Bộ phận
ngăn cháy
|
Loại bộ
phận ngăn cháy
|
Giới hạn
chịu lửa của bộ phận ngăn cháy
|
Loại bộ
phận chèn bịt lỗ mở của bộ phận ngăn cháy
|
Loại
khoang đệm ngăn cháy
|
1. Tường ngăn cháy
|
1
|
REI 150
|
1
|
1
|
2
|
REI 45
|
2
|
2
|
2. Vách ngăn cháy
|
1
|
EI 45
|
2
|
1
|
2
|
El 15
|
3
|
2
|
3 Vách ngăn cháy có
diện tích kính lớn hơn 25 % diện tích vách
|
1
|
EIW 45 1)
|
2
|
1
|
2
|
EIW 15 1)
|
3
|
2
|
4 Sàn ngăn cháy
|
1
|
REI 150
|
1
|
1
|
2
|
REI 60
|
2
|
1
|
3
|
REI 45
|
2
|
1
|
4
|
REl 15
|
3
|
2
|
Đối với phần vật
liệu khác kính áp dụng chỉ tiêu EI, đối với phần kính áp dụng chỉ tiêu EW.
Các vách ngăn cháy đã thử nghiệm đạt chỉ tiêu EI đối với cả phần kính được
xem là đạt chỉ tiêu EW.
|
Bảng 2 -
Giới hạn chịu lửa của các bộ phận chèn bịt của bộ phận ngăn cháy
Các bộ
phận chèn bịt lỗ mở của bộ phận ngăn cháy
Loại bộ
phận chèn bịt của bộ phận ngăn cháy
Giới hạn
chịu lửa
1. Cửa đi (trừ: cửa
đi có tỉ lệ diện tích kính lớn hơn 25 % diện tích cửa đi cửa kín khói), cửa
nắp, van ngăn cháy 1), màn ngăn cháy
1
El 60
2
El 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EI 15
2. Cửa đi có tỉ lệ
diện tích kính lớn hơn 25 % diện tích cửa đi
1
EIW 60 2)
2
EIW 30 2)
3
EIW 15 2)
3. Cửa giếng thang
máy (khi có yêu cầu về giới hạn chịu lửa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E 30
4. Cửa sổ
1
E 60
2
E 30
3
E 15
1) Giới
hạn chịu lửa của van ngăn cháy được phép chỉ lấy theo tính toàn vẹn (E) nếu
những van này lắp đặt bên trong các kênh, giếng và đường ống dẫn mà bảo đảm
được khả năng chịu lửa yêu cầu đối với cả tính toàn vẹn (E) và tính cách nhiệt
(I).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.6 Yêu cầu
đối với các bộ phận của khoang đệm ngăn cháy các loại được quy định tại Bảng 3.
CHÚ THÍCH: Khi trong bộ phận ngăn cháy
có các cửa đi, cửa nắp, van cửa sổ, màn chắn, hay khi ở vị trí các cửa đó có bố
trí khoang đệm ngăn cháy thì cửa, van ngăn cháy và khoang đệm ngăn cháy phải
được chọn loại cũng có khả năng ngăn cháy phù hợp với loại của bộ phận ngăn
cháy theo quy định tại Bảng 1.
Bảng 3 -
Yêu cầu đối với các bộ phận của khoang đệm ngăn cháy
Loại
khoang đệm ngăn cháy
Loại bộ
phận của khoang đệm ngăn cháy
Vách
ngăn
Sàn
Bộ phận
chèn bịt lỗ mở
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
2
2
4
3
2.4 Cầu thang bộ và
buồng thang bộ
2.4.1 Mục đích phân
loại
Cầu thang bộ và buồng thang bộ được
phân loại nhằm mục đích để xác định các yêu cầu đối với chúng về giải pháp mặt
bằng - không gian và giải pháp kết cấu, cũng như để thiết lập các yêu cầu đối
với việc sử dụng chúng trên đường thoát nạn cho người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.1 Cầu thang
và buồng thang bộ dùng để thoát nạn cho người từ nhà và công trình khi có cháy
được phân thành các loại sau:
Loại 1 - cầu thang bên trong nhà, được
đặt trong buồng thang;
Loại 2 - cầu thang bên trong nhà, để
hở;
Loại 3 - cầu thang bên ngoài nhà, để
hở.
CHÚ THÍCH 1: "Để hở" nghĩa
là không được đặt trong buồng thang bộ.
CHÚ THÍCH 2: Một số hình minh họa về
các loại cầu thang bộ được thể hiện tai Phụ lục I.
2.4.2.2 Thang
chữa cháy để phục vụ cho việc chữa cháy và cứu nạn được phân thành 2 loại sau:
- P1 - thang đứng;
- P2 - thang bậc với độ nghiêng không
quá 6:1 (không quá 80°)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.1 Các
buồng thang bộ thoát nạn được phân thành các loại sau phụ thuộc vào mức độ được
bảo vệ chống nhiễm khói khi có cháy:
- Buồng thang bộ thông thường;
- Buồng thang bộ không nhiễm khói
CHÚ THÍCH: Một số hình minh họa về các
loại buồng thang bộ được thể hiện tại Phụ lục I.
2.4.3.2 Các loại
buồng thang bộ thông thường được phân thành các loại:
- L1 - được chiếu sáng tự nhiên qua
các lỗ cửa (để hở hoặc lắp kính) ở tường ngoài trên mỗi tầng hoặc không được
chiếu sáng tự nhiên trong trường hợp nếu chúng được dành cho thoát nạn chỉ từ
các gian phòng của tầng nửa hầm;
- L2 - được chiếu sáng tự nhiên qua
các lỗ (để hở hoặc lắp kính) ở trên mái.
2.4.3.3 Các
buồng thang bộ không nhiễm khói được phân thành các loại sau, phụ thuộc vào
biện pháp bảo vệ chống nhiễm khói khi có cháy;
- N1 - buồng thang bộ có lối vào buồng
thang từ mỗi tầng qua một vùng đệm không khí không nhiễm khói theo các đường di
chuyển tiếp hở (xem phần 3 về một số trường hợp buồng thang loại N1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- N2 - buồng thang bộ có áp suất không
khí dương (áp suất không khí trong buồng thang cao hơn bên ngoài buồng thang)
trong buồng thang bộ khi có cháy;
- N3 - buồng thang bộ có lối vào buồng
thang bộ từ mỗi tầng qua khoang đệm ngăn cháy luôn có áp suất không khí dương
(áp suất không khí dương trong khoang đệm ngăn cháy là thường xuyên hoặc khi có
cháy).
2.5 Nhà, công trình,
khoang cháy
2.5.1 Mục đích phân
loại
Việc phân loại kỹ thuật vẽ cháy cho
nhà, công trình và khoang cháy nhằm thiết lập các yêu cầu an toàn cháy đối với
các hệ thống phòng cháy chống cháy cho nhà, công trình phụ thuộc vào công năng
(mục đích sử dụng) và tính nguy hiểm cháy của chúng.
2.5.2 Tiêu chí phân
loại
Việc phân loại kỹ thuật về cháy cho
nhà, công trình, khoang cháy được hiện có kể đến các tiêu chí sau:
- Bậc chịu lửa;
- Cấp nguy hiểm cháy kết cấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3 Phân bậc chịu
lửa của nhà, công trình, khoang cháy
2.5.3.1 Nhà,
công trình, khoang cháy được phân thành 5 bậc chịu lửa I, II, III, IV, V.
2.5.3.2 Thiết
lập bậc chịu lửa của nhà, công trình, khoang cháy
Bậc chịu lửa của nhà, công trình,
khoang cháy được thiết lập phụ thuộc vào số tầng (hoặc chiều cao PCCC của nhà),
nhóm nguy hiểm cháy theo công năng, diện tích khoang cháy (xem Phụ lục H) và
tính nguy hiểm cháy của các quá trình công nghệ diễn ra trong nhà, công trình,
khoang cháy.
2.5.3.3 Giới hạn
chịu lửa cần thiết của kết cấu xây dựng phải được lựa chọn phù hợp với bậc chịu
lửa đã chọn của nhà, công trình và khoang cháy. Trừ những trường hợp được quy
định riêng trong quy chuẩn này, sự phù hợp giữa bậc chịu lửa của nhà, công
trình và khoang cháy với giới hạn chịu lửa của kết cấu xây dựng của chúng được
quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 -
Sự phù hợp giữa bậc chịu lửa của nhà, công trình và khoang cháy với giới hạn
chịu lửa của cấu kiện xây dựng của nhà, công trình và khoang cháy
Bậc chịu
lửa của nhà, công trình và khoang cháy
Giới hạn
chịu lửa của cấu kiện, không nhỏ hơn
Tường
chịu lực, cột chịu lực và các bộ phận chịu lực khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn tầng
(bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm)
Kết cấu
mái không có tầng áp mái
Các cấu
kiện xây dựng của buồng thang bộ
Tấm lợp
(kể cả tấm lợp có lớp cách nhiệt)
Giàn,
dầm, xà gồ
Tường
trong
Bản
thang và chiếu thang
I
R 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REI 60
RE 30
R 30
REI 120
R 60
II
R 90
E 15
REI 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R 15
REI 90
R 60
II
R 45
E 15
REI 45
RE 15
R 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R 45
IV
R 15
E 15
REI 15
RE 15
R 15
REI 45
R 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quy định
CHÚ THÍCH 1: Trong
các nhà có bậc chịu lửa I, II, III thì sàn và trần của tầng hầm, tầng nửa hầm
phải làm bằng vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa ít nhất REI 90. Sàn
tầng 1 và tầng trên cùng phải làm bằng vật liệu có tính cháy không thấp hơn
Ch1. Trong các nhà có bậc chịu lửa IV, V thì sàn của tầng hầm hoặc tầng nửa
hầm phải làm bằng vật liệu có tính cháy không thấp hơn Ch1 và có giới hạn
chịu lửa không dưới REl 45.
CHÚ THÍCH 2: Không
quy định giới hạn chịu lửa của các tấm lợp (kể cả tấm lợp có lớp cách nhiệt)
và xà gồ đỡ tấm lợp (trừ các nhà, khoang cháy, gian phòng thuộc nhóm nguy
hiểm cháy theo công năng F3.1, F3.2, nhà sản xuất, nhà kho nhóm F5 và các
nhà, gian phòng, khoang cháy khác thuộc hạng A, B, C) khi thoả mãn đồng thời
các điều kiện sau:
Mặt dưới xà gỗ nằm
cách sàn ngay dưới chúng một khoảng cách tối thiểu 6,1 m,
Tấm lợp và xà gồ
được làm từ các vật liệu không cháy hoặc cháy yếu (Ch1).
CHÚ THÍCH 3: Đối
với nhà (nhà nhóm F1.3 và nhà hỗn hợp) có 2 hoặc 3 tầng hầm thì các cấu kiện
kết cấu chịu lực ở tầng hầm phải có giới hạn chịu lửa tối thiểu R 120.
CHÚ THÍCH 4: Trang
các phòng có sản xuất hoặc bảo quản các chất lỏng cháy được thì sàn phát làm
bằng vật liệu không cháy.
CHÚ THÍCH 5: Cho
phép một phần tường ngoài không chịu lực không cần bảo vệ chống cháy với diện
tích xác định Theo E.3, Phụ lục E.
CHÚ THÍCH 6: Không
quy định giới hạn chịu lửa của tường ngoài không chịu lực đối với các mặt nhà
đồng thời thoả mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo đảm khoảng
cách phòng cháy chống cháy tối thiểu tương ứng với 100 % diện tích tường
ngoài không cần bảo vệ chống cháy tại E.3, Phụ lục E;
- Tường ngoài không
chịu lực của nhà có cấp nguy hiểm cháy K0. Vật liệu hoàn thiện tường ngoài
(nếu có) là vật liệu không cháy hoặc có tính cháy không thấp hơn Ch1 và tính
lan truyền cháy không thấp hơn LT1.
Tường chịu lực, cột chịu lực, hệ
giằng, vách cứng, giàn, các bộ phận của sàn giữa các tầng và của mái không có
tầng áp mái (dầm, vì kèo, xà, tấm sàn, tấm lợp) được coi là các bộ phận chịu
lực của nhà nếu chúng bảo đảm độ bền tổng thể và sự ổn định không gian cho nhà
khi có cháy.
Thông tin về các bộ phận chịu lực nêu
trên của nhà phải được đơn vị thiết kế chỉ rõ trong tài liệu kỹ thuật của nhà.
Không quy định giới hạn chịu lửa và
cấp nguy hiểm cháy của các cấu kiện kết cấu mái có tầng áp mái trong các nhà
với mọi bậc chịu lửa Không quy định giới hạn chịu lửa của kết cấu đầu hồi tầng
áp mái, trong trường hợp này thì đầu hồi tầng áp mái phải có cấp nguy hiểm cháy
tương đương với cấp nguy hiểm cháy của tường bao che nhà. Các cấu kiện, kết cấu
thuộc các bộ phận của mái có tầng áp mái phải được đơn vị thiết kế chỉ dẫn
trong tài liệu kỹ thuật của nhà.
Không quy định giới hạn chịu lửa đối
với bộ phận chèn bịt lỗ mở (cửa, cửa sổ, cửa nắp), cửa trời trên mái, cửa lấy
sáng trên mái, và các tấm lợp mái lấy sáng, ngoại trừ các bộ phận chèn bịt lỗ
mở trên các bộ phận ngăn cháy và các trường hợp được nói riêng.
Khi giới hạn chịu lửa tối thiểu của
các cấu kiện được yêu cầu là R 15 (RE 15, REI 15) thì cho phép sử dụng các kết
cấu thép không bọc bảo vệ nếu giới hạn chịu lửa của chúng theo kết quả thử
nghiệm hoặc theo tính toán từ R 8 trở lên, hoặc hệ số tiết diện Am/V
nhỏ hơn hoặc bằng 250 m-1.
CHÚ THÍCH: Hệ số tiết diện Am/V
xác định theo ISO 834-10 hoặc các tiêu chuẩn tương đương
Trong các buồng thang bộ không nhiễm
khói loại N1 được phép sử dụng các bản thang và các chiếu thang với giới hạn
chịu lửa R 15 và có cấp nguy hiểm cháy K0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4 Phân cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà, công trình và khoang cháy
2.5.4.1 Nhà công
trình và khoang cháy được phân thành 4 cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, S1, S2 và
S3 theo tính nguy hiểm cháy của cấu kiện xây dựng.
2.5.4.2 Thiết
lập cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà, công trình và khoang cháy
Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà
công trình và khoang cháy được thiết lập phụ thuộc vào số tầng nhóm nguy hiểm
cháy theo công năng, diện tích khoang cháy và tính nguy hiểm cháy của các quá
trình công nghệ diễn ra trong nhà, công trình và khoang cháy đó.
2.5.4.3 Sự phù
hợp giữa cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà và cấp nguy hiểm cháy của cấu kiện
xây dựng
Cấp nguy hiểm cháy của cấu kiện xây
dựng phải phù hợp với cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà, công trình và khoang
cháy. Sự phù hợp giữa cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà, công trình và khoang
cháy với cấp nguy hiểm cháy dã lựa chọn của kết cấu xây dựng của chúng được quy
định tại Bảng 5.
2.5.4.4 Không
quy định về cấp nguy hiểm cháy đối với các bộ phận chèn bịt lỗ thông trên kết
cấu bao che của nhà (cửa, cửa sổ cửa nắp), cửa trời trên mái, cửa lấy sáng trên
mái, trừ các bộ phận chèn bịt lỗ mở trong bộ phận ngăn cháy.
CHÚ THÍCH: Khi áp dụng vào thực tế xây
dựng các kết cấu hoặc hệ kết cấu mà không thể xác định được giới hạn chịu lửa
hoặc cấp nguy hiểm cháy của chúng trên cơ sở các thử nghiệm chịu lửa tiêu chuẩn
hoặc theo tính toán thì cần tiến hành thử nghiệm chịu lửa trên các bộ phận của
kết cấu hoặc kết cấu đó theo tài liệu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
Bảng 5 -
Sự phù hợp giữa cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà, công trình và khoang cháy
với cấp nguy hiểm cháy của cấu kiện xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp nguy
hiểm cháy của cấu kiện xây dựng
Các bộ
phận chịu lực dạng thanh (cột, xà, giàn và tương tự)
Tường
ngoài từ phía ngoài
Tường,
vách ngăn, sàn giữa các tầng, và mái không có tầng áp mái
Tường
của buồng thang bộ; bộ phận ngăn cháy
Bàn
thang và chiếu thang trong buồng thang bộ
S0
K0
K0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K0
K0
S1
K1
K2
K1
K0
K0
S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K3
K2
K1
K1
S3
Không
quy định
K1
K3
2.5.5 Phân nhóm nguy
hiểm cháy theo công năng đối với nhà, công trình, khoang cháy và gian phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.5.2 Các gian
phòng sản xuất và các gian phòng kho, kể cả các phòng thí nghiệm và nhà Xưởng
có diện tích trên 50 m2, các gian phòng chuẩn bị đồ ăn có thiết bị
đun nấu có công suất trên 10 kW trong các nhà thuộc nhóm F1, F2, F3 và F4, được
xếp vào nhóm F5.
2.5.5.3 Trong
các nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng nhất định, mà trong trường hợp
chung cho phép bố trí nhóm các gian phòng và các gian phòng có nhóm nguy hiểm
cháy theo công năng khác, thì ngoài việc tuân theo các yêu cầu chung của quy
chuẩn này, cần phải bảo đảm các điều kiện bổ sung theo các tiêu chuẩn thiết kế
các dạng cụ thể của nhà và các thiết bị kỹ thuật tương ứng đó.
Bảng 6 -
Phân nhóm nhà1) dựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng
Nhóm
Mục đích
sử dụng
Đặc điểm
sử dụng
F1
Nhà để ở thường
xuyên hoặc tạm thời (trong đó có cả để ở suốt ngày đêm)
Các gian phòng
trong nhà này thường được sử dụng cả ngày và đêm. Nhóm người trong đó có thể
gồm nhiều lứa tuổi và trạng thái thể chất khác nhau. Đặc trưng của các nhà
này là có các phòng ngủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà trẻ, trường mẫu
giáo, mầm non; bệnh viện (không bao gồm bệnh viện dã chiến), khói nhà điều
trị nội trú của cơ sở phòng chống dịch bệnh, phòng khám đa khoa chuyên khoa,
nhà hộ sinh; nhà chuyên dùng cho người cao tuổi và người khuyết tật (không
phải nhà căn hộ), nhà dưỡng lão; khối nhà ngủ của các trường nội trú và của
các cơ sở cho trẻ em; và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F1.2
Khách sạn, nhà
khách, nhà nghỉ, nhà trọ; ký túc xá, nhà ở tập thể, khối nhà ngủ của các cơ
sở điều dưỡng, nghỉ dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, và các cơ sở lưu
trú khác có đặc điểm sử dụng tương tự.
F1.3
Nhà chung cư, và
các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự
F1.4
Nhà ở riêng lẻ, và
các nhà có đặc điểm tương tự.
F2
Nhà của các cơ sở
văn hoá, thể thao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2 1
Nhà hát, rạp chiếu
phim, rạp xiếc, phòng hoà nhạc; câu lạc bộ, hộp đêm, vũ trường, quán bar,
phòng hát, nhà kinh doanh karaoke và các cơ sở tương tự khác trong các gian
phòng kín, các công trình thể thao có khán đài, nhà thi đấu, cung thể thao
trong nhà; thư viện; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện không bao gồm dịch vụ
ăn uống, và các nhà khác có đặc điểm sử dụng tương tự với số lượng chỗ ngồi
tính toán cho người trong các gian phòng kín.
F2.2
Nhà bảo tàng, triển
lãm; phòng nhảy; khối nhà của các công trình vui chơi giải trí, thủy cung, và
các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F2.3
Nhà của các cơ sở
được đề cập ở F2.1 nhưng hở ra ngoài trời, công viên giải trí; và các nhà có
đặc điểm sử dụng tương tự.
F2.4
Nhà của các cơ sở
được đề cập ở F2.2 nhưng hở ra ngoài trời.
F3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các gian phòng của
các nhà này được đặc trưng bởi số lượng khách lớn hơn so với nhân viên phục
vụ.
F3.1
Nhà của cơ sở bán
hàng, phòng trưng bày các sản phẩm hàng hóa, nhà hội chợ, trung tâm thương
mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích; nhà sách; cửa
hàng kinh doanh mô-tô, xe gắn máy; và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F3.2
Nhà hàng, cửa hàng
ăn uống, giải khát, trạm dừng nghỉ; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện có
bao gồm dịch vụ ăn uống; và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F3.3
Nhà ga đường sắt,
nhà ga hàng không, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, bến phà, bến xe khách;
và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F3.4
Phòng khám chữa
bệnh (ngoại trú) đa khoa, chuyên khoa và cấp cứu; khối nhà điều trị ngoại trú
của cơ sở y tế khác như trạm y tế, chỉnh hình, thẩm mỹ viện, phục hồi chức
năng; nhà có kinh doanh dịch vụ xoa bóp; và các nhà có đặc điểm sử dụng tương
tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các gian phòng cho
khách của các doanh nghiệp, cơ sở dịch vụ đời sống và công cộng có số lượng
chỗ ngồi cho khách Không được tính toán (bưu điện, bưu cục, quỹ tiết kiệm,
phòng vé, văn phòng tư vấn luật, văn phòng công chứng; cửa hàng giặt là, nhà
may, sửa chữa giày và quần áo, cửa hàng cắt tóc), cơ sở phục vụ lễ tang, và
các cơ sở tương tự.
F3.6
Các khu liên hợp
thể dục thể thao và các khu tập luyện, thi đấu thể thao không có khán đài;
các gian phòng dịch vụ; sân vận động, trường đưa, trường bắn; và các nhà có
đặc điểm sử dụng tương tự.
F4
Các công trình giáo
dục, đào tạo, trụ sở làm việc, tổ chức khoa học, nghiên cứu và thiết kế, cơ
quan quản lý
Các gian phòng
trong các nhà này được sử dụng một số thời gian nhất định trong ngày, bên
trong phòng thường có nhóm người cố định, quen với điều kiện tại chỗ, có đó
tuổi và trạng thái thể chất xác định.
F4.1
Các trường tiểu
học, trung học cơ sở, cơ sở đào tạo phổ thông có nhiều cấp học (không bao gồm
mầm non, mẫu giáo) trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp,
trường dạy nghề, trường đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo ở lứa tuổi
thiếu niên, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F4.3
Trụ sở của các cơ
quan quản lý, cơ quan Nhà nước các cấp, nhà làm việc của nhân viên văn phòng
trong các doanh nghiệp; trụ sở của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội; văn phòng làm việc của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự
nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân khác; trụ sở của các tôn giáo;
tổ chức thiết kế, tổ chức nghiên cứu khoa học, trạm nghiên cứu địa chấn, trạm
khí tượng thủy văn, cơ sở nghiên cứu vũ trụ; tổ chức thông tin và nhà xuất
bản; cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông
tin, ngân hàng, cơ quan, văn phòng; và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F4.4
Các trạm (đội) chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ.
F5
Các nhà, công
trình, gian phòng có công năng sản xuất và kho
Các gian phòng
trong các nhà này được đặc trưng bởi sự có mặt của nhóm người làm việc cố
định, kể cả làm việc suốt ngày đêm.
F5.1
Các nhà sản xuất,
các gian phòng sản xuất và thí nghiệm, nhà xưởng, cửa hàng sửa chữa, bảo đường
ô-tô. mô-tô, xe gắn máy; và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhà và công
trình kho, ga ra để xe không có dịch vụ kỹ thuật và sửa chữa; kho chứa sách,
kho lưu trữ, trung tâm lưu trữ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các
gian phòng kho, khu vực lưu giữ hàng hóa của cảng cạn; kho hàng hóa, vật tư
cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được, và
các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F5.3
Các nhà phục vụ
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
1) Bảng
này áp dụng cho nhà, công trình, khoang cháy, gian phòng hoặc nhóm các phòng
có công năng liên quan với nhau.
2.5.6 Phân hạng nhà,
công trình và gian phòng có công năng sản xuất và kho theo tính nguy hiểm cháy
và cháy nổ
2.5.6.1 Mục đích
phân hạng
Việc phân hạng nhà, công trình và gian
phòng có công năng sản xuất và kho theo tính nguy hiểm cháy và cháy nổ được
thực hiện nhằm mục đích thiết lập các yêu cầu về an toàn cháy hưởng tới việc
ngăn ngừa khả năng xuất hiện đám cháy và bảo đảm việc bảo vệ chống cháy cho
người và tài sản trong trường hợp xảy ra đám cháy trong nhà, công trình và gian
phòng.
2.5.6.2 Phân hạng
gian phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguy hiểm cháy nổ cao (A);
- Nguy hiểm cháy nổ (B);
- Nguy hiểm cháy (C1, C2, C3 và C4)
- Nguy hiểm cháy vừa phải (D);
- Nguy hiểm cháy thấp (E).
Các hạng gian phòng có công năng sản
xuất và kho được quy định tại Phụ lục C.
2.5.6.2.2 Nhà,
công trình và gian phòng có công năng khác không phân hạng theo tính nguy hiểm
cháy và cháy nổ.
2.5.6.2.3 Hạng
gian phòng theo tính nguy hiểm cháy và cháy nổ được xác định căn cứ trên loại
chất và vật liệu cháy có trong gian phòng, số lượng và tính chất nguy hiểm cháy
của chúng, cũng như căn cứ trên các giải pháp mặt bằng - không gian của gian
phòng và đặc điểm của các quá trình công nghệ diễn ra trong gian phòng.
2.5.6.2.4 Việc xác
định hạng gian phòng được thực hiện bằng cách lần lượt kiểm tra gian phòng
thuộc hạng nguy hiểm hơn (A) đến ít nguy hiểm hơn (E) theo Bảng C.1. Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.6.3.1 Theo
tính nguy hiểm cháy và cháy nổ, nhà, công trình được phân thành các hạng A, B,
C, D và E.
2.5.6.3.2 Hạng của
nhà và công trình theo tính nguy hiểm cháy và cháy nổ được xác định căn cứ trên
tỉ lệ và tổng diện tích các gian phòng thuộc hạng này hay hạng khác trong nhà
và công trình đó.
2.5.6.3.3 Việc xếp
hạng nhà và công trình được quy định tại Phụ lục C.
3 BẢO ĐẢM AN TOÀN
CHO NGƯỜI
3.1 Quy định chung
3.1.1 Các yêu
cầu trong phần này nhằm bảo đảm:
- Thoát nạn cho người kịp thời và
không bị cản trở;
- Cứu người bị tác động của các yếu tố
nguy hiểm của đám cháy;
- Bảo vệ người trên đường thoát nạn
tránh khỏi những tác động của các yếu tố nguy hiểm của đám cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3 Cứu nạn
là sự di chuyển cưỡng bức của người ra bên ngoài khi họ bị các yếu tố nguy hiểm
của đám cháy tác động hoặc khi xuất hiện nguy cơ trực tiếp của các tác động đó.
Cứu nạn được thực hiện một cách tự chủ với sự trợ giúp của lực lượng chữa cháy
hoặc nhân viên được huấn luyện chuyên nghiệp, bao gồm cả việc sử dụng các
phương tiện cứu hộ, qua các lối ra thoát nạn và lối ra khẩn cấp.
3.1.4 Việc bảo
vệ người trên các đường thoát nạn phải được bảo đảm bằng tổ hợp các giải pháp
bố trí mặt bằng - không gian, tiện nghi, kết cấu kỹ thuật công trình và tổ
chức.
Các đường thoát nạn trong phạm vi gian
phòng phải bảo đảm sự thoát nạn an toàn qua các lối ra thoát nạn từ gian phòng
đó mà không tính đến các phương tiện bảo vệ chống khói và chữa cháy có trong
gian phòng này.
Việc bảo vệ đường thoát nạn ngoài phạm
vi gian phòng phải được tính đến theo điều kiện bảo đảm thoát nạn an toàn cho
người có kể đến tính nguy hiểm cháy theo công năng của các gian phòng trên
đường thoát nạn. Số người thoát nạn, bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu
của nhà, số lối ra thoát nạn từ một tầng và từ toàn bộ nhà.
Trong các gian phòng và trên các đường
thoát nạn ngoài phạm vi gian phòng phải hạn chế tính nguy hiểm cháy của vật
liệu xây dựng thuộc các lớp bề mặt kết cấu (lớp hoàn thiện và ốp mặt) tùy thuộc
vào tính nguy hiểm cháy theo công năng của gian phòng và nhà, có tính đến các
giải pháp khác về bảo vệ đường thoát nạn.
3.1.5 Khi bố
trí thoát nạn từ các gian phòng và nhà thì không được tính đến các biện pháp và
phương tiện dùng để cứu nạn, cũng như các lối ra không đáp ứng yêu cầu về lối
ra thoát nạn quy định tại 3.2.1.
3.1.6 Không
cho phép bố trí các gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc hạng B dưới các gian phòng
dùng cho hơn 50 người có mặt đồng thời; không bố trí các gian phòng nhóm F5 này
trong các tầng hầm và tầng nửa hầm.
Không cho phép bố trí các gian phòng
nhóm F1.1, F1.2 và F1.3 trong các tầng hầm và tầng nửa hầm.
3.1.7 Trong
các nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm, chỉ được phép bố trí phòng hút thuốc, các siêu
thị và trung tâm thương mại, quán ăn, quán giải khát và các gian phòng công
cộng khác nằm sâu hơn tầng hầm 1 khi có các giải pháp bảo đảm an toàn cháy bổ
sung theo tài liệu chuẩn được áp dụng và được cơ quan quản lý nhà nước cứ thẩm
quyền chấp thuận theo quy định tại 1.1.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại tất cả các sàn tầng hầm, ít nhất
phải có 1 lối vào buồng thang bộ thoát nạn đi qua sánh ngăn khói được ngăn cách
với các không gian xung quanh bằng tường ngăn cháy loại 2. Các cửa đi phải là
loại có cơ cấu tự đóng.
3.1.8 Để bảo
đảm thoát nạn an toàn phải phát hiện cháy và báo cháy kịp thời.
3.1.9 Để bảo
vệ người thoát nạn, phải bảo vệ chống khói xâm nhập các đường thoát nạn của nhà
và các phần nhà.
Các yêu cầu cơ bản về báo về chống khói
cho nhà được quy định tại Phụ lục D.
3.1.10 Các
thiết bị điện của hệ thống bảo vệ chống cháy của nhà phải được cấp điện ưu tiên
từ hai nguồn độc lập (một nguồn điện lưới về một nguồn máy phát điện dự phòng).
CHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị điện có
nguồn dự phòng riêng (ví dụ bơm diezen, tủ chống cháy có ắc quy dự phòng) thì
chỉ cần một nguồn điện lưới nhưng nguồn dự phòng riêng này phải đảm bảo hoạt
động bình thường khi có cháy.
3.1.11 Hiệu quả
của các giải pháp bảo đảm an toàn cho người khi cháy có thể được đánh giá bằng
tính toán.
3.2 Lối ra thoát nạn
và lối ra khẩn cấp
3.2.1 Các lối
ra được coi là lối ra thoát nạn nếu chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ra ngoài trực tiếp;
- Qua hành lang;
- Qua tiền sảnh (hay phòng chờ);
- Qua buồng thang bộ;
- Qua hành lang và tiền sảnh (hay
phòng chờ);
- Qua hành lang và buồng thang bộ.
b) Dẫn từ các gian phòng của tầng bất
kỳ, trừ tầng 1, vào một trong các nơi sau:
- Trực tiếp vào buồng thang bộ hay tới
cầu thang bộ loại 3;
- Vào hành lang dẫn trực tiếp vào
buồng thang bộ hay tới cầu thang bộ loại 3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vào hành lang bên của nhà có chiều
cao PCCC dưới 28 m dẫn trực tiếp vào cầu thang bộ loại 2;
- Ra mái có khai thác sử dụng, hoặc ra
một khu vực riêng của mái dẫn tới cầu thang bộ loại 3.
c) Dẫn vào gian phòng liền kề (trừ
gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc B) trên cùng tầng mà từ gian phòng này có các
lối ra như được nếu tại 3.2.1 a, b). Lối ra dẫn vào gian phòng hạng A hoặc B
được phép coi là lối ra thoát nạn nếu nó dẫn từ gian phòng kỹ thuật không có
người làm việc thường xuyên mà chi dùng để phục vụ các gian phòng hạng A hoặc B
nêu trên.
d) Các lối ra đáp ứng quy định tại
3.2.2 và các lối ra thoát nạn khác được quy định cụ thể trong quy chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp sử dụng
cầu thang bộ loại 3 để thoát nạn cần có tính toán thoát nạn phù hợp với Phụ lục
G.
3.2.2 Các lối
ra từ các tầng hầm và tầng nửa hầm, về nguyên tắc, là lối ra thoát nạn khi
chúng thoát trực tiếp ra ngoài và được ngăn cách với các buồng thang bộ chung
của nhà (xem Hình I.1, Phụ lục I).
Các lối ra sau đây cũng được coi là
lối ra thoát nạn:
a) Các lối ra từ các tầng hầm đi qua
các buồng thang bộ chung có lối đi riêng ra bên ngoài được ngăn cách với phần
còn lại của buồng thang bộ bằng vách đặc ngăn cháy loại 1 (xem hình I.2, Phụ
lục I);
b) Các lối ra tử các tầng hầm và tầng
nửa hầm có bố trí các gian phòng hạng C1 đến C4, D, E, đi vào các gian phòng
hạng C1 đến C4, D, E và vào tiền sảnh nằm trên tầng một của nhà nhóm F5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiền sảnh phải được ngăn cách với
các hành lang và gian phòng lân cận bằng các vách ngăn cháy không nhỏ hơn loại
1;
- Các gian phòng tầng 1 và các tầng
trên phải có đường thoát nạn không đi qua tiền sảnh này (trừ các gian phòng nằm
trong tiền sảnh);
- Vật liệu hoàn thiện các phòng chờ,
phòng gửi đồ, phòng hút thuốc và phòng vệ sinh ở các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm
phải thoả mãn yêu cầu đối với các gian phòng chung theo Phụ lục B;
Phòng gửi đồ phải có số lối ra thoát
nạn thỏa mãn yêu cầu của quy chuẩn này, không tính lối ra thoát nạn theo cầu
thang bộ loại 2 nêu trên.
d) Các cửa mở quay có bản lề trên cửa
ra vào dành cho phương tiện vận tải đường sắt hoặc đường bộ.
Cho phép bố trí khoang đệm tại lối ra
ngoài trực tiếp từ nhà, từ tầng hầm và tầng nửa hầm.
3.2.3 Các lối
ra không được coi là lối ra thoát nạn nêu trên lối ra này có đặt cửa có cánh mở
kiểu trượt hoặc xếp, cửa cuốn, cửa quay.
Các cửa đi có cánh mở ra (cửa bản lề)
nằm trong các cửa nói trên được coi là lối ra thoát nạn nếu được thiết kế theo
đúng yêu cầu quy định.
3.2.4 Số lượng
và chiều rộng của các lối ra thoát nạn từ các gian phòng, các tầng và các nhà
được xác định theo số lượng người thoát nạn lớn nhất có thể đi qua chúng và
khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ xa nhất có thể có người (sinh hoạt, làm
việc) tới lối ra thoát nạn gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Ngoài các yêu cầu chung
được nêu trong quy chuẩn này, yêu cầu cụ thể về số lượng và chiều rộng của các
lối ra thoát nạn được nếu trong tài liệu chuẩn cho từng loại công trình. Phụ
lục G nêu một số quy định cụ thể cho các nhóm nhà thường gặp.
Các phần nhà có công năng khác nhau và
được ngăn chia bởi các bộ phận ngăn cháy thì phải có các lối ra thoát nạn độc
lập, trừ các trường hợp được quy định cụ thể trong quy chuẩn này.
Các phần nhà có công năng khác nhau và
được ngăn chia bởi các bộ phận ngăn cháy thành các khoang cháy trong nhà có
nhiều công năng phải có các lối ra thoát nạn riêng từ mỗi tầng. Cho phép không
quá 50% lối ra thoát nạn dẫn vào khoang cháy lân cận (trừ lối ra thoát nạn dẫn
vào khoang cháy nhóm F5). Riêng phần nhà nhóm F5 phải có lối ra thoát nạn
riêng.
3.2.5 Các gian
phòng sau phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn:
a) Các gian phòng nhóm F1.1 có mặt
đồng thời hơn 15 người;
b) Các gian phòng trong các tầng hầm
và tầng nửa hầm có mặt đồng thời hơn 15 người; riêng các gian phòng trong tầng
hầm và tầng nửa hầm có từ 6 đến 15 người có mặt đồng thời thì cho phép một
trong hai lối ra là lối ra khẩn cấp theo các yêu cầu tại đoạn d) của 3.2.13;
c) Các gian phòng có mặt đồng thời từ
50 người trở lên;
d) Các gian phòng (trừ các gian phòng
nhóm F5) có mặt đồng thời dưới 50 người (bao gồm cả tầng khán giả ở trên cao
hoặc ban công khán phòng) với khoảng cách dọc theo lối đi từ chỗ xa nhất có
người đến lối ra thoát nạn vượt quá 25 m. Khi có các lối thoát nạn thông vào
gian phòng đang xét từ các gian phòng bên cạnh với số lượng trên 5 người có mặt
ở mỗi phòng bên cạnh, thì khoảng cách trên phải bao gồm độ dài đường thoát nạn
cho người từ các gian phòng bên cạnh đó;
e) Các gian phòng có tổng số người có
mặt trong đó và trong các gian liền kề có lối thoát nạn chỉ đi vào gian phòng
đang xét từ 50 người trở lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Các sàn công tác hở và các sàn dành
cho người vận hành và bảo dưỡng thiết bị trong các gian phòng nhóm F5 có diện
tích lớn hơn 100 m2 - đối với các gian phòng thuộc hạng A và B hoặc
lớn hơn 400 m2 - đối với các gian phòng thuộc các hạng khác.
Nếu gian phòng phải có từ 2 lối ra
thoát nạn trở lên thì cho phép bố trí không quá 50 % số lượng lối ra thoát nạn
của gian phòng đó đi qua một gian phòng liền kề, với điều kiện gian phòng liền
kề đó cũng phải có lối ra thoát nạn tuân thủ quy định của quy chuẩn này và các
tài liệu chuẩn tương ứng cho gian phòng đó.
3.2.6 Số lượng
lối ra thoát nạn của tầng nhà
3.2.6.1 Các tầng
nhà sau đây phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn:
a) Các tầng của nhà thuộc các nhóm
F1.1; F1.2; F2.1; F2.2; F3; F4;
b) Các tầng nhà với số lượng người từ
50 trở lên;
c) Các tầng của nhà nhóm F1.3 khi tổng
diện tích các căn hộ trên một tầng lớn hơn 500 m2 (đối với các nhà
đơn nguyên thì tính diện tích trên một tầng của đơn nguyên). Trường hợp tổng
diện tích các căn hộ trên một tầng nhỏ hơn hoặc bằng 500 m2 và khi
chỉ có một lối ra thoát nạn từ một tầng, thì từ mỗi căn hộ ở độ cao lớn hơn 15
m, ngoài lối ra thoát nạn, phải có một lối ra khẩn cấp theo quy định tại
3.2.13;
d) Các tầng của nhà nhóm F5, hạng A
hoặc B khi số người làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 5 người, hạng C khi số
người làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 25 người;
e) Các tầng hầm và nửa hầm có diện
tích lớn hơn 300 m2 hoặc dùng cho hơn 15 người có mặt đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Từ mỗi tầng (hoặc từ một phần của
tầng được ngăn cách khỏi các phần khác của tầng bằng các bộ phận ngăn cháy) có
nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F1.4, F2 (trừ hộp đêm, vũ trường, quán
bar, phòng hát, nhà kinh doanh karaoke; và các nhà kinh doanh dịch vụ tương
tự), F3, F4.2, F4.3 và F4.4, khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Đối với nhà có chiều cao PCCC không
quá 15 m thì diện tích mỗi tầng đang xét không được lớn hơn 300 m2.
Đối với nhà có chiều cao PCCC từ trên 15 m đến 21 m thì diện tích mỗi tầng đang
xét không được lớn hơn 200 m2;
- Toàn bộ nhà được bảo vệ bằng hệ
thống chữa cháy tự động sprinkler;
- Số người lớn nhất trên mỗi tầng
không vượt quá 20 người;
- Đối với nhà trên 3 tầng hoặc có
chiều cao PCCC lớn hơn 9 m: có trang bị cửa đi ngăn cháy loại 2 trên lối ra
thoát nạn từ mỗi tầng đi vào buồng thang bộ thoát nạn.
- Đối với nhà từ 3 tầng trở xuống hoặc
có chiều cao PCCC từ 9 m trở xuống: được sử dụng cầu thang bộ loại 2 thay thế
cho buồng thang bộ nêu trên khi đảm bảo điều kiện người trong nhà có thể thoát
ra ban công thoáng hoặc sân thượng thoáng khi có cháy (trừ các biệt thự, villa,
cơ sở nghỉ dưỡng theo quy định riêng dưới đây).
CHÚ THÍCH: Ban công thoáng hoặc sân
thượng thoáng nghĩa là hở ra ngoài trời và bộ phận bao che (nếu có) phải bảo
đảm cho việc thoát nạn, cứu nạn dễ dàng khi lực lượng chữa cháy tiếp cận.
Đối với các biệt thự, villa, cơ sở
nghỉ dưỡng không cao quá 3 tầng thuộc nhóm F1.2, cho phép thay thế các loại
buồng thang bộ nêu trên bằng cầu thang bộ loại 2, khi bảo đảm được đồng thời
các điều kiện sau:
- Diện tích mỗi tầng không quá 200 m2,
chiều cao PCCC không quá 9 m và tổng số người sử dụng không quá 15 người;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thoát ra ngoài theo cầu thang bộ
loại 2 chỉ cần lên hoặc xuống tối đa 1 tầng. Trường hợp phải xuống 2 tầng mới
thoát được ra ngoài thì mỗi phòng có thể sử dụng để ngủ phải có không ít hơn
một cửa sổ đặt ở cao độ không quá 1 m so với sàn và có lối thoát trực tiếp vào
hành lang hoặc phòng chung có cửa ra ban công. Cao độ đặt các cửa sổ và ban
công nêu trên không được quá 7 m so với mặt đất. Trường hợp các cửa sổ và ban
công này đặt ở cao độ quá 7 m cho đến tối đa 9 m thì mỗi cửa sổ và ban công
phải được trang bị thêm thiết bị thoát nạn khẩn cấp để bảo đảm việc thoát nạn
cho người an toàn từ trên cao (ví dụ thang kim loại, thang dây);
b) Từ các tầng kỹ thuật hoặc khu vực
để các thiết bị kỹ thuật có diện tích không quá 300 m2. Trường hợp
tầng có khu vực kỹ thuật như trên, thì cứ mỗi 2 000 m2 diện tích còn
lại phải bố trí thêm không ít hơn một lối ra thoát nạn (trường hợp diện tích
còn lại nhỏ hơn 2 000 m2 cũng phải bố trí thêm không ít hơn một lối
ra thoát nạn). Nếu tầng kỹ thuật hoặc khu vực kỹ thuật nằm dưới hầm thì lối ra
thoát nạn phải riêng biệt với các lối ra khác của nhà và thoát thẳng ra ngoài.
Nếu tầng kỹ thuật hoặc khu vực kỹ thuật nằm ở các tầng trên mặt đất thì cho
phép bố trí các lối ra đi qua các buồng thang bộ chung, còn đối với nhà có các
buồng thang bộ N1 - đi qua khoảng đệm của buồng thang bộ NT;
c) Từ các tầng của nhà nhóm F1.3 với
tổng diện tích các căn hộ trên tầng đó (đối với nhà có các đơn nguyên thì tính
diện tích tầng trong đơn nguyên) từ trên 500 m2 đến 550 m2
và:
Khi cao độ của tầng trên cùng không
quá 28 m - lối ra thoát nạn từ tầng đang xét vào buồng thang bộ thông thường,
với điều kiện mỗi căn hộ được trang bị đầu báo cháy địa chỉ;
Khi cao độ của tầng trên cùng lớn hơn
28 m - lối ra thoát nạn từ tầng đang xét vào một buồng thang bộ không nhiễm
khói N1 với điều kiện tất cả các phòng trong căn hộ (trừ khu vệ sinh, phòng tắm
và khu phụ) được trang bị đầu báo cháy địa chỉ hoặc thiết bị chữa cháy tự động.
Đối với nhà nhóm F1.3 có chiều cao
PCCC từ trên 28 m đến 50 m và tổng diện tích các căn hộ trên mỗi tầng đến 500 m2,
cho phép thay buồng thang bộ loại N1 bằng buồng thang bộ loại N2, khi đáp ứng
đồng thời các điều kiện sau: 1) Lối vào buồng thang bộ từ tất cả các tầng, bao
gồm cả lối thông giữa buồng thang bộ và tiền sảnh, phải có khoang đệm ngăn cháy
với áp suất dương khi có cháy; 2) có một trong các thang máy của nhà được dành
cho việc vận chuyển lực lượng chữa cháy; 3) Tất cả các phòng trong căn hộ (trừ
khu vệ sinh, phòng tắm và khu phụ) được trang bị báo cháy địa chỉ hoặc hệ thống
chữa cháy tự động; 4) Nhà được trang bị hệ thống âm thanh cảnh báo cháy (cho
phép bố trí tại các hành lang chung giữa các căn hộ).
CHÚ THÍCH: Diện tích căn hộ bao gồm cả
diện tích ban công và (hoặc) lô gia.
d) Từ các tầng (hoặc một phần của tầng
được ngăn cách khỏi các phần khác của tầng bằng các bộ phận ngăn cháy) thuộc
nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F4.1, khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện
sau:
- Nhà có chiều cao PCCC không quá 9 m,
diện tích tầng đang xét không quá 300 m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.7 Số lối
ra thoát nạn từ một tầng không được ít hơn hai nếu tầng này có ít nhất một gian
phòng có yêu cầu số lối ra thoát nạn không ít hơn hai.
Số lối ra thoát nạn từ một nhà không
được ít hơn số lối ra thoát nạn từ bất kỳ tầng nào của nhà đó.
3.2.8 Khi có
từ hai lối ra thoát nạn trở lên, chúng phải được bố trí phân tán và khi tính
toán khả năng thoát nạn của các lối ra cần giả thiết là đám cháy đã ngăn cản
không cho người sử dụng thoát nạn qua một trong những lối ra đó. Các lối ra còn
lại phải bảo đảm khả năng thoát nạn an toàn cho tất cả số người có trong gian
phòng, trên tầng hoặc trong nhà đó (xem Hình I.3).
