Ký hiệu
|
Đơn vị đo
|
Giải thích
|
A
|
mm2
|
Diện tích tiết diện thanh neo từ FRP
|
b
|
mm
|
Chiều rộng gờ ngang của FRP
|
d
|
mm
|
Đường kính danh định của FRP
|
dext
|
mm
|
Đường kính ngoài của FRP
|
dint
|
mm
|
Đường kính trong của FRP
|
Ef
|
MPa
|
Mô đun đàn hồi khi kéo của FRP
|
h
|
mm
|
Chiều cao gờ ngang của FRP
|
Is
|
-
|
Chỉ số sệt của đất dính
|
Pb
|
kN
|
Lực nén trước
|
Pp
|
kN
|
Tải trọng tính toán lên neo
|
Ps
|
m
|
Tải trọng ứng với giới hạn bền khi kéo của
thanh neo FRP
|
Rc
|
MPa
|
Cường độ nén một trục của đất
|
t
|
mm
|
Bước gờ ngang của thanh FRP
|
γc
|
-
|
Hệ số điều kiện làm việc đối với
thanh kéo khi tính toán độ bền theo tiết diện không giảm yếu
|
γt
|
-
|
Hệ số độ tin cậy về tải trọng
|
γm
|
-
|
Hệ số độ tin cậy về vật liệu thanh kéo
khi tính toán theo các trạng
thái giới hạn
thứ nhất
|
5 Các quy định chung
5.1 Để làm cốt cho các kết cấu
bê tông và các kết cấu địa kỹ thuật, thông thường cần sử dụng FRP có bệ mặt gồ ghề dạng gờ, với chiều
cao các gờ ngang không nhỏ hơn 0,5 mm. Hình dạng điển hình của FRP được thể hiện trên Hình 1.
CHÚ THÍCH: Bề mặt ngoài của các thanh
được sản xuất bản các nhà sản
xuất khác nhau có thể nhẵn hoặc
gồ gề, kể cả có gờ, với các đầu mở rộng để neo, phủ bằng vật
liệu nhám (thông thường là cát), Nhà sản xuất cần chỉ rõ các đặc điểm
gồ ghề trong tài liệu kỹ thuật
cho từng nhãn hiệu cụ thể
của thanh và trong các hướng dẫn sử dụng thanh.
CHÚ DẪN:
dext - Đường
kính ngoài;
t - Bước gờ ngang;
dint - Đường
kính trong;
b - Chiều rộng gờ ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Tiết
diện điển hình của FRP có gờ ở mặt bên
5.2 Tính toán và
cấu tạo kết cấu bê tông, gạch đá và gạch đả cốt thép có sử dụng FRP cần được tiến
hành phù hợp với TCVN 5574:2012, TCVN 5573:2011 và có kề đến các khuyến nghi
nêu trong các tài liệu riêng đối với lốại cốt này, của điều 7 và các đặc trưng
theõ TCVN 11109:2015, phản ánh các tính
chất đặc thù của loại
cốt này, và đặc điểm làm việc của nó trong bê tông.
5.3 Trong các kết
cấu bê tông và địa kỹ thuật, FRP có thể được sử dụng dưới dạng các thanh riêng
rẽ, lưới phăng hoặc khung không gian.
5.4 Trong các tấm
tường ngoài, FRP có thể được sử dụng chữ yếu dưới dạng lưới. Trong trường hợp
không thể làm các lưới chế tạo sẵn thì chúng được chế tạo tại nơi sử dụng.
5.5 Cần chế tạo
các lưới với các nút buộc tại các chỗ giao cắt các thanh, sau đó phủ lớp epoxy theo TCVN
7951:2008 và để đóng rắn. Cho phép buộc các thanh của lưới bằng các day thép
không g hoặc dây được phủ bằng lớp chống gỉ (ví dụ, mạ kẽm...).
5.6 Chiều dày lớp
bê tông bảo vệ kết cấu cần được lựa chọn theo điều kiện làm việc đồng thời của FRP và bê
tông, cũng như các yêu cầu về khả năng chịu lửa và an toàn cháy,
phù hợp với 6.4.9 đến 6.4.12 Chiều dày lớp bê tông bảo vệ kết cấu cần được lựa chọn
theo điều kiện làm việc đồng
thời của FRP và bê tông, cũng như
các yêu cầu về khả năng chịu lửa và
an toàn cháy, phù hợp với 6.4.9 đến 6.4.12.
5.7 Các thanh FRP
có thể được nối dọc đối đầu bằng cằc đầu kẹp polyme hoặc thép, miễn
là đảm bảo mối nối có cùng cường độ, cũng như có thể bằng nối chồng. Chiều
dài nối chồng các thanh cốt phải đảm bảo truyền nội lực tính toán từ thanh này
sang thanh kia.
5.8 Trong các kết
cấu bê tông và địa kỹ thuật, khi có cơ sở phù hợp, cho phép sử dụng các thanh
FRP cùng với các thanh cốt thép ứng suất trước hoặc không ứng suất trước (theo
TCVN 1651:2008, TCVN 5574:2012.ASTM A416), các chi tiết đặt sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10 FRP có thể được
sử dụng trong các kết cấu làm từ bê tông nặng, bê tông cốt liệu nhỏ, bê
tông nhẹ, bệ tông tổ ong, bê tông rỗng. Đối với các kết cấu bê tông dùng FRP, nên sử dụng bê tông
có cấp độ bền
chịu
nén không thấp hơn B15 theo TGVN 5574:2012.
5.11 Không quy định
chiều rộng vết nứt giới hạn
đối với các kết cấu dùng FRP theo yêu cầu chống ăn mòn (xem SP 28.13330). Chiều
rộng vết nứt giới hạn cho phép lấy phù hợp với TCVN 5574:2012 theo các yêu cầu cầu
tạo và yêu cầu sử dụng, thẩm mỹ, độ thấm của kết cấu, cũng như phù thuộc vao
tác dụng dài hạn của tải trọng. Đối với các công trình thủy công dạng khối, giá trị
chiều rộng vết nứt cho
phép không được vượt quá 0,5 mm.
5.12 Độ vồng giới
hạn và chuyền vị giới hạn của các kết cấu bê tông có cốt FRP nên phù hợp với
các yêu cầu trong TCVN 5574:2012 dựa trên các yêu cầu cấu tạo, công nghệ, sinh lý
và thẩm mỹ - tâm lý.
5.13 Việc tính
toán và cấu tạo móng, đường hầm, cầu, tường chắn, các công trình và kết cấu địa
kỹ thuật khác sử dụng FRP cần được tiến hành phù hợp với các yêu cầu của các
tiêu chuẩn riêng đối với từng loại kết cấu và các yêu cầu trong các điếu từ 5 đến
8.
6 Sử dụng cốt FRP
trong các kết cấu bê tông
6.1 Các điều
kiện và đối tượng áp dụng
6.1.1 Khả năng sử
dụng FRP trong các loại kết cấu bê tông chịu lực cụ thể nên được xác định theo
các kết quả của công việc thiết kế có kinh nghiệm tương ứng với thí nghiệm hiện
trường và quan trắc trọng quá trình sử dụng.
6.1.2 Cần xem xét sử
dụng tối đa các tính chất độ bền
và cơ lý của vật liệu làm cốt được lựa chọn trên cơ sử so sánh các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật của các phương án khả thi.
6.1.3 Phạm vi sử dụng
hợp lý và thích hợp nhất của FRP là các kết cấu làm việc trong các
môi trường xâm thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5 Có thể sử dụng
FRP trong các kết cấu bê tông mà không cần các biện pháp bảo vệ chống ăn
mòn đất tiền và tốn công sức.
6.1.6 Phân loại các
kết cấu bê tông (theo đối tượng và loại giải pháp kết cấu) mà trong
đó có thể sử dụng FRP được thể hiện trên Hình 2.
Hình 2 - Các kết
cấu bê tông có thể sử dụng FRP
6.2 Các kết
cấu bê tông lắp ghép
6.2.1 Khi có cơ sở
tính toán và thực
nghiệm phù hợp (kể cả việc bảo đảm bám dính cần thiết với bê tông)
trong các giải pháp thiết
kế điển hình của các kết cấu bê tông lắp ghép sử dụng đại trà, cho phép thay thế cốt
thép bằng cốt FRP có độ bền tương đương với đường kính nhỏ hơn. Các mốc cẩu của các cấu
kiện lắp ghép cần được làm bằng cốt thép.
6.2.2 Đối với các kết
cấu bê tông lắp ghép, nên sử dụng FRP thay thế các loại cốt thép:
- Cốt thép cấp nóng chịu lực (cốt thép
dọc) có gờ loại CB 400-V theo TCVN 1651-2:2008;
- Cốt thép ngang cấu tạo và cốt thép
giá loại CB 300-V theo TCVN 1651-2:2008;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 FRP cần được
sử dụng để
làm
cốt cho các kết cấu lắp ghép như bản mặt đường làm việc trên nền đàn hồi
(chịu mỏi), chịu các tải trọng lặp gây ra võng và ứng suất kéo trong cốt.
6.2.4 Các kết cấu bản
mặt đường có sử dụng FRP được tính toán với thời hạn sử dụng tối đa mà không cần sửa
chữa và chi phí sử dụng, trong đó bao gồm cả các môi trường đất xâm thực.
6.2.5 Việc thiết kế
các bản mặt bê tông lắp
ghép cho mặt đường đô thị có sử dụng FRP cần được tiến hành theo các tài liệu
chuyên ngành riêng.
CHÚ THÍCH: Một số ví dụ về sử dụng FRP
trong kết cấu bản mặt đường có thể
tham khảo trong Phụ lục A.
6.2.6 FRP có thể được
sử dụng trong các kết cấu bao che ít cốt thép làm từ bê tông lỗ rỗng lớn (ví dự,
các blốc tường) và bê tông nhẹ thuộc loại kết cấu - cách nhiệt trên nền cốt liệu
rỗng (ví dụ, các tấm tường).
6.2.7 FRP được sử dụng
thích hợp cho các lanh tô bê tông trong các tường gạch của nhà ở và
nhà công cộng.
6.3 Các yêu
cầu đối với hỗn hợp bê tông và bê tông
6.3.1 Khi sử dụng
FRP để làm cốt cho các kết cấu bê tông, không có các yêu cầu dặc biệt đối với
các thành phần hỗn hợp bê tông (xi măng, các cốt liệu, phụ gia). Cho phép sử dụng
FRP làm cốt chỗ bê tông trên nền xi măng poóc lăng theo TCVN
2682:2009 và các biến tính của nó (bê tông bền sun phát, ky nước và
v.v...), cũng như cho bê tông trên nền xi măng poóc lăng bền sun phát thẹo TCVN
6067:2004, xi măng poóc lăng xỉ theo TCVN 4316:2007, xi măng xỉ (hỗn hợp) bền sun phát
theo TCVN 7711:2007, V.V.,.
6.3.2 Chất lượng hỗn
hợp bê tông và công nghệ sản xuất phải đảm bảo thu được kết cấu bê tông thỏa mãn các yêu cầu
theo các chỉ tiêu chất lượng quy định phù hợp với quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4 Để tăng chất lượng
và tính kinh tế của bê tông và hỗn hợp bê tông, có thể bổ sung phụ gia. Có thể
tham khảo một số phụ gia hóa cho bê tông theo TCVN 8826:2012.
CHÚ THÍCH: Trong bê tông có sử dụng FRP,
không giới hạn việc lựa chọn các phụ gia làm tăng và điều chỉnh các tính chất của chủng
(phụ gia hóa dẻo, cuốn khí,
tăng tốc độ nính kết và đóng rắn của
bê tông, v.v...). Đồng thời, có
thể không sử dụng phụ gia tăng tính chất bảo vệ cốt thép của bê tông (nitrit natri, chất ức
chế Nirtri tetraborat, chất ức chế Catapin và v.v...).
