Phương pháp
truyền động
|
Chu kỳ đi
lên
|
Chu kỳ đi
xuống
|
Mặt cắt
ngang
|
1)
Phương pháp rơi tự
do I
(Hoạt động đơn)
|
|
|
Búa nện sẽ được kéo lên do tác động
của áp suất khi mở van 2. Sau
đó, khi đóng van 2 và mở van 1, phần
áp suất này sẽ được giải phóng làm cho búa nện rơi tự do tạo ra lực hạ cọc.
|
2) Phương pháp rơi tự do II
(Hoạt động đơn)
|
|
|
Cơ chế áp suất giống với phương pháp
(1), búa nện sẽ tự kéo lên, sau đó rơi tự do tạo ra lực hạ cọc
|
3) Phương pháp rơi gia tốc
(Hoạt động kép)
|
|
|
Búa nện sẽ được kéo lên do tác động
của áp suất khi mở van 3. Khi mở van 1 và van 2, phần áp suất (1) sẽ được giải
phóng, đồng thời do được cộng thêm phần áp suất (2) nên búa nện sẽ rơi tạo ra
lực hạ cọc.
Do đó, lực để đóng cọc theo phương
pháp (1), (2) sẽ lớn hơn.
|
9.1.2.2.3 Búa Diesel
Hình 5 - Sơ đồ cấu tạo
chính của búa diesel
Về cơ bản thì cấu tạo của búa
diesel giống với động cơ 2 thì diesel, thực hiện truyền động do năng lượng
đốt cháy bên trong xi lanh sau khi búa nện rơi xuống. Trong trường hợp ở những
địa tầng cứng, chu kỳ của búa nện sẽ lớn hơn, năng lượng đốt cháy tăng và hiệu suất
công việc tốt hơn. Nguyên nhân là do chu kỳ nén để đốt cháy nhiên liệu phụ thuộc
vào độ nẩy lên của búa nện. Ngược lại, ở những lớp đất có độ dính, mềm, độ nẩy
lên của búa nện thấp, tác động làm cháy và chu kỳ tiếp theo sẽ bị ngưng lại, dẫn
đến làm giảm hiệu quả đóng cọc.
Búa diesel do tạo ra được lực xung kích
lớn, cấu tạo đơn giản, hiệu suất thi công tốt nên được ưa chuộng và sử dụng rộng
rãi. Tuy nhiên, thiết bị này cũng gây ra một số vấn đề như tiếng ồn, gây chấn động
mạnh, khói, v.v...Trong thời
gian gần đây, tần suất sử dụng thiết bị này thấp hơn so với búa thủy lực.
Sơ đồ cấu tạo chủ yếu của búa diesel
được thể hiện như Hình 5.
9.1.2.2.4 Các loại búa
khác
9.1.2.2.3.1 Búa trọng lực
Búa trọng lực hay búa rơi tự do là loại búa được
làm bằng thép hoặc từ
các
vật liệu thép.
Hình
dạng của búa có phần trọng tâm thấp và mặt dưới của búa
không lồi lõm để tiếp xúc thẳng góc với phần cọc. Trọng lượng của búa lớn hơn
nhiều lần so với trọng lượng của cọc (lớn hơn 10 lần trọng lượng ứng với 1m cọc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, nếu búa có trọng lượng nhỏ
thì chiều cao rơi xuống phải lớn, khi đó lực xung kích sẽ lớn
hơn và có khả năng gây ra tổn hại cho phần đầu cọc. Ngược lại, nếu trọng lượng
búa lớn mà phần chiều cao rơi xuống của búa lại nhỏ thì ứng suất trong cọc sẽ
nhỏ, mức độ tổn
hại cho cọc cũng nhỏ và khoảng thời gian để chèn vật liệu vào cho mỗi lần đóng
cọc sẽ lâu hơn, có thể nâng cao được hiệu suất đóng cọc. Do đó, mỗi khi thực hiện
đóng cọc, nên sử dụng búa có chất lượng thích hợp và thực hiện thi công với chiều
cao rơi xuống tương ứng của búa nhỏ hơn 2m.
9.1.2.2.3.2 Búa hơi
Búa hơi là loại búa truyền động nhờ
vào lực nén của không khí hoặc hơi nước, có thể thi công hiệu quả mà không cần
xét đến tình trạng cứng, mềm của đất. Tuy nhiên, do cần có một số thiết bị phụ
thuộc cỡ lớn nên khi lớp đất bề mặt mềm thì có nhiều trường hợp nên thay thế, sử
dụng bằng búa diesel để tăng tính hiệu
quả.
9.1.2.3 Mũ cọc, đệm cọc
Mũ cọc tương ứng với búa và trục cọc, được
dùng để bảo vệ phần đầu cọc giống như chức năng của đệm cọc bên trên mũ cọc và
giúp cho lực truyền đóng cọc của búa đi theo hướng cân bằng. Vì thế, nên sử dụng
mũ cọc được chế tạo chính xác để có
thể tận dụng hoàn toàn phần lực của búa. Mũ cọc được chế tạo theo 2 dạng: Hàn
thép tấm và được chế tạo từ thép. Về nguyên tắc, đối với những loại được chế tạo
từ thép tấm thì sẽ được cấu
tạo sao cho không làm phát sinh khe nứt ở phần mối hàn và mối hàn đẹp. Độ lớn của
mũ cọc nếu không hợp với đường kính của cọc thì có thể sẽ làm cho phần
lực đóng bị lệch.
Hình 6 - Mũ cọc, đệm
cọc (búa thủy lực)
Hình 7 - Mũ cọc,
đệm cọc (búa diesel, búa treo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.4 Thiết bị kẹp
Hình 8 - Thiết
bị kẹp
Thiết bị kẹp là thiết bị dùng để đóng
phần đầu cọc vào trong đất hoặc nước và thông thường cần lưu ý những nội dung
sau đây:
a) Có đường kính bằng cọc.
b) Độ cứng không chênh lệch quá
nhiều so với cọc.
c) Độ dài vừa phải.
d) Độ bền cao để có thể sử dụng liên tục.
e) Mặt tiếp xúc với cọc phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3 Nguồn cung cấp
điện
Trong trường hợp dùng phương
pháp thi công cọc bằng búa đóng, nguồn điện được sử dụng chủ yếu khi thi công mối
nối hàn tại chỗ cho các cọc. Bảng 2 sẽ thể hiện công suất máy hàn cần thiết để
thi công mối nối hàn tại chỗ.
Bảng 2 - Công
suất máy hàn cần thiết để thi công mối nối hàn tại chỗ cho các cọc
Phân loại
Công suất cần
thiết trên một máy hàn
Mô tả
Phương pháp
hàn
Máy hàn hồ
quang bán tự động
500 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn tay
300 A
Thông thường, nguồn cung cấp điện là
các máy phát điện được chở vào công trường
thi công, cần chọn công suất của máy phát điện tương ứng với số lượng máy hàn sẽ
sử dụng. Ngoài ra, tốt nhất nên đặt các máy phát điện sắp sử dụng tại vị trí
cách nơi sử dụng điện trong vòng bán kính 20 m đến 30 m để không gây ra hiện
tượng điện yếu.
Công suất máy phát điện động cơ cần
thiết khi thi công mối nối hàn tại chỗ trên cọc được thể hiện trong Bảng 3 dưới đây.
Bảng 3 - Công
suất và số lượng máy phát điện động cơ cần thiết khi thi công mối nối hàn tại chỗ trên cọc
Máy phát điện động
cơ
Máy hàn hồ quang bán tự động
Trường hợp có 1 máy hàn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 máy
Trường hợp có 2 máy hàn điện
125 kVA
1 máy
Hàn tay
Trường hợp có 1 máy hàn điện
45 kVA
1 máy
9.2 Thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 -
Trình tự thi công thông thường theo phương pháp thi công cọc bằng
búa đóng
9.2.1 Lắp đặt cọc
Khi dựng cọc, việc trước tiên cần
làm là kiểm tra lại vị trí tâm cọc có đúng như trong sơ đồ thiết kế hay không.
Sau khi đã xác định vị trí tâm cọc, nên tiến hành đóng lên đó một cọc gỗ nhỏ hoặc
dùng than đá vẽ một hình tròn bằng
với đường kính của cọc. Trường
hợp dựng cọc trên
mặt nước thì xác định vị
trí tâm cọc bằng cách dùng máy kinh vĩ đo từ 2 hướng vuông góc.
Trước khi dựng cọc, tiến hành chỉnh sửa để
góc, hướng (trường hợp cọc đứng là góc vuông) của giá đóng cọc đúng theo quy định
đồng thời trong quá trình đóng cọc cũng sử dụng máy kinh vĩ để bảo đảm cho cả cọc và giá
đóng cọc có góc đúng như quy định. Việc kiểm tra góc được thực hiện từ 2 hướng
là mặt trước và
mặt bên của máy đóng cọc. Đặc biệt, do độ chính xác khi dựng cọc dưới sẽ ảnh hưởng
đến cọc giữa và cọc trên nên cần kiểm tra thật kỹ. Bên cạnh đó, cần hết sức chú
ý đến các cọc nghiêng vì các cọc này
rất dễ bị sai góc.
Sau khi xác định được vị trí của mũi cọc
theo đúng quy định, tiến hành điều chỉnh lại vị trí đó để búa, mũ cọc và trục cọc
tạo thành một đường thẳng so với hướng đóng cọc, đồng thời tháo dây cáp treo cọc
ra khỏi cọc. Riêng các cọc giữa và cọc trên thì từng đường trục một được nối với
nhau sao cho tạo thành một đường thẳng so với đường trục của cọc dưới. Để làm
được điều này, cần chia đều khoảng cách các gốc mối hàn của mối nối hàn tại chỗ.
Vị trí buộc dây cáp treo cọc có thể
cách đầu trên của cọc khoảng 2 m như trong Hình 10.
Hình 10 - Phương
pháp treo cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2 Đóng cọc
9.2.2.1 Chọn loại búa
Quy trình chọn loại búa được được trình bày ở Hình
11.
Hình 11 - Trình tự
lựa chọn loại búa
Ứng suất xung kích sinh ra ở thân cọc khi đóng
cọc có quan hệ với độ lớn của búa, nền đất xung quanh cọc cùng với tính chất của nền đất
ở đầu cọc, v.v... Nếu đã sử dụng đúng
loại búa trong điều kiện nền đất thông thường thì không cần xem xét, nhưng
trong điều kiện nền đất đặc biệt, nếu có nguy cơ dẫn đến các hiện tượng cong
vênh đầu cọc ống thép v.v... thì
cần xem xét lực tác dụng lên thân cọc khi đóng cọc để chọn loại búa thích hợp.
9.2.2.1.1 Búa thủy
lực
Khi chọn búa thủy lực, ta chọn loại
búa thích hợp cho việc đóng cọc dựa trên điều kiện về đặc tính đất, các yếu tố của
cọc, v.v...
Đa số búa thủy lực có thể điều chỉnh chiều cao
rơi xuống của búa tăng giảm theo từng 10cm, nên chủng loại và đường
kính cọc có thể sử dụng búa thông thường có phạm vi rất rộng. Do đó, có nhiều
trường hợp chiều cao rơi xuống của loại búa lớn được giảm xuống để đóng cọc có
đường kính nhỏ, rõ ràng rất khó chọn được loại búa thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Việc lựa chọn
búa thủy lực
CHÚ THÍCH:
1) Nếu chiều đài đóng cọc từ 15m
trở lên và có điều kiện như các trường hợp dưới đây thì sử dụng búa khổ lớn cấp
1.
a. Trường hợp đóng
xuyên qua lớp cát, sỏi trung gian dày từ 3m trở lên và có giá trị N từ 30 trở lên.
b. Trường hợp đóng xuyên qua lớp đất
dính dày từ 3m
trở lên và có giá
trị N từ 15 trở lên.
2) Chiều dài đóng cọc (m) bao gồm
cả chiều dài đóng cọc đệm
(m).
9.2.2.1.2 Búa diesel
Khi chọn độ lớn của búa
diesel, cũng giống như búa thủy lực, cần tiến hành xem xét về điều kiện đặc
tính đất và các yếu tố của cọc, v.v... Trong điều kiện thông thường, có thể lựa
chọn loại búa thích hợp cho việc đóng cọc dựa theo kinh nghiệm nếu các yếu tố của
cọc đã được quy định sẵn từ nhiều lần thi công trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 - Lựa chọn búa
diesel
CHÚ THÍCH:
1) Nếu chiều dài đóng cọc từ 15 m trở lên và có
điều kiện như các trường hợp dưới đây thì sử dụng búa cỡ lớn cấp 1.
a. Trường hợp đóng xuyên qua lớp
cát, sỏi trung gian dày từ 3m trở lên và có giá trị N từ 30 trở lên.
b. Trường hợp đóng xuyên
qua lớp trung gian ví dụ như đất sét dày từ 3m trở
lên (giá trị N
từ 15 trở lên), v.v...
2) Chiều dài đóng cọc (m) bao gồm
cả chiều dài đóng cọc đệm (m).
9.2.2.2 Ứng suất đóng cọc
Cọc đóng sẽ chịu tác dụng của lực xung
kích lớn của búa,
do đó sẽ gây hư hỏng
phần đầu, phần giữa và phần mũi cọc. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc
phục cụ thể được trình bày trong
Mục 9.4. Các vấn đề và giải pháp khắc phục trong thi công, về cơ bản
nguyên nhân chính gây ra các hư hỏng thường là do đóng cọc quá mạnh hoặc lệch
tâm. Một số ví dụ về hư hỏng xảy ra do các nguyên nhân như vậy được trình bày
trong Bảng 4. Nếu đã
sử dụng đúng loại búa trong điều kiện nền đất thông thường thì không cần xem
xét những hư hỏng như vậy. Tuy nhiên, nếu có nguy cơ xảy ra hư hỏng thân
cọc ở nền đất đặc biệt thì tốt hơn nên tiến hành xem xét ứng suất xung kích liên quan
đến các hạng mục được đánh dấu trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
Cọc ống
thép
Phần đầu
Uốn nén
Phần giữa
Cong vênh mối nối hàn tại chỗ
Cong vênh tại phần thay đổi độ dày cọc
Phần mũi
• Cong vênh do áp lực hai bên khi ép
cọc kế cận cọc mũi kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở của cách tính theo lý thuyết sóng
được dựa trên công thức cơ bản trong trường hợp khảo sát ứng suất xung kích của thanh
đàn hồi được biểu diễn trong công thức do Thomas Young (1807) đưa ra:
trong đó:
σ ứng suất xung
kích (kN/m2)
v tốc độ dịch chuyển (m/s)
E hệ số Young của
thanh đàn hồi (kN/m2)
c vận tốc sóng
đàn hồi trong thanh đàn hồi
γ trọng lượng thể tích của thanh đàn hồi
(kN/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ khối lượng
riêng thanh đàn hồi (kN/m3)
Theo công thức (1), dựa trên cách giải
của St. Venant có được từ sự cân bằng giữa lực quán tính của vật cứng
khi va chạm với thanh đàn hồi dài và lực cản của thanh đàn hồi. Xem xét các điều
kiện giới
hạn
của búa và mũi cọc, Utsu, Fuyuki5), 6) đã đưa ra một
công thức thực tiễn hơn để tính ứng suất xung kích ở phần đầu
cọc:
(2)
trong đó:
Ap tiết diện cọc
(m2)
WH trọng lượng
búa (kN), WH = khối lượng búa x g
γp trọng lượng
thể tích cọc (kN/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ep hệ số Young
của cọc (kN/m2)
t khoảng thời
gian sau khi va chạm với búa (s)
g gia tốc trọng
trường (9.8 m/s2)
h chiều cao búa
rơi (m)
Trong công thức (2), khoảng thời gian
t là thời gian từ lúc búa va chạm vào cọc cho đến lúc sinh ra ứng suất xung
kích lớn nhất. Từ việc kiểm tra so sánh giữa dạng sóng theo lý thuyết và giá trị
đo được thực
tế,
có thể xác định được rằng thời gian t nên trong khoảng 0.002 giây trên thực tế.
Các hằng số vật lý trọng lượng thể
tích, hệ số Young và vận tốc sóng đàn hồi của cọc ống thép, sử dụng trong công
thức (2) được trình bày trong Bảng 5.
Bảng 5 - Các hằng
số vật lý của cọc
Loại cọc
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng thể tích γp
(kN/m3)
77
Hệ số Young Ep (kN/m2)
2 x 108
Vận tốc sóng đàn hồi Cp
(m/s)
5,12 x 103
Ngoài ra, công thức (2) còn được sử dụng
để tính ứng suất xung kích ở đầu cọc của búa diesel và búa thủy lực sử dụng miếng
đệm thể rắn.
Ứng suất sinh ra được tính bằng công thức này
trong các điều kiện gần giống với lúc đóng cọc ống thép trong thực tế (vật liệu
miếng đệm, đóng cọc lệch tâm, v.v...) và giá trị lý thuyết của ứng suất uốn và
các ví dụ về hư hại cong vênh cọc, v.v... được phân tích tổng hợp thành một biểu
đồ ví dụ về lựa chọn loại búa sử dụng cho cọc ống thép được thể hiện trong Hình
15. Hình 15 là hình được tạo từ ứng suất sinh ra ở phần đầu cọc khi đóng cọc và
cong vênh đầu cọc để có thể lựa chọn được công suất búa phù hợp khi kết hợp các
yếu tố tiết diện cọc, ứng suất cho phép của thân cọc, chiều cao rơi xuống của
búa nện.
Phương pháp dựa trên lý thuyết sóng là
một phương pháp phân tích của Smith. Phương pháp này mô hình hóa búa đóng cọc
thành dạng lò xo và các chất điểm như Hình 16 và thực hiện phân chia các bộ phận
của cọc. Các bộ phận của cọc được mô hình hóa thành các điểm chất của búa và lò xo, sau
đó dựa vào những điểm này để tính toán. Việc tính toán sẽ được thực hiện dựa
theo phương pháp phân chia ví dụ như ứng với một lần đóng cọc thì độ lún, độ chối,
ứng suất phát sinh ở thân cọc, v.v... sẽ là bao nhiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 - Lựa chọn các loại búa
được thu hẹp bởi độ an toàn của thân cọc
Hình 15 - Mô
hình
theo
phương pháp phân tích của Smith
9.2.2.3 Thứ tự đóng cọc
Thông thường cọc được chia thành theo
dạng nhóm cọc, do đó cần quy định rõ thứ tự đóng cọc. Trong phương pháp thi
công cọc bằng búa đóng, lực cản sẽ tăng theo hiệu quả kết cấu của đất khi đóng
cọc, nên tùy theo trường hợp mà có thể phát sinh hiện tượng cọc không lún xuống
đất được, cọc bị lệch so với vị trí đóng cọc ban đầu, hoặc phát sinh biến dạng
nguy hiểm ví dụ như cọc bị uốn cong, v.v... Để tránh những sự cố này, nên tiến
hành đóng cọc từ một góc của cọc bên này sang đến góc khác của cọc bên kia, hoặc
thực hiện đóng cọc theo hướng từ trung tâm ra phạm vi bên ngoài của nhóm cọc.
Ngoài ra, trong trường hợp đóng cọc gần
với những công trình lân cận thì nên thực hiện theo hướng từ gần ra xa.
9.2.2.4 Khái quát thi công đóng
cọc
Việc đóng cọc trong giai đoạn khởi
công là phần quan trọng nhất khi quyết định độ chính xác của toàn bộ công tác
đóng cọc. Vì đây là giai đoạn thử nghiệm ban đầu, nên cần xác định góc và vị
trí tâm cọc để di chuyển cho chính xác. Trong giai đoạn đầu, cũng có trường hợp cọc sẽ bị
di chuyển khi đóng búa vào cọc. Trong những trường hợp như thế, cần thực hiện
đóng cọc sau khi đã xem xét phương đóng cọc, có thể đóng cọc từ từ hoặc đóng từ
trên cao (không đốt cháy nhiên liệu của búa diesel) đến cao độ cần thiết và
đóng nhẹ để không làm lệch vị
trí tâm cọc. Sau
đây là những điểm quan trọng khi đóng cọc ở những điều kiện khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp vùng đất yếu có giá trị N
nhỏ hơn 5 thì cần điều chỉnh
chiều cao rơi xuống của búa nện để đóng cọc với lực xung kích nhỏ hơn. Khi đóng
cọc, cần lưu ý để không đóng với lực quá mức nếu phần dưới của cọc khó vuông
góc với cọc. Ngoài ra, có phát sinh ứng suất kéo lớn ở phần thân cọc do lực cản phía mũi cọc
nhỏ.
9.2.2.4.2 Đóng cọc
nghiêng
Khi đóng cọc nghiêng nên sử dụng máy
đóng cọc có độ an toàn và công suất lớn hơn so với khi đóng cọc thẳng. Giá đóng
cọc nên nghiêng theo một góc nhất định sau khi được dựng lên. Trong quá trình đóng cọc,
do có thể dự đoán được góc chỉ định mà cọc có thể xê dịch, nên cần cân nhắc đến việc chỉnh
sửa lại phần góc xê dịch của cọc khi dựng lên.
Trường hợp sử dụng cọc dẫn hướng thì
khoảng cách tính từ vị trí cọc dẫn hướng sẽ bằng khoảng 1/3 chiều
dài của cọc tính từ điểm cuối
mũi cọc. Khi đóng cọc, cần lưu ý kỹ phần dao động sang hai bên của cọc vì có thể đó sẽ
là nguyên nhân làm cọc bị hư hỏng.
9.2.2.4.3 Đóng cọc
bằng thiết bị kẹp
Thiết bị kẹp sử dụng những thiết bị có
chiều dài hơn 50cm so với độ sâu đóng cọc. Cần lưu ý sử dụng thiết bị kẹp có độ dài thích
hợp vì cũng có trường hợp sử dụng thiết bị kẹp quá dài sẽ làm giảm đi hiệu suất
thi công cũng như độ chính xác khi thi công công trình. Đóng cọc bằng thiết bị
kẹp rất dễ dẫn đến bị lệch tâm, nên điều quan trọng là thi công rất cẩn thận.
