Tổng số
chỗ đỗ xe
|
Số
lượng tối thiểu
|
Trên 5 đến 50
|
1
|
Từ 51 đến 100
|
2
|
Từ 101 đến 150
|
3
|
Từ 151 đến 200
|
4
|
Trên 300
|
5 + 1
chỗ cho mỗi lần thêm 100 xe
|
Bảng 1 (Kết
thúc)
CHÚ THÍCH:
1) Chỗ đỗ xe của người khuyết tật vận động bao gồm chỗ đỗ xe mô
tô ba bánh, xe lăn;
2) Nếu bãi đỗ xe có không quá 5 chỗ thì không cần thiết kế chỗ
đỗ xe của người khuyết tật vận động;
3) Đối với nhà chung cư cần dành ít nhất 2 % chỗ đỗ xe cho người
khuyết tật vận động. Kích thước tối thiểu cho một chỗ đỗ xe của người khuyết
tật vận động là 2, 35 m2/xe.
2.1.2 Vị trí chỗ đỗ xe của người khuyết tật vận động phải được bố
trí gần đường vào, lối vào công trình. Đối với các bãi đỗ xe công cộng thì chỗ
đỗ xe của người khuyết tật vận động phải gần với đường dành cho người đi bộ.
2.1.3 Nếu chỗ đỗ xe có nhiều cao độ khác nhau thì vị trí đỗ xe của
người khuyết tật vận động phải cùng cao độ với lối ra vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5 Tại các điểm chờ xe buýt phải bố trí chỗ ngồi cho người
khuyết tật và có khoảng trống dành cho xe lăn.
2.1.6 Tại khu vực dành cho người khuyết tật phải có biển báo, biển
chỉ dẫn hoặc các dấu hiệu cảnh báo có thể nhận biết theo quy ước quốc tế.
2.2 Đường vào công trình
2.2.1 Trong một khuôn viên, công trình hoặc hạng mục công trình ít
nhất phải có một đường vào đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
2.2.2 Khi thiết kế đường dốc phải tuân theo các quy định sau:
- Độ dốc: không lớn hơn 1/12;
- Chiều rộng đường dốc: không nhỏ hơn 1 200 mm;
- Chiều dài đường dốc: không lớn hơn 9 000 mm; khi lớn hơn 9 000
mm phải bố trí chiếu nghỉ;
- Tại điểm bắt đầu và kết thúc đường dốc phải có khoảng trống có
kích thước không nhỏ hơn 1 400 mm x 1 400 mm để xe lăn có thể di chuyển được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3 Hai bên đường dốc phải bố trí lan can, tay vịn liên tục. Nếu
một bên đường dốc có khoảng trống thì phía chân lan can, tay vịn phải bố trí gờ
an toàn hoặc bố trí rào chắn.
- Tay vịn phải được lắp đặt ở độ cao 900 mm so với mặt sàn. Nếu bố
trí tay vịn hai tầng thì tay vịn phía dưới phải lắp đặt ở độ cao 700 mm so với
mặt sàn.
- Ở điểm đầu và điểm cuối đường dốc, tay vịn phải được kéo dài
thêm 300 mm. Khoảng cách giữa tay vịn và bức tường gắn không nhỏ hơn 40 mm.
2.3 Lối vào
2.3.1 Công trình hoặc một hạng mục công trình ít nhất phải có một
lối vào đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng. Lối vào cho người khuyết tật
phải dẫn thẳng đến quầy lễ tân và các không gian chính của công trình.
2.3.2 Đối với lối vào có đường dốc: độ dốc, kích thước, bề mặt
đường dốc phải tuân theo quy định tại 2.2.2.
2.3.3 Đối với lối vào có bậc phải tuân theo các quy định sau:
- Chiều cao bậc: không lớn hơn 150 mm;
- Bề rộng mặt bậc: không nhỏ hơn 300 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu lối vào có nhiều hơn 3 bậc thì phải bố trí tay vịn hai bên
tuân theo quy định tại 2.2.3.
2.3.4 Trường hợp có cửa trên lối vào cho người khuyết tật thì
không được làm ngưỡng cửa và không sử dụng cửa quay.
2.3.5 Tại lối vào phải lắp đặt biển báo, có hệ thống thông báo
bằng âm thanh và tấm lát có dấu hiệu chỉ hướng tiếp cận đến thang máy và các
dịch vụ dành cho người khuyết tật.
2.3.6 Đối với những công trình do yêu cầu bảo tồn, nếu lối vào
không tiếp cận được cho người khuyết tật thì phải bố trí các thang nâng hoặc
đường dốc di động.
2.4 Cửa
2.4.1 Chiều rộng thông thủy của cửa ra vào công trình không nhỏ
hơn 900 mm. Đối với cửa ra vào các phòng chức năng bên trong công trình không
nhỏ hơn 800 mm.