Khi một gian phòng, một phần nhà hoặc
một tầng của nhà yêu cầu phải có từ 2 lối ra thoát nạn trở lên thì ít nhất hai
trong số những lối ra thoát nạn đó phải được bố trí phân tán, đặt cách nhau một
khoảng bằng hoặc lớn hơn một nửa chiều dài của đường chéo lớn nhất của mặt bằng
gian phòng, phần nhà hoặc tầng nhà đó. Khoảng cách giữa hai lối ra thoát nạn
được đo theo đường thẳng nối giữa hai cạnh gần nhất của chúng (xem Hình I.4 a),
b), c)).
Nếu nhà được bảo vệ toàn bộ bằng hệ
thống chữa cháy tự động Sprinkler, thì khoảng cách này có thể giảm xuống còn
1/3 chiều dài đường chéo lớn nhất của mặt bằng các gian phòng trên (xem Hình
I.4 d)).
Khi có hai buồng thang thoát nạn nối
với nhau bằng một hành lang trong thì khoảng cách giữa hai lối ra thoát nạn
(cửa vào buồng thang thoát nạn) được đo dọc theo đường di chuyển theo hành lang
đó (xem Hình I.5). Hành lang này phải được bảo vệ theo quy định tại 3.3.5.
3.2.9 Chiều
cao thông thuỷ của lối ra thoát nạn phải không nhỏ hơn 1,9 m, chiều rộng thông
thủy không nhỏ hơn:
- 1,2 m - từ các gian phòng nhóm F1.1
khi số người thoát nạn lớn hơn 15 người, từ các gian phòng và nhà thuộc nhóm
nguy hiểm cháy theo công năng khác có số người thoát nạn lớn hơn 50 người,
ngoại trừ nhóm F1.3;
- 0,8 m - trong tất cả các trường hợp
còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, khi xác định
chiều rộng của một lối ra thoát nạn phải tính đến dạng hình học của đường thoát
nạn qua lỗ cửa hoặc cửa để bảo đảm không cản trở việc vận chuyển các cáng tải
thương có người nằm trên.
Nếu sử dụng cửa hai cánh trên lối ra
thoát nạn thì chiều rộng của lối ra thoát nạn chỉ được lấy bằng chiều rộng lối
đi qua bên cánh mở, không được phép tính bên cánh đóng hoặc cánh cố định. Cửa
hai cánh phải được lắp cơ cấu tự đóng sao cho các cánh được đóng lần lượt.
Trong các nhà có chiều cao PCCC lớn
hơn 28 m (trừ nhà nhóm F1.3 và F1.4), các cửa thoát nạn từ các hành lang chung
mỗi tầng, từ sảnh chung, phòng chờ, tiền sảnh, buồng thang bộ (trừ cửa thoát
nạn trực tiếp ra ngoài trời), phải là cửa chống cháy với giới hạn chịu lửa
không thấp hơn El 30.
3.2.10 Các cửa
của lối ra thoát nạn và các cửa khác trên đường thoát nạn phải được mở theo
chiều lối thoát từ trong nhà ra ngoài.
Không quy định chiều mở của các cửa
đối với:
- Các gian phòng nhóm F1.3 và F1.4;
- Các gian phòng có mặt đồng thời
không quá 15 người, ngoại trừ các gian phòng hạng A hoặc B;
- Các phòng kho có diện tích không lớn
hơn 200 m2 và không có người làm việc thường xuyên;
- Các buồng vệ sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.11 Các cửa
của các lối ra thoát nạn từ các hành lang tầng, không gian chung, phòng chờ,
sảnh và buồng thang bộ phải mở được cửa tự do từ bên trong mà không cần chìa.
Trong các nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 15 m, các cánh cửa nói trên, ngoại trừ
các cửa của căn hộ, phải là cửa đặc hoặc cửa với kính cường lực.
Các cửa của lối ra thoát nạn từ các
khu vực (gian phòng hay các hành lang) được bảo vệ chống khói cưỡng bức phải là
cửa đặc được trang bị cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín. Các cửa này
nếu cần để mở khi sử dụng thì phải được trang bị cơ cấu tự động đóng khi có cháy.
Đối với các buồng thang bộ, các cửa ra
vào phải có cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín. Các cửa trong buồng
thang bộ mở trực tiếp ra ngoài cho phép không có cơ cấu tự đóng và không cần
chèn kín khe cửa. Ngoại trừ những trường hợp được quy định riêng, cửa của buồng
thang bộ phải bảo đảm là cửa ngăn cháy loại 1 đối với nhà có bậc chịu lửa I,
II; loại 2 đối với nhà có bậc chịu lửa III, IV; và loại 3 đối với nhà có bậc
chịu lửa V.
Ngoài những quy định được nói riêng,
các cửa của lối ra thoát nạn từ các hành lang tầng đi vào buồng thang bộ phục
vụ từ 4 tầng nhà trở lên (ngoại trừ trong các nhà phục vụ mục đích giam giữ,
cải tạo) phải bảo đảm:
a) Tất cả các khóa điện lắp trên cửa
phải tự động mở khi hệ thống báo cháy tự động của tòa nhà bị kích hoạt. Ngay
khi mất điện thì các khóa điện đó cũng phải tự động mở;
b) Người sử dụng buồng thang luôn có
thể quay trở lại phía trong nhà qua chính cửa vừa đi qua hoặc qua các điểm bố
trí cửa quay trở lại phía trong nhà;
c) Bố trí trước các điểm quay trở lại
phía trong nhà theo nguyên tắc các cánh cửa chỉ được phép ngăn cản việc quay
trở lại phía trong nhà nếu đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:
- Có không ít hơn hai tầng, nơi có thể
đi ra khỏi buồng thang bộ để đến một lối ra thoát nạn khác;
- Có không quá 4 tầng nằm giữa các
tầng nhà có thể đi ra khỏi buồng thang bộ để đến một lối ra thoát nạn khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các cửa cho phép quay trở lại phía
trong nhà phải được đánh dấu trên mặt cửa phía trong buồng thang bằng dòng chữ
“CỬA CÓ THỂ ĐI VÀO TRONG NHÀ" với chiều cao các chữ ít nhất là 50 mm,
chiều cao bố trí không thấp hơn 1,2 m và không cao hơn 1,8 m;
- Các cửa không cho phép quay trở lại
phía trong nhà phải có thông báo trên mặt cửa phía trong buồng thang để nhận
biết được vị trí của cửa quay trở lại phía trong nhà hoặc lối ra thoát nạn gần
nhất theo từng hướng di chuyển.
CHÚ THÍCH: Đối với các cửa không cho
phép quay trở lại phía trong nhà, ở mặt cửa phía hành lang trong nhà (ngoài
buồng thang) nên có biển cảnh báo người sử dụng không thể quay trở lại phía
trong nhà được khi họ đi qua cửa đó.
3.2.12 Các lối ra
không thoả mãn các yêu cầu đối với lối ra thoát nạn có thể được xem là lối ra
khẩn cấp để tăng thêm mức độ an toàn cho người khi có cháy. Mọi lối ra khẩn
cấp, bao gồm cả các lối ra khẩn cấp tại 3.2.13, không được đưa vào tính toán
thoát nạn khi cháy.
3.2.13 Ngoài
trường hợp đã nêu tại 3.2.12, các lối ra khẩn cấp còn gồm có:
a) Lối ra ban công hoặc lôgia, mà ở đó
có khoảng tường đặc với chiều rộng không nhỏ hơn 1,2 m tính từ mép ban công
(lôgia) tới ô cửa sổ (hay cửa đi lắp kính) hoặc không nhỏ hơn 1,6 m giữa các ô
cửa kính mở ra ban công (lôgia). Ban công hoặc lôgia phải có chiều rộng không
nhỏ hơn 0,6 m, bảo đảm có thông gió tự nhiên và được ngăn cách với gian phòng
bằng vách ngăn (có các lỗ cửa) từ sàn đến trần. Cho phép thay các khoảng tường
đặc nói trên bằng tường kính với giới hạn chịu lửa không thấp hơn El 30 hoặc El
15 tùy thuộc vào giới hạn chịu lửa của tường ngoài nhà;
b) Lối ra dẫn vào một lối đi chuyển
tiếp hở (cầu nối) bên ngoài, có chiều rộng không nhỏ hơn 0,6 m, dẫn đến phân
khoang cháy liền kề hoặc đến một khoang cháy liền kề. Không cho phép bố trí các
kết cấu/cấu kiện bao che cản trở di chuyển của người;
c) Lối ra ban công hoặc lôgia có chiều
rộng không nhỏ hơn 0,6 m, mà ở đó có trang bị thang bên ngoài nối các ban công
hoặc lôgia theo từng tầng, hoặc có cửa nắp trên sàn ban công hoặc lôgia, kích
thước tối thiểu 0,6 x 0,8 m, có thể thông xuống ban công hoặc lôgia tầng dưới;
d) Lối ra bên ngoài trực tiếp từ các
gian phòng có cao trình sàn hoàn thiện không thấp hơn âm 4,5 m và không cao hơn
5,0 m qua cửa sổ hoặc cửa đi có kích thước không nhỏ hơn 0,75 m x 1,5 m, cũng
như qua cửa nắp có kích thước không nhỏ hơn 0,6 m x 0,8 m; khi đó tại các lối
ra này phải được trang bị thang leo; độ dốc của các thang leo này không quy
định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.14 Trong
các tầng kỹ thuật cho phép bố trí các lối ra thoát nạn với chiều cao không nhỏ
hơn 1,8 m.
Từ các tầng kỹ thuật chỉ dùng để đặt
các mạng kỹ thuật công trình (đường ống, đường dây và các đối tượng tương tự)
cho phép bố trí lối ra khẩn cấp qua cửa đi với kích thước không nhỏ hơn 0,75 m
x 1,5 m hoặc qua cửa nắp với kích thước không nhỏ hơn 0,6 m x 0,8 m mà không
cần bố trí lối ra thoát nạn.
Trong các tầng kỹ thuật hầm các lối ra
này phải được ngăn cách với các lối ra khác của nhà và dẫn trực tiếp ra bên
ngoài.
3.3 Đường thoát nạn
3.3.1 Các
đường thoát nạn phải được chiếu sáng và chỉ dẫn phù hợp với các yêu cầu tại
TCVN 3890.
3.3.2 Khoảng
cách giới hạn cho phép từ vị trí xa nhất của gian phòng, hoặc từ chỗ làm việc
xa nhất tới lối ra thoát nạn gần nhất, được đo theo trục của đường thoát nạn,
phải được hạn chế tùy thuộc vào:
- Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng
và hạng nguy hiểm cháy nổ (xem Phụ lục C) của gian phòng và nhà;
- Số lượng người thoát nạn;
- Các thông số hình học của gian phòng
và đường thoát nạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của đường thoát nạn theo cầu
thang bộ loại 2 lấy bằng ba lần chiều cao của thang đó.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu cụ thể về
khoảng cách giới hạn cho phép từ vị trí xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất
được nếu trong các quy chuẩn cho từng loại công trình. Một số quy định cụ thể
cho các nhóm nhà thường gặp nếu tại Phụ lục G.
3.3.3 Khi bố
trí, thiết kế các đường thoát nạn phải căn cứ vào yêu cầu tại 3.2.1. Đường
thoát nạn không bao gồm các thang máy, thang cuốn và các đoạn đường được nêu
dưới đây:
- Đường đi qua các hành lang trong có
lối ra từ giếng thang máy, qua các sảnh thang máy và các khoang đệm trước thang
máy, nếu các kết cấu bao che giếng thang máy, bao gồm cả cửa giếng thang máy,
không đáp ứng các yêu cầu như đối với bộ phận ngăn cháy;
- Đường đi qua các buồng thang bộ khi
có lối đi xuyên chiếu tới của buồng thang là một phần của hành lang trong, cũng
như đường đi qua gian phòng có đặt cầu thang bộ loại 2, mà cầu thang này không
phải là cầu thang để thoát nạn;
- Đường đi theo mái nhà, ngoại trừ mái
đang được khai thác sử dụng hoặc một phần mái được trang bị riêng cho mục đích
thoát nạn;
- Đường đi theo các cầu thang bộ loại
2, nối thông từ 3 tầng (sàn) trở lên, cũng như dẫn từ tầng hầm và tầng nửa hầm,
ngoại trừ các trường hợp cụ thể về thoát nạn theo cầu thang bộ loại 2 nêu tại 3.2.1,
3.2.2, 3.2.6.
3.3.4 Vật liệu
hoàn thiện, trang trí tường và trần (bao gồm cả tấm trần treo nếu có), vật liệu
ốp lát, vật liệu phủ sàn trên đường thoát nạn tuân thủ yêu cầu tại Bằng B.8,
Phụ lục B.
3.3.5 Trong
các hành lang trên lối ra thoát nạn nêu tại 3.2.1, ngoại trừ những trường hợp
nói riêng trong quy chuẩn, không cho phép bố trí: thiết bị nhô ra khỏi mặt
phẳng của tường trên độ cao nhỏ hơn 2 m; các ống dẫn khi cháy và ống dẫn các
chất lỏng cháy được, cũng như các tủ tường, trừ các tủ thông tin liên lạc và tủ
đặt họng nước chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hành lang dài hơn 60 m phải được
phân chia bằng các vách ngăn cháy loại 2 thành các đoạn có chiều dài được xác
định theo yêu cầu bảo vệ chống khói nêu tại Phụ lục D, nhưng không được vượt
quá 60 m. Các cửa đi trong các vách ngăn cháy này phải phù hợp với các yêu cầu
tại 3.2.11.
Khi các cánh cửa đi của gian phòng mở
nhô ra hành lang, thì chiều rộng của đường thoát nạn theo hành lang được lấy
bằng chiều rộng thông thủy của hành lang trừ đi:
- Một nửa chiều rộng phần nhỏ ra của
cánh cửa (tính cho cửa nhỏ ra nhiều nhất) - khi cửa được bố trí một bên hành
lang;
Cả chiều rộng phần nhô ra của cánh cửa
(tính cho cửa nhô ra nhiều nhất) - khi các cửa được bố trí hai bên hành lang.
Yêu cầu này không áp dụng cho hành lang tầng (sảnh chung) nằm giữa cửa ra từ
căn hộ và cửa ra dẫn vào buồng thang bộ trong các đơn nguyên nhà nhóm F1.3.
3.3.6 Chiều
cao thông thủy các đoạn nằm ngang của đường thoát nạn không được nhỏ hơn 2 m,
chiều rộng thông thủy các đoạn nằm ngang của đường thoát nạn và các đoạn dốc
không được nhỏ hơn:
- 1,2 m - đối với hành lang chung dùng
để thoát nạn cho hơn 15 người từ các gian phòng nhóm F1, hơn 50 người - từ các
gian phòng thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác.
- 0,7 m - đối với các lối đi đến các
chỗ làm việc đơn lẻ.
- 1,0 m - trong tất cả các trường hợp
còn lại.
Trong bất kỳ trường hợp nào, các đường
thoát nạn phải đủ rộng, có tính đến dạng hình học của chúng, để không cản trở
việc vận chuyển các cáng tải thương có người nằm trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi làm bậc thang ở những nơi có chiều
cao chênh lệch lớn hơn 45 cm phải bố trí lan can tay vịn.
Ngoại trừ những trường hợp được quy
định riêng tại 3.4.4, trên đường thoát nạn không cho phép bố trí cầu thang xoắn
ốc, cầu thang cong toàn phần hoặc từng phần theo mặt bằng và trong phạm vi một
bản thang và một buồng thang bộ không cho phép bố trí các bậc có chiều cao khác
nhau và chiều rộng mặt bậc khác nhau. Trên đường thoát nạn không được bố trí
gương soi gây ra sự nhầm lẫn về đường thoát nạn.
3.4 Cầu thang bộ và
buồng thang bộ trên đường thoát nạn
3.4.1 Chiều
rộng của bản thang bộ dùng để thoát người, trong đó kể cả bản thang đặt trong
buồng thang bộ, không được nhỏ hơn chiều rộng tính toán hoặc chiều rộng của bất
kỳ lối ra thoát nạn (cửa đi) nào trên nó, đồng thời không được nhỏ hơn:
- 1,35 m - đối với nhà nhóm F1.1;
- 1,2 m - đối với nhà có số người trên
tầng bất kỳ, trừ tầng một, lớn hơn 200 người;
- 0,7 m - đối với cầu thang bộ dẫn đến
các chỗ làm việc đơn lẻ;
- 0,9 m - đối với tất cả các trường
hợp còn lại.
3.4.2 Độ dốc
(góc nghiêng) của các thang bộ trên các đường thoát nạn không được lớn hơn 1:1
(45°); chiều rộng mặt bậc không được nhỏ hơn 25 cm trừ các cầu thang ngoài nhà,
còn chiều cao bậc không được lớn hơn 22 cm và không nhỏ hơn 5 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép giảm chiều rộng mặt bậc của
cầu thang cong đón tiếp (thường bố trí ở sảnh tầng 1) ở phần thu hẹp tới 22 cm;
Cho phép giảm chiều rộng mặt bậc tới 12 cm đối với các cầu thang bộ dẫn tới các
tầng kỹ thuật, tầng áp mái, mái nhà không khai thác sử dụng, cũng như chỉ dùng
cho các gian phòng có tổng số chỗ làm việc không lớn hơn 5 người (trừ các gian
phòng nhóm F5 hạng A hoặc B).
Các cầu thang bộ loại 3 phải được làm
bằng vật liệu không cháy (trừ đối với nhà có bậc chịu lửa V) và được đặt ở sát
các phần đặc (không có ô cửa sổ hay lỗ ánh sáng) của tường có cấp nguy hiểm
cháy không thấp hơn K1 và có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 30 hoặc El 30
(không quy định giới hạn chịu lửa của phần đặc này của tường đối với nhà có bậc
chịu lửa V). Các cầu thang bộ này phải có chiếu thang nằm cùng cao trình với
lối ra thoát nạn, có lan can cao 1,2 m và bố trí cách lỗ cửa sổ không nhỏ hơn
1,0 m. Cho phép thay thế các phần đặc của tường bằng tường kính có giới hạn
chịu lửa không thấp hơn El 30. Không quy định giới hạn chịu lửa của các lỗ của
dẫn từ hành lang ra chiếu tới của thang, cũng như dẫn từ các gian phòng mà cầu
thang bộ loại 3 này chỉ sử dụng đề thoát nạn cho các gian phòng đó.
Cầu thang bộ loại 2 phải thỏa mãn các
yêu cầu quy định đối với bản thang và chiếu thang trong buồng thang bộ.
3.4.3 Chiều
rộng của chiếu thang bộ phải không nhỏ hơn chiều rộng của bản thang. Còn chiều
rộng của chiếu thang ở trước lối vào thang máy (chiếu thang đồng thời là sảnh
của thang máy) đối với thang máy có cánh cửa bản lề mở ra, phải không nhỏ hơn
tổng chiều rộng bản thang và một nửa chiều rộng cánh cửa của thang máy, nhưng
không nhỏ hơn 1,6 m.
Các chiếu nghỉ trung gian trong bản
thang bộ thẳng phải có chiều dài không nhỏ hơn 1,0 m.
Các cửa đi có cánh cửa mở vào buồng
thang bộ thì khi mở, cánh cửa không được làm giảm chiều rộng tính toán của các
chiếu thang và bản thang.
3.4.4 Trong
các nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F4 cho phép bố trí cầu thang
cong trên đường thoát nạn khi bảo đảm tất cả những điều kiện sau:
- Chiều cao của thang không quá 9,0 m;
- Chiều rộng của vế thang phù hợp với
các quy định trong quy chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao cổ bậc nằm trong khoảng từ
150 mm đến 190 mm;
- Chiều rộng phía trong của mặt bậc
(đo cách đầu nhỏ nhất của bậc 270 mm) không nhỏ hơn 220 mm;
- Chiều rộng đo tại giữa chiều dài của
mặt bậc không nhỏ hơn 250 mm;
- Chiều rộng phía ngoài của mặt bậc
(đo cách đầu to nhất của bậc 270 mm) không quá 450 mm;
- Tổng của 2 lần chiều cao cổ bậc với
chiều rộng phía trong mặt bậc không nhỏ hơn 480 mm và với chiều rộng phía ngoài
của mặt bậc không lớn hơn 800 mm.
3.4.5 Trong
các buồng thang bộ và khoang đệm (nếu có) không cho phép bố trí:
- Các ống dẫn khí cháy và chất lỏng
cháy được;
- Các tủ tường, trừ các tủ thông tin
liên lạc và tủ chứa các họng nước chữa cháy;
- Các cáp và dây điện đi hở (trừ dây
điện cho thiết bị điện dòng thấp và dây điện cho chiếu sáng hành lang và buồng
thang bộ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các lối ra gian phòng kho hoặc phòng
kỹ thuật;
- Các thiết bị nhô ra khỏi mặt tường ở
độ cao dưới 2,2 m tính từ bề mặt của các bậc và chiếu thang.
Trong không gian của các buồng thang
bộ thoát nạn và khoang đệm ngăn cháy có áp suất không khí dương khi có cháy,
không cho phép bố trí bất kỳ phòng công năng nào.
3.4.6 Trong
không gian của các buồng thang bộ, trừ các buồng thang không nhiễm khói, cho
phép bố trí không quá hai thang máy chờ người hạ xuống chỉ đến tầng 1 với các
kết cấu bao che giếng thang làm từ các vật liệu không cháy.
Các giếng thang máy nằm ngoài nhà, nếu
cần bao che thì phải sử dụng các kết cấu làm từ vật liệu không cháy.
3.4.7 Các
buồng thang bộ, trừ các trường hợp được quy định riêng trong quy chuẩn này,
phải có lối ra ngoài trực tiếp tới khu đất liền kề nhà hoặc qua tiền sảnh được
ngăn cách với các hành lang và các gian phòng tiếp giáp bằng các vách ngăn cháy
loại 1 có cửa đi với cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín.
Khi bố trí các lối ra thoát nạn từ hai
buồng thang bộ trở lên qua tiền sảnh chung thì các buồng thang bộ (trừ một
trong số đó) phải có cửa ra bên ngoài trực tiếp trừ lối ra dẫn vào sảnh. Trong
trường hợp chỉ có một buồng thang bộ dẫn vào tiền sảnh thì buồng thang bộ này
phải có lối ra ngoài trực tiếp.
Cho phép bố trí các lối ra thoát nạn
từ hai buồng thang bộ qua tiền sảnh chung đối với các nhà có chiều cao PCCC
dưới 28 m, diện tích mỗi tầng không quá 300 m2, có số người sử dụng
ở mỗi tầng tính lớn nhất theo thiết kế được duyệt, khi thiết kế không chỉ rõ
giá trị này, số lượng người lớn nhất được tính bằng tỉ số giữa diện tích sàn
của phòng, của tầng hoặc của nhà chia cho hệ số không gian sàn (m2/người)
quy định tại Bảng G.9 không vượt quá 50 người và toàn bộ nhà được bảo vệ hệ
thống chữa cháy tự động phù hợp với quy định hiện hành.
Đối với các nhà ga hành khách và các
sảnh rộng lớn có đặc điểm sử dụng tương tự, có thể coi là lối ra thoát nạn đối
với các lối ra từ 50 % số buồng thang bộ (hoặc từ các hành lang) vào sảnh hành
khách chung có lối thoát nạn trực tiếp ra ngoài, ra cầu vượt hở bên ngoài, hoặc
ra sân ga.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.8 Các
buồng thang bộ phải được bảo đảm chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo.
a) Trường hợp chiếu sáng tự nhiên:
Trừ buồng thang bộ loại L2, việc bảo
đảm chiếu sáng có thể được thực hiện bằng các lỗ lấy ánh sáng với diện tích
không nhỏ hơn 1,2 m2 trên các tường ngoài ở mỗi tầng.
Các buồng thang bộ loại L2 phải có lỗ
lấy ánh sáng trên mái có diện tích không nhỏ hơn 4 m2 với khoảng hở
giữa các vế thang có chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m hoặc giếng lấy sáng theo
suốt chiều cao của buồng thang bộ với diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn 2 m2.
Cho phép bố trí không quá 50 % buồng
thang bộ bên trong không có các lỗ lấy ánh sáng, dùng để thoát nạn, trong các
trường hợp sau:
- Các nhà thuộc nhóm F2, F3 và F4: đối
với buồng thang loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương khi cháy;
- Các nhà thuộc nhóm F5 hạng C có
chiều cao PCCC tới 28 m, còn hạng D và E không phụ thuộc chiều cao PCCC của
nhà: đối với buồng thang loại N3 có áp suất không khí dương khi cháy.
b) Trường hợp chiếu sáng nhân tạo:
Trường hợp không bố trí được các lỗ
cửa như quy định tại đoạn a) của 3.4.8 thì các buồng thang bộ thoát nạn phải là
buồng thang bộ không nhiễm khói và được trang bị chiếu sáng nhân tạo, được cấp
điện như chú thích tại 3.4.13 bảo đảm nguyên tắc duy trì liên tục nguồn điện
cấp cho hệ thống chiếu sáng hoạt động ổn định khi có cháy xảy ra, và ánh sáng
phải đủ để người thoát nạn theo các buồng thang này có thể nhìn rõ đường thoát
nạn và không bị lóa mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cửa sổ trong các buồng thang bộ
loại N2 phải là cửa sổ không mở được.
Khoang đệm của các buồng thang bộ loại
N3 phải có diện tích không nhỏ hơn 3,0 m2 và không nhỏ hơn 6,0 m2
nếu khoang đệm đó đồng thời là sảnh của thang máy chữa cháy.
3.4.10 Tính
không nhiễm khói của khoảng đệm không nhiễm khói dẫn tới các buồng thang bộ không
nhiễm khói loại N1 phải được bảo đảm bằng thông gió tự nhiên với các giải pháp
kết cấu và bố trí mặt bằng - không gian phù hợp. Một số trường hợp được cho là
phù hợp như sau:
CHÚ THÍCH: Một số phương án bố trí
khoảng đệm không nhiễm khói dẫn vào buồng thang bộ loại N1 được minh họa tại
I.3.2 (Phụ lục I).
a) Các khoảng đệm không nhiễm khói
phải để hở, thông với bên ngoài, thường đặt tại các góc bên trong của nhà, đồng
thời phải bảo đảm các yêu cầu sau (xem Hình I.7):
- Khi một phần của tường ngoài của nhà
nối tiếp với phần tường khác dưới một góc nhỏ hơn 135° thì khoảng cách theo
phương ngang từ lỗ cửa đi gần nhất ở khoảng đệm này tới đỉnh góc tiếp giáp phải
không nhỏ hơn 4 m; khoảng cách này có thể giảm đến bằng giá trị phần nhỏ ra của
tường ngoài. Yêu cầu này không áp dụng đối với lối đi, nằm ở các góc tiếp giáp
lớn hơn hoặc bằng 135°, cũng như cho phần nhô ra của tường ngoài có giá trị
không lớn hơn 1,2 m;
Chiều rộng phần tường giữa các lỗ cửa
đi của khoảng đệm không nhiễm khói và ô cửa sổ gần nhất của gian phòng không
được nhỏ hơn 2 m;
Các lối đi phải có chiều rộng không
nhỏ hơn 1,2 m với chiều cao lan can 1,2 m, chiều rộng của phần tường giữa các
lỗ cửa đi ở khoảng đệm không nhiễm khói phải không nhỏ hơn 1,2 m.
CHÚ THÍCH: Một số trường hợp tương tự
dạng này được minh họa trong Phụ lục I, hình I.8 a), b) và c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không gian bên ngoài;
- Một đường phố hoặc đường công cộng
hoặc các không gian công cộng khác thông hoàn toàn ở phía trên;
- Một giếng thông gió thẳng đứng có
chiều rộng không nhỏ hơn 6 m và diện tích mặt thoáng không nhỏ hơn 93 m2;
c) Khoảng đệm không nhiễm khói đi qua
một sảnh ngăn khói có diện tích không nhỏ hơn 6 m2 với kích thước
nhỏ nhất theo mỗi chiều không nhỏ hơn 2 m được ngăn cách với các khu vực liền
kề của tòa nhà bằng tường ngăn cháy loại 2. Các cửa ra vào phải có cơ cấu tự
đóng và khe cửa phải được chèn kín. Thiết kế của sảnh ngăn khói phải bảo đảm
không cản trở sự di chuyển của người sử dụng trên đường thoát nạn. Tính không
nhiễm khói của sảnh ngăn khói phải được bảo đảm bởi một trong những giải pháp
sau:
- Có các lỗ thông gió với diện tích không
nhỏ hơn 15 % diện tích sàn của sảnh ngăn khói và đặt cách không quá 9 m tính từ
bất kỳ bộ phận nào của sảnh. Các lỗ thông gió này phải thông với một giếng đứng
hoặc khoang lõm thông khí trên suốt dọc chiều cao nhà. Kích thước của giếng
đứng hoặc khoang lõm phải bảo đảm chiều rộng không nhỏ hơn 6 m và diện tích mặt
thoáng không nhỏ hơn 93 m2. Tường bao giếng đứng phải có khả năng
chịu lửa nhỏ nhất là 1 giờ và trong giếng không được có lỗ thông nào khác ngoài
các lỗ thông gió của sảnh ngăn khói, buồng thang thoát nạn và các khu vệ sinh
(xem Hình I.8 d), e), f));
- Là hành lang được thông gió ngang,
có các lỗ thông gió cố định nằm ở hai tường bên ngoài. Các lỗ thông trên mỗi
bức tường ngoài không được nhỏ hơn 50 % diện tích mặt thoáng của tường ngoài
đối diện. Khoảng cách từ mọi điểm của sàn hành lang đến một lỗ thông bất kỳ
không được lớn hơn 13 m (xem Hình I.8 g)).
3.4.11 Các
buồng thang bộ loại L1 và cầu thang bộ loại 3 được phép bố trí trong các nhà
thuộc tất cả các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng có chiều cao PCCC tới 28 m;
khi đó, trong nhà nhóm F5 hạng A hoặc B, lối ra hành lang tầng từ các gian
phòng hạng A hoặc B phải đi qua khoang đệm luôn luôn có áp suất không khí
dương.
3.4.12 Các
buồng thang bộ loại L2 được phép bố trí trong các nhà có bậc chịu lửa I, II,
III thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, S1 và nhóm nguy hiểm cháy theo công
năng F1, F2, F3 và F4, với chiều cao PCCC không quá 9 m. Cho phép tăng chiều
cao này đến 12 m (trừ các nhà cơ sở y tế nội trú) với điều kiện lỗ mở lấy sáng
trên cao được mở tự động khi có cháy, số lượng các buồng thang như vậy (trừ các
nhà nhóm F1.3 và F1.4) cho phép tối đa 50%, các buồng thang bộ còn lại phải có
lỗ lấy sáng trên tường ngoài tại mỗi tầng.
Khi bố trí các buồng thang bộ loại L2,
còn phải bảo đảm yêu cầu sau: Đối với các nhà nhóm F1.3 dạng đơn nguyên, trong
từng căn hộ có bố trí ở độ cao trên 4 m phải có một lối ra khẩn cấp theo quy
định tại 3.2.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các nhà có nhiều công năng, các
buồng thang bộ nối giữa các phần nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác
nhau phải là buồng thang bộ không nhiễm khói phù hợp với các yêu cầu của điều
này, trừ các trường hợp được quy định riêng.
CHÚ THÍCH: Buồng thang bộ N1 có thể
được thay thế như đã nêu tại 2.5.1c) của với điều kiện hệ thống cung cấp không
khí bên ngoài vào khoang đệm và vào buồng thang phải được cấp điện ưu tiên từ
hai nguồn độc lập (1 nguồn điện lưới và 1 nguồn máy phát điện dự phòng) bảo đảm
nguyên tắc duy trì liên tục nguồn điện cấp cho hệ thống hoạt động ổn định khi
có cháy xảy ra.
Cho phép:
a) Trong các nhà nhóm F1, F2, F3, F4
bố trí không quá 50 % buồng thang bộ loại N3 hoặc loại N2 có lối vào buồng
thang đi qua khoang đệm với giải pháp bao che giống như khoang đệm ngăn cháy
loại 1 (nghĩa là không yêu cầu có áp suất không khí dương trong khoang đệm này,
nhưng các bộ phận bao che phải có giới hạn chịu lửa tương tự như khoang đệm
ngăn cháy loại 1);
b) Khi nhà có từ hai tầng hầm trở lên,
việc thoát nạn từ các tầng hầm này có thể theo các buồng thang bộ loại N3, hoặc
loại N2 có lối vào buồng thang đi qua khoang đệm với giải pháp bao che giống
như khoang đệm ngăn cháy loại 1;
c) Trong các nhà nhóm F5 bố trí các
buồng thang bộ không nhiễm khói thay cho loại N1 như sau:
- Trong các nhà hạng A hoặc B - các
buồng thang bộ N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương thường xuyên;
- Trong các nhà hạng C - các buồng
thang bộ N2 hoặc N3 với áp suất không khí dương khi có cháy;
- Trong các nhà hạng D, E - các buồng
thang bộ N2 hoặc N3 với áp suất không khí dương khi có cháy, hoặc các buồng
thang bộ L1 với điều kiện buồng thang phải được phân khoang bằng vách ngăn cháy
đặc qua mỗi 20 m chiều cao và lối đi từ khoang này sang khoang khác của buồng
thang phải đặt ở ngoài không gian của buồng thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.15 Trong
các nhà có bậc chịu lửa I và II; và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, cho phép bố
trí các cầu thang bộ loại 2 đi từ tiền sảnh lên tầng hai có tính đến các yêu
cầu tại 4.26.
Trong các nhà nhóm F3.1 và F3.2 cho
phép sử dụng cầu thang nói trên kể cả khi không có tiền sảnh.
3.4.16 Trong
các nhà có chiều cao PCCC không quá 28 m thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo
công năng F1.2, F2, F3, F4, với bậc chịu lửa I, II và cấp nguy hiểm cháy kết
cấu S0, thì cho phép sử dụng các cầu thang bộ loại 2 nối hai tầng trở lên, khi
các buồng thang bộ thoát nạn đáp ứng yêu cầu của các tài liệu chuẩn và quy định
tại 4.27. Các cầu thang bộ loại 2 nối thông từ 3 tầng (sàn) trở lên không được
tính toán, sử dụng làm đường thoát nạn khi có cháy, trừ các trường hợp quy định
tại 3.2.1, 3.2.2, 3.2.6.
3.4.17 Các
thang cuốn phải được bố trí phù hợp các yêu cầu quy định cho cầu thang bộ loại
2.
3.5 Yêu cầu về an
toàn cháy đối với các vật liệu xây dựng cho nhà
3.5.1 Vật liệu
xây dựng được sử dụng cho nhà phụ thuộc vào công dụng và tính nguy hiểm cháy
của vật liệu.
3.5.2 Các yêu
cầu về an toàn cháy đối với việc áp dụng các vật liệu xây dựng trong nhà được
quy định tương ứng với các chỉ tiêu về tính nguy hiểm cháy của vật liệu quy
định tại Bảng B.7 (Phụ lục B).
3.5.3 Việc sử
dụng các vật liệu hoàn thiện - trang trí, vật liệu ốp lát và vật liệu phủ sàn
trên các đường thoát nạn phải tuân thủ yêu cầu tại 3.3.4, còn đối với các phòng
sử dụng chung (trừ vật liệu phủ sàn của các sàn thi đấu thể thao và các sàn của
phòng nhảy) - tuân thủ quy định tại Bảng B.9 (Phụ lục B).
3.5.4 Trong
các gian phòng của nhà thuộc nhóm F5, hạng A, B và C1 có sử dụng hoặc bảo quản
các chất lỏng dễ cháy, vật liệu phủ sàn phải có cáp nguy hiểm cháy vật liệu
không nguy hiểm hơn CV1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.6 Trong
các gian phòng lưu trữ sách, hồ sơ, tài liệu và các vật phẩm tương tự, chỉ được
sử dụng vật liệu hoàn thiện, trang trí, vật liệu ốp lát và vật liệu phủ sàn có
cấp nguy hiểm cháy CV0 hoặc CV1.
3.5.7 Trong
các gian trưng bày của bảo tàng, triển lãm và các gian phòng có tính chất tương
tự thuộc nhóm F2.2, không cho phép sử dụng các vật liệu hoàn thiện tường, trần
và trần treo có cấp nguy hiểm cháy cao hơn CV2, vật liệu phủ sàn có cấp nguy
hiểm cháy vật liệu nguy hiểm hơn CV3.
3.5.8 Trong
các gian phòng thương mại của nhà nhóm F3.1, không cho phép sử dụng các vật
liệu hoàn thiện tường, trần, trần treo có cấp nguy hiểm cháy vật liệu nguy hiểm
hơn CV2, vật liệu phủ sàn có cấp nguy hiểm cháy vật liệu nguy hiểm hơn CV3.
3.5.9 Trong
các gian phòng chờ của nhà nhóm F3.3, vật liệu hoàn thiện tường, trần, trần
treo và vật liệu phủ sàn phải có cấp nguy hiểm cháy CV0.
3.5.10 Cho phép
áp dụng các yêu cầu về an toàn cháy đối với vật liệu hoàn thiện - trang trí,
vật liệu ốp lát, vật liệu phủ sàn và các tiêu chí thử nghiệm tương ứng theo các
tài liệu chuẩn được phép áp dụng để thay thế cho các yêu cầu từ 3.5.1 đến 3.5.9
và Phụ lục B, trừ các yêu cầu quy định tại A.4.
4 NGĂN CHẶN CHÁY LAN
4.1 Việc
ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy được thực hiện bằng các biện pháp hạn chế
diện tích cháy, cường độ cháy và thời gian cháy. Cụ thể là:
- Sử dụng giải pháp kết cấu và bố trí
mặt bằng - không gian để ngăn cản sự lan truyền các yếu tố nguy hiểm của đám
cháy trong một gian phòng, giữa các gian phòng với nhau, giữa các nhóm gian
phòng có tính nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau, giữa các tầng và các đơn
nguyên, giữa các khoang cháy, cũng như giữa các tòa nhà.
- Hạn chế tính nguy hiểm cháy và nguy hiểm
cháy nổ công nghệ trong các gian phòng và nhà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có các thiết bị chữa cháy ban đầu,
trong đó bao gồm thiết bị tự động và cầm tay;
- Có thiết bị phát hiện cháy và báo
cháy.
CHÚ THÍCH: Quy định về khoảng cách
phòng cháy chống cháy giữa các nhà ở, công trình công cộng và các nhà sản xuất
được quy định tại Phụ lục E Khoảng cách giữa các kho chất lỏng cháy, các kho hở
trên mặt đất có chứa chất cháy, các bồn chứa LPG (LPG là từ viết tắt của
Liquified Petrolium Gas - Khí dầu mỏ hóa lỏng), khí cháy đến các công trình
khác phải tuân theo những quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành.
4.2 Nhà
chung cư, nhà ký túc xá, công trình công cộng, nhà sản xuất và nhà kho phải bảo
đảm các yêu cầu về phòng chống cháy của quy chuẩn này và các quy định trong các
tiêu chuẩn thiết kế cho các loại công trình đó. Riêng số tầng (chiều cao PCCC
cho phép của nhà), diện tích khoang cháy và tầng giới hạn bố trí hội trường,
gian giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể thao và các gian
phòng tương tự phải tuân thủ các quy định tại Phụ lục H.
4.3 Các bộ
phận nhà (các gian phòng, gian lánh nạn, tầng kỹ thuật, tầng hầm, tầng nửa hầm
và các phần khác của nhà) mà việc chữa cháy khó khăn cần được trang bị các
phương tiện bổ sung nhằm hạn chế diện tích, cường độ và thời gian cháy.
4.4 Hiệu quả
của các giải pháp nhằm ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy được phép đánh giá
bằng các tính toán kinh tế - kỹ thuật dựa trên các yêu cầu tại 1.5.1 về hạn chế
thiệt hại trực tiếp và gián tiếp do cháy.
4.5 Các phần
nhà và các gian phòng thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau
phải được ngăn cách với nhau bằng các bộ phận ngăn chia với giới hạn chịu lửa
và cấp nguy hiểm cháy kết cấu theo quy định hoặc ngăn cách nhau bằng vách ngăn
cháy loại 1 và (hoặc) sàn ngăn cháy loại 3, trừ khi có quy định khác trong quy
chuẩn này hoặc các quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành. Khi đó, yêu cầu đối với
các kết cấu ngăn cách và bộ phận ngăn cháy này được xem xét có kể đến tính nguy
hiểm cháy theo công năng của các gian phòng, giá trị tải trọng cháy, bậc chịu
lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà.
Đối với một tầng nhà có từ hai công
năng khác nhau trở lên, trong đó có một công năng chính chiếm tối thiểu 90 %
diện tích sàn tầng và các công năng còn lại là phụ trợ cho công năng chính, cho
phép không cần phân chia các khu vực thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng
khác nhau bằng bộ phận ngăn cháy, khi đó toàn bộ tầng nhà này phải tuân thủ các
yêu cầu an toàn cháy tương ứng với nhóm nguy hiểm cháy theo công năng chính.
Quy định này không áp dụng cho trường hợp các gian phòng với công năng phụ trợ
có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ cao hơn các gian phòng với công năng chính.
CHÚ THÍCH: Một số yêu cầu riêng đối
với nhà nhóm F1.3 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tường và vách ngăn không chịu lực
giữa các căn hộ, phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn El 30 và cấp nguy hiểm
cháy K0;
c) Các phòng có công năng công công
phải được ngăn cách với các phòng ở bằng các vách ngăn cháy loại 1, các sàn
ngăn cháy loại 3, còn trong các nhà có bậc chịu lửa I thì phải ngăn cách bằng
sàn ngăn cháy loại 2.
4.6 Trong
một nhà khi các phần có tính nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau đã được
phân chia bằng các bộ phận ngăn cháy thì mỗi phần đó phải đáp ứng các yêu cầu
về an toàn cháy đặt ra như đối với nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng
tương ứng.
Việc lựa chọn hệ thống bảo vệ chống
cháy của nhà phải được dựa trên cơ sở: khi các phần của nhà có tính nguy hiểm
cháy theo công năng khác nhau thì tính nguy hiểm cháy theo công năng của toàn
nhà có thể lớn hơn tính nguy hiểm cháy theo công năng của bất cứ phần nào trong
nhà đó.
4.7 Trong
các nhà thuộc nhóm F5, nếu yêu cầu công nghệ cho phép, cần bố trí các gian
phòng hạng A và B ở gần tường ngoài, còn trong các nhà nhiều tầng, cần bố trí
các gian phòng này ở các tầng phía trên.
4.8 Trong
các tầng hầm và tầng nửa hầm, không cho phép bố trí các gian phòng có hạng A và
B, trừ các trường hợp được quy định riêng.
4.9 Các cấu
kiện xây dựng không được tạo điều kiện cho việc lan truyền cháy ngầm.
CHÚ THÍCH: Đối với nhà hoặc phần nhà
nhóm F1.3, lan can của các lôgia và ban công từ tầng 3 trở lên phải được làm từ
vật liệu không cháy
4.10 Tính
chịu lửa của chi tiết liên kết các cấu kiện xây dựng không được thấp hơn tính
chịu lửa yêu cầu của chính cấu kiện đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12 Khi bố
trí các đường ống kỹ thuật, đường cáp đi xuyên qua các kết cấu tường, sàn,
vách, thì chỗ tiếp giáp giữa các đường ống, đường cáp với các kết cấu này phải
được chèn bịt hoặc xử lý thích hợp để không làm giảm các chỉ tiêu kỹ thuật về
cháy theo yêu cầu của kết cấu.
4.13 Các lớp
phủ và lớp ngâm tẩm chống cháy mà được xử lý trên bề mặt hở của các cấu kiện
phải đáp ứng các yêu cầu đặt ra cho việc hoàn thiện các cấu kiện đó.
Trong các tài liệu kỹ thuật cho các
lớp phủ hoặc lớp ngâm tẩm chống cháy phải chỉ rõ chu kỳ thay thế hoặc khôi phục
chúng tùy thuộc vào điều kiện khai thác sử dụng.
Để tăng giới hạn chịu lửa hoặc làm
giảm mức nguy hiểm cháy của cấu kiện, không cho phép sử dụng các lớp bảo vệ
chống cháy tại các vị trí mà ở đó không thể khôi phục hoặc định kỳ thay thế các
lớp bảo vệ đó.
4.14 Hiệu quả
của các chất (vật liệu) xử lý chống cháy dùng để làm giảm tính nguy hiểm cháy
của vật liệu phải được đánh giá bằng các thử nghiệm để xác định nhóm nguy hiểm
cháy của vật liệu xây dựng nêu trong Phần 2.
Hiệu quả của các chất (vật liệu) xử lý
chống cháy dùng để nâng cao tính chịu lửa của cấu kiện phải được đánh giá bằng
thử nghiệm đề xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng nêu trong
Phần 2.
4.15 Các vách
ngăn cháy trong các gian phòng có trần treo phải ngăn chia cả không gian phía
trên trần treo, và trong không gian này không cho phép bố trí các kênh và đường
ống dẫn để vận chuyển các chất cháy dạng khí, hỗn hợp bụi - khí, chất lỏng và
vật liệu cháy.
Không được bố trí trần treo trong các
gian phòng hạng A hoặc B.
Nếu sử dụng trần treo để tăng giới hạn
chịu lửa của sàn giữa các tầng và sàn mái, thì các trần treo này phải phù hợp
với các yêu cầu về tính nguy hiểm cháy đối với sàn giữa các tầng và sàn mái
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.17 Các
tường ngăn cháy mà phân chia nhà thành các khoang cháy phải được xây dựng trên
toàn bộ chiều cao nhà hoặc tới sàn ngăn cháy loại 1 và phải bảo đảm không để
cháy lan truyền từ phía nguồn cháy vào khoang cháy liền kề khi các kết cấu nhà
ở phía có cháy bị sụp đổ.
4.18 Các lỗ
mở trong các bộ phận ngăn cháy phải được đóng kín khi có cháy.
Các cửa sổ trong các bộ phận ngăn cháy
phải là các cửa sổ không mở được, còn các cửa đi, cửa nắp và van phải có cơ cấu
tự đóng và các khe cửa phải được chèn kín. Các cửa đi, cửa nắp và van nếu cần
mở để khai thác sử dụng thì phải được lắp các thiết bị tự động đóng kín khi có
cháy.
4.19 Tổng
diện tích các lỗ cửa trong các bộ phận ngăn cháy, trừ kết cấu bao che của các
giếng thang máy, không được vượt quá 25% diện tích của bộ phận ngăn cháy đó.
Không giới hạn diện tích lỗ mở trong các bộ phận ngăn cháy nếu giới hạn chịu
lửa danh định của bộ phận chèn bịt lỗ mở không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa tương
ứng của bộ phận ngăn cháy (trừ tường ngăn cháy loại 1). Các bộ phận chèn bịt lỗ
mở trong các bộ phận ngăn cháy phải đáp ứng các yêu cầu tại 2.3.3 và các yêu cầu
của Phần 4.
Tại các cửa đi trong các bộ phận ngăn
cháy dùng để ngăn các gian phòng hạng A hoặc B với các không gian khác như:
phòng có hạng khác với hạng A hoặc B, hành lang, buồng thang bộ và sảnh thang
máy, phải bố trí các khoang đệm luôn có áp suất không khí dương như yêu cầu nêu
trong Phụ lục D. Không được phép bố trí các khoang đệm chung cho hai gian phòng
trở lên cùng có hạng A hoặc B.