Thông thường việc dựng thiết bị kẹp sẽ ở trạng thái cách đầu cọc khoảng 30 cm đến
50 cm tính từ mặt đất. Do đó cần lưu ý vì rất khó để kết hợp đúng phần tâm của trục cọc
với thiết bị kẹp. Nếu đường trục của cọc và thiết bị kẹp không thể cùng nằm
trên một đường thẳng thì khi mỗi lần xung kích, phần thiết bị kẹp này sẽ bị dao
động mạnh sang hai bên. Khi đó, cần dừng ngay việc đóng cọc và tiến hành sửa lại
phần thiết bị kẹp đã dựng.
9.2.2.5 Đóng cọc xuyên qua tầng
đất trung gian
Việc có thể đóng cọc xuyên qua tầng đất
trung gian cần được phán đoán một cách tổng hợp theo những điểm sau, cùng với
loại cọc và búa đóng cọc:
• Độ cứng và chất lượng lớp đất ở tầng
này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Độ sâu tính từ mặt đất đến tầng này
Sau đây là những điểm cần lưu ý, liên
quan tới việc đóng cọc xuyên qua tầng đất trung gian của cọc ống thép có mũi hở:
a) Khi lớp đất cát có giá trị N>50, thì
có nhiều trường hợp có thể đóng xuyên qua độ dày của tầng đất trung gian lên đến
5 lần so với đường kính cọc.
b) Khi lớp đất dính có giá trị
N>30, thì có nhiều trường hợp có thể đóng xuyên qua độ dày của tầng đất trung
gian lên đến 3 lần so với đường kính cọc.
c) Tầng đất trung gian nếu có độ
sâu trên dưới 20m thì có nhiều trường hợp có thể đóng xuyên qua, nhưng nếu gần
30m thì không thể đóng xuyên qua tầng đất trung gian này được.
d) Ở vùng đất cát, rất dễ dàng đóng xuyên qua những
hạt có đường kính giống nhau.
e) Trường hợp tầng đất dưới của tầng
đất trung gian yếu, thì có thể đóng xuyên qua một phần độ cứng của tầng đất
trung gian này.
f) Trường hợp không thể đóng
xuyên qua, thì có thể đóng xuyên qua tầng đất trung gian này bằng cách sử dụng
đồng thời các phương pháp hỗ trợ như đào bên trong, khoan sơ bộ, v.v... Tuy
nhiên, trường hợp sử dụng các phương pháp này thì cần tiến hành kiểm tra riêng lực ma sát hai
mặt bên.
Các phần được đề cập ở trên có thể được
điều chỉnh theo độ lớn của đường kính cọc và búa đóng cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngừng đóng cọc khi đảm bảo các cọc thỏa
mãn các hạng mục quản lý hay các điều kiện ngừng đóng cọc được quy định dựa
trên kết quả thử nghiệm cọc và đảm bảo được sức chịu tải của cọc.
9.2.2.7 Đóng cọc vào lớp đất cứng
Nhiều trường hợp gặp khó khăn khi đóng
vào đá cứng (trung bình, cứng). Đóng cọc bằng lực xung kích lớn vượt quá lực
xung kích cho phép như trọng lượng búa lớn không hợp lý, v.v... sẽ gây ra vết nứt
trên thân cọc.
9.2.3 Hàn nối tại công trường
Hàn nối tại chỗ là yếu tố có ảnh hưởng
rất lớn đến tính vững chắc của toàn bộ móng dựa vào các cọc chế tạo sẵn. Từ trước
đến nay, mối nối hàn tại chỗ vẫn được sử dụng, nhưng gần đây, mối nối cơ khí
đang được phát triển do nhu cầu rút ngắn thời gian thi công mối nối và đảm bảo
chất lượng, bền vững, v.v... Bên cạnh đó, các mối nối cơ khí được kiểm định kỹ
thuật xây dựng đối với các cọc ống thép.
9.2.3.1 Mối nối hàn tại chỗ
Khuyết điểm khi thực hiện mối nối hàn
tại chỗ ở cọc sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến khả năng chịu lực của toàn bộ móng cọc.
Theo đó, nên chú ý đến toàn bộ việc kiểm tra điều kiện hàn, thi công hàn, vùng
hàn, v.v... Phương pháp hàn mối nối hàn tại chỗ được phát triển từ hàn tay lên
hàn bán tự động và hàn tự động, tính bền vững ngày càng được nâng cao. Hiện
nay, hàn hồ quang bán tự động đang được sử dụng nhiều nhất. Phương
pháp hàn này có tốc độ hàn nhanh, hiệu suất cao nhưng cường độ dòng điện sử dụng
lớn (khoảng 300 A đến 460A), do vậy cần cung cấp nguồn điện ổn định và lựa chọn
thợ hàn có trình độ kỹ thuật theo quy định. Ngoài ra, về nguyên tắc, không được
sử dụng mối nối hàn tại chỗ của cọc ống thép ở những vị trí liên kết ống thép
có độ dày tấm thép khác nhau.
9.2.3.1.1 Cấu tạo mối nối hàn tại
chỗ
Cấu tạo mối nối hàn tại chỗ đang được
sử dụng rộng rãi hiện nay được mô tả trong Hình 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 - Cấu
tạo vòng đệm thêm vào
Vòng đệm làm bằng kim loại đã được
nung chảy dùng để ngăn không
cho các vật hoặc kim loại nóng chảy rơi vào bên trong ống thép, được lắp đặt
để dễ lồng ghép
vào cọc trên và không làm cho cọc trên bị lệch với cọc dưới, cấu tạo vòng đệm
được mô tả ở Hình 17. Phần trên của vòng đệm được tăng gấp đôi để dễ lồng vào cọc
trên.
Hình 18 - Lắp đặt vòng đệm
Vòng đệm này được cố định chắc chắn nhờ
vào một vật chặn đã được gắn trước vào cọc sau, đóng vòng đệm vào, gắn chặt vào
mặt trong cọc và hàn vòng đệm với gá kẹp lại theo phương pháp được mô tả trong
Hình 18. Tuy nhiên, trong trường hợp vòng đệm không gắn chặt vào mặt trong cọc
bằng cách đóng vào thì
nên cắt hoặc nới rộng phần rãnh hở tại chỗ để gắn chặt vòng đệm vào.
9.2.3.1.1.2 Mối
hàn duy trì khoảng cách các gốc mối hàn
Sau khi gắn vòng đệm, song song với việc
gắn tạm vòng đệm, cần tạo mối hàn duy trì khoảng cách các gốc mối hàn như mô tả ở Hình 19. Mối hàn duy
trì khoảng cách các gốc mối hàn được dùng để đảm bảo khoảng cách các gốc mối
hàn từ 1 mm đến 4
mm,
để chiều cao của mối hàn từ 2 mm đến 5 mm và kích thước mối
hàn theo quy định khi hàn vào vòng đệm thì nên thực hiện các thao tác với tốc độ
chậm rãi và sử dụng nguồn điện có cường độ thấp hơn so với giá trị cường độ
dòng điện hàn tiêu chuẩn sẽ được trình bày ở Bảng 6 và Bảng 7. Hình 19 dưới
đây trình bày khái quát công tác thi công mối hàn duy trì khoảng cách các gốc mối
hàn.
Hình 19 - Khái
quát công tác thi công mối hàn duy trì khoảng cách các gốc mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt đai đồng để ngăn chặn các kim
loại nóng chảy không bị rơi ra ngoài (Hình 20).
Hình 20 -
Khái quát công tác lắp đai đồng
9.2.3.1.2 Kỹ thuật
viên quản lý thi công hàn
Kỹ thuật viên quản lý thi công hàn đồng
thời cũng là kỹ thuật viên quản lý toàn bộ công trình thi công đóng cọc. Ngoài
ra, kỹ thuật viên quản lý thi công hàn còn cần có kiến thức về hàn, biết đưa ra
những chỉ đạo phù hợp dựa trên kinh nghiệm đã tích lũy và đảm bảo
thực hiện các nội dung
sau:
a) Lựa chọn thợ hàn
b) Kiểm tra các thiết bị máy móc
quan trọng, thực hiện các phương pháp bảo quản nguyên vật
liệu thích hợp
c) Quản lý an toàn
d) Yêu cầu bắt đầu
và kết thúc thi công hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Yêu cầu và đánh giá phương
pháp chỉnh sửa các khuyết tật hàn, đưa ra biện pháp khắc phục sau đó (cải tạo phương
pháp thi công)
g) Ghi chép lại và báo cáo
9.2.3.1.3 Thợ
hàn
Thợ hàn là những người đã vượt qua các
kỳ kiểm tra kỹ thuật căn cứ theo các mục trình bày trong Phụ lục F về hàn tay
hoặc hàn bán tự động, hoặc những người đã vượt qua các kỳ kiểm tra kỹ thuật tương đương,
nhưng trước đó nên là những người có đầy đủ năng lực đáp ứng các điều kiện hàn,
môi trường hàn và phương pháp hàn tại công trường thi công.
Ngoài ra, trước khi thực hiện thi công
tại công trường, cần sử dụng mẫu kiểm tra có điều kiện đồng nhất, thực hiện kiểm
tra khả năng của
các thợ hàn và xác nhận khả năng này.
9.2.3.1.4 Hàn
9.2.3.1.4.1 Chuẩn bị
môi trường
Thực hiện chuẩn bị môi trường trước
khi thi công hàn phần khớp nối. Khi đó, cần lưu ý những điểm:
a) Bảo quản dây hàn ở nơi khô
ráo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chuẩn bị giàn giáo.
d) Lên kế hoạch nâng cao ý thức
cho thợ hàn về công việc hàn.
9.2.3.1.4.2 Chuẩn
bị hàn
Chuẩn bị các bước dưới đây trước khi
tiến hành thi công hàn:
a) Thực hiện chỉnh sửa phần mối nối
đã bi biến dạng.
b) Loại bỏ gỉ sét, đất, dầu mỡ, v.v... ở phần
mối nối bằng bàn chải kim loại, máy mài, v.v..., nên làm khô hoàn toàn hơi nước
bằng mỏ hàn khí, v.v...
c) Thực hiện điều chỉnh đường trục
giữa cọc trên (cọc giữa) và cọc dưới, kiểm tra và chỉnh sửa
độ nhấp nhô của mặt phẳng, khoảng cách các gốc mối hàn, v.v...
9.2.3.1.4.3 Điều
kiện hàn
Khi thực hiện hàn nên tuân theo các điều
kiện dưới đây, bên cạnh đó nên lựa chọn cường độ dòng điện, điện áp, tốc
độ hàn, phương pháp hàn, v.v... sao cho phù hợp để không xảy ra khuyết tật hàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong trường hợp nhiệt độ dưới
+5 °C thì không được thực hiện thi công hàn. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ từ -10 °C
đến +5 °C và phần cách vùng hàn trong vòng 100 mm đã được làm nóng trên +36 °C thì
vẫn có thể thực hiện thi công hàn.
c) Bảng 6 đưa ra ví dụ về
cường độ dòng điện, điện áp, tốc độ hàn.
Bảng 6 - Các
điều kiện hàn tiêu chuẩn
Độ dày
Số lớp hàn
Cường độ
dòng điện (A)
Điện áp (V)
Tốc độ
(cm/phút)
9mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 đến 460
24 đến 30
25 đến 35
12mm
2 đến 3
16mm
4 đến 5
19mm
5 đến 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 đến 10
25mm
10 đến 13
9.2.3.1.4.4 Công
tác hàn
Để mối hàn lớp 1 sâu, nên duy trì giá
trị cường độ dòng điện và hạ điện áp xuống mức thấp nhất có thể. Mỏ hàn được
minh họa trong Hình 21, nghiêng 0° đến 45° theo hướng hàn, dây hàn có vị trí và góc
nghiêng như Hình 22. Bắt đầu hàn từ tâm của mối hàn duy trì khoảng cách các gốc
mối hàn. Sau đây là những mục cần lưu ý của trường hợp này:
a) Mỏ hàn không được
nghiêng về phía ngược với hướng hàn. Nếu
làm sai sẽ dễ phát sinh các khuyết tật hàn như lẫn xỉ, hàn không ngấu, rỗ
khí, v.v...
b) Chiều dài dây hàn từ 30 mm đến
50 mm. Nếu dây quá ngắn thì rất dễ bị rỗ khí.
c) Trường hợp mối hàn
giáp mối, mồi hồ quang tại phần cuối của mối hàn trước rồi di chuyển mỏ hàn ngược
trở lại khoảng
20 mm.
d) Trường hợp hàn nhiều lớp, nên
làm sạch xỉ của lớp hàn trước rồi
mới tiến hành thi công hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3.1.5 Khắc phục các khuyết tật hàn
Trường hợp phát sinh các khuyết tật
hàn tại vùng hàn được trình bày như trong Bảng 7. Do đó, nên hiểu rõ các nguyên
nhân, phương pháp kiểm tra và cách khắc phục để ngăn ngừa khuyết tật xảy ra.
Khi phát hiện ra khuyết tật nghiêm trọng
thông qua việc kiểm tra sau khi hoàn tất công tác hàn, nên mài nhẵn nơi đó bằng
máy mài hoặc đục, v.v..., sau đó chỉnh sửa và hàn lại.
9.2.3.1.6 Đóng cọc
sau khi hoàn tất hàn
Đối với thi công đóng cọc sau khi hoàn
tất công tác hàn, nên tạo nhiệt độ môi trường xung quanh ít nhất 200 °C để tránh
trường hợp kim loại hàn bị nguội. Hình 23 mô tả tốc độ hạ nhiệt khi hàn, sau
khi hoàn tất hàn thông thường nhiệt độ trong khoảng 1 phút là 200 °C đến 250 °C.
Bảng 7 - Phân loại
khuyết tật hàn và cách khắc phục
Phân loại
Nguyên nhân
Cách khắc
phục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẩm thấu chất lỏng
Tia phóng xạ
Sóng siêu âm
1. Khoảng cách góc mối hàn hẹp.
2. Tốc độ
hàn quá nhanh hoặc quá chậm.
3. Cường độ dòng điện hàn thấp.
4. Góc của mỏ hàn và vị trí hàn không tương ứng
với nhau.
1. Đảm bảo khoảng
cách góc mối hàn từ 1 mm đến 4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khuyến khích cường độ dòng
điện trên 400A.
4. Giữ góc của mỏ hàn (hàn trực
tiếp) từ 20° đến 30°, vòng đệm được đặt vào vị trí tương ứng.
x
x
o
o
1. Chưa loại bỏ
hết phần xỉ.
2. Tốc độ di chuyển que hàn quá chậm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Loại bỏ
toàn bộ xỉ của lớp
hàn trước.
2. Không làm phát sinh xỉ.
3. Mỏ hàn đặt theo
phương pháp hàn góc hẹp (0° đến 45°).
x
x
o
o
1. Cường độ dòng điện hàn
quá cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tốc độ hàn quá nhanh.
4. Áp suất hồ quang quá
cao.
1. Hạ cường độ
dòng điện ở lớp hàn cuối cùng xuống phạm vi từ 350A đến 400A.
2. Giữ góc mỏ hàn từ 0o đến 15°, vị
trí hàn cho xê dịch lên trên để không
gây ra hồ quang tại các mặt rãnh hàn.
3. Tốc độ hàn chậm lại để
không xảy ra tình trạng thiếu mối hàn.
4. Áp suất hồ quang hạ xuống từ 26V đến
28V.
o
o
o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cường độ dòng điện hàn quá thấp.
2. Tốc độ di chuyển que
hàn quá chậm.
1. Tăng cường độ dòng diện hàn, tăng tốc độ di
chuyển que hàn.
2. Tăng tốc độ hàn.
o
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bị lẫn nước,
tạp chất tại phần khớp nối.
2. Bộ phận chịu nhiệt bị
nguội.
3. Dây hàn bị ướt.
1. Làm sạch phần rãnh
hàn trước khi hàn, loại bỏ hoàn toàn nước, đất, dầu, rác, gỉ sét,
v,v...
2. Làm nóng sẵn bộ phận chịu nhiệt.
3. Làm khô khi sử dụng để đảm bảo độ
an toàn cho dây
hàn.
Bề mặt
o
Bề mặt
o
o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên trong x
Bên trong x
1. Áp suất hồ quang quá cao.
2. Bị lẫn nước, tạp
chất tại phần khớp nối.
3. Dây hàn bị ướt
4. Chiều dài dư ra của dây
hàn ngắn.
1. Sử dụng áp suất
hồ quang
thích hợp từ 26 V đến 30V.
2. Làm sạch phần rãnh hàn trước
khi hàn, loại bỏ hoàn toàn nước, đất, dầu, rác, gỉ sét,
v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chọn chiều dài dư ra thích hợp cho dây hàn từ 30
mm đến 50mm.
x
x
o
o
1 .Dây hàn bị ướt.
2. Bị lẫn nước, tạp chất tại phần khớp nối.
3. Cường độ dòng điện, áp suất không
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Làm sạch phần rãnh hàn trước khi
hàn, loại bỏ hoàn toàn nước, đất, dầu, rác, gỉ sét, v,v...
3. Thực hiện theo điều kiện hàn chuẩn.
o
o
o
o
CHÚ THÍCH: O - Kiểm tra
được; X - Không kiểm
tra được
Hình 23 - Tốc
độ hạ nhiệt khi hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Khái
quát mối nối cơ khí của cọc ống thép
Phương pháp
A
Phương pháp
B
Khái quát
Hàn tại chỗ mối nối có rãnh kết hợp
vào phần mũi của cọc trên dưới. Sau khi hàn xong, dùng bu lông lắp phần khóa
truyền tải trọng đang giữ trong hộp nối vào rãnh kết hợp của mối
nối chốt và hoàn tất mối hàn.
Hàn tại chỗ mối nối có phần lồi lõm vào
phần mũi của cọc trên dưới. Sau khi lắp xong phần khớp nối, siết bu lông kết
hợp ở phía bên ngoài ống
thép, sau đó lồng phần mối nối dương vào mối nối âm và hoàn tất mối hàn.
Mô hình sơ lược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi vận
hành
Đường kính ngoài: 400 mm đến 1.600
mm
Độ dày tấm thép: 9 mm đến
27 mm
Đường kính ngoài:
400 mm đến 1.600 mm
Độ dày tấm thép: 6 mm đến 30 mm
Loại máy sử
dụng chủ yếu
Cờ lê lục giác, máy khoan điện, dưỡng
đo giới hạn
Cờ lê momen xoắn, máy khoan điện
Thời gian
thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản lý chất lượng: khoảng 5
phút
Hàn liên kết/Quản lý chất lượng: khoảng
15 phút
Trình tự thi công
1) Hàn cọc trên và dưới
2) Chèn bu lông
3) Kiểm tra độ sâu của bu lông đã chèn (hoàn
tất hàn liên kết)
1) Hàn cọc trên và dưới
2) Siết chặt phần bu lông liên kết
3) Kiểm tra momen xoắn độ siết chặt của
bu lông liên kết (hoàn tất hàn liên kết)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng dưỡng đo giới
hạn để kiểm tra xem bu lông có bị siết quá độ sâu chỉ định hay không
Kiểm tra xem momen xoắn của bu lông
liên kết có lớn hơn giá trị mặc định hay không
Phương pháp
vận hành
Cọc ống thép (xung kích, búa rung,
đào bên
trong)
Cọc xi măng đất ống thép, cọc quay
Cọc ống thép (xung kích, báo rung, đào bên
trong)
Cọc xi măng đất ống
thép
Độ chắc của
khớp nối
Khả năng biến dạng cũng như độ chắc
của ống thép có mối nối nên tương đồng với phần thân của ống thép (không cần
giảm hoặc đối chiếu với ứng suất cho phép khi vận hành khớp nối)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối cơ khí là một phương pháp hàn
nối cọc ống thép tại chỗ. Mối nối cơ khi được thực hiện thông qua việc kết hợp
với các vật liệu mối nối được hàn vào phần trên và dưới ống thép chế tạo sẵn và
có nhiều ưu điểm hơn so với mối nối hàn như:
a) Khó bị ảnh hưởng bởi các điều
kiện thời tiết (gió, mưa, độ ẩm, v.v...), chất lượng ổn định.
b) Có tính năng tương
đồng với thân của ống thép.
c) Chất lượng ổn định, không cần kỹ thuật
viên giám sát khi thi công.
d) Có thể rút ngắn thời gian thi
công.
e) Ít hạn chế về địa điểm sử dụng (gần vật có khả
năng chịu nhiệt, v.v...).
f) Dễ dàng quản lý thi công và quản
lý toàn bộ số lượng.
g) Có thể sử dụng cho cả những vị
trí hàn nối ống thép có độ dày khác nhau.
Hiện nay, khái quát về mối nối cơ khí
đặc trưng đã được kiểm chứng về mặt kỹ thuật xây dựng, được trình bày tại Bảng
8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4.1 Làm phẳng đầu cọc
Làm phẳng đầu cọc sau khi đóng cọc.
Khi làm phẳng đầu cọc không được gây hư hỏng cho phần thân cọc và điều quan trọng
là đầu cọc nên thật phẳng. Trường hợp cọc thép thì có thể làm
phẳng dễ dàng hơn theo phương pháp cắt bằng khí gas.
9.2.4.2 Phần kết hợp giữa cọc
và chân móng
Phần kết hợp giữa cọc và chân móng về
nguyên tắc nên được thiết kế theo dạng kết hợp chắc chắn tại phần đầu cọc (Theo
tiêu chuẩn JRA 2002, Specifications for highway bridge, Part IV - Substructure). Cọc ống
thép được minh họa theo 2 phương pháp A và B như Hình 24.
Cốt thép gia cố phần đầu cọc theo
phương pháp B về cơ bản chỉ sử dụng cốt thép gia cố cọc nhồi (đối với cọc RC, cọc
PHC, cọc SC có bao gồm cả cốt thép gia
cố bên trong thân cọc) và không cần thiết sử dụng phương pháp hàn cốt thép chu
vi bên ngoài cọc ống thép (sau đây gọi là cốt thép hàn chu vi ngoài của cọc) trừ
trường hợp bất khả kháng về mặt thiết kế. Chính vì việc hàn cho phần đầu cọc
nhô ra 100mm so với mặt chân móng và việc hàn theo hướng thẳng đứng, v.v... sẽ
làm giảm đi khả năng thi công so với những công trình thông thường nên có thể sẽ
không đảm bảo được chất lượng công trình như dự tính.
