f
|
tốc độ dòng không khí ở trạng thái
tiêu chuẩn (0 °C, 101,3 kPa
và nền khí khô) (L/min)
|
øF
|
phần thể tích focmaldehyt
tại cổng ra thiết bị phản ứng
(μL/L)
|
øF0
|
phần thể tích focmaldehyt được
cung cấp (μL/L)
|
nF
|
lượng focmaldehyt bị loại
ra khỏi mẫu thử (μmol)
|
RF
|
phần trăm focmaldehyt
bị loại ra
khỏi mẫu thử (%)
|
5. Nguyên tắc
Tiêu chuẩn này liên quan đến phát triển, so
sánh, đảm bảo chất lượng,
đặc tính, độ tin cậy và tạo ra bộ dữ liệu cho vật liệu xúc tác quang. Phương
pháp này được sử dụng để xác định tính năng làm sạch không khí của vật liệu xúc tác quang bằng
cách phơi mẫu thử trong mô hình không khí ô nhiễm khi chiếu xạ ánh sáng tử ngoại
(UV-A). Focmaldehyt (HCHO)
được chọn bởi vì chất này là
chất ô nhiễm không khí trong phòng điển hình, gây nên hội chứng
được gọi là hội chứng đau ốm do vật liệu xây dựng. Mẫu thử, được đặt trong thiết
bị phản ứng quang kiểu dòng chảy, được kích hoạt bởi chiếu xạ UV và hấp phụ, oxy hóa focmaldehyt
pha khí tạo thành carbon dioxit (CO2) và các sản phẩm oxy
hóa khác. Tính năng làm sạch
không khí được xác định
từ lượng focmaldehyt thực
bị loại bỏ bởi mẫu thử (μmol).
Sự hấp phụ đơn giản của HCHO bởi mẫu thử (không phải do chất xúc tác quang) được đánh giá bằng
các thử nghiệm trong bóng tối. Tuy nhiên, một số mẫu thử hấp phụ focmaldehyt rất
mạnh và nồng độ focmaldehyt ổn
định không thể đạt được
trong thời gian chỉ định của
phép thử. Hoạt tính xúc tác quang phụ thuộc vào các tính chất lý học và hóa học
của chất ô nhiễm, chủ yếu do quá trình hấp phụ
liên quan. Để đánh giá tốt
hơn tính năng làm sạch không khí của vật liệu xúc tác quang, nên kết hợp một hoặc
nhiều hơn các
phương pháp thử thích hợp
như được mô tả trong các phần khác của TCVN 10141 (ISO 22197).
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Thiết bị thử
nghiệm
Thiết bị thử nghiệm cung cấp
vật liệu xúc tác quang cần được kiểm tra đối với khả năng loại bỏ chất ô nhiễm
bằng cách cung cấp khí thử liên tục,
trong khi chiếu xạ quang kích hoạt các chất xúc tác quang. Thiết bị thử nghiệm tương tự
như thiết bị được sử dụng
trong phương pháp thử để loại bỏ
nitơ oxit [TCVN 10141-1 (ISO 22197-1)] và bao gồm một bộ cấp khí thử nghiệm,
một thiết bị phản ứng quang, một nguồn sáng và thiết bị đo chất ô
nhiễm. Vì thử nghiệm các chất ô
nhiễm có nồng độ thấp, nên hệ thống
được chế tạo bằng vật liệu có độ hấp phụ thấp và độ bền đối với bức xạ tử ngoại
(UV), ví dụ nhựa acrylic, thép không gỉ, thủy tinh và các polyme fluorocacbon).
Ví dụ về hệ thống thử nghiệm được thể hiện trong Hình 1.
6.2. Bộ cấp khí thử
nghiệm
Bộ cấp khí thử nghiệm cung
cấp không khí bị ô nhiễm có
các chất nhiễm bẩn theo mô hình tại nồng độ, nhiệt độ và độ ẩm xác định trước và cung cấp liên tục
trong thiết bị phản ứng quang.