6.3.5 Việc chế tạo
và vận chuyển hỗn hợp bê tông được tiến hành phù hợp với các yêu cầu của TCVN
9340:2012.
6.3.6 Bê tông cho các
kết cấu sử dụng FRP cần được sản xuất phù hợp với tài liệu thiết kế và công nghệ
được lựa chọn áp dụng đối với từng công bình cụ thể.
CHÚ THÍCH: Các chỉ tiêu của bê tông ở tuổi
thiết kế được đặc trưng bởi cấp độ bền chịu nén, chịu kéo dọc trục,
chịu kéo khi uốn, mác chống thắm.
6.4 Các yêu
cầu đối với các công tác cốt FRP và bê tông. Kiểm tra và nghiệm thu công tác cốt
FRP
6.4.1 Công tác bê
tông khi sử dụng FRP làm cốt cho kết cấu cần được tiến hành phù hợp với TGVN
4453:1995, TCVN 11109:2015, với các điều 5, 6 để kề đến các tính chất đặc trưng cho loại cốt
này.
6.4.2 Các hỗn hợp
bê tông khi đổ bê tông
cho kết cấu cần được đổ thành các lớp
nằm ngang có chiều dày bằng nhau không gián đoạn theo một hướng trong tất cả
các lớp đổ.
6.4.3 Khi đầm hỗn hợp
bê tông, không cho phép tì đầm rung lên
FRP và các chi tiết đặt sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5 Khi thi công,
công tác làm cốt cần tuân thủ TCVN 4453:1995.
6.4.6 Trong các kết
cấu bê tông đặt FRP, việc chế tạo các sản phẩm cốt dạng phẳng và không
gian
được
thực hiện chủ yếu bằng liên kết không hàn và buộc các vị trí giao
nhau của các thanh thép bằng dây sợi tổng hợp sau đó tấm nhựa epôxy và để nhựa
epôxy đóng rắn. Cũng cho phép buộc
các thanh tại các nút giao chữ thập bằng các dây thép các bon thấp
theo TCVN
1849:1976 hoặc mạ kẽm có bằng móc hoặc bằng phương pháp cơ khi dùng súng buộc tự động chuyên dụng.
6.4.7 Khi chế tạo
các sản phẩm cốt (khung và lưới) bang FRP và khi nghiệm thu chúng, các sai lệch
thực tế của các kích
thước thẳng của chúng không được vượt quá các sai lệch cho phép ghi trong hồ sơ
thiết kế.
6.4.8 Khi không có
các chỉ dẫn trong hồ sơ thiết kế
đối với các sản phẩm làm từ FRP, các giá trị sai lệch giới hạn của các thông số
hình học của chúng phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 4453:1995 đối với cốt thép.
6.4.9 Chiều dày lớp
bảo vệ cần được
lựa
chọn có kể đến:
- Việc đảm bảo điều kiện làm việc đồng
thời của FRP và bê tông phù hợp với các yêu cầu của TCVN 5574:2012;
- Khả năng thi công các mối nối
các thanh FRP;
- Các yêu cầu về khả năng chịu lửa
và an toàn cháy đối với từng loại kết cấu.
6.4.10 Chiều dày lớp
bê tông bảo vệ không được nhỏ hơn đường kính thanh FRP và không nhỏ hơn 10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.12 Khi đổ bê tông
các kết cấu sử dụng FRP,
chiều dày thiết kế của lớp bê tông bảo vệ được đảm bảo bằng việc bố
trí cốp pha hoặc đặt các con kê bằng vữa xi măng cát, bằng các vật liệu polyme
bền nhiệt và bền kiềm, ví dụ
ống polyethylene theo TCVN 7305:2003.
7 Sử dụng FRP làm
các liên kết mềm trong các kết cấu bạo che
7.1 Các thanh
FRP có thể được sử dụng để làm các liên kết mềm (các bộ phận liên kết) trong
các kết cấu bao che nhiều lớp trong nhà và công trình có chức nâng khác nhau. Liên
kết mềm làm từ FRF phải đảm bảo liên kết được tường chịu lực với các lớp
ốp và các lớp cách nhiệt bên trong của kết cát, bao che.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng liên kết mềm làm
từ FRP loại trừ được sự hình
thành “cầu lạnh” làm giảm mất mát nhiệt và
tăng hiệu quả sử
dụng năng lượng của tòa nhà.
7.2 Các liên kết
mềm làm từ FRP được sử dụng trong các kết cấu xây dựng sau đây:
- Tường gạch, đá 3 lớp và các tường hỗn
hợp bằng các viên xây;
- Tường bê tông toán khối được ốp gạch,
đá hoặc viên
xây nhỏ khác;
- Tấm tường bê tông cốt thép lắp ghép 3 lớp trong
xây dựng nhà tấm lớn;
- Blốc 3 lớp cách nhiệt hiệu quả trong
xây dựng nhà thấp
tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Theo các số liệu nghiên cứu
thực nghiệm sau 50 năm sử dụng trong bê tông bão hòa ẩm, chiều dày
lớp bề mặt bị
hỏng
của thanh làm từ cốt sợi bazan (BFRP) do kiềm nhỏ hơn 11 micro mét, tức
là gần như không ảnh hưởng đến độ bền và độ cứng của liên kết.
Cho phép sử dụng các thanh cốt sợi thủy
tinh có chứng nhận kỹ thuật thích hợp về khả năng sử dụng làm liên kết mềm.
7.4 Giải pháp kết
cấu -
công
nghệ của liên kết mềm làm từ FRP phải đảm bảo:
- Liên kết chắc chắn trong các mạch vữa
của tường gạch, trong bê tông tường;
- Cường độ chịu kéo và uốn;
- Bền với môi trường kiềm của vữa xi;
măng và bê tông;
- Tính đồng nhất về khả năng chịu nhiệt
của tường.
7.5 Cần sử dụng
các cấu tạo của các liên kết mềm làm từ FRP thỏa mãn các yêu cầu trong 7.4 và
phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ
thuật riêng.
7.6 Để đảm bảo bám dính với
bê tông hoặc vữa
xi măng, ở các đầu thanh cần có các neo dạng uốn - móc (xem Hình 3 a) và dạng mở
rộng đầu (kể cả bằng phủ cát, xem Hình 3 b), dạng chốt hoặc đinh vít (xem Hình
3 c, d). Thanh FRP có thể có lớp cát phủ bề mặt dọc theo toàn bộ chiều dài (xem
Hình 3 e). Cấu tạo liên kết có thể bao gồm ghim hãm để tạo khe thông khí, đầu
nhựa đề xuyên thủng được lớp cách nhiệt (xem Hình 4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Neo dạng uốn
móc ở đầu
Hình 3 - Cấu
tạo các liên kết mềm
làm từ BFRP
CHÚ DẪN:
1 - Thanh BFRP đường kính 6 mm;
4 - Phần neo phủ cát;
2 - Thanh BFRP
đường kính 6 mm phủ cát;
5 - Chốt có bề
mặt gồ ghề;
3 - Thanh BFRP đường kính 4 mm phủ cát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 - Chốt tạo khe thông gió.
Hình 3 (kết thúc)
a) Thanh đường
kính thanh 4 mm cho các blốc tường 3 lớp hiệu quả nhiệt
b) Thanh đường
kính 5,5 mm cho tường gạch, đá 3 lớp và tường hỗn hợp
c) Thanh đường
kính 7,5 mm cho panen bê tông cốt thép 3 lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Thanh GFRP; 2 - Đầu neo mở rộng đường
kính 5,6 mm; 3 - Đầu neo mở rộng vát đầu; 4 - Đầu neo mở rộng đường kính 7,7
mm; 5
- Đầu vát Bảng
nhựa; 6 - Lông đen hãm; 7 - Đầu neo mở rộng
đường kính 10,5 mm; 8 - Ống hãm.
Hình 4 - Cấu
tạo của liên kết mềm làm từ GFRP
7.7 Đối với tường
gạch, chiều sâu ngàm tối thiểu của “liên kết mềm” làm từ FRP vào mạch vữa của tường
trong bằng 90 mm, chiều sâu ngàm tối đa là 150 mm. Chiều sâu cắm vào
mạch vữa tường ngoài là 90 mm (xem Phụ lục B).
7.8 Đối với tường toàn khối ốp gạch,
chiều sâu ngàm vào lớp
chịu lực phù hợp với chiếu đài chốt, còn ngàm vào lớp ốp là 90 mm (xem Phụ lực
B).
7.9 Số lượng các
thanh liên kết mềm trên 1 m2
tương đặc phải không ít hơn 4.
7.10 Khi cách nhiệt
cho tường gạch hoặc tường bê tông bằng các tấm vật liệu bông khoáng, bước
của liền kết mềm bằng FRP theo phương thẳng đứng phải bằng chiều cao của tấm (từ
500 mm đến 600 mm,
còn theo phương
ngang - 500 mm. Khe thong gió giữa các tấm vật liệu khoáng và lớp ốp được tạp
ra trên thanh FRP cố định bởi tấm chịu va đập (xem Hình 3 b, c).
7.11 Khi cách nhiệt
cho tường gạch bằng các tấm tư Polystyrene hoặc Polyuretan, bước của liên kết mềm
làm từ FRP theo phương đứng lấy bằng chiều cao tấm, nhưng không lớn
hơn 1000 mm, bước theo phương ngang lấy bằng 250 mm. Các thông số đặt liên kết
mềm được chính xác lại theo điều kiện bố trí chúng trên mặt phẳng tường,
thông thường 4 chiếc 11 m2 tường.
7.12 Khi cách nhiệt
cho các tường bê tông cốt thép và khi sản xuất các sản phẩm bê tông cốt thép,
bước liên kết mềm làm từ FRP
theo phương đứng lấy bằng 500 mm.
7.13 Các liên kết
mềm làm từ FRP cần
được đặt với bước 300 mm theo chu vi lỗ mở, ở các khe biến dạng,
thanh đố, cũng như tại các góc nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Các điều
kiện và đối tượng áp dụng
8.1.1 Các kết cấu
địa kỹ thuật chống tạm sử dụng GFRP dưới
tác động của máy
đào hầm cơ giới và
thiết bị vận chuyển đất. có thể dễ dàng phá hủy so với sử dụng cốt thép, do độ bền chịu
tải trọng ngang khi cắt và bửa thấp.
CHÚ THÍCH: Tính hợp lý về kinh tế - kỹ thuật của
việc sử dụng FRP cho
các
kết cấu địa kỹ thuật là
do khả năng chống
ăn mòn cao đối với môi trường xâm thực và cường độ chịu kéo cao.
8.1.2 BFRP nằm
trong các kết cấu địa kỹ thuật có thể được sử dụng mà không cần các biện pháp
chống ăn mòn đất tiền và tốn công sức.
8.1.3 Việc sử dụng
FRP trong các kết cấu chịu lực của công trình địa kỹ thuật (cầu, hầm, móng, tường
chắn, neo và các kết cấu tương tự) phải được thực hiện trên cơ sở tính toán, và
khi cần thiết, tiến hành thử nghiệm riêng.
8.1.4 Phạm vi sử dụng
thích hợp và hợp lý nhất của FRP là các kết cấu làm việc trong các môi trường xâm thực, ví dụ,
trong các bản mặt
đường, phần đường xe chạy cửa cầu, các lan can chắn, tường chắn, đất đắp,
collector và các kết cấu tương tự.
8.1.5 Các dạng và
phân loại kết cấu địa kỹ thuật mà trọng đó có thể sử dụng FRP được thể hiện
trên Hình 5.
Hình 5 - Các
kết cấu địa kỹ thuật có thể sử dụng FRP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Chỉ dẫn về sử
dụng FRP trong các kết cấu móng
8.2.1.1 Việc thiết kế
nền và móng sử dụng FRP có thể
được thực hiện có kể đến các
yêu cầu trong TCVN 9362:2012, TCVN 4447:2012, TCVN 10304:2014. Cần tính đến
việc sử dụng tối đa các tính chất về độ bền và cơ lý của vật liệu làm cốt đã được
lựa chọn trên cơ sở các phương án so sánh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật.