Ngoài ra, mục 17 của Tiêu chuẩn JRA
2002, Specifications for
highway bridge, Part IV - Substructure có đề cập tới các ví dụ về phương pháp
hàn (hàn hồ quang). Tuy nhiên, vì khó có thể đảm bảo được chất lượng ổn định
so với các mối hàn khác và khó thực hiện kiểm tra không phá hủy nên cần thực hiện
việc quản lý chất lượng thi công đầy đủ ứng với từng công đoạn thực hiện.
Hình 24 - Mặt
cắt chi tiết cấu tạo
đầu cọc
Thứ tự thi công để làm nhẵn phần đầu của
cọc ống thép thông thường được minh họa trong Hình 25. Các cốt thép lắp ghép của
cốt thép gia cố cọc nhồi được bố trí trong thân cọc là phần dùng để duy trì trạng
thái của cốt thép khi thi công nên thông thường sẽ được gắn bên trong cốt thép
gia cố cọc nhồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 25 -
Trình tự thi công mài phẳng đầu cọc
9.2.4.2.1 Chốt
chống trượt
Đối với phía bên ngoài và bên trong phần
đầu cọc ống thép, về nguyên tắc để nhồi cọc với lực hướng tâm hoặc truyền được
lực chính xác vào chân móng bê tông thì cần lắp thêm phần chốt chống trượt. Nếu
xét về độ dừng trên cao của cọc thì thông thường chốt chống trượt này là tấm
thép đã uốn cong được gắn thêm vào phần đầu cọc.
a) Độ dày của chốt chống trượt
Độ dày của chốt chống trượt nên lớn
hơn hoặc bằng độ dày mô tả trong Bảng 9. Ngoài ra, chiều rộng của chốt chống
trượt nên gấp từ 2 lần trở lên so với độ dày.
Bảng 9 - Độ
dày chốt chống trượt trong thân
cọc
Đường kính
cọc
mm
Độ dày chốt
chống trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 800
9
Từ 800 đến
dưới 1200
12
Từ 1.200 đến
dưới 1.500
16
b) Số lớp và bố trí chốt chống
trượt
Theo nguyên tắc thì có 2 lớp chốt chống
trượt và được lắp đặt tại vị trí được mô tả trong Hình 26. Thông thường, chốt
chống trượt được hàn tại chỗ từ phía trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về sơ đồ vị trí lắp đặt chốt chống
trượt được mô tả trong Hình 27. Hàn tại chỗ chốt chống trượt là hàn lấp góc
vành đai một mặt phía trên chốt
chống trượt có tính đến khả năng thi công của chốt đó. Nếu tính đến cường độ của lực
cắt sử dụng
trong chốt chống trượt thì kích thước hàn bằng độ dày của chốt chống trượt nếu
là hàn tại chỗ thông thường và bằng 80% độ dày chốt chống trượt nếu là hàn
trong xưởng.
Ngoài ra, ………………………. Hình 28.
Hình 28 -
Trình tự lắp đặt chốt chống trượt
9.2.4.2.2 Cốt
thép gia cố phần cọc nhồi
(phương pháp B)
Cần lưu ý các điểm sau khi lắp đặt cốt
thép gia cố cọc nhồi cho đầu cọc:
a) Tính đến chiều dài trừ hao bên
trong thân cọc và đặt cốt thép dài hơn bình thường. Tức là chiều dài cố
định tính từ đầu cọc được bảo đảm.
b) Khi chế tạo khung cốt thép gia
cố cọc nhồi, chỉ lắp đặt cốt thép lắp ghép bên trong thân cọc và đặt cốt thép
đai phía trên đầu cọc sau khi đã bố trí cốt thép chính phía dưới
chân móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cốt thép tạo chu vi ngoài của
cọc (SD295B hoặc SD345) nhất thiết hàn chắc từng thanh một. Tránh hàn trong trạng
thái đã ghép vào khung cốt thép. Ngoài ra, năng lực của
thợ hàn sẽ được đánh giá qua các mối nối hàn tại chỗ của cọc ống thép.
b) Khi hàn, nên vệ sinh sạch dầu
mỡ, rác, bùn ở chu vi ngoài của cọc và bề mặt cốt thép.
c) Chỉ hàn sau khi
đã làm khô hết nước trên bề mặt cọc và trên cốt thép.
d) Bảo đảm độ rộng của mối hàn.
e) Về nguyên tắc thì nên chia đều khoảng cách cốt
thép hàn chu vi ngoài của cọc.
f) Về nguyên tắc thì nên ngưng ngay công việc hàn
khi trời mưa, hay có gió thổi trên 10m/giây. Tuy nhiên, trường
hợp có chuẩn bị các phương án phòng chống các tác động của thời tiết đối với
vùng
hàn
thì không cần áp dụng quy định này.
g) Ngưng hàn hoặc tiến hành xử lý
làm nóng sơ bộ khi nhiệt độ xuống dưới 5 °C.
h) Sau khi hàn xong, tiến hành kiểm
tra ngoại quan bằng mắt xem có lỗi gây tổn hại cho vùng hàn hay
không.
i) Khi thi công, nên tiến hành kiểm
tra thử kỹ năng trong công đoạn hàn tại chỗ và kéo căng thử để kiểm
tra chất lượng của vùng hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4.2.3 Bê tông phần cọc
nhồi
Cả phương pháp A và phương pháp B đều
đổ bê tông cọc nhồi vào phần đầu cọc với cường độ tương tự với cường độ chân
móng. Bê tông cọc nhồi được đổ khi đổ đầy đất cát vào trong cọc đến độ cao quy định
hoặc sau khi thiết kế ván khuôn xong. Ví dụ về phương pháp đổ bê tông cọc nhồi
này được mô tả như hình bên dưới (Hình
29).
a) Phương pháp ván khuôn treo
Cho ván khuôn đã lắp đặt cốt thép có móc treo lơ lửng
vào bên trong thân cọc, treo móc vào đỉnh cọc. Lấp đầy khe hở giữa ván
khuôn và cọc bằng đá dăm, v.v...
b) Phương pháp ván khuôn cốt thép
gia cố
Áp dụng cho phương pháp B. Lắp ván
khuôn vào cốt thép gia cố cọc nhồi, cho vào bên trong thân cọc, bắt cốt thép
vào đỉnh cọc, tránh để cốt thép rơi xuống. Lấp đầy khe hở giữa ván khuôn và cọc
bằng đá dăm,
v.v...
Về nguyên tắc, cả hai phương pháp đều đổ bê
tông cọc nhồi riêng và sử dụng máy đầm rung để bảo đảm việc thi công.
Hình 29 -
Phương pháp đổ bê tông phần cọc nhồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những điểm quan trọng về độ chính xác
khi đóng cọc, quản lý ngừng đóng cọc, kiểm tra vùng hàn, sổ ghi chép thi công,
quản lý thi công trong trường hợp đóng cọc chế tạo sẵn như sau:
9.3.1 Độ chính xác khi đóng cọc
Độ chính xác khi đóng cọc là độ chính
xác về vị trí ngang của cọc, hướng cọc (lệch), độ thẳng của trục cọc, v.v...
Độ chính xác khi đóng cọc bị lệch sang
trái hoặc phải, nhiều hay ít là tùy thuộc vào độ chính xác dựng cọc. Nếu dựng cọc
không tốt, thì sau đó dù
cho có chỉnh sửa như thế nào đi nữa cũng khó mà đảm bảo được độ chính xác quy định.
Đặc biệt, cọc lớn có bán kính càng lớn thì khả năng có thể chỉnh sửa những cọc
bị lệch là rất nhỏ mặc dù có thực
hiện chỉnh thẳng bằng máy đóng cọc hay khung dẫn. Vì vậy, công tác
dựng cọc nên được thực hiện một cách cẩn trọng trong cả việc xác định vị trí và
phương hướng.
Ngoài ra, công tác quản lý độ chính
xác trong giai đoạn đầu đóng cọc tiếp theo sau khi dựng cọc là rất quan trọng.
Biện pháp quản lý thông thường là biện pháp kiểm tra độ nghiêng cọc từ 2 phía bằng máy
kinh vĩ.
Giá trị cho phép về độ chính xác khi
đóng cọc được thể hiện như trong Bảng 10. Ngoài ra, đường kính cọc trong xây dựng
cầu đường thông thường bằng 500 mm, kết quả thực tế về độ chính xác khi
đóng cọc L=15.4 m đến 24.0 m được thể hiện trong Hình 30 và Hình 31.
Bảng 10 - Độ
chính xác cho phép khi đóng cọc
Độ lệch tâm
cọc
D/4 và
trong khoảng 100mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khoảng
1/100
CHÚ THÍCH: D - Đường kính ngoài của
cọc
Hình 30 - Độ
lệch tâm của cọc
Hình 31 - Độ nghiêng cọc
Hình 32 - Lệch
do vị trí thiết kế tâm cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2 Kiểm soát đóng cọc
Hình 34 - Ví dụ về tính toán độ
chối, độ lún
Hình 35 - Trình tự quản
lý ngừng đóng cọc
Thông thường, việc quản lý ngừng đóng
cọc nên được đánh giá một cách tổng thể căn cứ theo chiều dài hạ cọc, độ chối
(sức chịu tải động), độ lún, trạng thái của tầng đất chịu tải, v.v...
Phương pháp ước tính sức chịu tải bằng
cách sử dụng phương pháp tính sức chịu tải động từ độ lún, độ chối v.v... cho mỗi
lần đóng trong tầng đất chịu tải khi thi công đóng cọc thí nghiệm. Hình 34 cũng
là một phương pháp để quyết định ngừng đóng cọc.
Phương pháp tính sức chịu tải động là
phương pháp tìm ra kết quả từ phương trình sóng và cân bằng năng lượng. Tuy
nhiên, sức chịu tải được tìm ra theo phương pháp tính này mới là một giá trị tiêu chuẩn
và việc ngừng đóng cọc mà chỉ căn cứ theo giá trị này thì không cần thực hiện
thay đổi chiều dài cọc hay thay đổi máy móc thi công. Ví dụ về trình tự quản lý
ngừng đóng cọc được thể hiện trong Hình 35.
Việc xác định sức chịu tải động và ví dụ về khả
năng tính toán chịu tải trọng động có thể tham khảo Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tải trọng động là phương
pháp kiểm tra trong đó gắn thiết bị đo biến dạng và gia tốc kế vào phần đầu cọc
để đo dạng sóng biến dạng và dạng sóng gia tốc sinh ra khi đóng cọc, tiến hành
phân tích dựa trên lý thuyết sóng để từ đó đánh giá đặc tính sức chịu tải thẳng
đứng của cọc.
Kết quả nhận được trực tiếp trong
phương pháp kiểm tra này là tổng lực cản, bao gồm hai thành phần là lực cản động, phụ
thuộc vào tốc độ và độ gia tốc của cọc và lực cản tĩnh. Do đó, để có thể tiến
hành xác định và đánh giá đặc tính sức chịu tải động của cọc thì cần tìm được
thành phần lực cản động từ tổng lực cản.
9.3.3 Kiểm tra mối nối
9.3.3.1 Kiểm tra mối nối
hàn tại chỗ
Kiểm tra vùng hàn, nói chung là thực
hiện kiểm tra bề ngoài (bao gồm kiểm tra kích thước). Ngoài ra, còn có phương
pháp kiểm tra không phá hủy ví dụ như phương pháp chụp ảnh phóng xạ, phương
pháp kiểm tra siêu âm, phương pháp thẩm thấu chất lỏng để kiểm
tra khuyết tật bề mặt bằng cách xịt một lớp chất thẩm thấu lên bề mặt vùng hàn,
v.v...
Phương pháp chụp ảnh phóng xạ là
phương pháp kiểm tra dùng để xác định xem có khuyết tật hàn hay không dựa theo
tiêu chuẩn JIS Z 3104. Phương
pháp kiểm tra siêu âm là phương pháp kiểm tra bằng cách sử dụng sóng âm cao có tần số
trên ngưỡng có thể nghe được, được thực hiện dựa theo tiêu chuẩn JIS Z 3060. Ngoài
ra, phương pháp thẩm thấu chất lỏng dùng để xác định khuyết tật bề mật vùng hàn
theo tiêu chuẩn JIS Z 2343.
Phương pháp kiểm tra mối nối hàn tại
chỗ của cọc được trình bày trong Bảng 11.
Bảng 11 -
Phương pháp kiểm tra vùng hàn trên cọc
Kiểm tra bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trực quan các hiện tượng nứt,
rỗ khí, khuyết biên, nối chồng, chưa đủ kích thước, chảy mối hàn, v.v... ở
vùng hàn.
Kiểm tra thẩm thấu chất lỏng
Cọc ống thép
Dùng bình phun để phun
dung dịch thẩm thấu lên bề mặt vùng hàn. Sau thời gian thẩm thấu (trên 20
phút), dùng vải khô lau sạch bề mặt và tiếp tục phun dung dịch tráng phim để
kiểm tra vết nứt, rỗ khí, khuyết
biên, v.v...
Kiểm tra chụp ảnh phóng xạ
Cọc ống
thép
Chiếu tia phóng xạ bên ngoài ống
thép, chụp vùng hàn và đánh giá mối hàn có khuyết tật hay không. Rất khó để đưa ra
phán đoán rõ ràng về mức
độ khuyết tật từ kết quả phân loại, nhưng sẽ giúp ích trong việc quyết định
có chỉnh sửa hay
không và
cải
tạo phương pháp thi công. Ngoài ra, theo tiêu chuẩn đánh giá mối nối hàn tại
chỗ của cọc ống thép, cần có trên 3 loại theo JIS Z 3104.
Kiểm tra sóng siêu âm
Cọc ống
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra cơ khí
Cọc ống thép
Chủ yếu là kiểm tra kéo dãn và kiểm
tra quy mô lớn. Vì rất khó khăn để nhổ cọc, nên thông thường sẽ dùng một ống
ngắn tương tự với công trình thi công trước đó và thực hiện cùng với kiểm tra
kỹ năng của thợ hàn. Thực hiện theo JIS Z 3801 và JIS Z 3841.
9.3.3.2 Kiểm tra mối
nối cơ khí
Kiểm tra mối nối cơ khí được thực hiện
theo tiêu chuẩn quản lý thi công của từng phương pháp thi công.
9.3.4 Số liệu thi
công
Sổ ghi chép thi công là một bản ghi
chép cơ bản để quản lý việc thi công và cũng là điều quan trọng để có thể thực
hiện quá trình thi công một cách chính xác và thuận lợi. Đặc biệt, trong trường
hợp phát sinh những vấn đề khi đang thi công, sổ ghi chép này sẽ là tài liệu
đánh giá quan trọng, nên cần ghi chép cả nguyên nhân và biện pháp đối với những
vấn đề phát sinh trong điều kiện đặc biệt, trong lúc thi công. Sổ ghi chép mẫu
về phương pháp đóng cọc được thể hiện trong Phụ lục D.
Đặc biệt, các thông số về độ sâu mũi cọc
khi ngừng đóng, độ lún, độ chối, chiều cao rơi búa ứng với một lần đóng là yếu tố
quan trọng để đánh giá sức chịu tải của cọc, nên cần ghi chi tiết cho tất cả
các cọc. Mẫu ghi chép thi công khi ngừng đóng cọc thể hiện trong Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 37 - Phương pháp
đo chiều cao rơi
9.3.5 Điểm kiểm tra
Bảng dưới đây
trình bày các vấn đề kiểm tra về quản lý thi công trong các giai đoạn làm việc.
Bảng 12 - Kiểm
tra về quản lý thi công trong các giai đoạn làm việc
Hạng mục
Vấn đề kiểm
tra
Giải thích
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đã hoàn thành việc sắp
xếp các hạng mục hay chưa
1) Việc sắp xếp nên được thực hiện đầy đủ
với những người có liên quan, các hạng mục quan trọng nên được xác nhận
bằng văn bản.
2) Đã xác nhận bản vẽ
thiết kế (bản vẽ, bản tính toán, bản đặc tính kỹ thuật, v.v...) hay chưa
2) Hiểu rõ bản vẽ thiết
kế, nhận dạng tốt các điểm liên quan với hiện trường.
3) Việc điều tra nền đất gia công có đầy
đủ hay chưa
3) Điều tra xem có vấn đề gì về nước ngầm
bị bọc kín hay phun khí tự nhiên hay không.
4) Kế hoạch thi công có
thích hợp hay không
4) Xác nhận xem điều kiện hiện trường
và các công đoạn có quá sức hay không.
5) Liên lạc với các ban ngành liên
quan, xem thủ tục đã được thực
hiện hay chưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Đã hiểu rõ các điểm trong sổ ghi
chép thi công hay chưa
6) Sổ ghi chép rất có ích trong việc
phát hiện sớm những vấn đề quan trọng và điều chỉnh trước mỗi lần
sử dụng.
7) Đã xác nhận các loại giấy phép hay
chưa
7) Xác nhận việc lưu giữ giấy phép
thích hợp đối với các công cụ máy móc sử dụng.
8) Đã xác nhận hệ thống quản lý an
toàn hay chưa
8) Nắm bắt môi trường tại hiện trường,
nền đất thi công, máy móc thi công, v.v... và xác nhận hệ thống quản lý an
toàn. Phát hiện và cải tạo những
yếu tố nguy hiểm trước khi xảy ra sự cố. Thực hiện công tác giáo dục an toàn
cho nhân viên tại hiện trường, buộc nên tuân thủ công tác an toàn,
đồng thời kiểm tra cả bề mặt xây dựng.
9) Việc phân phối dụng cụ máy móc thi
công, vật tư, v.v... có thích hợp hay không
Xác nhận xem máy móc thi công bao gồm
cả máy đóng cọc, thiết bị điện, cọc, vật tư, v.v... đã được phân phối thích hợp
hay chưa.
10) Đã kiểm tra các biện pháp xử lý khi
xảy ra sự cố hay chưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Công tác chuẩn bị
1) Đường dùng cho công trình trong khu
vực thi công có thích hợp hay không
1) Kiểm tra sự bố trí, chiều rộng,
độ dốc, sức chịu tải, hệ thống
thoát nước, v.v...
2) Nền đất lắp đặt của
máy móc thi công có thích hợp hay không
Hệ thống thoát nước có thích hợp hay
không
2) Xác nhận độ bền của nền đất nơi di chuyển
máy móc thi công. Nếu cần thiết, kiểm tra
cả việc xử lý như sử dụng
tấm sàn thép,
cải tạo nền đất, v.v... Đối
với máy đóng cọc kiểu 3 điểm thông thường, cần có sức chịu tải
đầy đủ đối với khoảng áp suất nối đất là 100kN/m2 đến 300
kN/m2.
3) Việc kiểm tra, bảo dưỡng dụng cụ
máy móc có thích hợp hay không
3) Xác nhận xem dụng
cụ máy móc quy định đã được chuẩn bị chưa, việc kiểm tra, bảo dưỡng có được
thực hiện đầy đủ hay không, phiếu kiểm tra và hướng dẫn của
người chịu trách nhiệm thao tác đã được chuẩn bị chưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Xác nhận xem vị trí tâm cọc có đúng
theo bản vẽ thiết kế hay không, có sai số nào so với dữ liệu đo đạc hay
không.
5) Công suất, vị trí của thiết bị điện
có thích hợp hay không
5) Lưu ý thường xuyên kiểm
tra phương pháp thi công, số lượng thiết bị, sao cho không để xảy ra tình trạng
thiếu công suất.
6) Đã xác nhận công đoạn thu nhận cọc
hay chưa
6) Xác nhận xem khi nào, cọc nào và lắp
đặt bằng phương pháp nào.
3.
Chướng ngại vật
1) Đã kiểm tra vị trí đặt thiết bị ngầm
dưới lòng đất
chưa
1) Dựa theo kết quả đào thử nghiệm trước
khi thi công, tiến hành kiểm
tra lại bản vẽ chi tiết
về vị trí đặt thiết bị, kiểm tra kỹ lại xem có bị sai sót hay bỏ
sót chi tiết nào không, hoặc
liệu có sai sót nào khi áp dụng vào
thực tế hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Dựa theo việc di chuyển nền đất, độ
rung, tiến hành kiểm
tra xem có phát sinh ảnh hưởng xấu nào đến thiết bị ngầm dưới lòng đất không.
3) Công tác di chuyển hay bảo vệ công
trình trên không hoặc công trình lân cận có đúng hay không
3) Di chuyển hoặc bố trí bảo vệ dây điện,
viễn thông của những công trình lân cận, trên không.
4) Có liên lạc với những cơ quan liên
quan hay không
4) Khi cần có thể nhờ đến sự
chứng kiến của những
nhà quản lý thiết bị ngầm dưới lòng đất khi thi công.
5) Chướng ngại vật trong đất đã được loại bỏ
hoàn toàn chưa
5) Kiểm tra xem nền móng của
công trình cũ, đá cuội, đá
xây kè, cây gỗ, v.v...đã được bỏ đi hay chưa. Sử dụng đồng thời các
phương pháp loại bỏ ứng với từng trạng thái.
4.
Vận chuyển và bảo quản cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Kiểm tra xem việc nâng hạ cọc bằng cần cẩu. v.v...có được thực
hiện cẩn thận hay
không.
2) Công tác vận chuyển cọc có được thực
hiện đúng hay
không
2) Kiểm tra xem công tác vận chuyển có
gây tổn hại cho cọc không, có an toàn cho mặt đường vận chuyển như chỉ dẫn hay
không.
3) Phương pháp bảo quản có đúng hay không
3) Công tác bảo quản bao gồm việc lưu ý khi đặt tạm
cọc để sử dụng lần lượt và
tránh không gây hư hỏng
cho cọc như gãy, biến dạng, gỉ sét.
4) Địa điểm bảo quản có đúng hay
không
4) Những nơi không được
ngăn cách để thực hiện cho từng công việc thì không cần thiết để
vận chuyển cho dù chỉ với lượng nhỏ.
5.
