STT
|
Loại công trình
|
|
Nhà ở
|
1
|
Nhà chung cư
|
2
|
Nhà ở riêng lẻ (khuyến khích áp dụng)
|
|
Công trình công cộng
|
3
|
Công trình văn hóa: Thư viện, bảo tàng, nhà
triển lãm, nhà văn hóa, câu lạc bộ, nhà biểu diễn, nhà hát, rạp chiếu bóng,
rạp xiếc, đài phát thanh, đài truyền hình
|
4
|
Nhà trẻ và trường học: Nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non, trường phổ thông các cấp, trung tâm kỹ thuật tổng hợp –
hướng nghiệp, trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở dạy nghề, trường đại học
và các loại trường khác.
|
5
|
Công trình y tế:
Trạm y tế, bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa
phương, các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực, nhà hộ sinh, nhà
điều dưỡng, nhà nghỉ, nhà dưỡng lão, các cơ quan y tế, phòng chống dịch bệnh.
|
6
|
Công trình thương
nghiệp: Chợ, cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, hàng ăn, giải khát,
trạm dịch vụ công cộng.
|
7
|
Nhà làm việc: Văn
phòng, trụ sở.
|
8
|
Khách sạn, nhà
khách.
|
9
|
Nhà phục vụ giao
thông: Nhà ga, bến xe các loại.
|
10
|
Nhà phục vụ thông
tin liên lạc: Nhà bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, đài lưu
không.
|
11
|
Sân vận động.
|
12
|
Nhà thể thao.
|
1.2.2. Ngoài các đối tượng áp dụng nêu ở điều
1.2.1, một số chương của Quy chuẩn còn có giới hạn riêng về đối tượng áp dụng
cho riêng chương đó.
Chương 2:
PHÒNG
CHỐNG NƯỚC, HƠI ẨM VÀ CHẤT ĐỘC HẠI
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Phòng chống nước và hơi ẩm
a) Nền nhà và phần tường tiếp xúc với
đất nền phải đảm bảo ngăn được nước và hơi ẩm từ dưới đất thấm lên phía trên
của nền và tường;
b) Tường, mái, ban công, lô gia, hành
lang ngoài của nhà phải đảm bảo không đọng nước và ngăn được nước mưa thấm qua;
c) Sàn các khu vực dùng nước phải đảm
bảo không đọng nước và ngăn được nước thấm qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phải có biện pháp phòng ngừa, tránh
được nguy cơ các chất độc hại ở bề mặt hoặc trong nền đất của công trình gây
hại đến sức khoẻ con người.
b) Tại khu vực có người sử dụng, vật
liệu xây dựng không được phát thải các chất độc hại ở nồng độ ảnh hưởng xấu đến
sức khoẻ con người.
2.2. Giải thích từ
ngữ
2.2.1. Chất độc hại: Chất gây sự suy giảm sức
khỏe trước mắt hoặc lâu dài cho người sử dụng.
2.2.2. Hoạt độ phóng xạ riêng (Cj)
của hạt nhân phóng xạ j :Là hoạt độ phóng xạ tự nhiên của hạt nhân phóng xạ j
trong mẫu chia cho khối lượng của mẫu đó, đơn vị đo là Bq/kg. Hoạt độ phóng xạ
riêng Cj đối với vật liệu xây dựng bao gồm hoạt độ phóng xạ của các
hạt nhân phóng xạ Radi, Thori và Kali (CRa , CTh và CK).
2.2.3. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn (I):
Là chỉ số phản ánh hoạt độ phóng xạ tổng hợp của các hoạt độ phóng xạ tự nhiên
riêng CRa, CTh và CK của vật liệu. Chỉ số hoạt
độ phóng xạ an toàn là đại lượng không thứ nguyên.
2.2.4. Nồng độ trung bình cho phép tiếp xúc
trong 8 giờ (Nồng độ TWA[1]): Nồng độ trung bình mà người tiếp xúc trong
thời gian 8 giờ không bị ảnh hưởng đến sức khỏe. Đơn vị đo: ppm hoặc mg/m3
không khí (1 ppm = 10-6 mg/m3 không khí).
2.2.5. Nồng độ giới hạn cho phép tiếp xúc
ngắn (Nồng độ STEL[2]): Nồng độ mà người tiếp xúc liên tục
trong thời gian 15 phút không bị ảnh hưởng đến sức khỏe. Đơn vị đo: ppm hoặc
mg/m3 không khí (1 ppm = 10-6 mg/m3 không
khí).
2.3. Các yêu cầu cụ
thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2.1 .