8.2.1.2 Các kết cấu
móng sử dụng FRP được tính toán cho thời hạn sử dụng tối đa mà không cần sửa chữa
thường xuyên và tổn chi phí trong quá trình khai thác sử dụng, kể cả trong các
môi trường đất xâm thực.
8.2.1.3 Móng nông sử dụng
FRP có thể được thực hiện theo phương án đổ toàn khối trực tiếp trong hố đào hoặc theo
phương án làm từ các cấu kiện lắp ghép.
8.2.1.4 Đối với các
móng băng và móng bè toàn khối, cần tính khả năng không thể uốn cấu tạo các
thanh FRP trên công trường khi thực hiện công tác cốt FRP. Có thể
sử dụng các đầu thép cấu tạo được uốn cong.
8.2.1.5 Việc sử dụng
FRP là hiệu quả khi làm cốt cho các bản móng phẳng hoặc
bản bậc của các móng nông mềm để chịu các ứng suất kéo xuất hiện khi bản bị uốn
(xem Hình 6).
CHÚ THÍCH: Đối với các móng mềm, tỉ số giữa chiều
rộng bậc và chiều cao của nó (kích thước nhỏ nhất của đế bản bậc (móng)), cũng
như tỉ số giữa phần cánh móng
và chiều cao móng (khoảng cách từ mặt đất quy hoạch đến đế móng) không được nhỏ hơn 1,5.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Phần bản phẳng;
2 - Tường:
5 - Lưới FRP.
3 - Phần bản bậc của
móng:
Hình 6 - Sơ đồ đặt cốt cho bản móng
8.2.1.6 Đối với các kết
cấu móng, cho phép sử dụng FRP thay cho các loại cốt thép sau:
- Cốt thép chịu lực (cốt thép dọc) cán
nóng có gờ theo TCVN 5574:2012 và TCVN 1651-2:2008;
- Cốt thép ngang cấu tạo và cốt thép
giá (thi
công)
theo TCVN 5574:2012 và TCVN 1651- 2:2008;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.7 khi có cơ sở
tính toán và thực nghiệm phù hợp (kể cả kể đến việc đảm bảo bám dính với bê
tông) trong các giải pháp kết cấu bê tông của móng sử dụng đại trà, cho phép
thay thế cốt thép bằng cốt FRP cùng độ bền với đường kính nhỏ hơn. Việc bố trí các lưới
FRP cần được tiền hành theo 5.5 đến 5.7.
8.2.1.8 Đối với các
móng bê tông sử dụng FRP, khí có mặt của nước ngầm xâm thực, cần sử dụng loại
xi măng phù hợp hoặc
bố trí lớp cách nước.
8.2.1.9 Khi thi công
móng bê tông toàn khối
và móng lắp ghép sử dụng FRP, phải sử dụng bê tông cấp độ bền chịu nén không thấp
hơn B15 theo TCVN 5574:2012.
8.2.1.10 Có thể sử dụng
FRP làm cốt cho khối xây gạch và đá
hộc khi làm móng băng và tường tầng hầm (xem Hình 5).
8.2.2 Các ví dụ về
sử dụng FRP cho các kết cấu móng
8.2.2.1 Thi công móng
đơn
8.2.2.1.1 Trong móng
đơn lắp ghép (móng cốc), FRP có thể
được sử dụng làm liên kết chịu kẻo đối với tấm chắn, cũng như làm các lưới cốt
cho bản móng (xem Hình 7).
CHÚ DẪN:
1 - Tường trên mặt đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Gột;
4 - Tấm chắn;
5 - Liên kết mềm làm từ FRP;
6 - Móng cốc;
7 - Cốt FRP của
bản móng.
Hình 7 - Móng
cốc sử dụng FRP dưới tường
8.2.2.2 Thi công móng băng
8.2.2.2.1 Khi sử dụng
FRP cho móng băng toàn khối (xem Hình 6 b), nến đặt cốt ở bản móng dưới
và không đặt cốt ở tường móng làm việc chịu nén và truyền tải trọng xuống nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Mặt đất;
4 - Cốt FRP;
2 - Gạch blốc bê tông tương;
5 - Các liên kết mềm FRP đặt giữa
các gạch blốc.
3 - Các bản móng;
Hình 8 - Móng
băng lắp ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 2.2.4 Khi thi công
móng lắp ghép trên nền đất bị nén nhiều, đất lún sụt (lún ướt) và các nền đất
có cấu trúc không ổn định, cũng như khi có các lớp đất có chiều dày không đều,
FRP có thể được dung để gia cường các khe bo hoặc các đai dọc nằm trên các bản
móng hoặc nằm trực tiếp trên các móng băng theo chu vi công trình.
Các thanh cốt dọc FRP của các lưới phẳng trong các
khe bo hoặc các khung đai dọc phải có đường kính không nhỏ hơn 10 mm.
8.2.2 3 Thi công các
móng không liên tục
8.2.2.3.1 Các móng
không liên tục được cấu tạo từ các bần móng bê tông cốt thép đặt không liên tục,
thông thường cách, nhau một khoáng không lớn hơn 0,2 l (l là chiều dài bản). Trong
loại móng này, việc sử dụng FRP cần được thực hiện theo 8.2.2.2.1, 8.2.2.2.2, 8.2.2.2.3, có thể đặt
bổ sung các thanh cốt FRP cho các đoạn đất giữa các bản móng (xem Hình 9).
Hình 9 - Móng
băng lắp ghép đặt không liên tục
CHÚ DẪN:
1 - Mặt đất;
5 - Cốt FRP của bản nền (lưới);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 - Các liên kết mềm FRP (dạng
thanh) đặt giữa các blốc;
3 - Các bản móng;
7 - Thanh cốt FRP đặt trong các
khoảng đất chèn giữa các bản móng
4- Đất chèn giữa các bản móng
CHÚ THÍCH: b
là chiều rộng móng băng; c là chiều rộng
khoảng đất chèn giữa các
bản móng.
Hình 9 (kết thúc)
8.2.2.4 Thi công chỗ
tiếp giáp
8.2.2.4.1 Trong trường
hợp tường gạch tiếp giáp với tường móng lắp ghép làm từ các blốc bê tông (xem
Hình 10), liên kết giữa các tường dọc và tường ngang có thể được thực hiện bằng
cách đặt vào các mạch vữa ngang các lưới làm từ các thanh FRP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Mặt đất;
2- Tường gạch;
3- Lưới FRP;
4 - Các bản móng;
5 - Gạch blốc bê tông;
6 - Cốt FRP của bản nền.
Hình 10 - Tiếp
giáp tường gạch với tường blốc bê tông
8.2.2.5 Thi công móng
trụ tháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Thi công
liên kết đinh đất
8.3.1 Chỉ dẫn
về sử dụng FRP cho liên kết đinh đất
8.3.1.1 Liên kết đinh
đất dùng FRP phải đảm bảo độ ổn định
cho các thành đứng, cũng như các mái dốc có góc nghiêng lớn của các hố đào và đất đào có
độ sâu, thông thường,
không lớn hơn 15 m bằng cách gia cố khối đất xung quanh trong quá trình đào bằng hệ cấu
kiện gia cường hoặc các cọc mini (neo trong đất) và thi công lớp bảo vệ bề mặt thành
(mái dốc). Các ví dụ về sử dụng liên kết đinh đất được thể hiện trên Hình 11.
a) Gia cố
thành đứng của hố đào
d) Gia cố cố
định mái dốc đường ô tô
b) Gia cố mái dốc của
hố đào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Gia cố cố định mái dốc có đất
không ổn định
c) Gia cố cố
định mái dốc
đường sắt
f) Gia cố cố
định tường chắn
Hình 11 - Các
ví dụ về sử dụng liên kết đinh đất dùng FRP để gia cố hố đào và mái dốc
8.3.1.2 Khi thiết kế
và thi công liên kết đinh đất sử dụng FRP, cần tuân theo TCVN 9362:2012, TCVN
4447:2012 và tiêu chuẩn riêng.
8.3.1.3 Liên kết
đinh đất, như một phương pháp kinh tế, không đòi hỏi thi công kết cấu chắn vây
(tường cọc vây, tường cừ,
tường vây bê
tông cốt thép và các tường chắn khác) được gia cố bằng các neo hoặc
các thanh căng, được sử dụng khi có luận chứng kinh tế - kỹ thuật phù
hợp trong tất cả các trường hợp, khi mà điều đó có thể theo các điều kiện địa
chất công trình và địa chất thủy văn, còn khi đào hố có mái dốc tự nhiên mà
không thể hoặc không hợp lý theo các điều kiện xây dựng hiện hữu.
8.3.1.4 Cho phép thi
công liên kết đinh đất sử dụng FRP trong đất sét bụi dính (á cát, á
sét, sét) ở trạng thái cứng, nửa cứng, dẻo cứng (chỉ số sệt Is ≤
0,5), trừ đất lún sụt và đất trương nở, cũng như trong đất nén chặt nhân tạo ở thể
nằm tự nhiên có khả năng giữ ổn định bề mặt mái dốc với độ dốc
cho trước trong quá trình thi
công, chiều cao không nhỏ hơn bước tính toán của neo theo phương đứng và đảm bảo
sự bám dính cần thiết theo tính toán với
cấu kiện đặt cốt (neo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1.6 Liên kết đinh
đất sử dụng FRP có thẻ được thực hiện theo phương pháp toàn khối kết hợp phun
bê tông bề mặt hoặc
theo phương pháp lắp ghép với tường bảo vệ làm từ các tấm.
8.3.1.7 Đối với các
bộ phận chịu lực của các đinh ma sát và neo khoan; bơm, cho phép sử dụng FRP
tiết diện đặc và tiết diện ống thay cho các loại cốt thép sau:
- Cốt thép cán nóng có gờ theo TCVN
5574:2012 và TCVN 1651-2:2008;
- Cốt thép có gờ gia công nhiệt;
- Cốt thép có gờ dạng xoắn ren.
8.3.1.8 Để đặt cốt
cho lớp bê tông phun bề mặt mái dốc, các thành đứng hoặc các tam lắp ghép, Sử dụng
các lưới làm từ FRP thay cho cốt thép có độ bền tương đương.
8.3.2 Các ví
dụ sử dụng liên kết đinh đất
8.3.21 Thi công liên
kết đinh đất kết hợp phun bê tông bề mặt
8.3.21.1 Liên kết đinh
đất kết hợp bê tông phun bề mặt, khi sử dụng các thanh lõi FRP chôn trực
tiếp vào đất, thông
thường được sử dụng để làm
các kết cấu chống tạm trong đất dính ổn định (á sét, sét) cho các hổ đào và ta
luy đào sâu tới 8 m. Phương án điển hình của kết cấu liên kết đinh đất được thể
hiện trên Hình 12, các thông số kỹ thuật được ghi trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Thanh cốt FRP; 2 - Lưới FRP; 3 -
Bàn đệm; 4 - Lớp bê tông phun; 5 - Lớp bê tông;
6 - Lớp đá sỏi đầm chặt vào đất; 7- Bê
tông chặn.
Hình 12 - Kết
cấu điển hình của liên kết đinh đất kết hợp bê tông phun
bảo vệ bề mặt mái dốc của hố đào
Bảng 4 - Các
thông số kỹ thuật của liên kết đinh đất kết hợp bê tông phun bề mặt và các đinh đất làm từ FRP
Thông số kết cấu
Giá trị
Chiều cao mái dốc cần gia cố,
m
3 đến 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 đến 90
Chiều dàl neo, m
2 đến 7
Loại thanh FRP có chiều cao gờ,
mm
Tiết diện đặc
hoặc tiết diện ống có gờ với
chiều cao gờ không nhỏ hơn 2.