Chất lượng và số lượng cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Kiểm tra xem cọc sử dụng có đạt so
với bản thiết kế
hay không. Các thiết bị phụ thuộc (ví dụ như đai thép hỗ trợ tăng cường cho
mũi cọc, v.v...) có đạt chuẩn quy định hay không.
2) Số lượng và chất lượng có đạt
hay không
2) Kiểm tra xem số lượng và
chất lượng cọc (loại cọc, phân loại trên/trong/dưới, v.v...) theo biên bản
giao hàng khi nhập hàng vào công trường thi công, số lượng và chất lượng này
có gây trở ngại gì về mặt thi công hay không.
3) Bề ngoài cọc có đẹp hay không
3) Kiểm tra phía bên ngoài của cọc. Đối
với cọc ống thép thì đặc biệt xem kỹ hình dạng phần mũi cọc, đối với cọc bê tông thì coi có bị
hư hỏng hoặc bị nứt hay không .
6.
Dựng cọc
1) Vị trí tâm cọc có bị sai hay không
1) Kiểm tra xem có sai sót hoặc bị lỗi
so với bản thiết kế hay không. Nếu đặt cọc tạm biểu thị cho nhiều tâm cọc
trong một lần đóng thì cần di
chuyển và tháo ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Kiểm tra xem máy nâng có đủ lực hay
không, bao gồm cả lực kéo của thiết bị kẹp.
3) Phương pháp nâng có đúng hay không
3) Cọc sẽ được nâng lên mà không bị kéo
lê. Chọn vị trí nâng cọc thích hợp để không chạm vào búa đóng cọc hoặc các cọc
đã được đóng, v.v...
4) Giá đóng cọc có đủ dài hay không
4) Kiểm tra xem giá đóng cọc có dài quá
quy định hay không, hoặc có thể dựng cọc theo chiều dài chỉ định hay
không.
5) Có đảm bảo cọc được dựng thẳng đứng
hay không
5) Độ thẳng đứng cọc dưới sẽ quyết định
độ thẳng đứng của cọc,
nên cần kiểm tra kỹ độ thẳng đứng của cọc dưới.
6) Phương pháp thi công cọc nghiêng có
đúng hay không
6) Cần chú ý khi thi công vì góc
nghiêng, vị trí thường bị lệch trong lúc đóng cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Kiểm tra xem kích thước, hình dạng
thiết bị kẹp có được chuẩn bị theo quy định không.
7.
Đóng cọc
1) Thứ tự đóng cọc có đúng hay
không
1) Chú ý đến thứ tự vì sẽ ảnh
hưởng đến cấu trúc lân cận, cọc đã dựng sẵn.
2) Sử dụng búa có đúng hay không
2) Kiểm tra công suất búa để
khi đóng cọc sẽ không gây tổn hại đến kích thước cọc chỉ định.
3) Thao tác của búa có bình thường
không
3) Đối với búa diesel, cần chú ý đến
âm thanh đóng cọc, màu khí thải và chiều cao rơi búa.
Ngoài ra, cũng cần chú ý xem vật liệu đệm cọc có bị mòn không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Kiểm tra góc giá đỡ, tình trạng
xung quanh đầu cọc bằng cách kiểm tra xem cọc, giá đỡ, búa có bị
rung lắc hay không, tình trạng phần
đầu cọc sau khi đóng như thế
nào.
5) Ngừng đóng cọc có đúng hay không
5) Kiểm tra xem có đủ chiều dài, độ
lún, độ chối, v.v... và sức chịu tải có đủ hay không.
6) Cọc đóng trước có bị nổi lên
hay không
6) Nếu chủ yếu đóng cọc mũi hở vào đất
sét, cần chú ý cẩn thận vì cọc đóng trước đó sẽ bị nổi lên do đóng cọc
liền kề.
7) Độ chính xác khi đóng cọc như thế
nào
7) Độ lệch đầu cọc, độ nghiêng cọc nên
đáp ứng giới hạn cho phép.
8) Thân cọc có bất thường trong khi
đóng hay không
8) Nắm bắt đầy đủ về tình trạng bất thường và
áp dụng các biện pháp phù hợp để điều tra nguyên nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Tổng hợp theo mẫu quy định.
8.
Mối nối hàn tại chỗ
1) Chỗ mối nối có bình thường
hay không
1) Hình dạng mối nối có đúng với bản vẽ
thiết kế hay không, kiểm tra xem có bị biến dạng
hay không
2) Thợ hàn có đáp ứng các điều kiện
hay không
2) Kiểm tra bằng cấp và kỹ năng.
3) Chỗ mối nối có được vệ sinh, làm
khô hay không
3) Kiểm tra xem có chuẩn bị đèn hàn,
gas đầy đủ chưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Cần quản lý đầy đủ vì liên quan
đến vấn đề có hàn được hay không. Để duy trì khoảng cách gốc mối hàn hợp
lý, cần thực hiện 4 đến 8 mối hàn duy trì khoảng cách gốc mối hàn với chiều
dài khoảng 80mm
5) Máy hàn, dây hàn có phù hợp hay
không
5) Thường xuyên sấy khô dây hàn vì
dây bị ẩm chính là
nguyên nhân làm cho hồ
quang không ổn định, rỗ khí, v.v... Sấy khô dây hàn ẩm trong 2
giờ, ở nhiệt độ 250°C trước khi sử dụng.
6) Công tác quản lý
các điều kiện hàn có đúng hay không
6) Trường hợp thời tiết xấu (mưa gió,
tuyết, nhiệt độ dưới 5°C) thì tạm ngừng công việc hàn lại và tiến hành bảo dưỡng toàn bộ.
7) Công tác hàn tạm đã đúng chưa
7) Nếu hàn tạm 2 đến 4 mối hàn, thì chiều
dài của từng
mối hàn khoảng 40mm.
8) Thời gian hàn cần thiết
có hợp lý không
8) Trong trường hợp thời gian hàn quá
nhanh hoặc quá chậm thì nên kiểm tra xem kỹ năng hàn và kiểu hàn đã
phù hợp chưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Dựa vào kiểm tra bề
ngoài để kiểm
tra xem có các khuyết tật hàn
như khuyết biên, nối chồng, nứt, lõm, v.v... hay không.
9.
Xử lý đầu cọc
1) Cỡ đầu cọc đã phù hợp chưa
1) Kiểm tra xem cỡ đầu cọc có đúng
theo bản vẽ thiết kế hay không.
2) Kích thước của chốt chống trượt, vị
trí lắp đặt đã phù hợp
chưa
2) Xác nhận vị trí lắp đặt, kích thước
chốt chống trượt có đúng theo bản vẽ thiết kế hay không. Xác nhận cả vị trí vật
chặn.
3) Máy hàn, dây hàn đã phù hợp
chưa
3) Dây hàn ẩm là nguyên nhân làm
cho hồ quang không ổn định, rỗ
khí cho nên cần sử dụng những dây đã được sấy khô hoàn toàn.
Dây hàn đã bị ẩm thì nên sấy khô trong
vòng 2 tiếng ở
nhiệt độ 250°C trước khi sử dụng. Máy hàn nên đặt ở vị trí bằng phẳng trên mặt
đất, sử dụng
thiết bị chống sốc điện tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Trường hợp thời tiết xấu (mưa gió,
tuyết, nhiệt độ dưới 5 °C) thì tạm ngưng việc hàn lại, tiến
hành bảo dưỡng toàn bộ. Ngoài ra, xác nhận bề dày đường hàn có đúng theo
bản vẽ thiết kế hay không.
5) Bề ngoài vùng hàn đã đẹp chưa
5) Tiến hành kiểm tra
bề ngoài dựa theo trực quan, xác nhận có khuyết tật có hại tại vùng hàn hay
không.
6) Kích thước, Hình dạng, khổ cốt thép
gia cố đã đúng chưa
6) Kiểm tra vị trí lắp đặt, kích thước
cốt thép gia cố có đúng với bản vẽ thiết kế hay không.
7) Khổ, vị trí của bê tông cọc nhồi đã
đúng chưa
7) Kiểm tra vị trí khung của
bê tông cọc nhồi và cường độ
bê tông có đúng với bản vẽ thiết kế hay không.
8) Việc đổ bê tông cọc nhồi cọc đã
đúng chưa
8) Bê tông cọc nhồi và bê tông
dùng cho chân móng nên được
bố trí riêng biệt. Kiểm tra xem đã đầm nén chặt chưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải pháp an
toàn và môi trường
1) Khu vực làm việc có
tách biệt rõ ràng với xung quanh không
1) Cùng với việc dựng hàng rào trong
khu vực làm việc để ngăn không cho người thường vào, thì gắn thêm các biển
báo cấm vào.
2) Máy đóng cọc có dễ bị đổ không
2) Đảm bảo độ bằng phẳng và sức
chịu tải của nền đất và không thực hiện treo bất hợp lý.
3) Giải pháp an toàn dành cho các thiết
bị điện có hợp lý không
3) Di dời dây cao áp ở gần đó hoặc sử
dụng dây điện có tính năng bảo vệ
cao để bảo vệ toàn bộ
tránh gây ra tổn hại. Máy
hàn nên đặt ở vị trí bằng phẳng
trên mặt đất, kiểm tra các tác động của thiết bị chống sốc điện tự động.
4) Giải pháp phòng chống rơi xuống, va
chạm có hợp lý hay không
4) Đậy nắp cho cọc sau khi đã đóng. Ở những
lỗ sau khi đã sử dụng
thiết bị kẹp thì nên đổ đất vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Nên đảm bảo các tiêu
chuẩn hướng dẫn và giới hạn cho phép đối với chấn động hay tiếng ồn, không
gây ra lo lắng,
hoang mang cho người dân sống xung quanh.
6) Biện pháp khắc phục
phát tán khói có
hợp lý không
6) Kiểm tra việc sử dụng búa thủy lực
trong trường hợp cần
thiết.
7) Có đưa ra những giải pháp an toàn
cho những công trình cao tầng gần khu vực thi công không
7) Đối với những công trình cao tầng
có khả năng bị ảnh hưởng bởi việc đóng cọc thì nên tiến hành kiểm tra xem xét
kỹ lưỡng tình hình trước. Đối với những công trình cao tầng đáng lưu ý đặc biệt
khi thi công, thì cùng với việc đưa ra những giải pháp phòng hộ, nên giám sát
dựa vào
các
trạng thái biến đổi có thể xảy ra (nghiêng, sụt lún, dịch chuyển).
9.4 Các vấn
đề và giải pháp khắc phục trong thi công
9.4.1 Các sự cố thường gặp
Bảng 13 - Các
sự cố thường gặp
Hiện tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách khắc
phục
1. Đổ cần
trục
• Sự bất cẩn của người
vận hành do không thực hiện triệt để nội quy lao động
• Sự bất cẩn của người
vận hành do làm việc quá sức
• Sự bất cẩn của người
vận hành do bị
căng thẳng về mặt tinh thần
• Thực hiện triệt để việc phổ biến nội
quy lao động và đào tạo trước khi thi công công trình cùng các nội dung quản
lý an toàn cần thiết.
• Đảm bảo quản lý thời gian làm việc
và ngày nghỉ cho nhân
viên.
• Thực hiện triệt để việc kiểm tra và quản lý sức
khỏe nhân viên.
• Sai sót trong tải trọng, phụ tải
và góc nâng của cần trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tải trọng nâng vượt quá công suất cần
trục
• Thực hiện triệt để việc quản lý
công suất nâng và góc nâng của
cần trục, đồng thời hiển
thị các thông tin này ở những vị trí dễ nhìn thấy.
• Thực hiện triệt để việc đào
tạo các nội dung quản lý an toàn.
• Nền đất không đủ
sức chịu tải
• Khi thi công trên nền đất yếu, trước
khi thi công cần kiểm tra sức chịu tải của đất nền, nếu cần có thể thực hiện
thi công các tấm sàn thép hoặc
cải tạo nền đất,
v.v...
2. Đổ máy
đóng cọc
• Sự bất cẩn của người vận hành do
không thực hiện triệt để nội quy lao động
• Quên kéo chân chống
• Sự bất cẩn của người
vận hành do làm việc
quá sức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thực hiện triệt để việc phổ biến nội
quy lao động và đào tạo trước khi thi công công trình cùng các nội dung
quản lý an toàn cần thiết.
• Đảm bảo quản lý thời gian làm việc
và ngày nghỉ cho nhân
viên.
• Thực hiện triệt để việc kiểm
tra và quản lý sức khỏe nhân viên.
• Chọn sai máy đóng cọc
• Từ tải trọng nâng lớn nhất của các
loại máy sử dụng (búa đóng cọc,
mũi khoan xoắn ốc), vật liệu cọc, v.v... mà chọn máy đóng cọc thích hợp.
• Cần trục tự chạy khi đang nâng cọc
• Thực hiện triệt để nội quy lao động
và các nội dung quản lý an
toàn.
• Nền đất không đủ sức
chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2 Các sự cố khác
Bảng 14 - Các sự cố
khác
Hiện tượng
Nguyên nhân
Cách khắc
phục
Chú thích
1. Hư hỏng thân cọc
a) Xung quanh phần đầu cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trọng lượng
của đầu búa quá lớn
• Kiểm tra lại
công suất của búa.
• Dù chưa thấy
được độ lún lớn và lực xung
kích tác động vào nhưng nếu búa tác dụng lực quá lớn thì có thể gây
ra tình trạng cọc bị cong vênh.
• Trong giai
đoạn đầu mới bị cong vênh, nếu hỗ trợ khung sườn cho cọc thì có thể tránh
được quá trình tiếp tục cong vênh của cọc.
• Tấm thép
quá mỏng so với đường kính của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đóng cọc bị
lệch tâm do máy đóng cọc hay cọc bị
đặt nghiêng
• Mặt mút đầu
cọc và mặt tiếp xúc của mũ cọc, thiết bị kẹp không đồng nhất
• Vật liệu
cho đệm cọc bị hư hỏng, bị mỏi
• Gia cố phần
đầu cọc.
• Kèm theo
chiều dọc các miếng thép theo dạng ba chân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trong trường
hợp dự đoán được độ lún, thì khi thiết kế không chỉ xem xét đến ứng suất sau
khi hoàn thành, mà cần xem xét cả ứng suất xung kích, từ đó quyết định độ dày
miếng thép của cọc.
• Lập kế hoạch
nâng cao độ
chính xác khi
dựng cọc. Đặc biệt, cần chú ý ở giai đoạn bắt đầu đóng cọc.
• Lập kế hoạch
cải tạo
đất
nền thi công.
• Điều chỉnh
phần mũ cọc, đệm cọc và thiết bị
kẹp.
• Thay những
thiết bị kém chất lượng.
b) Hư hỏng phần mũi cọc
• Có những vật cản như đá cuội.
v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Sử dụng mũi
khoan ruột gà, v.v... để phá bỏ đá cuội.
• Trường hợp độ lún cọc tăng nhanh
hoặc không ngừng đóng cọc khi cọc đã lún thì cũng có thể xảy ra
hiện tượng này.
2. Cọc không thể lún xuống đất
(treo trên không với độ lún gần bằng 0)
• Trọng lượng đầu búa quá nhỏ
• Chiều cao
rơi búa quá thấp
• Sử dụng búa
đóng cọc có độ lớn thích hợp.
• Điều chỉnh lượng
phun nhiên
liệu.
• Nếu dừng ở
vị trí thích hợp để đóng thì sẽ không bị đóng quá lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Kiểm tra thứ
tự đóng cọc.
• Khoan cách
quãng đường
kính nhỏ hơn đường
kính cọc
trong phạm vi không làm xốp quá mức nền đất. Tuy nhiên, không tiến hành ủi đất.
• Cần lưu ý đến
vật cản trong
đất.
• Do dừng
đóng cọc giữa chừng nên lực ma sát hai mặt bên hồi phục, do đó làm cho cọc
không lún xuống được.
• Đóng mạnh
bằng búa đóng cọc cỡ lớn. Tuy
nhiên,
nên chú ý không làm cong
vênh phần đầu cọc.
• Đóng mạnh một
thời gian cho đến khi làm mất đi ma sát.
• Không đóng
xuyên qua được tầng đất trung
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Không xem xét
kỹ chiều dài cọc mặc
dù có độ cao thấp chênh lệch
ở tầng đất chịu tải
• Sử dụng các
biện pháp hỗ trợ như đào bên trong, khoan sơ bộ, v.v...
• Tùy tình trạng thực
tế, ngừng đóng cọc nếu thấy thỏa mãn
các điều kiện ngừng đóng.
• Điều tra kỹ
trước khi thi
công. Đặc biệt, làm khít lại các lỗ
khoan.
• Xem xét sức
chịu tải khi sử dụng các biện pháp hỗ trợ.
3. Cọc đóng sâu trong theo thiết kế nhưng
vẫn không giảm lực đóng
(độ lún dưới mỗi nhất búa đóng
lớn)
• Nền đất
đóng cọc mềm hơn dự đoán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đóng cọc
theo dạng cọc nối.
• Đièu tra kỹ
trước khi thi công. Đặc biệt,
làm khít lại
các lỗ khoan.
• Nếu không
có vật liệu để làm cọc nối
thì dùng thiết bị kẹp giữ cọc và tiếp tục đóng, sau đó thực hiện nối bổ sung
cọc.
4. Thi công kém chính xác
(cọc bị nghiêng và bị lệch)
• Nền đất yếu
và máy đóng cọc theo hướng nghiêng.
• Nghiêng do có đá cuội,
v.v...
• Nếu còn ở
giai đoạn mới bắt đầu đóng
cọc thì nhổ cọc ra và đóng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, tùy theo mức độ nghiêng
mà tiến hành kiểm tra để tìm ra
cách xử lý thích hợp (ví dụ như tăng cọc, v.v...)
• Trường hợp
thực hiện chỉnh sửa
không đúng quy cách có thể sẽ gây hư hỏng cho cọc đang đóng.
5. Các cấu trúc lân cận dịch chuyển
• Đất dịch
chuyển khi
đóng
cọc, đẩy các
cấu
trúc lân cận đi.
• Tiến hành đóng cọc theo phương pháp
tránh xa cấu trúc lân cận.
10 Phương pháp thi
công cọc bằng búa rung
10.1 Tổng
quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong những năm gần đây, phương
pháp thi công cọc bằng búa rung sử dụng nhiều trong việc đào sâu cọc ống thép
dài đến tầng đất chịu tải.
Trong tiêu chuẩn JRA 2002, Specifications for
highway bridge,
Part IV - Substructure, đây là phương pháp thi công không dùng kết hợp với máy
cắt bằng tia nước
Hình 38 - Cấu
tạo máy theo phương pháp thi công cọc bằng búa rung
Hình 39 - Bãi
thi công tiêu chuẩn theo phương pháp thi công cọc bằng búa rung
Phương pháp thi công cọc bằng búa rung
có thể thực hiện liên tục thao tác đóng cọc, nhổ cọc bằng các máy móc giống
nhau.
Do
đó có thể dễ dàng thực hiện chỉnh sửa độ chính xác về phương thẳng đứng của cọc
khi thi công. Ngoài ra, phương pháp này còn giúp đạt được hiệu quả cao khi thi
công trên nền đất yếu cũng như có được tính kinh tế vượt trội.
Nếu so sánh với phương pháp thi công cọc
bằng búa đóng thì phương pháp này thường ít gây ra tiếng ồn, thường xuyên sử dụng
cần trục như là máy thi công chính nên có những đặc trưng riêng như có khả năng
thi công ở những nơi mà máy đóng cọc kiểu 3 điểm không thể vào được, v.v... Tuy
nhiên, cần quan tâm đến điều kiện môi trường vì các rung động cho những
nền đất xung quanh do những bộ phận cơ bản trong phương pháp này gây ra là
không thể tránh khỏi.
Ví dụ về cấu tạo máy tiêu chuẩn trong trường hợp thi công sử
dụng cần trục được trình bày trong Hình 38 và ví dụ về bãi thi công
tiêu chuẩn được mô tả trong Hình 39.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thi công cọc bằng búa rung
là phương pháp truyền lực dao động cưỡng bức (lực dao động, biên độ dao động,
gia tốc) từ búa sang cọc thông qua thiết bị ngàm của búa, làm yếu đi tạm thời sự
liên kết giữa các hạt đất ở xung quanh cọc, giảm lực ma sát hai bên và lực cản
đầu mũi cọc, đóng cho cọc lún xuống nhờ trọng lực của búa rung và cọc.
Nguyên lý sinh ra dao động của búa
rung là xoay ngược cùng pha các khối lệch tâm được tạo thành một nhóm cùng hợp
thành máy tạo xung, sử dụng lực ly tâm sinh ra trên các trục như là lực dao động
theo chiều lên xuống với tần số từ 10 Hz đến 40Hz, nguyên lý này được mô tả ở
Hình 40.
Hình 40 - Nguyên
lý sinh ra dao động
10.1.3 Máy thi công
Bảng 15 - Các thiết bị
chủ yếu dùng trong phương pháp thi công cọc bằng búa rung
Điều kiện thi
công
Phân loại Thiết bị
Thi công trên đất
liền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị máy móc cơ bản
Búa rung
O
O
Thiết bị kẹp dùng cho ống thép
∆*3
∆*3
Máy phát điện (dùng cho búa rung)
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thi công chính
Thi công trên đất
liền
Cần trục bánh xích
O*1
─
Cần trục địa hình gồ ghề
O*1
─
Máy đóng cọc kiểu 3 điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
─
Thi công dưới
nước
Tàu cần trục
─
O*1
Tàu đóng cọc
─
O*1
Xà lan cần trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O*1
Cần trục hỗ trợ
Cần trục bánh xích
∆*2
─
Xà lan cần trục
─
∆
Cần trục địa hình gồ ghề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
─
Tàu tác nghiệp
Xà lan (dùng để chở cọc)
─
O
Tàu kéo
─
O
Tàu xử lý neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
─
Tàu lặn
─
─
Vật liệu dẫn
Cọc dẫn, khuôn dẫn*4
O
∆
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) *1, *2: lựa chọn theo điều kiện thao tác
(các hạn chế về sân bãi thao tác,
v.v...)
3) *3: Nếu cọc có đường kính lớn hơn
600mm thì thường sử dụng trục gá ống thép.