Mức hoạt độ phóng xạ an toàn của vật liệu xây dựng
TT
Đối tượng áp dụng
Giá trị chỉ số hoạt
độ phóng xạ an toàn (I1 , I2 và I3)
1
Dùng xây nhà
1.1
Sản phẩm vật liệu xây dựng khối lượng lớn
dùng xây nhà
I1 £ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu san lấp nền nhà và nền gần nhà
I1 £ 1
1.3
Vật liệu sử dụng xây nhà với bề mặt hay
khối lượng hạn chế (ví dụ tường mỏng hay lát sàn, ốp tường)
I1 £ 6
2
Xây dựng các công trình ngoài nhà
2.1
Sử dụng như vật liệu ốp, lát công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Dùng cho san lấp
3.1
Vật liệu dùng cho san lấp (không thuộc mục
1)
I3 £ 1
3.2
Vật liệu không dùng cho san lấp, cần được
tồn chứa
I3 >1
Chú thích: - CRa ,
CTh, CK là các hoạt độ phóng xạ tự nhiên riêng của vật
liệu xây dựng tương ứng với các hạt nhân phóng xạ Radi-226, Thori-232 và
Kali-40.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I3=CRa/2000 +CTh/1500
+ CK/20000
2.3.2. Vật liệu xây dựng chứa
amiăng:
2.3.2.1. Không được sử dụng
các loại vật liệu xây dựng chế tạo từ amiăng amphibole.
2.3.2.2. Chỉ sử dụng vật liệu xây dựng
chứa amiăng cryzotyl dưới dạng đã chế tạo thành sản phẩm, không gây phát tán
sợi amiăng rời.
2.3.3. Vật liệu xây dựng chứa hắc ín cần có
nồng độ TWA không lớn hơn 0,2 mg/m3.
2.3.4. Vật liệu sơn, bột màu xây dựng phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
· Hàm lượng benzen có nồng độ TWA không lớn
hơn 1 ppm; nồng độ STEL không lớn hơn 5 ppm;
· Hàm lượng asen vô cơ có nồng độ TWA không
lớn hơn 0,01 mg/m3;
· Hàm lượng cadimi có nồng độ TWA không lớn
hơn 0,005 mg/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Hàm lượng crom VI trong vật liệu sơn chống
ăn mòn kim loại phải có nồng độ TWA không lớn hơn 0,005 mg/m3.
2.3.5. Vật liệu xảm mạch phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
· Hàm lượng fomaldehyt có nồng độ TWA không
lớn hơn 0,75 ppm; nồng độ STEL không lớn hơn 2 ppm.
· Hàm lượng metyl clorua có nồng độ TWA không
lớn hơn 25 ppm; nồng độ STEL không lớn hơn 125 ppm.
Chương 3:
BẢO
VỆ KHỎI NGÃ, XÔ VÀ VA ĐẬP
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Cầu thang bộ và đường dốc
Phải có cầu thang bộ, bậc thang hoặc
đường dốc đảm bảo an toàn cho người đi lại giữa các sàn, nền cao độ chênh nhau
từ 380mm trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có lan can hoặc vật chắn đủ khả
năng ngăn người đi lại không bị ngã tại các sàn nền có cao độ chênh nhau từ 2
bậc thang (hoặc 380mm nếu không có bậc thang) trở lên và ở các vị trí:
a) Cầu thang bộ, bậc thang, đường dốc,
sàn, ban công, lô-gia, hành lang và mái có người đi lại;
b) Giếng trời, khu vực tầng hầm hoặc
các khu vực ngầm tương tự nối với công trình có người đi lại.
3.1.3. Rào chắn xe cơ giới và khu vực bốc xếp
hàng
3.1.3.1. Các đường dốc và sàn
nhà có xe cơ giới đi lại phải có rào chắn bảo vệ người tại các nơi cần thiết.
3.1.3.2. Khu vực bốc xếp hàng
cho xe cơ giới phải có các lối ra hoặc lối tránh xe cơ giới cho người bên trong
khu vực.
3.1.4. Tránh xô, va đập hoặc bị kẹt
3.1.4.1. Người đi lại bên
trong hoặc xung quanh công trình phải được đảm bảo không bị xô vào cửa thông
khí hoặc cửa lấy ánh sáng.
3.1.4.2. Cánh cửa và cánh cổng
cần đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không nhốt người bên trong khi cửa
và cổng đóng mở bằng động cơ.
3.1.4.3. Cửa hoặc cổng đóng mở bằng
động cơ phải mở được bằng tay trong trường hợp động cơ bị hỏng.
3.1.4.4. Cửa quay hoặc cổng quay phải
đảm bảo không che khuất tầm nhìn ở cả hai phía.
3.2. Giới hạn áp dụng
3.2.1. Yêu cầu 0 chỉ áp dụng cho các đường
dốc là bộ phận của nhà.