2.4.2 Khoảng không gian thông thuỷ ở phía trước và phía sau cửa đi
không nhỏ hơn 1 400 mm x 1 400 mm.
2.5 Thang máy
2.5.1 Kích thước thông thuỷ của cửa thang máy sau khi mở không nhỏ
hơn 900 mm. Kích thước thông thuỷ bên trong buồng thang máy không nhỏ hơn 1 100
mm x 1 400 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3 Cửa thang máy phải được lắp đặt thiết bị tự đóng mở. Thời
gian đóng mở phải lớn hơn 20 s để đảm bảo an toàn cho người khuyết tật. Trong
thang máy phải bố trí tay vịn tuân theo quy định tại 2.2.3.
2.5.4 Bảng điều khiển trong buồng thang máy được lắp đặt ở độ cao
không lớn hơn 1 200 mm và không thấp hơn 900 mm tính từ mặt sàn thang máy đến
tâm nút điều khiển cao nhất. Trên các nút điều khiển phải có các ký tự với màu
sắc tương phản hoặc tín hiệu cảm nhận được và hệ thống chữ nổi Braille.
2.5.5 Biển báo hiển thị số tầng tương ứng với vị trí thang được
bật sáng hoặc có hệ thống thông báo bằng âm thanh bên ngoài và bên trong thang
máy. Cạnh cửa ra thang máy tại mỗi tầng phải bố trí chữ nổi Braille.
2.6 Các không gian công cộng trong công trình
2.6.1 Quầy lễ tân và sảnh đón
2.6.1.1 Tại các khu vực như nơi ngồi chờ, chỗ xếp hàng để làm thủ
tục đăng ký hay thanh toán, quầy bán hàng, nơi đổi tiền, rút tiền, trạm điện
thoại công cộng, khu vực vui chơi giải trí, dịch vụ ăn uống hoặc tại các bề mặt
làm việc trong các công trình công cộng phải đảm bảo người khuyết tật tiếp cận
sử dụng.
2.6.1.2 Phải có ít nhất một quầy lễ tân hoặc nơi đón tiếp dành cho
người khuyết tật ứng với mỗi một loại dịch vụ.
2.6.1.3 Tại các quầy lễ tân, nơi đón tiếp dành cho người khuyết
tật phải có các biển báo, bảng chỉ dẫn bằng các ký hiệu, biểu tượng hoặc có hệ
thống thông báo bằng âm thanh theo quy ước quốc tế.
2.6.2 Chỗ ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2.2 Vị trí chỗ ngồi dành cho người đi xe lăn phải ở gần lối ra
vào.
2.6.2.3 Số lượng chỗ dành tối thiểu cho người đi xe lăn phải tuân
theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 -
Số chỗ dành cho người đi xe lăn
Quy mô
chỗ ngồi chỗ
Số
lượng chỗ tối thiểu dành cho người đi xe lăn chỗ
- Từ 5 đến 30
1
- Từ 31 đến 50
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
- Từ 101 đến 300
5
- Từ 301 đến 600
6
- Trên 600
6 + 1
cho mỗi một lần thêm 200 chỗ ngồi
CHÚ THÍCH: Kích thước không gian tối thiểu cho một vị trí xe
lăn: 800 mm x 1 100 mm
2.6.3 Khu vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phòng vệ sinh dành cho người khuyết tật cần có sự trợ giúp
của người đi cùng thì không phân biệt giới tính.
2.6.3.2 Tối thiểu 6 tiểu treo phải có 1 tiểu dành cho người khuyết
tật.
2.6.3.3 Trong khu vực phòng vệ sinh dành cho người khuyết tật phải
đảm bảo khoảng không gian thông thuỷ tối thiểu 1 400 mm x 1 400 mm để di chuyển
xe lăn.
2.6.3.4 Chiều rộng thông thủy của cửa phòng vệ sinh không nhỏ hơn
800 mm và mở ra ngoài nhưng không được cản trở lối thoát hiểm.
2.6.3.5 Chiều cao lắp đặt thiết bị vệ sinh dành cho người khuyết
tật tính từ mặt sàn phải tuân theo các quy định sau:
- Bệ xí (bồn cầu): không lớn hơn 450 mm;
- Chậu rửa: không lớn hơn 750 mm;
- Tiểu treo: không lớn hơn 400 mm.
2.6.3.6 Chiều cao lắp đặt tay vịn trong khu vực lắp đặt bệ xí
không lớn hơn 900 mm; trong khu vực lắp đặt tiểu treo không lớn hơn 800 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3.8 Khu vệ sinh dành cho người khuyết tật phải có biển báo,
biển chỉ dẫn và có hệ thống thông báo bằng âm thanh theo quy ước quốc tế.