Bộ cấp khí thử nghiệm
bao gồm bộ điều khiển lưu lượng, máy tạo ẩm, máy trộn khí, v.v.... Tốc độ dòng của
từng khí nằm trong khoảng 5 % của giá trị thiết kế, dễ dàng đạt được bằng cách sử dụng bộ
điều khiển lưu lượng - khối lượng nhiệt,
với tốc độ dòng khí đã hiệu chuẩn
và nhiệt độ đã biết phù hợp với ISO 6145-7. Sự biểu thị tốc độ dòng
khí trong tiêu chuẩn này là được
chuyển đổi về trạng
thái tiêu chuẩn (0 °C, 101,3 kPa và nền khí khô). Lưu lượng
điển hình của bộ điều
khiển lưu lượng đối với khí ô nhiễm,
không khí khô và không khí ướt tương ứng là 200 mL/min, 2000 mL/min và 2000 mL/min. Khí focmaldehyt
chuẩn trong chai
chứa khí, thông thường được cân bằng với nitơ, phải có phần thể tích từ 20 μL/L.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
nguồn sáng
7
bộ điều khiển lưu lượng - khối lượng
2
cửa sổ quang học
8
máy trộn khí
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
máy tạo ẩm
4
khí chuẩn (chất ô nhiễm)
10
máy phân tích
5
hệ thống làm sạch không khí
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
máy nén khí
Hình 1 - Sơ đồ
thiết bị thử nghiệm
6.3. Thiết bị phản ứng
quang
Thiết bị phản ứng quang
giữ cho mẫu thử phẳng trong phạm
vi vùng lõm của chiều rộng
50 mm, có bề mặt song song với cửa sổ quang học để chiếu xạ quang. Thiết bị phản ứng phải được
chế tạo từ vật liệu hấp phụ khí thử
ít nhất và chịu được chiếu xạ ánh sáng UV-gần. Mẫu thử phải được tách khỏi cửa sổ bởi một lớp
không khí dày 5,0 mm ± 0,5 mm. Mẫu thử sẽ chỉ đi qua không gian giữa mẫu thử và
cửa sổ. Khoảng
trống này phải được thiết lập chính xác theo độ dày của mẫu thử, ví dụ
bằng cách
sử
dụng các đĩa điều chỉnh độ cao có
các độ dày khác nhau, như được thể hiện trong Hình 2 a). Khi vật liệu loại màng
lọc được thử nghiệm, phải sử dụng một loại giá đỡ mẫu thử khác, loại này đỡ mẫu thử trong
khi cho phép khí thử đi qua các tế bào của bộ lọc khí đang chiếu xạ (Hình
2 b). Cửa sổ quang học được làm bằng kính thạch anh hoặc borosilicat hấp thụ tối thiểu ánh
sáng tại bước sóng dài hơn 300 nm.
Kích thước tính bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với các mẫu
thử loại lọc
CHÚ DẪN
1
cửa sổ quang học
2
mẫu thử
3
dòng khí thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đĩa điều chỉnh độ cao
5
độ dày lớp không khí
6
kênh lưu lượng
7
giá đỡ mẫu thử
Hình 2 - Mặt
cắt ngang của thiết bị phản ứng quang (trục)
6.4. Nguồn sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Hệ thống phân
tích
Khí thử nghiệm được lấy mẫu sử
dụng hộp lấy mẫu, bộ điều
khiển lưu lượng và bơm theo quy
định trong ISO 16000-3. Nồng độ của focmaldehyt phải được xác định bằng sắc ký lỏng hiệu
năng cao dẫn xuất 2,4-dinitorphenylhydrazine (DNPH-HPLC). Phải sử dụng thuốc
thử, thiết bị và quy trình theo quy định
trong ISO 16000-3. Các phương pháp phân tích khác mang lại hiệu quả tương đương
hoặc tốt hơn có thể được sử dụng.
7. Mẫu thử
Mẫu thử phải là vật liệu phẳng hoặc vật
liệu rỗ tổ ong, có chiều rộng 49,5 mm ± 0,5 mm và chiều dài 99,5 mm ± 0,5 mm.
Mẫu thử có thể được cắt
thành các kích thước này từ vật liệu đống lớn hơn hoặc tấm đã phủ, hoặc
có thể được chuẩn bị một cách đặc biệt đối với phép thử bằng cách phủ một nền trước
khi cắt. Độ dày của mẫu thử lý tưởng phải nhỏ hơn 5 mm, để giảm thiểu sự phân bố xúc tác
quang từ các mặt bên. Nếu sử dụng các mẫu thử dày để thử nghiệm, các
mặt bên phải được bịt kín bằng vật liệu trơ trước khi thử nghiệm. Mẫu thử loại rỗ
tổ ong không được dày hơn 20 mm.