3.2.2. Yêu cầu 0 và 0 không áp dụng cho cửa
hay cổng là bộ phận của thang máy.
3.3. Giải thích từ
ngữ
3.3.1. Cầu thang bộ: Bộ phận có các bậc,
chiếu tới và có thể có chiếu nghỉ để người di chuyển giữa các cao độ.
3.3.2. Cầu thang xoắn: Cầu thang bộ xây xung
quanh một cột hoặc khoảng trống ở giữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4. Bản bậc vát: Bản bậc có mũi bậc không
song song với mũi bậc hoặc cạnh chiếu tới, chiếu nghỉ phía trên nó.
3.3.5. Chiều cao bậc thang: Chiều cao giữa
các bậc thang liền kề.
3.3.6. Chiều rộng bậc thang: Kích thước theo
phương ngang từ phía trước ra phía sau bậc trừ đi các phần mà bậc trên nó trùm
lên.
3.3.7. Đường dốc: Đường có độ dốc lớn hơn
1:20 được thiết kế để cho người và phương tiện di chuyển giữa các sàn, nền có
cao độ khác nhau.
3.4. Các yêu cầu cụ
thể
3.4.1. Cầu thang bộ
3.4.1.1. Độ dốc của cầu thang
bộ - chiều rộng và chiều cao bậc thang
a) Chiều cao và chiều rộng bậc của tất
cả các bậc thang phải thoả mãn yêu cầu về kích thước cho ở Bảng 3.1, đồng thời
tổng của hai lần chiều cao cộng với chiều rộng bậc thang (2H+B) không nhỏ hơn
550mm và không lớn hơn 700mm (trừ cầu thang nêu ở điểm b) dưới đây).
b) Cầu thang bộ trong cơ sở giáo dục
mầm non có chiều cao bậc tối đa là 120 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Độ dốc lớn nhất của lối đi vào các
hàng ghế ngồi hoặc bậc ngồi là 350.
Bảng 3.1.
Giới hạn chiều cao và chiều rộng bậc thang
STT
Loại cầu thang bộ
Chiều cao tối đa
(mm)
Chiều rộng tối
thiểu (mm)
1
Cầu thang bộ của các công trình công cộng
180**
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Cầu thang bộ của nhà ở
190**
250
CHÚ THÍCH:
* Nếu diện tích một sàn của công trình
nhỏ hơn 100m2, cho phép chiều rộng bậc tối thiểu là 250mm.
** Chiều cao bậc lớn nhất đối với cầu
thang bộ dùng cho người tàn tật cần đáp ứng yêu cầu của Quy chuẩn xây dựng công
trình đảm bảo cho người tàn tật tiếp cận sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.2. Cấu tạo bậc thang
a) Mặt bậc thang phải ngang phẳng. Bậc thang
có thể hở nhưng mặt bậc phải trùm lên nhau ít nhất 16mm.
b) Tất cả các cầu thang bộ có bậc hở nếu có
trẻ em dưới 5 tuổi sử dụng thì khe hở không được cao quá 100mm.
3.4.1.3. Chiều cao thông thuỷ
Chiều cao thông thuỷ đối với các cầu thang bộ
và lối đi ít nhất là 2m. Cách xác định chiều cao thông thuỷ được thể hiện ở
Hình 3.2.
Hình 3.2. Đo chiều
cao thông thuỷ của cầu thang bộ
3.4.1.4. Chiếu tới, chiếu nghỉ
a) Chiều dài và rộng của mỗi chiếu tới, chiếu
nghỉ ít nhất phải bằng chiều rộng nhỏ nhất của vế thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.5. Các loại cầu thang bộ đặc biệt
a) Cầu thang có bản bậc vát
Chiều rộng của bậc vát được đo như sau:
- Nếu chiều rộng của vế thang nhỏ hơn 1 m, đo
ở giữa bậc.
- Nếu chiều rộng của vế thang từ 1 m trở lên,
đo tại vị trí cách hai bên 270 mm.
Cầu thang được coi là đảm bảo yêu cầu đặt ra
nếu chiều cao và chiều rộng bậc đáp ứng các yêu cầu 3.4.1.1.0
Chiều rộng nhỏ nhất của các bậc vát là 50mm
(xem Hình 3.3).
Nếu cầu thang bao gồm cả các bậc thẳng và các
bậc vát thì chiều rộng của các bậc vát không được nhỏ hơn chiều rộng của các
bậc thẳng. Các bậc thẳng cũng phải đáp ứng yêu cầu 3.4.1.1.0
b) Cầu thang xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo chiều rộng thang
tại tâm bậc thang; đo theo đường cong thang ngay cả khi thang có dạng hình
chữ nhật.