Đường kính các thanh lõi neo FRP, mm
20 đến 50
Cường độ chịu kéo của các thanh lõi
neo, kN
70 đến 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 đến 1,0
Góc nghiêng của neo so với phương nằm
ngang, °
0 đến 30
Chiều dày lớp bê tông phun, mm
50 đến 70
8.3.2.1.2 Thành phần
công việc gia cố thành hố đào và mái dốc bằng phương pháp chôn các thanh lõi neo
FRP vào đất kết hợp bê tông phun bảo vệ bề mặt bao gồm:
- Đào đất bằng cơ giới đến chiều sâu bằng một hoặc
hai tầng đào (từ 0,6 m đến
2,0 m), sau đó chỉnh
mái dốc đến độ dốc thiết kế phù hợp với đồ án thi công.
- Chôn các thanh lõi neo FRP vào mái dốc;
- Treo và liên kết các lưới hoặc khung
cốt FRP;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cố định các thanh lõi neo trên bề mặt
mái dốc.
Chu trình công việc được lặp lại cho các
tầng đào tiếp
theo
cho đến khi đạt độ sâu thiết kế.
8.3.2.1.3 Cho phép sử dụng
liên kết đinh đất dùng neo
khoan bơm bằng FRP kết hợp bê tông phun bề mặt làm kết cấu chống tạm cũng như kết
cấu chống cố định trong đất dính ở trạng thâi khô (á cát, á sét,
sét) cho các hố đào và ta luy đào sâu, thông thường, tới 15 m. Các thông số Kỹ
thuật được ghi trong
Bảng 5, Đối với các neo khoan bơm sử dụng thanh lõi neo FRP, nên sử dụng các thanh nguyên có
tiết diện ống để có thể
bơm vữa qua lõi ống mà
không cần sử dụng ống bơm bổ sung.
Bảng 5 - Các
thông số kỹ thuật của
liên kết dính đất kết hợp bê tông phun
và neo khoan bơm làm từ FRP
Thông số kết
cấu
Giá trị
Chiều sâu mái dốc cần gia cố, m
7 đến 15
Độ dốc, °
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính lỗ khoan, mm
60 đến 70
Chiều dài neo, m
5 đến 12
Loại thanh lõi FRP
Tiết diện ống
có gờ hoặc đầu neo tủ
Đường kính thanh lõi FRP, mm
20 đến 36
Cường độ chịu kéo của
thanh lõi FRP, kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước neo, m
1,0 đến 1.5
Góc dốc của neo so với phương nằm
ngang,
°
0 đến 30
Chiều dày lớp bê tông phun, mm
60 đến 150
8.3.2.1.4 Thành phần
công việc gia cố thành hố đào và các mái dốc dùng neo khoan bơm có các thanh
lõi FRP tiết diện ống kết hợp bê
tông phun bề mặt bao gồm (xem Hình 13):
- Đào đất bằng cơ giới đến độ sâu một
hoặc hai tầng đào (từ 1,0 m đến 3,0 m) dọc tuyến đào, sau đó chỉnh mặt dốc đến
độ dốc thiết kế phù hợp với đồ án thi công.
- Đặt các lưới cốt FRP và
phun bê tông đoạn mái dốc đất đã
chuẩn bị trước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm vữa xi măng gia cố có tỉ lệ N/XM từ
0,4 đến 0,6 qua lõi thanh FRP;
- Cố định các thanh lõi trên bề mặt bê
tông phun;
- Khi cần thiết, phún lớp bê tông thứ
hai;
- Đào đất các tầng tiếp theo và lặp lại
các bước trên đến khi đào Xong toàn bộ hố đào.
Hình 13 -
Công nghệ thi công
liên kết đinh đất kết hợp phu bê tông bề mặt
và neo khoan bơm có thanh chịu lực
bằng FRP
8.3.2.1.5 Việc liên kết
các neo trên bề mặt cần tiến hành bằng cách vặn chặt các đai ốc cố định trên đầu
nối ren hoặc
hàn các đầu thò ra của thanh FRP với đai thép thông qua tấm đệm đặt sẵn. Việc
liên kết cần tiến hành sau khi lớp bê tông phun đạt cường độ không nhỏ
hơn 1,5 MPa (khoang sau 12 giờ).
8.3.2.1.6 Khung cọt của
lớp mặt bảo vệ mối dốc
(thành) được phép làm từ một hoặc hai lớp lưới FRP đặt so le các ô lưới một khoảng
bằng một nửa khoảng cách giữa trục các thanh lõi neo theo phương đứng và phương
ngang.
8.3.2.1.7 Khung cốt của
các tầng đào tiếp theo phải được buộc chặt với các đầu chờ của khung cốt của tầng
đào trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.1.9 Dầu dưới cùng
của lưới cửa mỗi tầng đào cần được chôn sâu vào đáy tầng đảo một đoạn 20 cm để
không phải chèn toàn khối hóa khi phun bê tông.
CHÚ THÍCH: Các kích thước chỉ để tham
khảo.
Hình 14 - Kết cấu
lưới cốt FRP với các chi tiết đặt sẵn
8.3.2.2 Thi công liên
kết đinh đất kết hợp các tấm chắn bảo vệ
8.3.2.2.1 Cho phép sử dụng
liên kết đinh đất dùng các tấm chắn lắp ghép kết hợp thanh FRP (xem Hình 15)
làm kết cấu chống tạm hoặc kết cấu chống cố định trong đất dính ổn định (sét, á
set, á cát) cho các hố đào và tà luy đào sâu tới 15 m.
8.3.2.2.2 Kết cấu neo
là kết cấu các tường chắn làm từ các khung chắn liên kết với các neo khoan bờm có
thanh chịu lực FRP được thi công từng tầng (xem Hình 16). Tường chắn bao gồm
các trụ đứng chịu lực được liên kết với các dầm ngang của các đai dọc, và các tấm
chắn được neo vào đất đã được gia cố, thông thường, bằng các neo khoan bơm.
Trong các đầm ngang của các đai dọc phải có các lỗ riêng để lắp đặt các trụ đứng
dạng cọc ống hoặc dầm chữ I.
8.3.2.2.3 Để làm các tấm chắn, thông thường cần
sử dụng các tấm bê tông mỏng dày từ 60
mm đến 80 mm có cốt bằng lưới FRP. Khi có cơ sở thích hợp, cho phép sử dụng các
tấm kim loại hoặc các tấm vật liệu composít. Các thông số kỹ thuật của liên kết
đinh đất được ghi trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Neo làm từ FRP; 2 - Các tấm chắn có cốt bằng lưới FRP;
3
- Cọc trụ
Hình 15 - Kết
cấu điển hình của liên kết đinh đất với tấm chắn lắp
ghép có sử dụng FRP
Kích thước
tính bằng mét
CHÚ DẪN:
1 - Neo trong đất có thanh lõi FRP;
4 - Trụ đứng;
2 - Dầm ngang của đai dọc;
5 - Rãnh nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 16 - Thi
công kết cấu chịu lực của liên kết đính đất
Bảng 6 - Các
thông số kỹ thuật của kết cấu đinh đất kết hợp tấm
chắn bảo vệ lắp ghép sử dụng FRP
Các thông số kết cấu
Giá trị
Chiều cao tường chắn, m
5 đến 15
Chiều dài neo, m
4 đến12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thanh cốt
thép đường kính từ 12 đến 32 mm loại All (C-II) đến A-VI; ống vít
thành mỏng đường
kính từ 30mm
đến 60mm
Bước neo, m
1 đến 1,5
Góc nghiêng của neo, °
0 đến 30
Đường kính các trụ đứng, mm
80 đến160
Chiều dài các trụ đứng,
m
2,9 đến 3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1x2 đến
1,5x3
Chiều sâu đào một tầng đào của hố
đào, m
Đến 3,0
Thời gian giữ thành hố đào bằng
các tấm chắn bảo
vệ, giờ
Không chậm hơn
8 đến 24
Khoảng nhiệt độ làm việc, °C
- 10 đến + 40
8.3.2.2.4 Thành phần
công việc thi công liên kết định đất dùng tường bảo vệ lắp ghép bao gồm:
- Lắp đặt các dầm ngang trên cùng của
đai dọc tầng đào thứ nhất và neo nó vào đất bằng các neo xiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đào đất tầng thứ nhất bằng cơ giới;
- Đào tỉa thủ công và làm sạch
đất gần thành hố đào, đặt các tấm chắn vào vị trí thiết kế;
- Thi công hàng neo tiếp theo và cố định nó vào
các tấm chắn;
- Lắp đặt dầm dưới cùng của tầng thứ nhất sát với các trụ đứng
và so le với dầm trên cùng;
- Neo dầm dưới cùng vào đất bằng các
neo xiên;
- Lặp lại các bước trước theo trình tự
như vậy đến khi đảo tới đáy hố đào theo thiết kế.
8.3.2.2.5 Chiều sâu chôn
các trụ đứng vào đất không được nhỏ hơn 1/3 chiều cao đào đất tầng thứ nhất. Sai lệch của
trục dọc các lỗ khoan dưới các trục so với vị trí thiết kế không được lớn hơn 1
°. Để làm các trụ có thể sử dụng các ống thép, cọc khoan nhồi mini có khung cốt
FRP hoặc các cọc đứng.
8.3.2.2.6 Các trụ đứng
và neo cần được bố trí theo ô cờ. Mỗi tấm chắn sau khi lắp đặt vào vị trí thiết kế
phải được neo chặt vào đất bằng các neo.
8.4 Thi công
nền đất đường sắt và đường ô tô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gia cố nền cho nền đất;
- Làm cốt cho thân nền đất, đất
đấp, đất đào;
- Bảo vệ và gia cố các mái dọc đất đắp,
đầt đào, đường ống dẫn nước
thải;
- Làm neo lắp dựng và neo cấu
tạo các lưới địa kỹ thuật ba
trục trên các phần côn của các trục đường dẫn nước và các cầu nhỏ, cũng như
trong các trường hợp tương tự khác.
8.4.2 Việc sử dụng
FRP để gia cố nền đất đắp của đường ô tô và đường sắt trong các điều kiện đất
khác nhau được thể hiện trên Hình 17. Đối với đất nền có cường độ trung bình theo TCVN
9362:2012 (cường độ nén một trục Rc từ 15 MPa đến 50 MPa), cần
đặt lưới FRP ở lớp
thấm nước như trên Hình 17 a. Đối với đất nền cường độ thấp theo TCVN 9362:2012
(cường độ nén một trục Rc từ 5 MPa đến 15 MPa), lưới FRP trong nền đất đắp cần được đặt trong một lớp
vật liệu vải địa kỹ thuật như trên Hình 17 b. Đối với nền đất cường độ yếu của
đất đắp theo TCVN 9362:2612 (cường độ nén một trục Rc từ 3
MPa đến 5 MPa), việc đặt lưới FRP trong nền đất cắn được thực hiện bằng cách
lót lớp vật liệu vải địa kỹ thuật và đặt lưới FRP trong lớp đất thẩm
nước trung gian hoặc lớp vật
liệu lót là vải địa kỹ thuật trong phần giữa của đất đắp, như trên Hình 17 c.
Chiều dày lớp đất thấm nước
vào khoảng từ 0,5 m đến 1,0 m để thu và thoát nước.
CHÚ DẪN:
1 - Lưới cốt FRP; 2 - Lớp đất thấm nước;
3 - Vật liệu vải địa kỹ thuật.
Hình 17 - Sử
dụng cốt FRP để gia cố nền đất ta luy đắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.4 FRP có thể được
sử dụng để gia cố nến đất dưới các kết cấu xây dựng khác nhau, kể cả dưới các
công trình xả nước nằm trong thân đất đắp có chức năng khác.
8.4.5 Sơ đồ điển hình của
công trình xả nước hai tầng bao gồm lớp đất lọc ngược nằm trong tằng thứ nhất (vị trí 2
trên Hình 18) và lớp đất đắp chứa ống thoát nước kim loại trong lớp đất có cốt (vị
trí 3 trên Hình 18) nằm ở tầng thứ hai.