4) *4: Không sử dụng khi thi công bằng tàu đóng cọc.
Búa rung được sử dụng phổ biến trong
thi công đóng cọc ống thép là loại búa rung dùng điện kiểu thông thường (trên
90 kW). Thời gian gần đây đang phổ biến loại búa rung dùng điện kiểu
mômen biến đổi (trên 90 kW) có thể thiết lập tùy ý biên độ dao động ứng với điều
kiện đóng cọc trong lúc vận hành mà không làm sinh ra dao động cộng hưởng cho nền đất
hay cần trục của máy cơ sở khi khởi động và dừng lại. Bên cạnh đó, loại búa
rung thủy lực kiểu tần số siêu cao biến đổi, giải quyết các vấn đề về độ rung và tiếng ồn tốt
hơn cũng đã được chế tạo
ra và đưa vào sử dụng ngày càng rộng rãi tại các công trường đóng cọc có quy mô
tương đối nhỏ hơn. Ngoài ra, khi sử dụng loại búa rung thủy lực, không có quy định rõ
ràng về hình thức quản
lý ngừng đóng cọc, do đó cần thực hiện xem xét riêng đối với việc quản lý thi
công.
Búa rung ngoài những loại đã nêu ở
trên còn có nhiều thiết bị đặc biệt khác. Ví dụ như còn có loại gia tăng công
suất bằng cách tạo
khóa liên động cơ khí nhiều búa rung lại với nhau như trong Hình 41, hoặc búa
rung kiểu dùng chuyên dụng để xử lý cọc nghiêng, có ống nối thiết bị kẹp dùng để
đóng cọc trong nước.
Hình 41 -
Khóa liên động cơ khí
Hình 42 -
Trục gá ống thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 43 - Đĩa
mâm cặp
Phương pháp này có thể sử dụng đối với
các cọc có đường kính ngoài lớn hơn 600mm do các giới hạn về cấu tạo. Về phương pháp
giữ cọc, ngoài phương pháp sử dụng trục gá ống thép này còn có phương pháp hàn đĩa
mâm cặp. Trong Hình 43 là ví dụ về đĩa mâm cặp. Phương pháp này gắn sẵn đĩa
mâm cặp có độ dày phù hợp với công suất của búa rung, đường kính ngoài của cọc
và bề dày tấm ván vào phần đầu cọc bằng cách hàn, đĩa kẹp ống được giữ chặt bằng búa rung.
Thông thường, phương pháp này được áp dụng cho cọc có đường kính ngoài nhỏ hơn
600 mm, nếu do điều kiện thi công mà không thể sử dụng trục gá ống
thép thì cọc có đường kính lớn hơn 600 mm cũng có thể áp dụng phương pháp hàn
đĩa mâm cặp.
Ngoài ra, nếu sử dụng đĩa mâm cặp thì
nên xử lý cắt đĩa mâm cặp, v.v... để lắp đặt chốt chống trượt trong xử lý đầu cọc
sau khi ép cọc ống thép.
10.2 Thi
công
Thứ tự thi công cơ bản trong trường hợp
thi công trên mặt đất với cần trục là máy thi công chính được trình bày như
Hình 44.
Hình 44 - Thứ tự
thi công cơ bản trong trường hợp cần trục là máy thi
công chính
10.2.1 Lắp đặt cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2 Hạ cọc
10.2.2.1 Lựa chọn máy móc thiết
bị
Sau đây là phần trình bày về quan điểm
khi lựa chọn các
loại máy móc thiết bị tiêu biểu trong phương pháp thi công
cọc bằng búa rung gồm: búa rung, máy thi công chính và máy phát điện.
10.2.2.1.1 Lựa chọn búa rung
Khi lựa chọn búa rung, nên xem xét đến
các điều kiện địa chất và các yếu tố của cọc. Hình 45 là ví dụ minh họa về
sơ đồ lựa chọn.
Hình 45 - Sơ đồ lựa
chọn búa rung
CHÚ THÍCH:
1) Trường hợp sau khi đã chọn điều kiện trọng
lượng của cọc mà chiều dài đóng cọc vượt quá phạm vi sơ đồ ở trên thì thực hiện
xem xét riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trường hợp đóng xuyên qua lớp cát, sỏi trung gian dày
khoảng 2 đến 3 lần đường kính cọc và có giá trị N từ 30 đến 50.
b) Trường hợp đóng xuyên qua lớp trung gian ví
dụ như đất dính dày khoảng 1 đến 2 lần đường kính cọc và có giá trị N từ 15 đến
30, v.v...
3) Giá trị N của tầng đất chịu tải có thể đóng
cọc được (Không quá 100).
10.2.2.1.2 Lựa chọn máy thi
công chính
Máy thi công chính được lựa
chọn từ tính năng của cần trục, thông qua sự cân nhắc về chiều dài tay cần sao
cho đảm bảo được tải trọng treo, bán kính thi công và chiều cao trên mặt đất cần
thiết.
Dưới đây là phương pháp tính tải trọng
treo trong trường hợp sử dụng cần trục kiểu bánh xích (thi công trên mặt đất)
hoặc tàu cẩu (thi công trên mặt nước) làm máy thi công chính.
F = Wcƒ +
W + Wp + (P0/g x α) (3)
trong đó:
F tải trọng
treo của cần trục,
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W trọng lượng
bản thân của búa rung, T, (tham khảo Bảng 16)
P0 lực kích động
của búa rung, kN, (tham khảo Bảng 16)
g gia tốc trọng
trường (9,8m/s2)
α hệ số thi
công: Khi đóng: α = 0,15; Khi
kéo:
α = 0,25
Wp trọng lượng cọc,
T
Bảng 16 - Trọng lượng bản
thân búa rung để lựa chọn cần trục
Công suất định mức của búa rung (kW)
90
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
Trọng lượng bản thân của búa rung
(T)
8,9
12,2
19,8
31,3
Lực kích động của búa rung (kN)
568
681
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,944
Tuy nhiên, trường hợp thi công cọc nối
thì lấy trọng lượng cọc (ví dụ minh họa trong hình có cọc dưới và
cọc trên) phần ống đơn bao gồm trên 50% chiều dài cọc, như trình bày trong Hình
46.
Điều này là do khi đóng đến hơn 50 % chiều dài cọc
thì cọc sẽ tự đứng và đảm bảo được
độ chính xác theo phương thẳng đứng. Sau đó, có thể đặt tải trọng của trọng lượng
bản thân búa rung lên cọc cho đến khi đóng hết cọc. Tải trọng treo của cần trục
tại thời điểm này là lớn nhất.
Hình 46 - Ví dụ về
trọng lượng cọc để chọn
cần trục
10.2.2.1.3 Lựa chọn máy
phát điện
Trường hợp sử dụng máy phát điện tại
những nơi không có điện lưới thì thực hiện lựa chọn máy phát điện trên cơ sở
cân nhắc các yếu tố của búa rung.
Bảng 17 - Ví
dụ về bảng
lựa
chọn máy phát điện
Công suất định
mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
90 kW
300 kVA
1
120 kW
400 kVA
1
180 kW
600 kVA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240 kW
800 kVA
1
10.2.2.2 Thứ tự hạ cọc
Thực hiện theo phương pháp thi công cọc
bằng búa đóng.
10.2.2.3 Khái quát thi công hạ
cọc
Khi đóng cọc, trước tiên là treo cọc
lên rồi thực hiện đóng sơ cọc,
sau khi kiểm tra tâm cọc và các góc xong, tiến hành đóng cọc dần dần. Khi đó,
cũng có trường hợp cọc sẽ lún sâu vào trong lòng đất do chính tải trọng của cọc,
vì vậy chú ý hạ cọc từ
từ sao cho không làm cọc bị lệch tâm. Ngoài ra, đối với trường hợp là cọc xiên,
nếu đóng một cách vội vã khi góc nghiêng quá lớn thì sẽ làm phát sinh sự dịch
chuyển lớn về trọng tâm của máy thi công chính, từ đó dẫn đến tai nạn bị đổ. Vì vậy, nên điều chỉnh
chính xác góc cọc hạ xuống rồi mới tiến hành đóng cọc liên tục. Nếu cọc bị
nghiêng trong giai đoạn hạ ban đầu thì vẫn có thể chỉnh sửa góc hoặc nhổ lên
đóng lại được nhưng có thể gây ra nguy cơ làm lỏng nền đất xung quanh cọc, nên
cần cố gắng tránh không để xảy ra điều
này.
Việc hạ cọc xuyên qua tầng đất trung
gian sẽ khác nhau tùy vào đường kính cọc và kích thước búa rung, phổ biến là
các phương pháp sau đây:
a) Khi lớp đất cát có giá trị N từ 30 đến 50,
thì có nhiều trường
hợp có thể hạ xuyên qua độ dày của tầng đất trung gian lên đến khoảng 3 lần so với
đường kính cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ở vùng đất cát, có nhiều trường hợp có thể hạ
xuyên qua dễ dàng nếu đường kính hạt đồng nhất.
d) Trường hợp tầng đất dưới của tầng đất trung
gian yếu, thì có nhiều trường
hợp có thể hạ xuyên qua cho dù tầng trung gian hơi cứng.
Mặt khác, khả năng lún vào tầng đất chịu
tải cần được nhận định một
cách tổng thể không chỉ từ đường kính cọc và kích thước búa rung mà cả đặc tính
đất và độ cứng của tầng đất chịu tải,
tình trạng đặc tính đất của tầng phía trên tầng đất chịu tải và độ sâu của tầng
đất chịu tải tính từ mặt đất. Cần lưu ý vì có trường hợp tầng cát, tầng sỏi chứa cả đá tảng
hoặc đá cuội và trường hợp nền đất rất cứng làm cọc không thể lún được.
10.2.2.4 Ngừng hạ cọc
Ngừng hạ cọc khi kiểm tra thấy thỏa
các điều kiện ngừng hạ được thiết lập dựa trên kết quả của cọc thí nghiệm.
Ngoài ra, ngừng hạ cọc sau khi đã kiểm tra tổng thể kết hợp với kết quả theo phương pháp
quản lý ngừng hạ cọc sẽ được trình bày trong Mục 12.4 Đóng cọc và kết thúc quá
trình đóng cọc.
10.2.3 Hàn nối tại chỗ
Thực hiện theo phương pháp thi công cọc
bằng búa đóng.
10.2.4 Hoàn thiện đầu cọc
Thực hiện theo phương pháp thi công cọc
bằng búa đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1 Độ chính xác lắp đặt
cọc
Giá trị quản lý tiêu chuẩn độ chính xác khi
đóng cọc là các giá trị được nêu trong Bảng 10 tương tự phương pháp
thi công cọc bằng búa đóng.
10.3.2 Kiểm soát hạ cọc
Quản lý ngừng đóng cọc được thực hiện
bằng cách nhận định một cách tổng thể từ chiều dài hạ cọc, giá trị cường độ
dòng điện của mô tơ búa rung khi ngừng đóng cọc, tốc độ lún, v.v... (Hình 47).
Hình 47 -
Trình tự quản lý ngừng đóng cọc
10.3.2.1 Tốc độ lún và cường
độ dòng điện của mô tơ búa rung khi ngừng đóng cọc
Tốc độ lún và cường độ dòng điện của
mô tơ búa rung khi ngừng đóng cọc sẽ khác nhau tùy theo chủng loại, chiều dài
và hình dạng cọc,
tình trạng nền đất, máy thi công, v.v... nên rất khó để có được một
quy định riêng. Tuy nhiên, căn cứ vào các ví dụ về thử nghiệm tải trọng cọc,
v.v... theo kinh nghiệm, thì cường độ dòng diện của mô tơ búa rung nằm trong
khoảng 100
%
đến 150
%
giá trị định mức, tốc độ lún của cọc không quá 10mm/giây.
Trường hợp giá trị cường độ dòng điện
của búa rung vượt quá 150 % giá trị định mức thì nên chú ý vì có thể dẫn đến
hư hỏng mô tơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 18 - Giá trị cường
độ dòng điện khi búa rung vận
hành
Công suất định mức (kW)
90
120
180
240
Giá trị cường độ dòng điện định mức (A)
180
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
150 % giá trị
cường độ dòng điện định mức (A)
270
360
540
720
CHÚ THÍCH:
1) Thể hiện giá trị trong trường hợp vận hành bằng
tần số tiêu chuẩn của máy phát điện (60 Hz).
2) Thể hiện giá trị trong trường hợp giá trị điện
áp nằm trong phạm vi 380 V đến 440 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Nếu vận hành với 150% giá trị cường độ dòng
điện định mức trong thời gian
vượt quá thời gian giới hạn thì có nguy cơ xảy ra sự cố cháy mô tơ búa rung.
10.3.2.2 Công thức tính sức
chịu tải động
Tham khảo Phụ lục C.
10.3.3 Kiểm tra mối nối
Thực hiện theo phương pháp thi công cọc
bằng búa đóng.
10.3.4 Các số liệu thi công
Ví dụ về sổ ghi chép thi công khi ngừng
đóng cọc được trình bày trong Bảng E.1 - Phụ lục E, ví dụ về hình thức ghi chép
tổng chiều dài đóng cọc được trình bày trong Bảng E.2 - Phụ lục E. Độ sâu mũi cọc
khi ngừng đóng, tốc độ lún, giá trị cường độ dòng điện và điện
áp của mô tơ búa rung là các yếu tố cần thiết trong việc quyết định ngừng đóng
cọc. Vì vậy, nên ghi chi tiết cho tất cả các cọc. Việc ghi chép tổng chiều dài
đóng cọc thường được thực hiện với tỷ lệ cứ 10 cọc thì ghi 1 cọc là phổ biến.
10.3.5 Điểm kiểm tra
Các vấn đề kiểm tra về quản lý thi
công ở các giai đoạn làm việc được trình bày trong bảng sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn
công việc
Vấn đề kiểm
tra
Giải thích
1. Hạng mục chung
Tham khảo 9.3.5 Điểm quan trọng
trong quản lý thi công của mục 9.3 Công tác kiểm tra thi công trong phần 9.
Phương pháp đóng cọc bằng búa đóng
2. Công tác chuẩn bị
Tham khảo
như trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo như trên
4. Vận chuyển
và bảo quản cọc
Tham khảo
như trên
5. Chất lượng và số lượng cọc
Tham khảo
như trên
6. Dựng cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đóng cọc
1) Thứ tự đóng cọc có đúng không
2) Sử dụng búa rung có đúng không
3) Máy thi công chính có phù hợp
không
4) Thao tác của búa rung có bình thường
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Tình trạng kẹp cọc có đảm bảo
không
6) Thời gian đóng cọc có dài không
7) Ngừng đóng cọc có đúng không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Thân cọc có bất thường trong khi
đóng cọc hay không
10) Đã lập sổ ghi chép thi công chưa
1) Chú ý sự ảnh hưởng đến các cấu
trúc lân cận và cọc đã dựng sẵn.
2) Kiểm tra xem búa rung có thể đóng
cọc với kích thước quy định xuống độ sâu quy định đúng quy cách hay không.
3) Kiểm tra xem máy thi công chính
có công suất treo đủ để đóng cọc với kích thước quy định xuống độ sâu quy định
hay không.
4) Chú ý xem mô tơ và máy rung của
búa rung có phát nhiệt bất thường không. Kiểm tra xem cường độ dòng điện
trong khi đóng có nằm trong khoảng 60% đến 200% giá trị định mức không. Cần
lưu ý cẩn thận vì búa rung vận hành trong thời gian dài có thể làm hư hỏng mô
tơ.
5) Kiểm tra xem cọc, búa rung, máy
thi công chính có bị
nghiêng lắc trong khi thi công không. Ngoài ra, kiểm tra tình trạng mặt cắt cọc
sau khi đóng xong.
6) Chú ý xem búa rung có vận hành
trong thời gian dài không. Thông thường, thời gian cần thiết cho đến khi ngừng
đóng nằm trong khoảng không quá 2 lần độ dài đóng (độ dài đóng (m) x 2
(phút/m)) và tối đa không quá 60 phút.
7) Xem xét tổng thể về chiều dài cọc,
cường độ dòng điện của mô tơ búa rung, tốc độ lún, phương pháp quản lý ngừng
đóng cọc, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Nắm rõ tình trạng bất thường, tìm
hiểu nguyên nhân và có giải pháp phù hợp.
10) Tổng hợp theo mẫu quy định.
8. Mối nối hàn tại chỗ
Tham khảo 9.3.5 Điểm kiểm tra của mục
9.3 Công tác kiểm tra thi công trong phần 9. Phương pháp đóng cọc bằng búa
đóng
9. Xử lý đầu cọc
1) Lắp đặt chốt chống trượt đã đúng
chưa
2) Tham khảo 9.3.5 Điểm kiểm tra của
mục 9.3 Công tác kiểm tra thi công trong phần 9. Phương pháp đóng cọc bằng
búa đóng
1) Trường hợp đóng cọc ống thép bằng
cách dùng đĩa mâm cặp thì khi xử lý đầu cọc bằng phương pháp B, nên cắt đĩa
mâm cặp ra và dùng máy mài để mài nhẵn vết cắt rồi mới tiến hành lắp chốt chống
trượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo 9.3.5 Điểm kiểm tra của mục
9.3 Công tác kiểm tra thi công trong phần 9. Phương pháp đóng cọc bằng búa
đóng
10.4 Các vấn
đề và giải pháp khắc phục trong thi công
Bảng 20 - Các
vấn đề và giải pháp khắc phục trong thi công
Hiện tượng
Nguyên nhân
Cách khắc
phục
Chú thích
1. Đổ máy thi công chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đổ cần trục hỗ trợ
Tham khảo như trên
3. Hư hỏng thân cọc
1) Xung quanh phần đầu cọc
• Độ dày tấm thép quá mỏng so với đường
kính cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Gia cố đầu cọc.
2) Hư hỏng mũi cọc
Tham khảo (2) Cọc ống thép trong phần
9.4 Các vấn đề và giải pháp khắc phục trong thi công
4. Cọc không thể lún xuống đất
(treo trên không với độ lún gần bằng
0)
• Công suất búa rung quá nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu đạt tới tình trạng
ngừng đóng thích hợp thì không được cố đóng tiếp nữa.
• Mặt đất bị đầm nén do đóng cọc
• Kiểm tra thứ tự đóng
• Khoan cách quãng đường kính nhỏ
hơn đường kính cọc
trong phạm vi không làm xốp quá mức nền đất. Tuy nhiên, không tiến hành ủi đất.
• Cần lưu ý những vật gây hư hỏng
cho cọc bên trong đất.
• Do dừng giữa chừng việc đóng cọc
nên làm hồi phục lực ma sát hai mặt bên, do đó không làm cho cọc lún xuống được
• Đóng bằng búa rung cỡ lớn. Tuy
nhiên, cần chú ý không làm hư hỏng đầu cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cọc không thể lún xuống đất
(treo trên không với độ lún gần bằng 0)
• Nền đất mũi cọc cứng hơn dự kiến
• Không kiểm tra kỹ chiều dài cọc mặc
dù có độ cao thấp chênh lệch ở tầng đất chịu tải
• Kiểm tra tình trạng thực tế, giảm
lại lực đóng nếu phán đoán là cần giảm.
• Kiểm tra kỹ trước khi thi công. Đặc
biệt là các vị trí khoan.
5. Cọc đã sâu vào trong theo thiết kế
nhưng vẫn không giảm lực đóng (tốc độ đóng trong 1 giây lớn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Không kiểm tra kỹ chiều dài cọc mặc
dù có độ cao thấp chênh lệch ở tầng đất chịu tải
• Dùng cọc nối để đóng tiếp.
• Kiểm tra kỹ trước khi thi công. Đặc
biệt là các vị trí khoan.
• Lấy mức chuẩn tốc độ đóng sau cùng
của cọc không quá 10mm/giây.
6. Thi công kém chính xác (cọc bị
nghiêng hoặc bị lệch)
• Mặt đất yếu làm cho máy thi công
chính bị nghiêng
• Nghiêng do có đá cuội, v.v
• Nhổ lên đóng lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Các cấu trúc lân cận dịch chuyển
• Tham khảo (2) Cọc ống thép trong
phần 9.4 Các vấn đề và giải pháp khắc phục trong thi công
11 Xử lý chất thải
xây dựng
Vật liệu được đào nên từ đất chứa một
hàm lượng nước cao và các hạt bùn nguyên chất. Một trong số các vật liệu được
thải ra từ công việc đào đất để xây dựng các công trình như tàu điện ngầm sẽ được
xử lý như bùn vô cơ (còn gọi là Bùn xây dựng). Mặt khác, các vật liệu được
đào lên chứa ít nhất 95% hạt vượt quá kích cỡ 74 μ. Chúng dễ dàng phân tách bởi
nước, có thể được xử lý bằng cách làm lắng cặn. Tuy nhiên, chỉ được xử lý như vậy
nếu như nó không ở trong trạng thái bùn lỏng và không chảy loãng thông qua sự
phân chia đất đào bỏ hoặc các quá trình khác và nếu nó không có ảnh hưởng xấu đến
việc bảo vệ môi trường sống.
Trạng thái bùn là trạng thái mà vật liệu
không thể chất đống lên một xe tải thông thường và không thể đi bộ bên trên nó.
Nếu thể hiện bằng các chỉ số cường độ của đất, nó ở trạng thái mà cường độ chịu
nén nhỏ hơn 200 KN/m2, hoặc ở trạng thái không bị kiềm chế cường độ
chịu nén của nó khoảng 50 kN/m2 hoặc thấp hơn.
Tuy nhiên, một số vật liệu khi đào lên
không ở trong trạng thái bùn lỏng chúng được chất lên xe tải sau đó có thể trở
thành trạng thái bùn lỏng do sự rung động lặp đi lặp lại trong suốt quá trình vận
chuyển. Loại vật liệu này cần được xử lý như “bùn”. Trong khi đó, các vật liệu
thải ra khi đào bới mặt đất chúng lắng đọng và vi phạm loại bỏ chất thải và
hành động làm sạch công cộng.