8. Cách tiến hành
8.1. Quy định chung
Quy trình thử bao gồm tiền xử
lý mẫu thử, quá trình hấp phụ
trong bóng tối và phép đo loại
bỏ focmaldehyt. Ví dụ
về sự thay đổi nồng độ của
focmaldehyt
trong quá trình thử được trình bày trong Hình 3. Một số mẫu thử có thể không cho sự loại bỏ chính
xác focmaldehyt vì hoạt tính xúc tác quang thấp hơn. Trong trường hợp này, sự nạp
focmaldehyt trên mẫu
thử có thể bị giảm theo
quy trình trong Điều 10.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thời gian (min)
Y
nồng độ focmaldehyt (μL/L)
1
bắt đầu chiếu xạ
2
ngừng chiếu xạ
Hình 3 - Vết điển hình
của nồng độ focmaldehyt trong
quá trình thực hiện
thử nghiệm
8.2. Tiền xử lý mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Chuẩn bị phép thử
8.3.1. Điều chỉnh bộ cấp khí
thử trước sao cho nó có thể cung cấp ổn định khí thử nghiệm có chứa 1,0 μL/L ± 0,1 μL/L focmaldehyt và
1,56 % ± 0,16 % phần thể tích hơi nước tại 25,0 °C ± 2,5 °C. Phần thể
tích hơi nước này là tương đương với độ ẩm tương đối 50 % tại 25 °C. Cài đặt tốc
độ dòng chảy tại 3,0 L/min (0 °C, 101,3 kPa,
nền khí khô) tại cổng vào thiết
bị phản ứng
quang. Đo và ghi chiếu xạ từ nguồn sáng. Đối với nguồn sáng cần làm ấm,
bật công tắc trước khi đo bức xạ và chiếu xạ đối với thử nghiệm loại
bỏ focmaldehyt. Sử
dụng lá chắn
sáng thích hợp để tránh chiếu xạ không cần thiết với thiết bị phản ứng
quang.
8.3.2. Đặt mẫu thử vào tâm
thiết bị phản ứng và gắn cửa sổ kính sau khi điều chỉnh lớp không khí giữa mẫu
thử và cửa sổ là 5,0 mm ± 0,5
mm. Nếu cần, sử dụng các đĩa
điều chỉnh độ cao để
điều chỉnh độ cao trước
và sau khi mẫu thử trong khoảng
độ chênh lệch 1,0 mm trên đỉnh của mẫu thử. Kiểm tra thiết bị phản ứng được bịt kín bằng
cách quan sát vật liệu bịt, như vòng chữ O để tiếp xúc kín cửa sổ thủy tinh.
8.4. Thử nghiệm trước
Nồng độ của focmaldehyt không thể
nhận được ngay bằng phương pháp DNPH/HPLC. Do vậy, thời gian hấp phụ focmaldehyt đạt
tới bão hòa trong
điều kiện bóng tối không thể xác nhận được trong quá trình thử. Vì lý do này, phải thực hiện
thử nghiệm trước như sau. Nếu thời gian để bão hòa có thể xác nhận được trong
quá trình thử, không cần thử
nghiệm trước.
Sau khi tiền xử lý mẫu thử trong 8.2 và
chuẩn bị thử nghiệm trong 8.3, đưa khí thử nghiệm vào thiết bị phản ứng. Cứ sau 15 min
đo nồng độ của focmaldehyt trong
điều kiện tối trong thời gian 90 min. Khi nồng độ tại đường ra của thiết bị phản ứng trở nên giống với
nồng độ khí cung cấp trong khoảng 30 min, khi đó thời gian đó có thể là thời
gian của điều kiện tối.
Khi nồng độ của focmaldehyt nhỏ hơn 90
% của nồng độ sau
30 min, thời gian của điều kiện tối
phải là thời gian khi nồng độ vượt quá 90 % đối với thời gian đầu
tiên, khi đó không áp dụng TCVN 10141-4 (ISO 22197-4).
8.5. Phép thử loại bỏ
8.5.1. Tiến hành quy trình tiền xử lý
như trong 8.2 và chuẩn bị như trong 8.3.
8.5.2. Nếu thử nghiệm trước
trong 8.4 đã được thực hiện,
cung cấp khí thử nghiệm vào thiết bị phản ứng quang đối
với thời gian đã được xác định trước. Nếu thử nghiệm chưa được thực hiện, tiến
hành như sau. Đưa khí thử nghiệm cho thiết bị phản ứng quang và ghi lại sự thay
đổi về nồng độ của focmaldehyt trong
30 min để quan sát quá trình hấp phụ của mẫu thử. Nếu nồng độ
của focmaldehyt khớp
với cùng mức nồng độ của nồng độ cung cấp, tại điểm đó, bắt đầu chiếu xạ ánh
sáng. Tuy nhiên, sau 30 min và khi nồng độ focmaldehyt vẫn còn dưới 90 % nồng độ cung cấp,
tiếp tục cho đến khi nó vượt 90 %. Nếu nó không vượt 90 % thậm chí sau 90 min, phương
pháp thử này không được
áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.4. Dừng cung cấp khí cho
thiết bị phản ứng và
lấy mẫu thử ra khỏi thiết bị phản ứng.