4.20 Khi
không thể bố trí các khoang đệm ngăn cháy trong các bộ phận ngăn cháy dùng để
ngăn các gian phòng hạng A hoặc B với các gian phòng khác hoặc khi không thể bố
trí các cửa đi, cửa nắp và van trong các bộ phận ngăn cháy dùng để ngăn các
gian phòng hạng C với các gian phòng khác, cần phải thiết lập tổ hợp các giải
pháp nhằm ngăn ngừa sự lan truyền của đám cháy và sự xâm nhập vào các phòng và
tầng liền kề của các khí, hơi dễ bắt cháy, hơi của các chất lỏng, bụi và xơ
cháy mà các chất này có khả năng tạo thành các nồng độ nguy hiểm nổ. Hiệu quả
của các giải pháp đó phải được chứng minh.
Trong các lỗ cửa của các bộ phận ngăn
cháy giữa các gian phòng liền kề hạng C, D và E, khi không thể đóng được bằng
cửa ngăn cháy, cho phép bố trí các khoang đệm hở được trang bị thiết bị chữa
cháy tự động. Các kết cấu bao che của các khoang đệm này phải là kết cấu ngăn
cháy phù hợp.
4.21 Cửa và
van ngăn cháy trong các bộ phận ngăn cháy phải được làm từ các vật liệu không
cháy.
Cho phép sử dụng các vật liệu thuộc
nhóm có tính cháy không thấp hơn Ch3 được bảo vệ bằng vật liệu không cháy có độ
dày không nhỏ hơn 4 mm để làm các cửa, cửa nắp và van ngăn cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.22 Không
cho phép bố trí các kênh, giếng và đường ống vận chuyển khí cháy, hỗn hợp bụi -
khi cháy, chất lỏng cháy, chất và vật liệu cháy xuyên qua các tường và sàn ngăn
cháy loại 1.
Đối với các kênh, giếng và đường ống
để vận chuyển các chất và vật liệu khác với các loại nói trên thì tại các vị
trí giao cắt với các bộ phận ngăn cháy này phải có thiết bị tự động ngăn cản sự
lan truyền của các sản phẩm cháy theo các kênh, giếng và ống dẫn.
CHÚ THÍCH 1: Cho phép đặt ống thông
gió và ống khói trong tường ngăn cháy của nhà ở, công trình công cộng và nhà
phụ trợ khi chiều dày tối thiểu của tường ngăn cháy (trừ tiết diện đường ống) ở
chỗ đó không được dưới 25 cm, còn chiều dày của phần ngăn giữa ống khói và ống
thông hơi tối thiểu là 12 cm.
CHÚ THÍCH 2: Những lỗ đặt ống dẫn nước
ở bộ phận ngăn cháy phải được xử lý phù hợp với quy định tại 4.12.
4.23 Các kết
cấu bao che của các giếng thang máy (trừ các giếng đã nêu tại 3.4.6) và các
phòng máy của thang máy (trừ các phòng trên mái), cũng như của các kênh, giếng
và hộp kỹ thuật phải đáp ứng các yêu cầu đặt ra như đối với các vách ngăn cháy
loại 1 và các sàn ngăn cháy loại 3. Không quy định giới hạn chịu lửa của các
kết cấu bao che giữa giếng thang máy và phòng máy của thang máy.
Khi không thể lắp các cửa ngăn cháy
trong các kết cấu bao che các giếng thang máy nêu trên, phải bố trí các khoang
đệm hoặc các sảnh với các vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy loại 3 hoặc
các màn chắn tự động đóng các lỗ cửa đi của giếng thang khi cháy. Các màn chắn
này phải được làm bằng vật liệu không cháy và giới hạn chịu lửa của chúng không
nhỏ hơn E 30.
Trong các nhà có các buồng thang bộ
không nhiễm khói phải bố trí bảo vệ chống khói tự động cho các giếng thang máy
mà tại cửa ra của chúng không có các khoang đệm ngăn cháy với áp suất không khí
dương khi cháy.
4.24 Buồng
chứa rác, ống đổ rác và cửa thu rác phải được thiết kế, lắp đặt phù hợp với
tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật quy định riêng cho bộ phận này và các yêu cầu cụ
thể như sau:
- Các ống đổ rác và buồng chứa rác
phải được cách ly với những phần khác của nhà bằng các bộ phận ngăn cháy; cửa
thu rác ở các tầng phải có cửa ngăn cháy tự động đóng kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được đặt các ống đổ rác và
buồng chứa rác bên trong các buồng thang bộ, sảnh đợi hoặc khoang đệm được bao
che ngăn cháy dùng cho thoát nạn;
- Các buồng có chứa ống đổ rác hoặc để
chứa rác phải bảo đảm có lối vào trực tiếp qua một khoảng thông thoáng bên
ngoài nhà hoặc qua một khoang đệm ngăn cháy được thông gió thường xuyên;
- Cửa vào buồng chứa rác không được
đặt liền kề với các lối thoát nạn hoặc cửa ra bên ngoài của nhà hoặc đặt gắn
với cửa sổ của nhà ở.
4.25 Theo các
điều kiện của công nghệ, cho phép bố trí các thang bộ riêng biệt để lưu thông
giữa các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm với tầng một.
Các thang bộ này phải được bao che
bằng các vách ngăn cháy loại 1 với khoang đệm ngăn cháy có áp suất không khí
dương khi cháy.
Cho phép không bố trí khoang đệm ngăn
cháy như đã nêu cho các thang bộ này trong các nhà nhóm F5 với điều kiện chúng
dẫn từ tầng hầm hoặc tầng nửa hầm có các gian phòng hạng C4, D, E vào các gian
phòng cùng hạng ở tầng một.
Các thang bộ này không được kể đến khi
tính toán thoát nạn, trừ các trường hợp quy định tại 3.2.1.
4.26 Khi bố
trí các cầu thang bộ loại 2 đi từ sảnh tầng 1 lên tầng 2, thì sảnh này phải
được ngăn cách khỏi các hành lang và các gian phòng liền kề bằng các vách ngăn
cháy loại 1.
4.27 Gian
phòng, trong đó có bố trí cầu thang bộ loại 2 theo quy định tại 3.4.16, phải
được ngăn cách với các hành lang thông với nó và các gian phòng khác bằng các
vách ngăn cháy loại 1. Cho phép không ngăn cách gian phóng có cầu thang bộ loại
2 bằng các vách ngăn cháy khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các nhà có chiều cao PCCC
không lớn hơn 9 m với diện tích một tầng không quá 300 m2.
4.28 Trong
các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trước lối vào các thang máy phải bố trí các
khoang đệm ngăn cháy loại 1 có áp suất không khí dương khi cháy.
4.29 Việc lựa
chọn kích thước của nhà và của các khoang cháy, cũng như khoảng cách giữa các
nhà phải dựa vào bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu, nhóm nguy hiểm cháy
theo công năng và giá trị tải trọng cháy, có tính đến hiệu quả của các phương
tiện bảo vệ chống cháy được sử dụng, sự có mặt, vị trí và mức độ trang bị của
các đơn vị chữa cháy, những hậu quả có thể về kinh tế và môi trường sinh thái
do cháy.
4.30 Trong
quá trình khai thác vận hành, tất cả các thiết bị kỹ thuật bảo vệ chống cháy
phải bảo đảm khả năng làm việc theo đúng yêu cầu đã đặt ra.
4.31 Việc
trang bị hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động phải tuân theo TCVN 3890.
4.32 Ngăn
chặn cháy lan theo phương ngang của mặt ngoài nhà
4.32.1 Tường
ngăn cháy loại 1 phải chia cắt các tường ngoài có cấp nguy hiểm cháy K1, K2, K3
và vươn ra khỏi mặt phẳng tường ngoài tối thiểu 30 cm.
Cho phép không chia cắt các tường
ngoài nếu tường ngoài có cấp nguy hiểm cháy K0, hoặc tường ngăn cháy loại 1
tiếp giáp với dải tường ngoài theo phương đứng (dải ngăn cháy theo phương đứng)
có chiều rộng tối thiểu 1,2 m, có giới hạn chịu lửa không thấp hơn E 60 và có
cấp nguy hiểm cháy K0.
Tường ngăn cháy loại 2 và vách ngăn
cháy loại 1, nếu có giao với tường ngoài thì phải tiếp giáp với dài ngăn cháy
theo phương đứng, có bề rộng không nhỏ hơn 1 m, có giới hạn chịu lửa quy định
cho tường ngoài theo Bảng 4 hoặc Bảng A.1 tùy chiều cao nhà. Vách ngăn cháy
loại 2 phải tiếp xúc với dải tường ngoài đặc theo phương đứng, có bề rộng không
nhỏ hơn 1 m, có giới hạn chịu lửa quy định cho tường ngoài theo Bảng 4 hoặc
Bảng A.1 tùy chiều cao nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.33 Ngăn
chặn cháy lan theo phương đứng của mặt ngoài nhà
4.33.1 Các
tường ngoài với các lỗ mở không có cửa ngăn cháy hoặc có các phần có giới hạn
chịu lửa không đáp ứng quy định thì ở vị trí tường ngoài tiếp giáp với sàn giữa
các tầng (đai ngăn cháy giữa các tầng) phải được cấu tạo phù hợp để ngăn chặn
lan truyền đám cháy theo phương đứng. Cho phép đai ngăn cháy giữa các tầng có
cấu tạo phù hợp với một trong các quy định sau:
a) Phần tường ngoài tiếp giáp với sàn
giữa các tầng (phần tường giữa các ở cửa sổ tầng dưới và tầng trên hoặc giữa
các phần tường không được bảo vệ chịu lửa của tầng dưới và tầng trên) phải là
tường đặc, làm từ vật liệu không cháy và có chiều cao tối thiểu 1,0 m;
b) Ô văng cửa được làm bằng vật liệu
không cháy, có chiều rộng (vươn ra tử mặt tường ngoài) không nhỏ hơn 0,6 m,
giới hạn chịu lửa của ô văng không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa quy định đối với
tường ngoài;
c) Phần tường ngoài tiếp giáp với sàn
giữa các tầng bằng kính cường lực, có chiều dày không nhỏ hơn 6 mm, được trang
bị các đầu phun sprinkler của thiết bị chữa cháy tự động, bảo đảm các đầu phun
được đặt cách nhau không quá 2 m từ phía các gian phòng (hành lang) liền kề
tường ngoài và cách mặt trong của tường ngoài không quá 0,5 m.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu về giới hạn chịu
lửa (nếu có) của các thành phần hình thành nên đai ngăn cháy được lấy phù hợp
với Bảng 4 hoặc Bảng A.1 tùy theo quy mô của nhà. Đối với thành phần ngăn cách
theo phương đứng phải bảo đảm chỉ tiêu toàn vẹn (E), đối với chi tiết mối nối
hoặc chèn bịt khe hở phải bảo đảm chỉ tiêu toàn vẹn (E) và cách nhiệt (I), đối
với chi tiết liên kết cố định phải bảo đảm chỉ tiêu chịu lực (R).
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu nêu trên
không áp dụng đối với vị trí các cửa ra vào của lô gia và ban công, có phần bản
sàn ban công đưa ra lớn hơn 0,6 m cũng như đối với các lối ra thoát nạn.
4.33.2 Giới hạn
chịu lửa của các cấu kiện của tường ngoài có lắp kính lấy sáng cũng phải bảo
đảm yêu cầu như đối với các tường ngoài không chịu lực và quy định tại 4.32,
4.33.
4.33.3 Khi một
phần tường ngoài của nhà nối tiếp với một phần khác của tường, tạo thành một
góc nhỏ hơn 135° và khoảng cách theo phương nằm ngang giữa các mép gần nhất của
các lỗ mở ở tường ngoài theo các hướng khác nhau của định góc, nhỏ hơn 4 m, thì
trên phần tương ứng của tường, các lỗ mở phải có các cửa ngăn cháy có giới hạn
chịu lửa không nhỏ hơn E 30 hoặc có hệ thống phun nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.34 Ngăn
chặn cháy lan giữa các nhà
Phải bảo đảm khoảng cách phòng cháy
chống cháy giữa các nhà (quy định tại E.1 và E.2 trong Phụ lục E) và khoảng
cách phòng cháy chống cháy theo đường ranh giới (quy định tại E.3 trong Phụ lục
E) tương ứng với diện tích lỗ mở không được bảo vệ chống cháy của tường ngoài nhà
và giới hạn chịu lửa của phần tường phải bảo vệ chống cháy.
4.35 Ngăn
chặn cháy lan đối với sảnh thông tầng
Việc thiết kế trong nhà, tổ hợp nhà,
một hoặc một số sảnh thông tầng, kể cả trang bị trong khối tích của nó các cầu
thang bộ hở, thang cuốn, thang cuốn ngang, thang máy toàn cảnh và tương tự,
cũng như các gian phòng có các lỗ mở ở hành lang bên, cần bảo đảm thực hiện các
yêu cầu sau:
a) Sảnh thông tầng phải được đặt trong
khối tích của một khoang cháy, ở các lỗ mở của các sàn giữa các tầng của nó cho
phép bố trí các thang máy cuốn, thang bộ hở và thang máy (kể cả thang máy toàn
cảnh);
b) Các kết cấu bao quanh các gian
phòng và hành lang ở các vị trí tiếp giáp với sảnh thông tầng, cần có giới hạn
chịu lửa không nhỏ hơn El (EIW) 60 hoặc làm bằng kính cường lực, có chiều dày
không nhỏ hơn 6 mm, có giới hạn chịu lửa không quy định nhưng được trang bị các
đầu phun (sprinkler) của thiết bị chữa cháy tự động, bảo đảm các đầu phun được
đặt từ phía các gian phòng (hành lang) liền kề, cách nhau không quá 2 m và cách
vách ngăn không quá 0,5 m;
c) Ở các lỗ mở, dẫn vào sảnh thông
tầng, kể cả các lỗ mở của các thang cuốn và của các gian phòng ở hành lang bên
có trang bị các rèm, màn ngăn khói, có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn E 45,
được hạ xuống khi có cháy, chúng phải có các cơ cấu dẫn động điều khiển tự động
và từ xa, hoặc trang bị các màn ngăn khói cố định. Chiều cao làm việc của các
rèm, màn ngăn khói, khi hạ xuống không được nhỏ hơn chiều dày của lớp khói được
tạo ra khi có cháy. Chiều dày lớp khói được xác định bảng tính toán khi thiết
kế. Khi đó, biên dưới của lớp khói được xác định ở chiều cao không nhỏ hơn 2,5
m tính từ mặt sàn;
d) Diện tích tầng trong phạm vi khoang
cháy có sảnh thông tầng được xác định bằng tổng diện tích tầng dưới cùng của
sảnh thông tầng và diện tích của các hành lang bên, của các lối đi và của tất
cả các gian phòng nằm phía trên, đặt trong phạm vi khối tích của sảnh thông
tầng, giới hạn bằng các vách ngăn cháy loại 1. Khi không có các vách ngăn cháy
loại 1, ngăn cách không gian của sảnh với các gian phòng tiếp giáp thì diện
tích khoang cháy bằng tổng diện tích của các tầng tương ứng;
e) Cho phép sử dụng hệ thống hút xả
khói theo cơ chế tự nhiên từ sảnh thông tầng nếu có luận cứ tính toán phù hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Để chữa cháy trong không gian sảnh
thông tầng, cho phép lắp đặt các đầu phun sprinkler ở bên dưới kết cấu nhô ra
của sàn giữa các tầng, của các ban công (kể cả dưới các thang cuốn...) mà không
phải lắp đặt vào mái của sảnh thông tầng. Các đầu phun (sprinkler) đặt cách
nhau từ 1,5 m đến 2,0 m và cách mép/cạnh của lỗ mở thông sàn không quá 0,5 m.
5 CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY
5.1 Cấp nước chữa
cháy ngoài nhà
5.1.1 Các yêu
cầu an toàn cháy đối với cấp nước chữa cháy ngoài nhà
5.1.1.1 Việc
trang bị cấp nước chữa cháy ngoài nhà phải được thực hiện theo quy định tại
TCVN 3890 và tài liệu chuẩn thay thế khác.
5.1.1.2 Chất
lượng nước của nguồn cấp nước chữa cháy phải phù hợp với điều kiện vận hành của
các phương tiện chữa cháy và phương pháp chữa cháy.
5.1.1.3 Hệ thống
đường ống nước chữa cháy thường có áp suất thấp, khi duy trì áp suất cao thì
phải tính toán bảo đảm áp suất làm việc của hệ thống đường ống. Đối với đường
ống áp suất cao, các máy bơm chữa cháy phải được trang bị phương tiện bảo đảm
hoạt động không trễ hơn 5 phút sau khi có tín hiệu báo cháy.
5.1.1.4 Áp suất
tự do tối thiểu trong đường ống nước chữa cháy áp suất thấp (nằm trên mặt đất)
khi chữa cháy phải không nhỏ hơn 10 m. Áp suất tự do tối thiểu trong mạng đường
ống chữa cháy áp suất cao phải bảo đảm độ cao tia nước đặc không nhỏ hơn 10 m
khi lưu lượng yêu cầu chữa cháy tối đa và lăng chữa cháy ở điểm cao nhất của
tòa nhà. Áp suất tự do trong mạng đường ống kết hợp sinh hoạt hoặc sản xuất
không nhỏ hơn 10 m và không lớn hơn 60 m.
5.1.2 Các yêu
cầu an toàn cháy đối với lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.2 Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà (cho 1 đám cháy) cho nhà thuộc nhóm nguy
hiểm cháy theo công năng F1, F2, F3, F4 tính toán cho đường ống kết hợp và
đường ống phân phối của mạng đường ống, cũng như mạng đường ống trong 1 cụm nhỏ
(1 xóm, 1 dãy nhà và tương tự) lấy theo giá trị lớn nhất của Bảng 8.
5.1.2.3 Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công
năng F5, tính cho 1 đám cháy, lấy theo nhà có yêu cầu giá trị lớn nhất như Bảng
9 và Bảng 10.
CHÚ THÍCH 1: Khi tính toán lưu lượng
nước chữa cháy cho 2 đám cháy thì lấy giá trị bằng cho 2 nhà có yêu cầu lưu
lượng lớn nhất.
CHÚ THÍCH 2: Lưu lượng nước cho chữa
cháy ngoài nhà cho các nhà phụ trợ nằm độc lập lấy theo Bảng 8 giống như cho
nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F2, F3, F4, còn nếu nằm trong các nhà
sản xuất thì tính theo khối tích chung của nhà sản xuất và lấy theo Bảng 9.
CHÚ THÍCH 3: Lưu lượng nước cho chữa
cháy ngoài nhà cho nhà phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn có bậc chịu
lửa I, II với khối tích không lớn hơn 5 000 m3 hạng nguy hiểm cháy
và cháy nổ D, E lấy bằng 5 L/s.
CHÚ THÍCH 4: Lưu lượng nước cho chữa
cháy ngoài nhà cho trạm truyền thanh, truyền hình không phụ thuộc khối tích của
trạm và số lượng người sống trong khu vực đặt các trạm này, phải lấy không nhỏ
hơn 15 L/s, ngay cả khi Bảng 9 và Bảng 10 quy định lưu lượng thấp hơn giá trị
này.
CHÚ THÍCH 5: Lưu lượng nước cho chữa
cháy ngoài nhà cho nhà có khối tích lớn hơn trong Bằng 9 và Bảng 10 phải tuân
theo các yêu cầu đặc biệt.
CHÚ THÍCH 6: Đối với nhà có bậc chịu
lửa II làm bằng kết cấu gỗ thì lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà lấy lớn
hơn 5 L/s so với Bảng 9 và Bảng 10.
CHÚ THÍCH 7: Lưu lượng nước cho chữa
cháy ngoài nhà cho nhà và khu vực kho lạnh bảo quản thực phẩm thì lấy giống nhà
có hạng nguy hiểm cháy C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 30 đến 50 công-ten-nơ lấy 15 L/s;
Từ 51 đến 100 công-ten-nơ: lấy 20 L/s;
Từ 101 đến 300 công-ten-nơ: lấy 25
L/s;
Từ 301 đến 1 000 công-ten-nơ: lấy 40
L/s;
Từ 1 001 đến 1 500 công-ten-nơ: lấy 60
L/s;
Từ 1 501 đến 2 000 công-ten-nơ: lấy 80
L/s;
Nhiều hơn 2 000 công-ten-nơ: lấy 100
L/s;
Bảng 7 -
Lưu lượng nước từ mạng đường ống cho chữa cháy ngoài nhà trong các khu dân cư
Dân số, x 1 000
người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy, L/s
Xây dựng
nhà không quá 2 tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa
Xây dựng
nhà từ 3 tầng trở lên không phụ thuộc bậc chịu lửa
≤ 1
1
5
10
> 1 và ≤ 5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
> 5 và ≤ 10
1
10
15
> 10 và ≤ 25
2
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
20
25
> 50 và ≤ 100
2
25
35
> 100 và ≤ 200
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
> 200 và ≤ 300
3
55
> 300 và ≤ 400
3
70
> 400 và ≤ 500
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 500 và ≤ 600
3
85
> 600 và ≤ 700
3
90
> 700 và ≤ 800
3
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
100
> 1 000
5
110
CHÚ THÍCH 1: Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà trong khu dân cư phải không nhỏ hơn lưu
lượng nước chữa cháy cho nhà theo Bảng 8.
CHÚ THÍCH 2: Khi
thực hiện cấp nước theo vùng, lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà và số
đám cháy đồng thời theo từng vùng được lấy phụ thuộc vào số dân sống trong
vùng.
CHÚ THÍCH 3: Số đám
cháy đồng thời và lưu lượng nước cho 1 đám cháy cho một vùng có số dân trên 1
triệu người thì tuân theo luận chứng của các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt.
CHÚ THÍCH 4: Đối
với hệ thống các cụm đường ống nhóm (chung) số đám cháy đồng thời lấy phụ
thuộc vào tổng số dân trong các cụm có kết nối với hệ thống đường ống. Lưu
lượng nước để hồi phục lượng nước chữa cháy theo cụm đường ống nhóm được xác
định bằng tổng lượng nước cho khu dân cư (tương ứng với số đám cháy đồng
thời) tối đa để chữa cháy tuân theo quy định tại 5.1.3.3 và 5.1.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 -
Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà của nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo
công năng F1, F2, F3, F4
Loại nhà
Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà không phụ thuộc bậc chịu lửa tính cho 1
đám cháy, L/s, theo khối tích nhà, 1 000 m3
≤ 1
> 1
và ≤ 5
> 5
và ≤ 25
> 25
và ≤ 50
> 50
1. Nhà nhóm F1.3,
F1.4 có một hoặc nhiều đơn nguyên với số tầng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 3
10 1)
10 1)
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3 và ≤ 12
10
15
15
20
20
> 12 và ≤ 16
-
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
> 16
-
20
25
25
30
2. Nhà nhóm F1.1,
F1.2, F2, F3 và F4 với số tầng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 3
10 1)
10 1)
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>3 và ≤ 12
10
15
20
25
30
> 12 và ≤ 16
-
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
> 16
-
25
30
30
35
1) Đối với
nhà thuộc khu vực làng, xã (nông thôn) lấy lưu lượng nước cho 1 đám cháy là 5
L/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Trong
khu dân cư không có đường ống nước chữa cháy thì phải có bồn, bể nước bảo đảm
chữa cháy trong 3 giờ.
Bảng 9 -
Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà nhóm F5
Bậc chịu
lửa của nhà
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà
Hạng
nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà
Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có lỗ mở trên mái không phụ
thuộc vào chiều rộng của nhà, cũng như nhà không có lỗ mở trên mái có chiều
rộng không lớn hơn 60 m, tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối
tích nhà, 1 000 m3
≤ 3
> 3
và ≤ 5
> 5
và ≤ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 50
và ≤ 200
> 200
và ≤ 400
> 400
và ≤ 600
> 600
I và II
S0, S1
D, E
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
25
35
I và II
S0, S1
A, B, C
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
30
35
40
50
III
S0, S1
D, E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
25
35
40
45
-
III
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
30
45
60
75
-
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D, E
10
15
20
30
40
50
60
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0, S1
A, B, C
15
20
25
40
60
80
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
S2, S3
E
10
15
20
30
45
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
IV
S2, S3
A, B, C
15
20
25
40
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
V
-
E
10
15
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
V
-
C
15
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
-
-
-
Bảng 10 -
Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà nhóm F5 không có lỗ mở trên mái
có chiều rộng trên 60 m
Bậc chịu
lửa của nhà
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà
Hạng
nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà
Lưu
lượng nước chữa cháy ngoài nhà đối với nhà không có lỗ mở trên mái có chiều
rộng từ 60 m trở lên, tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối
tích nhà, 1 000 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 50
và ≤ 100
> 100
và ≤ 200
> 200
và ≤ 300
> 300
và ≤ 400
> 400
và ≤ 500
> 500
và ≤ 600
> 600
và ≤ 700
> 700
I và II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A, B, C
20
30
40
50
60
70
80
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I và II
S0
D, E
10
15
20
25
30
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
50
CHÚ THÍCH: Lỗ mở
trên mái là các lỗ mở để thông gió đặt trên kết cấu mái của nhà (nóc gió) có
diện tích không nhỏ hơn 2,5 % diện tích xây dựng của nhà đó.
5.1.2.4 Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà được ngăn chia bằng tường ngăn cháy
thì lấy theo phần của nhà, nơi yêu cầu lưu lượng lớn nhất.
5.1.2.5 Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà được ngăn cách bằng vách ngăn cháy
được xác định theo khối tích chung của nhà và theo hạng cao nhất của hạng nguy
hiểm cháy và cháy nổ.
5.1.2.6 Lưu
lượng nước chữa cháy phải được bảo đảm ngay cả khi lưu lượng cho các nhu cầu
khác là lớn nhất, cụ thể phải tính đến:
- Nước sinh hoạt;
- Hộ kinh doanh cá thể;
- Cơ sở sản xuất công nghiệp và nông
nghiệp, nơi mà yêu cầu chất lượng nước uống hoặc mục đích kinh tế không phù hợp
để làm đường ống riêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp điều kiện công nghệ
cho phép, có thể sử dụng một phần nước sản xuất để chữa cháy, khi đó cần kết
nối trụ nước trên mạng đường ống sản xuất với trụ nước trên mạng đường ống chữa
cháy bảo đảm lưu lượng nước chữa cháy cần thiết.
5.1.2.7 Các hệ
thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà của cơ sở (đường ống dẫn nước, trạm bơm,
bồn, bể dự trữ nước chữa cháy) phải bảo đảm độ tin cậy để không bị ngừng cấp
nước quá 10 phút và không bị giảm lưu lượng nước quá 30% lưu lượng nước tính
toán trong 3 ngày.
5.1.2.8 Trường
hợp công trình năm trong khu vực chưa có hạ tầng cấp nước chữa cháy ngoài nhà,
hoặc đã có nhưng không bảo đảm theo quy định tại các bảng 8, 9 và 10 thì thực
hiện theo hướng dẫn của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH có thẩm quyền.
5.1.3 Số đám
cháy tính toán đồng thời
5.1.3.1 Số đám
cháy tính toán đồng thời cho một cơ sở công nghiệp hoặc nông nghiệp phải được
lấy theo diện tích của cơ sở đó, cụ thể như sau:
- Nếu diện tích đến 150 ha lấy là 1
đám cháy;
- Nếu diện tích trên 150 ha lấy là 2
đám cháy.
Số đám cháy tính toán đồng thời tại
một khu vực kho dạng hở hoặc kín chứa vật liệu từ gỗ, lấy như sau: diện tích
kho đến 50 ha lấy là 1 đám cháy; diện tích trên 50 ha lấy là 2 đám cháy.
CHÚ THÍCH: Diện tích của cơ sở để tính
toán cho hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà là diện tích khu đất của cơ sở
(không bao gồm khu đất rừng, khu đất công viên cây xanh, khu đất trồng cày nông
nghiệp hay các khu đất tương tư mà trên đó không có công trình xây dựng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi diện tích của cơ sở công nghiệp
đến 150 ha và dân số của khu dân cư đến 10 000 người, lấy là 1 đám cháy (lấy
lưu lượng nước theo bên lớn hơn); tương tự với số dân từ 10 000 đến 25 000
người lấy là 2 đám cháy (1 đám cháy cho cơ sở công nghiệp và 1 đám cháy cho khu
dân cư);
- Khi diện tích của cơ sở công nghiệp
trên 150 ha và số dân đến 25 000 người, lấy là 2 đám cháy (2 đám cháy tính cho
khu vực cơ sở công nghiệp hoặc 2 đám cháy tính cho khu dân cư, lấy theo lưu
lượng nước yêu cầu của bên lớn hơn);
- Khi số dân trong khu dân cư lớn hơn
25 000 người, lấy là 2 đám cháy, trong đó lưu lượng nước của 1 đám cháy được
xác định bằng tổng của lưu lượng yêu cầu lớn hơn (tính cho cơ sở công nghiệp
hoặc khu dân cư) và 50 % lưu lượng yêu cầu nhỏ hơn (tính cho cơ sở công nghiệp
hoặc khu dân cư).
5.1.3.3 Thời
gian chữa cháy phải lấy là 3 giờ, ngoại trừ những quy định riêng nêu dưới đây:
- Đối với nhà bậc chịu lửa I, II với
kết cấu và lớp cách nhiệt làm từ vật liệu không cháy có các khu vực thuộc hạng
nguy hiểm cháy nổ D và E lấy là 2 giờ;
- Đối với công trình nhà trẻ, trường
mẫu giáo, mầm non, nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F4.1, F4.3 ở
khu vực nông thôn, có bậc chịu lửa I, II với kết cấu và lớp cách nhiệt làm từ
vật liệu không cháy cao không quá 3 tầng, diện tích xây dựng đến 500 m2
lấy là 1 giờ;
- Đối với công trình nhà trẻ, trường
mẫu giáo, mầm non, nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F4.1, F4.3 ở
khu vực nông thôn, có bậc chịu lửa I, II với kết cấu và lớp cách nhiệt làm từ
vật liệu không cháy cao không quá 3 tầng, diện tích xây dựng đến 500 m2
thì cho phép sử dụng hệ thống họng nước chữa cháy bên trong để thay thế cho hệ
thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà;
- Đối với kho dạng hở chứa vật liệu từ
gỗ - không nhỏ hơn 5 giờ.
5.1.3.4 Thời gian
lớn nhất để phục hồi nước dự trữ chữa cháy không lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cơ sở công nghiệp có khu vực
thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ D và E lấy là 36 giờ;
- Đối với các khu dân cư và cơ sở nông
nghiệp lấy là 72 giờ.
CHÚ THÍCH: Đối với cơ sở công nghiệp
có yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đến 20 L/s thì cho phép
tăng thời gian phục hồi nước chữa cháy như sau:
a) Đối với khu vực thuộc hạng nguy
hiểm cháy D và E cho phép đến 48 giờ
b) Đối với khu vực thuộc hạng nguy
hiểm cháy C cho phép đến 36 giờ.
Khi không thể bảo đảm phục hồi lượng
nước chữa cháy theo thời gian quy định thì cần cung cấp thêm n lần lượng nước
dự trữ chữa cháy. Giá trị của n (n = 1,5; 2,0; 2,5; 3,0 ...) phụ thuộc vào thời
gian phục hồi thực tế, ttt, và tính theo công thức sau:
n = ttt / tqđ
trong đó: ttt là thời gian
phục hồi nước dự trữ chữa cháy thực tế;
tqđ là thời gian phục hồi
nước dự trữ chữa cháy (theo 5.1.3.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.1 Khi lắp
đặt từ 2 đường ống cấp trở lên phải lắp đặt van chuyển đổi giữa chúng khi đó
trong trường hợp ngắt 1 đường cấp hoặc 1 phần của nó thì việc chữa cháy vẫn bảo
đảm 100 %.
5.1.4.2 Mạng
đường ống dẫn nước chữa cháy phải là mạch vòng. Cho phép làm các đường ống cụt
khi: cấp nước cho chữa cháy hoặc sinh hoạt - chữa cháy khi chiều dài đường ống
không lớn hơn 200 m mà không phụ thuộc vào lưu lượng nước chữa cháy yêu cầu.
Không cho phép nối vòng mạng đường ống
ngoài nhà bằng mạng đường ống bên trong nhà và công trình.
Ở các khu dân cư đến 5 000 người và
yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đến 10 L/s hoặc số họng nước
chữa cháy trong nhà đến 12 thì cho phép dùng mạng cụt chiều dài trên 200 m nếu
có xây dựng bồn bể, thấp nước áp lực hoặc bể điều tiết dành cho mạng cụt, trong
đó có chứa toàn bộ lượng nước cho chữa cháy.
5.1.4.3 Đường
ống phải được phân chia thành các đoạn bằng các van khoá bảo đảm để khi sửa
chữa sẽ không ngất nhiều hơn 05 trụ cấp nước chữa cháy
5.1.4.4 Các van
trên các đường ống với mọi đường kính khi điều khiển từ xa hoặc tự động phải là
loại van điều khiển bằng điện.
Cho phép sử dụng van khí nén, thủy lực
hoặc điện từ.
Khi không điều khiển từ xa hoặc tự
động thì van khóa đường kính đến 400 mm có thể là loại khóa bằng tay, với đường
kính lớn hơn 400 mm là khóa điện hoặc thủy lực; trong các trường hợp luận chứng
riêng cho phép lắp van đường kính trên 400 mm khóa bằng tay.
Trong mọi trường hợp đều phải cho phép
mở và đóng được bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo yếu tố kỹ thuật, kinh tế;
- Các điều kiện làm việc khi ngắt sự
cố từng đoạn riêng.
Đường kính ống dẫn nước chữa cháy
ngoài nhà cho khu dân cư và cơ sở sản xuất không được nhỏ hơn 100 mm, đối với
khu vực nông thôn - không được nhỏ hơn 75 mm.
5.1.4.6 Các trụ
cấp nước chữa cháy phải được bố trí ở khoảng cách không lớn hơn 2,5 m đến mép
đường, nhưng không gần hơn 1 m đến tường ngôi nhà; cho phép bố trí trụ nước
(trụ ngầm) nằm ở đường giao thông.
5.1.4.7 Các trụ
cấp nước chữa cháy phải được bố trí trên mạng đường ống sao cho tối thiểu 02
trụ khi lưu lượng yêu cầu từ 15 L/s trở lên, tối thiểu 01 trụ khi lưu lượng yêu
cầu thấp hơn 15 L/s phục vụ đến mọi điểm của nhà xét theo phương ngang và bán
kính phục vụ của mỗi trụ nước không lớn 200 m tính theo đường di chuyển của vòi
chữa cháy đi bên ngoài nhà.
CHÚ THÍCH: Trên mạng đường ống cho các
điểm dân cư đến 500 người cho phép thay thế các trụ cấp nước chữa cháy loại 3
cửa bằng đoạn đường ống đứng DN 80 mm có lắp họng nước.
5.1.4.8 Các công
trình thuộc diện trang bị hệ thống họng nước chữa cháy cũng như hệ thống chữa
cháy sprinkler tự động phải có đường ống kết nối từ trạm bơm cấp nước chữa cháy
của công trình đến tối thiểu 01 trụ cấp nước chữa cháy loại 03 cửa hoặc loại 02
cửa DN65 đặt ở vị trí mặt bên ngoài tường công trình về phía có đường giao
thông.
5.1.5 Các yêu
cầu đối với bồn, bể trữ nước cho chữa cháy ngoài nhà.
5.1.5.1 Bồn, bể
cấp nước theo công năng phải bao gồm cho điều tiết, chữa cháy, sự cố và nước
mồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5.3 Thể tích
nước chữa cháy trong bồn, bể phải được tính toán để bảo đảm:
- Thực hiện việc cấp nước chữa cháy từ
trụ nước ngoài nhà và các hệ thống chữa cháy khác;
- Cung cấp cho các thiết bị chữa cháy
chuyên dụng (sprinkler, drencher và tương tự) không có bể riêng;
- Lượng nước tối đa cho sinh hoạt và
sản xuất trong suốt quá trình chữa cháy.
5.1.5.4 Các hồ
ao để cho xe chữa cháy hút nước phải có lối tiếp cận và có bãi đỗ xe kích thước
không nhỏ hơn 12 m x 12 m với bề mặt bảo đảm tải trọng dành cho xe chữa cháy.
Khi xác định thể tích nước chữa cháy
trong các bồn, bể thì cho phép tính cả việc nạp thêm vào bồn, bể trong thời
gian chữa cháy nếu nó có hệ thống cấp nước bảo đảm quy định tại 5.1.2.7.
5.1.5.5 Khi cấp
nước theo 1 đường ống cấp thì phải dự phòng thêm lượng nước bổ sung cho chữa
cháy, quy định tại 5.1.5.3.
Cho phép không cần tính đến lượng nước
bổ sung cho chữa cháy khi chiều dài của một đường ống cấp không lớn hơn 500 m
đối với khu dân cư có số dân đến 5 000 người, cũng như cho các đối tượng với
yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà không lớn hơn 40 L/s.
5.1.5.6 Tổng số
bồn, bể cho chữa cháy trong một mạng ống phải không nhỏ hơn 2 (không áp dụng
đối với bồn, bể dành cho cấp nước ngoài nhà của công trình riêng lẻ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ngắt một bồn, bể thì lượng nước
trữ để chữa cháy trong các bồn, bể còn lại phải không nhỏ hơn 50 % của lượng
nước yêu cầu cho chữa cháy.
5.1.5.7 Việc trữ
nước chữa cháy trong các bồn, bể chuyên dụng hoặc các hồ nước hở được cho phép
đối với:
- Khu dân cư đến 5 000 người;
- Các tòa nhà, không phụ thuộc công
năng, đứng riêng biệt ngoài khu dân cư không có hệ thống đường ống nước sinh
hoạt hoặc sản xuất, để cung cấp lượng nước cần thiết cho hệ thống cấp nước
ngoài nhà;
- Nhà công năng khác nhau có lưu lượng
nước yêu cầu cho cấp nước chữa cháy ngoài nhà không quá 10 L/s;
- Nhà có từ 1 đến 2 tầng, không phụ
thuộc vào công năng, có diện tích xây dựng không lớn hơn diện tích khoang cháy
cho phép đối với loại nhà đó.
5.1.5.8 Lượng
nước chữa cháy của bồn, bể và hồ nước nhân tạo xác định trên cơ sở tính toán
lượng nước tiêu thụ và thời gian chữa cháy theo quy định tại 5.1.2.2, 5.1.2.3,
5.1.2.4, 5.1.2.5, 5.1.2.6 và 5.1.3.3.
CHÚ THÍCH 1: Tính toán thể tích nước
chữa cháy của hồ nhân tạo hở phải tính đến khả năng bốc hơi và đóng bằng của
nước. Mực nước tối thiểu không được nhỏ hơn 0,5 m.
CHÚ THÍCH 2: Phải bảo đảm lối vào cho
xe chữa cháy tiếp cận bể, hồ và những điểm lấy nước tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi có xe bơm là 200 m;
- Khi có máy bơm di động là 100 m đến
150 m trong phạm vi hoạt động kỹ thuật của máy bơm;
- Để tăng bán kính phục vụ, cho phép
lắp đặt các đường ống cụt có chiều dài không quá 200 m từ bồn, bể và hồ nhân
tạo bảo đảm theo quy định tại 5.1.5.8;
- Khoảng cách từ điểm lấy nước từ bồn,
bể hoặc hồ nhân tạo đến nhà có bậc chịu lửa III, IV và V hoặc đến kho hở chứa
vật liệu cháy được phải không nhỏ hơn 30 m, đến nhà bậc chịu lửa I và II phải
không nhỏ hơn 10 m.
5.1.5.10 Khi
không thể hút nước chữa cháy trực tiếp từ bồn, bể hoặc hồ bằng xe máy bơm hoặc
máy bơm di động, thì phải cung cấp các hố thu với thể tích từ 3 m3
đến 5 m3. Đường kính ống kết nối bồn, bể hoặc hồ với các hố thu lấy
theo các điều kiện tính toán lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà, nhưng
không nhỏ hơn 200 mm. Trên đoạn ống kết nối phải có hộp van để khóa sự lưu
thông nước, việc đóng mở van phải thực hiện được từ bên ngoài hộp. Đầu đoạn ống
kết nối ở phía hồ nhân tạo phải có lưới chắn.
5.1.5.11 Bồn, bể
áp lực để chữa cháy phải được trang bị thước đo mức nước, thiết bị báo tín hiệu
mức nước cho trạm bơm hoặc trạm phân phối nước.
Bồn, bể áp lực của đường ống nước chữa
cháy áp lực cao phải trang bị thiết bị bảo đảm tự động ngắt nước lên bồn bể,
thấp khi máy bơm chữa cháy hoạt động.
5.1.5.12 Bồn, bể
áp lực sử dụng khi ép áp lực, thì ngoài máy ép vận hành phải có máy ép dự bị.
5.2 Hệ thống họng
nước chữa cháy trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định lưu lượng nước chữa cháy
cần thiết, phải căn cứ vào chiều cao tia nước đặc và đường kính đầu lăng phun
chữa cháy xác định theo Bảng 13. Khi đó tính toán hoạt động đồng thời của họng
nước và các hệ thống chữa cháy khác.
Căn cứ vào lưu lượng cấp nước, các
họng nước chữa cháy được phân loại thành;
- Lưu lượng thấp (từ 0,2 L/s đến 1,5
L/s). Thiết bị cho họng nước chữa cháy lưu lượng thấp có đường kính là DN 5, DN
10, DN 15, DN 20, DN 25, DN 40;
- Lưu lượng trung bình (lớn hơn 1,5
L/s).
Trường hợp sử dụng các họng nước lưu
lượng thấp thì phải bảo đảm tổng lưu lượng cấp nước và chiều cao tia nước đặc
xác định theo các bảng 11, 12 và 13.
Bảng 11 -
Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu đối với hệ thống họng nước
chữa cháy trong nhà
Nhà ở và
công trình công cộng
Số tia
phun chữa cháy trên 1 tầng nhà
Lưu
lượng tối thiểu cho chữa cháy trong nhà, L/s, đối với một tia phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 16 tầng, khi hành
lang chung dài ≤ 10 m
1
2,5
≤ 16 tầng, khi hành
lang chung dài > 10 m
2
2,5
> 16 và ≤ 25
tầng, khi hành lang chung dài ≤ 10 m
2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2,5
2. Nhà hành chính 1)
≤ 10 tầng và khối
tích ≤ 25 000 m3
1
2,5
≤ 10 tầng và khối
tích > 25 000 m3
2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,5
>10 tầng và khối
tích > 25 000 m3
3
2,5
3. Phòng câu lạc bộ
có sân khấu, nhà hát, rạp chiếu phim, phòng có trang bị thiết bị nghe nhìn
(sinh hoạt, hội thảo và tương tự)
≤ 300 chỗ
2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5,0
4. Ký túc xá và nhà
công cộng (ngoại trừ mục 2) 2)
≤ 10 tầng và khối
tích ≤ 25 000 m3
1
2,5
≤ 10 tầng và khối
tích > 25 000 m3
2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,5
> 10 tầng và
khối tích > 25 000 m3
3
2,5
5. Nhà hành chính -
phụ trợ của công trình công nghiệp có khối tích
≤ 25 000 m3
1
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,5
1) Trụ sở
cơ quan nhà nước, nhà làm việc của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã
hội, bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết
bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu... và các công trình có công
năng tương tự.
2) Nhà
công cộng và các công trình có công năng tương tự, như:
- Nhà ở ký túc xá,
nhà hỗn hợp, khách sạn, nhà ở riêng lẻ kết hợp công năng khác, nhà khách, nhà
nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch;
- Cơ sở kinh doanh
dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh
dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung;
- Cửa hàng điện
máy, siêu thị, cửa hàng bách hoá; cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn
uống;
- Phòng khám đa
khoa, chuyên khoa; thẩm mỹ viện;
- Bảo tàng, thư
viện, nhà triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cảng hàng không,
đài kiểm soát không lưu, bến cảng biển, cảng cạn, cảng thủy nội địa, bến xe
khách, trạm dừng nghỉ, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người,
công trình tàu điện ngầm, cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa
hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy, Nhà trẻ, trường
mẫu giáo, mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông,
trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng, đại học, học viện, trường
trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở
giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục;
- Nhà điều dưỡng,
phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng.
Bảng 12 -
Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu cho chữa cháy trong nhà đối
với nhà sản xuất và nhà kho
Bậc chịu
lửa của nhà
Hạng
nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà
Cấp nguy
hiểm cháy của kết cấu
Số tia
phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu, L/s, đối với 1
tia phun, cho chữa cháy trong nhà đối với nhà sản xuất và nhà kho có chiều
cao PCCC đến 50 m và theo khối tích, 1 000 m3
≤ 150
> 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A, B, C
S0, S1
2 x 2,5
3 x 2,5
D, E
Không quy
định
1 x 2,5
1 x 2,5
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0
2 x 2,5
3 x 2,5
D, E
S0, S1
1 x 2,5
2 x 2,5
IV
A, B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 x 2,5
3 x 2,5
C
S0, S1
2 x 2,5
2 x 5
C
S2, S3
3 x 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D, E
S0, S1,
S2, S3
1 x 2,5
2 x 2,5
V
C
Không
quy định
2 x 2,5
2 x 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quy định
1 x 2,5
2 x 2,5
Bảng 13 -
Lưu lượng nước chữa cháy phụ thuộc theo chiều cao tia nước đặc và đường kính
đầu lăng phun chữa cháy
Chiều
cao tia nước đặc, m
Lưu
lượng của lăng phun, L/s
Áp suất, MPa, của
họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi, m
Lưu lượng
của lăng phun, L/s
Áp suất, MPa, của
họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất, MPa, của
họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi, m
10
15
20
10
15
20
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính đầu lăng phun chữa cháy, mm
13
16
19
Họng
nước chữa cháy DN 50 1)
6
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,6
0,092
0,096
0,100
3,4
0,088
0,096
0,104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
2,9
0,120
0,125
0,130
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,138
0,148
10
-
-
-
-
3,3
0,151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,164
4.6
0,160
0,173
0,185
12
2,6
0,202
0,206
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
0,192
0,196
0,210
5,2
0,206
0,223
0,240
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,236
0,241
0,245
4,2
0,248
0,255
0,263
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
16
3,2
0,316
0,322
0,328
4,6
0,293
0,300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
18
3,6
0,390
0,398
0,406
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,360
0,380
0,400
-
-
-
-
Họng
nước chữa cháy DN 65 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
2,6
0,088
0,089
0,090
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,080
0,083
8
-
-
-
-
2,9
0,110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,114
4,1
0,114
0,117
0,121
10
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
0,140
0,143
0,146
4,6
0,143
0,147
0,151
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,198
0,199
0,201
3,7
0,180
0,183
0,186
5,2
0,182
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,199
14
2,8
0,23
0,231
0,233
4,2
0,230
0,233
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
0,218
0,224
0,230
16
3,2
0,31
0,313
0,315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,276
0,280
0,284
6,3
0,266
0,273
0,280
18
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,383
0,385
5,1
0,338
0,342
0,346
7,0
0,329
0,338
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
4,0
0,464
0,467
0,470
5,6
0,412
0,424
0,418
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,372
0,385
0,397
1) DN -
Viết tắt của Diameter Nominal - Đường kính trong danh nghĩa, đơn vị tính bằng
milimét (mm).