Xử lý chất thải sẽ được thực hiện khi
vật liệu là trầm tích hoặc bùn được thải ra từ việc đào đất. Trong trường hợp
đào đất bằng cách sử dụng nước, xử lý chất thải sẽ được thực hiện khi vật liệu
được thải ra từ hệ thống tổ hợp đào đất, trong đó bao gồm các quá trình từ đào
đất cho đến việc vật liệu đào được thành trầm tích và nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Tổng
quan
12.1.1 Những quy định trong
phần này được áp dụng đối với việc xây dựng móng cọc ván ống thép theo phương
pháp đóng cọc.
Kể từ khi móng cọc ván ống thép được sử
dụng dưới dạng nối các cọc ván ống thép (ống thép với những khớp gắn liền với
chúng để kết nối chúng với nhau, theo tiêu chuẩn TCVN 9246:2012), đòi hỏi độ
chính xác trong xây dựng cao hơn so với việc đóng cọc ống thép. Do đó, nên được
xây dựng một cách cẩn thận.
Các phương pháp thi công cọc ván ống
thép được trình bày trong tài liệu này bó hẹp trong phương pháp đóng cọc
(phương pháp đóng cọc và phương pháp búa rung) và phương pháp cọc khoan cho việc
thi công của quy định móng cọc chế tạo. Nếu một phương pháp được áp dụng khác
so với phương pháp cọc đóng được mô tả trong các chỉ dẫn kỹ thuật thì Nhà thầu
cần am hiểu sâu sắc các nội dung của phương pháp mà họ dự định sẽ sử dụng một
cách độc lập và thực hiện nó một cách cẩn thận.
12.1.2 Máy móc và thiết bị
thi công nên được lựa chọn phù hợp với quy định tại mục 5 của Tiêu chuẩn này.
Tuy nhiên, khi lựa chọn búa đóng, cần lưu ý rằng sức kháng khi đóng cọc sẽ tăng
lên do lực cản của các tai cọc giống như là các cọc được đóng và xoay. Do đó,
thường sử dụng một chiếc búa loại lớn hơn so với cọc ống thép cùng kích cỡ.
12.1.3 Đòi hỏi độ chính xác
trong thi công cao hơn các phương pháp đóng cọc thông thường, cọc ván ống thép
cần đà giáo chắc chắn và sự khảo sát chính xác. Vì phương pháp này thường được
áp dụng để xây dựng trong nước, do đó đặc điểm của phương pháp này là cần xem
xét nền đất ở trụ cầu để làm một đà giáo đủ độ cứng.
12.1.4 Việc vận chuyển, lưu
trữ và kiểm tra áp dụng theo Mục 8 của Tiêu chuẩn này.
12.1.5 Thi công cọc ván ống
thép được thực hiện bằng cách đóng các ống thép ở vị trí đánh dấu trên khung dẫn
hướng trong khi được kiểm soát độ thẳng đứng. Khi đóng ống thép, đoạn cọc ván ống
thép ở phía dưới được kết nối đầu tiên, sau đó các đoạn cọc ván ở giữa và ở
phía trên.
Các phương pháp thi công và trình tự
thi công nên được kiểm tra để bảo đảm độ chính xác bởi vì kết nối của cọc ván ống
thép trở nên khó khăn trong trường hợp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.6.1 Cọc ván ống thép có
mối nối dạng ống, do đó nó có hướng. Vì thế, vị trí thiết lập của nó được xác định
như một vấn đề của quá trình thi công. Không giống như cọc ống thép dễ dàng điều
chỉnh trong quá trình thi công, cọc ván ống thép là không thể, vì thế cần kiểm
soát một cách chặt chẽ ở từng giai đoạn thi công.
12.1.6.2 Hàn của cọc ván ống
thép có thể thực hiện tương tự như cọc ống thép. Tuy nhiên, nên được kiểm soát
đầy đủ, bởi vì vị trí hàn có xu hướng bất lợi, vị trí mối hàn còn liên quan đến
chiều cao đà giáo.
12.1.6.3 Chiều cao bệ sửa chữa
phục vụ công tác hàn được quyết định bởi chiều cao đà giáo và vị trí hàn.
12.2 Thử
nghiệm đóng cọc
Về nguyên tắc, thử nghiệm đóng cọc được
thực hiện trước khi thi công cọc ván ống thép. Tuy nhiên, nó có thể được bỏ qua
nếu điều kiện công trường hoàn toàn xác định là dễ thi công.
Khi thi công cọc ván ống thép, cọc thử
nghiệm nên được thực hiện để xác nhận các lớp chịu lực và có được dữ liệu cần
thiết về quản lý xây dựng bao gồm độ sâu dừng đóng cọc, độ sâu thâm nhập cọc,
các loại máy móc được sử dụng thích hợp và thúc đẩy tính chính xác hướng đến mục
tiêu duy nhất.
Nếu một phần cọc ván ống thép hoặc một
cọc riêng biệt bên trong được sử dụng, nó có thể cũng được coi như một cọc thử
nghiệm.
12.3 Hướng dẫn
lắp đặt
Việc thi công móng cọc ván ống thép phụ
thuộc đáng kể vào mức độ chính xác khi đóng cọc. Trong Hình 48, kết cấu dẫn hướng
thường được sử dụng bằng cách kết hợp khung dẫn hướng là các cọc thép Hình chống
đỡ cho khung dẫn hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 48 -
Khung dẫn hướng
12.4 Đóng cọc
và kết thúc quá trình đóng cọc
1) Bố trí đóng cọc xác định dựa trên vị
trí và hình dạng của móng, phương pháp đóng, chủng loại, thiết bị
đóng cọc và các yếu tố ảnh hưởng tới độ chính xác đóng cọc.
2) Trong khi đóng một cọc, chú ý rằng
nên đảm bảo độ chính xác và chiều
dài cọc đóng vào trong đất, cách thức đóng cọc không được gây ra sự phá hoại cọc.
3) Cọc ván ống thép thường sẽ được
đóng tới chiều sâu thể hiện trong các bản vẽ thiết kế đã được xác nhận bởi kết
quả thử nghiệm đóng cọc để bảo đảm khả năng chịu lực như trong thiết kế.
4) Cọc ván ống thép nên được đóng theo
thứ tự để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động di chuyển và quay của máy đóng
cọc.
Khi một cọc ván ống thép phân tách hoặc
một cọc bên trong độc lập được sử dụng, nó là cần thiết để xem xét chuyển động
cách đầy đủ của một máy khoan và một kế hoạch để xây dựng móng từ trụ.
(5) Khi đóng các cọc ván ống thép, người
thi công nên tính đến các vị trí nghiêng, xoay, khoảng cách của các cọc và đảm
bảo độ chính xác thi công cần thiết. Đặc biệt, tính chính xác trong thi công
nên được kiểm soát cẩn thận, bởi vì nó ảnh hưởng lớn đến khả năng liên kết giữa
các cọc.
(6) Trong suốt quá trình đào đất,
không được làm xáo trộn các lớp đất xung quanh cọc ván ống thép. Như vậy để cho
đường kính đào đất tại vị trí mũi cọc bằng đường kính của cọc theo điều kiện
thi công, vì sức kháng do ma sát của cọc ván ống thép do các tai cọc
lớn hơn nhiều so với cọc ống thép. Trong trường hợp này, chú ý rằng không được
làm xáo trộn các lớp đất xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù nó rất khó để thống nhất mức độ
thâm nhập khi dừng đóng cọc, tùy thuộc vào chủng loại, độ dài và hình dạng của
cọc ván ống thép và các điều kiện lớp đất, các nhà xây dựng có thể xem xét hướng
dẫn cho các mức độ là khoảng 2-10mm. Khi nó là rất cao, mất ổn định có thể xảy
ra tại đầu của cọc ván ống thép khi xem xét độ lớn của năng lượng búa cũng như
số lượng của búa, nó là cần thiết để gia cố đầu cọc.
b) Nguyên nhân và biện pháp cho trường
hợp gặp khó khăn khi đóng cọc ván ống thép vào lớp chịu lực tương tự các trường
hợp của cọc bê tông chế tạo sẵn như mô tả trong Mục 17.10 của tiêu chuẩn JRA
2002, Specifications for highway bridge, Part IV - Substructure. Ngoài ra, sức
kháng của các tai cọc gây ra bởi độ chính xác khi làm việc là yếu tố quan trọng.
Rất khó để có một biện pháp hiệu quả chống lại các yếu tố này khi đóng cọc, nhà
xây dựng đầy đủ nên xem cả tính chính xác khi đóng cọc và tính chính xác trong
sản xuất trước khi bắt đầu đóng cọc.
12.5 Đổ bê
tông và hoàn thiện liên kết cọc
(1) Trong trường hợp móng cọc ván ống
thép thi công theo phương pháp kết hợp rút hết nước, bê tông lấp đầy được đặt
trong bên trong một ống thép gần để liên kết với sàn.
(2) Tai cọc sẽ được lấp đầy bằng vữa
sau khi đất ở bên trong được làm sạch. Quá trình đổ bê tông vào cọc ván ống
thép sau khi đóng cọc được hoàn tất và lấp đầy bên trong tai cọc bằng vữa nên
được xử lý theo trình tự và phương pháp trong tài liệu thiết kế và chương trình
thực hiện.
(3) Trước khi đổ bê tông, đất và các tạp
chất trong lòng cọc ván ống thép nên được loại bỏ để tăng cường độ bám dính và
liên kết giữa cọc và bê tông.
(4) Đối với một đê quai bằng móng cọc
ván ống thép, nên lấp đầy thành đê quai với vữa gắn kết hay vật liệu chống thấm
để đảm bảo nước không thấm qua tường và không cản trở hoạt động tiếp theo.
12.6 Giếng
kín và sàn trên
12.6.1 Thi công giếng kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trong khi đào đất trong vòng vây,
chú ý giữ cho mực nước ở bên trong vòng vây ở mức quy định như trong các tài liệu
thiết kế.
b) Trong trường hợp hố đào không khí,
khoảng trên một mét đất dưới vị trí nơi mà các trụ thường được đào.
c) Bê tông phía dưới nên được thi công
một cách cẩn thận để bảo đảm yêu cầu về cường độ và độ dày. Để đạt được mục
tiêu này, đất bám vào bề mặt cọc ván ống thép nên được làm sạch trước khi đổ bê
tông bịt đáy và sẽ tốt hơn khi sử dụng ống đổ bê tông trong nước.
d) Sau khi thi công bê tông dưới sàn,
hệ thống chống đỡ nên được cài đặt khi tháo tường chắn. Khi lắp đặt hệ chống đỡ,
đệm hoặc các loại tương tự nên được sử dụng để giữ khoảng cách của tường và
ngăn chặn chuyển vị của nó. Khe hở giữa tường chắn và cọc ván ống thép cần được
lấp đầy bằng bê tông hoặc vữa như minh họa trong Hình 49. Mực nước ở trong vòng
vây khi lắp đặt các công trình phụ trợ nên ở mức thấp hơn 1 mét dưới các công
trình phụ trợ. Trong quá trình thoát nước, cần thực hiện kiểm soát thi công, ví
dụ như các biện pháp chống rò gỉ ở các khớp.
Hình 49 - Bê
tông lấp lòng
12.6.2 Sàn trên và liên kết sàn trên
Liên kết giữa bản nắp và cọc ván ống
thép cũng như các bản nắp nên được liên kết sao cho chuyển toàn bộ tải trọng
tác động trên bản nắp đến đầu cọc ván ống thép.
Mối nối cần được liên kết theo cách
tuân thủ tài liệu thiết kế và kế hoạch thi công. Đặc biệt là kết nối bản nắp
trong móng cọc ván ống thép kết hợp vòng vây thường bao gồm việc hàn giữa cọc
ván ống thép và bộ kết nối. Phía bên trong vòng vây nói chung là bất lợi cho việc
hàn, nên hàn một cách cẩn thận trong khi quan tâm tới việc thoát nước và lưu
thông không khí sau khi loại bỏ đất, hơi ẩm và gỉ sét bám vào bề mặt cọc ván ống
thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Móng cọc ván ống thép trong phương
pháp vòng vây có hệ thống
chống đỡ được dỡ
bỏ một cách dễ dàng theo phương pháp và trình tự quy định tại bản thiết kế và kế
hoạch thi công sau khi hoàn thành bản nắp và thân móng. Hệ thống chống đỡ nên
được dỡ bỏ từ thấp lên
cao trong khi cung cấp nước trong vòng vây.
Khi cắt cọc ván ống thép đóng vai trò
như vòng vây, cần thiết lựa chọn một phương pháp thích hợp với điều kiện thực địa.
Khi vị trí cắt sâu, nước nên được đưa vào bên trong cọc ván ống thép và một máy
cắt dưới nước chuyên dụng nên được sử dụng để cắt từ phía bên trong. Trong trường
hợp này nên cung cấp cho một đường cắt đánh dấu, nếu cần thiết, tai cọc tại các
địa điểm dưới nước có thể được cắt.
12.7 Công
tác kiểm tra thi công
Bao gồm các nội dung dưới đây tương tự
như Mục 9.3 của phương pháp thi công cọc bằng búa đóng. Tuy nhiên cũng có một số
điểm khác như độ chính xác khi đóng cọc:
a) Độ chính xác khi đóng cọc
- Độ lệch tâm cọc ống thép không lớn
hơn 100mm.
- Độ nghiêng của cọc ống thép không lớn
hơn 1/500.
b) Kiểm soát đóng cọc
c) Kiểm tra mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Điểm kiểm tra.
13 Chống ăn mòn cọc ống
thép
Thực hiện theo nội dung mục 12.11.4 Cọc
ống thép, của tiêu chuẩn JRA 2002, Specifications for highway bridge, Part IV -
Substructures.
Ngoài ra, đối với các cọc thi công
trong môi trường nước biển, tham khảo nội dung chống ăn mòn được đề cập trong
tiêu chuẩn TCVN 10318:2014.
Phụ lục A
(Quy định)
Hình dạng, kích thước, khối lượng và dung sai
của ống đơn
A.1 Hình dạng của đầu mút ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mặt đỉnh được gọi
là đầu tiên của cọc, còn mặt chân dưới được gọi là đầu dưới của cọc như trong
Hình A.1.
a) Phần đỉnh
và phần chân b) Mối hàn chu vi tại công trường
Hình A.1 -
Hình dạng các đầu mút ống đơn và mối hàn chu vi tại công trường
Chú thích : a) Chiều dài phần bị cắt ở
mặt trong ống rỗng không được nhỏ hơn 4(t1-t2). Việc cắt
này có thể được bỏ qua khi (t1-t2) không lớn hơn 2mm; hoặc
khi (t1-t2) không lớn hơn 3mm trong trường hợp đường hàn
cả 2 mặt là mối hàn chu vi nơi sản xuất.
Hình A.2 -
Hình dạng mối hàn chu vi của các ống có chiều dày khác nhau
A.2 Kích thước và khối lượng đơn vị
Kích thước và khối lượng đơn vị của ống
đơn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các kích thước đường kính khác so với
bảng B.1 theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
b) Chiều dài của ống rỗng thường là 2m hoặc dài
hơn. Chiều dài của ống đơn là 6m hoặc được tăng thêm bội số của 0,5m.
A.3 Hình dạng và dung sai kích thước
Hình dạng và dung sai kích thước nên
như sau:
a) Hình dạng của ống đơn và dung sai
kích thước được cho trong Bảng A.2.
b) Trong trường hợp hàn chu vi tại
công trường, độ lệch tuyến khi nối hai ống đơn (Sau đây gọi là “độ lệch tuyến
tính của mối hàn tại công trường”) nên bằng trị số chênh lệch của chu vi các ống
đơn chia cho π và dung sai nên tuân theo Bảng A.3, với π = 3,1416.
Bảng A.1 -
Kích thướca) và khối lượng đơn vị
Đường kính
ngoài
Chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
đơn vị
Thông số
tham khảo
Mômen quán
tính trục phẳng
Mô - đun mặt
cắt ngang
Bán kính
quán tính
Diện tích mặt
ngoài
D
mm
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
cm2
W
Kg/m
I
cm4
Z
cm3
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/m
318,5
6,9
10,3
67,5
99,7
53,0
78,3
820x10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,5x10
74,4x10
11,0
10,9
1,00
1,00
6,4
70,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107x102
60,2x10
12,4
1,12
355,6
7,9
86,3
67,7
130x102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,3
1,12
11,1
120,1
94,3
178x102
100,3x10
12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
9
12
110,6
146,3
86,8
115
211x102
276x102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137,8x10
13,8
13,7
1,26
1,26
406,4
9
12
112,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,2
117
222x102
289x103
109,2x10
142,4x10
14,1
14,0
1,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
138,8
109
418x103
167x10
17,4
1,57
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
184
144
548x103
219x10
17,3
1,57
14
213,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
632x103
253x10
17,2
1,57
9
141,1
111
439x103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,6
1,60
508,0
12
187,0
471
575x103
227x10
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
217,3
171
663x103
261x10
17,5
1,60
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
14
16
167,1
221,7
257,7
293,6
131
174
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
730x103
958x103
111x103
125x103
243x10
319x10
369x10
417x10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,8
20,7
20,7
1,88
1,88
1,88
1,88
609,6
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
16
169,8
225,3
262
298,4
133
177
206
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
766x103
101x103
116x103
132x103
251x10
330x10
381x10
431x10
21,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,1
21,0
1,92
1,92
1,92
1,92
700
9
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
195,4
259,4
301,7
343,8
153
204
237
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
154x103
178x103
201x103
333x10
439x10
507x10
575x10
24,4
24,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,2
2,20
2,20
2,20
2,20
711,2
9
12
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
198,5
263,6
303,6
349,4
156
207
241
274
122x103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186x103
211x103
344x10
453x10
524x10
594x102
24,8
24,7
24,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,23
2,23
2,23
2,23
800
9
223,6
176
175x103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,0
2,51
12
297,1
233
231x103
577x10
27,9
2,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345,7
271
267x103
668x10
27,8
2,51
16
394,1
309
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
757x10
27,7
2,51
812,8
9
227,3
178
184x103
452x10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,55
12
301,9
237
242x103
596x10
28,3
2,55
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
276
280x103
690x10
28,2
2,55
16
400,5
314
318x103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,2
2,55
900
12
334,8
263
330x103
733x10
31,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
389,7
306
382x103
850x10
31,3
2,83
16
444,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
434x103
965x10
31,3
2,83
19
525,9
413
510x103
113x102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,83
914,4
12
340,2
267
346x103
758x10
31,9
2,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
396,0
311
401x103
878x10
31,8
2,87
16
451,6
354
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
997x10
31,8
2,87
19
534,5
420
536x103
117x102
31,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
12
372,5
292
455x103
909x10
34,9
3,14
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
527x104
105x102
34,9
3,14
16
494,6
388
599x104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,8
3,14
19
585,6
460
705x104
141x102
34,7
3,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
378,5
297
477x103
939x102
35,5
3,19
14
440,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
553x104
109x102
35,4
3,19
16
502,7
395
628x104
124x102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,19
19
595,1
467
740x104
146x102
35,3
3,19
1100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410,2
322
607x104
110x102
38,5
3,46
14
477,6
375
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128x102
38,4
3,46
16
544,9
428
800x104
146x102
38,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
645,3
506
943x104
171x102
38,2
3,46
1117,6
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
327
637x104
114x102
39,1
3,51
14
485,4
381
739x104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,0
3,51
16
553,7
435
840x104
150x102
39,0
3,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
655,8
515
990x104
177x102
38,8
3,51
1200
14
521,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
917x104
153x102
41,9
3,77
16
595,1
467
104x104
174x102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,77
19
704,9
553
123x104
205x102
41,8
2,77
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
639
141x104
235x102
41,7
3,77
1219,2
14
530,1
416
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158x102
42,6
3,83
16
604,8
475
109x104
180x102
42,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
716,4
562
129x104
212x102
42,4
3,83
22
827,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
148x104
243x102
42,3
3,83
1300
14
565,6
444
117x104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,5
4,08
16
645,4
507
133x104
205x102
45,4
4,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
764,6
600
157x104
241x102
45,3
4,08
22
883,3
693
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
278x102
45,2
4,08
1320,8
14
574,8
451
123x104
186x102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,15
16
655,9
515
140x104
211x102
46,1
4,15
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
610
165x104
249x102
46,0
4,15
22
897,7
705
189x104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,9
4,15
1400
14
609,6
478
146x104
209x102
49,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
695,7
546
167x104
238x102
48,9
4,40
19
824,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
197x104
281x102
48,8
4,40
22
952,4
748
226x104
323x102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,40
1422,4
14
619,4
486
154x104
216x102
49,8
4,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
706,9
555
175x104
246x102
49,7
4,47
19
837,7
658
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290x102
49,6
4,47
22
967,9
760
237x104
334x102
49,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
16
745,9
586
205x104
274x102
52,5
4,71
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
694
242x104
323x102
52,4
4,71
22
1021,5
802
279x104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,3
4,71
25
1158,5
909
315x104
420x102
52,2
4,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
758,0
595
215x104
283x102
53,3
4,79
19
898,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
254x104
334x102
53,2
4,79
22
1038,1
815
293x104
384x102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,79
25
1177,3
924
331x104
434x102
53,0
4,79
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
796,2
625
250x104
312x102
56,9
5,03
19
943,7
741
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
369x102
55,9
5,03
22
1090,6
856
340x104
424x102
55,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
1237,0
971
384x104
480x102
55,7
5,03
1625,6
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
635
262x104
322x102
56,9
5,11
19
959,0
753
309x104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,8
5,11
22
1108,3
870
356x104
438x102
56,7
5,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1257,1
987
403x104
495x102
56,6
5,11
1800
19
1063,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
422x104
468x102
63,0
5,65
22
1228,9
965
486x104
540x102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,65
25
1394,1
1094
549x104
610x102
62,8
5,65
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1367,1
1073
669x104
669x102
69,9
6,28
25
1551,2
1218
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
756x102
69,8
6,28
CHÚ THÍCH: Giá trị hằng số của khối
lượng đơn vị được tính bằng công thức sau với khối lượng riêng của thép là
7,85 g/cm3 và làm tròn tới ba chữ số theo TCVN 1517. Trong trường
hợp lớn hơn 1000 kg/m, được làm tròn tới bốn chữ số nguyên.