Tầng thứ nhất (vị trí 2
trên Hình 18) được đắp bằng cách ném tự do đá vỡ hoặc sỏi có mô đun độ lớn đến 0,3 m, các đất
đá không mềm.
Trên mặt lớp đất lọc thấm của tầng thứ
nhất, đặt lớp lọc ngược (vị trí 4 trên Hình 18) để loại trừ sụt lún đất đắp trong
mặt cắt phần đất lọc và tích tụ các hạt nhổ. Lớp lọc ngược được thực hiện dưới
dạng các lớp vật liệu rời thấm nước được lên chặt chồng lên nhau với chiều; dày không nhỏ
hơn 400 mm, trong lớp bao bằng vật liệu tổng hợp (vị trí 3 trên Hình 18). Để làm lớp bao,
sử dụng vải địa kỹ thuật dệt hoặc không dệt hoặc tổ hợp vật liệu composit với
các vật liệu vải địa kỹ thuật.
Đắp lên lớp lọc ngược: tầng thứ hai với ống lượn sóng.
Trong nền đất đặt ống thoát nước kim
loại (thông thường, dặng lượn sóng), cũng như trong lớp đất đắp nằm trên ống, đặt
lớp cốt (vị trí 5 trên Hình 18) dạng lưới FRP (sợi thủy tinh hoặc sợi
bazao) có đường kính từ d từ 8 mm đến 12 mm để phân bố áp lực do đất
đắp.
CHÚ DẪN:
1 - Lớp đất đắp tầng thứ hai có ống
lượn sóng;
4 - Lớp lọc ngược;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - Lớp cốt.
3 - Lớp đất có cốt;
Hình 18 - Kết
cấu công trình xả nước nằm trên nền được gia cố bằng FRP
8.4.6 Kết cấu ta
luy đắp bằng đất có cốt được tạo bằng cách đắp từng lớp đất đầm chặt, sau đó đật
vào giữa các lớp đất này các lưới cốt FRP (hoặc lưới thép), vải địa kỹ thuật,
các bản thép nằm ngang và có khả năng tiếp nhận lực kéo đáng kể so với đất.
CHÚ THÍCH: Ưu điểm kinh tế - kỹ thuật của
kết cấu đất
đắp
bằng đất có cốt
FRP là:
- Không cần phải thi công
móng sâu;
- Giảm lượng kim loại tiêu
tốn;
- Tăng khả năng chống ăn mòn trong đất
xâm thực khi
tăng cường độ chịu kéo ở các
vùng tiếp giáp của nền đất có cốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có tạp chất hữu
cơ;
- Thành phần hạt nhỏ hơn 0,015 mm không được
vượt quá 15 % theo khối lượng;
- Thành phần hạt lớn hơn
0,015 mm không được quá vượt 25 % theo khối lượng;
- Không có thành phần hạt lớn hơn
0,035 mm.
8.4.8 Cho phép sự
có mặt của Cl- và sun
phát trong đất đắp vì FRP có các tính chất chống ăn mòn cao.
8.4.9 Sơ đồ công nghệ thi
công kết cấu đất có cát bao gồm các bước theo trình tự sau:
- Chuẩn bị nền;
- Lắp đặt cốt;
- Lắp đặt hàng thứ nhất của
các lớp ốp ngoài của
mái dốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lập lại chu trình như vậy đến
khi đạt chiều cao đắp thiết kế.
Việc thi công được thực hiện từ phía trong
ta luy đất đắp để loại trừ được việc sử dụng các cộng cụ công nghệ bổ sung (ví
dụ: giàn giáo).
8.4.10 Phương án kết
cấu đất đắp bằng đất có cốt FRP dưới các mố cầu dạng đi văng trên các nền đất tali được minh họa
trên Hình 19.
Hình 19 - Kết
cấu đất đắp bằng đất có cốt dưới mố cầu dạng đi văng
CHÚ DẪN:
1 - Đường phân
phối áp lực do blốc đi văng;
2 - Lớp bảo vệ mặt;
3 - Bề mặt của nền đất có cốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - Blốc đi văng;
6 - Bản chuyển tiếp bằng bê tông cốt
composit;
7 - Các cấu kiện có cốt
(các lớp vải địa kỹ thuật và lưới FRP);
8 - Nền tự nhiên có đặt lưới BFRP
phía trên;
9 - Nền đất có cốt.
Hình 19 (kết thúc)
8.4.11 Sử dụng các thanh
FRP làm neo lắp dựng hoặc
heo cấu tạo để đặt và liên kết lưới địa kỹ thuật ba trục trong các kết cấu địa
kỹ thuật
8.4.11.1 Neo giữ lưới
địa kỹ thuật ba
trục phải gồm các thanh FRP có gờ với đường kính từ 8 mm đến 12 mm được chụp đầu
neo nhựa chịu va đập (xem Hình 20). Đầu neo nhựa phải gắn chặt với thanh cốt. Khi
đóng neo vào đất, không được
đóng vàọ đầu neo nhựa mà đóng trực tiếp vào thanh FRP.
CHÚ THÍCH: Các neo composit của lưới địa
kỹ thuật ba trục có các ưu điểm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ bền cao trong khoảng nhiệt độ rộng;
- Không bị ăn mòn;
- Có khả năng sử dụng trong đất lẫn đá cuội, sỏi, đá
mồ côi và tương tự.
Hình 20 - Neo
giữ lưới địa kỹ thuật ba trục
8.4.11.2 Việc đặt lưới
địa kỹ thuật ba trục trên mái dốc có sử dụng các neo đóng bằng FRP để giữ cần được
thực hiện theo trình tự sau;
- Tại vị trí đặt lưới địa
kỹ thuật ba trục, dọc theo mép trên của mành lưới, đóng các neo một
nửa chiếu dài của chúng vào đất với bước bằng chiều rộng ô lưới (xem Hình 21);
- Kéo đoạn lưới địa kỹ thuật ba trục và chùm
từng ô lưới hàng ngoài cùng
của đoạn lưới vào neo tương ứng của nó;
- Đóng các neo FRP ngang bằng với
mép trên của lưới địa kỹ thuật ba trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Mép trên của mảnh lưới địa kỹ thuật ba
trục;
2 - Mép biên của
mảnh lưới địa kỹ thuật ba trục;
3 - Các neo bằng FRP để giữ mép trên
lưới địa kỹ thuật ba trục,
4 - Các neo biện bằng FRP để giữ mép biên
của lưới địa kỹ thuật ba trục.
CHÚ THÍCH: Các kích thước trên hình chỉ mang
tính chất minh họa.
Hình 21 - Sơ đồ trải đoạn
lưới địa kỹ thuật
ba trục trên bề mặt mái
dốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Lớp đất đầm chặt;
5 - Neo chịu lực làm từ FRP;
2 - Vật liệu không dệt
6 - Vật liệu lấp đầy ô lưới;
3 - Mô đun lưới địa kỹ thuật ba trục;
7 - Gối;
4 - Neo lắp dựng làm từ FRP;
8 - Máng thoát nước
thải.
Hình 22 - Kết
cấu gia cố mái dốc tay luy
đào và ta luy đắp có sử dụng
lưới địa kỹ thuật ba trục và neo lăm từ cốt sợi thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1 Đối với các công
trình bảo vệ bờ cho các bãi tắm tự nhiên (nhân tạo) và bảo
vệ khỏi xói các bờ dốc, có thể
sử dụng FRP để làm cốt cho các tường chắn bê tông và các bờ chắn sóng, đê, đập đất và
khối ta luy đắp sau tường trọng lực; để thi công rọ đá và các ống địa
kỹ thuật mềm; để gia cố bảo vệ nền dưới các công trình khỏi bị lún và xói lở.
8.5.2 Có thể sử dụng
tổ hợp FRP cho các phương án kết cấu công trình bảo vệ bờ được sử dụng như là
công trình gia cố bờ dốc và công trình chắn giữ để bảo vệ các bờ khỏi các tác
động sóng (xem các hình 23 và 24).
Kết cấu bao gồm
tường lắp ghép phía trước làm từ các trụ đứng chịu lực bằng thép lượn sóng (vị
trí 2 trên các hình 23 và 24) và các cầu kiện dọc (vị trí 3 trên các hình 23 và
24), được liên kết thanh các mô đun (ví trí 4 trên Hình 24). Nền của lưới được
tựa trên lớp đất sỏi làm phẳng
(vị trí 5 trên các hình 23 và 24)
bằng các trụ nghiêng (vị trí 6 trên các hình 23 và 24). FRP được sử dụng để thi
công kết cấu đất có cốt phía sau tường (vị trí 7 trên các hình 23
và 24) có cấu tạo từ các các lớp đất thoát nước đầm chặt (vị trí 8 trên các
hình 23 và 24 có các lưới cốt hoặc các tấm vải dệt bằng vật liệu vải địa kỹ thuật. Có thể sử dụng tổ hợp
các vật liệu composít và vật liệu vải địa kỹ thuật.
CHÚ DẪN:
1 - Các trụ thép phía trước;
2 - Các cấu kiện thép lượn sóng;
3 - Các thanh thép nối;
4 - Các cấu kiện gối tựa trong nền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 - Các lớp đất thấm nước đầm chặt;
7 - Các lưới địa kỹ thuật làm từ
FRP;
8 - Lưới địa kỹ thuật làm từ FRP để
giá cố nền từ
phía có nước;
9 - Các lưới làm từ FRP của ống địa
kỹ thuật;
10 - Các lưới địa kỹ thuật ba trục
làm từ FRP của các rọ đá;
11 - Đất nhồi ống
địa kỹ thuật;
12 - Vật liệu lấp đầy rọ
đá.
Hình 23 - Công trình chắn
giữ bảo vệ bờ có phần
sau tường
bằng đất có cốt FRP và ống địa kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Các trụ thép phía trước;
2 - Các cấu kiện thép lượn sóng;
3 - Các thanh thép nối;
4 - Các cấu kiện gối tựa trong nền;
5 - Lớp làm phẳng bằng đất lẫn sỏi
6 - Các lớp đất thấm nước đầm chặt;
7 - Các lưới địa kỹ thuật làm từ
FRP;
8 - Lưới địa kỹ thuật làm từ FRP để
giá cố nền từ
phía có nước;
9 - Các lưới làm từ FRP của ống địa
kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 - Đất nhồi ống
địa kỹ thuật;
12 - Vật liệu lắp đầy rọ đá.
Hình 24 -
Công trình chắn giữ bảo vệ
bờ có rọ đá đặt ở phía có nước
8.6 Thi công
tường chắn
8.6.1 Tính thích hợp
của việc sử dụng FRP trong các kết cấu tường chắn cần được xác định từ các
phương án so sánh về kinh tế - kỹ thuật có kể đến các điều kiện sử dụng (sự có
mặt của các môi trường
xâm thực, sự cần thiết bố trí các lỗ mở), khả năng giảm, lượng tiêu tốn kim loại và giá thành xây dựng. Việc thiết
kế các dạng tường chắn khác nhau có
sử dụng FRP được thực hiện phù hợp với các yêu cầu của TCVN 9362:2012, TCVN 5574:2012,
TCVN 4447:2012 và các tiêu chuẩn và hướng dẫn thiết kế riêng.
8.6.2 Việc sử dụng
FRP cần được xem xét đối với các dạng tường chắn sau đây:
- Tường chắn thành mỏng hình chữ L
(dạng công xôn, dạng có neo, dạng đối trọng);
- Tường chắn mềm (công xôn, phản lực
hoặc có liên kết neo);
- Tường chắn trọng lực bằng đất có cốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong các kết cấu
lắp ghép toán
phần, các bản mặt tường và
bản móng được làm từ các cấu kiện
đúc sẵn. Trong các kết cấu bán lắp ghép, bản mặt tường là lắp ghép, còn bản
móng là toàn khối. Có thể thi công tường chắn toàn khối hoàn toàn.