5.2.2 Để tính
toán công suất máy bơm và lượng nước dự trữ cho chữa cháy, số tia phun nước và
lưu lượng nước cho chữa cháy trong nhà công cộng đối với phần nhà nằm ở chiều
cao PCCC trên 50 m phải lấy tương ứng là 4 tia, mỗi tia 2,5 L/s, đối với nhà
nhóm F5 hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C có chiều cao PCCC trên 50 m lấy tương
ứng là 4 tia, mỗi tia 5 L/s.
5.2.3 Đối với
nhà sản xuất và nhà kho sử dụng dạng kết cấu dễ bị hư hỏng khi chịu tác động
của lửa, theo tương ứng với Bảng 12, lưu lượng nước tối thiểu để tính toán công
suất máy bơm và lượng nước dự trữ cho chữa cháy xác định theo Bảng 12 phải được
tăng thêm tùy từng trường hợp như sau:
- Khi sử dụng kết cấu thép không được
bảo vệ chống cháy trong các nhà bậc chịu lửa III, IV (nhóm S2, S3), cũng như
kết cấu gỗ tự nhiên hoặc gỗ ép (trong trường hợp này là gỗ đã qua xử lý bảo vệ
chống cháy), phải tăng thêm 5 L/s;
- Khi sử dụng vật liệu là chất cháy
bao quanh cấu trúc nhà bậc chịu lửa IV (nhóm S2, S3), phải tăng thêm 5 L/s với
nhà có khối tích đến 10 000 m3. Khi nhà có khối tích lớn hơn 10 000
m3 thì phải tăng thêm 5 L/s cho mỗi 100 000 m3 tăng thêm
hoặc phần lẻ của 100 000 m3 tăng thêm.
5.2.4 Số tia
phun chữa cháy cho mỗi điểm cháy lấy là 2 tia đối với các công trình có yêu cầu
số tia phun bằng hoặc lớn hơn 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nhà không được ngăn chia
bằng các tường ngăn cháy phải tính theo khối tích chung;
- Đối với nhà được ngăn chia bằng các
tường ngăn cháy loại 1 hoặc 2 phải tính theo khối tích của phần nhà có yêu cầu
lưu lượng nước cao hơn.
Khi liên kết các nhà có bậc chịu lửa I
và II bằng các lối đi làm bằng vật liệu không cháy và được lắp đặt cửa ngăn
cháy thì khối tích của nhà phục vụ việc xác định lưu lượng nước chữa cháy được
tính là khối tích riêng của từng nhà; khi không có cửa ngăn cháy thì tính theo
khối tích tổng và theo hạng nguy hiểm cháy cao hơn.
5.2.6 Áp suất
thủy tĩnh trong hệ thống nước sinh hoạt - chữa cháy đo tại các thiết bị vệ sinh
- kỹ thuật đặt ở mức nước thấp nhất không được vượt quá 0,45 MPa.
Áp suất thủy tĩnh của hệ thống chữa
cháy riêng biệt do tại họng nước chữa cháy đặt ở mức nước thấp nhất không được
vượt quá 0,90 MPa.
Khi tính toán, nếu áp suất trong hệ
thống chữa cháy vượt quá 0,45 MPa thì phải lắp đặt mạng hệ thống chữa cháy
riêng.
Khi áp suất giữa van và đầu nối của
họng nước chữa cháy lớn hơn 0,4 MPa thì phải lắp đặt màng ngăn và thiết bị điều
chỉnh áp lực để giảm áp lực dư.
5.2.7 Áp suất
tự do của họng nước chữa cháy phải bảo đảm cho chiều cao của tia nước đặc cần
thiết để chữa cháy vào mọi thời điểm trong ngày đối với khu vực cao nhất và xa
nhất. Chiều cao tối thiểu và bán kính hoạt động của tia nước đặc chữa cháy phải
bằng chiều cao của khu vực, tính từ sàn đến điểm cao nhất của xà (trần), nhưng
không nhỏ hơn các giá trị sau:
- Đối với nhà ở, nhà công cộng, nhà
sản xuất và nhà phụ trợ của công trình công nghiệp có chiều cao PCCC đến 50 m
không nhỏ hơn 6 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nhà công cộng, nhà sản xuất
và nhà phụ trợ của công trình công nghiệp có chiều cao PCCC trên 50 m không nhỏ
hơn 16 m.
CHÚ THÍCH 1: Áp suất của họng nước
chữa cháy phải được tính toán tổn thất của cuộn vòi chữa cháy dài 10, 15 và 20
m.
CHÚ THÍCH 2: Để nhận tia nước đặc lưu
lượng đến 4 L/s thì sử dụng họng nước chữa cháy DN 50, đối với lưu lượng lớn
hơn phải sử dụng họng DN 65 Khi luận chứng kinh tế - kỹ thuật cho phép thì được
dùng họng nước chữa cháy DN 50 cho lưu lượng trên 4 L/s
5.2.8 Thiết kế
bể áp lực cho nhà phải bảo đảm mọi thời điểm đều cung cấp được tia nước đặc cao
trên 4 m tại tầng cao nhất hoặc tầng ngay dưới nơi đặt bể, và không nhỏ hơn 6 m
đối với các tầng còn lại; khi đó số tia nước bảo đảm: 2 tia mỗi tia 2,5 L/s
trong 10 phút khi số tia tính toán là 2 hoặc nhiều hơn, 1 tia trong các trường
hợp còn lại.
Khi lắp đặt họng nước chữa cháy dùng
làm cảm biến điều khiển tự động máy bơm chữa cháy thì không cần xem xét đến bể
nước áp lực.
5.2.9 Trong
trường hợp lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy riêng biệt với các hệ thống chữa
cháy tự động, thì thể tích của bể chứa nước dự trữ phải bảo đảm lượng nước dùng
trong 1 giờ, cho một họng nước chữa cháy và các nhu cầu dùng nước khác.
Khi lắp đặt hệ thống họng nước chữa
cháy trên các hệ thống chữa cháy tự động thì thời gian làm việc của họng nước
lấy bằng thời gian làm việc của hệ thống chữa cháy tự động.
5.2.10 Các nhà
từ 6 tầng trở lên khi liên kết hệ thống nước sinh hoạt và chữa cháy thì các ống
đứng phải được nối vòng ở trên. Khi đó để bảo đảm việc thay nước trong nhà phải
nối vòng ống đứng với một hoặc một vài ống xả đứng có van khóa.
Trong các hệ thống chữa cháy đường ống
khô lắp đặt trong các nhà không được sưởi ấm thì van khóa phải được lắp đặt tại
các khu vực không có khả năng bị đóng băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho phép lắp đặt họng kép trên các
ống đứng trong nhà sản xuất và nhà công cộng khi số lượng tia nước tính toán
không nhỏ hơn 3, còn trong nhà ở không nhỏ hơn 2;
- Trong nhà ở với chiều dài hành lang
đến 10 m khi số tia nước bằng 2 cho mỗi điểm thì cho phép phun 2 tia từ một ống
đứng;
- Trong nhà ở với chiều dài hành lang
lớn hơn 10 m, cũng như nhà sản xuất và nhà công cộng có từ 2 tia nước tính toán
trở lên cho mỗi điểm thì phải bố trí 2 tia phun từ 2 tủ chữa cháy cạnh nhau (2
họng nước khác nhau).
CHÚ THÍCH 1 : Phải lắp đặt họng nước
chữa cháy trong các tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng hầm kỹ thuật nếu trong
đó có vật liệu và kết cấu làm từ vật liệu cháy được.
CHÚ THÍCH 2: Số tia nước từ mỗi tủ
không được lớn hơn 2.
5.2.12 Các họng
nước chữa cháy được lắp đặt sao cho miệng họng nằm ở độ cao 1,20 m ± 0,15 m so
với mặt sàn và đặt trong các tủ chữa cháy có lỗ thông gió, được dán niêm phong.
Đối với họng nước chữa cháy kép, cho phép lắp đặt 1 họng nằm trên 1 họng nằm
dưới, khi đó họng nằm dưới phải lắp có chiều cao không nhỏ hơn 1,0 m tính từ
mặt sàn.
5.2.13 Hệ thống
họng nước chữa cháy trong nhà và công trình phải có họng chờ lắp đặt ở ngoài
nhà, có đầu nối với kích cỡ phù hợp để kết nối với phương tiện chữa cháy di
động. Đối với nhà cao từ 17 tầng trở lên, họng chờ cấp nước cho hệ thống họng
nước chữa cháy trong nhà phải chia thành các vùng theo chiều cao mỗi vùng không
quá 50 m. Các họng này phải được lắp đặt van một chiều và niêm phong mở.
5.2.14 Họng
nước chữa cháy bên trong nhà phải được lắp đặt tại các lối vào phía trong hành
lang (ở nơi không có nguy cơ nước bị đóng băng) của các buồng thang (trừ các
buồng thang không nhiễm khói), tại các sảnh, hành lang, lối đi và những chỗ dễ
tiếp cận khác, khi đó việc bố trí phải bảo đảm không gây cản trở các hoạt động
thoát nạn.
5.2.15 Tại các
khu vực được bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy tự động, cho phép lắp đặt họng nước
chữa cháy trong nhà trên các đường ống DN 65 hoặc lớn hơn, sau cụm van điều
khiển của hệ thống sprinkler bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.17 Những
van để khóa nước từ các đường ống nhánh cụt cũng như những van khóa lớn từ
đường ống thép khép kín phải được bố trí để bảo đảm mỗi đoạn ống chỉ khóa nhiều
nhất là 5 họng nước chữa cháy trên cùng một tầng.
5.2.18 Căn cứ
vào công năng của đối tượng bảo vệ có thể lựa chọn các phương án trang bị hệ
thống họng nước chữa cháy sau:
- Phương án 1: sử dụng các họng nước
chữa cháy lưu lượng trung bình. Phương án này được phép áp dụng với mọi loại
hình công trình;
- Phương án 2: sử dụng các họng nước
chữa cháy lưu lượng nhỏ kết hợp với trang bị đường ống họng khô. Phương án này
được phép áp dụng với nhà ở, công trình công cộng;
- Phương án 3: sử dụng các họng nước
chữa cháy lưu lượng nhỏ. Phương án này được phép áp dụng với các công trình
được trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho toàn bộ công trình;
- Phương án 4: sử dụng các họng nước
chữa cháy lưu lượng nhỏ kết hợp với các họng nước chữa cháy lưu lượng trung
bình. Phương án này được phép áp dụng với nhà ở, công trình công cộng.
CHÚ THÍCH: Trong một công trình cho
phép kết hợp nhiều phương án trang bị họng nước chữa cháy khác nhau.
5.3 Trạm bơm cấp
nước chữa cháy
5.3.1 Máy bơm
cấp nước chữa cháy dù thiết kế riêng biệt hay kết hợp với hệ thống nước sinh
hoạt, sản xuất đều phải có máy bơm dự phòng, có công suất tương đương với máy
bơm chính, số lượng máy bơm dự phòng được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi tính toán cần bốn máy bơm chữa
cháy chính trở lên thì phải có ít nhất hai máy bơm dự phòng;
Các máy bơm chữa cháy phải được kết
nối với hai nguồn điện riêng biệt từ nguồn điện lưới, nguồn điện từ máy phát
điện hoặc sử dụng máy bơm động cơ đốt trong. Cho phép không trang bị máy bơm dự
phòng hoặc nguồn điện dự phòng khi cấp nước cho nhà sản xuất, nhà kho có bậc chịu
lửa I, II với hạng nguy hiểm cháy, nổ hạng D, E và lưu lượng cấp nước chữa cháy
ngoài nhà yêu cầu nhỏ hơn 20L/s.
5.3.2 Máy bơm
cấp nước chữa cháy có thể điều khiển tại chỗ bằng tay hoặc điều khiển tự động
từ xa và phải bảo đảm cho máy bơm được kích hoạt vận hành trong thời gian không
chậm quá 3 phút kể từ khi có tín hiệu báo cháy. Khi lưu lượng cấp nước cho chữa
cháy ngoài nhà yêu cầu từ 25 L/s trở lên thì phải có cơ cấu điều khiển máy bơm
chữa cháy tự động từ xa.
5.3.3 Khi các
nhà thiết kế hệ thống họng nước chữa cháy bên trong mà áp lực nước thường xuyên
không đủ cung cấp cho các họng nước chữa cháy thì phải có bộ phận điều khiển
máy bơm từ xa bố trí ngay ở họng nước chữa cháy.
6 CHỮA CHÁY VÀ CỨU
NẠN
6.1 Nhà và
công trình phải bảo đảm việc chữa cháy và cứu nạn bằng các giải pháp: kết cấu,
bố trí mặt bằng - không gian, kỹ thuật - công trình và giải pháp tổ chức.
Các giải pháp này bao gồm:
- Bố trí các đường cho xe chữa cháy,
bãi đỗ xe chữa cháy và lối tiếp cận cho lực lượng và phương tiện chữa cháy, kết
hợp chung với các đường và lối đi theo công năng của nhà hoặc bố trí riêng;
- Bố trí các thang chữa cháy ngoài nhà
và bảo đảm các phương tiện cần thiết khác để đưa lực lượng chữa cháy cùng các
trang thiết bị kỹ thuật chữa cháy đến các tầng và mái của các nhà, trong đó gồm
cả việc bố trí các thang máy có chế độ “chuyên chở lực lượng chữa cháy” (dưới
đây gọi chung là thang máy chữa cháy);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo vệ chống khói cho các lối đi của
lực lượng chữa cháy bên trong nhà;
- Trang bị cho nhà các phương tiện cứu
người cho cá nhân và tập thể trong trường hợp cần thiết;
- Bố trí, xây dựng các công trình, các
trạm (đội) phòng cháy và chữa cháy phù hợp với số lượng nhân viên và các thiết
bị kỹ thuật chữa cháy cần thiết, đáp ứng các điều kiện chữa cháy trên các công
trình hoặc khu vực trong phạm vi hoạt động của các trạm (đội) này theo đúng các
quy định hiện hành.
Việc lựa chọn các giải pháp nêu trên
phụ thuộc vào bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu và nhóm nguy hiểm cháy
theo công năng của nhà, công trình.
Tại những địa phương chưa có đủ điều
kiện hạ tầng giao thông công cộng và cấp nước chung theo quy định của quy chuẩn
này thì các giải pháp chữa cháy và cứu nạn được thực hiện theo các hướng dẫn
riêng của cơ quan quản lý nhà nước về PCCC ở những địa phương đó.
6.2 Đường cho xe
chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy
6.2.1 Yêu cầu
chung
6.2.1.1 Chiều
rộng thông thủy của mặt đường cho xe chữa cháy không được nhỏ hơn 3,5 m.
6.2.1.2 Bãi đỗ
xe chữa cháy phải có chiều rộng thông thủy bảo đảm khả năng đi vào để triển
khai các phương tiện chữa cháy phù hợp với chiều cao PCCC và nhóm nguy hiểm
cháy theo công năng của nhà như quy định tại Bảng 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
nguy hiểm cháy theo công năng của nhà / Chỉ tiêu kích thước bãi đỗ
Kích
thước bãi đỗ xe chữa cháy, m, tương ứng theo chiều cao PCCC của
nhà, m
≤ 15
> 15
và ≤ 28 1)
> 28
1. Nhà nhóm F1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều rộng của
bãi đỗ xe chữa cháy
Không
yêu cầu
≥ 6
≥ 6
b) Chiều dài của
bãi đỗ xe chữa cháy
Không
yêu cầu
≥ 15
≥ 15
2. Các nhóm nhà còn
lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều rộng của
bãi đỗ xe chữa cháy
Không
yêu cầu
≥ 6
≥ 6
b) Chiều dài của
bãi đỗ xe chữa cháy
Theo
Bảng 15 và Bảng 16
Theo
Bảng 15 và Bảng 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Không
yêu cầu có bãi đỗ xe chữa cháy đối vốn nhà có số người sử dụng trên mỗi tầng,
tính theo Bảng G 9 (Phụ lục G), không vượt quá 50 người và khoảng cách từ
đường cho xe chữa cháy đến họng tiếp nước vào nhà không được lớn hơn 18 m.
6.2.1.3 Chỉ cho
phép có các kết cấu chặn phía trên đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa
cháy nếu bảo đảm tất cả những yêu cầu sau:
- Chiều cao thông thủy để các phương
tiện chữa cháy đi qua không được nhỏ hơn 4,5 m;
- Kích thước của kết cấu chặn phía
trên (đo dọc theo chiều dài của đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy)
không được lớn hơn 10 m;
- Nếu có từ hai kết cấu chặn phía trên
bắc ngang qua đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy thì khoảng thông
giữa những kết cấu này không được nhỏ hơn 20 m;
- Chiều dài của đoạn cuối của đường
cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy không bị chặn bởi các kết cấu chặn
phía trên không được nhỏ hơn 20 m;
- Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy
không được tính đến những đoạn có kết cấu chặn phía trên.
6.2.1.4 Dọc theo
tường ngoài của nhà, tại các vị trí đối diện với bãi đỗ xe chữa cháy phải bố
trí các lối xuyên qua tường ngoài vào bên trong nhà từ trên cao (lối vào từ
trên cao) phù hợp với quy định tại 6.3 để triển khai các hoạt động chữa cháy và
cứu nạn.
6.2.2 Việc bố
trí đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải bảo đảm các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2 Nhà nhóm
F1.3 có chiều cao PCCC lớn hơn 15 m phải bảo đảm tất cả những yêu cầu sau:
- Phải có đường cho xe chữa cháy trong
phạm vi di chuyển không quá 18 m tính từ điểm cuối của đường đến lối vào tất cả
các khoang đệm của thang máy chữa cháy hoặc của buồng thang bộ thoát nạn có bố
trí họng chờ cấp nước DN 65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp (của hệ
thống ống khô);
- Phải có bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp
cận đến ít nhất toàn bộ một mặt ngoài của mỗi khối nhà. Bãi đỗ xe chữa cháy
phải được bố trí ở khoảng không gần hơn 2 m và không xa quá 10 m tính từ tường
mặt ngoài của nhà;
- Thiết kế của bãi đỗ xe chữa cháy và
đường cho xe chữa cháy phải đáp ứng những quy định nêu trong Bảng 14.
6.2.2.3 Nhà hoặc
phần nhà nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4 có chiều cao PCCC lớn hơn 15 m thì tại
mỗi vị trí có lối vào từ trên cao phải bố trí một bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp
cận trực tiếp đến các tấm cửa của lối vào từ trên cao. Chiều dài của bãi đỗ xe
chữa cháy phải được lấy theo Bảng 15 căn cứ vào diện tích sàn cho phép tiếp cận
của tầng có giá trị diện tích sàn cho phép tiếp cận lớn nhất. Đối với trường
hợp nhà có sàn thông tầng, giá trị đó được tính như sau:
a) Đối với nhà có các sàn thông tầng,
bao gồm cả các tầng hầm thông với các tầng trên mặt đất thì diện tích sàn cho
phép tiếp cận lấy bằng diện tích cộng dồn các giá trị diện tích sàn cho phép
tiếp cận của tất cả các sàn thông tầng;
b) Đối với các nhà có từ hai nhóm sàn
thông tầng trở lên thì diện tích sàn cho phép tiếp cận phải lấy bảng giá trị
cộng dồn của nhóm sàn thông tầng có diện tích lớn nhất;
c) Đối với nhà nhóm F5, phải có một
bãi đỗ xe chữa cháy cho các phương tiện chữa cháy. Chiều dài của bãi đỗ xe chữa
cháy phải được lấy theo Bảng 16, dựa vào tổng quy mô khối tích của nhà (không
bao gồm tầng hầm).
Khi điều kiện sản xuất không yêu cầu
có đường vào thì đường cho xe chữa cháy được phép bố trí phần đường rộng 3,5 m
cho xe chạy, nền đường được gia cố bằng các vật liệu bảo đảm chịu được tải
trọng của xe chữa cháy và bảo đảm thoát nước mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong những trường hợp cần thiết,
khoảng cách từ mép gần nhà của đường xe chạy đến tường ngoài của nhà và công
trình được tăng đến 60 m với điều kiện nhà và công trình này có các đường cụt
đi vào, kèm theo bãi quay xe chữa cháy và bố trí các trụ nước chữa cháy. Trong
trường hợp đó, khoảng cách từ nhà và công trình đến bãi quay xe chữa cháy phải
không nhỏ hơn 5 m và không lớn hơn 15 m và khoảng cách giữa các đường cụt không
được vượt quá 100 m.
CHÚ THÍCH 1: Chiều rộng của nhà và
công trình lấy theo khoảng cách giữa các trục định vị.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các hồ nước được
sử dụng để chữa cháy, cần bố trí lối vào với khoảng sân có kích thước mỗi cạnh
không nhỏ hơn 12 m
Bảng 15 -
Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy đối với nhà hoặc phần nhà nhóm F1.1, F1.2,
F2, F3, F4
Diện
tích sàn cho phép tiếp cận, m2
Chiều
dài yêu cầu của bãi đỗ xe chữa cháy, tính theo chu vi nhà, m
Nhà
không được bảo vệ bằng hệ thống sprinkler
Nhà được
bảo vệ bằng hệ thống sprinkler
≤ 2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/6 chu
vi và không nhỏ hơn 15 m
> 2 000 và ≤ 4
000
1/4 chu
vi
1/6 và
không nhỏ hơn 15 m
> 4 000 và ≤ 8
000
1/2 chu
vi
1/4 chu
vi
> 8 000 và ≤ 16
000
3/4 chu
vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 16 000 và ≤ 32
000
Bao
quanh mặt bằng nhà 1)
3/4 chu
vi
> 32 000
Bao
quanh mặt bằng nhà 1)
Bao
quanh mặt bằng nhà 1)
1) Cho
phép không đi theo biên của mặt bằng nhưng phải bảo đảm quy định tại 6.2.3
Bảng 16 -
Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy đối với nhà nhóm F5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài
yêu cầu của bãi đỗ xe chữa cháy, tính theo chu vi nhà, m
Nhà
không được bảo vệ bằng hệ thống sprinkler
Nhà được
bảo vệ bằng hệ thống sprinkler
≤ 28 400
1/6 chu
vi và không nhỏ hơn 15 m
1/6 chu
vi và không nhỏ hơn 15 m
> 28 400 và ≤ 56
800
1/4 chu
vi
1/6 chu
vi và không nhỏ hơn 15 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2 chu
vi
1/4 chu
vi
> 85 200 và ≤
113 600
3/4 chu
vi
1/4 chu
vi
> 113 600 và ≤
170 400
Bao
quanh mặt bằng nhà 1)
1/2 chu
vi
> 170 400 và ≤
227 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/4 chu
vi
> 227 200
Bao
quanh mặt bằng nhà 1)
Bao
quanh mặt bằng nhà 1)
1) Cho
phép không đi theo biên của mặt bằng nhưng phải bảo đảm quy định tại 6.2.3.
6.2.2.4 Bố trí
đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy cho nhà hỗn hợp phải bảo đảm
những yêu cầu sau:
a) Khi phần nhà không để ở (không
thuộc nhóm F1.3) chỉ nằm ở phần dưới của nhà thì chiều cao PCCC của nhà để xác
định các yêu cầu về đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải căn cứ
vào phần nhà không để ở của nhà;
b) Đối với nhà hỗn hợp không có phần
nhà thuộc nhóm F1.3 thì chiều dài yêu cầu của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ
xe chữa cháy phải được lấy bằng giá trị lớn hơn trong hai giá trị xác định căn
cứ vào:
- Tổng quy mô khối tích của các phần
nhà thuộc nhóm F5; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với nhà hỗn hợp có phần nhà
thuộc nhóm F1.3, chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy phải được tính theo 6.2.2.3
đồng thời phải đáp ứng được quy định tại 6.2.2.
Đối với các tầng hầm phải có đường cho
xe chữa cháy nằm trong phạm vi 18 m tính từ lối vào trên mặt đất của tất cả các
khoang đệm của thang máy chữa cháy hoặc của buồng thang bộ thoát nạn có bố trí
họng chờ cấp nước DN 65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp (của hệ
thống ống khô).
6.2.3 Bãi đỗ
xe chữa cháy phải được bố trí bảo đảm để khoảng cách đo theo phương nằm ngang
từ mép gần nhà hơn của bãi đổ đến điểm giữa của lối vào từ trên cao không gần
hơn 2 m và không xa quá 10 m.
6.2.4 Bề mặt
của bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng. Nếu nằm trên một mặt nghiêng thì độ
dốc không được quá 1:15. Độ dốc của đường cho xe chữa cháy không được quá
1:8,3.
6.2.5 Nếu
chiều dài của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy dạng cụt lớn hơn
46 m thì ở cuối đoạn cụt phải có bãi quay xe được thiết kế theo quy định tại
6.4.
6.2.6 Đường
giao thông công cộng có thể được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy, nếu vị trí
của đường đó phù hợp với các quy định về khoảng cách đến lối vào từ trên cao
tại 6.2.3.
6.2.7 Đường
cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải được bảo đảm thông thoáng tại mọi
thời điểm. Khoảng không giữa bãi đỗ xe chữa cháy và lối vào từ trên cao phải
bảo đảm không bị cản trở bởi cây xanh hoặc các vật thể cố định khác.
6.2.8 Phải
đánh dấu tất cả các góc của bãi đỗ xe chữa cháy và đường cho xe chữa cháy ngoại
trừ những đường giao thông công cộng được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy hoặc
đường cho xe chữa cháy. Việc đánh dấu phải được thực hiện bảng các dải sơn phản
quang, bảo đảm có thể nhìn thấy được vào buổi tối và phải bố trí ở cả hai phía
của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy với khoảng cách không quá 5
m.
Tại các điểm đầu và điểm cuối của
đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải có biển báo nền trắng, chữ
đỏ với chiều cao chữ không nhỏ hơn 50 mm. Chiều cao từ mặt đất đến điểm thấp
nhất của biển báo phải nằm trong khoảng 1,0 m đến 1,5 m. Biển báo phải bảo đảm
nhìn thấy được vào buổi tối và không được bố trí cách đường cho xe chữa cháy
hoặc bãi đỗ xe chữa cháy quá 3 m. Tất cả các phần của đường cho xe chữa cháy
hoặc bãi đỗ xe chữa cháy không được cách biển báo gần nhất quá 15 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Lối vào từ trên
cao để phục vụ chữa cháy và cứu nạn
6.3.1 Lối vào
từ trên cao phải bảo đảm thông thoáng, không bị cản trở ở mọi thời điểm trong
thời gian nhà được sử dụng. Lối vào từ trên cao có thể là các lỗ thông trên
tường ngoài, cửa sổ, cửa ban công, các tấm tường lắp kính và các tấm cửa có thể
mở được từ bên trong và bên ngoài. Không được bố trí đồ đạc hoặc bất kì vật nào
có thể gây cản trở trong phạm vi 1 m của phần sàn bên trong nhà tính từ các lối
vào từ trên cao.
6.3.2 Lối vào
từ trên cao phải được bố trí đối diện với một không gian sử dụng. Không được bố
trí ở các phòng kho hoặc phòng máy, buồng thang bộ thoát nạn, sảnh không nhiễm
khói, sảnh thang máy chữa cháy hoặc không gian chỉ dẫn đến một điểm cụt.
6.3.3 Mặt
ngoài của các tấm cửa của lối vào từ trên cao phải được đánh dấu bằng dấu tam
giác đều mầu đỏ hoặc mầu vàng có cạnh không nhỏ hơn 150 mm, định tam giác có
thể hướng lên hoặc hướng xuống. Ở mặt trong phải có dòng chữ “LỐI VÀO TỪ TRÊN
CAO - KHÔNG ĐƯỢC GÂY CẢN TRỞ" với chiều cao chữ không nhỏ hơn 25 mm.
6.3.4 Các lối
vào từ trên cao phải có chiều rộng không nhỏ hơn 850 mm, chiều cao không nhỏ
hơn 1 000 mm, mép dưới của lối vào cách mặt sàn phía trong không lớn hơn 1 100
mm và mép trên cách mặt sàn phía trong không nhỏ hơn 1 800 mm.
6.3.5 Số
lượng, vị trí của lối vào từ trên cao đối với mỗi khoang cháy của nhà hoặc phần
nhà không thuộc nhóm F1.3 phải bảo đảm những quy định sau:
Đối với nhà nhóm F1.1, F1.2, F2, F3,
F4 và F5 số lượng lối vào từ trên cao phải tính toán dựa vào chiều dài của bãi đỗ
xe chữa cháy. Cứ mỗi đoạn đủ hoặc không đủ 20 m chiều dài bãi đỗ xe chữa cháy
phải có một vị trí lối vào từ trên cao;
- Lối vào từ trên cao phải được bố trí
cách xa nhau, dọc trên cạnh của nhà. Khoảng cách xa nhất đo dọc theo tường
ngoài giữa tâm của hai lối vào từ trên cao liên tiếp nhau được phục vụ bởi một
bãi đỗ xe chữa cháy không được quá 20 m. Lối vào từ trên cao phải được phân bố
bảo đảm để ít nhất phải có 1 lối vào từ trên cao trên mỗi đoạn 20 m chiều dài
của bãi đỗ xe chữa cháy, ngoại trừ những phần nhà 1 tầng không thuộc nhóm F5;
- Đối với nhà thuộc nhóm F1.1, F1.2,
F2, F3 và F4 có chiều cao PCCC từ trên 15 m đến 50 m, phải có lối vào từ trên
cao ở tất cả các tầng trừ tầng 1 và phải nằm đối diện với bãi đỗ xe chữa cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu về lối vào từ trên cao không
áp dụng đối với các nhà nhóm F1.3, bao gồm cả những khu vực phụ trợ (ví dụ:
phòng tập gym, các phòng câu lạc bộ, và các gian phòng có công năng tương tự
phục vụ riêng cho cư dân của nhà) trong nhà nhóm F1.3.
6.4 Thiết kế
bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định sau:
- Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ
hơn 7 m, một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên đường;
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12
m;
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn
10 m;
- Hình chữ nhật vuông góc với đường
cụt, cân đối về hai phía của đường, có kích thước không nhỏ hơn 5 m x 20 m.
CHÚ THÍCH: Những quy định trên là
ngưỡng tối thiểu, cơ quan quản lý về PCCC và CNCH có thể đưa ra các quy định cụ
thể căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của phương tiện chữa cháy ở mỗi địa phương.
6.5 Đối với
đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe chạy thì cứ ít nhất 100 m phải
thiết kế một đoạn đường mở rộng có chiều dài tối thiểu 8 m và chiều rộng tối
thiểu 7 m để xe chữa cháy và các loại xe khác có thể tránh nhau dễ dàng.
6.6 Đối với
các nhà từ 2 tầng trở lên có mái bằng hoặc mái có độ dốc nhỏ hơn 25 % với chiều
cao lớn hơn hoặc bằng 10 m tính đến diềm mái hoặc mép trên của tường ngoài
(tường chắn mái) phải có các lối ra mái trực tiếp từ các buồng thang bộ hoặc đi
qua tầng áp mái, hoặc đi theo cầu thang bộ loại 3, hoặc đi theo thang chữa cháy
ngoài nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép không bố trí các thang chữa
cháy tại mặt chính của nhà nếu chiều rộng nhà không quá 150 m và ở phía trước
nhà có tuyến đường ống cấp nước chữa cháy.
6.7 Trong
các tầng áp mái của nhà, trừ các nhà nhóm F1.4, phải có các lối ra mái qua các
thang cố định và các cửa đi, cửa nắp hoặc cửa sổ có kích thước không nhỏ hơn
0,6m x 0,8m.
Các lối ra mái hoặc ra tầng áp mái từ
các buồng thang bộ phải được bố trí theo các bản thang có các chiếu thang ở
trước lối ra, qua các cửa ngăn cháy loại 2 kích thước không nhỏ hơn 0,75 m x
1,5 m. Các bản thang và chiếu thang nói trên có thể được làm bằng thép nhưng
phải có độ dốc (góc nghiêng) không lớn hơn 2:1 (63,5°) và chiều rộng không nhỏ
hơn 0,7 m.
Trong các nhà nhóm F1, F2, F3 và F4 có
chiều cao PCCC đến 15 m cho phép bố trí các lối ra tầng áp mái hoặc ra mái từ
các buồng thang bộ qua các cửa nắp ngăn cháy loại 2 với kích thước 0,6 m x 0,8
m theo các thang leo bằng thép gắn cố định.
6.8 Trong
các tầng kỹ thuật, bao gồm cả các tầng hầm kỹ thuật và các tầng áp mái kỹ
thuật, chiều cao thông thủy của lối đi phải không nhỏ hơn 1,8 m; trong các tầng
áp mái dọc theo toàn bộ nhà - không nhỏ hơn 1,6 m. Chiều rộng của các lối đi
này phải không nhỏ hơn 1,2 m. Trong các đoạn riêng biệt có chiều dài không lớn
hơn 2 m cho phép giảm chiều cao của lối đi xuống 1,2 m, còn chiều rộng tối
thiểu là 0,9 m.
6.9 Trong
các nhà có tầng gác áp mái phải có các cửa nắp trong các kết cấu bao che các
hốc của tầng áp mái.
6.10 Tại các
điểm chênh lệch độ cao của mái lớn hơn 1,0 m (trong đó có cả điểm chênh cao để
nâng các cửa lấy sáng - thông gió) phải có thang chữa cháy.
Tại khu vực chênh lệch độ cao của mái
hơn 10 m, nếu mỗi một phần mái diện tích lớn hơn 100 m2 có cửa ra
mái riêng thỏa mãn các yêu cầu tại 6.6, hoặc độ cao phần thấp hơn của mái, xác
định theo 6.6 không vượt quá 10 m thì cho phép không bố trí thang chữa cháy.
6.11 Khi bố
trí lối tiếp cận lên mái bằng các thang chữa cháy ngoài nhà theo yêu cầu tại
6.6, phải sử dụng các thang chữa cháy loại P1 để lên độ cao đến 20 m và tại các
chỗ chênh lệch độ cao của mái từ 1,0 m đến 20 m. Phải sử dụng các thang chữa
cháy loại P2 để lên độ cao lớn hơn 20 m và tại các chỗ chênh lệch độ cao trên
20 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12 Giữa các
bản thang và giữa các lan can tay vịn của bản thang phải có khe hở với chiều
rộng thông thủy chiếu trên mặt bằng không nhỏ hơn 100 mm.
6.13 Mỗi
khoang cháy của các nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m (lớn hơn 50 m đối với
nhà nhóm F1.3), hoặc nhà có chiều sâu của sàn tầng hầm dưới cùng (tính đến cao
độ của lối ra thoát nạn ra ngoài) lớn hơn 9 m phải có tối thiểu một thang máy
chữa cháy.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu kỹ thuật khác như
cáp điện, hệ thống điều khiển, truyền tín hiệu, liên lạc, thiết bị phục vụ bảo
vệ chống cháy và những hệ thống tương tự phải bảo đảm theo các tiêu chuẩn kỹ
thuật riêng được chọn lựa cho thang máy chữa cháy
Việc bố trí và lắp đặt các thang máy
chữa cháy phải bảo đảm những quy định cơ bản sau:
- Không được sử dụng các thang máy chủ
yếu để vận chuyển hàng hóa để làm thang máy chữa cháy;
- Ở điều kiện bình thường, thang máy
chữa cháy vẫn được sử dụng để chờ người. Thang máy chữa cháy có thể được bố trí
với một sảnh thang máy riêng hoặc trong một sảnh chung với các thang máy chờ
người và hợp lại với nhau bằng một hệ thống điều khiển tự động theo nhóm;
- Có số lượng được tính toán đủ để
khoảng cách từ vị trí các thang máy đó đến một điểm bất kỳ trên mặt bằng tầng
mà nó phục vụ không vượt quá 60 m;
- Nếu chỉ có một thang máy chữa cháy
thì thang máy đó ít nhất phải đến được tất cả các tầng kề cận với tầng đang
cháy của nhà;
- Nếu có nhiều thang máy chữa cháy
được bố trí chung trong một giếng thang thì các thang máy có thể phục vụ cho
các khu vực khác nhau của nhà với điều kiện phải thể hiện rõ vùng được phục vụ
trên mỗi thang máy đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu có các tầng lánh nạn thì mỗi
tầng đó phải được phục vụ bởi ít nhất một thang máy chữa cháy;
- Ở chế độ hoạt động bình thường, cửa
các thang máy chữa cháy không được mở vào những tầng lánh nạn đó còn cửa giếng
thang máy tại những tầng lánh nạn đó phải thường xuyên được khóa và chỉ được tự
động mở khóa khi chuyển sang chế độ phục vụ lực lượng chữa cháy.
Trong trường hợp có cháy, các thang
máy chữa cháy phải bảo đảm để người lính chữa cháy:
- Là người duy nhất được quyền kiểm
soát và vận hành để cùng với trang thiết bị của mình tiếp cận đến đám cháy một
cách dễ dàng, quen thuộc, an toàn và nhanh chóng;
- Được bảo vệ an toàn khi sử dụng
trước tác động của lửa và khói bằng các giải pháp thích hợp, đặc biệt là khi ra
khỏi các thang máy đó;
- Có lối đi thông thoáng và an toàn để
tiếp cận đến các thang máy đó cũng như đến các sàn được những thang máy đó phục
vụ;
- Không phải di chuyển quá hai tầng để
tiếp cận đến tầng có thể bị cháy bất kỳ của nhà khi có từ 2 thang máy chữa cháy
trở lên;
- Được bảo vệ trong các giếng thang
máy riêng (không chung với các loại thang máy khác) và trong mỗi giếng thang
máy như vậy chỉ được bố trí không quá 3 thang máy chữa cháy. Kết cấu bao che
giếng thang máy phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 120.
Sảnh thang máy chữa cháy là một khoang
đệm bảo đảm tất cả các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi kết hợp với các sảnh của buồng
thang bộ không nhiễm khói thì diện tích không nhỏ hơn 6 m2;
- Được bao che bằng các vách ngăn cháy
loại 1;
- Có lắp đặt họng chờ cấp nước DN 65
dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp;
- Việc bố trí thang máy chữa cháy phải
dự tính được đường di chuyển của đội chữa cháy chuyên nghiệp và bảo đảm đội
chữa cháy tiếp cận được tất cả các gian phòng trên tất cả các tầng của nhà;
- Sức chở của thang máy chữa cháy
không được nhỏ hơn 630 kg đối với nhà chung cư nhóm F1.3 và không nhỏ hơn 1 000
kg đối với nhà sản xuất và nhà công cộng khác;
- Tốc độ di chuyển của thang máy chữa
cháy không được nhỏ hơn H/60 (m/s), trong đó H là chiều cao nâng (m);
- Kết cấu bao che của cabin thang máy
chữa cháy phải được làm từ vật liệu không cháy hoặc cháy yếu.
6.14 Trong
các nhà có độ dốc mái đến 12 %, chiều cao đến diềm mái hoặc mép trên của tường
ngoài (tường chắn) lớn hơn 10 m, cũng như trong các nhà có độ dốc mái lớn hơn
12 % và chiều cao đến diềm mái lớn hơn 7 m phải có lan can, tay vịn trên mái
phù hợp tiêu chuẩn hiện hành. Các lan can, tay vịn loại này cũng phải được bố
trí cho các mái phẳng, ban công, lôgia, hành lang bên ngoài, cầu thang bên
ngoài loại hở, bản thang bộ và chiếu thang bộ mà không phụ thuộc vào chiều cao
PCCC của nhà.
6.15 Các hệ
thống cấp nước chữa cháy cho nhà phải bảo đảm để lực lượng và phương tiện chữa
cháy có thể tiếp cận và sử dụng ở mọi thời điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.17 Phòng
trực điều khiển chống cháy
6.17.1 Nhà ở và
công trình công cộng cao trên 10 tầng; nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm; công trình
công cộng tập trung đông người (nhà hát, rạp chiếu phim, vũ trường, các quán
karaoke mà phải bố trí từ 2 lối ra thoát nạn trở lên theo A.4, và các nhà có
mục đích sử dụng tương tự, với số người trên mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ
lục G), vượt quá 50 người); gara (chỗ để ô-tô, xe máy, xe đạp), nhà sản xuất,
kho có tổng diện tích sàn trên 18 000 m2 phải có phòng trực điều
khiển chống cháy và có nhân viên có chuyên môn thường xuyên trực tại phòng điều
khiển.
6.17.2 Phòng
trực điều khiển chống cháy phải:
- Có diện tích đủ để bố trí các thiết
bị theo yêu cầu phòng chống cháy của nhà nhưng không nhỏ hơn 6 m2;
- Có hai lối ra vào: một lối thông với
không gian trống ngoài nhà và một lối thông với hành lang chính để thoát nạn;
- Được ngăn cách với các phần khác của
nhà bằng các bộ phận ngăn cháy loại 1;
- Có lắp đặt các thiết bị thông tin và
đầu mối của hệ thống báo cháy liên hệ với tất cả các khu vực của nhà;
- Có bảng theo dõi, điều khiển các
thiết bị chữa cháy, thiết bị khống chế khói và có sơ đồ mặt bằng bố trí các
thiết bị phòng cháy chữa cháy của nhà.
6.18 Tất cả
các tầng hầm trong nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm, phải được trang bị hệ thống liên
lạc khẩn cấp hai chiều giữa phòng trực điều khiển chống cháy tới những khu vực
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các phòng lắp đặt thiết bị
điều khiển hệ thống kiểm soát chống khói;
- Các thang máy chữa cháy;
- Tất cả các gian lánh nạn;
- Các phòng điều khiển hệ thống thông
gió.
7 TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1 Quy định
chuyển tiếp
7.1.1 Hồ sơ
thiết kế xây dựng đã được góp ý hoặc thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy bởi cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trước khi quy chuẩn này có hiệu lực thì tiếp
tục thực hiện theo hồ sơ thiết kế đã được góp ý hoặc thẩm duyệt.
7.1.2 Hồ sơ
thiết kế xây dựng được góp ý hoặc thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy bởi cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kể từ thời điểm quy chuẩn này có hiệu lực
thì phải tuân thủ các quy định của quy chuẩn này.
7.2 Bộ Xây
dựng chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn này cho các
đối tượng có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Các cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy và về xây dựng tại
các địa phương có trách nhiệm phối hợp ban hành quy định liên quan đến các
thông số kỹ thuật để thiết kế, cấu tạo đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa
cháy phù hợp với các đặc điểm của phương tiện chữa cháy tại địa phương.
7.5 Trong
quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi
về Vụ Khoa học công nghệ và môi trường - Bộ Xây dựng để được hướng dẫn, xử lý.
PHỤ LỤC A
(quy định)
QUY ĐỊNH
BỔ SUNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM NHÀ CỤ THỂ
A.1 Nhà sản xuất và
nhà kho
A.1.1 Phạm vi áp
dụng
A.1.1.1 Nhà sản
xuất dùng cho việc sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm F5.1 và F5.2, có
không quá 1 tầng hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.3 Không áp
dụng đối với các nhà và gian phòng sau:
a) Nhà kho và gian phòng kho dùng để
chứa (lưu giữ) phân khoáng khô và hóa chất bảo vệ thực vật, chất phóng xạ, các
chất khí không dễ cháy được chứa trong chai dưới áp suất lớn hơn 70 kPa, xi
măng, bông, bột mì, thức ăn gia súc, lông thú và sản phẩm từ lỏng thú cũng như
các sản phẩm nông nghiệp;
b) Các nhà hoặc gian phòng làm kho
lạnh và kho ngũ cốc;
c) Các nhà sản xuất có từ 2 tầng hầm
trở lên.
A.1.1.4 Cho phép
không áp dụng đối với nhà sản xuất có sử dụng tiêu chuẩn nước ngoài về phòng
cháy chữa cháy trong thiết kế theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhưng phải
được cơ quan cảnh sát PCCC và CNCH có thẩm quyền chấp thuận.
A.1.2 Quy định chung
A.1.2.1 Tổng
diện tích nhà lấy bằng tổng diện tích của tất cả các tầng (tầng trên mặt đất,
kể cả tầng kỹ thuật, tầng nửa hầm và tầng hầm), với kích thước mặt bằng được đo
trong phạm vi giới hạn bởi bề mặt bên trong của các tường bao (hoặc bởi trục
các cột biên ở khu vực không có tường bao); đường hầm; sàn giá đỡ trong nhà;
sàn lửng; tất cả các sàn của giá đỡ nhiều tầng trong nhà; thềm (cầu) xếp dỡ;
hành lang (trong mặt bằng) và hành lang liên thông sang các nhà khác. Tổng diện
tích của nhà không bao gồm: diện tích các tầng hầm kỹ thuật có chiều cao, tính
từ sàn đến mặt dưới của kết cấu nhỏ ra ở phía trên, nhỏ hơn 1,8 m (ở đó không
yêu cầu có lối đi để bảo dưỡng các đường ống kỹ thuật); diện tích phía trên
trần treo; cũng như diện tích sàn của giá đỡ nhiều tầng dùng để bảo dưỡng đường
ray phía dưới cầu trục, bảo dưỡng cần trục, bằng tải, đường ray đơn và thiết bị
chiếu sáng.
Diện tích các gian phòng có chiều cao
thông từ 2 tầng trở lên, trong phạm vi một nhà nhiều tầng (gian phòng thông 2
tầng hoặc nhiều tầng), được tính vào diện tích tổng cộng của nhà trong phạm vi
một tầng.
Khi xác định số lượng tầng của nhà thì
mỗi sàn giá đỡ và sàn lửng nằm ở cao độ bất kì có diện tích lớn hơn 40 % diện
tích 1 tầng của nhà đó, phải được tính như một tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích xây dựng được xác định theo
chu vi ngoài của nhà ở cao độ chân tường, bao gồm cả các phần nhô ra, đường đi
qua dưới nhà, các phần nhà không có kết cấu ngăn che bên ngoài.
A.1.2.2 Khối
tích xây dựng của nhà được xác định là tổng khối tích các phần nhà trên mặt đất
tính từ cốt ± 0,00 trở lên và phần ngấm từ cốt hoàn thiện nền sàn tầng hầm dưới
cùng lên đến cốt ± 0,00.
Khối tích các phần trên mặt đất và
phần ngầm của nhà được tính theo kích thước từ mặt ngoài kết cấu bao che, kể cả
ô lấy sáng và thông gió của mỗi phần của nhà.