W=0,02466 x t x (D-t)
trong đó:
W: khối lượng đơn vị của ống (kg/m)
T: chiều dày của ống (mm)
D: đường kính ngoài của ống (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Những kích
thước khác so với Bảng trên nên theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách
hàng.
Bảng A.2 -
Hình dạng và dung sai kích thước
Phân loại
Dung sai
CHÚ THÍCH
Đường kính ngoài (D)
Phần cuối của ống
±0,5 %
Với phép đo đường kính ngoài, dùng
chu vi, có thể sử dụng cả giá trị đo hoặc đường kính ngoài chuyển đổi. Việc
quy đổi giữa đường kính ngoài, D và chu vi,l, được tính bởi công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: D là đường kính
ngoài (mm), I là chu vi (mm), π = 3,1416
Chiều dày (t)
t<16 mm
D<500mm
+ Không xác định
- 0,6 mm
500 mm £D<800 mm
+ Không xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800 mm £D£2000 mm
+ Không xác định
- 0,8 mm
t ³ 16 mm
D <800mm
+ Không xác định
- 0,8 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800 mm £ D £ 2000 mm
+ Không xác định
- 1,0 mm
Chiều dài (L)
+ Không xác định
- 0
Độ cong (M)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phẳng của đầu mút để tạo hình cho
mối hàn chu vi tại công trường (h)
h£2 mm
Độ vuông góc của đầu mút để tạo hình
cho mối hàn chu vi tại công trường (c)
0.5%D nhưng không lớn hơn 4 mm
Ống đơn có đường kính ngoài vượt quá
2000mm hoặc trong trường hợp hình dạng và dung sai kích thước có t/D nhỏ hơn
1,0% theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Bảng A.3 -
Dung sai độ lệch vị trí của mối hàn chu vi tại công trườnga)b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
ngoài D, mm
Dung sai
D<700
lớn nhất 2
700£D£1016
lớn nhất 3
1016<D£2000
lớn nhất 4
CHÚ THÍCH: Độ lệch vị trí là sự lệch
đường kính ngoài của hai ống đơn tại đầu mút ống (giá trị chuyển đổi thành
chu vi) khi tiến hành hàn chu vi tại công trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi cần thiết để quyết định trước
sự kết hợp một phần hoặc tất cả các ống đơn theo thỏa thuận giữa khách hàng
và nhà cung cấp, các ống đơn được dùng để nối với nhau nên được ghi nhãn bằng
số hoặc ký hiệu.
A.4 Chất lượng bề mặt
Ống đơn không nên có khuyết tật bất lợi
khi sử dụng. Tuy nhiên, sự gián đoạn bề mặt gây bất lợi cho việc sử dụng có thể
được làm sạch bằng cách mài hoặc được sửa chữa bằng kỹ thuật hàn.
Phụ lục B
(Quy định)
Hình dạng, kích thước, khối lượng và dung sai
của cọc ván ống thép
B.1 Dạng mép ngoài của cọc ván ống
thép
Dạng cọc ván ống thép được thể hiện ở
Hình B.1. Chỗ nối các ống rỗng có chiều dày khác nhau nên được thực hiện trong
nhà máy trước theo đúng quy tắc như trình bày ở Hình B.2. Tuy nhiên, khi có yêu
cầu gia cường hoặc làm việc đặc biệt, nên được sản xuất theo thỏa thuận giữa
khách hàng và nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHỈ DẪN: Mặt đỉnh là đầu tiên của cọc
ván ống thép và bề mặt tại mũi cọc là đầu dưới của cọc ván ống thép.
Hình B.1 - Dạng
2 mặt đỉnh - mũi và các mối hàn chu vi ở công trường của cọc ván ống thép
CHÚ THÍCH: ……….
Hình B.2 -
........................
Hình B.3 - Dạng
tai nối và liên kết tai nối
Bảng B.1 -
Các kích thước tai nối và liên kết tai nối điển hình
Dạng tai nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
Dạng L-T
L: Thép góc
T: Thép chữ
T
L: 65x65x8
T: 125x9x(x39x12)
L: 75x75x9
T:
125x9x(x39x12)
L: 100x75x10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L: AxCxt
T: Bxt2(xHxt1)
Dạng P-P
P: Thép ống
P: Æ165,2x9
P: Æ165,2x11
P: Dxt
Dạng P-T
P: Thép ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P: Æ165,2x9
T: 76x85x9x9
P: Dxt
T: HxBxt1xt2
CHÚ THÍCH: Kích thước
tính bằng milimét
B.3 Kích thước
và khối lượng của thân ống thép
Kích thước và khối lượng của thân ống
thép như sau:
a) Đường kính ngoài, chiều dày, diện tích mặt cắt
ngang và khối lượng đơn vị của thân ống thép theo Bảng B.2.
b) Chiều dài của ống rỗng thường là 2m hoặc lớn
hơn. Chiều dài của thân ống thép thường là 6m hoặc tăng thêm 0,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài
Chiều dày
Diện tích mặt cắt
ngang
Khối lượng đơn vị
Thông số
tham khảo
Mômen quán
tính trục phẳng
Mô-đun mặt
cắt ngang
Bán kính
quán tính
Diện tích mặt
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
t
mm
A
cm2
w
Kg/m
I
cm4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm3
I
cm
m2/m
9
138,8
109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
167x10
17,4
1,57
500
12
184,0
144
548x102
219x10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,57
14
213,8
168
632x102
253x10
17,2
1,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
141,1
111
439x102
173x10
17,6
1,60
508,0
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147
575x102
227x10
17,5
1,60
14
217,3
171
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
261x10
17,5
1,60
600
9
167,1
131
730x102
243x10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
12
221,7
174
958x102
319x10
20,8
1,88
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
111x103
369x10
20,7
1,88
16
293,6
230
125x103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,7
1,88
609,6
9
169,8
133
766x102
251x10
21,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
225,3
177
101x103
330x10
21,1
1,92
14
262,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116x103
381x10
21,1
1,92
16
298,4
234
132x103
431x10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,92
700
9
195,4
153
117x103
333x10
24,4
2,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
259,4
204
154x103
439x10
24,3
2,20
14
301,7
237
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
507x10
24,3
2,20
16
343,8
270
201x103
575x10
24,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
711,2
9
195,4
156
122x103
344x10
24,8
2,23
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
207
161x103
453x10
24,7
2,23
14
301,7
241
186x103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,7
2,23
16
343,8
274
211x103
594x10
24,6
2,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
223,6
176
175x103
437x10
28,0
2,51
12
297,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
231x103
577x10
27,9
2,51
14
345,7
271
267x103
668x10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,51
16
394,1
309
303x103
575x10
27,7
2,51
812,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
227,3
178
184x103
452x10
28,4
2,55
12
301,9
237
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
596x10
28,3
2,55
14
351,3
276
280x103
690x10
28,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
400,5
314
318x103
782x10
28,2
2,55
900
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
263
330x103
733x10
31,4
2,83
14
389,7
306
382x103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,3
2,83
16
444,3
349
434x103
965x10
31,3
2,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
525,9
413
510x103
113x102
31,2
2,83
914,4
12
340,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
346x103
758x10
31,9
2,87
14
396,0
311
401x103
878x10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,87
16
451,6
354
456x103
997x10
31,8
2,87
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420
536x103
117x102
31,7
2,87
1000
12
372,5
292
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
909x10
34,9
3,14
14
433,7
340
527x103
105x102
34,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
494,6
388
599x103
120X102
34,8
3,14
19
585,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
705x103
141x102
34,7
3,14
1016,0
12
378,5
297
477x103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,5
3,19
14
433,7
346
553x103
109x102
35,4
3,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
494,6
502,7
628x103
124x102
35,4
3,19
19
585,6
595,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
146x102
35,3
3,19
1100
14
477,6
375
704x103
128x102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,46
16
544,9
428
800x103
146x102
38,3
3,46
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
506
943x103
171x102
38,2
3,46
1117,6
14
485,4
381
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132x102
39,0
3,51
16
553,7
435
840x103
150x102
39,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
655,8
515
990x103
177x102
38,8
3,51
1200
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
409
917x103
153x102
41,9
3,77
16
595,1
467
104x104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,9
3,77
19
704,9
553
123x104
205x102
41,8
3,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
814,2
639
141x104
235x102
41,7
3.77
1219,2
16
530,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
963x103
158x102
42,6
3,83
198
604,8
475
109x104
180x102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,83
22
716,4
562
129x104
212x102
42,4
3,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
148x104
243x102
42,3
3,83
1300
16
645,4
507
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205x102
45,4
4,08
19
764,6
600
157x104
241x102
45,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
883,3
693
180x104
278x102
45,2
4,08
1320,8
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
515
140x104
211x102
46,1
4,15
19
777,0
610
165x104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,0
4,15
22
897,7
705
189x104
287x102
45,9
4,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
695,7
546
167x104
238x102
48,9
4,40
19
824,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
197x104
281x102
48,8
4,40
22
952,4
748
226x104
323x102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,40
1422,4
16
706,9
555
175x104
246x102
49,7
4,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
837,7
658
206x104
290x102
49,6
4,47
22
967,9
760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
334x102
49,5
4,47
1500
19
884,0
694
242x104
323x102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,71
22
1021,5
802
279x104
372x102
52,3
4,71
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
909
315x104
420x102
52,2
4,71
1524,0
19
898,3
705
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
334x102
53,2
4,79
22
1038,1
815
293x104
384x102
53,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
1177,3
924
331x104
434x102
53,0
4,79
1600
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
741
295x104
369x102
55,9
5,03
22
1090,6
856
340x104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,8
5,03
25
1237,0
971
384x104
480x102
55,7
5,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
959,0
753
309x104
381x102
56,8
5,11
22
1108,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
356x104
438x102
56,7
5,11
25
1257,1
987
403x104
495x102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,11
1800
22
25
1228,9
1394,1
965
1094
486x104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540x102
610x102
62,9
62,8
5,65
5,65
2000
22
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1551,2
1073
1218
669x104
756x104
669x102
756x102
69,9
69,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,28
CHÚ THÍCH: Giá trị hằng số của khối
lượng đơn vị được tính bằng
công thức sau với khối lượng riêng của
thép là 7.85 g/cm3
và làm tròn tới ba chữ số
có nghĩa theo
TCVN 1517. Trong trường hợp lớn hơn 1000 kg/m, được làm tròn tới
bốn chữ số nguyên.
W =
0,02466t(D - t)
trong đó:
W: khối lượng
đơn vị của ống (kg/m)
t: chiều dày của ống
(mm)
D: đường kính ngoài của ống
(mm)
0,02466: hệ số chuyển
đổi đơn vị để tính được W
CHÚ THÍCH: a) Những kích thước
khác so với bảng trên nên theo thỏa thuận giữa nhà sản
xuất và khách
hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng và dung sai về kích thước của
cọc ván ống thép
nên
như sau. Trong trường hợp cọc
ván ống thép có đường kính ngoài nhỏ
hơn 500mm hoặc vượt quá 2000mm hoặc trong trường hợp t/D nhỏ hơn 1,1%, hình dạng
và dung sai kích thước nên
theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
a) Hình dạng và dung sai kích thước của cọc ván
ống thép được xác định theo Bảng B.3.
b) Trong trường hợp mối hàn chu vi tại công trường,
độ lệch tuyến tính tại liên kết
giữa hai cọc ván ống thép (sau đây gọi là “độ lệch tuyến tính của đường hàn chu
vi tại công trường”) nên bằng
chênh lệch về chiều dài
ngoại vi tới thân ống thép đã chia cho π và dung sai cho phép được trình bày ở
Bảng B.4, với π=3,1416.
Bảng B.3 - Hình dạng
và dung sai kích thước
Phân loại
Dung sai
Chú thích
Đường kính ngoàia) (D)
Phần cuối của ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai đường kính ngoài nên dựa trên kích
thước đo chu vi. Quy đổi giữa đường kính ngoài (D) và chu vi (I)
được tính
bởi công thức:
D = l/π
Trong đó: D là đường kính
ngoài (mm), I là chu vi (mm), π = 3,1416
Chiều rộng (W)
1,1%£t/D<1,5%
±2%
t/D³1,5%
±1,5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t<16mm
500mm £D<800 mm
+ Không xác định
- 0,7 mm
800 mm £D£2000 mm
+ Không xác định
- 0,8 mm
t ³
16mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không xác định
- 0,8 mm
800 mm £ D £ 2000 mm
+ Không xác định
- 1,0 mm
Chiều dài (L)
Thân ống thép (L)
+ Không xác định
- 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tai nối (I)
Độ uốn (M)
M£0,1%L Tuy nhiên
M£6mm đối với ống có
L<6m
Độ vồng d)(S)
S£0,1%L Tuy nhiên S£6mm đối với ống có
L<6m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài tai nối (I) £ 15m
Lớn nhất 10mm
Chiều dài của tai nối (I) > 15m
Trong khoảng 1/1500 chiều dài (I) của
tai nối
Vị trí gắn tai nối (Q)
Phần đầu mút của ống
Lớn nhất 5mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dát phẳng của mặt nút để tạo hình
cho đường hàn tại công trường
Thân ống thép (h)
Lớn nhất 2mm
Tai nối (I)
Độ vuông góc của mặt mút ống để tạo hình cho đường hàn chu vi tại công trường
Thân ống thép (C)
D£1000
mm
L£18m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất 3mm
L³18m
C£0.5%D,
Lớn nhất 4mm
D>1000 mm
Tai nối (C')
Lớn nhất 2 mm
CHÚ THÍCH: Mặc dù hình ở cột CHÚ
THÍCH được thể hiện bằng loại ống P-P, nhưng vẫn áp dụng được
cùng một nguyên tắc cho các dạng tai nối khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dung sai chiều dài
có thể được quyết định do hợp đồng giữa nhà sản xuất và khách
hàng, với + không xác định và -50 mm.
c) Điểm đo độ
uốn nên được gần tai nối và ở cả chỗ lồi cũng như chỗ lõm.
d) Các điểm đo độ
vòng và độ thẳng của phần hở tai nối nên được cả chỗ lồi cũng
như chỗ lõm.
Bảng B.4 -
Dung sai về độ lệch tuyến tính của đường hàn chu vi tại công trườnga)
Tính bằng
milimét
Đường kính
ngoài
D, mm
Dung sai
500£D<700
lớn nhất 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn nhất 3
1016£D<2000
lớn nhất 4
CHÚ THÍCH: Độ lệch tuyến tính là sự chênh lệch đường
kính ngoài (giá trị quy đổi chiều dài ngoại biên) của hai cọc ván ống
thép được nối với nhau bằng đường hàn chu vi tại công trường
a) Cần thiết để quyết
định sơ bộ kết hợp một phần hoặc tất cả các cọc ván ống thép đúng theo
dung sai. Các cọc ván ống thép để nối với nhau nên được ghi nhãn lần lượt
bằng số hoặc ký hiệu nhằm tránh lỗi
trong công tác ngoài công trường.
500 Đai tăng cường được gắn vào cọc
ván ống thép khi t/D (chiều dày/đường kính ngoài) nhỏ
hơn 1,1%.
Khi tỷ số t/D của cọc ván ống thép nhỏ
hơn 1,1% đai tăng cường nên được gắn bên trong để chống biến dạng.
Dung sai chiều rộng trong trường hợp này nên là ±2,0%. Kích thước điển hình của
đai tăng cường được
cung cấp ở hình B.4.
Hình B.4 -
Đai tăng cường để chống biến dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Xác định sức chịu tải động và ví dụ tính toán
khả năng chịu tải trọng động
C.1 Xác định sức
chịu tải động theo phương pháp thi công cọc bằng búa đóng
Để tính sức chịu tải động,
thông thường có 2 cách dưới đây:
Cách 1: Cách tính dựa vào sự
cân bằng năng lượng xung kích của búa và năng lượng tiêu hao để khiến cọc lún xuống.
Cách 2: Cách tính suy
ra từ phương trình sóng khi đóng cọc.
Công thức dưới đây được lấy trong tiêu
chuẩn JRA 2002, Specifications for highway bridge, Part IV -
Substructure
là
công thức tính sức chịu tải động dựa theo cách 2:
(C-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra - sức chịu tải cho
phép của cọc (kN)
A - diện tích mặt cắt nguyên của cọc
(m2)
E - hệ số Young của cọc (kN/m2),
đối với cọc ống thép, E=2.0x108(kN/m2)
l1 - thay đổi theo giá
trị hệ số hiệu chỉnh e0, dựa theo Bảng C.1, Hình C.1
l2 - chiều dài hạ cọc
(m)
U - chu vi cọc (m)
-
giá trị N trung bình mặt chu vi cọc
K - độ chối (m)
e0, ef - hệ
số hiệu chỉnh, dựa theo Bảng C.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên suốt chiều dài cọc, nếu sử dụng
thiết bị kẹp không đồng nhất về vật liệu, tiết diện, thì nên hiệu chỉnh độ cứng
của cọc ở vế trái trong
công thức (C-1) theo công thức (C-2).
Bảng C.1 - Hiệu chỉnh chiều dài
cọc
Giá trị e0
Giá trị l1
e0 ³ 1
lm
1 > e0 ³ lm/l
lml e0
e0 £ lm/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
I: chiều dài tính từ
mũi cọc đến vị trí búa đóng (m)
lm: chiều dài tính từ mũi cọc
đến vị trí đo độ chối (m)
Hình C.1 - Hiệu
chỉnh chiều dài
cọc
Bảng C.2 - Hệ
số hiệu chỉnh
Loại cọc
Phương pháp thi
công
e0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
Cọc ống thép
Phương pháp đóng cọc
Đào trong đóng cọc ở giai đoạn cuối
1.5 WH/WP
0,25
Cọc ống thép
Phương pháp đóng cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
Áp dụng đối
với búa thủy lực
trong đó:
WH - trọng lượng
búa (kN)
WP - trọng lượng cọc (kN).
Tuy nhiên, nếu sử dụng thiết bị kẹp thì nên cộng thêm trọng lượng thiết bị kẹp.
(C-2)
với
A0, E0, l0 - diện tích
tiết diện (m2), hệ số Young (kN/m2) và chiều dài (m) của
phần thân cọc tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả so sánh giữa giá trị thử nghiệm
tải trọng thực tế và giá trị sức chịu tải động tính theo công thức (C-1) được thể
hiện ở Hình C-2 (búa thủy lực) và Hình C-3 (búa diesel).
Hình C.3 - Độ
chính xác của công thức tính sức chịu tải động
(Phương pháp đóng
cọc ống thép bằng búa diesel, bao gồm cả phương pháp đào trong đóng cọc ở giai đoạn
cuối)
Giá trị sức chịu tải tính theo công
thức tính sức chịu tải động có sự biến thiên trong phạm vi nhất định mà có thể
xác định được từ các hình này và cần biết rằng công thức tính sức chịu tải động
không phải là tiêu chí tuyệt đối để quản lý ngừng đóng cọc mà chỉ là một trong những
phương pháp quản lý ngừng đóng cọc. Và giống như đã trình bày ở
phần trên, e0,
ef
được
xác định dựa trên kết quả thử nghiệm tải trọng, vì vậy khi áp dụng công thức
(C-1) thì cần lưu ý
các nội dung dưới đây.
a) Độ lún cho một lần đóng là 2mm đến 10mm, khi
ngừng đóng cọc thử nghiệm thì cần nắm được đặc tính lún và đặc tính chối khi ngừng
đóng cọc tại tầng đất chịu tải, để xác định phạm vi gần đúng của chiều cao rơi
búa. Nên áp dụng ở những chiều cao rơi xuống của búa nện mà có độ chối gần như
giữ nguyên ở một giá trị nhất định như trong ví dụ ở Hình C-4.
Hình C.4 - Đặc
tính lún, đặc tính chối khi ngừng đóng cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sức chịu tải của mũi cọc ở vế trái trong
công thức (C-1) là giá trị xấp xỉ trong trường hợp S=Ks theo phương
trình sóng dưới
đây:
R=AE(S + Ks
+
2
K0)/(2xL)(C-3)
trong đó:
A - diện tích mặt cắt nguyên của cọc
(m2)
E - hệ số Young của cọc (kN/m2)
S - độ lún (m)
Ks - độ chối của đất nền
(m)
Ko - độ chối của thân cọc
(m)
L - chiều dài cọc (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực ma sát hai mặt bên cọc ở vế phải
trong công thức (C-1) được tính từ giá trị N trong khảo sát sơ bộ không liên quan
đến độ lún, độ chối khi ngừng đóng cọc. Do đó, nên chú ý khi áp dụng.
Các ví dụ tính toán khả năng chịu tải
trọng động của cọc ống thép được thể hiện trong mục C.2 và mục C.3.
C.2 Xác định sức
chịu tải động theo phương pháp thi công cọc bằng búa rung
Tương tự như quản lý ngừng đóng cọc
trong phương pháp thi công cọc bằng búa đóng, gồm lực cản động đầu mũi cọc khi
rung và giá trị sau khi đã tính đến lực ma sát hai mặt bên cọc.
(C-4)
trong đó:
Ra - sức chịu tải cho phép
của cọc (kN).
Pw - tổng điện năng tiêu thụ
của mô tơ (kW), tính theo công thức:
Pw
=1.3
x lA x E x
10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E - điện áp (V)
Vv - tốc độ dịch chuyển của
cọc (m/s), được tính theo công thức:
Vv
= 2 x
Av x f
Av - biên độ dao
động tính toán (m), được tính theo công thức:
K - mômen lệch tâm (N.m)
g - gia tốc trọng trường (=9.8m/s2)
Wv - trọng lượng rung của
búa rung (kg)
Wp - trọng lượng cọc (kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α - hệ số hiệu chỉnh (lấy bằng khoảng
1,5)
-
giá trị N trung bình mặt chu vi cọc
U - chu vi cọc (m)
I - chiều dài hạ
cọc (m)
ef - hệ số hiệu
chỉnh (=0,25)
Hình C.5 - Độ
chính xác của phương pháp ngừng
đóng cọc
Kết quả so sánh giữa giá trị sức chịu
tải động với giá trị thử nghiệm ép cọc trong phương pháp thi công cọc bằng búa
rung được trình bày trong
Hình C.5. Giá trị sức chịu tải được tính từ phương pháp quản lý ngừng đóng cọc
có sự biến thiên trong một phạm vi nhất định mà có thể xác định được từ hình
này và nên hiểu rằng, tương tự phương pháp thi công cọc bằng búa đóng, phương
pháp quản lý ngừng đóng cọc không phải là tiêu chí tuyệt đối để quản lý ngừng
đóng cọc mà chỉ là một trong những phương pháp quản lý ngừng đóng cọc mà thôi.