Hình 3.3 Đo kích
thước cầu thang có bản bậc vát
3.4.1.6. Tay vịn cho cầu thang bộ
Cầu thang bộ phải có tay vịn ít nhất một bên
nếu vế thang có chiều rộng dưới 1 m, có tay vịn ở cả hai bên nếu vế thang rộng
hơn 1 m (trong trường hợp một bên là tường thì cho phép không có tay vịn ở bên
tường). Tay vịn phải kéo dài phủ hết hai bậc thang cuối cùng trong các công
trình công cộng hoặc công trình có người tàn tật sử dụng.
3.4.1.7. Lan can cầu thang
a) Vế thang, chiếu tới, chiếu nghỉ phải có
lan can bảo vệ ở các cạnh hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khe hở của lan can không đút lọt quả cầu có
đường kính 100mm;
+ Không có cấu tạo để trẻ em dễ trèo qua lan
can.0
c) Chiều cao tối thiểu của lan can được quy
định ở Bảng 3.2.
Bảng 3.2 Chiều cao
tối thiểu của lan can
Công trình
Vị trí
Chiều cao tối thiểu
(mm)
Nhà ở, cơ quan, trường học, công sở và các
công trình công cộng
Lô-gia và sân thượng ở các vị trí cao từ 9
tầng trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vế thang, đường dốc
900
Các vị trí khác
1100
Nơi tập trung đông người
530mm trước ghế ngồi cố định
800
Vế thang, đường dốc
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100
3.4.2. Đường dốc
3.4.2.1. Độ dốc lớn nhất của
đường dốc không được vượt quá 1:12 đối với công trình công cộng và 1:10 đối với
nhà chung cư.
3.4.2.2. Tất cả các đường dốc,
chiếu tới, chiếu nghỉ phải có chiều cao thông thuỷ tối thiểu là 2m.
3.4.2.3. Cần đảm bảo đường dốc
không có vật cản cố định, bề mặt đường dốc phải được cấu tạo chống trượt.
3.4.2.4. Đường dốc có chiều
rộng nhỏ hơn 1m phải có tay vịn ở ít nhất một bên. Nếu rộng hơn thì phải có tay
vịn ở cả hai bên. Đường dốc nối hai cao độ cách nhau dưới 600mm không bắt buộc
phải có tay vịn.
Chiều cao tay vịn phải từ 900mm đến
1000mm. Tay vịn phải là chỗ tựa chắc chắn và cho phép nắm chặt được.
Tay vịn của đường dốc dành cho người
tàn tật cần tuân thủ Quy chuẩn xây dựng công trình đảm bảo cho người tàn tật
tiếp cận sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3. Lan can và rào chắn
3.4.3.1. Lan can cho người đi bộ
a) Phải có lan can chắn các cạnh trống của
sàn, ban công, lôgia, mái (bao gồm cả giếng trời và các lỗ mở khác), và các nơi
khác có người đi lại. Ở ga ra ô tô phải có lan can những nơi có người đi lại
nhưng không bắt buộc ở những đường dốc chỉ sử dụng cho xe cộ đi lại và ở khu
vực bốc xếp hàng.
b) Chiều cao tối thiểu đối với lan can được
cho ở Bảng 3.2. Lan can phải có khả năng chịu được tác động của lực ngang quy
định trong Quy chuẩn liên quan. Không làm lan can có mặt trên rộng để tránh
người ngồi hoặc nằm. Nếu sử dụng kính ở các lan can, cần tuân thủ chương 4 của
Quy chuẩn này.
c) Đối với công trình có trẻ em dưới 5 tuổi
sử dụng thì lan can phải cấu tạo không cho trẻ em dễ trèo qua[3] và không có lỗ hổng đút lọt quả cầu
đường kính 100mm.
3.4.3.2. Rào chắn xe cơ giới
a) Cần bố trí các rào chắn tại các cạnh của
lối đi, tại sàn, sàn mái có xe cơ giới đi lại.
b) Rào chắn phải có chiều cao tối thiểu là
375 mm đối với mép sàn hoặc mái, 600 mm đối với mép đường dốc. Rào chắn phải có
khả năng chịu được tác động của lực ngang theo quy định trong Quy chuẩn có liên
quan.
3.4.3.3. Khu vực bốc xếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4. Chống xô vào cửa thông gió và cửa lấy
ánh sáng
3.4.4.1. Các bộ phận nhô ra
Cửa thông gió và cửa lấy ánh sáng nếu có các
bộ phận nhô ra quá 100mm vào không gian đi lại của người sử dụng trong và xung
quanh công trình, kể cả hướng vào trong nhà hay ra ngoài, phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
- Bộ phận cố định nhô ra không thấp hơn 2 m
kể từ mặt nền hoặc sàn;
- Phần cửa mở ra phải có các rào cản hoặc lan
can cao ít nhất 900 mm để đề phòng người đi lại bước vào; nếu không phải có dấu
hiệu rất rõ ràng khác biệt hẳn so với các khu vực khác trên mặt nền hoặc sàn để
lưu ý người sử dụng tránh xa khu vực đó.