CHÚ DẪN:
1 - Bản móng;
4 - Các thanh neo FRP;
2 - Tấm mặt tường;
5 - Đối trọng cứng.
3 - Cốt FRP trong bản móng dưới
tường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.4 Cần xem xét đặt
cốt cho các bản móng
của các tường chắn có sử dụng FRP bằng các lưỡi phẳng được làm theo TCVN 9391:2012, theo 5.4 và 8.2.2
2.2 của tiêu chuẩn này.
8.6.5 Đối với các
tường toàn khối các loại, có thể đặt cốt bằng các thanh riêng lẻ. Khi đó, các thanh FRP
được sử dụng để
làm
cốt chịu co ngót cho các bản mặt tường và làm cốt bổ sung cho khe bê tông tại vị trí liên kết
giữa đế móng và tường.
8.6.6 Đối với các
thanh neo kéo (xem Hình
25 b) dùng để liên kết các bản móng với bản mặt
tường, có thể sử dụng BFRP để thay thế các
loại cốt thép theo TCVN 5574:2012 và TCVN 1651-2:2008.
8.6.7 Chiều dày lớp bê tông
bảo vệ đối với thanh FRP chịu lực của tường chắn dạng chữ L cần lấy không nhỏ
hơn 30 mm và không nhỏ hơn đường kính thanh cốt. Trong các bản móng toàn khối, khi không có
lớp bê tông lót, chiều dày lớp bê tông bảo vệ đối với thanh BFRP chịu lực phía
dưới nên lấy không nhỏ hơn 50 mm.
8.6.8 Đối với các
tường chắn móng dạng chữ L và các tường chắn mềm sử dụng FRP, nên sử dụng bê
tông có cấp độ bền chịu nén không thấp hơn B20.
8.6.9 Đối với các
tường chắn mềm và tường vây tạm làm bằng cọc nhồi hoặc bằng phương pháp “tường
trong đất” (xem Hình 26), thích hợp dùng FRP để:
- Thi công các lỗ mở trong
tường đặc để chờ cho hệ thống thông tin, để đảm bảo lối vào (lối ra) của
khiến đào (xem 8.6.10);
- Cho các thanh kéo chịu lực của các
neo trong đất hoặc cọc neo để đảm bảo độ bền và ổn định của tường chắn, tường
vây hố đào (xem 8.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Thanh néo của neo liên kết bằng
FRP; 2 - Khung cốt FRP; 3 - Các cấu kiện neo.
Hình 26 - Các
sơ đồ tường chắn
mềm
8.6.10 Sơ đồ đặt cốt
GFRP cho tường cọc vây của khoang đào trong vùng đầu cắt của máy đào được thể
hiện trên Hình 27. Trong sơ đồ này các khung cốt thép truyền thống làm từ cốt thép có
đường kính từ 20
mm đến 32 mm theo TCVN 5574:2012 và TCVN 1651-2:2008 được thay thế bằng khung cốt
GFRP không gian, cấu tạo và chi tiết khung cốt GFRP được thể hiện trên các hình
28 và 29.
CHÚ DẪN:
1 - Các cọc vây có khung cốt GFRP;
3 - Vùng đầu cắt của máy đào;
2 - Các cọc vây có khung cốt thép;
4 - Đai dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 28 - Kết cấu
khung cốt FRP của cọc nhồi
Hình 29 - Chi tiết liên
kết cốt chịu lực GFRP với
vòng đai cứng
8.6.11 Đặc điểm và
ví dụ kết cấu tường chắn trọng lực
8.6.11.1 Các kết cấu
tường chắn trọng lực dạng khối sử dụng FRP thường phải gồm khối đất đắp hoặc khối
đất tự nhiên được đặt cốt bằng các lưới hoặc các thanh FRP riêng rẽ và tường bảo
vệ bề mặt dạng phẳng hoặc lượn sóng. Loại tường chắn này có thể làm việc trong
các điều kiện địa chất công trình phức tạp.
8.6.11.2 Kết cấu tường
chắn trọng lực không gian với phần sau tường được đặt cốt FRP (xem Hình 30) có thể được sử
dụng trong xây dựng giao thông và xây dựng dân dụng và công nghiệp trong các điều kiện địa
chất công trình phức tạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Kết cấu đất có cốt sau tường;
6 - Lớp cát - sỏi làm phẳng dày 150
mm đến 200 mm;
2 - Móng bê tông;
7 - Lớp đất thấm nước được đầm chặt;
3 - Các trụ đứng bằng
thép lượn sóng;
8 - Các lưới cốt
FRP;
4 - Các cấu kiện dọc bằng thép
lượn sóng;
9 - Nền đất tự nhiên.
5 - Các đoạn tường bảo
vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 30 - Tường
chắn không gian
có phần sau tường được đặt cốt FRP
8.7 Thi công
liên kết neo
8.7.1 Các neo trong
đất và các cọc neo dùng các thanh kéo chịu lực bằng FRP có thể được sử dụng để gia cố
tường chắn, thành hố đào, đáy vũng sửa chữa tàu và giếng
đào, cột đèn chiếu sáng và đường dây tải điện, móng và trụ các loại, và
v.v...
8.7.2 Neo tường chắn và các kết cấu
bằng neo trong đất hoặc cọc neo, trong đó các thanh kéo chịu lực làm từ FRP, phải
đảm bảo được độ bền, ổn định và tính biến dạng ít của chúng trong suốt thời
gian sử dụng.
8.7.3 Khi thiết kế
và thi công liên kết neo sử dụng FRP, cần tuân theo các yêu cầu của TCVN
9362:2012, TCVN 4447:2012, TCVN 10304:2014 và theo các chỉ dẫn chuyên
ngành riêng.
8.7.4 Neo trong đất
có các thanh kéo bằng FRP phải được ứng suất trước. Giá trị lực nén trước Pb,
kN, phải thỏa mãn điều
kiện:
0,8 Pp
≤ Pb < 1,2 Pp
(1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lực nén trước của neo được xác định
theo đồ án.
8.7.5 Các cọc neo
có các thanh kéo FRP trước khi gắn vào tương chắn (kết cấu che chắn hoặc kết cấu
khác) phải được kéo trước bằng kích với lực Pb bằng 0,1 Ps đến 0,2Ps, trong đó Ps là tải trọng
ứng với giới hạn bền khi kéo của thanh kéo FRP, kN.
8.7.6 Để đảm bảo độ
neo chắc chắn, tải trọng nhổ tính toán của neo Pp, kN, trong
giai đoạn sử dụng neo, không được vượt quá cường độ chịu kéo của thanh FRP, có
kể đến các hệ số an toàn tương ứng:
(2)
trong đó:
γc là hệ số điều kiện làm việc đối
với thanh kéo khi tính toán độ
bền theo tiết
diện không giảm yếu, theo TCVN 5575:2012, γc = 0,9;
σi là giá trị giới
hạn bền khi kéo của thanh FRP;
A là diện tích tiết diện
tính toán của thanh kéo làm từ FRP, mm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yf là hệ số độ tin cậy về tải trọng, yf = 1,5.
8.7.7 Để làm các
thanh kéo chịu lực của
các neo tạm, cho phép sử dụng cả GFRP và BFRP. Trong điều kiện xây dựng đô thị, các thanh kéo của
neo tạm gia cố hố đào phải sử
dụng GFRP.
CHÚ THÍCH: Các đặc trưng độ bền chịu cắt và chịu ép cục bộ của
các thanh kéo GFRP cho phép đặt các hệ thống thông tin ngầm trong các điều kiện
đô thị chật hẹp mà
không rút neo ra.
8.7.8 Đối với các
thanh kéo chịu lực của các neo cố định và cọc cố định giữ tường chắn, cũng như
các neo và cọc dùng để đảm bảo ổn định
cho công trình khỏi
trượt, cần sử dụng thanh BFRP có độ bền lâu và cường độ cao hơn.
8.7.9 Trong điều kiện
độ bền tương đương và giới hạn biến dạng dưới tải trọng, FRP có thể được sử dụng
để thay thế các loại cốt thép sau đây:
- Thép cán nóng có gờ với đường
kính từ 25 mm đến 40 mm theo TCVN 5574:2012;
- Cốt thép gia công nhiệt loại có gờ
theo TCVN 5574:2012 và dạng xoắn ren với đường kính từ 18 mm đến 36 mm;
- Cấp 7 sợi theo TCVN 5574:2012 và
ASTM A416M-12a, hoặc tương đương;
- Thép ống dạng vít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thanh cốt tiết diện ống làm từ sợi
thủy tinh hoặc sợi bazan
có bề mặt nhẵn hoặc
gồ ghề;
- Các thanh cọt composít tiết diện đặc
có mô đun đàn hồi nâng cao;
- Các thanh cốt có
gờ làm từ sợi thủy tinh.
8.7.11 Để liên kết neo hoặc cọc nẹo
có thanh néo làm từ FRP vàp đất, cần sử dụng các phương pháp bơm phun, trong đó
ngàm được tạo bằng cách phun vào vùng làm việc dung dịch đóng rắn trên nền xi
măng pope lăng PC30, PC40 theo TCVN 2682:2009.
8.7.12 Sơ đồ công
nghệ thi công neo và cọc néo sử dụng FRP phải bao gồm các công việc
thực hiện theo trình tự sau:
- Khoan lỗ khoan xiên đến toàn bộ chiều dài;
- Tập kết neo trên công trường xây dựng
và đưa nó vào lỗ khoan đã khoan trước;
- Tạo liên kết thân neo trong đất;
- Giữ neo đến khi vữa xi măng đạt cường
độ thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.13 Các kết cấu
neo và cọc neo làm từ FRP tiết diện ống để neo tướng chắn và che chắn hố đào được thể
hiện trên Hình 31.
a) Neo rỗng cho vữa
chảy qua đầu dưới
b) Neo có lỗ thoát
theo dọc chiều dài
c) Cọc neo rỗng
cho vữa chảy qua đầu dưới
Hình 31 - Kết
cấu neo và cọc neo làm
tờ FRP tiết diện ống
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - Gá chặn;
2 - Khớp nối;
6 - Giá giữ tạm
thời;
3 - Thanh kéo (phần tròn trơn của
thanh);
7 - Các lỗ rỗng có đường
kính từ 5 mm đến 8 mm;
4 - Thanh kéo (phần gồ ghề, chiều cao gờ
từ 3 mm đến 5 mm;
8 - Đầu bịt cố định.
Hình 31 (kết thúc)
8.8 Gia cố đất
theo tuyến đào hầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các cấu kiện
có cốt GFRP với cường độ chịu
kéo cao, cường
độ chịu cắt và nén ép thấp, dễ bị phá
hoại bởi bộ phận chịu lực của
máy đào hầm cơ giới hoặc lưỡi xúc của máy đào, còn các đoạn GFRP bị phá hoại không
làm ảnh hưởng và an toàn cho các cơ cấu khi làm việc.
Hình 32 - Gia
cố hầm đào theo tuyến đào bằng các cấu kiện có cốt GFRP
8.8.2 Các cầu kiện
có cốt GFRP (xem Hình 33) được đặt vào các khoang đã được khoan trước (nghiêng
một gốc nhỏ tới 5°), trong
đó, thông thường, được gia cố bằng bơm vữa xi măng. Trong đất ổn định hơn, các
thanh GFRP có thể được đóng,
ép, vặn trực tiếp vào đất.
CHÚ DẪN.
1 - Ống bơm;
4 - Đầu bịt;
2 - Thanh GFRP;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Định tâm;
Hình 33 - Cấu
tạo cấu kiện có GFRP
8.8.3 Đối với các cấu
kiện có cốt được gắn trên nền vữa xi măng, thích hợp sử dụng GFRP tiết diện ống có các lỗ bơm, đai bảo vệ, hoặc
lỗ cho vữa thông qua đầu dưới của
thanh. Đầu thanh được bịt bảo vệ tạm thời (xem Hình 34).
a) Có các lỗ dọc
theo chiều dài
b) Có lỗ cho
vữa chảy ở đầu dưới
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - Khối đất;
2 - Ke nhựa;
6 - Lỗ khoan;
3 - Các lỗ bơm có d bằng
5 mm đến 8 mm;
7 - Nút bịt tạm.