2.6.4 Phòng khám và phòng chăm sóc bệnh nhân trong các cơ sở khám,
chữa bệnh
2.6.4.1 Tỷ lệ tối thiểu các phòng khám và phòng chăm sóc bệnh nhân
đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng trong các cơ sở khám, chữa bệnh phải
tuân theo các quy định sau:
- Bệnh viện: 10 % tổng số phòng bệnh, phòng khám;
- Trung tâm chỉnh hình và phục hồi chức năng: 100 % số phòng lưu,
phòng khám;
- Trung tâm điều dưỡng: 50 % số buồng phòng.
2.6.4.2 Trong phòng khám và phòng chăm sóc bệnh nhân phải dành
khoảng không gian có kích thước tối thiểu 1 400 mm x 1 400 mm để di chuyển xe
lăn.
2.6.4.3 Phải bố trí tay vịn dọc theo hai bên hành lang, lối đi tới
phòng khám và phòng chăm sóc bệnh nhân. Chiều cao lắp đặt tay vịn tuân theo quy
định tại 2.2.3.
2.6.5 Buồng phòng trong khách sạn, nhà nghỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.5.2 Trong phòng ngủ dành cho người đi xe lăn phải dành khoảng
không gian có kích thước tối thiểu 1 400 mm x 1 400 mm về một phía của giường
ngủ để di chuyển xe lăn.
2.6.5.3 Đối với công trình không có thang máy, các phòng dành cho
người khuyết tật phải bố trí ở dưới tầng trệt (tầng 1).
2.7 Thoát nạn
2.7.1 Hệ thống báo động
2.7.1.1 Hệ thống báo động dùng để thông báo và chỉ dẫn về các khu
vực chờ cứu hộ và lối thoát hiểm cho người khuyết tật phải bằng cả âm thanh và
hình ảnh, có đèn hiệu nhấp nháy để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp.
2.7.1.2 Hệ thống báo động phải được bố trí tại các khu vực như
phòng ở, phòng họp, phòng khán giả, lối đi, sảnh, hành lang và các không gian
sử dụng công cộng khác.
2.7.1.3 Khi sử dụng thông báo bằng loa phải đảm bảo cường độ âm
thanh lớn hơn độ ồn tối thiểu +5 dB. Cường độ âm thanh chuông báo khẩn cấp phải
cao hơn cường độ âm thanh môi trường tối thiểu +15 dB nhưng không vượt quá 120
dB.
2.7.2 Lối thoát nạn
2.7.2.1 Phải bố trí khu vực chờ cứu hộ cho người khuyết tật. Khu
vực chờ cứu hộ phải gắn trực tiếp với cầu thang thoát nạn và phải có biển báo,
biển chỉ dẫn và hệ thống liên lạc hai chiều bằng cả hình ảnh và âm thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8 Đường và hè phố
2.8.1 Tại các nơi giao cắt khác cao độ như các lối sang đường, lối
lên xuống hè phố phải làm đường dốc, vệt dốc.
2.8.2 Tại nút giao thông giữa lối đi bộ và đường dành cho các
phương tiện giao thông, lối sang đường dành cho người đi bộ hoặc tại lối vào
công trình nếu có sự chênh lệch cao độ lớn hơn 150 mm phải bố trí vệt dốc và
tấm lát cảnh báo giao cắt. Độ dốc của mặt dốc không lớn hơn 1/12.
2.8.3 Mép ngoài của đường đi bộ và đường đi xung quanh ao, hồ
trong công viên phải có dấu hiệu cảnh báo hoặc gờ chắn cao tối thiểu 150 mm để
đảm bảo an toàn cho người khuyết tật nhìn.
2.8.4 Các tiện nghi trên đường phố như điểm chờ xe buýt, ghế nghỉ,
cột điện, đèn đường, cọc tiêu, biển báo, trạm điện thoại công cộng, hòm thư,
trạm rút tiền tự động, bồn hoa, cây xanh, thùng rác công cộng, v.v… không được
gây cản trở cho người khuyết tật và được cảnh báo bằng các tấm lát nổi hoặc
đánh dấu bằng các màu sắc tương phản để người khuyết tật nhìn có thể nhận biết.
2.8.5 Các vật thể đứng độc lập trên lối đi bộ như cọc, bồn hoa và
các dạng khác phải có chiều cao tối thiểu 100 mm và không có góc cạnh sắc nhọn.
2.8.6 Đối với cây xanh nằm trên lối đi, phải có giải pháp cảnh báo
cho người khuyết tật nhìn bằng các biện pháp thay đổi bề mặt vật liệu lát nền
xung quanh khu vực trồng cây hoặc có gờ nổi cao tối thiểu 100 mm xung quanh ô
trồng cây. Cắt tỉa các cành cây thấp hơn 2 000 mm.