Ngoài ra, các số liệu đều nhỏ hơn khi so sánh với phương pháp thi công cọc bằng
búa đóng, do đó cần tích lũy thêm các dữ liệu trong thời gian tới.
C.3 Ví dụ tính
toán khả năng chịu tải trọng động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp cọc ống thép với chiều dày
12 mm và 9 mm và
không
sử dụng thiết bị kẹp.
Trọng lượng riêng của cọc ống:
WP = 2.28x9.0 + 1.73x29.0 = 70.7 KN
Trọng lượng của búa:
WH = 98.07 KN
Hệ số hiệu chỉnh:
Mặt cắt theo tiêu chuẩn:
A0 = 0.02236m2 E0 = 2.0x108 kN / m2 l0 = 29m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chỉnh chiều dài cọc:
e0 = 1.277 lm = 36.5m l = 38.0m
e0 > 1 l1
= lm = 36.5m
Hình C.6 - Ví
dụ 1
Bảng C.3 -
Kích thước cọc
Loại cọc
Mặt cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích mặt cắt
Trọng lượng riêng
Mô dul đàn hồi
(mm)
(mm)
(cm2)
(kg/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc ống
thép
1 Æ800x12
9,000
297.1
233
2.0x108
2 Æ800x9
29,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176
''
Bảng C.4 - Điều
kiện thi công cọc
Phương pháp hạ cọc
Giá trị
Máy đóng cọc
Búa thủy lực, trọng lượng: 10T
Độ chối
K=26.0mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 14 l2 = 36.0m
Chu vi cọc:
U = πD = 2.513m
Hệ số phục hồi:
K=0.026m
Do đó, khả năng chịu lực cho phép của
cọc:
C.3.2 Ví dụ 2: Cọc ống
thép, Æ800mm, sử dụng
thiết bị kẹp (hình C.7)
Trường hợp cọc ống thép với chiều dày
12 mm và 9 mm, sử dụng thiết bị kẹp 16mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WP = 2.28x8.0 +
1.73x24.0 + 3.03x8.0 = 84.0 KN
Trọng lượng của búa
WH = 98.07 KN
Hệ số hiệu chỉnh:
Mặt cắt theo tiêu chuẩn:
A0 = 0.02236m2 E0 = 2.0x108 kN / m2 l0 = 24m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chỉnh chiều dài cọc:
e0 = 1.205 lm
= 36.5m l = 40.0m
e0 > 1 l1
= lm = 36.5m
Bảng C.3 -
Kích thước cọc
Loại cọc
Mặt cắt
Chiều dài
Diện tích mặt
cắt
Trọng lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
(mm)
(cm2)
(kg/m)
(kN/m2)
Cọc ống thép
1 Æ800x12
8.000
297,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0x108
2 Æ800x9
24.000
223,6
176
2.0x108
Thiết bị kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.000
394,1
309
2.0x108
Bảng C.4 - Điều
kiện thi công cọc
Phương pháp hạ cọc
Giá trị
Máy đóng cọc
Búa thủy lực, trọng lượng búa: 10T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K=22.5mm
Hình C.7- Ví dụ 2
Giá trị N trung bình:
= 14 l2 = 32.0m
Chu vi cọc:
U = πD = 2.513m
Hệ số phục hồi:
K=0.0225m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham khảo)
Ví dụ về mẫu ghi chép thi công thông thường
và thi công khi ngừng đóng cọc
Bảng D.1 - Ví dụ về mẫu
ghi chép thi công thông thường
Tên công trình:
Địa điểm công trình:
Chủ dự án:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian:
Công trình xây dựng cầu A
Phường B, quận C, tỉnh D
Sở Giao thông, tỉnh D
Công ty cổ phần xây dựng
E
Ngày tháng năm
Cọc
Địa điểm sử dụng
Móng trụ cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại
Ống thép
Tiết diện
Æ800mm, t = 14mm
Chiều dài L
Trung bình 32 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,7T
Số lượng
90 cọc
Khác
16m x 2 cọc nối, cọc đứng
hoặc cọc nghiêng
Máy đóng cọc
Tên máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu máy
Loại 10T
Khối lượng búa W
10T
Mũ cọc
Mũ kiểu tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đệm cọc
Loại bằng gỗ
Thiết bị kẹp
Æ800mm, t = 19mm, l = 5m
Máy đóng cọc kiểu bánh xích
100 T đến 110T (trọng lượng toàn bộ
thiết bị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính đất
Tầng đất giữa
Bùn đất sét N = 0 đến 5
Tầng đất chịu tải
Sỏi N = 50
Vị trí nước ngầm
- 3.00m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khác
Có đá lăn
Tham khảo
Ghi nhận thay đổi thiết kế
(Hạng mục đặc biệt khi thi công)
Ghi nhận gia cố đầu cọc, v.v...
Họ tên người chịu trách nhiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số cọc
Độ sâu phần
mũi ngừng
đóng cọc
(m)
Khi xung
kích 10 lần thì ngừng đóng cọc
Độ chối khi
ngừng đóng cọc
(mm)
Sự xê dịch
cọc
(mm)
Tình trạng hỏng cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kN)
Thời gian
thi công
Chú thích
Trọng lượng búa nện
(T)
Chiều cao
rơi búa trung bình, h
(m)
Độ lún trung bình, S
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(phút)
Đóng cọc
(phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nên ghi chép theo tỷ lệ cứ mỗi 10 cọc thì ghi 1 cọc
đối với tổng số lần xung kích vào cọc.
Phụ lục E
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.1 - Ví dụ về
mẫu ghi chép thi công khi ngừng đóng cọc
Mã số cọc
Công suất búa rung
Mô men lệch tâm
Tần số rung
Độ sâu ngừng đóng cọc
Khi ngừng đóng
cọc
Sự xê dịch cọc
Tình trạng hỏng cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thi
công
Tốc độ lún V
Cường độ
dòng điện lA
Điện áp E
Mối nổi tại chỗ
Đóng cọc
kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hz
m
cm/giây
A
V
mm
kN
phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.2 - Ví
dụ về mẫu ghi chép thi công tổng chiều dài ngừng đóng cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên công trình:
Phương pháp thi công: Thi công cọc
bằng búa rung
Ngày đóng cọc: Ngày
....tháng ....năm ....
Địa điểm công
trình:
Người lập:…………………………………
Mã số cọc
……..
Máy đóng cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu dáng
Quy cách cọc
Æ x t
Công suất mô tơ
....(kW)
Chiều dài cọc (m)
L = ...m
Mômen lệch tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đóng cọc (m)
t = ...m
Tần số
(Hz)
Độ sâu
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
đóng từng cọc
Tốc độ đóng cọc
Cường độ dòng điện
Điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên độ
rung
CHÚ THÍCH
(m)
(h-m-s)
(m-s)
(m-s)
(cm/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(V)
(kW)
(mm)
Khởi động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.1 - Tiêu chuẩn chứng
nhận tư cách kỹ thuật viên hàn cọc cơ bản
(Hiệp hội Hàn
Nhật Bản WES8106)
Loại bằng cấp
Ký hiệu
Phương pháp
hàn
Phân loại
tư thế hàn và khớp nối
Tham khảo:
Phân loại công tác hàn
Chứng chỉ hàn cọc cơ
bản (Hàn hồ quang cách ly)
FP-A-2P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn giáp mối Hình chữ V vào ống thẳng
đứng cố định.
Có vòng đệm.
Hàn ống thẳng đứng cố định có thành ống
dày 5 mm đến 25mm, đường kính ngoài của ống trên 300 mm.
Chứng chỉ hàn cọc cơ bản (Hàn MAG)
FP-SA-2P
Hàn MAG
Chứng chỉ hàn cọc cơ
bản (Hàn hồ quang tự bảo vệ)
FP-SS-2P
Hàn hồ quang tự bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Theo tiêu
chuẩn Nhật Bản JIS Z 3801)
Các loại khớp nối
Phân loại độ
dày của vật liệu thử nghiệm (mm)
Hình dạng
rãnh hàn
Có/không miếng
đệm kim loại(1)
Tư thế hàn
Phương pháp
và ký hiệu hàn
Hàn hồ
quang cách ly
Hàn giáp mối ván thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình chữ I hoặc chữ V
N
Hàn bằng (F)
N-1F
Hàn đứng (V)
N-1V
Hàn ngang (H)
N-1H
Hàn trần (O)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ván thép trung bình (Độ dày
9.0)
Hình chữ V
A
Hàn bằng (F)
A-2F
Hàn đứng (V)
A-2V
Hàn ngang (H)
A-2H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-2O
Hàn giáp mối ván thép
Ván thép trung bình
(Độ dày 9.0)
N
Hàn bằng (F)
N-2F
Hàn đứng (V)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn ngang (H)
N-2H
Hàn trần (O)
N-2O
Ván thép dày
(Độ dày 19.0)
Hình chữ V
A
Hàn bằng (F)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn đứng (V)
A-3V
Hàn ngang (H)
A-3H
Hàn trần (O)
A-3O
N
Hàn bằng (F)
N-3F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N-3V
Hàn ngang (H)
N-3H
Hàn trần (O)
N-3O
Hàn giáp mối ống thép
Ống thành mỏng
(Độ dày 4.9)
Hình chữ I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Hàn cố định ngang và dọc (P)
N-1P
Ống thành trung bình (Độ dày 11)
Hình chữ V
A
Hàn cố định ngang và dọc (P)
A-1P
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N-2P
Ống thành dày
(Độ đày trên 20)
Hình chữ V
A
Hàn cố định ngang và dọc (P)
A-3P
N
Hàn cố định ngang và dọc(P)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH (1)A: Có sử dụng
miếng đệm kim loại.
N: Không sử dụng miếng đệm kim loại.
Bảng F.3 -
Phương pháp kiểm tra và tiêu chuẩn đánh giá, kiểm định công nghệ hàn bán tự động
(Tiêu chuẩn
Nhật Bản JIS Z 3841)
Các loại khớp nối
Phân loại độ
dày của vật liệu thử nghiệm (mm)
Hình dạng
rãnh hàn
Có/không miếng
đệm kim loại(1)
Tư thế hàn
Phương pháp
và ký hiệu hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn hồ
quang tự bảo vệ
Hàn giáp mối ván
thép
Ván mỏng
(Độ dày 3,2)
Hình chữ I
hoặc chữ V
N
Hàn bằng (F)
SN-1F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn đứng (V)
SN-1V
Hàn ngang (H)
SN-1H
Hàn trần (O)
SN-1O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Độ dày 9,0)
Hình chữ V
A
Hàn bằng (F)
SA-2F
SS-2F
Hàn đứng (V)
SA-2V
SS-2V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SA-2H
SS-2H
Hàn trần (O)
SA-2O
SS-2O
N
Hàn bằng (F)
SN-2F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SN-2V
Hàn ngang (H)
SN-2H
Hàn trần (O)
SN-2O
Ván dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình chữ V
A
Hàn bằng (F)
SA-3F
SS-3F
Hàn đứng (V)
SA-3V
SS-3V
Hàn ngang (H)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS-3H
Hàn trần (O)
SA-3O
SS-3O
Hàn giáp mối ván thép
Ván dày
(Độ dày 19,0)
Hình chữ V
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SN-3F
Hàn bằng (F)
SN-3F
Hàn đứng (V)
SN-3V
Hàn ngang (H)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn trần (O)
SN-3O
Hàn giáp mối ống thép
Ống thành mỏng
(Độ dày 4,9)
Hình chữ l
hoặc chữ V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn cố định ngang và dọc (P)
SN-1P
Ống thành trung bình
(Độ dày 11)
Hình chữ V
A
Hàn cố định ngang và dọc (P)
SA-2P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Hàn cố định ngang và dọc (P)
SN-2P
Ống thành dày
(Độ dày trên 20)
Hình chữ V
A
Hàn cố định ngang và dọc (P)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS-3P
N
Hàn cố định ngang và dọc (P)
SN-3P
CHÚ THÍCH:(1)A: có sử dụng
miếng đệm kim loại.
N: Không sử dụng miếng đệm kim loại.
Phụ lục G
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G1. Các mối nối tại hiện
trường của cọc ống thép và cọc ván ống thép cần được hàn bằng phương pháp hàn hồ
quang. Nhà thầu cần chỉ định kỹ sư tại hiện trường để chọn vật liệu hàn, quản
lý công tác hàn, đưa ra các chỉ dẫn, thực hiện giám sát và ghi chép các kết quả
hàn.
G2. Để hàn nối các cọc ống thép và cọc
ván ống thép tại hiện trường, Nhà thầu cần chỉ định các thợ hàn đã có chứng
chỉ về trình độ yêu cầu và phải có ít nhất 6 tháng kinh nghiệm hàn tại hiện trường.
Đối với công tác hàn bán tự động, các thợ hàn cần có chứng chỉ đào tạo tiêu chuẩn
kỹ thuật hàn bán tự động.
G3. Thợ hàn phải có chứng chỉ đào tạo
để trình với tư vấn giám sát khi được yêu cầu. Kế hoạch thi công do Nhà thầu đệ
trình cần phải bao gồm danh sách các thợ hàn.
G4. Nhà thầu cần sử dụng các máy hàn hồ
quang DC hay AC để hàn các cọc ống thép và cọc ván ống thép. Nhà thầu
cần cung cấp Ampe kế và Volt kế tại chỗ để có thể điều chỉnh dòng điện tại vị
trí hàn.
G5. Nhà thầu cần đình chỉ công tác hán
các cọc ống thép và cọc ván ống thép ngoài trời khi mưa hay gió mạnh. Nếu khu vực
hàn được che đậy hay kín thì cho phép hàn, các thợ hàn có thể thực hiện công
tác hàn đã quy định trong tài liệu kỹ thuật với sự cho phép của tư vấn giám
sát. Không được phép hàn khi nhiệt độ không khí là 5°C hay thấp hơn, trừ khi
nhiệt độ không khí giữa -10°C và +5°C và tất cả các phân đoạn 100 mm của đoạn
hàn đã được nung nóng trước đến nhiệt độ +36°C hay hơn.
G6. Nhà thầu cần đảm bảo rằng các phân
đoạn sẽ được hàn hoàn toàn khô trước khi bắt đầu công tác hàn. Ngoài ra, Nhà thầu
cần làm sạch, sử dụng bàn chải thép, các vật liệu có hại bám dính trên bề mặt
các phân đoạn của các cọc ống thép hay cọc ván ống thép sẽ được hàn như gỉ, bụi hay đất
trên bề mặt cọc.
G7. Khi định vị các phân đoạn phía
trên của các cọc ống thép và cọc ván ống thép, Nhà thầu cần đảm bảo mọi trục đứng
đều thẳng hàng và thỏa mãn các giá trị cho phép nêu trong bảng G1.
Lưu ý: Cần đo theo
hai trục khác nhau tại các góc vuông với trục của các cọc phía trên.
Bảng G1. Sai
số độ thẳng hàng theo trục đối với hàn theo chu vi tại hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số
Mô tả
Nhỏ hơn 700 mm
2 mm hay nhỏ hơn
Biểu thị như sai khác trong các chu
vi ngoài của các cọc phía trên và phía dưới. Sai khác này có thể không vượt
quá 2 mm x
π.
700 mm hay hơn, đến 1016 mm
3 mm hay nhỏ hơn
Biểu thị như sai khác trong các chu
vi ngoài của các cọc phía trên và phía dưới. Sai khác này có thể không vượt
quá 3 mm x
π.
Lớn hơn 1016 mm, đến 1524 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị như sai khác trong các chu
vi ngoài của các cọc phía trên và phía dưới. Sai khác này có thể không vượt
quá 4 mm x
π.
G8. Sau khi hoàn thành công tác hàn
các cọc ván ống thép, Nhà thầu cần kiểm tra để đảm bảo có hay không có rạn nứt
tại các phân đoạn đã hàn theo phương pháp hàn và số lượng đã quy định trong thiết
kế. Nếu khẳng định có rạn nứt cần phải sửa chữa, mối hàn cần tẩy sạch hoàn
toàn bằng mài hay đục và tiến hành hàn lại.
G9. Nhà thầu cần ghi chép, tổ chức và
lưu trữ thông tin đã trình bày trong các
điều 7 và 8 ở trên, cũng như các điều kiện công tác hàn hiện trường của các mối
nối ống, công tác hàn đã thực hiện, các kết quả thử nghiệm và v...v...Nhà thầu
cần có chúng ngay lập tức khi được tư vấn giám sát yêu cầu. Nhà thầu cũng cần
trình các ghi
chép này lên tư vấn giám sát khi công trình đã hoàn thành.
G10. Yêu cầu về khối lượng công tác kiểm
tra chất lượng hàn nối cọc ống thép và cọc ván ống thép tại hiện trường theo Bảng
G2.
Bảng G2. Khối
lượng công tác kiểm tra chất lượng mối hàn tại hiện trường của các cọc ống thép và cọc
ván ống thép
Hạng mục
thí nghiệm
Mức độ yêu cầu
Tiêu chuẩn thí nghiệm
Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn hiện trường các cọc ống thép, cọc
ván ống thép.
Thí nghiệm thẩm thấu (phương pháp thẩm
thấu chất nhuộm hòa tan)
Bắt buộc
JIS Z 2343-1, 2, 3, 4,
5,
6
Không có các vết nứt và rạn nứt đáng
kể.
Nói chung cần thí nghiệm tất cả các
phân đoạn hàn. Nếu phương pháp thi công, trình tự thi công hay các yếu tố
khác gây khó khăn cho thí nghiệm tất cả các phân đoạn đã hàn, số lượng
phân đoạn sẽ thí nghiệm có thể được xác định trên cơ sở thảo luận với tư vấn
giám sát. Lưu ý rằng, ít nhất 10% các phân đoạn đã hàn cần được thí nghiệm bởi
một kỹ sư đã có chứng chỉ phù hợp với JlS Z 2343-1,2,3,4,5,6. Các phân đoạn này
sẽ thử trên toàn bộ chu vi cọc.
Hàn hiện trường các cọc ống thép, cọc
ván ống thép.
Kiểm tra Radiographic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo cấp 1, 2 hay 3 của JIS Z 3104
Nói chung, thí nghiệm một vị trí cho
từng 20 phân đoạn đã hàn. Nếu phương pháp thi công, trình tự thi công hay các
yếu tố khác gây khó khăn cho thí nghiệm một vị trí cho từng 20 phân đoạn đã
hàn, xác định số lượng phân đoạn để thử theo các điều kiện hiện trường thực tế.
Tại phân đoạn thí nghiệm này, cần chiếu tia X trên cọc ống thép theo bốn hướng
với hình ảnh cách nhau 30 cm theo mỗi hướng (sau khi hàn 20 vị trí, chọn ngẫu
nhiên 1 vị trí để thí nghiệm).
Hàn hiện trường các cọc ống thép, cọc
ván ống thép.
Thí nghiệm siêu âm
Bắt buộc với kỹ thuật đặc biệt
JIS Z 3060
Theo cấp 1, 2 hay 3 của JIS Z 3060
Nói chung, thí nghiệm một
vị trí cho từng 20 phân đoạn đã hàn. Nếu phương pháp thi công, trình tự thi
công hay các yếu tố khác gây khó khăn cho thí nghiệm một vị trí cho từng 20
phân đoạn đã hàn, xác định số lượng phân đoạn để thử theo các điều kiện hiện
trường thực tế. Tại phân đoạn thí nghiệm này, cần soi siêu âm trên cọc ống
thép theo bốn hướng với khoảng siêu âm cách nhau 30 cm theo mỗi hướng (sau
khi hàn 20 vị trí, chọn ngẫu nhiên 1 vị trí để thí nghiệm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Quy định
chung
5 Lựa chọn máy
móc, thiết bị thi công
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Búa
5.3 Mũ cọc và đệm
cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Chuẩn bị thi
công
7.1 Khái quát
7.2 Bố trí mặt bằng
công trường
7.3 Bảo quản tạm
thời các cọc
7.4 Kiểm tra, bảo
trì máy móc và
thiết bị
8 Vận chuyển,
lưu kho và kiểm tra
9 Phương pháp thi công cọc
bằng búa đóng
9.1 Tổng quan
9.2 Thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Các vấn đề
và giải pháp khắc phục trong thi công
10 Phương pháp
thi công cọc bằng búa rung
10.1 Tổng quan
10.2 Thi công
10.3 Công tác kiểm
tra trong thi công
10.4 Các vấn đề và
giải pháp khắc phục trong thi công
11 Xử lý chất thải
xây dựng
12 Thi công móng
cọc ván ống thép
12.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Hướng dẫn lắp
đặt
12.4 Đóng cọc và kết
thúc quá trình đóng cọc
12.5 Đổ bê tông và
hoàn thiện liên kết cọc
12.6 Giếng kín và
sàn trên
12.7 Công tác kiểm
tra thi công
13 Chống ăn mòn
cọc ống thép
Phụ lục A (Quy định): Hình dạng, kích
thước, khối lượng và dung sai của ống đơn
Phụ lục B (Quy định): Hình dạng, kích
thước, khối lượng và dung sai của cọc ván ống thép
Phụ lục C (Tham khảo): Xác định
sức chịu tải động và ví dụ tính toán khả năng chịu tải trọng động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (Tham khảo): Ví dụ về mẫu
ghi chép thi công khi ngừng đóng cọc và tổng chiều dài ngừng đóng cọc
Phụ lục F (Tham khảo): Phương pháp kiểm
tra và tiêu chuẩn đánh giá dành cho kiểm định công nghệ hàn
Phụ lục G (Tham khảo): Yêu cầu kỹ thuật
đối với công tác hàn nối cọc ống thép và cọc ván ống thép tại hiện trường