3.4.4.2. Không gian chỉ sử dụng cho mục đích
bảo dưỡng công trình
Đối với khu vực không sử dụng thường xuyên mà
chỉ sử dụng vào mục đích bảo dưỡng công trình thì cần bố trí những dấu hiệu rõ
ràng, dễ thấy để lưu ý có các bộ phận nhô ra.
3.4.5. Chống va đập vào cánh cửa và chống bị
cửa kẹp
3.4.5.1. Cửa và cổng ở lối đi chính, các loại
cửa hoặc cổng có thể mở từ hai phía phải có các ô nhìn qua được trừ khi chúng
thấp đến mức có thể nhìn qua phía trên (khoảng 900 mm để người ngồi trên xe lăn
có thể nhìn qua).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.5.3. Cửa, cổng mở lên trên phải đảm bảo
không tự sập xuống gây thương tích cho người sử dụng.
3.4.5.4. Cửa, cổng đóng mở bằng động cơ cần
có:
a) Các bộ phận an toàn để tránh thương vong
cho người bị kẹp hoặc bị nhốt;
b) Công tắc dừng được lắp đặt tại nơi dễ thấy
và dễ bật;
c) Có thể mở tự động hoặc mở bằng tay trong
trường hợp mất điện.
3.4.6. Biển báo
3.4.6.1. Cần có các biển báo
chỉ dẫn thông tin tại các vị trí cần thiết như: lối ra vào, lối thoát nạn, nơi
có nguy cơ cháy, nổ, điện giật, nơi cấm lửa, khu vệ sinh, nơi đặt điện thoại,
thiết bị liên lạc, thiết bị chống cháy.
3.4.6.2. Biển báo phải dễ đọc
và để ở những nơi dễ thấy. Tại những khu vực nguy hiểm, biển báo phải ở vị trí
thích hợp để mọi người nhận biết trước khi đi vào khu vực đó.
3.4.6.3. Nội dung của biển báo
phải dễ hiểu, đặc trưng và thống nhất với quy ước quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 4:
AN
TOÀN SỬ DỤNG KÍNH
4.1. Yêu cầu chung
4.1.1. An toàn đối với tác động va đập
Kính tại các nơi có người thường xuyên
lui tới bên trong hoặc xung quanh công trình phải đáp ứng một trong các yêu cầu
tối thiểu sau:
a) Được bảo vệ tránh va đập;
b) Có thể chịu được tác động va đập mà
không bị vỡ;
c) Nếu bị vỡ do va đập thì không gây
nguy hiểm cho người sử dụng.
4.1.2. Dấu hiệu nhận biết kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Đóng mở cửa an toàn
Cửa sổ, cửa mái và cửa thông gió phải
đảm bảo đóng, mở hoặc điều chỉnh độ mở một cách an toàn.
4.1.4. Cửa sổ, cửa trời, các vách bao che,
trần hoặc mái kính cần phải đảm bảo an toàn khi tiếp cận để làm vệ sinh.
4.2. Các yêu cầu cụ
thể
4.2.1. An toàn đối với tác động va đập
4.2.1.1. An toàn khi vỡ do va đập
Khi thí nghiệm va đập, kết quả phải đạt một
trong các yêu cầu sau:
a) Chỉ gây ra một lỗ nhỏ
b) Kính không bị vỡ rời ra mà chỉ mất tính
liên tục với các mảnh nhỏ còn dính kết với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.2. Kính được bảo vệ bởi vật cố định
Khi sử dụng các vật cố định (lan can, tấm
chắn, ...) để bảo vệ kính tại các vùng nguy hiểm thì các vật này cần phải:
a) Không có khe hở nào nhét lọt quả cầu đường
kính 75 mm;
b) Chắc chắn;
c) Khó trèo qua để ngăn ngừa chống rơi ngã.