2.8.7 Các chướng ngại vật đứng độc lập như biển quảng cáo, thùng
thư, điện thoại công cộng, v.v... phải được bố trí bên ngoài phần đường dành
cho người đi bộ. Cạnh dưới cách mặt đất không lớn hơn 600 mm, độ nhô ra tối đa
là 100 mm và chiều cao thông thủy trên lối đi là 2 000 mm để người khuyết tật
nhìn tránh bị va đập.
2.8.8 Đối với công trình xây mới, cải tạo, sửa chữa nằm kề cận với
đường dành cho người đi bộ phải có rào chắn bảo vệ cao từ 1 000 mm đến 1 200
mm, được dựng chắc chắn để không bị đổ khi va vào và phải được chiếu sáng đầy
đủ vào ban đêm. Giàn giáo và các biện pháp bảo vệ phải không gây nguy hiểm cho
người khuyết tật nhìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao bậc không lớn hơn 150 mm, chiều rộng mặt bậc không nhỏ
hơn 300 mm;
- Mỗi đoạn có tối đa 18 bậc. Nếu có nhiều hơn 18 bậc phải bố trí
chiếu nghỉ;
- Chiều rộng chiếu nghỉ không nhỏ hơn 1 400 mm;
- Hai bên đường đi có bậc phải bố trí tay vịn tuân theo quy định
tại 2.2.3.
2.8.10 Lối ra vào cầu vượt và đường hầm có phần đường dành cho
người đi bộ nếu có sự thay đổi độ cao đột ngột phải có đường dốc tuân theo quy
định tại 2.2.2.
2.8.11 Bề mặt phần đường dành cho người đi bộ trên cầu vượt và
trong đường hầm không được trơn trượt.
2.8.12 Tại điểm bắt đầu và kết thúc cầu vượt và đường dốc trong
đường hầm phải có biện pháp để cảnh báo người khuyết tật nhìn bằng các tấm lát
nổi cảnh báo giới hạn hoặc đánh dấu bằng các màu sắc tương phản.
2.8.13 Tại các nút giao thông, lối vào đường hầm và vị trí lên
xuống cầu vượt cần phải có tín hiệu đèn giao thông, biển báo, biển chỉ dẫn và
có thêm các tín hiệu bằng âm thanh hoặc chữ nổi Braille để chỉ dẫn người khuyết
tật nhìn khi qua đường.
2.9 Dấu hiệu cảnh báo có thể nhận biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2 Vị trí lắp đặt các tấm lát nổi phải tuân theo các quy định
sau:
- Tấm lát cảnh báo giao cắt được bố trí tại nơi giao cắt giữa lối
đi bộ và đường dành cho các phương tiện giao thông;
- Tấm lát cảnh báo giới hạn được bố trí tại điểm đầu và điểm cuối
của cầu thang; điểm đầu và điểm cuối đường dốc, nơi có các vật cản; lối đi bộ
sang đường;
- Tấm lát dẫn hướng được dùng để hướng dẫn người khuyết tật nhìn
đến các khu vực quầy lễ tân, quầy bán vé, cửa kiểm sóat vé, nơi rút tiền và
tránh các vật cản khi di chuyển tại những nơi không có thông tin hoặc các chỉ
dẫn khác;
- Tấm lát định vị được bố trí ở phía trước trạm điện thoại, hòm
thư, quầy lễ tân, quầy bán vé, bảng thông tin (bằng chữ nổi hoặc âm thanh), máy
rút tiền tự động, khu vệ sinh, phòng chờ và trước lối vào các công trình.
2.10 Biển báo, biển chỉ dẫn
2.10.1 Chữ và ký hiệu trên biểu tượng quy ước phải tương phản với
màu nền. Không dùng chất liệu nền nhẵn bóng, phản quang mạnh để người đọc không
bị lóa.
2.10.2 Biển báo, biển chỉ dẫn hoặc các dấu hiệu cảnh báo có thể
nhận biết phải sử dụng các ký hiệu, biểu tượng và chữ nổi Braille phù hợp với
thông lệ quốc tế (Xem Phụ lục A).
3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng nhà ở, công trình
công cộng và hạ tầng kỹ thuật tại các địa phương có trách nhiệm hướng dẫn và tổ
chức kiểm tra sự tuân thủ các quy định của QCVN 10:2014/BXD trong hoạt động xây
dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật hiện hành.
3.3 Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có
vướng mắc, mọi ý kiến được gửi về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây
dựng) để được hướng dẫn và xử lý.
PHỤ LỤC A
MỘT SỐ BIỂU TƯỢNG QUY ƯỚC QUỐC TẾ HỖ TRỢ
NGƯỜI KHUYẾT TẬT TIẾP CẬN