4 - Đầu bịt cố định;
CHÚ THÍCH:
a - khoảng cách giữa các lỗ bơm vữa (a = 1,2 m đến
2,0 m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8.4 Tần xuất bố
trí các cấu kiện có cốt
GFRP theo diện tích đào được xác định
bởi đồ án thiết kế
thi công phụ thuộc vào các đặc trưng của lớp đất đào qua và phải nằm
trong khoảng, thông thường, từ 0,6 m đếh 1,0 m đối với các thanh
đóng và từ 1,0 m đến 1,5 m đốt với các thanh được neo trong các lỗ khoan.
8.8.5 Chiều dài các cấu kiện
có cốt GFRP được
xác định bởi tiến độ thi công và các điều kiện địa chất công trình cụ thể dọc theo
tuyến máy đào cơ giới đi qua, thông thường, bằng từ 8 m đến 15 m.
8.9 Gia cố hầm
mỏ bằng các heo GFRP
8.9.1 Các neo làm
từ GFRP (neo GFRP) thích hợp sử dụng để gia cố tạm thời hoặc cố định cho mái và vách của
hầm mỏ chuẩn bị, hầm cố định và hầm dạng bậc, cũng như cho các mái dốc
ta luy đào và ta luy đắp.
CHÚ THÍCH: Ưu điểm của GFRP loại này
là: trọng lượng khống lớn, cường độ chịu
kéo cao, không có kim loại
trong kết cấu (sẽ loại trừ được khả năng mất ma sát khí khoan), bao
gồm cả khả năng chống ăn mòn cao trong các môi trường xâm thực, khả
năng dễ phá.
8.9.2 Kết cấu của neo GFRP và các thông số của nó phải
phù hợp với các điều kiện sử dụng và phải đảm bảo trạng thái ổn định cho mái và
vách của hầm mỏ trong thời hạn sử dụng chúng (không ít hơn 10 năm).
8.9.3 Trong thành
phần kết cấu neo GFRP để
gia cố hầm mồ (xem
Hình 35), thông thường, phải bạo
gồm các cấu kiện sau;
- Các thanh GFRP có gờ tiết diện đặc (hoặc ống)
có đường kình
ngoài từ 1,6 mm đến 26 mm (đầu cuối của thanh được vát nhọn);
- Ổng hối Có đẩu đa giác với đường
kính từ 40 mm đến 60 mm; và chiều dài không nhỏ hơn 80 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Thanh GFRP tiết diện ống;
2 - Rãnh trong;
3 - Ống nối;
4 - Đầu dưới;
5 - Bản chặn.
Hình 35 - Neo
GFRP để gia cố hầm mỏ
8.9.4 Chiều dài GFRP không
được nhỏ hơn 1,2 m. Chiều dài tối đa của neo GFRP được xác định bởi các điều kiện
địa chất công trình và các kích thước đào hầm. Thông thường, sử dụng neo GFRP
dài đến 3,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Các
đặc trưng độ bền
của GFRP
Đặc trưng
Giá trị tính
toán
Giới hạn bền khi kéo, MPa,
không nhỏ hơn
600
Giới hạn bền khi cắt ngang, MPa,
không nhỏ hơn
150
Mô men xoắn giới hạn, Nm, không nhỏ
hơn
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.7 Với phương
pháp bơm phun, lỗ đã khoan cần được bơm vữa liên kết đày 2/3 chiều dài, sau đó đưa neo
GFRP vào. Theo tiến trình đưa neo GFRP vào lỗ, vữa bơm sẽ tràn ra và lỗ sẽ được
lắp đầy hoàn toàn.
8.9.8 Với phương
pháp phụt, một lượng ống vữa liên kết cần thiết được đưa vào lỗ đã khoan với sự
trợ giúp của thanh thông lỗ. Thanh neo được đưa vào phần lỗ còn lại ngoài ống.
Gắn đầu ngoài GFRP vào đầu của cơ cấu xoay (mũi khoan, và tương tự). Trong khoảng
từ 15 giây đến 30 giây, đẩy đều neo tự xoay và lỗ khoan.
8.9.9 Ở đầu ngoài của
neo GFRP trong lỗ khoan gắn
lưới thép hoặc lưới polyme ép hoàn toàn vào bề mặt của hầm đào, taluy đắp hoặc
mái dốc thông qua các tấm đệm và các bộ phậm ghim (ốc, ống).
9 Các nguyên tắc an
toàn khi thực hiện các công việc có sử dụng FRP
9.1 Các công việc
xây dựng sử dụng FRP cần được thực hiện phù hợp với các yêu cầu của TCVN
5308:1991 và các tài liệu tiêu chuẩn hiện hành khác liên quan đến dịch tễ, an
toàn cháy.
9.2 Khi sử dụng
nhựa epôxy để tầm các
chỗ giao nhau của các thanh FRP khí chể tạo lưới, phải tuân thủ các yêu cầu về
an toàn lao động đối với loại cốt này.
9.3 Thiết bị được sử dụng
phải phủ hợp với các yêu cầu an toàn trong TCVN 2290:1978.
9.4 Việc bảo vệ
tĩnh điện trong sản xuất phải tuân theo các quy định hiện hành.
9.5 Các thông số
vi khí hậu cần được tuân theo TCVN 5808:2009.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tính cháy quy định trong GOST 30244-94,
vật liệu FRP thuộc loại nhóm F4.
CHÚ THÍCH: Khi cháy sợi thủy
tinh sẽ sinh rà khí các bon, mê
tan. Không có khả năng gây cháy và nổ
khi có tác động của
nước, hidra và các chất khác. Khi xuất hiện đám cháy, cần sử dụng các phương tiện chữa
cháy sau đây: nước,
bọt, cát, các phương tiện chữa cháy bằng khí CO2, bọt, bột.
9.7 Khi làm việc
với FRP phải sử dụng các phương tiện cá nhân bảo vệ da tay theo TCVN 2606:1978
và quần áo bảo hộ chuyên dụng theo TCVN 2607:1978 và TCVN 2291:1978. Khi cắt thanh cốt, sử
dụng thêm các phương tiện bảo vệ các cơ quan hô hấp theo TCVN 1598:1974
và bảo vệ mắt theo TCVN 5082:1990 và TQVN 6516:1999.
9.8 Trong quá
trình bảo quản và sử dụng, FRP không sinh ra các chất độc hại cho con người và môi
trường xung quanh, và thuộc nhóm nguy hiểm 4 (các chất ít nguy hiểm) theo TCVN
3164:1979. Khi làm việc với FRP, lượng các hóa chất độc hại sinh ra không được
vượt quá nồng độ giới hạn cho phép trung bình ngày đêm đối với không
khí khí quyển của các điểm dân cư phù hợp với quy định hiện hành. Nồng độ giới hạn cho phép của một
số chất độc hại khi người làm việc với FRP được ghi trong Bảng 8.
Bảng 8 - Nồng độ
giới hạn cho phép của các chất độc hại khi người làm việc với FRP
Tên các chất
Nồng độ giới
hạn cho phép vung làm việc, mg/m3
Nồng độ giới
hạn cho phép của không khí, mg/m3
Nhóm nguy
hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,20
2
Tolueri
50,0
0,60
3
Phomaldehyt
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Khí các bon
20,0
3,00
4
Axít axetíc
5,0
0,06
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10 Để đẩy các chất
độc hại rạ, các gian phòng làm việc với FRP phải được trang bị thông gió cơ
khí, còn các vị trí làm việc - thông gió cưỡng
bức cục bộ theo TCVN 3288:1979.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Một số ví dụ sử dụng FRP trong các kết cấu bê tông
A.1 Sử dụng FRP
trọng các bản mặt đường
A.1.1 Theo lĩnh vực
sử dụng, các bản, mặt đường
sử dụng FRP được
chia thành các loại sau:
- Bản mặt đường trong công trường và đường nội
thị;
- Bản mặt đường đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3 Bản mặt đường
được đặt các lưới phẳng, gồm các thanh đường kính giống nhau 6, 8 hoặc 10 mm; 4
thanh theo phương dọc và 5 thanh theo phương ngang. Bước thanh theo hai phương
là 300 mm. Các lưới được bố trí
ở phần trên và dưới của bản. Chiếu dày lớp bảo vệ là 30 mm. Hai
khung phẳng thẳng đứng cấu tạo
làm từ các thanh BFRP đường kính 5 mm được dùng để định vị lưới trên. Vị trí
thiết kế của các lưới khi chế tạo các bản được đảm bảo bằng các ke nhựa.
A.1.4 Bản vẽ ván
khuôn và đặt cốt FRP cho bản được thể hiện trên các hình A.1 và A2.
Hình A1 - Bản vẽ ván khuôn bản
mặt đường
Hình A.2 - Bản
vẽ đặt cốt của bản mặt đường
A.2 Sử dụng FRP
làm cốt cho mặt bê tông nhựa
A.2.1 Việc sử dụng FRP làm cốt cho mặt bê
tông nhựa giải quyết được các bài
toán sau đây để tăng chất lượng
của nó:
- Tối ưu hóa vết nứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có khả năng rải các mặt bê tông nhựa, bê
tông xi măng hoặc bản mặt đường nằm trên các đường thông tin và các khe ngang;
- Có khả năng đặt cốt cho một trong số các lớp bê tông
nhựa để tăng khả năng chịu lực khi xây dựng mới.
A.2.2 Các phương án
sử dụng lưới FRP làm cốt để gia cố mặt bê
tông nhựa của đường ô tô được thể hiện trên Hình A.3.
CHÚ DẪN
1 - Lưới FRP; 2 - Bê tông nhựa.
Hình A.3 - Các phương án đặt
cốt cho mặt bê tông nhựa
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Sử dụng BFRP
trong các tường gạch 3 lớp
B.1.1 Các thanh
liên kết mềm BFRP đường kính 6 mm được dùng để liên kết lớp chịu lực với lớp ốp trong các
tường gạch 3 lớp với lớp cách
nhiệt bên trong (xem sơ đồ Hình
B.1).
Kích thước tính bằng bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 - Tấm khoáng; 2 - Khe thông gió; 3 -
Tường chịu lực; 4
-
Polystyrene; 5
-
Tường ốp.
CHÚ THÍCH: 90 là chiều dài neo vào tường
chịu lực và tường ốp (khuyến nghị); T là chiều dây lớp cách nhiệt; 40 là chiều
rộng khe thông gió; L là chiều
dài thanh liên kết mềm.
Hình B.1 - Sơ
đồ bố trí các thanh liên kết mềm
B.1.2 Các đặc trưng
kỹ thuật của thanh liên kết mềm BFRP sử dụng cho Hình B.1 được ghi trong Bảng
B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu
Giá trị
Đường kính, mm
6
Chiều dài neo tối thiểu, mm
90
Mô đun đàn hồi khi kéo, MPa
51 000
Ứng suất kéo đứt, MPa,
không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất phá hoại khi uốn, MPa,
không nhỏ hơn
1 000
Lực kéo đứt từ vữa M10, N
4 000
Biến dạng tương đối khi đứt, %,
không nhỏ hơn
3
Hệ số dần nhiệt, W/(m·K)
0,46
B.2 Sử dụng các
thanh liên kết mềm BFRP để sản xuất các blốc cách nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 - Polystyrene;
2 - Bê tông rỗng keramzlt, bê tông và các vật liệu khác; 3 - Lớp ốp trang trí.