4.2.1.3. Đóng mở cửa an toàn
a) Bộ phận điều khiển đóng mở cửa phải
đặt ở vị trí không cao quá 1,9m so với mặt sàn hoặc nơi có thể đứng để đóng mở
cửa.
b) Bộ phận điều khiển phải đặt thấp
hơn 1,7m khi có chướng ngại vật rộng tới 600mm và thấp hơn 900mm (xem Hình
4.1);
c) Khi không đáp ứng được các yêu cầu
a) và b) ở trên thì phải có công cụ để đóng mở cửa từ xa, ví dụ như hệ thống
điều khiển điện tử hoặc điều khiển bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.1 -
Khoảng cách tới vị trí điều khiển đóng, mở cửa
4.3. An toàn khi tiếp
cận để làm vệ sinh cửa sổ
Trường hợp không thể làm vệ sinh mặt
kính một cách an toàn bằng cách đứng trực tiếp trên mặt đất, mặt sàn hoặc các
bề mặt cố định thì cần phải có một trong các giải pháp sau:
a) Bố trí các cửa sổ với kích thước và
kiểu dáng đảm bảo bề mặt ngoài được làm vệ sinh một cách an toàn từ phía bên
trong của công trình. Cần lắp đặt một cơ cấu có thể giữ cửa cố định tại vị trí
đã định trước cho những cửa sổ như vậy.
b) Bố trí một diện tích phẳng, cố định
và chắc chắn ở vị trí cho phép sử dụng thang di động có chiều dài không quá 9m
tính từ chân thang tới điểm tựa thang. Với thang có chiều dài nhỏ hơn 6m thì có
thể đặt tựa trên nền hoặc sàn; với thang có chiều dài lớn hơn 6m phải có chỗ để
neo buộc thang vào công trình;
c) Bố trí lối tiếp cận đi lại được có
chiều rộng tối thiểu là 400 mm, lan can cao tối thiểu 1000 mm hoặc có các chi
tiết để neo dụng cụ phòng trượt ngã.
d) Bố trí các điểm neo phù hợp để treo
móc dây an toàn.
e) Nếu không áp dụng được một trong
các giải pháp trên, cần bố trí chỗ để đặt giáo dạng tháp hoặc giáo treo với các
dụng cụ an toàn đi kèm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHIẾU
SÁNG
5.1. Yêu cầu chung
Bên trong và bên ngoài nhà phải được
chiếu sáng phù hợp với mục đích sử dụng.
5.2. Giải thích từ
ngữ
5.2.1. Chiếu sáng tự nhiên: Chiếu sáng các
phòng (trực tiếp hoặc gián tiếp) bằng ánh sáng bầu trời xuyên qua cửa lấy ánh
sáng bố trí ở các kết cấu bao che.
5.2.2. Chiếu sáng nhân tạo: Chiếu sáng bằng
ánh sáng nhân tạo.
5.2.3. Chiếu sáng làm việc: Chiếu sáng đảm
bảo mọi hoạt động bình thường của con người trong công trình
5.2.4. Chiếu sáng sự cố: Chiếu sáng bảo đảm
cho người dễ dàng thoát ra ngoài trong trường hợp có sự cố.
5.2.5. Chiếu sáng bảo vệ: Chiếu sáng giới hạn
trong khu vực (hoặc công trình) cần phải bảo vệ trong thời gian ban đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Chiếu sáng tự nhiên
5.3.1.1. Các căn phòng trong
nhà, nhất là các phòng ở, khu vệ sinh cần được ưu tiên chiếu sáng tự nhiên qua
các cửa sổ mở trực tiếp ra không gian trống bên ngoài.
5.3.1.2. Đối với nơi làm việc,
chiếu sáng tự nhiên cần đảm bảo quá nửa thời gian ban ngày với giá trị độ rọi
tự nhiên tối thiểu phù hợp với hoạt động thị giác, qui định ở Bảng 5.1.
Bảng 5.1 Hệ
số độ rọi tự nhiên tối thiểu
Phân
cấp hoạt động thị giác
Chiếu
sáng bên
Chiếu
sáng trên
Mức độ
chính xác
Kích thước vật phân biệt (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số độ rọi tự nhiên tối thiểu (%)
Độ rọi ánh sáng tự nhiên trong nhà (lux)
Hệ số độ rọi tự nhiên trung bình (%)
Đặc
biệt chính xác
d £ 0,15
250
5
350
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15< d £ 0,3
150
3
250
5
Chính xác
0,3< d £ 1,0
100
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Trung
bình
1,0< d £ 5,0
50
1
100
2
Thô
d> 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
50
1
5.3.2. Chiếu sáng nhân tạo
5.3.2.1. Chiếu sáng làm việc
Trong nhà, chiếu sáng nhân tạo phải
đảm bảo đủ để khi thiếu hoặc không có chiếu sáng tự nhiên vẫn bảo đảm mọi hoạt
động bình thường của người sử dụng.
5.3.2.2. Chiếu sáng sự cố
Phải chiếu sáng sự cố trong những
trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Chiếu sáng liên tục: Thực hiện ở
những nơi nếu ngừng chiếu sáng sẽ gây ảnh hưởng đến an toàn, an ninh xã hội,
thiệt hại về kinh tế hoặc nguy hại đến tính mạng con người (như phòng mổ, phòng
cấp cứu).
iii) Chiếu sáng bảo vệ: Chiếu sáng bên
ngoài nhà, dọc ranh giới nhà hoặc khu công trình cần bảo vệ an ninh và tài sản.