A.1.2.3 Chiều
cao các gian phòng tính từ mặt sàn đến mặt dưới của các bộ phận nhô ra phía
dưới trần hoặc mái không được nhỏ hơn 2,2 m. Các lối đi có người qua lại thường
xuyên và đường thoát nạn phải có chiều cao tính từ mặt sàn đến mặt dưới của các
bộ phận nhô ra của các đường ống kỹ thuật và thiết bị không nhỏ hơn 2,0 m, còn
đối với các lối đi không có người qua lại thường xuyên thì chiều cao đó phải
không nhỏ hơn 1,8 m. Chiều cao thông thủy của lối vào nhà dành cho xe chữa cháy
chạy qua không được nhỏ hơn 4,5 m.
A.1.2.4 Đối với
tầng kỹ thuật, nếu yêu cầu công nghệ đòi hỏi phải có lối đi lại để bảo dưỡng
thiết bị kỹ thuật, đường ống kỹ thuật và các thiết bị công nghệ hỗ trợ bố trí
trong đó, thì chiều cao các lối đi này phải lựa chọn phù hợp với quy định tại
A.1.2.3.
A.1.2.5 Lối ra
từ tầng hầm phải được bố trí ngoài khu vực hoạt động của các thiết bị nâng
chuyển.
A.1.2.6 Chiều
rộng của khoang đệm và khoang đệm ngăn cháy phía ngoài cửa thang máy phải rộng
hơn chiều rộng cửa ít nhất là 0,5 m (0,25 m về mỗi bên của cửa), và chiều sâu
của các khoang đệm đó không được nhỏ hơn 1,2 m đồng thời phải lớn hơn chiều
rộng của cánh cửa ít nhất là 0,2 m.
Khi có người khuyết tật đi lại bằng xe
lăn sử dụng thì chiều sâu của khoang đệm và khoang đệm ngăn cháy ít nhất phải
là 1,8 m, còn chiều rộng ít nhất phải là 1,4 m.
A.1.2.7 Trong
các gian phòng có hạng nguy hiểm cháy nổ A và B phải lắp đặt các tấm che ngoài
dễ bung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thép, nhôm;
- Ngói mềm, ngói kim loại;
- Đá và vật liệu giữ nhiệt hiệu quả.
Diện tích tấm che ngoài dễ bung phải
được xác định bằng tính toán. Trong trường hợp không có số liệu tính toán thì
diện tích tấm che ngoài dễ bung phải lấy không nhỏ hơn 0,05 m2 trên
1 m3 thể tích gian phòng hạng A và không ít hơn 0,03 m2
trên 1 m3 thể tích gian phòng hạng B.
CHÚ THÍCH 1: Nếu dùng kính có chiều
dày 3, 4 hoặc 5 mm cho các tấm che ngoài dễ bung thì diện tích tương ứng không
nhỏ hơn 0,8, 1,0 và 1,5 m2. Không được dùng kính có gia cường, kính
2 lớp, 3 lớp, stalinite và polycarbonate trong tấm che ngoài dễ bung.
CHÚ THÍCH 2: Tấm phủ dạng cuộn trên
khu vực tấm che ngoài dễ bung của mái phải được bố trí thành các mảnh có diện
tích không lớn hơn 180 m2.
CHÚ THÍCH 3: Tải trọng tính toán của
khối lượng tấm che ngoài dễ bung trên mái không được vượt quá 0,7 kPa
A.1.3 Bố trí mặt
bằng - không gian
A.1.3.1 Đối với
các nhà có chiều cao từ cốt mặt đất thiết kế đến thành gờ hoặc mặt trên của
tường chắn mái lớn hơn hoặc bằng 10 m thì cứ 40 000 m2 diện tích mặt
bằng mái phải có 1 lối lên mái, nếu diện tích mặt bằng mái chưa đủ 40 000 m2
thì vẫn phải bố trí ít nhất 1 lối lên mái. Đối với nhà 1 tầng thì bố trí lối
lên mái theo thang thép hở bên ngoài, còn đối với nhà nhiều tầng thì bố trí từ
buồng thang bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.2 Việc bố
trí các gian phòng có hạng nguy hiểm cháy khác nhau trong cùng một nhà và ngăn
chia giữa chúng phải tuân thủ các yêu cầu về giới hạn chịu lửa của bộ phận bao
che các gian phòng đó, đường thoát nạn và lối ra thoát nạn, thiết bị thoát
khói, khoang đệm và khoang đệm ngăn cháy, buồng thang bộ và thang leo cũng như
lối ra mái được quy định trong những phần liên quan của quy chuẩn này và các
quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành.
Cho phép bố trí tầng có công năng làm
kho hoặc phòng điều hành bên trong nhà sản xuất, cũng như tầng có công năng sản
xuất và điều hành bên trong nhà kho nếu bảo đảm được các yêu cầu về khoảng cách
phòng cháy chống cháy quy định tại Phụ lục E và các quy định liên quan của quy
chuẩn này.
Trong các kho trung chuyển (kho ngoại
quan) một tầng có bậc chịu lửa I hoặc II và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, nếu
có các hành lang để thoát nạn được bao bởi các vách ngăn cháy loại 1 và có áp
suất không khí dương khi xảy ra cháy thì chiều dài đoạn hành lang đó không phải
tính vào độ dài của đường thoát nạn.
A.1.3.3 Khi bố
trí kho trong nhà sản xuất thì diện tích lớn nhất cho phép của kho trong phạm
vi một khoang cháy và chiều cao của chúng (số tầng) không được vượt quá các giá
trị quy định tại Phụ lục H.
Khi có các sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ
nhiều tầng và sàn lửng có diện tích trên mỗi cao độ vượt quá 40 % diện tích sàn
thì diện tích sàn được xác định như đối với nhà nhiều tầng.
A.1.3.4 Khi bố
trí chung trong một nhà hoặc một gian phòng các dây chuyền công nghệ có hạng
nguy hiểm cháy và cháy nổ khác nhau thì phải có các giải pháp ngăn chặn sự lan
truyền của sự cháy và nổ giữa các dây chuyền đó. Hiệu quả ngăn chặn của các
giải pháp đó phải được xem xét đánh giá trong phần công nghệ của dự án. Nếu các
giải pháp được lựa chọn không bảo đảm hiệu quả ngăn chặn thì các dây chuyền
công nghệ với hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ khác nhau phải được bố trí trong
các gian phòng riêng và được ngăn cách phù hợp với các yêu cầu trong Phụ lục E.
A.1.3.5 Các tầng
hầm có các gian phòng hạng C1, C2, C3 phải được ngăn chia thành các phần khoang
cháy có diện tích không quá 3 000 m2 mỗi phân khoang, bằng các vách
ngăn cháy loại 1. Các phân khoang này phải được bảo vệ chống khói theo yêu cầu
tại phụ lục D. Sàn tầng phía trên của các tầng hầm này tối thiểu là sàn ngăn
cháy loại 3. Các gian phòng nêu trên phải được ngăn cách với hành lang bằng các
vách ngăn cháy loại 1.
Các hành lang phải có chiều rộng không
nhỏ hơn 2 m dẫn trực tiếp ra ngoài hoặc qua một buồng thang bộ không nhiễm
khói.
A.1.3.6 Các bộ
phận công trình của thềm (cầu) xếp dỡ và bộ phận bao che thềm (cầu) xếp dỡ liền
kề với các nhà có bậc chịu lửa I, II, III và IV, hạng nguy hiểm cháy là S0 và
S1 phải được làm bằng vật liệu không cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.8 Lựa chọn
kết cấu và vật liệu cho nền và lớp phủ sàn nhà kho và gian phòng kho phải tính
đến các yếu tố liên quan để bảo đảm ngăn ngừa việc phát sinh ra bụi.
Bề mặt sàn ở những khu vực có nguy cơ
hình thành hỗn hợp nổ khí gas, bụi, chất lỏng và các chất khác với nồng độ có
thể gây ra nổ hoặc cháy khi gặp tia lửa do va đập của một vật lên sàn hoặc hiện
tượng nhiễm tĩnh điện, phải có biện pháp thích hợp để chống nhiễm tĩnh điện và
không làm phát sinh tia lửa khi bị va đập.
Những nhà kho cất chứa hàng hóa có
nhiệt độ vượt 60 °C thì phải sử dụng sàn chịu nhiệt.
A.1.3.9 Phòng
kho trong nhà sản xuất phải được cách li với các loại gian phòng khác theo quy
định cụ thể như dưới đây.
Các gian sản xuất, gian kỹ thuật và
gian kho (nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F5) có hạng nguy hiểm cháy và cháy
nổ C1 đến C3 được đặt trong nhà ở và nhà công cộng, nếu không có quy định gì
khác thì ít nhất phải được ngăn cách với các gian phòng và hành lang khác như sau:
- Với nhà có bậc chịu lửa I ngăn cách
bằng vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy không kém hơn loại 2;
- Với nhà có bậc chịu lửa II, III, IV
ngăn cách bằng vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy không kém hơn loại 3.
Không cho phép đặt gian phòng kho,
gian sản xuất, phòng thí nghiệm và tương tự có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ
C1, C2 và C3 hoặc cao hơn trong nhà khác dự kiến có từ 50 người sử dụng đồng
thời trở lên.
Các gian phòng sản xuất, phòng kỹ
thuật và phòng kho có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C4, đặt trong nhà ở hoặc
nhà công cộng thì phải được ngăn cách với các phòng khác và hành lang bằng các
vách ngăn cháy không kém hơn loại 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giá đỡ cao tầng là giá đỡ
có chiều cao để hàng trên 5,5 m
A.1.3.10 Kho cất
giữ hàng có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C trên giá đỡ cao tầng phải được bố
trí trong nhà 1 tầng có bậc chịu lửa I đến IV và cấp nguy hiểm cháy kết cấu của
nhà S0.
Các giá đỡ hàng phải có sàn đỡ nằm
ngang, đặc và làm từ vật liệu không cháy đặt cách nhau không quá 4 m theo chiều
cao.
A.1.3.11 Khi chia
một gian kho chứa hàng hóa có cùng mức độ nguy hiểm cháy như nhau bằng các vách
ngăn theo điều kiện công nghệ hoặc vệ sinh, thì phải nêu rõ các yêu cầu đối với
những vách ngăn đó trong phần thuyết minh công nghệ của dự án.
A.1.3.12 Các lỗ
cửa sổ của nhà kho phải được đặt thêm tấm cửa mở lật lên trên với tổng diện
tích xác định theo tính toán bảo đảm thoát khói khi có cháy.
Trong gian phòng lưu trữ cho phép
không cần lắp đặt ó cửa sổ nếu đã có hệ thống thoát khói được tính toán phù hợp
với yêu cầu tại Phụ lục D.
A.2 Nhà (có chiều
cao PCCC từ trên 50 m đến 150 m) thuộc nhóm F1.2, F4.2, F4.3 và nhà hỗn hợp
A.2.1 Các nhà
thuộc các nhóm này có bậc chịu lửa tối thiểu là bậc I.
A.2.2 Nhà phải
được phân chia thành các khoang cháy theo chiều cao, với chiều cao mỗi khoang
cháy không lớn hơn 50 m. Các khoang cháy được ngăn cách với nhau bằng các tường
ngăn cháy và sàn ngăn cháy hoặc bằng các tầng kỹ thuật. Tầng kỹ thuật được ngăn
cách bằng các sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 90. Giới hạn
chịu lửa của các tường ngăn cháy và sàn ngăn cháy này lấy theo quy định tại
A.2.24.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Diện
tích lớn nhất cho phép của một tầng nhà trên mặt đất trong phạm vi một khoang
cháy:
- Không lớn hơn 3 000 m2 -
đối với khối đế;
- Không lớn hơn 1 500 m2 -
đối với nhóm F1.2 (khách sạn, ký túc xá);
- Không lớn hơn 2 000 m2 -
đối với nhóm F1.3;
- Không lớn hơn 2 500 m2 -
trong các trường hợp còn lại.
Tường và vách ngăn giữa các đơn nguyên
phải có giới hạn chịu lửa tương ứng không thấp hơn quy định tại A.2.24.
A.2.4 Các gian
phòng tập trung đông người có số chỗ ngồi cố định từ trên 300 đến 600 - không
được đặt ở chiều cao PCCC trên 15 m; số chỗ ngồi cố định từ trên 150 đến 300 -
không được đặt ở chiều cao PCCC trên 40 m, và với số chỗ ngồi cố định từ 100
đến 150 - không được đặt ở chiều cao PCCC trên 50 m. Các gian phòng công cộng
đặt ở chiều cao PCCC trên 50 m thì số chỗ ngồi cố định không được vượt quá 100.
A.2.5 Nhà có
bố trí các quán ăn, quán giải khát và các gian phòng công cộng nhóm F3.2 và
F3.6, nằm ở chiều cao PCCC trên 50 m mà số người có mặt cùng một lúc trong mỗi
gian phòng đó, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), vượt quá 50 người thì khoảng
cách từ lối ra thoát nạn của các gian phòng đến buồng thang bộ không nhiễm khói
gần nhất không được vượt quá 20 m.
CHÚ THÍCH: Đối với các tầng nhà nằm ở
chiều cao PCCC trên 50 m không có hành lang được bao che bằng các bộ phận ngăn
cháy theo quy định trong A.2.24 thì khoảng cách di chuyển đến cửa của buồng
thang bộ không nhiễm khói phải được tính từ điểm xa nhất của gian phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.6 Các gian
phòng tập trung đông người, với số lượng người có mặt đồng thời có thể lớn hơn
500 người, thì gian phòng đó phải được ngăn cách với các gian phòng khác bằng
các tường và sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa theo quy định tại A.2.24.
Khoảng cách từ lối ra thoát nạn của các phòng này đến buồng thang bộ không
nhiễm khói gần nhất không được vượt quá 20 m.
A.2.7 Các gian
phòng có người khuyết tật sinh hoạt thường xuyên không được đặt cao hơn tầng 2,
nếu có người khuyết tật dùng xe lăn thì không được đặt cao hơn tầng 1.
Trường hợp người khuyết tật sinh hoạt
ở các tầng cao hơn phải có các giải pháp bổ sung, bảo đảm khả năng cho người
khuyết tật di chuyển an toàn tới lối ra thoát nạn hoặc tới được gian lánh nạn
khi có cháy xảy ra. Giải pháp bổ sung phải được lý giải bằng tính toán trên cơ
sở các tài liệu chuẩn hiện hành được áp dụng.
A.2.8 Không
cho phép bố trí các gian phòng kho, lưu trữ sách báo và các vật dụng dễ cháy và
có diện tích lớn hơn 50 m2 ở chiều cao PCCC trên 50 m, cũng như đặt
dưới hoặc liền kề các gian phòng, ở đó có số người tính theo Bảng G.9 (Phụ lục
G) nhiều hơn 50 người.
A.2.9 Không
cho phép bố trí các gian phòng có nguy hiểm cháy nổ (hạng A hoặc B) trong phạm
vi của nhà.
A.2.10 Máy biến
áp của các phân trạm đặt trong nhà hoặc sát cạnh nhà phải bảo đảm là loại khố
hoặc chứa đầy dầu không cháy (dầu cách điện), và được đặt ở tầng 1, tầng nửa
hầm, tầng hầm đầu tiên hoặc ở tầng kỹ thuật bất kỳ. Các phân trạm biến áp phải
được ngăn cách bằng các bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa theo quy định
tại A.2.24.
Cho phép sử dụng các máy phát điện
diezen làm nguồn cấp điện độc lập và nguồn dự phòng tại chỗ. Khi đó cho phép bố
trí các gian phòng đặt máy phát điện diezen không sâu hơn tầng hầm 1 hoặc ở các
tầng trên mặt đất, trong phạm vi kích thước của nhà hoặc trong một nhà đứng
riêng biệt khi thực hiện các yêu cầu sau:
- Giới hạn chịu lửa của các kết cấu
tường và sàn chịu lực của gian phòng phải lấy không nhỏ hơn REI 180;
- Giao thông giữa gian phòng đặt máy
phát điện diezen với các gian phòng khác phải đi qua khoang đệm ngăn cháy loại
1, có áp suất không khí dương khi có cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí các thiết bị phân tích khi để
phát hiện sự rò rỉ nhiên liệu và phát ra các tín hiệu tới gian phòng của trạm
chữa cháy, cũng như bố trí thông gió sự cố bằng thông gió có khí;
- Bố trí trong các gian phòng đặt máy
phát điện diezen, thiết bị dập cháy tự động;
- Thể tích của thùng chứa dầu nằm
trong kết cấu khung của mỗi máy phát điện diezen không được vượt quá 1 m3;
- Công suất của máy phát điện diezen
và việc cung cấp, dự trữ nhiên liệu, phải bảo đảm sự làm việc của các hệ thống
bảo vệ chống cháy, được xác định từ thời gian quy định cần thiết cho sự làm
việc của chúng khi có cháy.
Cho phép sử dụng máy phát điện chạy
bằng nhiên liệu khí, khi đặt những máy này trong một nhà đứng riêng biệt, với
các yêu cầu an toàn cháy đã được quy định trong các tài liệu chuẩn liên quan.
A.2.11 Các sảnh
thang máy phải được ngăn cách với các hành lang và các phòng bên cạnh bằng các
vách ngăn cháy có giới hạn chịu lửa theo quy định tại A.2.24.
Vật liệu của các bộ phận cabin thang
máy phải được cấu tạo như thang máy chữa cháy.
A.2.12 Phải bố
trí thang máy chữa cháy trong các giếng thang riêng biệt, có sảnh thang máy độc
lập. Lối ra từ thang máy này đi ra ngoài nhà không được bố trí đi qua sảnh
chung.
Số lượng thang máy chữa cháy cho mỗi
khoang cháy phải được tính toán đủ để khoảng cách từ vị trí các thang máy đó
đến một điểm bất kỳ trên mặt bằng tầng mà nó phục vụ không vượt quá 45 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu ốp lát hoàn thiện bề mặt các
cấu kiện bao che cabin áp dụng như cho các gian phòng theo quy định tại A.2.25.
A.2.13 Giới hạn
chịu lửa của kết cấu giếng thang máy và buồng máy của thang máy lấy theo quy định
tại A.2.24.
A.2.14 Các hành
lang phải được phân chia thành các khoang ngăn cách nhau bằng vách ngăn cháy
loại 1. Cửa ngăn cháy lắp đặt trên các vách ngăn cháy này phải có cơ cấu tự
đóng và các khe cửa phải được che kín (trừ phần chân). Chiều dài mỗi khoang
hành lang phải bảo đảm như sau:
- Đối với khối căn hộ: không quá 30 m.
- Đối với khối nhà không phải là căn
hộ: không quá 60 m.
A.2.15 Tất cả
các buồng thang bộ không nhiễm khói của nhà phải có lối ra bên ngoài trực tiếp
tại tầng 1, đồng thời phải có lối ra lên mái nhà, qua cửa ngăn cháy loại 1.
A.2.16 Đường
thoát nạn phải được tính toán với số lượng người trong nhà hoặc trong gian
phòng tăng lên so với số lượng thiết kế là 1,25 lần (trừ các gian phòng trình
diễn và các gian phòng khác đã có số lượng chỗ ngồi quy định).
A.2.17 Nếu
trong cùng một thời điểm các khu vực của nhà hoặc của tầng được sử dụng bởi
nhiều đối tượng người sử dụng khác nhau hoặc cho nhiều mục đích sử dụng khác
nhau thì các yêu cầu về thoát nạn cho toàn bộ nhà hoặc tầng nhà đó phải được
tính toán trên cơ sở công năng hoặc mục đích sử dụng có yêu cầu về thoát nạn
khắt khe nhất hoặc phải xác định riêng các yêu cầu về thoát nạn cho từng khu
vực của nhà.
A.2.18 Nếu nhà,
tầng nhà hoặc một phần của nhà được sử dụng cho nhiều mục đích với các hoạt
động khác nhau tại nhiều thời điểm khác nhau thì phải áp dụng công năng hoặc
mục đích sử dụng liên quan đến số lượng người lớn nhất để làm cơ sở xác định
các yêu cầu về thoát nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.20 Nhà có
chiều cao PCCC trên 100 m phải bố trí tầng lánh nạn, gian lánh nạn bảo đảm các
yêu cầu theo A.3.2.
A.2.21 Bố trí
đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy theo quy định trong 6.2.
A.2.22 Nhà phải
có các phòng bảo quản các phương tiện chữa cháy tại chỗ được trang bị theo quy
định hiện hành, bố trí ở các tầng dưới của mỗi khoang cháy theo chiều cao. Tại
tầng 1, phòng phương tiện chữa cháy ban đầu của nhà phải được bố trí liền kề
với phòng lắp đặt trung tâm điều khiển hệ thống bảo vệ chống cháy. Tại các các
khoang cháy phía trên phải bố trí phòng phương tiện chữa cháy ban đầu cách
buồng thang bộ không nhiễm khói hoặc thang máy chữa cháy không quá 30 m.
A.2.23 Việc
ngăn chặn cháy lan theo mặt ngoài nhà phải tuân thủ các yêu cầu tại 4.32, 4.33.
A.2.24 Yêu cầu
chịu lửa của kết cấu và bộ phận nhà
A.2.24.1 Giới hạn
chịu lửa của các cấu kiện xây dựng phải không được thấp hơn các giá trị quy
định tại Bảng A.1.
Bảng A.1 -
Giới hạn chịu lửa tối thiểu của các cấu kiện xây dựng
Tên cấu
kiện (bộ phận nhà)
Giới hạn
chịu lửa tối thiểu cho nhà có chiều cao PCCC, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 100
và ≤ 150
(1)
(2)
(3)
1. Cột chịu lực,
tường chịu lực, hệ giằng, vách cứng, giàn, các bộ phận của sàn giữa các tầng
và sàn mái của nhà không có tầng áp mái (dầm, xà, bản sàn) 1)
R 150
R 180
2. Tường ngoài
không chịu lực
E 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sàn giữa các
tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm)
REI 120
REI 120
4. Các bộ phận của
mái
4.1 Tấm lợp
RE 30
RE 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R 30
R 30
5. Các bộ phận của
mái dành cho việc thoát nạn, cứu nạn
5.1 Tấm lợp
RE 120
RE 120
5.2 Dầm, xà, xà gồ,
khung, giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R 180
6. Kết cấu buồng
thang bộ
6.1 Tường trong
REI 150
REI 180
6.2 Bản thang và
chiếu thang
R 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tường ngăn cháy
và sàn ngăn cháy
REI 150
REI 180
8. Kết cấu giếng
8.1 Giếng thang máy
và giếng đường ống kỹ thuật, kênh dẫn và hộp kỹ thuật không cắt qua biên của
khoang cháy
REI 120
REI 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REI 150 1)
REI 180 1)
9. Tường trong
không chịu lực (vách ngăn)
9.1 Tường trong
giữa các phòng ở của khách sạn, các phòng văn phòng và tương tự
El 60
El 60
9.2 Tường ngăn cách
giữa các phòng với sảnh thông tầng; giữa hành lang với các phòng ở của khách
sạn và với các phòng văn phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
El (EIW)
60
9.3 Tường ngăn cách
các gian phòng cho máy phát điện sự cố và cho trạm điện Điêzen
REI 180
REI 180
9.4 Tường ngăn cách
các gian bán hàng có diện tích lớn hơn 2 000 m2 và ngăn cách các
gian phòng tập trung đông người có số người đồng thời có mặt lớn hơn 500
người
El 180
El 180
9.5 Tường ngăn cách
giữa các căn hộ với nhau
El 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6 Tường ngăn cách
giữa các căn hộ với hành lang và với các gian phòng khác
El 30
El 60
9.7 Tường ngăn cách
sảnh thang máy
El (EIW)
60
El (EIW)
60
9.8 Tường ngăn cách
sảnh thang máy với khoang đệm của thang máy chữa cháy
El (EIW)
60
El (EIW)
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
El (EIW)
60
El (EIW)
60
9.10 Tường ngăn
cách các gian phòng của các cơ sở dịch vụ đời sống, có diện tích lớn hơn 300
m2
El 60
El 60
9.11 Tường ngăn
cách các gian phòng lưu trữ, kho sách báo và tương tự
El 90
El 120
9.12 Tường vách
ngăn cách gian phòng của trạm biến áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
El 60
1) Các bộ
phận của nhà như các tường chịu lực, cột chịu lực, hệ giằng, vách cứng, các
bộ phận của sàn (dầm xà hoặc tấm sàn) được xếp vào loại các bộ phận chịu lực
của nhà nếu chúng tham gia vào việc bảo đảm sự ổn định tổng thể và sự bất
biến hình của nhà khi có cháy. Các bộ phận chịu lực mà không tham gia vào
việc bảo đảm ổn định tổng thể của nhà phải được đơn vị thiết kế chỉ dân trong
tài liệu kỹ thuật của nhà.
CHÚ THÍCH 1: Giới
hạn chịu lửa R của kết cấu chịu lực mà là gối tựa cho sàn ngăn cháy phải
không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa R của chính sàn ngăn cháy đó.
CHÚ THÍCH 2: Cho
phép áp dụng các quy định về giới hạn chịu lửa của tường ngoài không chịu lực
theo chú thích 5, 6 của Bảng 4
A.2.24.2 Giới hạn
chịu lửa của các cửa đi, cửa nắp và các tấm chèn bịt lỗ mở trên các cấu kiện
xây dựng có yêu cầu về khả năng chịu lửa theo quy định tại Bảng A.1 phải có
giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn El 30 (EIW 30) trong trường hợp sử dụng trong
các cấu kiện có giới hạn chịu lửa El 60 (EIW60), và không nhỏ hơn El 60 (EIW
60) trong các trường hợp còn lại.
A.2.24.3 Các cửa
đi của sảnh thang máy và cửa đi của gian máy của thang máy phải là các cửa
không lọt khí, khói.
A.2.24.4 Ở các
giếng kỹ thuật, chỉ dùng để đi các đường ống cấp và thoát nước với các ống được
chế tạo từ vật liệu không cháy, thì cho phép dùng các cửa, van ngăn cháy loại 2
(El 30).
A.2.25 Sử dụng
vật liệu theo tính nguy hiểm cháy
A.2.25.1 Vật liệu
lợp, phủ mái phải là vật liệu không cháy. Trường hợp mái có lớp phủ chống thấm
là vật liệu cháy được thì phía trên lớp vật liệu đó phải được phủ bằng vật liệu
không cháy có chiều dày không nhỏ hơn 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.25.3 Vật liệu
hoàn thiện tường, trần, trang trí trần treo và phủ sàn trong các gian phòng
phải phù hợp với quy định tại Bảng B.9 (Phụ lục B).
A.2.25.4 Trong
các gian phòng lớn, có chỗ ngồi cho khán giả với số lượng lớn hơn 50 chỗ, các
bộ phận của ghế tựa mềm, mành rèm, màn che không được làm từ các vật liệu dễ
bắt cháy (nhóm BC3). Trong các gian phòng này, không phụ thuộc vào số chỗ ngồi,
các ghế ngồi không được làm từ vật liệu có độc tính cao hơn ĐT2.
Các sản phẩm vải, sợi dùng cho trang
trí nội thất không được làm từ vật liệu thuộc nhóm dễ bắt cháy (BC3).
A.2.26 Trang
thiết bị báo cháy, chữa cháy, cứu nạn
A.2.26.1 Nhà phải
được trang bị hệ thống báo cháy tự động theo địa chỉ; phải được bố trí các
chuông báo cháy tự động ở tất cả các khu vực, bao gồm: các căn hộ, các phòng
văn phòng, các hành lang, sảnh thang máy, phòng chờ sảnh chung, các phòng kỹ
thuật thường xuyên có người làm việc và tương tự), trừ các gian phòng có điều
kiện môi trường sử dụng bình thường luôn ẩm ướt.
A.2.26.2 Nhà phải
được trang bị hệ thống loa truyền thanh và điều khiển thoát nạn.
A.2.27 Cấp nước
chữa cháy
A.2.27.1 Hệ thống
cấp nước chữa cháy trong nhà (mạng đường ống và hệ thiết bị) phải thiết kế
riêng biệt, có trạm bơm được bố trí độc lập với các phòng có công năng khác.
A.2.27.2 Lưu
lượng nước chữa cháy trong nhà cho từng khoang cháy phải đủ cho 4 tia phun chữa
cháy, lưu lượng nước mỗi tia phun không nhỏ hơn 2,5 L/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.27.4 Phải bố
trí 2 ống nối có các đầu nối đường kính phù hợp để đấu nối hệ thống cấp nước
chữa cháy trong nhà và các thiết bị chữa cháy tự động với các phương tiện chữa
cháy di chuyển ở ngoài nhà.
Phải có các van chặn và van một chiều
ở bên trong nhà để điều chỉnh lượng nước chữa cháy cấp vào hệ thống. Các đầu
nối đưa ra phía ngoài nhà phải được đặt tại các vị trí thuận tiện cho xe chữa
cháy tiếp cận và phải được ký hiệu bằng các chỉ dẫn rõ ràng dễ đọc.
A.2.27.5 Việc bố
trí các đầu phun của hệ thống chữa cháy tự động bằng nước cho các gian phòng,
sảnh, đường thoát nạn và các bộ phận khác phải bảo đảm, bảo vệ được các lỗ cửa
sổ (từ phía ngoài hoặc từ phía trong của gian phòng) và các ở cửa đi của các
căn hộ, các gian phòng văn phòng và các gian phòng khác, mà các cửa đó mở vào
hành lang.
A.2.27.6 Cường độ
phun đối với các hệ thống chữa cháy tự động không được thấp hơn 0,08 L/(s∙m2).
A.2.27.7 Đối với
hệ thống chữa cháy sprinkler, lưu lượng nước phải bảo đảm không thấp hơn 10
L/s.
A.2.27.8 Trong
các khoang đệm buồng của thang bộ không nhiễm khói phải bố trí các họng chờ cấp
nước D 65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp (của hệ thống ống khô), ở
tầng 1 các đường ống này phải có các ống nối để đấu nối với các bơm áp lực cao
của các xe chữa cháy.
A.2.28 Hệ thống
điện
A.2.28.1 Điện cấp
cho các hệ thống thiết bị kỹ thuật nêu dưới đây phải bảo đảm duy trì sự làm
việc của các thiết bị đó trong thời gian không ít hơn 3 giờ kể từ khi có cháy
và phải được lấy từ 2 nguồn cấp độc lập:
- Thang máy chữa cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống báo cháy tự động và hướng
dẫn thoát nạn;
- Các thiết bị của hệ thống chữa cháy
tự động và cấp nước chữa cháy;
- Các thiết bị bảo vệ chống cháy cho
hệ thống thiết bị kỹ thuật;
- Các trang thiết bị phục vụ cứu hộ -
cứu nạn.
A.2.28.2 Các cáp
điện từ trạm biến áp và từ nguồn cấp độc lập đến các thiết bị phân phối đầu vào
ở mỗi khoang cháy phải được đặt trong các kênh (hộp) riêng biệt với khả năng
chịu lửa theo quy định tại A.2.24, hoặc phải là các cáp có khả năng chịu lửa.
A.2.28.3 Ở các
thiết bị phân phối đầu vào của mỗi khoang cháy phải có thiết bị ngắt bảo vệ và
được xử lý bảo vệ chống cháy.
A.2.28.4 Ở các tủ
phân phối của tầng và ở các bảng điện của các căn hộ đều phải có thiết bị ngắt
bảo vệ. Cấu tạo kết cấu của các tủ này phải bảo đảm loại trừ được khả năng lan
cháy ra ngoài phạm vi tủ.
A.2.28.5 Ở các vị
trí các cáp và dây dẫn xuyên qua các cấu kiện xây dựng có yêu cầu khả năng chịu
lửa thì liên kết chèn khe hở của cáp phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn
giới hạn chịu lửa của cấu kiện mà cáp và dây xuyên qua.
A.2.28.6 Các đèn
chiếu sáng thoát nạn phải bảo đảm duy trì hoạt động trong điều kiện nhiệt độ
cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.28.8 Dây điện
và cáp điện từ thiết bị phân phối đầu vào đến các hệ thống bảo vệ chống cháy
(thiết bị điện của hệ thống chữa cháy, báo cháy, hút xả khói, chiếu sáng thoát
nạn và tương tự) phải được thực hiện bằng các cáp có khả năng chịu lửa (dây
điện và cáp điện có lớp khoáng hoặc dây điện và cáp điện khác có giới hạn chịu lửa
không thấp hơn 120 phút).
A.2.29 Hệ thống
thông gió và bảo vệ chống khói
A.2.29.1 Các nhóm
gian phòng với công năng khác nhau đặt trong phạm vi của cùng một khoang cháy
phải có hệ thống thông gió, điều hòa và sưởi ấm không khí hoạt động độc lập.
A.2.29.2 Gian
phòng đặt thiết bị thông gió phải đặt trong phạm vi khoang cháy mà thiết bị đó
phục vụ, cho phép đặt trong một gian phòng chung thiết bị thông gió của các hệ
thống phục vụ cho các khoang cháy khác nhau, trừ các trường hợp sau đây.
- Thiết bị của các hệ thống cấp khí
vào, từ sự tuần hoàn lại của không khí, phục vụ cho các gian phòng có hạng nguy
hiểm cháy và cháy nổ C1 đến C3, không được đặt cùng với thiết bị của các hệ
thống dùng cho các gian phòng có hạng nguy hiểm cháy nổ khác;
- Thiết bị của các hệ thống cấp khí
vào, phục vụ cho các phòng ở, không được đặt cùng với thiết bị của hệ thống cấp
khí vào, phục vụ cho các gian phòng dùng trong dịch vụ đời sống, cũng như cùng
với thiết bị của các hệ thống xả khí ra;
- Thiết bị của hệ thống xả khi ra (xả
không khí có mùi khó chịu ra ngoài, từ các phòng hút thuốc, vệ sinh và tương
tự), không đặt cùng với thiết bị của các hệ thống cấp khí vào;
- Thiết bị của các hệ thống hút xả cục
bộ các hỗn hợp nguy hiểm nổ, không đặt cùng với thiết bị của các hệ thống khác.
A.2.29.3 Không
cho phép các hệ thống thông gió phục vụ cho các khoang cháy khác nhau sử dụng
chung thiết bị tiếp nhận không khí bên ngoài (các miệng hút). Khoảng cách theo
phương ngang giữa các miệng hút không khí bố trí ở các khoang cháy liền kề nhau
không được nhỏ hơn 3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.29.5 Cho phép
cấu tạo các ống dẫn không khí và đoạn ống góp của mọi hệ thống nằm trong phạm
vi khoang cháy mà chúng phục vụ, theo những quy định sau:
- Làm từ vật liệu không cháy và có
giới hạn chịu lửa không thấp hơn El 15, với điều kiện đường ống dẫn không khí
phải được đặt trong một giếng chung, với kết cấu bao quanh giếng có giới hạn
chịu lửa không thấp hơn REI 120, và phải có các van ngăn cháy tại các vị trí
đường ống xuyên qua các kết cấu bao quanh giếng đó;
- Làm từ vật liệu không cháy và có các
van ngăn cháy ở tất cả các vị trí mà đường ống xuyên qua các tường, vách và sàn
có yêu cầu về khả năng chịu lửa;
- Các đoạn ống dẫn không khí nằm bên
ngoài khoang cháy mà chúng phục vụ, tính từ các bộ phận ngăn cháy trên biên của
khoang cháy đó, phải có giới hạn lửa không nhỏ hơn El 180.
A.2.29.6 Khi bố
trí các ống dẫn không khí và đoạn ống góp của mọi hệ thống phục vụ cho nhiều
khoang cháy khác nhau trong một kênh hoặc giếng chung thì kết cấu bao quanh của
kênh hoặc giếng đó phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 180 và cấu tạo
của các đường ống đó phải bảo đảm các quy định sau:
- Có giới hạn chịu lửa không thấp hơn
El 60 khi đường ống nằm trong khoang cháy mà nó phục vụ và có lắp đặt các van
ngăn cháy tại các vị trí mà đường ống xuyên qua kết cấu bao quanh kênh và
giếng;
- Có giới hạn chịu lửa không thấp hơn
El 60 khi đường ống nằm bên ngoài khoang cháy mà nó phục vụ, và có lắp đặt các
van ngăn cháy tại các vị trí mà đường ống xuyên qua các sàn ngăn cháy nằm ở
biên các khoang cháy, với giới hạn chịu lửa của sàn là REI 180.
A.2.29.7 Các ống
dẫn khí có quy định yêu cầu về khả năng chịu lửa phải được làm từ vật liệu
không cháy, có chiều dày không nhỏ hơn 0,8 mm và phải có bộ phận bù dãn nở
nhiệt dọc trục. Việc chèn đệm các mối nối của các ống dẫn khí phải được thực
hiện bằng các vật liệu không cháy.
A.2.29.8 Các van
ngăn cháy phải có thiết bị dẫn động điều khiển từ xa và tự động. Không cho phép
sử dụng các van ngăn cháy với bộ dẫn động bằng các phần tử nhiệt. Giới hạn chịu
lửa của các van chặn lửa phải bảo đảm các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không thấp hơn El 60 - khi bộ phận ngăn
cháy tương ứng có giới hạn chịu lửa REI 60.
A.2.29.9 Hệ thống
hút xả khói ra ngoài phải bảo đảm các quy định sau:
- Giới hạn chịu lửa của các quạt hút
phải đáp ứng được yêu cầu làm việc theo nhiệt độ tính toán của dòng khí;
- Các ống dẫn khí và kênh dẫn làm từ
vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn:
El 180 - đối với các ống dẫn khí và
các kênh dẫn nằm bên ngoài khoang cháy mà chúng phục vụ;
El 120 - Đối với các ống dẫn khí thẳng
đứng và các kênh dẫn nằm trong phạm vi khoang cháy mà chúng phục vụ;
- Các van ngăn khói phải có thiết bị
dẫn động điều khiển từ xa và tự động, có giới hạn chịu lửa không thấp hơn:
El 60 - đối với các gian để xe ô tô và
các hành lang cách ly của gara kín;
El 45 - đối với các phòng có mặt đồng
thời 50 người trở lên, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), trong một khoảng thời
gian nhất định và đối với các sảnh thông tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.29.10 Các quạt
dùng để đẩy các sản phẩm cháy ra ngoài phải được đặt trong các gian phòng riêng
biệt, được bao che bằng các vách ngăn cháy loại 1.
A.2.29.11 Các
giếng bao che đường ống của hệ thống cấp không khí vào để bảo vệ chống khói
phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn giới hạn chịu lửa của các sàn mà nó
cắt qua. Giới hạn chịu lửa yêu cầu của các ống dẫn khí của hệ thống cấp khi vào
này phải không được nhỏ hơn:
El 60 - đối với các ống dẫn khí theo
tầng của hệ thống cấp khi vào cho các khoang đệm ngăn cháy, các hành lang cách
ly của gara kín;
El 30 - đối với các ống dẫn khí của hệ
thống cấp khí vào bảo vệ cho các buồng thang bộ và giếng thang máy, cũng như
cho các khoang đệm ngăn cháy ở các cao trình trên mặt đất.
A.2.29.12 Các van
ngăn cháy của hệ thống cấp khi vào cho bảo vệ chống khói phải có giới hạn chịu
lửa không thấp hơn giới hạn chịu lửa yêu cầu đối với các ống dẫn khí của hệ
thống này.
A.2.29.13 Việc
điều khiển thiết bị và cơ cấu vận hành của hệ thống bảo vệ chống khói phải được
thực hiện bằng cả chế độ tự động (từ hệ thống phát hiện cháy) và điều khiển từ
xa (từ bàn điều khiển của kíp trực của nhân viên điều độ và từ các nút bấm bố
trí ở các lối ra thoát nạn của các tầng hoặc ở các tủ chữa cháy). Trong tất cả
các kịch bản về tình huống nguy hiểm cháy, phải ngắt các hệ thống thông gió và
điều hòa không khí thông thường (không được sử dụng ở chế độ bảo vệ chống
khói), và mở ngay hệ thống hút xả khói và cấp khí vào cho bảo vệ chống khói.
A.2.29.14 Các
thông tin về vị trí và tình trạng thực tế của các thiết bị và cơ cấu vận hành
của hệ thống bảo vệ chống khói phải được theo dõi và nhận biết tại trạm điều
khiển.
A.2.29.15 Các cơ
cấu và thiết bị vận hành của hệ thống bảo vệ chống khói phải bảo đảm có độ tin
cậy hoạt động được xác định bằng xác suất an toàn không nhỏ hơn 0,999.
A.2.30 Hệ thống
thu gom rác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.30.2 Cửa van
nhận rác của ống đổ rác phải được bố trí trong một phòng riêng, ngăn cách với
các không gian khác bằng vách ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn El
120. Các cửa ngăn cháy lắp trên vách này phải có giới hạn chịu lửa không thấp
hơn El 60, được trang bị cơ cấu tự đóng và được chèn kín các khe cửa.
A.3 Nhà
chung cư thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.3 có chiều cao PCCC từ
trên 75 m đến 150 m
A.3.1 Nhà
có chiều cao PCCC từ trên 75 m đến 100 m
A.3.1.1 Bậc chịu
lửa của nhà tối thiểu là bậc I, yêu cầu chịu lửa của kết cấu và bộ phận nhà lấy
theo A.2.24, ngoại trừ các trường hợp được quy định tại A.3.1.10 và A.3.1.14.
A.3.1.2 Nhà phải
được phân chia thành các khoang cháy theo chiều cao, với chiều cao khoang cháy
dưới cùng không lớn hơn 75 m, các khoang cháy tiếp theo mỗi khoang không lớn
hơn 50 m. Các khoang cháy phải được ngăn cách với nhau bằng một sàn ngăn cháy
có giới hạn chịu lửa tối thiểu REI 150 hoặc bằng một tầng kỹ thuật với kết cấu
chịu lực theo phương ngang (sàn và trần) có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI
90.
A.3.1.3 Diện
tích lớn nhất cho phép của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy xác định
theo A.2.3.
A.3.1.4 Tại các
vị trí giao nhau giữa sàn ngăn cháy và các bộ phận ngăn cháy với kết cấu bao
che của nhà phải có giải pháp bảo đảm không để cháy lan truyền qua các bộ phận
ngăn cháy. Ngăn chặn cháy lan theo mặt ngoài nhà phải tuân thủ các yêu cầu tại
4.32, 4.33.
A.3.1.5 Mỗi
khoang cháy theo chiều cao phải có hệ thống bảo vệ chống cháy (cấp nước chữa
cháy, thoát khói, chiếu sáng thoát nạn, báo cháy, chữa cháy tự động) hoạt động
độc lập. Cho phép các khoang cháy sử dụng chung trạm bơm cấp nước, trạm bơm
chữa cháy, quạt hút khói, tủ trung tâm báo cháy.
A.3.1.6 Phía
trên lối ra từ các gara ở tầng một phải bố trí các mái đua bằng vật liệu không
cháy có chiều rộng không nhỏ hơn 1,0 m và bảo đảm khoảng cách từ mái đua này
tới cạnh dưới của các lỗ cửa sổ bên trên không nhỏ hơn 4,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.8 Chiều
rộng thông thủy bản thang và chiếu thang của các buồng thang bộ loại N1, N3 tại
phân ở của nhà phải không nhỏ hơn 1,20 m; buồng thang bộ loại N2 không nhỏ hơn
1,05 m với khoảng cách hở thông thủy giữa các bản thang không nhỏ hơn 100 mm.
A.3.1.9 Từ tất
cả các buồng thang bộ không nhiễm khói phải có các bản thang dẫn lên mái qua
các cửa ngăn cháy loại 2.
A.3.1.10 Phần có
công năng khác của nhà (kể cả các phòng kỹ thuật, phòng phụ trợ phục vụ cho
phần căn hộ) phải được ngăn cách với phần căn hộ của nhà bằng tường ngăn cháy
đặc có giới hạn chịu lửa REI 150 và sàn ngăn cháy loại 1 đồng thời có các lối
ra thoát nạn riêng.
A.3.1.11 Lớp cách
nhiệt (nếu có) của tường ngoài nhà phải được làm bằng vật liệu không cháy. Cho
phép sử dụng lớp cách nhiệt từ vật liệu có nhóm cháy Ch1 và Ch2 nếu nó được bảo
vệ từ tất cả các phía bằng bê tông hoặc vữa trát có chiều dày không nhỏ hơn 50
mm. Tại các vị trí lắp khuôn cửa sổ và cửa đi trên tường ngoài chiều dày của
lớp bê tông (vữa trát) này phải không nhỏ hơn 30 mm.
A.3.1.12 Các cửa
ngăn cháy phải được bố trí phù hợp cho từng trường hợp như sau:
a) Trừ đoạn b) và c) dưới đây, giới
hạn chịu lửa của cửa phải lấy không nhỏ hơn El 30 (EIW 30) trong trường hợp sử
dụng trong các cấu kiện có giới hạn chịu lửa El 60 (EIW 60) và không nhỏ hơn El
60 (EIW 60) trong các trường hợp còn lại.
b) Cửa ngăn cháy là loại 2 trong
trường hợp: cửa từ khoang đệm đi vào buồng thang bộ không nhiễm khói, vào sảnh
thang máy và vào phòng có ống đổ rác.
c) Cửa giếng thang máy đi vào sảnh
thang máy phải là các cửa kín khói.
A.3.1.13 Vật liệu
hoàn thiện trần, tường, sàn trên các đường thoát nạn, trong sảnh thang máy,
sảnh chung, tầng kỹ thuật phải là vật liệu không cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.15 Các
đường ống chính theo trục đứng của hệ thống kỹ thuật (thoát nước, dẫn nước mưa,
cấp nước nóng và lạnh) được làm bằng vật liệu không cháy hoặc được đặt trong
các kênh, hộp kỹ thuật làm bằng vật liệu không cháy. Yêu cầu đối với hệ thống
thu gom rác thực hiện theo A.2.30.
A.3.1.16 Việc bảo
vệ chống khói cho nhà, hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động thực hiện theo
các quy định bổ sung sau đây:
a) Tất cả các phòng không phải căn hộ
(gara, phòng phụ trợ, phòng kỹ thuật, không gian công cộng, khoang chứa rác và
các phòng có công năng tương tự) và ống đổ rác phải có đầu phun sprinkler (trừ
các gian phòng kỹ thuật điện, điện tử có yêu cầu bố trí hệ thống hoặc thiết bị
dập lửa thể khí);
b) Bên trên các cửa vào căn hộ phải
lắp các sprinkler nối với đường ống cấp nước chữa cháy thông qua rơ le dòng;
c) Hệ thống báo cháy tự động phải báo
rõ địa chỉ của từng căn hộ. Trong các phòng của căn hộ và các hành lang tầng,
kể cả sảnh thang máy phải lắp đặt đầu báo khói. Trong mỗi căn hộ phải trang bị
hệ thống loa truyền thanh để hướng dẫn thoát nạn, bảo đảm mọi người trong căn
hộ có thể nghe rõ thông báo, hướng dẫn khí có sự cố;
d) Cần trang bị hệ thống báo cháy,
thiết bị, phương tiện chữa cháy tự động trong các kênh, giếng kỹ thuật điện,
thông tin liên lạc và giếng kỹ thuật khác có nguy hiểm cháy;
e) Nguồn điện cấp cho hệ thống bảo vệ
chống cháy gồm: thang máy phục vụ chuyên chở lực lượng, phương tiện chữa cháy;
hệ thống bảo vệ chống khói; hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động; phải được lấy
từ các tủ điện độc lập hoặc các bằng điện riêng với mẫu sơn khác nhau đi theo
hai tuyến riêng biệt tới thiết bị phân phối của từng khoang cháy.