CHÚ THÍCH: 65 là chiều dài neo vào tường
chịu lực và tường ốp (khuyến nghị); T là chiều dày lớp cách nhiệt; 40 là chiều rộng
khe thông gió; L là chiều
dài thanh liên kết mềm,
Hình B.2 - Sơ
đồ bố trí các thanh liên kết mềm để sản xuất các blốc cách
nhiệt hiệu quả
B.2.2 Các đặc trưng
kỹ thuật của các thanh liên kết mềm sử dụng trên Hình B.2 được ghi trong Bảng
B.2.
Bảng B.2 - Các
đặc trưng kỹ thuật của
các thành liên kết mềm BFRP đường kính 4 mm
Các chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính, mm
4
Chiều dài neo tối thiểu, mm
65
Mô đun đàn hối khi kéo, MPa
51 000
Ứng suất kéo đứt, MPa, không nhỏ hơn
1 000
Ứng suất phá hoại khi uốn, MPa,
không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực kéo đứt từ bê tông B25, N, không
nhỏ hơn
2 000
Hệ số dẫn nhiệt, W/(m·K)
0,46
B.3 Sử dụng các
thanh liên kết mềm BFRP để liên kết tường chịu lực toàn khối với lớp ốp thông qua lớp
cách nhiệt
B.3.1 Các thanh
liên kết mềm đường kính 6 mm để liên kết tường chịu lực toàn khối với lớp ốp thông
qua lớp cách nhiệt (xem sơ đồ Hình B.3).
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: 60 là chiều dài neo vào tường
chịu lực (khuyến nghị); 90 là chiều dài neo và
tường ốp (khuyến nghị); T là chiều dày lớp
cách nhiệt; 40 là chiều rộng
khe thông gió; L là
chiều dài thanh liên kết mềm.
Hình B.3 - Sơ
đồ bố trí các thanh liên kết mềm
để cách nhiệt
và ốp tường toàn khối
B.3.2 Các đặc trưng
kỹ thuật của các thanh liên kết mềm sử dụng trên Hình B.3 được ghi trong Bảng
B.3.
Bảng B.3 Các
đặc trưng kỹ thuật của các thanh liên kết mềm
Các chỉ tiêu
Giá trị
Đường kính, mm
6
Chiều dài neo tối thiểu, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun đàn hồi khi kéo, MPa
51 000
Ứng suất kéo đứt, MPa,
không nhỏ hơn
1 000
Ứng suất phá hoại khi uốn, MPa,
không nhỏ hơn
1 000
Lực kéo đứt từ bê tông B25, N, không
nhỏ hơn
700
Lực kéo đứt từ vữa M10, N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng tương đối
khi đứt, %, không nhỏ hơn
3
Hệ số dẫn nhiệt,
W/(m·K).
0,46
B.4 Sử dụng các
thanh liên kết mềm BFRP để liên kết lớp ốp bằng gạch
đất sét nung với tường chịu lực bằng bê tông khí
B.4.1 Các thanh
liên kết mềm được dùng để liên kết lớp
ốp bằng gạch đất
sét nung với tường chịu lực bằng bê tông khí (xem Hình B.4).
Kích thước tính bằng bằng
milimét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: 90 là chiều dài neo vào tường
chịu lực và tường ốp (khuyến nghị); T là chiều dày lớp cách nhiệt; 40 là chiều rộng
khe thông gió; L là chiều dài thanh liên kết mềm.
Hình B.4 - Sơ
đồ bố trí các thanh liên kết mềm cho bê tông khí
B.4.2 Các đặc trưng
kỹ thuật của các thanh liên kết mềm sử dụng trên Hình B.4 được ghi trong Bảng
B.4.
Bang B.4 -
Các đặc trưng kỹ thuật của các thanh liên kết mềm
Mắc bê tông
khí theo khối lượng thể tích
Lực kéo đứt, N, không
nhỏ hơn
Ứng suất uốn
phá hoại, MPa, không nhỏ hơn
Ứng suất
kéo phá hoại, MPa,
không nhỏ hơn
D400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
1 000
D500
3 000
1 000
1 000
D600
4 000
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5 Sử dụng các
thanh liên kết mềm BFRP cho panen 3 lớp
B.5.1 Các thanh
liên kết mềm BFRP được sử dụng để chế tạo panen bê tông cốt thép dạng “Sandwich” trong
xây dựng nhà tấm lớn (xem Hình B.5).
Kích thước tính bằng bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 - Lớp ngoài của panen; 2 - Lớp cách
nhiệt; 3 - Lớp trong của panen;
4 - Thanh kéo; 5 - Thanh xiên.
CHÚ THÍCH: 70 là chiều đài neo của
thanh kéo vào lớp ngoài và lớp trong của panen (khuyến nghị); T là chiều dày lớp cách
nhiệt; 90 là chiều dài neo của thanh xiên vào lớp ngoài và lớp trong của panen; L1 là chiều dài
thanh kéo;
L2 là chiều dài
thanh xiên.
Hình B.5 - Sơ đồ bố trí các
thanh liên kết mềm BFRP cho tường 3 lớp dạng “Sandwich”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.5 -
Các đặc trưng kỹ thuật của các thanh liên kết mềm BFRP
Các chỉ
tiêu
Giá trị
Đường kính, mm
6
Chiều dài neo tối
thiểu, mm
70
Mô đun đàn hồi khi kéo, MPa
51 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
Ứng suát phá hoại khi uốn, MPa, không nhỏ
hơn
900
Lực kéo đứt từ bê tông, N, không nhỏ
hơn
6 000
Biến dạng tương đối khi đứt, %,
không nhỏ hơn
3
Hệ số dẫn nhiệt, W/(m·K)
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.1 Các thanh
liên kết mềm GFRP đường kính 4 mm
B.6.1.1 Các thanh
liên kết mềm GFRP đường kính 4 mm được
dùng để chế tạo các blốc cách nhiệt hiệu quả 3 lớp.
B.6.1.2 Cấu tạo bao gồm:
- Đầu neo mở rộng đường kính 5,6 mm để đảm bảo bám
dính với bê tông;
- Thanh cốt sợi thủy tinh đường kính 4
mm,
- Đầu neo mở rộng có đầu nhọn để xuyên thủng
lớp cách nhiệt.
B.6.1.3 Các đặc
trưng kỹ thuật của các thanh liên kết mềm GFRP đường kính 4 mm được ghi trong Bảng
B.6.
Bảng B.6 -
Các đặc trưng kỹ thuật của các thanh liên kết mềm GFRP đường kính 4
mm
Các chỉ
tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính thanh liên kết mềm, mm
4,0
Chiều dài neo khuyến nghị,
mm
50 đến 60
Lực kéo đứt khi chiều dài
neo bằng 50 mm, N
7 000
Hệ số dẫn nhiệt, W/(m·K)
0,48
Cường độ chịu uốn, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực kéo đứt, N
9 850
Thời hạn sử dụng, năm
100
B.6.2 Các thanh
liên kết mềm GFRP đường kính 5,5 mm
B.6.2.1 Các thanh
liên kết mềm GFRP đường kính 5,5 mm được sử dụng cho tường đá 3 lớp, tường gạch và tường
hỗn hợp.
B.6.2.2 Cấu tạo bao gồm:
- Đầu neo phình đường kính 7,7 mm đối
với bám dính chắc chắn của cốt với
bê tông hoặc vữa xây dựng;
- Thanh cốt sợi thủy tinh đường kính 5,5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầu chụp bằng nhựa để chọc
thủng được lớp cách nhiệt.
B.6.2.3 Các đặc trưng
kỹ thuật của các thanh liên kết mềm đường kính 5,5 mm được ghi trong
Bảng B.7.
Bảng B.7 - Các
đặc trưng kỹ thuật của các thanh liên kết mềm GFRP đường kính
5,5 mm
Các chỉ tiêu
Giá trị
Đường kính thanh liên kết mềm, mm
5,5
Chiều dài neo tối thiểu, mm
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 970
Hệ số dẫn nhiệt, W/(m·K)
0,48
Cường độ chịu uốn, MPa
1 500
Mô đun đàn hồi, MPa,
không nhỏ hơn
50 000
Lực kéo đứt, N
21 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Khoang nhiệt độ làm việc, °C
-60 đến +93
B.6.3 Các thành
liên kết mềm GFRP đường kính 7,5 mm
B.6.3.1 Các thanh
liên kết mềm GFRP đường kính 7,5 mm được sử dụng cho panen bê tông cốt thép 3 lớp.
B.6.3.2 Cấu tạo bao gồm:
- Đầu neo mở rộng đường kính 10,5 mm để đảm bảo bám
dính chắc chắn của cốt với bê tông;
- Đầu định vị công nghệ để lắp đặt
liên kết vào vị trí thiết kế;
- Thanh cốt sợi thủy tinh đường kính
7,5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường có 2 loại cấu tạo:
nằm ngang và nghiêng.
B.6.3.3 Các đặc trưng
kỹ thuật của các thanh liên kết mềm đường kính 7,5 mm được ghi trong Bảng
B.8.
Bảng B.8 -
Các đặc trưng kỹ thuật của các thanh liên kết mềm GFRP đường kính 7,5 mm
Các chỉ tiêu
Giá trị
Đường kính thanh liên kết
mềm, mm
7,5
Chiều dài neo, mm, không nhỏ hơn
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
Cường độ chịu nén, MPa
700
Cường độ chịu uốn, MPa
900
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TP 013-1-04,
(Các khuyến nghị kỹ thuật về
sử dụng cốt composít phi kim loại có gờ trong kết cấu bê tông - Các khuyến nghị
kỹ thuật)
[3] Ty 2296-001-20994511-06, (Cốt sợi thủy
tinh - Các
yêu
cầu kỹ thuật)
[4] Ty 2296-003-23475912-00, (Các liên kết mềm cốt sợi bazan bền xi
măng cho khối xây gạch)
[5] Ty 5714-007-13101102-2009, “ROCKBAR” - (Cốt composít “ROCKBAR” - Các yêu cầu kỹ
thuật)
[6] Ty 5714-008-13101102-2011, (Các liên kết mềm “Galen”
cho tấm tường 3 lớp
“Sandwich”)
[7] Ty 5714-010-13101102-2011, - (Các liên kết mềm “Galen”
làm từ cốt sợi bazan)
[8] Ty 5714-013-13101102-2012, -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] Ty 5769-001-83269053-2010, (Cốt phi kim loại có gờ - Các yêu cầu
kỹ thuật)
[10] Ty 5769-248-35354501-2007, (Cốt phi kim loại có
gờ
-
Các yêu cầu kỹ thuật)
[11]
(Lvovich, U.M., Các vật liệu địa kỹ thuật
và nhựa địa kỹ thuật trong xây dựng đường.
Mátxcơva, 2002).
[12] (Nền, móng và các công trình ngầm, Sổ tay thiết kế,
Mátxcơva. NXB stroiizdat, 1985).
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu và đơn vị đo
5 Các quy định chung
6 Sử dụng cốt FRP trong các kết cấu bê tông
6.1 Các điều kiện và đối tượng áp dụng
6.2 Các kết cấu bê tông lắp ghép
6.3 Các yêu cầu đối với hỗn
hợp bê tông và bê tông
6.4 Các yêu cầu đối với các công tác cốt
FRP và bê tông. Kiểm tra và nghiệm thu công tác cốt FRP
7 Sử dụng FRP làm các liên kết mềm
trong các kết cấu bao che
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Các điều kiện và đối tượng áp dụng
8.2 Thiết kế và thi công các kết cấu
móng
8.3 Thi công liên kết đinh đất
8.4 Thi công nền đất đường sắt
và đường ô tô
8.5 Thi công các công trình bảo vệ bờ
8.6 Thi công tường chắn
8.7 Thi công liên kết neo
8.8 Gia cố đất theo tuyến
đào hầm
8.9 Gia cố hầm mỏ bằng các neo
GFRP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Tham khảo) Một số ví dụ sử
dụng FRP trong các kết cấu
bê tông
Phụ lục B (Tham khảo) Một số ví dụ sử
dụng FRP làm các liên kết mềm trong các kết cấu bao che
Thư mục tài liệu tham khảo