5.3.2.3. Chiếu sáng đặt ở mặt
ngoài công trình không được ảnh hưởng xấu tới giao thông và mỹ quan đô thị.
5.3.2.4. Yêu cầu về độ rọi của
chiếu sáng nhân tạo trong và ngoài nhà được qui định ở Bảng 5.2 và Bảng 5.3.
Bảng 5.2
Chiếu sáng nhân tạo bên trong nhà - Độ rọi tối thiểu trên bề mặt làm việc hoặc
vật cần phân biệt.
Loại phòng
Độ rọi tối thiểu
(Lux) trong trường hợp quan sát
Thường xuyên
Theo chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn huỳnh quang
Đèn nung sáng
Đèn huỳnh quang
Đèn nung sáng
Đèn huỳnh quang
Đèn nung sáng
Phòng làm việc, văn phòng, lớp học, phòng
thiết kế, thí nghiệm.
400
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
75
Phòng ăn uống; Gian bán hàng; Gian triển
lãm
300
150
200
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hội trường gian khán giả; Nhà hát, rạp
chiếu bóng
150
75
100
50
75
30
Bảng 5.3
Chiếu sáng sự cố và chiếu sáng nhân tạo bên ngoài nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rọi tối thiểu
(lux)
Ghi chú
Trong nhà
Ngoài nhà
1. Chiếu sáng sự cố:
- Trên mặt làm việc
- Phòng mổ
Trên đường thoát nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
1
1
-
2
(trên mặt sàn lối
đi, bậc thang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiếu sáng bảo
vệ
1
(trên mặt đất)
3. Ngoài nhà:
- Cổng vào
- Đường, sân dạo chơi
- Sân chơi, tập thể dục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
4
Chương 6:
THÔNG
GIÓ
6.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hút thải hơi nước từ nơi có nguồn
phát sinh nhiều hơi nước (bếp, phòng tắm) trước khi nó lan ra các khu vực khác;
b) Hút thải các chất gây ô nhiễm từ nơi
có nguồn phát sinh nhiều chất gây ô nhiễm (như các phòng có các hoạt động sinh
ra các chất gây ô nhiễm) trước khi nó lan ra các khu vực khác;
c) Duy trì cung cấp lượng không khí
tươi tối thiểu, đồng thời pha loãng nồng độ các chất gây ô nhiễm và hơi nước
sinh ra;
d) Tiện lợi trong vận hành, thải được
nhiệt thừa sinh ra trong công trình và không gây ảnh hưởng tới sức khoẻ con
người.
6.1.2. Hệ thống thông gió sự cố phải tuân thủ
các quy định có liên quan trong Quy chuẩn về phòng cháy, chống cháy cho nhà và
công trình.
6.1.3. Hệ thống thông gió, điều hòa không khí
không được tuần hoàn trong trường hợp không khí có chứa các chất độc hại nguy
hiểm, các chất gây cháy nổ, vi sinh vật gây bệnh, chất gây mùi khó chịu.
6.1.4. Thông gió tự nhiên phải được sử dụng
tối đa cho các phòng bên trong nhà ở và công trình công cộng.
6.2. Giới hạn áp dụng
Các yêu cầu nêu ở chương này không bắt
buộc áp dụng đối với hạng mục công trình hay không gian trong công trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kho hoặc nơi chỉ để chứa đồ;
6.3. Giải thích từ
ngữ
6.3.1. Thông gió hút thải cục bộ: là thông
gió hút không khí từ các nơi phát sinh ra chất ô nhiễm như bếp, phòng tắm,
phòng máy photocopy, nhằm hạn chế sự lan truyền các chất đó sang các phòng khác
bên trong nhà và công trình. Sự hút thải này có thể thường xuyên hoặc ngắt
quãng.
6.3.2. Thông gió chung: là thông gió bằng
cách cung cấp khí tươi từ bên ngoài làm pha loãng, phân tán các chất gây ô
nhiễm hoặc hơi nước.
6.3.3. Thông gió sự cố: là thông gió tăng
cường, đã được dự kiến trong quá trình sử dụng, trong trường hợp xảy ra sự cố
làm phát sinh bất thường một lượng lớn chất độc hại hoặc chất gây cháy nổ.
6.3.4. Thông gió tự nhiên: là thông gió chỉ
sử dụng năng lượng tự nhiên.
6.3.5. Thông gió cơ khí: là thông gió sử dụng
quạt.