A.3.1.17 Yêu cầu
bảo vệ chịu lửa đối với các dây, cáp điện của nguồn điện cấp cho hệ thống phòng
cháy chữa cháy thực hiện theo A.2.28.
A.3.2 Nhà
có chiều cao PCCC từ trên 100 m đến 150 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tầng lánh nạn cách nhau không quá
20 tầng, tầng lánh nạn đầu tiên được bố trí không cao quá tầng thứ 21. Khu vực
bố trí gian lánh nạn, phải được ngăn cách với các khu vực khác bằng bộ phận
ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 150. Các khu vực khác ngoài
khu vực bố trí gian lánh nạn có thể sử dụng cho các công năng công cộng. Không
bố trí căn hộ hoặc một phần căn hộ trên tầng lánh nạn;
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng tầng kỹ
thuật hoặc một phần tầng kỹ thuật làm khu vực lánh nạn khi đáp ứng các quy định
tại các đoạn b), c), d), e), f).
b) Gian lánh nạn phải có diện tích với
định mức 0,3 m2/người, bảo đảm đủ chứa tổng số người thoát nạn lớn
nhất của tất cả các tầng phía trên tính từ tầng có gian lánh nạn đến hết tầng
có gian lánh nạn tiếp theo, hoặc các tầng phía trên còn lại đối với tầng lánh
nạn trên cùng. Không cho phép sử dụng diện tích gian lánh nạn vào các hoạt động
thương mại, nhưng có thể sử dụng làm sân/khu vực chơi cho trẻ em hoặc tập thể
dục;
CHÚ THÍCH: Số lượng người thoát nạn
lớn nhất từ các không gian khác nhau của nhà hoặc phần nhà được xác định theo G
3, Phụ lục G. Riêng đối với nhà hoặc phần nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công
năng khác F1.3 thì áp dụng thêm quy định tại A.2.16.
c) Gian lánh nạn phải được thông gió
tự nhiên qua các ô thông tường cố định bố trí trên hai tường ngoài (ô thông
gió) bảo đảm các yêu cầu:
- Tổng diện tích các ô thông gió ít
nhất phải bằng 25 % diện tích gian lánh nạn;
- Chiều cao nhỏ nhất của các ô thông
gió (tính từ cạnh dưới đến cạnh trên) không được nhỏ hơn 1,2 m;
- Các ô thông gió cho gian lánh nạn
phải được bố trí cách ít nhất 1,5 m theo phương ngang và 3,0 m theo phương đứng
tính từ các ô thông tường không được bảo vệ khác nằm ngang bằng hoặc phía dưới
nó. Nếu các ô thông gió cho gian lánh nạn có tổng diện tích không nhỏ hơn 50 %
diện tích gian lánh nạn thì khoảng cách theo phương đứng được phép giảm xuống
đến 1,5 m;
d) Tất cả các trang bị, dụng cụ đặt
trong gian lánh nạn phải được làm bằng vật liệu không cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Gian lánh nạn phải có trang thiết
bị chống cháy gồm: họng nước chữa cháy trong nhà, hệ thống chữa cháy tự động
sprinkler, chiếu sáng sự cố, điện thoại liên lạc với bên ngoài, hệ thống truyền
thanh chỉ dẫn thoát nạn và tương tự;
g) Phía trong buồng thang bộ thoát nạn
và trên mặt ngoài của tường buồng thang bộ thoát nạn ở vị trí tầng lánh nạn
phải có biển thông báo với nội dung “GIAN LÁNH NẠN/FIRE EMERGENCY HOLDING AREA”
đặt ở chiều cao 1 500 mm tính từ mặt nền hoàn thiện của chiếu tới hoặc sàn tầng
lánh nạn. Chiều cao chữ trên biển thông báo không được nhỏ hơn 50 mm;
CHÚ THÍCH: Bên cạnh việc trình bày
bằng tiếng Việt và tiếng Anh, nội dung biển thông báo có thể được trình bày
thêm bằng các ngôn ngữ khác tùy thuộc đặc điểm người sử dụng phổ biến trong
nhà.
h) Cho phép phần diện tích gian lánh
nạn không được tính vào chỉ tiêu hệ số sử dụng đất và diện tích sàn xây dựng
của công trình.
A.4 Nhà
kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường (thuộc nhóm F2.1)
A.4.1 Bậc chịu
lửa của nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường phải phù hợp với các quy định
tại quy chuẩn này và tối thiểu là bậc IV.
A.4.2 Các tầng
nhà của nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường phải có không ít hơn hai lối
ra thoát nạn.
Cho phép từ mỗi tầng có một lối ra
thoát nạn, khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Đối với nhà có chiều cao PCCC không
quá 15 m thì diện tích mỗi tầng đang xét không được lớn hơn 300 m2.
Đối với nhà có chiều cao PCCC từ trên 15 m đến 21 m thì diện tích mỗi tầng đang
xét không được lớn hơn 200 m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số người lớn nhất trên mỗi tầng
không vượt quá 20 người;
- Phải có thêm ít nhất một lối ra khẩn
cấp từ các tầng nhà dẫn ra ban công thoáng, hoặc dẫn lên vùng an toàn trên sân
thượng thoáng, hoặc dẫn ra cầu thang bộ loại 3.
CHÚ THÍCH: Ban công thoáng hoặc sân
thượng thoáng nghĩa là hở ra ngoài trời và bộ phận bao che (nếu có) phải bảo
đảm cho việc thoát nạn, cứu nạn dễ dàng khi lực lượng chữa cháy tiếp cận.
A.4.3 Lối ra
thoát nạn từ mỗi tầng nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường phải dẫn vào
buồng thang bộ với cửa ngăn cháy loại 2. Đường thoát nạn trên mỗi tầng nhà phải
được bảo vệ bởi bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa như sau:
a) Đối với nhà có bậc chịu lửa I -
phải làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất El 30;
b) Đối với nhà có bậc chịu lửa II,
III, IV - phải làm bằng vật liệu không cháy hoặc cháy yếu (Ch1) với giới hạn
chịu lửa ít nhất El 15.
A.4.4 Trên
đường thoát nạn phải bố trí bổ sung các biển báo chỉ dẫn thoát nạn tầm thấp
theo TCVN 13456.
A.4.5 Vật liệu
hoàn thiện, trang trí (bao gồm cả tấm trần treo nếu có), vật liệu ốp lát và vật
liệu phủ sàn sử dụng trong nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường phải có
cấp nguy hiểm cháy không nguy hiểm hơn CV1.
A.4.6 Phòng
trực điều khiển chống cháy (nếu có) phải tuân thủ 6.17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.8 Chuông,
đèn báo cháy phải được bố trí trong các hành lang, sảnh chung và trong từng
gian phòng của nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Hệ thống điện
của giàn âm thanh, hình ảnh phải được kết nối liên động, tự động ngắt khi có
tín hiệu từ hệ thống báo cháy tự động và điều khiển ngắt bằng tay (nút điều
khiển ngắt bằng tay được đặt tại phòng trực điều khiển chống cháy hoặc tại khu
vực lễ tân, có biển chỉ dẫn) khi có cháy.
A.4.9 Nhà kinh
doanh dịch vụ karaoke, vũ trường phải có sân thượng thoáng và lối vào từ trên
cao theo quy định tại 6.3.1 đến 6.3.4 để lực lượng chữa cháy tiếp cận được.
A.4.10 Biển
quảng cáo của nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường phải tuân thủ quy định
của QCVN 17:2018/BXD.
CHÚ THÍCH: Việc rà soát, khắc phục,
bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy theo quy định của quy chuẩn này đối với
các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường được đưa vào sử dụng trước thời
điểm quy chuẩn này có hiệu lực được thực hiện theo hướng dẫn riêng của cơ quan
công an có thẩm quyền
PHỤ LỤC B
(quy định)
PHÂN LOẠI
VẬT LIỆU XÂY DỰNG THEO ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VỀ CHÁY VÀ YÊU CẦU VỀ AN TOÀN CHÁY ĐỐI
VỚI VẬT LIỆU
B.1 Phân loại vật
liệu xây dựng theo đặc tính kỹ thuật về cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu xây dựng được phân thành hai
loại: vật liệu cháy và vật liệu không cháy theo các trị số của các thông số thử
nghiệm cháy như sau:
Vật liệu không cháy là vật liệu bảo
đảm trong suốt khoảng thời gian thử nghiệm:
- Mức gia tăng nhiệt độ của lò đốt
không quá 50 °C;
- Khối lượng mẫu bị giảm không quá 50
%;
- Thời gian kéo dài của ngọn lửa không
quá 10 s.
Vật liệu cháy là vật liệu khi thử
nghiệm không thỏa mãn một trong 3 yếu tố trên.
CHÚ THÍCH: Các thông số thử nghiệm
được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 12695 (ISO 1182) hoặc tiêu chuẩn tương
đương.
VÍ DỤ: Một số vật liệu thực tế được
xếp vào loại vật liệu không cháy như các vật liệu vô cơ nói chung như bê tông,
gạch đất sét nung, gốm, kim loại, khối xây và vữa trát và vật liệu tương tự.
B.1.2 Các nhóm vật
liệu cháy theo tính cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
cháy của vật liệu
Các
thông số cháy
Nhiệt độ
khí trong ống thoát khói, T,°C
Mức độ
hư hỏng làm giảm chiều dài mẫu, L, %
Mức độ
hư hỏng làm giảm khối lượng mẫu, m, %
Khoảng
thời gian tự cháy, s
Ch1 - cháy yếu
≤ 135
≤ 65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Ch2 - cháy vừa phải
≤ 235
≤ 85
≤ 50
≤ 30
Ch3 - cháy mạnh vừa
≤ 450
> 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 300
Ch4 - cháy mạnh
> 450
> 85
> 50
> 300
CHÚ THÍCH 1: Các
thông số thử nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia hiện hành hoặc
tiêu chuẩn tương đương về phương pháp thử tính cháy của vật liệu xây dựng
CHÚ THÍCH 2: Nếu
thử nghiệm theo TCVN 12695 (ISO 1182), các vật liệu đáp ứng các yêu cầu sau
cũng được xếp vào nhóm vật liệu cháy yếu Ch1:
- Mức gia tăng
nhiệt độ của lò đốt không quá 50 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian kéo dài
của ngọn lửa không quá 20 s.
B.1.3 Các nhóm vật
liệu theo tính bắt cháy
Bảng B.2 -
Nhóm vật liệu cháy theo tính bắt cháy
Nhóm bắt
cháy của vật liệu
Cường độ
thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn, kW/m2
BC1 -
khó bắt cháy
≥ 35
BC2 -
bắt cháy vừa phải
≥ 20 và
< 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 20
CHÚ THÍCH: Cường độ
thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn được xác định theo ISO 5657 hoặc tiêu chuẩn
tương đương.
B.1.4 Các nhóm vật
liệu theo tính lan truyền lửa trên bề mặt
Bảng B.3 -
Nhóm vật liệu cháy theo tính lan truyền lửa trên bề mặt
Nhóm lan
truyền lửa trên bề mặt của vật liệu
Cường độ
thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn, kW/m2
LT1 - không lan
truyền
≥ 11
LT2 - lan truyền
yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LT3 - lan truyền
vừa phải
≥ 5 và
< 8
LT4 - lan truyền
mạnh
< 5
CHÚ THÍCH: Các
thông số thử nghiệm được xác định theo ISO 5658-2, ISO 9239 hoặc tiêu chuẩn
tương đương
B.1.5 Các nhóm vật
liệu cháy theo khả năng sinh khói
Bảng B.4 -
Nhóm vật liệu cháy theo khả năng sinh khói
Nhóm
sinh khói của vật liệu
Giá trị
hệ số sinh khói của vật liệu, m2/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 50
SK2 - khả năng sinh
khói vừa phải
> 50
và ≤ 500
SK3 - khả năng sinh
khói cao
> 500
CHÚ THÍCH: Hệ số
sinh khói của vật liệu được xác định theo ISO 5660-2 hoặc tiêu chuẩn tương
đương.
B.1.6 Các nhóm vật
liệu cháy theo độc tính
Bảng B.5 -
Nhóm vật liệu cháy theo độc tính
Nhóm độc
tính của vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
15
30
60
ĐT1 - độc tính thấp
> 210
> 150
> 120
> 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 70
và ≤ 210
> 50
và ≤ 150
> 40
và ≤ 120
> 30
và ≤ 90
ĐT3 - độc tính cao
> 25
và ≤ 70
> 17
và ≤ 50
> 13
và ≤ 40
> 10
và ≤ 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 25
≤ 17
≤ 13
≤ 10
CHÚ THÍCH: Các
thông số thử nghiệm và tính toán chỉ số HCL50 theo ISO 13344 hoặc
tiêu chuẩn tương đương.
B.1.7 Cấp nguy hiểm
cháy của vật liệu
Bảng B.6 -
cấp nguy hiểm cháy của vật liệu
Đặc tính
kỹ thuật về cháy của vật liệu
Cấp nguy
hiểm cháy của vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV1
CV2
CV3
CV4
CV5
1. Tính cháy
Không
cháy
Ch1
Ch1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ch3
Ch4
2. Tính bắt cháy
-
BC1
BC2
BC2
BC2
BC3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
SK2
SK2
SK3
SK3
SK3
4. Độc tính của sản
phẩm cháy
-
ĐT2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐT2
ĐT3
ĐT4
5. Tính lan truyền
lửa trên bề mặt
-
LT1
LT1
LT2
LT2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Danh mục
các chỉ tiêu về tính nguy hiểm cháy của vật liệu xây dựng đủ để xác định cấp
nguy hiểm cháy của vật liệu từ CV0 đến CV5 được xác định theo Bảng B7.
Bảng B.7 -
Danh mục các chỉ tiêu về tính nguy hiểm cháy cần thiết phụ thuộc vào công dụng
của vật liệu xây dựng
Công
dụng của vật liệu xây dựng
Danh mục
các chỉ tiêu về tính nguy hiểm cháy cần thiết phụ thuộc vào công dụng của vật
liệu xây dựng
Nhóm về
tính cháy
Nhóm về
tính lan truyền lửa trên bề mặt
Nhóm về
tính bắt cháy
Nhóm về
khả năng sinh khói
Nhóm về
độc tính của sản phẩm cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
+
+
+
2. Vật liệu phủ
sàn, bao gồm cả thảm
-
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
3. Vật liệu lợp mái
+
+
+
-
-
4. Vật liệu chống
thấm và chống lọt hơi có chiều dày lớn hơn 0,2 mm
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
-
5. Vật liệu cách
nhiệt
+
-
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Ký
hiệu "+" nghĩa là chỉ tiêu này cần được áp dụng
CHÚ THÍCH 2. Ký
hiệu “-” nghĩa là chỉ tiêu này không cần áp dụng
CHÚ THÍCH 3: Khi áp
dụng vật liệu chống thấm là lớp phủ bề mặt của mái thì các chỉ tiêu về tính
nguy hiểm cháy cần được áp dụng theo mục 3.
B.2 Yêu cầu về an
toàn cháy đối với vật liệu
Bảng B.8 -
Phạm vi áp dụng của vật liệu hoàn thiện, trang trí, vật liệu ốp lát và vật liệu
phủ sàn trên đường thoát nạn
Nhóm
nguy hiểm cháy theo công năng của nhà, công trình, khoang cháy
Số tầng
và chiều cao của nhà
Cấp nguy
hiểm cháy của vật liệu
Sử dụng
cho tường và trần (bao gồm cả tấm trần treo nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiền
sảnh, buồng thang bộ, sảnh thang máy
Hành
lang chung, sảnh chờ
Tiền
sảnh, buồng thang bộ, sảnh thang máy
Hành
lang chung, sảnh chờ
F1.2; F1.3; F2.3;
F2.4; F3.1; F3.2; F3.6; F4.2; F4.3; F4.4; F5.1; F5.2, F5.3
≤ 9 tầng hoặc ≤ 28
m
CV2
CV3
CV3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 9 tầng và ≤ 17
tầng; hoặc > 28 m và ≤ 50 m
CV1
CV2
CV2
CV3
> 17 tầng hoặc
> 50 m
CV0
CV1
CV1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1.1; F2.1; F2.2;
F3.3; F3.4; F3.5; F4.1
Không phụ thuộc vào
số tầng hoặc chiều cao
CV0
CV1
CV1
CV2
Bảng B.9 -
Phạm vi áp dụng của vật liệu hoàn thiện, trang trí, vật liệu ốp lát và vật liệu
phủ sàn trong các gian phòng chung, trừ sân thi đấu thể thao và sàn của phòng
nhảy
Nhóm
nguy hiểm cháy theo công năng của nhà
Sức chứa
của gian phòng, người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sử dụng
cho tường và trần (bao gồm cả tấm trần treo nếu có)
phủ sàn
F1.2;
F2.3; F2.4;
F31; F3.2; F3.6;
F4.2; F4.3; F4.4;
F5.1
> 800
CV0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 300
và ≤ 800
CV1
CV2
> 50
và ≤ 300
CV2
CV3
≤ 50
CV3
CV4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2.1; F2.2;
F3.3, F3.4; F3.5;
F4.1
> 300
CV0
CV2
> 15
và ≤ 300
CV1
CV2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV3
CV4
PHỤ LỤC C
(quy định)
HẠNG NGUY
HIỂM CHÁY VÀ CHÁY NỔ CỦA NHÀ, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC GIAN PHÒNG CÓ CÔNG NĂNG SẢN
XUẤT VÀ KHO
C.1 Hạng nguy hiểm
cháy và cháy nổ của gian phòng
Bảng C.1 -
Hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của gian phòng
Hạng
nguy hiểm cháy của gian phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Nguy
hiểm cháy nổ cao
- Các chất khi
cháy, chất lỏng dễ bắt cháy có nhiệt độ bùng cháy không lớn hơn 28 °C, với
khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp khí - hơi nguy hiểm nổ, khi bốc cháy tạo
ra áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá 5 kPa.
- Các chất và vật
liệu có khả năng nổ và cháy khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khí
hoặc tác dụng với nhau, với khối lượng để áp suất nổ dư tính toán trong gian
phòng vượt quá 5 kPa.
B
Nguy
hiểm cháy nổ
Các chất bụi hoặc
sợi cháy, chất lỏng dễ bắt cháy, có nhiệt độ bùng cháy lớn hơn 28 °C, các
chất lỏng cháy, và khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp khí - bụi hoặc khí -
hơi nguy hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính toán trong gian
phòng vượt quá 5 kPa.
C1 đến
C4
Nguy
hiểm cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Việc chia gian
phòng thành các hạng C1 đến C4 theo trị số tải trọng cháy riêng của các chất
chứa trong nó như sau:
C1 - Có tải trọng
cháy riêng lớn hơn 2 200 MJ/m2;
C2 - Có tải trọng
cháy riêng từ 1 401 MJ/m2 đến 2 200 MJ/m2;
C3 - Có tải trọng
cháy riêng từ 181 MJ/m2 đến 1 400 MJ/m2;
C4 - Có tải trọng
cháy riêng từ 1 MJ/m2 đến 180 MJ/m2.
D
Nguy
hiểm cháy vừa phải
Các chất và vật
liệu không cháy ở trạng thái nóng, nóng đỏ hoặc nóng chảy, mà quá trình gia
công có kèm theo sự phát sinh bức xạ nhiệt, tia lửa và ngọn lửa; các chất
rắn, lỏng, khi cháy được sử dụng để làm nhiên liệu.
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất và vật
liệu không cháy ở trạng thái nguội.
C.2 Hạng nguy hiểm
cháy và cháy nổ của nhà, công trình
C.2.1 Hạng A
C.2.1.1 Nhà,
công trình được xếp vào hạng A nếu trong nhà, công trình đó có tổng diện tích
của các gian phòng hạng A vượt quá 5 % diện tích của tất cả các gian phòng của
nhà, hoặc vượt quá 200 m2.
C.2.1.2 Nhà,
công trình không được xếp vào hạng A nếu tổng diện tích của các gian phòng hạng
A trong nhà, công trình đó không vượt quá 25 % tổng diện tích của tất cả các
gian phòng của nhà (nhưng không vượt quá 1 000 m2) và các gian phòng
hạng A đó đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động.
C.2.2 Hạng B
C.2.2.1 Nhà,
công trình được xếp vào hạng B nếu đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện sau:
- Nhà, công trình không thuộc hạng A;
- Tổng diện tích của các gian phòng
hạng A và B vượt quá 5 % tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà, công
trình đó hoặc vượt quá 200 m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3 Hạng C
C.2.3.1 Nhà,
công trình được xếp vào hạng C nếu đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện sau:
Nhà, công trình không thuộc hạng A
hoặc B;
Tổng diện tích của các gian phòng hạng
A, B và C1, C2 và C3 vượt quá 5 % (10 %, nếu trong nhà, công trình không có các
gian phòng hạng A và B) tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà, công
trình.
C.2.3.2 Nhà,
công trình không được xếp vào hạng C nếu tổng diện tích của các gian phòng hạng
A, B và C1, C2 và C3 trong nhà, công trình đó không vượt quá 25 % tổng diện
tích của tất cả các gian phòng của nhà, công trình (nhưng không vượt quá 3 500
m2) và các gian phòng đó đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự
động.
C.2.4 Hạng D
C.2.4.1 Nhà,
công trình được xếp vào hạng D nếu đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện sau:
- Nhà, công trình không thuộc hạng A,
B và C;
- Tổng diện tích của các gian phòng
hạng A, B, C1, C2, C3 và D vượt quá 5 % tổng diện tích của tất cả các gian
phòng của nhà, công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.5 Hạng E
Nhà, công trình được xếp vào hạng E
nếu nó không thuộc các hạng A, B, C hoặc D.
C.3 Phương pháp xác
định các dấu hiệu để xếp hạng
C.3.1 Phương
pháp xác định các dấu hiệu để xếp nhà, công trình và gian phòng có công năng
sản xuất và kho vào các hạng theo tính nguy hiểm cháy và cháy nổ được quy định
trong các tiêu chuẩn.
C.3.2 Một số
nhà và gian phòng thuộc các phân xưởng, nhà kho, bộ phận sản xuất được phép
phân hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ như sau:
C.3.2.1 Hạng A
- Phân xưởng chế tạo và sử dụng Natri
và Kali;
- Phân xưởng nhà máy làm sợi nhân tạo,
cao su nhân tạo;
- Phân xưởng sản xuất xăng, dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân xưởng sản xuất nhiên liệu lỏng
nhân tạo, thu hồi và chưng cất các chất lỏng hòa tan hữu cơ với nhiệt độ bùng
cháy ở thể hơi từ 28 °C trở xuống;
- Kho chứa bình đựng hơi đốt, kho
xăng,
Các căn phòng chứa ắc quy kiềm và axit
của nhà máy điện;
Các trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bắt
cháy ở thể hơi từ 28 °C trở xuống.
C.3.2.2 Hạng B
- Phân xưởng sản xuất và vận chuyển
than cám, mùn cưa, những trạm tẩy rửa các thùng dầu madút và các chất lỏng khác
có nhiệt độ bùng cháy ở thể hơi từ 28 °C đến 61 °C;
- Gian nghiền và xay cán chất rắn,
phân xưởng chế biến cao su nhân tạo, phân xưởng sản xuất đường, những kho chứa
dầu madút của nhà máy điện, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy ở
thể hơi từ 28 °C đến 61 °C.
C.3.2.3 Hạng C
- Phân xưởng xẻ gỗ, phân xưởng làm đồ
mỹ thuật bằng gỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân xưởng công nghiệp giấy với quá
trình sản xuất khô;
- Xí nghiệp chế biến sơ bộ sợi bông,
gai đay và những chất sợi khác.
- Những bộ phận sàng, sấy hạt của các
nhà máy xay và kho chứa hạt;
- Phân xưởng tái sinh dầu mỡ, chưng
cất nhựa đường, những kho chứa vật liệu cháy và dầu mỡ;
- Những thiết bị phân phối điện có máy
ngắt điện và thiết bị điện với lượng dầu mỡ lớn hơn 60 kg cho một đơn vị thiết
bị;
- Hành lang băng tải dùng để vận
chuyển than đá, than bùn;
- Kho kín chứa than, những kho hàng
hỗn hợp, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy của hơi trên 61 °C.
C.3.2.4 Hạng D
- Phân xưởng đúc và luyện kim, phân
xưởng rèn, hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân xưởng cán nóng kim loại, gia
công kim loại bằng nhiệt;
- Những gian nhà đặt động cơ đốt
trong;
- Phòng thí nghiệm điện cao thế;
- Nhà chính của nhà máy điện (gian lò,
gian tuốc bin, và các gian tương tự);
- Trạm nồi hơi.
C.3.2.5 Hạng E
- Phân xưởng cơ khí gia công nguội kim
loại (trừ hợp kim Magiê);
- Sân chứa liệu (quặng);
- Xưởng sản xuất xút (trừ bộ phận lò);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân xưởng tái sinh axít;
- Trạm sửa chữa xe điện và đầu máy xe
điện;
- Phân xưởng dập, khuôn và cán nguội
các khoáng chất quặng Amiăng, muối và các nguyên liệu không cháy khác;
- Phân xưởng thuộc công nghiệp dệt và
giấy có quá trình sản xuất ướt;
- Phân xưởng chế biến thực phẩm, cá,
thịt, sữa;
- Trạm điều khiển điện;
- Công trình làm sạch nước (lắng, lọc,
tẩy và các công trình có đặc điểm sử dụng tương tự);
- Trạm bơm và hút nước của nhà máy
điện;
- Bộ phận chứa Axit Cacbonic và Clo,
các tháp làm lạnh, những trạm bơm chất lỏng không cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC D
(quy định)
BẢO VỆ
CHỐNG KHÓI
D.1 Yêu cầu chung
D.1.1 Việc bảo
vệ chống khói cho nhà và công trình nhằm ngăn chặn và (hoặc) hạn chế sự lan
truyền khói và các sản phẩm cháy (sau đây gọi chung là khói) trong nhà, với mục
đích:
- Tạo điều kiện an toàn cho người
thoát nạn và bảo vệ tài sản khi xảy ra cháy;
- Tạo các điều kiện cần thiết cho lực
lượng chữa cháy cứu người, phát hiện và khoanh vùng đám cháy trong nhà.
D.1.2 Các giải
pháp bảo vệ chống khói cho nhà và công trình bao gồm:
- Phân chia, cô lập khói thành các
vùng khói (bể khói);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông gió thoát khói: bao gồm hệ
thống hút xả khói và cấp không khí chống khói theo cơ chế tự nhiên hoặc cơ chế
cưỡng bức;
- Tạo áp suất dương cho các khu vực
cần chống nhiễm khói.
Có thể áp dụng một hoặc đồng thời
nhiều giải pháp nêu trên, và phải bảo đảm điều kiện biên dưới của lớp khói
không thấp hơn 2 m so với mặt sàn cao nhất có thể đi bộ trong gian phòng hoặc
trong hành lang được bảo vệ chống khói.
D.1.3 Các
thiết bị của hệ thống hút xả khói và cấp không khí chống khói, không phụ thuộc
vào cơ chế hoạt động (tự nhiên hoặc cưỡng bức), phải được dẫn động (kích hoạt)
tự động (từ tín hiệu báo cháy tự động hoặc từ thiết bị chữa cháy tự động) và
dẫn động (kích hoạt) từ xa (từ phòng trực điều độ của nhà, hoặc phòng trực
chống cháy hoặc từ các nút bấm được đặt trên lối thoát nạn hoặc trong các tủ
báo cháy. Các nút bấm này phải được bố trí sao cho con người có thể dễ dàng
kích hoạt).
Các thiết bị của hệ thống bảo vệ chống
khói (bao gồm cả các đường ống) phải được lắp đặt đúng quy định của nhà sản
xuất, được kiểm tra định kỳ và bảo trì, bảo dưỡng thích hợp. Các trang bị phụ
trợ để lắp đặt, treo các thiết bị phải bảo đảm duy trì khả năng hoạt động của
thiết bị theo quy định của nhà sản xuất trong suốt thời gian khai thác sử dụng.
D.1.4 Khi bật
hệ thống hút xả khói của nhà khi có cháy, phải tắt các hệ thống thông gió, điều
hòa không khí chung và các hệ thống thông gió, điều hòa không khí phục vụ yêu
cầu công nghệ (nếu có) của nhà (trừ các hệ thống phục vụ an toàn công nghệ), và
đóng các van ngăn cháy thường mở. Việc tắt các hệ thống thông gió, điều hòa
không khí có thể là toàn phần hoặc một phần, tùy thuộc vào thiết kế cụ thể,
nhưng phải thỏa mãn điều kiện không để lan truyền khói và lửa qua hệ thống
thông gió, điều hòa không khí chung.
D.1.5 Hệ thống
thông gió thoát khói phải độc lập cho từng khoang cháy, ngoại trừ:
- Các hệ thống cấp không khí tạo áp
suất dương để bảo vệ các buồng thang bộ và giếng thang máy liên thông giữa các
khoang cháy khác nhau;
- Các hệ thống hút xả khói bảo vệ sảnh
thông tầng và các hành lang thông tầng không được ngăn chia thành các khoang
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép sử dụng chung hệ thống
bảo vệ chống khói đối với các gian phòng có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng
khác nhau.
D.1.7 Cho phép
thay đổi các yêu cầu trong Phụ lục D này trên cơ sở có luận chứng kỹ thuật về
các giải pháp bảo vệ chống khói phù hợp với tiêu chuẩn được phép áp dụng.
D.1.8 Đối với
một số gian phòng có công năng đặc biệt hoặc có yêu cầu công nghệ đặc biệt (như
phòng sạch, kho lạnh), bảo vệ chống khói có thể thực hiện theo tài liệu chuẩn
được phép áp dụng. Trong mọi trường hợp, phải đảm bảo an toàn cho người trong
nhà thoát nạn và lực lượng cứu hộ tiếp cận.
CHÚ THÍCH: Khái niệm và phân loại
phòng sạch xác định theo ISO 14644 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
D.2 Việc hút
xả khói khi có cháy phải được thực hiện từ các khu vực sau:
a) Từ hành lang (trừ hành lang bên) và
sảnh của nhà ở, nhà công cộng, nhà hành chính - phụ trợ (trong các cơ sở công
nghiệp) và nhà hỗn hợp có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m;
b) Từ các hành lang và đường hầm đi bộ
của tầng hầm, tầng nửa hầm của các nhà ở, nhà công cộng, nhà hành chính - phụ
trợ (trong các cơ sở công nghiệp), nhà sản xuất và nhà hỗn hợp, khi các hành
lang và đường hầm đi bộ này liên thông với các phòng có người làm việc thường
xuyên;
c) Từ các hành lang có chiều dài lớn
hơn 15 m mà không có thông gió tự nhiên khi có cháy của các nhà từ 2 tầng trở
lên sau:
- Nhà sản xuất, nhà kho hạng A, B và
C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà hỗn hợp;
d) Từ hành lang chung (trừ hành lang
bên) và sảnh chung của các nhà có buồng thang bộ không nhiễm khói;
e) Từ các sảnh thông tầng và các hành
lang thương mại bao quanh sảnh thông tầng (sau đây gọi chung là sảnh thông
tầng);
f) Từ các gian phòng có người làm việc
thường xuyên, phục vụ sản xuất hoặc kho, bao gồm cả nơi bảo quản lưu trữ sách,
tài liệu, hiện vật, xưởng phục chế của bảo tàng (đối với gian phòng lưu trữ
dạng kệ thì không phụ thuộc vào việc có người làm việc thường xuyên), nếu các
gian phòng này thuộc hạng A, B, C1 đến C3 trong nhà bậc chịu lửa I đến IV, hoặc
hạng C4, D, E trong nhà bậc chịu lửa IV;
g) Từ mỗi gian phòng liên thông với
buồng thang bộ không nhiễm khói, hoặc từ mỗi gian phòng không có thông gió tự
nhiên khi có cháy sau:
- Diện tích từ 50 m2 trở
lên, thường xuyên hoặc nhất thời tập trung đông người (số lượng hơn 1 người
trên 1 m2 sàn, không tính diện tích chiếm chỗ của các thiết bị, vật
dụng);
- Các gian thương mại, trưng bày sản
phẩm hàng hóa;
- Các phòng đọc và lưu trữ sách của
thư viện, các gian triển lãm, bảo tàng có diện tích từ 50 m2 trở
lên, có người làm việc thường xuyên, dùng để lưu trữ hoặc sử dụng các chất và
vật liệu cháy;
- Phòng thay đồ, gửi đồ diện tích từ
200 m2 trở lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép hút xả khói qua hành lang
liền kề từ các gian phòng có diện tích đến 200 m2 và hạng nguy hiểm
cháy C1, C2, C3, hoặc lưu trữ hoặc sử dụng chất và vật liệu cháy.
Đối với các gian phòng thương mại và
văn phòng diện tích không lớn hơn 800 m2, khi khoảng cách từ điểm xa
nhất của gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất không lớn hơn 25 m thì cho
phép hút xả khói qua các khu vực liền kề là hành lang, sảnh, sảnh và hành lang
thông tầng.
Không cho phép ngăn chia phần hành
lang cụt của nhà bằng các vách ngăn có cửa đi thành các đoạn có chiều dài nhỏ
hơn 15 m.
CHÚ THÍCH 1: Khu vực không có thông
gió tự nhiên khi có cháy là khu vực không có ô cửa mở trên kết cấu xây dựng
ngoài (tường ngoài) hoặc khu vực có ô cửa mở nhưng diện tích không đủ để thoát
sản phẩm cháy
CHÚ THÍCH 2: Để thông gió tự nhiên khi
có cháy cho các hành lang phải bố trí các ô cửa sổ mở hoặc lỗ cửa trên tường
ngoài với các yêu cầu sau:
- Mép trên ô cửa không thấp hơn 2,5 m
và mép dưới ô cửa không cao quá 1,5 m tính từ mặt sàn,
- Tổng chiều rộng phần mở được của các
ở cửa không nhỏ hơn 1,6 m cho mỗi đoạn 30 m chiều dài hành lang,
- Ô cửa phải mở được bằng tay một cách
dễ dàng khi người đứng trên sàn.
CHÚ THÍCH 3: Để thông gió tự nhiên khi
cháy cho gian phòng phải có các 6 cửa sổ mở hoặc lỗ cửa trên tường ngoài tương
tự như CHÚ THÍCH 2, với chiều rộng tối thiểu 0,24 m cho mỗi m chiều dài tường
ngoài Nếu tường ngoài chỉ nằm ở 1 phía của gian phòng thì khoảng cách từ tường
ngoài này đến tường ngăn bên trong không được lớn hơn 20 m. Nếu các ô cửa mở
nằm ở hai kết cấu xây dựng ngoài đối diện nhau thì khoảng cách giữa hai kết cấu
đó không lớn hơn 40 m, trong trường hợp này thì chiều dài tường ngoài không
được nhỏ hơn 1/3 tổng chiều dài của các tường ngăn phòng bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các gian phòng có diện tích đến 200
m2, được trang bị hệ thống chữa cháy tự động bằng bọt hoặc nước (trừ
gian phòng hạng nguy hiểm cháy A, B, các gian phòng liên thông trực tiếp với
các buồng thang bộ không nhiễm khói N2 và N3, và các gara ô tô kín với việc đỗ
xe thủ công (lái xe phải tự đỗ xe));
b) Các gian phòng được trang bị chữa
cháy tự động bằng khí, bột, aerosol (trừ các gara giữ xe kín với việc đỗ xe thủ
công);
c) Các hành lang và sảnh mà tất cả các
gian phòng có cửa đi vào hành lang hoặc sảnh này đã được thiết kế thoát khói
trực tiếp;
d) Các gian phòng diện tích đến 50 m2
mỗi gian, nằm trong gian phòng chính đã được thiết kế thoát khói;
e) Các hành lang (trừ các hành lang đã
được quy định trong a) và b) của D.2) không có thông gió tự nhiên khi có cháy,
nếu không có người làm việc thường xuyên trong tất cả các gian phòng có cửa đi
vào hành lang này, và các cửa đi này là cửa ngăn cháy kín khói;
f) Các gian phòng công năng công cộng
xây dựng tại tầng 1 (tầng trệt) trong các nhóm F1.2 và F1.3, có kết cấu ngăn
cách với khu vực ở và có lối ra thoát nạn trực tiếp ra bên ngoài khi khoảng
cách từ điểm xa nhất của gian phòng đến lối ra này không lớn hơn 25 m và diện
tích không lớn hơn 800 m2.
D.4 Lưu
lượng hút khói phải được xác định bằng tính toán trong những trường hợp sau:
a) Từ các hành lang nêu tại các đoạn
a), b), c) và d) của D.2 - cho mỗi đoạn chiều dài không lớn hơn 60 m;
b) Từ các gian phòng nêu tại các đoạn
e), f), g) và h) của D.2 - cho mỗi vùng khói có diện tích không lớn hơn 3 000 m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép sử dụng hệ thống hút xả khói
chung cho việc bảo vệ các hành lang của các gian phòng tại đoạn f) của D.3 và
các hành lang của các phòng ở thuộc các tầng trên, nếu toàn bộ các gian phòng
này đều nằm trong một khoang cháy.
D.6 Cửa thu
khói của các giếng hút khói để hút khói từ các hành lang phải đặt ở dưới trần
của hành lang và không được thấp hơn dạ cửa (cạnh trên của lỗ cửa đi) của lối
ra thoát nạn. Cho phép đặt các cửa thu khói trên các ống nhánh dẫn vào giếng
hút khói. Chiều dài hành lang cần lắp một cửa thu khói như sau:
- Không lớn hơn 45 m nếu là hành lang
thẳng;
- Không lớn hơn 30 m nếu là hành lang
gấp khúc;
- Không lớn hơn 20 m nếu là hành lang
dạng vòng khép kín.
Chiều dài hành lang được tính bằng
tổng chiều dài các đoạn hành lang nằm liên tiếp nhau, có hình chữ nhật hoặc gần
chữ nhật.
D.7 Khi hút
khói trực tiếp từ các gian phòng có diện tích lớn hơn 3 000 m2 thì
phải ngăn chia gian phòng (bằng giải pháp bao che (sử dụng các bộ phận ngăn
khói) hoặc giải pháp giả định) thành các vùng khói (bể khói) có diện tích không
lớn hơn 3 000 m2 và phải tính đến khả năng xảy ra cháy ở một trong
các vùng đó. Mỗi cửa thu khói chỉ được tính phục vụ cho một diện tích không quá
1 000 m2.
Nếu sử dụng các bộ phận ngăn khói (màn
ngăn khói) để phân chia gian phòng thành các vùng khói thì cho phép thiết kế
chỉ bật một hệ thống hút xả khói tại vùng khói có cháy. Nếu sử dụng giải pháp
giả định để phân chia gian phòng thành các vùng khói thì phải có cơ sở tính
toán tương ứng và phải thiết kế bật tất cả các hệ thống hút xả khói đồng thời
cho tất cả các vùng khói.
CHÚ THÍCH: Màn ngăn khói là màn cuốn
được điều khiển tự động từ xa, hoặc là bộ phận kết cấu cố định làm từ vật liệu
không cho khói xuyên qua với tính cháy không nguy hiểm hơn Ch1 trên nền không
cháy (dạng lưới, vải và các dạng khác), được gắn vào trần gian phòng được bảo vệ
hoặc gắn vào lỗ mở trên tường và hạ xuống một đoạn không nhỏ hơn chiều dày lớp
khói tạo thành, có tác dụng ngăn khói lan cũng như phân chia gian phòng thành
các vùng khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Hệ thống hút xả khói theo
cơ chế cưỡng bức là hệ thống hút xả khói, trong đó lực hút khói ra ngoài được
tạo ra và duy trì bởi quạt hút.
CHÚ THÍCH 2: Hệ thống hút xả khói theo
cơ chế tự nhiên là hệ thống hút xả khói, trong đó khói tự thoát ra ngoài nhà
qua các lỗ mở trên kết cấu bao che của nhà theo các định luật vật lý tự nhiên.
Trong các nhà nhiều tầng cần sử dụng
hệ thống hút xả khói theo cơ chế cưỡng bức. Cho phép sử dụng hệ thống hút xả
khói theo cơ chế tự nhiên đối với tầng trên cùng của nhà nhiều tầng, thông qua
van khói, cửa nắp hút khói, hoặc các cửa trời mở, cửa chớp mở và không đón gió
vào.
Đối với nhà một tầng và tầng trên cùng
của nhà nhiều tầng, cho phép sử dụng thông gió tự nhiên khi có cháy thay cho hệ
thống hút xả khói khi bảo đảm các điều kiện sau:
- Có tính toán thoát khói phù hợp với
tiêu chuẩn áp dụng, với các điều kiện bất lợi nhất đối với thoát khói (về nhiệt
độ không khí bên ngoài, vận tốc gió bên ngoài, vị trí đám cháy, vị trí và tình
trạng mở của các ô cửa và các yếu tố khác). Trong tính toán, biên dưới của lớp
khói phải không thấp hơn 2 m tính tới mặt sàn cao nhất có thể đi bộ được trong
hành lang hay gian phòng đang xét.
- Các ô cửa, cửa trời được kể đến
trong tính toán thoát khói phải luôn mở, hoặc tự động mở khi có cháy và phải
đảm bảo có thể điều khiển mở từ xa bởi con người. Diện tích mở của các ô cửa,
cửa trời khi có cháy phải phù hợp với tính toán.
D.9 Hệ thống
hút xả khói phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Việc bố trí các quạt hút (bao gồm
cả các bộ phận phụ trợ của quạt để kết nối với ống) với giới hạn chịu lửa phù
hợp (ví dụ: 0,5 giờ ở 200 °C; 0,5 giờ ở 300 °C; 1 giờ ở 300 °C; 1 giờ ở 400 °C;
1 giờ ở 600 °C hoặc 1,5 giờ ở 600 °C, v.v ...) phải được thực hiện căn cứ vào
nhiệt độ tính toán của dòng khi chuyển dịch và hạng của gian phòng được bảo vệ;
b) Các đường ống và kênh dẫn nếu có
yêu cầu về giới hạn chịu lửa thì phải được chế tạo từ vật liệu không cháy (bao
gồm cả các lớp bọc phủ cách nhiệt và bảo vệ chịu lửa của ống) và có độ kín cấp
B (phân cấp độ kín theo xác định theo EN 15727 hoặc tiêu chuẩn tương đương),
với giới hạn chịu lửa không thấp hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- El 60 - đối với các đường ống và
kênh dẫn khói nằm trong phạm vi của khoang cháy được phục vụ, khi sử dụng để
thải khói từ các gara để xe dạng kín;
- El 45 - đối với đường ống và kênh
dẫn khói theo phương đứng nằm trong phạm vi của khoang cháy được phục vụ, khi
hút khói trực tiếp tại khu vực phục vụ đó;
- El 30 - đối với các trường hợp khác
nằm trong phạm vi khoang cháy được phục vụ.
CHÚ THÍCH 1: Không yêu cầu giới hạn
chịu lửa đối với các đường ống nằm trong kênh hoặc giếng kỹ thuật được bao che
bởi các bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa tương đương theo quy định
CHÚ THÍCH 2: Van ngăn cháy loại thường
mở là loại van ngăn cháy sẽ bị đóng lại khi có cháy
c) Van ngăn cháy loại thường đóng có
giới hạn chịu lửa không thấp hơn:
El 60 - đối với các gara để xe kín;
El 45 - dùng cho việc xả khói trực
tiếp từ các gian phòng được bảo vệ;
El 30 - đối với các hành lang và sảnh
khi lắp đặt van trên các ống nhánh từ giếng thu khói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khói và sản phẩm cháy phải được xả
ra bên ngoài nhà và công trình theo các phương án sau:
- Xả lên trên mái nhà: phải bảo đảm
khoảng cách tối thiểu 5 m từ vị trí xả khói đến cửa hút không khí của hệ thống
cấp không khí chống khói. Chiều cao ống xả khói tối thiểu 2 m nếu mái làm từ
vật liệu cháy, cho phép lấy chiều cao ống xả khói thấp hơn nếu mái được bảo vệ
bằng vật liệu không cháy trong khoảng cách tối thiểu 2 m tính từ mép cửa xả
khói, hoặc không cần bảo vệ nếu sử dụng quạt hút dạng mái xả khói theo phương
đứng;
- Xả qua các cửa nắp hút khói, có xét
đến vận tốc gió bên ngoài nhà;
- Qua các ô thoáng, giếng xả khói nằm
trên tường ngoài không có ô cửa hoặc cách các ô cửa không nhỏ hơn 5 m theo cả
phương ngang và phương đứng và cách mặt đất hơn 2 m. Khoảng cách đến ô cửa có
thể giảm xuống nếu bảo đảm vận tốc xả khói không nhỏ hơn 20 m/s;
- Qua các giếng xả khói tách biệt nằm
trên mặt đất ở khoảng cách không nhỏ hơn 15 m tính đến tường ngoài có cửa sổ
(trong trường hợp các cửa sổ tường ngoài là cửa kín khói, luôn đóng hoặc tự
động đóng khi có cháy thì không quy định khoảng cách tối thiểu), hoặc tính từ
các miệng hút của hệ thống cấp không khí thông gió của các nhà lân cận hoặc của
hệ thống cấp không khí chống khói của nhà đang xét. Cho phép thay thế yêu cầu
này bằng các giải pháp xả khói khác theo tài liệu chuẩn được phép áp dụng.
Cho phép xả khói từ các ống hút khói
từ tầng hầm và tầng nửa hầm qua các khoang được thông gió. Trong trường hợp
này, miệng xả khói phải được đặt cách nền của khoang thông gió ở tầng hầm thứ
nhất ít nhất là 6 m (cách kết cấu của một nhà ít nhất là 3 m theo chiều đứng và
1 m theo chiều ngang) hoặc đối với thiết bị xả dạng ướt phải cách mặt sàn ít
nhất là 3 m. Không lắp các van khói trên những ống này.
Các quạt hút khói phải được đặt trong
các gian phòng riêng biệt với kết cấu bao che có giới hạn chịu lửa không thấp
hơn giới hạn chịu lửa yêu cầu của các ống dẫn khói đi xuyên qua các kết cấu bao
che này, hoặc đặt ngay trong các gian phòng mà chúng bảo vệ.
Các quạt hút khói có thể đặt trên mái
hoặc bên ngoài nhà với kết cấu bao che bảo đảm không cho người lạ tiếp cận. Cho
phép đặt quạt hút trên tường ngoài nhà khi đáp ứng các yêu cầu nêu tại đoạn d)
của D.9.