CHÚ THÍCH: Khi mẫu thử được sử dụng trong thử nghiệm
trước được sử dụng lại trong thử nghiệm chính, tiền xử lý trong 8.2 phải
được lặp lại.
9. Tính kết quả
Kết quả thử nghiệm phải được tính như
sau. Các giá trị tính được thường
được làm tròn đến một dấu thập phân theo quy định tại TCVN 7870-1 (ISO
80000-1). Nồng độ focmaldehyt
quan sát được trước khi hiệu chính hơi nước phải được sử dụng để tính toán. Tốc
độ dòng khí thử f
là
3,0 L/min, được chuẩn
hóa về 0 °C, 101,3 kPa và
nền khí khô, và sau
đó được nhân với hệ số 1,016 để hiệu
chính hơi nước. Phần trăm loại bỏ focmaldehyt (RF) được tính
theo công thức (1). Khi RF hoặc nhỏ hơn 5 % hoặc
lớn hơn 95 %, RF được biểu thị là "nhỏ hơn 5
%" hoặc "lớn hơn 95 %". Khi đó, lượng
focmaldehyt bị
loại bỏ (nF) được tính
theo công thức (2). Khi RF hoặc nhỏ hơn 5 % hoặc lớn hơn
95 %, nF được biểu thị tương ứng là "nhỏ hơn (0,136 øF0f) μmol" hoặc "lớn hơn
(2,585 øF0f) μmol".
(1)
(2)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là phần trăm loại bỏ của focmaldehyt
bởi mẫu thử (%);
nF
là lượng focmaldehyt
bị mẫu thử
lấy đi (μmol);
øF0
là phần thể tích cung cấp của focmaldehyt
(μL/L);
øF
là phần thể tích của focmaldehyt tại
cổng ra thiết bị phản ứng (μL/L);
f
là tốc độ dòng khí thử nghiệm
được chuyển đổi về trạng thái tiêu chuẩn (L/min, 0°C, 101,3
kPa, nền khí khô).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp phần
trăm loại bỏ nhỏ hơn 5 % và kết quả chắc chắn hơn được yêu cầu, số lượng mẫu thử và tốc độ
dòng của khí thử
nghiệm có thể bị biến đổi
tại cùng thời điểm, như trình bày trong Bảng 1. Tuy nhiên lượng focmaldehyt loại
bỏ xuất hiện trong báo cáo thử nghiệm phải là một nửa giá trị tính được từ công thức (2),
cũng như sử dụng tốc độ dòng là 1,5 L/min. Khi điều
kiện thử bị thay đổi, nó được yêu cầu để xác nhận thời điểm hấp phụ (điều kiện
tối) tại điều
kiện thử bị biến đổi.
Bảng 1 - Điều
kiện thử nghiệm thay thế
Điều kiện
thử nghiệm thay thế
Giá trị sau
khi thay đổi
Tốc độ dòng
chảy khí thử
nghiệm
1,5 L/min
Số lượng mẫu
thử
2 mẫu
11. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên và địa chỉ của đơn vị thử nghiệm;
b) Ngày thử nghiệm, tên và địa chỉ khách hàng;
c) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là được
xác định phù hợp với
TCVN 10141-4 (ISO 22197-4);
d) Ngày thử nghiệm, nhiệt độ, độ
ẩm tương đối,
v.v...;
e) Mô tả mẫu thử (vật liệu, kích cỡ, hình dạng,
v.v...);
f) Mô tả thiết bị thử nghiệm (đặc điểm kỹ
thuật, v.v...);
g) Điều kiện thử nghiệm (loại khí ô nhiễm, nồng độ cung cấp, nồng độ
hơi nước, tốc độ dòng, loại nguồn sáng, chiếu rọi, máy phân tích và bức xạ kế được sử dụng,
điều kiện tiền xử lý, sửa đổi trong Điều 10, v.v...).
h) Lượng focmaldehyt được loại bỏ trong 1 h cuối,
phần trăm focmaldehyt bị loại bỏ (tùy chọn).
i) Các chất bất kỳ quan trọng đặc biệt,
như sự thay đổi trong mẫu
thử được ghi chú
trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO
4677-1:1985, Atmospheres for conditioning and testing - Determination of
relative humidity - Part 1: Aspirated psychrometer method (Khí quyển cho ổn định
và thử nghiệm - Xác định độ ẩm tương đối - Phần 1:
Phương pháp ẩm kế hút).