6.4. Các yêu cầu cụ
thể
6.4.1. Đối với nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6.1 –
Lưu lượng thông gió hút thải cục bộ tối thiểu đối với nhà ở
Phòng
Lưu lượng thông gió
hút thải cục bộ không thường xuyên
Lưu lượng thông gió
hút thải cục bộ thường xuyên
(l/s)
(l/s)
Bếp
30 (trực tiếp trên
bếp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tắm
15
8
Vệ sinh
6
6
6.4.1.2. Lưu lượng thông gió chung cấp không
khí tươi từ bên ngoài vào trong nhà được quy định không nhỏ hơn các giá trị
trong bảng 6.2, đồng thời không nhỏ hơn 0,3 (l/s)/mét vuông sàn.
Bảng 6.2 – Lưu lượng
thông gió chung tối thiểu đối với nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng ngủ
1
2
3
4
5
Lưu lượng thông gió chung (l/s)
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
25
29
6.4.2. Đối với văn phòng
6.4.2.1. Phải bố trí thông gió
hút thải cục bộ cho phòng vệ sinh, phòng giặt, khu vực nấu ăn, các phòng có máy
in ấn và photocopy. Lưu lượng thông gió hút thải cục bộ tối thiểu được quy định
trong bảng 6.3.
6.4.2.2. Lưu lượng thông gió
chung cấp không khí tươi từ bên ngoài vào trong văn phòng không nhỏ hơn 5,5
(l/s)/người.
Bảng 6.3 -
Lưu lượng thông gió hút thải tối thiểu đối với văn phòng
Phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng có máy in, máy photocopy với tần suất
sử dụng lớn (trên 30 phút mỗi giờ)
20 (l/s)/máy khi sử dụng (nếu máy sử dụng
liên tục thì áp dụng mức thông gió chung).
Vệ sinh và tắm của văn phòng
Hút không liên tục với lưu lượng 15
(l/s)/hương sen hoặc bồn; 6 (l/s)/tiểu hoặc xí
Bếp
Hút không liên tục (nhưng đồng thời với quá
trình chế biến) với lưu lượng:
15 l/s đối với lò vi sóng
30 l/s đối với chụp hút trực tiếp trên 1
bếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Gara chỉ dùng thông gió tự nhiên: phải mở
ít nhất 25% diện tích tường hai phía đối diện nhau hoặc 1/20 diện tích sàn với
mỗi chỗ đỗ xe ;
b) Gara được thông gió cơ khí kết hợp thông
gió tự nhiên: phải mở cửa để thông gió tự nhiên với diện tích ít nhất bằng 1/40
diện tích sàn, kết hợp thông gió cơ khí với bội số trao đổi không khí ít nhất
là 3 lần/giờ.
c) Gara chỉ dùng thông gió cơ khí (ga ra
ngầm): bội số trao đổi không khí ít nhất là 6 lần/giờ. Đối với lối ra vào, nơi
các xe xếp hàng mà vẫn nổ máy, thì bội số trao đổi không khí ít nhất là 10
lần/giờ.
Chương 7:
CHỐNG ỒN
7.1. Yêu cầu chung
Nhà ở và công trình công cộng phải có
khả năng chống ồn lan truyền giữa các bộ phận trong công trình và từ các bộ
phận của công trình liền kề.
7.2. Các yêu cầu cụ
thể
Tường, vách, cửa, sàn của các phòng
phải đạt yêu cầu cách âm như Bảng 7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Tên và vị
trí kết cấu ngăn che
Chỉ số cách
âm không khí, dB
Chỉ số cách
âm va chạm, dB
1
Sàn giữa các phòng
ở kiểu căn hộ chung cư
45
73
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
-
3
Sàn giữa phòng ở
với các cửa hàng phía dưới
50
73
4
Sàn giữa phòng ở
với các phòng phía dưới dùng để hoạt động thể thao, làm quán cà phê giải
khát, hoặc phục vụ hoạt động công cộng tương tự
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tường và vách giữa
các căn hộ, giữa các phòng ở của căn hộ với cầu thang bộ, phòng đệm, sảnh
45
-
6
Tường giữa phòng ở
của căn hộ và cửa hàng
50
-
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
-
8
Cửa đi hướng ra cầu
thang bộ, sảnh, hành lang
20
-
MỤC LỤC
Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 3: BẢO VỆ KHỎI NGÃ, XÔ VÀ VA
ĐẬP
Chương 4: AN TOÀN SỬ DỤNG KÍNH
Chương 5: CHIẾU SÁNG
Chương 6: THÔNG GIÓ
Chương 7: CHỐNG ỒN
[1] Viết tắt của
Time-Weighted Average
[2] Viết tắt của Short
Term Exposure Limit;
[3] Không nên bố trí các
thanh ngang để trẻ tựa chân trèo qua lan can .