D.10 Khi có
cháy, hệ thống cấp không khí chống khói phải cấp không khí từ ngoài vào các khu
vực sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khoang đệm của các giếng thang máy
chữa cháy;
c) Các buồng thang bộ không nhiễm khói
loại N2;
d) Các khoang đệm ngăn cháy tại tầng
có cháy của buồng thang bộ không nhiễm khói loại N3;
e) Các khoang đệm ngăn cháy từ cửa ra
thang máy vào các gian để xe của ga ra ngầm;
f) Các khoang đệm ngăn cháy ở cầu
thang bộ bên trong nhà, dẫn vào các gian phòng của tầng 1 từ các tầng hầm hoặc
tầng nửa hầm có các phòng có sử dụng hoặc cất giữ các chất và vật liệu cháy
hoặc có các hành lang không có thông gió tự nhiên. Trong các khoang đệm ở các
gian xưởng luyện, đúc, cán và các gian gia công nhiệt khác cho phép cấp không
khí vào từ các gian thông khí của nhà;
g) Khoang đệm ngăn cháy ở lối vào các
sảnh thông tầng và khu bán hàng, từ cao trình của các tầng nửa hầm và tầng hầm;
h) Khoang đệm (nếu có yêu cầu trong
quy chuẩn về việc phải bố trí khoang đệm ở buồng thang bộ loại N2) tại tầng có
cháy của các buồng thang bộ loại N2 trong các nhà chung cư có chiều cao PCCC
trên 75 m, nhà hỗn hợp chiều cao PCCC trên 28 m, và nhà công cộng có chiều cao
PCCC trên 50 m;
i) Phần dưới của các gian phòng và
hành lang được bảo vệ bằng hệ thống hút xả khói, nhằm bù lại khối tích khói đã
bị hút xả ra ngoài;
CHÚ THÍCH: Phần dưới của các gian
phòng hoặc hành lang: là phần của gian phòng hoặc hành lang nằm dưới lớp khối
khi có cháy, được bảo vệ bởi hệ thống hút xả khói và cấp không khí chống khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Khoang đệm ngăn cháy, ngăn chia
gian giữ ô-tô với đường dốc kín của các gara ngầm;
l) Khoang đệm ngăn cháy ở các lối vào
tiền sảnh từ buồng thang bộ loại N2 có thông với các tầng trên của nhà;
m) Khoang đệm ngăn cháy (sảnh thang
máy) ở lối ra từ thang máy vào tầng nửa hầm và các tầng hầm của nhà;
n) Các gian phòng thuộc vùng an toàn
(nếu có) trên tầng có đám cháy.
Cho phép cấp không khí tạo áp suất
dương vào các hành lang chung của các gian phòng được hút khói trực tiếp, cũng
như vào các hành lang liên thông với khu giải trí, phòng chờ, các hành lang
khác, các sảnh, sảnh thông tầng được bảo vệ bởi hệ thống hút xả khói.
Trong các khoang đệm ngăn cháy (sảnh
thang máy) trên lối ra từ thang máy vào các tầng hầm của nhà, không cho phép
cấp không khí từ giếng thang qua các van ngăn cháy thường đóng, nếu tầng dừng
chính của các thang này nằm tại tầng 1 của nhà, và các giếng thang được bảo vệ
bởi hệ thống cấp không khí chống khói với không khí cấp vào không xuống quá
tầng dừng chính.
Khi bố trí vùng an toàn tại các sảnh
thang máy, không cho phép cấp không khí vào các sảnh này qua các van ngăn cháy
thường đóng từ các giếng thang bên cạnh.
D.11 Lưu
lượng không khí cấp vào của hệ thống cấp không khí chống khói phải được tính
toán bảo đảm áp suất dư từ 20 Pa đến 50 Pa trong các khu vực sau:
a) Trong các giếng thang máy - khi tất
cả các cửa giếng thang máy đều đóng, trừ cửa tại tầng dừng chính của thang máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên tầng có cháy: Khi các cửa từ
hành lang và sảnh vào đường thoát nạn dẫn vào buồng thang bộ đều mở, hoặc các
cửa từ các gian phòng trực tiếp vào buồng thang bộ đều mở;
- Cửa từ trong nhà đi ra ngoài trời
mở, còn tất cả các cửa khác dẫn từ hành lang và sảnh trên tất cả các tầng đều
đóng;
c) Trong các khoang đệm ngăn cháy tại
tầng có cháy (khi các cửa đều đóng).
Lưu lượng không khí cấp vào các khoang
đệm ngăn cháy trên lối vào các buồng thang bộ N2 hoặc N3, vào các cầu thang bộ
loại 2, trên các lối vào sảnh thông tầng từ các tầng hầm và nửa hầm, trước sảnh
thang máy của các ga ra ngầm, cần được tính toán bảo đảm điều kiện vận tốc dòng
khí qua lỗ cửa mở không nhỏ hơn 1,3 m/s, có xét đến hoạt động đồng thời của hệ
thống hút xả khói.
Giá trị áp suất dương được xác định so
với các gian phòng lân cận phòng được bảo vệ.
D.12 Khi tính
toán các tham số của hệ thống cấp không khí chống khói cần tuân thủ những yêu
cầu sau:
a) Áp suất dư không nhỏ hơn 20 Pa và
không lớn hơn 50 Pa trong các khu vực sau:
- Buồng thang bộ N2;
- Các khoang đệm ngăn cháy trên cửa
vào các buồng thang bộ N2 hoặc N3 từ các tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các khoang đệm ngăn cháy ngăn cách
gian để ô tô với đường dốc của gara ngầm;
- Các sảnh thang máy của các tầng hầm
và nửa hầm;
- Các hành lang chung của các gian
phòng được hút khói trực tiếp;
- Các phòng của vùng an toàn (nếu có);
- Trong các giếng thang máy.
b) Khi có cửa hai cánh thì lấy diện
tích của cánh lớn hơn, khi đó diện tích này phải không nhỏ hơn diện tích cần
thiết cho việc thoát nạn. Trong trường hợp ngược lại phải lấy diện tích toàn bộ
cửa hai cánh;
c) Buồng thang máy dừng ở tầng dừng
chính;
d) Áp suất dư trên các cửa đóng của
lối ra thoát nạn không được vượt quá 50 Pa dưới tác dụng đồng thời của hệ thống
hút xả khói và cấp không khí chống khói.
D.13 Hệ thống
cấp không khí chống khói phải thỏa mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các gian phòng không có các
loại quạt khác, với giới hạn chịu lửa của kết cấu bao che không thấp hơn giới
hạn chịu lửa yêu cầu đối với các kết cấu giao cắt với đường ống;
- Trong phạm vi một khoang cháy: trong
các gian phòng chứa hệ thống cấp không khí vào của hệ thống thông gió chung nếu
thỏa mãn yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế, hoặc lắp đặt trực tiếp trong các
buồng thang bộ, hành lang và các khoang đệm ngăn cháy;
- Trên mái và ngoài nhà, với kết cấu
bao che tránh sự tiếp cận của người lạ.
b) Các đường ống và kênh dẫn phải được
chế tạo từ vật liệu không cháy (bao gồm cả các lớp bọc phủ cách nhiệt và bảo vệ
chịu lửa của ống), có độ kín cáp B và giới hạn chịu lửa không thấp hơn:
- El 120 - đối với các giếng gom không
khí và kênh cấp không khí nằm ngoài phạm vi khoang cháy được phục vụ;
- El 120 - đối với các kênh của hệ
thống cấp không khí bảo vệ các khoang đệm của giếng thang máy chữa cháy;
- El 60 - đối với các kênh cấp không
khí vào khoang đệm ngăn cháy trên lối vào buồng thang bộ N2 hoặc N3 từ các
tầng, cũng như cấp không khí cho các gian của ga ra để xe kín;
- El 30 - đối với các giếng gom không
khí và kênh cấp không khí trong phạm vi khoang cháy được phục vụ.
CHÚ THÍCH: Không yêu cầu giới hạn chịu
lửa đối với các đường ống nằm trong kênh hoặc giếng kỹ thuật được bao che bởi
các bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa tương đương theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các van ngăn cháy thường đóng trong
các kênh cấp không khí vào khoang đệm ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ
hơn:
- El 120 - đối với các hệ thống được
quy định tại đoạn b) của D.10;
- El 60 - đối với các hệ thống được
quy định tại các đoạn d), e), h), j), k), I) của D.10;
- El 30 - đối với các hệ thống trong
các đoạn f), g), i) của D.10, cũng như đoạn m) của D.10 có kể đến đoạn b) của
D.13.
CHÚ THÍCH: Không yêu cầu giới hạn chịu
lửa đối với van ngăn cháy thường đóng trong các đường ống cấp không khí vào nằm
trong kênh hoặc giếng kỹ thuật được bao bởi các bộ phận ngăn cháy có giới hạn
chịu lửa tương đương theo quy định.
e) Van ngăn cháy không cần lắp đặt cho
các hệ thống chỉ phục vụ một khoang đệm ngăn cháy. Không cho phép áp dụng cánh
van không cách nhiệt trong các van ngăn cháy thường đóng trong các kênh dẫn
không khí vào khoang đệm ngăn cháy;
f) Khoảng cách tối thiểu giữa cửa thu
khói của hệ thống hút xả khói và cửa cấp không khí của hệ thống cấp không khí
chống khói nêu trong đoạn i) của D.10 không nhỏ hơn 1,5 m theo phương đứng.
D.14 Một số
yêu cầu đối với các giải pháp mặt bằng - không gian và các giải pháp cấu tạo
D.14.1 Các kết
cấu bao che của các gian phòng để thiết bị thông gió chung nằm trong khoang
cháy mà nó phục vụ phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn El 45.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa vào các gian phòng trên phải là
cửa ngăn cháy loại 2 (trừ các gian phòng để thiết bị thông gió chung thuộc hạng
E).
D.14.2 Các kết
cấu bao che của các gian phòng để thiết bị thông gió chung và thông gió thoát
khói nằm ngoài khoang cháy mà nó phục vụ phải có giới hạn chịu lửa không thấp
hơn El 150. Cửa vào các gian phòng trên phải là cửa ngăn cháy loại 1.
D.14.3 Trong
các nhà không được bảo vệ bởi hệ thống hút xả khói, không cho phép cửa thang
máy được mở sẵn ở một tầng bất kỳ.
D.14.4 Lối ra
từ thang máy vào ga ra ngầm phải có khoang đệm ngăn cháy được bảo vệ bởi hệ
thống cấp không khí chống khói.
D.14.5 Để bù
lại khối tích khói đã bị hút ra khỏi gian phòng bởi hệ thống hút xả khói, phải
thiết kế hệ thống cấp không khí vào theo cơ chế tự nhiên hoặc cưỡng bức:
a) Không khí theo cơ chế tự nhiên có
thể cấp vào qua các lỗ mở trên tường bao che ngoài hoặc qua các giếng cấp không
khí với van được dẫn động tự động và dẫn động từ xa. Các lỗ mở phải được bố trí
ở phần dưới của gian phòng được bảo vệ. Để bù không khí cho các sảnh thông tầng
và hành lang bao quanh sảnh thông tầng có thể sử dụng các lỗ cửa đi của lối
thoát nạn trực tiếp ra ngoài trời, khi đó các cửa này phải được điều khiển tự
động từ xa. Tổng diện tích thông khí của các lỗ cửa mở phải được xác định phù
hợp với D.4 và đáp ứng yêu cầu vận tốc dòng khí đi qua các lỗ cửa không vượt
quá 6 m/s;
b) Hệ thống cấp không khí chống khói
theo cơ chế cưỡng bức có thể được thiết kế độc lập hoặc sử dụng chính các hệ
thống cấp không khí vào khoang đệm ngăn cháy hoặc các giếng thang máy (trừ các
giếng thang máy chữa cháy và buồng thang bộ N2).
PHỤ LỤC E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHOẢNG
CÁCH PHÒNG CHÁY CHỐNG CHÁY
E.1 Khoảng cách
phòng cháy chống cháy giữa các nhà ở, nhà và công trình công cộng, và từ các
nhà ở, nhà và công trình công cộng đến nhà và công trình sản xuất, nhà kho
Khoảng cách phòng cháy chống cháy tối
thiểu giữa các nhà ở, nhà và công trình công cộng (bao gồm cả nhà văn phòng,
nhà dịch vụ) được quy định tại Bảng E.1.
Khoảng cách phòng cháy chống cháy tối
thiểu từ các nhà ở, nhà và công trình công cộng nêu trên đến các nhà và công
trình sản xuất, nhà kho được quy định tại Bảng E.1.
Trong trường hợp cần bảo đảm khoảng
cách giữa các nhà, công trình phục vụ công tác chữa cháy và cứu nạn cứu hộ thì
khoảng cách giữa hai công trình phải bảo đảm các yêu cầu tương ứng, ngoài các
quy định tại phụ lục này đối với khoảng cách phòng cháy chống cháy.
CHÚ THÍCH: Xác định khoảng cách phòng
cháy chống cháy đối với gara để xe tương tự như đối với nhà kho; đối với nhà
hành chính - phụ trợ trong các cơ sở công nghiệp - tương tự như nhà công cộng
Bảng E.1 -
Khoảng cách phòng cháy chống cháy giữa các nhà ở, nhà và công trình công cộng
và khoảng cách từ các nhà ở, nhà và công trình công cộng đến nhà và công trình
sản xuất, nhà kho
Bậc chịu
lửa của nhà thứ nhất
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II,
III
S0
II, III
S1
IV
S0, S1
IV, V
S2, S3
1. Nhà ở và nhà
công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0
6
8
8
10
II, III
S1
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
IV
S0, S1
8
10
10
12
IV, V
S2, S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
15
2. Nhà sản xuất và
nhà kho
I, II, III
S0
10
12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II, III
S1
12
12
12
12
IV
S0, S1
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
15
IV, V
S2, S3
15
15
15
18
CHÚ THÍCH 1: Khoảng
cách giữa các nhà và công trình là khoảng cách thông thủy giữa các bức tường
ngoài hoặc các kết cấu bao che của chúng. Trong trường hợp các kết cấu, cấu
kiện của nhà và công trình làm bằng những vật liệu cháy vươn ra hơn 1 m thì
phải lấy khoảng cách giữa các kết cấu, cấu kiện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối
với các nhà 2 tầng kết cấu lắp ghép dạng khung-tấm với bậc chịu lửa V, cũng
như các nhà được lợp bằng vật liệu cháy, thì khoảng cách phòng cháy chống
cháy cần phải tăng thêm 20 % giá trị quy định trong bảng này.
CHÚ THÍCH 4: Không
quy định khoảng cách phòng cháy chống cháy giữa các nhà ở, nhà và công trình
công cộng nếu bức tường cao và rộng hơn giữa hai nhà, hoặc cả hai bức tường
liền kề của hai nhà là các tường ngăn cháy loại 1.
CHÚ THÍCH 5: Không
quy định khoảng cách giữa các nhà ở, cũng như giữa các nhà ở và các công
trình phục vụ sinh hoạt khác khi tổng diện tích đất xây dựng (gồm cả diện
tích đất không xây dựng giữa chúng) không vượt quá diện tích tầng cho phép
lớn nhất trong phạm vi của một khoang cháy xác định theo bậc chịu lửa và cấp
nguy hiểm cháy kết cấu kém nhất (xem Phụ lục H)
CHÚ THÍCH 6: Không
quy định khoảng cách giữa các nhà và công trình công cộng khi tổng diện tích
đất xây dựng (gồm cả diện tích đất không xây dựng giữa chúng) không vượt quá
diện tích tầng cho phép lớn nhất trong phạm vi của một khoang cháy (xem Phụ
lục H).
Chú thích này không
áp dụng cho các nhà và công trình thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng
F1.1 và F4.1, và các cơ sở kinh doanh khí cháy, chất lỏng cháy và chất lỏng
dễ bắt cháy, cũng như các chất và vật liệu có khả năng nổ và cháy khi tác
dụng với nước, ô xi trong không khí hoặc giữa chúng với nhau
CHÚ THÍCH 7: Cho
phép giảm 50% khoảng cách phòng cháy chống cháy quy định trong bảng này đối
với các nhà, công trình có bậc chịu lửa I và II, cấp nguy hiểm cháy kết cấu
S0 và mỗi nhà đều được trang bị chữa cháy tự động toàn nhà.
E.2 Khoảng cách
phòng cháy chống cháy giữa các nhà sản xuất, nhà kho
Khoảng cách phòng cháy chống cháy giữa
các nhà trong một cơ sở công nghiệp, phụ thuộc vào bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm
cháy kết cấu và hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ, phải không nhỏ hơn các giá trị
quy định tại Bảng E.2.
Bảng E.2 -
Khoảng cách phòng cháy chống cháy giữa các nhà trong một cơ sở công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách giữa các nhà, m
Bậc chịu
lửa I và II.
Bậc chịu
lửa III và IV với cấp S0
Bậc chịu
lửa III và cấp S1
Bậc chịu
lửa III và cấp S2, S3. Bậc chịu lửa IV và cáp S1, S2, S3. Bậc chịu lửa V
1. Bậc chịu lửa I
và II. Bậc chịu lửa III và IV với cấp S0
Nhà hạng D và E:
không quy định
9
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bậc chịu lửa III
và cấp S1
9
12
15
3. Bậc chịu lửa III
và cấp S2, S3. Bậc chịu lửa IV và cấp S1, S2, S3. Bậc chịu lửa V
12
15
18
CHÚ THÍCH 1: Khoảng
cách nhỏ nhất giữa các nhà là khoảng cách thông thủy giữa các bức tường ngoài
hoặc kết cấu bên ngoài của chúng. Trong trường hợp nhà hoặc công trình có
phần kết cấu, cấu kiện làm bằng những vật liệu cháy vươn ra hơn 1 m thì
khoảng cách nhỏ nhất phải lấy là khoảng cách giữa các kết cấu, cấu kiện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu tổng diện
tích mặt sàn của từ 2 nhà trở lên có bậc chịu lửa III, IV không vượt quá diện
tích lớn nhất cho phép của một tầng trong phạm vi một khoang cháy (Phụ lục H)
tính theo hạng nguy hiểm cháy cao nhất, bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy
thấp nhất.
b) Nếu tường của
nhà, công trình cao hơn hoặc rộng hơn quay về phía một công trình khác là
tường ngăn cháy loại 1.
c) Nếu các nhà và
công trình có bậc chịu lửa III, không phụ thuộc vào tính nguy hiểm cháy của
các gian phòng trong chúng, có các bức tường đứng đối diện là tường ngăn cháy
loại 2 với các lỗ mở được chèn bịt bằng cửa ngăn cháy hoặc van ngăn cháy loại
2.
Khoảng cách giữa
các nhà phải bảo đảm các yêu cầu về khoảng cách phục vụ chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ.
CHÚ THÍCH 3: Khoảng
cách đã quy định trong bảng này đối với những nhà có bậc chịu lửa I, II, cũng
như các nhà bậc III, IV với cấp S0 thuộc hạng A, B, C được giảm từ 9 m xuống
còn 6 m khi các nhà đó được trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho toàn nhà.
E.3 Xác định diện
tích lỗ mở không được bảo vệ chống cháy của tường ngoài và giới hạn chịu lửa
tương ứng của phần tường ngoài phải bảo vệ chống cháy
E.3.1 Khoảng
cách phòng cháy chống cháy theo đường ranh giới được quy định trong phần này để
xác định tỷ lệ diện tích tường ngoài không được bảo vệ chống cháy và giới hạn
chịu lửa của tường ngoài.
E.3.2 Khoảng
cách phòng cháy chống cháy theo đường ranh giới là chiều rộng của khoảng không
gian hở và không thay đổi, đo theo phương ngang vuông góc 90° từ tường ngoài
nhà tới đường ranh giới của khu đất liền kề, hoặc tới đường trung tuyến của
đường giao thông tiếp giáp, hoặc tới một đường quy ước giữa tường ngoài của các
nhà liền kề trong cùng một khu đất.
Đường quy ước được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu cả hai nhà đều xây mới thì đường
quy ước là đường phù hợp với diện tích mặt ngoài không được bảo vệ và giới hạn
chịu lửa tường ngoài của cả hai nhà.
- Nếu mặt ngoài nhà có hình dáng không
đều thì đường phân định được xác định theo phương án an toàn nhất từ các mặt
phẳng tường ngoài khác nhau.
CHÚ THÍCH: Phần không được bảo vệ chống
cháy của tường ngoài thường là các phần sau:
a) Các cửa (cửa đi, cửa sổ, và cửa
tương tự) không đáp ứng yêu cầu là các cửa ngăn cháy trong tường ngăn cháy;
b) Các phần tường có giới hạn chịu lửa
thấp hơn giới hạn chịu lửa của tường ngăn cháy tương ứng;
c) Các phần tường mà bề mặt ngoài có
sử dụng các vật liệu có tính nguy hiểm cháy bằng và cao hơn các nhóm Ch1 và
LT1.
E.3.3 Tỷ lệ
tổng diện tích lớn nhất của các lỗ mở không được bảo vệ chống cháy so với tổng
diện tích bề mặt tường đối diện với đường ranh giới được xác định theo các bảng
E.4a và E.4b. Giới hạn chịu lửa của phần tường được bảo vệ chống cháy được quy
định tại Bảng E.3.
CHÚ THÍCH: Trong mọi trường hợp, phải
tuân thủ cả yêu cầu chống cháy lan theo mặt ngoài nhà tại 4.32, 4.33.
Bảng E.3 -
Giới hạn chịu lửa của tường ngoài phụ thuộc vào khoảng cách phòng cháy chống
cháy theo đường ranh giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách phòng cháy chống cháy theo đường ranh giới, m
Diện
tích lỗ mở không được bảo vệ chống cháy
≥ 0 và ≤
1,5
> 1,5
và ≤ 3
> 3
và ≤ 9
> 9
1. Các nhóm F3.1,
F3.2; karaoke, vũ trường thuộc nhóm F2.1; nhóm F5 hạng C
E 120
E 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Xem Bảng
E.4a
2. Nhóm F5 hạng A,
B
E 180
E 120
E 60
0
Xem Bảng
E.4a
3. Các nhóm còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E 60
0
0
Xem Bảng
E.4b
Bảng E.4a
- Tỷ lệ tổng diện tích lớn nhất của các lỗ mở không được bảo vệ chống cháy so
với tổng diện tích bề mặt tường đối diện với đường ranh giới, % (cho
các nhà thuộc mục 1, 2 Bảng E.3)
Khoảng
cách phòng cháy chống cháy theo đường ranh giới, m
Tổng
diện tích tường ngoài, m2
9
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
28
37
47
56
65
74
84
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186
233
326
465
930
≥ 1860
0,0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0,9
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
1,2
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
1,5
6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
4
4
4
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
1,8
9
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
5
5
5
5
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
2,1
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
6
6
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
2,4
17
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
9
7
7
6
6
6
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
2,7
21
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
10
9
8
7
7
7
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
4
4
4
4
3,0
27
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
12
11
9
8
8
7
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
4
4
4
4,6
69
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
27
21
18
16
14
13
12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
6
6
5
4
6,1
100
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
48
38
31
27
24
22
20
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
10
9
7
6
5
7,6
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
77
59
48
41
36
32
29
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
14
11
9
7
5
9,0
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
86
59
56
52
46
42
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
18
15
12
8
6
> 9,0
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
100
Bảng E.4b
- Tỷ lệ tổng diện tích lớn nhất của các lỗ mở không được bảo vệ chống cháy so
với tổng diện tích bề mặt tường đối diện với đường ranh giới, % (cho
các nhà thuộc mục 3, Bảng E.3)
Khoảng
cách phòng cháy chống cháy theo đường ranh giới, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
14
19
23
28
37
47
56
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
93
140
186
233
326
465
930
≥ 1860
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8
8
8
8
7
7
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
7
7
7
7
7
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
11
10
9
9
9
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
7
7
7
7
7
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
15
13
12
11
10
10
9
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8
8
8
8
7
7
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
17
15
14
12
11
11
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
9
9
8
8
8
8
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
2.5
21
19
17
15
14
13
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
11
10
9
9
8
8
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
32
27
23
21
18
16
15
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
11
10
9
9
8
8
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
40
33
28
25
21
19
17
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
13
12
11
10
9
9
8
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC F
(quy định)
GIỚI HẠN
CHỊU LỬA DANH ĐỊNH CỦA MỘT SỐ CẤU KIỆN
F.1 Cấu kiện tường
Bảng F.1 -
Tường xây hoặc tường bê tông
Kết cấu
và vật liệu
Chiều
dày nhỏ nhất không kể lớp trát, mm, để bảo đảm giới hạn chịu lửa
Cho cấu
kiện chịu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REI
REI
REI
REI
REI
REI
El
El
El
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
El
El
240
180
120
90
60
30
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
90
60
30
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
1. Tường bê tông
cốt thép, có chiều dày nhỏ nhất của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực
chính là 25 mm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không trát (được
thiết kế theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng)
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
b) Trát xi măng cát
dày 12,5 mm
180
-
100
100
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
2. Tường bê tông
nhẹ cốt liệu Nhóm 2 3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
150
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
3. Tường gạch đất
sét nung, tường gạch bê tông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không trát
200
200
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
170
170
100
100
75
75
b) Trát xi măng cát
dày 13 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
100
100
100
100
170
170
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
4. Tường block bê
tông cốt liệu Nhóm 1 1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không trát
150
-
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
150
-
75
75
75
50
b) Trát xi măng cát
dày 12,5 mm
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
-
75
75
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tường block bê
tông cốt liệu Nhóm 2 2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không trát
-
-
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
-
100
100
75
50
b) Trát xi măng cát
dày 12,5 mm
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
150
-
100
100
75
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
140
100
100
100
100
100
-
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
7. Tường block bê
tông rỗng, 1 lỗ rỗng theo chiều dày tường, cốt liệu Nhóm 1 1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không trát
-
-
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
150
-
100
100
75
75
b) Trát xi măng cát
dày 12,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100
100
100
100
150
-
100
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
8. Tường block bê
tông rỗng, 1 lỗ rỗng theo chiều dày tường, cốt liệu Nhóm 2 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không trát
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
150
-
150
125
125
125
b) Trát xi măng cát
dày 12,5 mm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
150
-
150
125
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Tường gạch tổ
ong đất sét nung với tỷ lệ độ rỗng nhỏ hơn 50 %:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát xi măng cát
dày 12,5 mm
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
100
75
10. Tường rỗng
nhiều lớp, có lớp ngoài bằng gạch hoặc block nung làm từ đất sét, bê tông với
chiều dày không nhỏ hơn 100 mm và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
100
75
-
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
75
b) Lớp trong bằng
gạch hoặc block bê tông cốt liệu Nhóm 1 1) đặc hoặc có lỗ
100
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
75
75
75
75
11. Tường rỗng
nhiều lớp có lớp ngoài bằng gạch tổ ong đất sét nung với tỷ lệ độ rỗng nhỏ
hơn 50 % như mục 9 và lớp trong bằng block bê tông khí chưng áp có khối lượng
thể tích từ 480 kg/m3 đến 1 200 kg/m3:
150
140
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
75
75
75
75
75
75
1) “Cốt
liệu Nhóm 1” có nghĩa là xỉ bọt, pumice, xỉ lò cao, tro bay về viên, gạch và
các sản phẩm đất sét nung nghiền nhỏ (bao gồm cả keramzit), clinker nung và
đá vôi nghiền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nguyên
tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm phần 2
CHÚ THÍCH 2: Giới
hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh
được tính toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
CHÚ THÍCH 3: Các
thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời.
Bảng
F.2-Tường ngoài không chịu lực
Kết cấu
và vật liệu
Giới hạn
chịu lửa
1. Tường bằng khung
xương thép có lớp ngoài bằng tấm vật liệu không cháy và lớp trong là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
El 240
b) Hai lớp tấm ốp
dày 9,5 mm
El 30
c) Tấm ốp dày 9,5 mm
trát thạch cao dày 12,5 mm
El 30
d) Tấm ốp dày 12,5
mm trát thạch cao dày 5 mm
El 30
2. Tường bằng khung
xương gỗ có lớp ngoài dày 10 mm là xi măng cát hoặc xi măng - vôi 1)
và lớp trong là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
El 60
b) Tấm ốp dày 9,5
mm trát thạch cao dày 12,5 mm
El 60
c) Tấm ốp dày 12,5
mm trát thạch cao dày 5 mm
El 60
d) Block bê tông
khí chưng áp có chiều dày bằng:
50 mm
El 180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
El 240
75 mm
El 240
100 mm
El 240
3. Tường bằng khung
xương gỗ có lớp ngoài dày 100 mm là gạch hoặc block làm từ đất sét nung, bê
tông, lớp trong trát thạch cao dày 16 mm trên lưới thép
El 240
4. Tường bằng khung
xương gỗ có lớp ngoài là các tấm ốp chống mép hoặc gỗ dán dày 9,5 mm 1)
và lớp trong là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
El 30
b) Tấm ốp dày 9,5
mm trát thạch cao dày 12,5 mm
El 30
c) Tấm ốp dày 12,5
mm trát bằng thạch cao dày 5 mm
El 30
d) Block bê tông
khí chưng áp có chiều dày:
50 mm
El 180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
El 240
75 mm
El 240
100 mm
El 240
1) Phải
coi sự có mặt của màng ngăn các dạng hơi có thể cháy được trong phần chiều
dày của những kết cấu này không có đóng góp gì cho khả năng chịu lửa của
chúng.
CHÚ THÍCH: Nguyên
tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm phần 2.
F.2 Dầm bê tông cốt
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm
Giá trị
nhỏ nhất của thông số, mm, để bảo đảm giới hạn chịu lửa
R 240
R 180
R 120
R 90
R 60
R 30
1. Bê tông dùng cốt
liệu gốc silic:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực
651)
551)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
25
15
b) Chiều rộng tiết
diện dầm
280
240
180
140
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bê tông dùng cốt
liệu gốc silic có trát xi măng hoặc thạch cao dày 15 mm trên lưới thép mảnh:
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực chính
501)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
20
15
15
b) Chiều rộng tiết
diện dầm
250
210
170
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
3. Bê tông dùng cốt
liệu gốc silic có trát vermiculite/thạch cao 2) dày 15 mm:
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
15
15
15
b) Chiều rộng tiết
diện dầm
170
145
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
4. Bê tông dùng cốt
liệu nhẹ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
35
30
20
15
b) Chiều rộng tiết
diện dầm
250
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
100
80
1) Có thể
bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bê tông bảo vệ nếu cần.
2)
Vermiculite/thạch cao phải có tỷ lệ phối trộn theo thể tích nằm trong khoảng
1,5:1 đến 2:1.
CHÚ THÍCH 1: Nguyên
tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm phần 2.
CHÚ THÍCH 2: Giới
hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh
được tính toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng
CHÚ THÍCH 3: Các
thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.4 -
Dầm bê tông cốt thép ứng suất trước
Đặc điểm
Giá trị
nhỏ nhất của thông số, mm, để bảo đảm giới hạn chịu lửa
R 240
R 180
R 120
R 90
R 60
R 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp)
1001)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
651)
501)
40
25
b) Chiều rộng tiết
diện dầm
280
240
180
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
2. Bê tông dùng cốt
liệu gốc silic, có trát thạch cao dày 15 mm trên lưới thép mảnh:
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
50
40
30
15
b) Chiều rộng tiết
diện dầm
250
210
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
70
3. Bê tông dùng cốt
liệu gốc silic có trát vermiculite/thạch cao2) dày 15 mm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
751)
60
45
30
25
15
b) Chiều rộng tiết
diện dầm
170
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
60
60
4. Bê tông dùng cốt
liệu gốc silic có trát vermiculite/thạch cao 2) dày 25 mm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp)
50
45
30
25
15
15
b) Chiều rộng tiết
diện dầm
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
70
60
60
5. Bê tông dùng cốt
liệu nhẹ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp)
80
65
50
40
30
20
b) Chiều rộng tiết
diện dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
160
130
100
80
1) Có thể
bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bê tông bảo vệ nếu cần
2)
Vermiculite/thạch cao phải có tỷ lệ phối trộn theo thể tích nằm trong khoảng
1,5:1 đến 2:1.
CHÚ THÍCH 1: Nguyên
tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm phần 2.
CHÚ THÍCH 2: Giới
hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định Các kết cấu siêu tĩnh
được tính toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4 Cột bê tông cốt
thép
Bảng F.5 -
Cột bê tông cốt thép (có 4 mặt đều tiếp xúc với lửa)
Đặc điểm
Giá trị
nhỏ nhất của thông số, mm, để bảo đảm giới hạn chịu lửa
R 240
R 180
R 120
R 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R 30
1. Bê tông dùng cốt
liệu gốc silic:
a) Không có biện
pháp bảo vệ bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
300
250
200
150
b) Có trát xi măng
hoặc thạch cao dày 15 mm trên lưới thép mảnh
300
275
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
c) Có trát
vermiculite/thạch cao1)
275
225
200
150
120
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể có cốt thép
phụ trong lớp bê tông bảo vệ nếu cần
300
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
190
150
3. Bê tông cốt liệu
nhẹ
300
275
225
200
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Vermiculite/thạch cao phải có tỷ lệ phối trộn theo thể tích nằm trong khoảng
1,5:1 đến 2:1
CHÚ THÍCH 1: Nguyên
tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm phần 2
CHÚ THÍCH 2: Giới
hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh
được tính toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng
CHÚ THÍCH 3: Các
thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời.
Bảng F.6 -
Cột bê tông cốt thép (có 1 mặt tiếp xúc với lửa)
Đặc điểm
Giá trị
nhỏ nhất của thông số, mm, để bảo đảm giới hạn chịu lửa
R 240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R 120
R 90
R 60
R 30
Bê tông dùng cốt
liệu gốc silic:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không có biện
pháp bảo vệ bổ sung
180
150
100
100
75
75
b) Có trát
vermiculite/thạch cao1) dày 15 mm trên bề mặt tiếp xúc với lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
75
65
65
1)
Vermiculite/thạch cao phải có tỷ lệ phối trộn theo thể tích nằm trong khoảng
1,5:1 đến 2:1.
CHÚ THÍCH 1: Nguyên
tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm phần 2.
CHÚ THÍCH 2: Giới
hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh
được tính toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng
CHÚ THÍCH 3: Các
thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5 Kết cấu thép
Bảng F.7 -
Cột chống bằng thép được bọc bảo vệ (khối lượng cột trên 1 m dài không nhỏ hơn
45 kg)
Kết cấu
và vật liệu bọc bảo vệ
Chiều
dày nhỏ nhất, mm, của lớp bảo vệ để bảo đảm giới hạn chịu lửa
R 240
R 180
R 120
R 90
R 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Lớp bảo vệ dạng
đặc
1) (không trát)
1. Bê tông dùng cốt
liệu tự nhiên, không nghèo hơn so với cấp phối 1:2:4 2):
a) Bê tông không
tham gia chịu lực, có cốt thép3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
25
25
25
25
b) Bê tông có tham
gia chịu lực, có cốt thép (được thiết kế theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng)
75
-
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
2. Gạch đặc đất sét
nung
100
75
50
50
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
60
50
50
50
50
B. Lớp bảo vệ dạng
rỗng
4)
1. Gạch đặc đất sét
nung có cốt thép tại tất cả các mạch ngang, không trát
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
50
50
2. Block đặc bằng
bê tông xỉ bọt hoặc bê tông pumice có cốt thép 2) tại tất cả các
mạch ngang, không trát
75
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
1) Lớp bảo
vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ bên ngoài được gắn chặt vào cột thép, không
tạo ra khe hở giữa bề mặt tiếp xúc và tất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ
đó đều kín và đặc.
2) Tỉ lệ
1:2:4 là tỉ lệ xi măng : cát : cốt liệu thô theo thể tích. Bê tông nặng có
cấp cường độ tối thiểu B20 theo TCVN 5574:2018 được coi là đạt yêu cầu này.
3) Cốt
thép phải là các sợi thép buộc có đường kính không nhỏ hơn 2,3 mm, hoặc là
một lưới thép có khối lượng đơn vị không nhỏ hơn 0,48 kg/m2. Trong
lớp bê tông bảo vệ, khoảng cách cốt thép, theo bất kỳ chiều nào không được
lớn hơn 150 mm.
4) Lớp bảo
vệ dạng rỗng có nghĩa là có một khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ và thép.
Tất cả các lớp bảo vệ dạng rỗng cho cột phải được chèn bít một cách có hiệu
quả tại mỗi cao trình sàn.
Bảng F.8 -
Dầm thép được bọc bảo vệ (khối lượng dầm trên 1 m dài không nhỏ hơn 30 kg)
Kết cấu
và vật liệu bảo vệ
Chiều
dày nhỏ nhất, mm, của lớp bảo vệ để bảo đảm giới hạn chịu lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R 180
R 120
R 90
R 60
R 30
A. Lớp bảo vệ dạng
đặc 1) (không trát)
1. Bê tông cốt liệu
tự nhiên, không nghèo hơn so với cấp phối 1:2:4 2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bê tông không
tham gia chịu lực, có cốt thép3)
75
50
25
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bê tông có tham
gia chịu lực, có cốt thép (được thiết kế theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng)
75
75
50
50
50
50
B. Lớp bảo vệ dạng
rỗng
4)
1. Lưới thép với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lớp trát xi măng
- vôi với chiều dày
-
-
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
12,5
b) Lớp trát thạch
cao với chiều dày
-
-
22
19
16
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tỉ lệ
1:2:4 là tỉ lệ xi măng : cát : cốt liệu thô theo thể tích. Bê tông nặng có
cấp cường độ tối thiểu B20 theo TCVN 5574:2018 được coi là đạt yêu cầu này.
3) Cốt
thép phải là các sợi thép buộc có đường kính không nhỏ hơn 2,3 mm, hoặc là
một lưới thép có khối lượng đơn vị không nhỏ hơn 0,48 kg/m2. Trong
lớp bê tông bảo vệ, khoảng cách cốt thép, theo bất kỳ chiều nào không được
lớn hơn 150 mm.
4) Lớp bảo
vệ dạng rỗng có nghĩa là có một khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ và thép.
Tất cả các lớp bảo vệ dạng rỗng cho cột phải được chèn bịt một cách có hiệu
quả tại mỗi cao trình sàn.
F.6 Kết cấu sàn
Bảng F.9 -
Sàn bê tông cốt thép (cốt liệu gốc silic hoặc đá vôi)
Kết cấu
sàn
Giá trị
nhỏ nhất của thông số, mm, để bảo đảm giới hạn chịu lửa
REI
REI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REI
REI
REI
240
180
120
90
60
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1. Sàn đặc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực
25
25
20
20
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều cao tổng
thể 1) của tiết diện
150
150
125
125
100
100
2. Sàn có lỗ rỗng
với lỗ rỗng tiết diện tròn hoặc hộp. Phần diện tích tiết diện đặc phải chiếm
không ít hơn 50 % tổng diện tích tiết diện ngang của sàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực
25
25
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
b) Chiều dày của
phần bê tông dưới lỗ rỗng
50
40
40
30
25
20
c) Chiều cao tổng
thể 1) của tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
160
140
110
100
3. Sàn tiết diện
rỗng có một hoặc nhiều khoang rỗng hình hộp theo chiều dọc với chiều rộng lớn
hơn chiều cao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực
25
25
20
20
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40
40
30
25
20
c) Chiều cao tổng
thể 1) của tiết diện
230
205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155
130
105
4. Sàn sườn có phần
rỗng chèn bằng block đất sét nung, hoặc dầm chữ T ngược có phần rỗng được
chèn bằng block bê tông hoặc block đất sét nung. Nếu sàn có phần diện tích
tiết diện đặc nhỏ hơn 50 % tổng diện tích tiết diện ngang thì phải được trát
một lớp dày 15 mm ở bề mặt phía dưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực
25
25
20
20
15
15
b) Chiều rộng tiết
diện sườn hoặc dầm chữ T, đo ở mặt đáy
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
80
70
50
c) Chiều cao tổng
thể 1) của tiết diện
190
175
160
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
5. Tiết diện chữ T:
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực, đo ở mặt đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55 2)
45 2)
35
25
15
b) Chiều dày của
lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực, đo ở mặt bên
65
55
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
15
c) Chiều rộng tiết
diện sườn hoặc của bụng dầm
150
140
115
90
75
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
125
125
100
90
6. Tấm sàn tiết
diện chữ U ngược có bán kính cong tại giao điểm giữa bản đáy với sườn của sàn
không lớn hơn chiều cao tiết diện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực, đo ở mặt đáy
65 2)
55 2)
45 2)
35
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều dày của
lớp bê tông bảo vệ cốt thép, đo ở mặt bên
40
30
25
20
15
10
c) Chiều rộng của
sườn hoặc của chân chữ U
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
45
40
30
d) Chiều dày tại
bản phía trên
150
150
125
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
7. Tấm sàn tiết
diện chữ U ngược hoặc chữ U có bán kính cong tại giao điểm giữa bản đáy với
sườn của sàn lớn hơn chiều cao tiết diện:
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực, đo ở mặt đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55 2)
45 2)
35
25
15
b) Chiều dày của
lớp bê tông bảo vệ cốt thép, đo ở mặt bên
40
30
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
c) Chiều rộng sườn
hoặc của chân chữ U
70
60
50
40
35
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
100
100
75
65
1) Có thể
cộng thêm chiều dày của các lớp láng hoặc lớp hoàn thiện bằng vật liệu không
cháy.
2) Có thể
bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bê tông bảo vệ nếu cần.
CHÚ THÍCH 1: Nguyên
tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm phần 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Các
thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời.
Bảng F.10
- Sàn bê tông cốt thép ứng suất trước (cốt liệu gốc silic hoặc đá vôi)
Kết cấu
sàn
Giá trị
nhỏ nhất của thông số, mm, để bảo đảm giới hạn chịu lửa
REI
240
REI
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
REI
90
REI
60
REI
30
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
(6)
(7)
1. Sàn đặc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp)
65 1)
50 1)
40
30
25
15
b) Chiều cao tổng
thể 2) của tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
125
125
100
100
2. Sàn có lỗ rỗng
với lỗ rỗng tiết diện tròn hoặc hộp. Phần diện tích tiết diện đặc phải chiếm
không ít hơn 50 % tổng diện tích tiết diện ngang của sàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp)
65 1)
50 1)
40
30
25
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40
40
30
25
20
c) Chiều cao tổng
thể 2) của tiết diện
190
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
110
100
3. Sàn tiết diện
rỗng có một hoặc nhiều khoang rỗng hình hộp theo chiều dọc với chiều rộng lớn
hơn chiều cao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp)
65 1)
50 1)
40
30
25
15
b) Chiều dày của
bản cánh phía dưới
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
30
25
15
c) Chiều cao tổng
thể 2) của tiết diện
230
205
180
155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
4. Sàn sườn có phần
rỗng chèn bằng block đất sét nung, hoặc dầm chữ T ngược có phần rỗng được
chèn bằng block bê tông hoặc block đất sét nung. Nếu sàn có phần diện tích
tiết diện đặc nhỏ hơn 50 % tổng diện tích tiết diện ngang thì phải được trát
một lớp dày 15 mm ở bề mặt phía dưới:
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 1)
40
30
25
15
b) Chiều rộng tiết
diện sườn hoặc dầm chữ T, đo ở mặt đáy
125
100
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
50
c) Chiều cao tổng
thể 2) của tiết diện
190
175
160
140
110
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp), đo ở mặt
đáy
100 1)
85 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 1)
40
25
b) Chiều dày của
lớp bê tông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp), đo ở mặt bên
100
85
65
50
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chiều rộng sườn
hoặc hoặc của bụng dầm
250
200
150
110
90
60
d) Chiều dày của
cánh 2)
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
125
100
90
6. Tấm sàn tiết
diện chữ U ngược có bán kính cong tại giao điểm giữa bản đáy với sườn của sàn
không lớn hơn chiều cao tiết diện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp), đo ở mặt
đáy
100 1)
85 1)
65 1)
50 1)
40
25
b) Chiều dày của
lớp bê tông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp), đo ở mặt bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
35
25
20
15
c) Chiều rộng của
sườn hoặc của chân chữ U
125
100
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
30
d) Chiều dày tại
bản phía trên 2)
150
150
125
125
100
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung
bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp), đo ở mặt
đáy
100 1)
85 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 1)
40
25
b) Chiều dày của
lớp bê tông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp), đo ở mặt bên
50
45
35
25
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chiều rộng sườn
hoặc của chân chữ U
110
90
70
50
40
30
d) Chiều dày tại
bản phía trên 2)
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
125
100
90
1) Có thể
bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bê tông bảo vệ nếu cần.
2) Có thể
cộng thêm chiều dày của các lớp láng hoặc lớp hoàn thiện bằng vật liệu không
cháy.
CHÚ THÍCH 1: Nguyên
tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm phần 2.
CHÚ THÍCH 2: Giới
hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định Các kết cấu siêu tĩnh
tính toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng
CHÚ THÍCH 3: Các
thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC G
(quy định)
KHOẢNG
CÁCH ĐẾN CÁC LỐI RA THOÁT NẠN VÀ CHIỀU RỘNG LỐI RA THOÁT NẠN
G.1 Khoảng cách giới
hạn cho phép từ chỗ xa nhất (có người sinh hoạt, làm việc) đến lối ra thoát nạn
gần nhất
G.1.1 Nhà ở
Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa
ra vào của căn hộ (nhà nhóm F1.3) hoặc của phòng ở (nhà nhóm F1.2) đến lối ra
thoát nạn gần nhất (buồng thang bộ hoặc lối ra bên ngoài) được quy định tại
Bảng G.1.
Bảng G.1 -
Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ hay của phòng ở đến lối
ra thoát nạn gần nhất
Bậc chịu
lửa của nhà
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cửa
bố trí ở giữa các buồng thang bộ hoặc giữa các lối ra ngoài
Khi cửa
bố trí ở hành lang cụt
I, II
S0
40
25
II
S1
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
S0
30
20
S1
25
15
IV
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
S1, S2
20
10
V
Không
quy định
20
10
G.1.2 Công trình
công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các tầng nhà có
hành lang không được bao che bằng các bộ phận ngăn cháy theo quy định tại 3.3 5
hoặc không tuân thủ yêu cầu tại 3.3 4 thì khoảng cách giới hạn cho phép của
đường thoát nạn phải tính từ điểm xa nhất của gian phòng trên tầng nhà đó. Chú
thích này không áp dụng đối với các tầng nhà có gian phòng karaoke, vũ trường.
G.1.2.2 Khoảng
cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của các gian phòng có khối tích khác
nhau không có ghế ngồi cho khán giả đến lối ra thoát nạn gần nhất được quy định
tại Bảng G.2b. Khi có sự kết hợp các lối thoát nạn chính vào một lối chung thì
chiều rộng của lối chung không được nhỏ hơn tổng chiều rộng của các lối thành
phần.
