mẫu, tính bằng milimét
(mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong đó:
là lượng nước
hấp thụ có xét đến khoảng dung sai 0,25 mm của chiều dài và chiều rộng tấm dưỡng,
tính bằng phần trăm (%);
W1 là khối lượng
mẫu sau khi ngâm trong nước, tính bằng gam (g);
W là khối lượng
mẫu trước khi ngâm trong nước, tính bằng gam g.
l là chiều dài mẫu thí nghiệm, tính bằng
milimét (mm);
w là chiều rộng
mẫu thí nghiệm, tính bằng milimét (mm);
t là chiều dày
mẫu, tính bằng milimét (mm);
9. Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Thông tin đơn vị thí nghiệm, ngày
thí nghiệm;
- Thông tin mẫu (loại vật liệu, số lượng
mẫu, điều kiện chế bị, trạng thái mẫu, kích thước);
- Kiểu, chủng loại thiết bị thử nghiệm;
- Khối lượng mẫu theo các giai đoạn thử
nghiệm;
- Kết quả thí nghiệm;
- Người thực hiện, người kiểm tra;
Các mục khác khi có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện
dẫn
3. Thuật ngữ, định
nghĩa và từ viết tắt
4. Quy định
chung
5. Thiết bị, dụng
cụ
6. Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
7. Cách tiến
hành
8. Tính toán và
biểu thị kết quả
9. Báo cáo thử
nghiệm