Bảng G.2a
- Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng đến lối ra thoát
nạn gần nhất đối với nhà công cộng
Bậc chịu
lửa của nhà
Khoảng
cách, m,
khi mật độ dòng người thoát nạn, người/m2
≤ 2
> 2
và ≤ 3
> 3
và ≤ 4
> 4
và ≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Từ gian phòng có
cửa ra bố trí ở giữa các buồng thang bộ hoặc ở giữa các lối ra bên ngoài
I, II,
III
60
50
40
35
20
IV
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
25
15
V
30
25
20
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II,
III
30
25
20
15
10
IV
20
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
7
V
15
10
10
5
5
CHÚ THÍCH 1: Mật độ
dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ số giữa tổng số người phải thoát
nạn theo đường thoát nạn và diện tích của đường thoát nạn đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.2b
- Khoảng cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của gian phòng công cộng
không có ghế ngồi cho khán giả đến lối ra thoát nạn gần nhất
Gian
phòng
Bậc chịu
lửa của nhà
Khoảng
cách giới hạn cho phép, m, từ 1 điểm bất kỳ của gian phòng tới
lối ra thoát nạn gần nhất với khối tích gian phòng, 1 000 m3
≤ 5
> 5
và ≤ 10
> 10
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
1. Các gian phòng
chờ, bán vé, trưng bày triển lãm, khiêu vũ, nghỉ và tương tự.
I, II
30
45
55
III, IV
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chú
thích
V
15
Xem chú
thích
Xem chú
thích
2. Các gian phòng
ăn, phòng đọc khi diện tích của mỗi lối đi chính tính theo đầu người không
nhỏ hơn 0,2 m2.
I, II
65
Xem chú
thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III, IV
45
Xem chú
thích
Xem chú
thích
V
30
Xem chú
thích
Xem chú
thích
3. Các gian phòng
thương mại khi diện tích của các lối đi chính tính theo phần trăm diện tích
của gian phòng không nhỏ hơn 25 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
65
80
III, IV
35
45
Xem chú
thích
V
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chú
thích
4. Các gian phòng
thương mại khi diện tích của các lối đi chính tính theo phần trăm diện tích
của gian phòng nhỏ hơn 25 %.
I, II
25
30
35
III, IV
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
10
Xem chú
thích
Xem chú
thích
CHÚ THÍCH: Khoảng
cách giới hạn này phải được xác định theo luận chứng kỹ thuật riêng.
G.1.3 Nhà sản xuất
và nhà kho
G.1.3.1 Khoảng
cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất trong gian phòng đến lối ra
thoát nạn gần nhất (lối ra trực tiếp bên ngoài hoặc buồng thang bộ) quy định
tại Bảng G.3. Đối với các gian phòng có diện tích lớn hơn 1 000 m2
thì khoảng cách quy định tại Bằng G.3 bao gồm cả chiều dài của đường đi theo
hành lang để đến lối ra.
G.1.3.2 Khoảng
cách giới hạn cho phép quy định tại Bảng G.3 với các trị số trung gian của khối
tích của gian phòng được xác định bằng nội suy tuyến tính.
G.1.3.3 Khoảng
cách giới hạn cho phép trong Bằng G.3 được quy định cho các gian phòng có chiều
cao đến 6 m. Khi chiều cao gian phòng lớn hơn 6 m, thì khoảng cách này được
tăng lên như sau: khi chiều cao gian phòng đến 12 m thì tăng thêm 20 %; đến 18
m thì tăng thêm 30 %; đến 24 m thì tăng thêm 40 %, nhưng không được lớn hơn 140
m đối với gian phòng có hạng A, B và không lớn hơn 240 m đối với gian phòng có
hạng C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.3 -
Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất đến lối ra thoát nạn gần
nhất của nhà sản xuất
Khối
tích của gian phòng, 1000 m3
Hạng của
gian phòng
Bậc chịu
lửa của nhà
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà
Khoảng
cách, m,
khi mật độ dòng người thoát nạn trên lối đi chung, người/m2
≤ 1
> 1
và ≤ 3
> 3
và ≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A, B
I, II,
III, IV
S0
40
25
15
C1, C2,
C3
I, II,
III, IV
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
40
III, IV
S1
70
40
30
V
S2, S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
20
30
A, B
I, II,
III, IV
S0
60
35
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II,
III, IV
S0
145
85
60
III, IV
S1
100
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
A, B
I, II,
III, IV
S0
80
50
35
40
C1, C2,
C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0
160
95
65
III, IV
S1
110
65
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A, B
I, II,
III, IV
S0
120
70
50
C1, C2,
C3
I, II,
III, IV
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
75
III, IV
S1
160
95
65
≥ 60
A, B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0
140
85
60
C1, C2,
C3
I, II,
III, IV
S0
200
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III, IV
S1
180
105
75
≥ 80
C1, C2,
C3
I, II,
III, IV
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
100
III, IV
S1
200
110
85
Không
phụ thuộc vào khối tích
C4, D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0
Không
hạn chế
Không
hạn chế
Không
hạn chế
III, IV
S1
160
95
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quy định
120
70
50
Không
phụ thuộc vào khối tích
E
I, II,
III, IV
S0, S1
Không
hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
hạn chế
IV, V
S2, S3
160
95
65
CHÚ THÍCH: Mật độ
dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ số giữa tổng số người phải thoát
nạn theo đường thoát nạn và diện tích của đường thoát nạn đó
Bảng G.4 -
Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng sản xuất có diện
tích đến 1 000 m2 đến lối ra thoát nạn gần nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng của
gian phòng
Bậc chịu
lửa của nhà
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà
Khoảng
cách đi theo hành lang, m, từ cửa gian phòng đến lối ra thoát
nạn gần nhất, khi mật độ dòng người thoát nạn trên lối đi chung, người/m2
≤ 2
> 2
và ≤ 3
> 3
và ≤ 4
> 4
và ≤ 5
1. Ở giữa hai lối
ra thoát nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II,
III, IV
S0
60
50
40
35
C1, C2,
C3
I, II,
III, IV
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
80
65
III, IV
S1
85
65
55
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2, S3
60
50
40
35
C4, D, E
I, II,
III, IV
S0
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
100
III, IV
S1
125
100
85
70
Không
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
70
60
50
2. Đi vào hành lang
cụt
Không
phụ thuộc vào hạng
I, II,
III, IV
S0
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
III, IV
S1
20
15
15
10
Không
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
10
8
G.2 Chiều rộng của
lối ra thoát nạn
G.2.1 Nhà công cộng
G.2.1.1 Chiều
rộng của một lối ra thoát nạn từ hành lang vào buồng thang bộ cũng như chiều
rộng bản thang phải được xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra
thoát nạn đó và định mức người thoát nạn tính cho 1 mét chiều rộng lối ra (cửa
ra). Tùy theo bậc chịu lửa của nhà, được lấy không vượt quá các giá trị sau:
- Nhà có bậc chịu lửa I, II: 165
người/m;
- Nhà có bậc chịu lửa III, IV: 115
người/m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.1.2 Để tính
toán chiều rộng lối thoát nạn của các nhà thuộc trường học phổ thông, trường
học nội trú và các khu nội trú của trưởng, cần xác định số lượng người lớn nhất
đồng thời có mặt trên một tầng từ số lượng người lớn nhất của các phòng học,
của các phòng dạy nghề và của các phòng ngủ cũng như các gian thể thao, hội
nghị, giảng đường nằm trên tầng đó (xem G.3, Bảng G.9).
G.2.1.3 Chiều
rộng của các cửa ra từ các phòng học với số lượng học sinh lớn hơn 15 người,
không được nhỏ hơn 0,9 m.
G.2.1.4 Chiều
rộng của một lối ra thoát nạn từ các gian phòng không có ghế ngồi cho khán giả
phải xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra đó theo Bảng G.5,
nhưng không được nhỏ hơn 1,2 m ở các gian phòng có sức chứa hơn 50 người.
Bảng G.5 -
Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn của các gian
phòng không có ghế ngồi cho khán giả của nhà công cộng
Gian
phòng
Bậc chịu
lửa của nhà
Số lượng
người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn trong các gian phòng có
khối tích, 1 000 m3
≤ 5
> 5
và ≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các gian phòng
thương mại khi diện tích của các đường thoát nạn chính không nhỏ hơn 25 %
diện tích của gian phòng; Các phòng ăn và phòng đọc khi mật độ dòng người
trên mỗi lối đi chính không lớn hơn 5 người/m2.
I, II
165
220
275
III, IV
115
155
Xem chú
thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Xem chú
thích
Xem chú
thích
2. Các gian phòng
thương mại khi diện tích của các đường thoát nạn chính nhỏ hơn 25 % diện tích
của gian phòng; và các gian phòng khác.
I, II
75
100
125
III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Xem chú
thích
V
40
Xem chú
thích
Xem chú
thích
CHÚ THÍCH: Số lượng
người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn phải được xác định theo
luận chứng kỹ thuật riêng.
G.2.1.5 Chiều
rộng của các lối đi thoát nạn chính trong một gian phòng thương mại phải lấy
không nhỏ hơn:
- 1,4 m - khi diện tích thương mại
không lớn hơn 100 m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,0 m - khi diện tích thương mại lớn
hơn 150 m2 và không lớn hơn 400 m2;
- 2,5 m - khi diện tích thương mại lớn
hơn 400 m2.
G.2.1.6 Số lượng
người trên 1 m chiều rộng đường thoát nạn từ các khán đài của các công trình
thể thao và biểu diễn ngoài trời được quy định tại Bảng G.6.
Bảng G.6 -
Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của đường thoát nạn từ khán đài của
các công trình thể thao, biểu diễn ngoài trời
Bậc chịu
lửa của công trình
Số lượng
người tối đa trên 1 m chiều rộng của đường thoát nạn
Theo các
cầu thang bộ của các lối đi chính của khán đài
Đi qua
cửa ra từ các lối đi chính của khán đài
Đi xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đi xuống
Đi lên
I, II
600
825
620
1 230
III, IV
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
435
860
V
300
415
310
615
CHÚ THÍCH: Tổng số
lượng người thoát nạn đi qua một lối ra thoát nạn không được vượt quá 1 500
người khi khán đài cố bậc chịu lửa I, II. Khi khán đài có bậc chịu lửa là bậc
III thì tổng số người đi qua phải giảm xuống 30 % và khi bậc IV và bậc V thì
phải giảm xuống 50 %.
G.2.2 Nhà sản xuất
và nhà kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng người trên 1 m chiều rộng của
một lối ra thoát nạn đối với các trị số trung gian của khối tích của nhà được
xác định bằng nội suy tuyến tính.
Số lượng người trên 1 m chiều rộng của
một lối ra thoát nạn từ các gian phòng có chiều cao lớn hơn 6 m được tăng lên
như sau:
- Tăng lên 20 % khi chiều cao PCCC của
nhà là 12 m;
- Tăng lên 30 % khi chiều cao PCCC của
nhà là 18 m và tăng lên 40 % khi chiều cao PCCC của nhà là 24 m.
Khi chiều cao PCCC của nhà là các trị
số trung gian thì số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn
được xác định nội suy tuyến tính.
Bảng G.7 -
số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn từ một gian
phòng của nhà sản xuất
Khối
tích của gian phòng, 1 000 m3
Hạng của
gian phòng
Bậc chịu
lửa của nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn từ một gian phòng, người
≤ 15
A, B
I, II,
III, IV
S0
45
C1, C2,
C3
I, II,
III, IV
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III, IV
S1
75
Không
quy định
S2, S3
55
30
A, B
I, II,
III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
C1, C2,
C3
I, II,
III, IV
S0
155
III, IV
S1
110
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II,
III, IV
S0
85
C1 , C2,
C3
I, II,
III, IV
S0
175
III, IV
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
A, B
I, II,
III, IV
S0
130
C1, C2,
C3
I, II,
III, IV
S0
195
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1
135
≥ 60
A, B
I, II,
III, IV
S0
150
C1, C2,
C3
I, II,
III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
III, IV
S1
155
≥ 80
C1, C2,
C3
I, II,
III, IV
S0
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1
220
Không
phụ thuộc vào khối tích
C4, D
I, II,
III, IV
S0
260
III, IV
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quy định
S2, S3
130
Không
phụ thuộc vào khối tích
E
Không
quy định
G.2.2.2 Chiều
rộng của một lối ra thoát nạn từ hành lang ra bên ngoài hoặc vào một buồng
thang bộ, phải xác định theo tổng số người cần thoát nạn qua lối ra đó và theo
định mức số người trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn được quy định tại
Bảng G.8 nhưng không nhỏ hơn 0,9 m.
Bảng G.8 -
số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn từ hành lang của
nhà sản xuất
Hạng của
gian phòng có nguy hiểm cháy cao nhất có lối ra thoát nạn đi vào hành lang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà
Số lượng
người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn từ hành lang, người
A, B
I. II,
III, IV
S0
85
C1, C2,
C3
I, II,
III, IV
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
S1
120
Không
quy định
S2, S3
85
C4, D, E
I, II,
III, IV
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
S1
180
Không
quy định
S2, S3
130
G.3 Xác định số
lượng người lớn nhất trong nhà hoặc trong một phần của nhà
Số lượng người lớn nhất trong một gian
phòng, một tầng hoặc nhà là số lượng người lớn nhất theo thiết kế được duyệt.
Khi thiết kế không ghi rõ giá trị này, số lượng người lớn nhất được tính bằng
tỉ số giữa diện tích sàn của phòng, của tầng hoặc của nhà chia cho hệ số không
gian sàn (m2/người) quy định tại Bảng G.9.
CHÚ THÍCH: “Diện tích sàn" ở đây
không kể diện tích của cầu thang bộ, thang máy, khu vệ sinh và các phần phụ trợ
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
gian sử dụng 2), 3)
Hệ số
không gian sàn, m2/người
1. Khu vực vui chơi
có mái che, hội trường, nơi đông người, câu lạc bộ, sàn nhảy, quầy Bar,
Karaoke và các khu tương tự
1,0
2. Sảnh lớn, sảnh
thông tầng, khu tiếp đón, khu khách chờ, và tương tự
3,0
3. Phòng họp, phòng
khách, phòng hội thảo, phòng ăn, phòng đọc, phòng học, căng-tin, và các gian
phòng tương tự
1,5
4. Nhà chợ, trung
tâm thương mại, siêu thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phòng triển lãm
hoặc trường quay (phim, thu phát sóng, truyền hình, ghi âm)
1,5
6. Các cửa hàng mua
bán, dịch vụ: bách hóa, dịch vụ cắt, uốn tóc, giặt là, sửa chữa hoặc tương tự
3,0
7. Phòng trưng bày
nghệ thuật, khu trưng bày sản phẩm, bảo tàng hoặc các khu tương tự
5,0
8. Văn phòng
6,0
9. Các cửa hàng bán
đồ nội thất lớn như bàn ghế, đồ trải sàn và tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Nhà bếp hoặc
thư viện
7,0
11. Phòng ngủ hoặc
phòng ngủ kết hợp phòng học
8,0
12. Phòng khách,
phòng giải trí
10,0
13. Kho hoặc nơi
chứa đồ
30,0
14. Nhà để xe ôtô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nếu
không sử dụng các giá trị trong bảng này thì có thể xác định hệ số không gian
sàn theo số liệu thực tế lấy từ công trình tương tự. Trong trường hợp này,
các số liệu cần phải phản ánh được mật độ sinh hoạt trung bình tại thời điểm
cao nhất trong năm.
2) Khi một
đối tượng không thuộc không gian sử dụng được nêu ở trên thì có thể lựa chọn
giá trị phù hợp từ một đối tượng tương tự.
3) Nếu một
khu vực nhà được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau thì cần áp dụng hệ số
không gian sàn tính ra số lượng người lớn nhất. Nếu nhà có nhiều khu vực sử
dụng khác nhau thì mỗi khu vực cần được tính toán với hệ số không gian tương
ứng cho khu vực đó.
PHỤ LỤC H
(quy định)
BẬC CHỊU
LỬA VÀ CÁC YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ, CÔNG TRÌNH, KHOANG CHÁY
H.1 Nhà ở và ký túc
xá kiểu căn hộ
Bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết
cấu, chiều cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà và diện tích một tầng trong phạm
vi một khoang cháy đối với nhà ở và ký túc xá dạng căn hộ được quy định tại
Bảng H.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc chịu
lửa của nhà
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà
Chiều
cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà, m
Diện
tích lớn nhất cho phép của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2
I
S0
75
2 500
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
2 500
S1
28
2 200
III
S0
28
1 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1 800
IV
S0
5
1 000
3
1 400
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
3
1 200
S2
5
500
3
900
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
500
3
800
CHÚ THÍCH 1: Quy
định về số tầng (chiều cao PCCC cho phép), diện tích khoang cháy của các nhà
thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.3 có chiều cao PCCC từ trên 75 m
đến 150 m được quy định tại Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2: Các bộ
phận chịu lực của nhà hai tầng có bậc chịu lửa IV phải có giới hạn chịu lửa
không thấp hơn R 30.
H.2 Nhà công cộng
H.2.1 Quy định chung
Bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết
cấu, chiều cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà và diện tích một tầng trong phạm
vi một khoang cháy đối với nhà công cộng, bao gồm cả khách sạn và nhà căn hộ
cho thuê (apartment) (trừ ký túc xá và khách sạn kiểu căn hộ như nhà ở) được
quy định tại Bảng H.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.2 -
Nhà công cộng
Bậc chịu
lửa của nhà
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà
Chiều
cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà, m
Diện
tích lớn nhất cho phép của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2,
với số tầng trên mặt đất (không tính tầng kỹ thuật trên cùng)
1
2
3
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 đến
16
I
S0
50
6 000
5 000
5 000
5 000
5 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
S0
50
6 000
4 000
4 000
4 000
4 000
2 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1
28
5 000
3 000
3 000
2 000
1 200
-
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
3 000
2 000
2 000
1 200
-
-
III
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
1 400
1 200
800
-
-
IV
S0
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 400
-
-
-
-
IV
S1
6
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
IV
S2, S3
6
1 200
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
V
S1, S2,
S3
6
1 200
800
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
CHÚ THÍCH 1: Bảng
này được áp dụng cho các loại nhà công cộng được đề cập trong H.2.1, trừ khi
có quy định khác nêu tại H.2.2 đến H.2.12.
CHÚ THÍCH 2: Dấu
“-” trong bảng có nghĩa là nhà có bậc chịu lửa theo hàng ngang tương ứng thì
không thể có số tầng theo cột dọc tương ứng.
CHÚ THÍCH 3: Trong
nhà có bậc chịu lửa IV với chiều cao 2 tầng thì kết cấu chịu lực của nhà phải
có giới hạn chịu lửa không thấp hơn R 45.
CHÚ THÍCH 4: Quy
định về số tầng (chiều cao PCCC cho phép), diện tích khoang cháy của các nhà
công cộng có chiều cao PCCC từ trên 50 m đến 150 m được quy định tại Phụ lục
A.
H.2.2 Các cơ sở dịch
vụ (nhóm F3.5)
Bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết
cấu, chiều cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà và diện tích một tầng trong phạm
vi một khoang cháy đối với các cơ sở dịch vụ (nhóm F3.5) được quy định tại Bảng
H.3. Cần tuân thủ thèm các quy định bổ sung tại H.2.12.
Bảng H.3 -
Nhà của các cơ sở dịch vụ (nhóm F3.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu
Chiều
cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà, m
Diện
tích lớn nhất cho phép của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2
Nhà 1
tầng
Nhà
nhiều tầng (tối đa 6 tầng không kể đến tầng kỹ thuật trên cùng)
I
S0
18
3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
S0
18
3 000
2 500
II
S1
6
2 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
S0
6
2 500
1 000
III
S1
5
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
S0, S1
5
1 000
-
IV
S2, S3
5
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
S1, S2,
S3
5
500
-
CHÚ THÍCH: Dấu “-”
nghĩa là nhà có bậc chịu lửa theo hàng ngang tương ứng thì không thể có số
tầng theo cột dọc tương ứng.
H.2.3 Nhà của các cơ
sở thương mại (nhóm F3.1)
Bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết
cấu, chiều cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà và diện tích một tầng trong phạm
vi một khoang cháy đối với nhà của các cơ sở thương mại (nhóm F3.1) được quy
định tại Bảng H.4. cần tuân thủ thêm các quy định bổ sung tại H.2.12.
Bảng H.4 -
Nhà của các cơ sở thương mại (nhóm F3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu
Chiều
cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà, m
Diện
tích lớn nhất cho phép của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2
1 tầng
2 tầng
3 đến 5
tầng
I, II
S0
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000
2 500
III
S0, S1
8
2 000
1 000
-
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1 000
-
-
IV, V
S1, S2,
S3
3
500
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Dấu
"-" nghĩa là nhà có bậc chịu lửa theo hàng ngang tương ứng thì
không thể có số tầng theo cột dọc tương ứng.
CHÚ THÍCH 2: Trong
các nhà của các cơ sở thương mại 1 tầng có bậc chịu lửa III, trừ các cơ sở
kinh doanh sơn và véc ni, các vật liệu xây dựng hoàn thiện, phụ tùng, phụ
kiện ô tô, thảm, đồ nội thất, cho phép tăng gấp đôi diện tích lớn nhất cho
phép của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy với điều kiện phải ngăn
cách gian bán hàng với các phòng khác bằng tường ngăn cháy loại 2.
CHÚ THÍCH 3: Đối với
nhà cửa hàng có bậc chịu lửa I và II, cho phép tăng chiều cao của nhà thêm 1
tầng nếu chỉ bố trí kho hàng, các gian phòng phục vụ, dịch vụ và phòng kỹ
thuật ở tầng trên cùng.
CHÚ THÍCH 4: Số
tầng được tính bằng số các tầng trên mặt đất không kể tầng kỹ thuật trên
cùng.
H.2.4 Nhà trẻ, mẫu
giáo, mầm non
H.2.4.1 Bậc chịu
lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu, chiều cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà
(khoang cháy) của nhà trẻ, mẫu giáo, mầm non thông thường (nhóm F1.1) được quy
định tại Bảng H.5 phụ thuộc vào số chỗ tối đa trong nhà. Cần tuân thủ các quy
định bổ sung đối với các nhà nhóm này và các yêu cầu nêu tại H.2.12.
Bảng H.5 -
Nhà trẻ, mẫu giáo, mầm non
Số chỗ
trong nhà
Bậc chịu
lửa của nhà, không thấp hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà, m (số tầng trên
mặt đất không kể tầng kỹ thuật trên cùng)
≤ 50
Không
quy định
Không
quy định
3 (1)
≤ 100
III
S0, S1
6 (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
S0, S1
≤ 350
II
S0
9 (3)
I
S0
H.2.4.2 Các
tường (mặt trong), vách ngăn và kết cấu sàn tầng của nhà trẻ, mẫu giáo, mầm non
(nhóm F1.1), cũng như câu lạc bộ (nhóm F2.1) trong các nhà có cấp nguy hiểm
cháy kết cấu S1 đến S3, bao gồm cả việc sử dụng kết cấu/cấu kiện gỗ, phải có
cấp nguy hiểm cháy K0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hai tầng - đối với nhà trẻ, mẫu
giáo, mầm non dành cho trẻ khiếm khuyết về thể chất và (hoặc) trí tuệ;
- Một tầng - đối với nhà trẻ, mẫu
giáo, mầm non dành cho trẻ bị khiếm thị.
Trong các nhà trẻ 3 tầng thì các phòng
cho lớp bé cần bố trí ở tầng 1.
H.2.4.4 Trên
tầng 3 của nhà trẻ cho phép bố trí các phòng dành cho lớp lớn, phòng học nhạc
và thể chất, phòng chơi, phòng phục vụ. Khi đó các phòng có diện tích lớn hơn
50 m2 thì phải có một trong các lối ra thoát nạn dẫn trực tiếp vào
buồng thang bộ.
Trong nhà trẻ, mẫu giáo, mầm non, các
hành lang nối các buồng thang bộ cần được ngăn cách với các phòng bằng vách
ngăn cháy không thấp hơn loại 2. Các cửa vào các phòng phải được chèn kín.
H.2.4.5 Phần phụ
của nhà xây liền kề mà được sử dụng làm phòng chơi cho các cháu trong nhà trẻ,
mẫu giáo, mầm non cần được thiết kế có cùng bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy
kết cấu như nhà chính.
H.2.5 Nhà
của trường học phổ thông (nhóm F4.1) và nhà ngủ của các trường nội trú (nhóm
F1.1)
H.2.5.1 Bậc chịu
lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu và chiều cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà các
trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, bổ túc, nhà khối học của
trường nội trú (nhóm F4.1), nhà ngủ của trường nội trú (F1.1) được xác định
theo Bảng H.6. Diện tích lớn nhất cho phép của một tầng trong phạm vi một
khoang cháy của những nhà này được xác định theo Bảng H.2. Cần tuân thủ các quy
định bổ sung đối với các nhà nhóm này và các yêu cầu nêu tại H.2.12.
Bảng H.6 -
Nhà của trường học phổ thông (nhóm F4.1) và nhà ngủ của các trường nội trú
(nhóm F1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu
Bậc chịu
lửa tối thiểu
Chiều
cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà, m (số tầng)
≤ 100
Không
quy định
Không
quy định
3 (1)
≤ 270
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 (1)
≤ 350
S0
III
7 (2)
S1
II
7 (2)
≤ 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
11 (3)
Không
hạn chế
S0
I
19 (5)
Nhà ngủ
≤ 40
Không
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 (1)
≤ 80
S1, S2,
S3
IV
3 (1)
≤ 140
S0
IV
3 (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1
III
3 (1)
≤ 280
S0
III
7 (2)
Không
hạn chế
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 (4)
CHÚ THÍCH: Số tầng
nhà được xác định bằng số các tầng trên mặt đất, không tính tầng kỹ thuật
trên cùng.
H.2.5.2 Chiều
cao PCCC của các nhà khối học và nhà nội trú dành cho trẻ em khiếm khuyết về
thể chất và (hoặc) trí tuệ không được cao quá 9 m.
H.2.6 Nhà của cơ sở
văn hóa
H.2.6.1 Bậc chịu
lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu và chiều cao PCCC lớn nhất cho phép đối với các
nhà của các cơ sở văn hóa nhóm F2.1 và F2.2 (thư viện, bảo tàng, triển lãm, câu
lạc bộ, nhà hát, phòng hòa nhạc, rạp chiếu phim, rạp xiếc và các nhà có đặc
điểm sử dụng tương tự) xác định theo Bảng H.7 phụ thuộc vào sức chứa của nhà
hoặc gian phòng.
H.2.6.2 Cần tuân
thủ các quy định bổ sung đối với các nhà thuộc nhóm này và các quy định tại
H.2.12.
H.2.6.3 Khi xác
định sức chứa của gian phòng thì cần cộng tổng số chỗ cố định và tạm thời.
Khi rạp chiếu phim có một số phòng
chiếu phim thì tổng sức chứa của các phòng này không được vượt quá giá trị quy
định tại Bảng H.7.
H.2.6.4 Kết cấu
chịu lực của mái (giàn, dầm và kết cấu đỡ mái tương tự khác) trên sân khấu và
các gian phòng của nhà hát, câu lạc bộ và các công trình thể thao có bậc chịu
lửa từ I đến III cần có giới hạn chịu lửa không thấp hơn R 45.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
nguy hiểm cháy theo công năng của nhà, công trình
Bậc chịu
lửa
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu
Chiều
cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà, m (số tầng trên
mặt đất không kề tầng kỹ thuật trên cùng)
Sức chứa
của gian phòng hoặc công trình, chỗ
F2.1
I
S0
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
S0
9 (3)
≤ 800
II
S1
6 (2)
≤ 600
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 (1)
≤ 400
IV, V
S0, S1,
S2, S3
3 (1)
≤ 300
F2.2
I
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
hạn chế
II
S0
50
≤ 800
II
S1
28
≤ 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0
9 (3)
≤ 400
III
S1
6 (2)
≤ 300
IV, V
S0, S1,
S2, S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 300
CHÚ THÍCH 1: Trong
các nhà nhóm F2.1 chiều cao lớn nhất được phép bố trí gian phòng, được xác
định bởi cao độ của tầng tại vị trí hàng ghế đầu tiên, không được vượt quá 9
m đối với các gian có sức chứa trên 600 chỗ. Trong các nhà có bậc chịu lửa I
và cáp nguy hiểm cháy kết cấu S0 cho phép bố trí các gian có sức chứa đến 300
chỗ ở chiều cao lớn hơn 28 m.
CHÚ THÍCH 2: Trong
các nhà nhóm F 2.2, không được bố trí các sàn nhảy có sức chứa lớn hơn 400
người cũng như các gian phòng có công năng khác với sức chứa lớn hơn 600
người ở chiều cao PCCC của tầng tương ứng lớn hơn 9 m Trong nhà có bậc chịu
lửa I và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, cho phép bố trí các gian sức chứa đến
300 chỗ ở chiều cao lớn hơn 28 m, nhưng phải tuân thủ yêu cầu tại A.2.4.
CHÚ THÍCH 3: Khi
kết hợp rạp chiếu phim hoạt động quanh năm với rạp chiếu phim hoạt động mùa
vụ với bậc chịu lửa khác nhau thì các rạp này phải được ngăn cách với nhau
bằng tường ngăn cháy loại 2.
H.2.7 Nhà và công
trình thể thao
H.2.7.1 Trong
các gian thi đấu thể thao, sân trượt băng trong nhà, bể bơi trong nhà (kể cả có
ghế ngồi cho khán giả hoặc không có ghế ngồi) cũng như trong các gian phòng
huấn luyện bơi lội, các khu vực huấn luyện bắn súng trong nhà (kể cả đặt ở dưới
khán đài hoặc xây trong các nhà công cộng khác), nếu diện tích của gian lớn hơn
giá trị quy định tại Bảng H.2 thì cần bố trí tường ngăn cháy giữa gian này và
các phòng khác.
H.2.7.2 Các khán
đài sức chứa bất kỳ của các công trình nhóm F2.3 phải có bậc chịu lửa I và cấp
nguy hiểm cháy kết cấu S0 nếu có sử dụng không gian bên dưới khán đài để bố trí
các gian phòng phụ trợ từ hai tầng trở lên.
H.2.7.3 Sàn tầng
dưới khán đài phải là sàn ngăn cháy loại 2.
H.2.7.4 Khi các
gian phòng phụ trợ chỉ có một tầng dưới khán đài hoặc khi số lượng các hàng ghế
khán giả trên khán đài lớn hơn 20 thì kết cấu chịu lực của khán đài phải có
giới hạn chịu lửa không thấp hơn R 45, cấp nguy hiểm cháy K0, và sàn tầng dưới
khán đài phải là sàn ngăn cháy loại 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.7.6 Giới hạn
chịu lửa của các kết cấu khán đài tạm (di động) phải không thấp hơn R 15 không
phụ thuộc sức chứa.
H.2.7.7 Các yêu
cầu trên không áp dụng cho các chỗ ngồi khán giả tạm thời được bố trí trên sân
thi đấu khi sân thi đấu biến hình.
H.2.8 Nhà ga hành
khách
H.2.8.1 Trong
các nhà ga hành khách có bậc chịu lửa I và II và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0,
thay cho việc phân chia nhà thành các khoang cháy bằng tường ngăn cháy loại 1,
cho phép phân chia khoang cháy thành các phân khoang cháy với cùng diện tích
như trong Bảng H.2 (với các nhóm gian phòng có cùng nhóm nguy hiểm cháy theo
công năng) bằng các màn nước ngăn cháy (drencher), hoặc bằng các màn ngăn cháy
có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn E 60. Khi đó, các màn ngăn cháy và màn nước
ngăn cháy nêu trên phải được lắp đặt ở vùng không có tải trọng cháy trên một
chiều rộng không nhỏ hơn 4 m về cả hai phía của màn ngăn cháy và màn nước ngăn
cháy.
H.2.8.2 Trong
các nhà ga sân bay có bậc chịu lửa I, diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy
(khoang cháy) có thể tăng lên đến 10 000 m2 khi không có tầng hầm
hoặc nếu có tầng hầm thì trong tầng hầm (tầng nửa hầm) không có các kho và các
dạng phòng khác có chứa các vật liệu cháy (ngoại trừ gian giữ đồ và mũ áo của
nhân viên, các gian phòng có hạng nguy hiểm cháy C4 và E). Khi đó, lối đi lại
từ các phòng để dụng cụ vệ sinh đặt trong tầng hầm và tầng nửa hầm lên tầng 1
có thể đi theo các buồng thang bộ hở, nếu đi từ các gian giữ đồ phải đi theo
các cầu thang bộ riêng nằm trong buồng thang kín. Các gian phòng giữ đồ (ngoại
trừ những gian phòng có trang bị các hộc gửi tự động) và gian phòng giữ mũ áo
phải được ngăn cách với những phần khác của tầng hầm bằng các vách ngăn cháy
loại I và được trang bị hệ thống chữa cháy tự động, còn các trạm điều độ - chỉ
huy phải được ngăn cách bằng các vách ngăn cháy loại I.
H.2.8.3 Trong
các nhà ga sân bay và nhà ga hành khách có bậc chịu lửa I và cấp nguy hiểm cháy
kết cấu so, không hạn chế diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy nếu được trang
bị các hệ thống chữa cháy tự động.
H.2.9 Bệnh viện
H.2.9.1 Nhà bệnh
viện (nhóm F1.1) cần được bố trí trong các nhà đứng độc lập hoặc trong khoang
cháy riêng với chiều cao PCCC không quá 28 m. Nhà bệnh viện cao từ 2 tầng trở
lên phải có bậc chịu lửa I hoặc II và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0.
H.2.9.2 Các nhà
bệnh viện 1 tầng cho phép có bậc chịu lửa III và cấp nguy hiểm cháy kết cấu không
thấp hơn S1, khi đó diện tích lớn nhất cho phép của một tầng trong phạm vi một
khoang cháy không vượt quá 2 000 m2 đối với nhà có cấp nguy hiểm
cháy kết cấu S0 và không quá 1 200 m2 đối với nhà cấp S1. Khi đó các
tường, vách ngăn và sàn, bao gồm cả có sử dụng kết cấu gỗ, phải có cấp nguy
hiểm cháy K0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.9.4 Các nhà
chữa bệnh dành cho bệnh nhân tâm thần và các nhà chữa bệnh của trạm y tế có
chiều cao PCCC không được quá 9 m, bậc chịu lửa không thấp hơn II và cấp nguy
hiểm cháy kết cấu S0.
H.2.9.5 Nhà
dưỡng lão và chăm sóc người khuyết tật cần được thiết kế phù hợp với các yêu
cầu an toàn cháy như bệnh viện.
H.2.10 Nhà khám chữa
bệnh đa khoa (nhóm F3.4)
H.2.10.1 Chiều
cao PCCC của nhà khám bệnh đa khoa ngoại trú (nhóm F3.4) tối đa 28 m. Bậc chịu
lửa của nhà từ 2 tầng trở lên không được thấp hơn bậc II, cấp nguy hiểm cháy
kết cấu không thấp hơn S0.
H.2.10.2 Các cơ
sở y tế không có nội trú cho phép đặt trong các nhà một tầng có bậc chịu lửa
III và cấp nguy hiểm cháy kết cấu không thấp hơn S1, khi đó diện tích lớn nhất
cho phép của một tầng trong phạm vi một khoang cháy không lớn hơn 3 000 m2
đối với nhà có cấp S0 và không lớn hơn 2 000 m2 đối với nhà có cấp
S1. Khi đó các tường và cách ngăn chia hành lang và tiền sảnh với các phòng lân
cận, bao gồm cả việc sử dụng kết cấu gỗ, phải có cấp nguy hiểm cháy K0.
H.2.10.3 Các gian
phòng khám đa khoa ngoại trú (nhóm F3.4) cho phép đặt trong các phần phụ của
nhà có bậc chịu lửa II và cấp nguy hiểm cháy kết cấu không thấp hơn S0. Các
phòng này không được đặt ở độ cao quá 28 m.
H.2.11 Nhà ngủ của
cơ sở điều dưỡng
H.2.11.1 Các nhà
ngủ của cơ sở điều dưỡng không được cao quá 28 m.
H.2.11.2 Đối với
nhà ngủ của cơ sở điều dưỡng cao hơn 2 tầng, bậc chịu lửa phải không thấp hơn
bậc II, cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.11.4 Số chỗ
trong các nhà ngủ của cơ sở điều dưỡng với bậc chịu lửa I và II và cấp nguy
hiểm cháy kết cấu S0 không được vượt quá 1 000, bậc III và cấp S0 - không quá
150, các bậc chịu lửa còn lại - không quá 50.
H.2.11.5 Các gian
phòng ngủ dành cho gia đình có trẻ em trong nhà ngủ của cơ sở điều dưỡng cần
được bố trí trong các tòa nhà độc lập hoặc các phần nhà riêng được ngăn cách
bởi vách ngăn cháy loại 1, chiều cao không quá 6 tầng và có lối ra thoát nạn
riêng biệt với các phần nhà khác. Khi đó, các gian phòng ngủ phải có lối ra
khẩn cấp phù hợp với một trong những yêu cầu sau:
- Lối ra phải dẫn ra ban công hoặc lô
gia với vách tường đặc không nhỏ hơn 1,2 m từ mép ngoài ban công (lô gia) đến
lỗ mở cửa sổ (cửa đi bằng kính) hoặc không nhỏ hơn 1,6 m giữa các cửa kính đi
ra ban công (lô gia);
- Lối ra phải dẫn ra lối đi chuyển
tiếp rộng tối thiểu 0,6 m dẫn sang phần nhà khác liền kề;
- Lối ra phải dẫn ra ban công hoặc lô
gia có trang bị thang ngoài nối liền các ban công và lô gia từng tầng.
H.2.12 Các
quy định bổ sung đối với các nhà công cộng thuộc H.2
H.2.12.1 Trong
các nhà công cộng đề cập ở trên (H.2.1 đến H.2.11) có bậc chịu lửa I đến III,
kết cấu chịu lực của mái các phần phụ xây liền kề nhà (có thể có một phần nằm
trong nhà chính, một phần nằm ngoài nhà chính) phải có giới hạn chịu lửa không
thấp hơn R 45 và cấp nguy hiểm cháy K0.
H.2.12.2 Trong
các nhà có bậc chịu lửa I và II và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, khi toàn nhà
có trang bị hệ thống chữa cháy tự động thì diện tích khoang cháy quy định tại
các bảng từ H.2 đến H.4 được phép tăng lên không quá 2 lần.
H.2.12.3 Nếu
trong phạm vi khoang cháy của nhà 1 tầng tại các bảng từ H.2 đến H.4 có một
phần nhà 2 tầng với diện tích chiếm không quá 15 % diện tích xây dựng của nhà
thì khoang cháy đó vẫn được coi như nhà 1 tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.12.5 Trong
các gian tiền sảnh và phòng chờ có diện tích lớn hơn giá trị quy định tại Bảng
H.2, cho phép thay thế tường ngăn cháy bằng vách ngăn cháy xuyên sáng loại 2.
H.2.12.6 Các
tường (mặt tường), vách và trần bằng gỗ của nhà có bậc chịu lửa V sử dụng làm
nhà trẻ, trường phổ thông, trường nội trú, cơ sở khám bệnh và điều trị ngoại
trú, các trại chăm sóc sức khỏe cho trẻ em và các câu lạc bộ (ngoại trừ các nhà
câu lạc bộ 1 tầng có tường ốp đá) phải được bảo vệ chống cháy.
H.2.12.7 Trong
các nhà ga hành khách và các nhà hay phòng có công năng tương tự với không gian
rộng lớn (trung tâm thương mại, sảnh thông tầng), nếu không thể bố trí được các
tường ngăn cháy thì cho phép thay thế tường ngăn cháy bằng thiết bị tạo màn
nước drencher bố trí thành 2 dải cách nhau 0,5 m và với cường độ phun không nhỏ
hơn 1 L/s cho mỗi mét chiều dài màn nước (tính chung cho cả 2 dải). Khoảng thời
gian duy trì màn nước ít nhất là 1 giờ. Ngoài ra, phải có giải pháp ngăn chặn
lan truyền khói giữa các khoang cháy.
H.2.12.8 Nhà thư
viện không được cao quá 28 m.
H.2.12.9 Chiều
cao PCCC lớn nhất cho phép bố trí các gian giảng đường, khán phòng, phòng hội
nghị, hội thảo, gian tập thể thao không có khán giả và các gian phòng khác có
công năng tương tự trong nhà có công năng bất kỳ được quy định tại Bảng H.8 có
kể đến bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà và sức chứa của gian.
Bảng H.8 -
Chiều cao PCCC lớn nhất cho phép bố trí một số gian phòng
Bậc chịu
lửa của nhà
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà
Sức chứa
của gian phòng, chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II
S0
≤ 300
50
S0, S1
≤ 600
12
S0, S1
> 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
S0
≤ 300
9
S0, S1
≤ 600
3
IV
S0, S1,
S2, S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
CHÚ THÍCH 1: Chiều
cao lớn nhất cho phép bố trí gian phòng là cao độ của tầng tương ứng với hàng
ghế đầu tiên.
CHÚ THÍCH 2: Trong
các nhà trẻ, mầm non, mẫu giáo, các cơ sở dưỡng lão và chăm sóc người khuyết
tật (không phải kiểu căn hộ), bệnh viện, các nhà ngủ của cơ sở giáo dục nội
trú và các cơ sở trẻ em, cơ sở chăm sóc sức khỏe trẻ em (nhóm F1.1), không
cho phép bố trí các gian phòng nói trên cao quá tầng 2, còn đối với các
trường học (nhóm F4.1) - không cho phép cao quá tầng 3.
CHÚ THÍCH 3: Tổng
sức chứa của các gian phòng đặt trên cùng một tầng không được vượt quá giá
trị cho phép trong bảng này (trừ trường hợp các gian phòng đặt ở các khoang
cháy khác nhau).
H.3 Nhà hành chính -
phụ trợ của cơ sở sản xuất và kho
Bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết
cấu, chiều cao tối đa cho phép của nhà và diện tích một tầng trong phạm vi một
khoang cháy đối với nhà hành chính - phụ trợ của cơ sở sản xuất và kho (nhà
đứng độc lập, đứng liền kề hoặc nằm bên trong nhà sản xuất hoặc kho, thuộc nhóm
F4.3) được quy định tại Bảng H.2. Khi xác định bậc chịu lửa của nhà thì cần xét
đến chiều cao bố trí các khán phòng, hội trường và phòng hội thảo theo Bảng
H.8.
H.4 Nhà sản xuất và
nhà chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật
H.4.1 Nhà sản xuất
Bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết
cấu, chiều cao lớn nhất cho phép của nhà và diện tích một tầng trong phạm vi
một khoang cháy đối với nhà sản xuất phụ thuộc vào hạng nguy hiểm cháy và cháy
nổ được quy định tại Bảng H.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi trang bị chữa cháy tự động toàn
nhà cho nhà sản xuất, cho phép tăng gấp 2 lần các diện tích sàn trong phạm vi
một khoang cháy quy định tại Bảng H.9, trừ nhà có bậc chịu lửa IV và V.
Đối với nhà thuộc hạng nguy hiểm cháy
nổ C có các gian phòng hạng C1 với tổng diện tích lớn hơn 1/2 diện tích tầng
tương ứng thì diện tích một tầng trong phạm vi một khoang cháy quy định tại
Bảng H.9 phải giảm đi 25 %.
Bảng H.9 -
Nhà sản xuất
Hạng
nguy hiểm cháy nổ của nhà hoặc khoang cháy
Chiều
cao lớn nhất cho phép của nhà 1), m
Bậc chịu
lửa của nhà
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà
Diện
tích lớn nhất cho phép của một tảng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2
Nhà 1
tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà từ 3
tầng trở lên
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II
S0
Không
hạn chế
5 200
3 500
24
III
S0
7 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 600
Không
quy định
IV
S0
3 500
-
-
B
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0
Không
hạn chế
10 400
7800
24
III
S0
7 800
3 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quy định
IV
S0
3 500
-
-
C
Xem 2)
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0
Không
hạn chế
25 000
7 800 3)
10 400
5 200 3)
24
III
S0, S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 400
5 200 3)
5 200
3 600 3)
18
IV
S0, S1
25 000
10 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
IV
S2, S3
2 600
2 000
-
12
V
Không
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 4)
-
D
54
I, II
S0
Không
hạn chế
36
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
hạn chế
25 000
10 400
30
III
S1
Không
hạn chế
10 400
7 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
S0
Không
hạn chế
10 400
5 200
18
IV
S1
6 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
E
54
I, II
S0
Không
hạn chế
36
III
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 000
15 000
30
III
S1
Không
hạn chế
25 000
10 400
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0, S1
Không
hạn chế
25 000
7 800
18
IV
S2, S3
10 400
7 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
V
Không
quy định
2 600
1 500
-
1) Chiều
cao nhà trong bảng này được tính từ sàn tầng 1 đến trần tầng trên cùng, bao
gồm cả tầng kỹ thuật; khí trần nhà có cao độ thay đổi thì lấy giá trị cao độ
trung bình. Khi xác định số tầng nhà thì chỉ tính các tầng trên mặt đất.
Không quy định chiều cao nhà một tầng có cấp nguy hiểm cháy S0 và S1.
2) Trong
trường hợp nhà bậc chịu lửa I, cấp S0 vẫn không thể đáp ứng yêu cầu về chiều
cao hoặc diện tích khoang cháy phù hợp với quy mô sản xuất, cho phép áp dụng
đồng bộ tiêu chuẩn NFPA 5000 phiên bản mới nhất hoặc tiêu chuẩn tương đương
để xác định chiều cao và diện tích lớn nhất cho phép của một tầng nhà trong
phạm vi một khoang cháy tương ứng với giới hạn chịu lửa của các kết cấu, cấu
kiện nhà và các điều kiện khác. Giới hạn chịu lửa của kết cấu, cấu kiện nhà
trong trường hợp này không được thấp hơn quy định trong Bảng 4 đối với nhà có
bậc chịu lửa I.
3) Dành
cho nhà sản xuất chế biến gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dấu “-”
nghĩa là nhà có bậc chịu lửa theo hàng ngang tương ứng thì không thể có số
tầng theo cột dọc tương ứng.
H.4.2 Nhà chăn nuôi
gia súc, gia cầm và động vật (nhóm F5.3)
Bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết
cấu, chiều cao nhà lớn nhất cho phép của nhà và diện tích một tầng trong phạm
vi một khoang cháy đối với nhà chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật phụ thuộc
vào hạng nguy hiểm cháy nổ được quy định tại Bảng H.10, còn đối với nhà hạng D
- tại Bảng H.9.
Bảng H.10
- Nhà chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật
Hạng
nguy hiểm cháy nổ của nhà hoặc khoang cháy
Chiều
cao lớn nhất cho phép của nhà 1), m
Bậc chịu
lửa của nhà
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà
Diện
tích lớn nhất cho phép của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà 2
tầng
Nhà từ 3
tầng trở lên
C
36
I, II
S0
Không
hạn chế
25 000
10 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
S0
25 000
10 400
5 200
12
IV
S0, S1
25 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
12
IV
S2, S3
2 600
2 000
-
8
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 200
-
-
E
36
I, II
S0
Không
hạn chế
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0
Không
hạn chế
50 000
15 000
18
III
S1
Không
hạn chế
25 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
IV
S0, S1
Không
hạn chế
25 000
7 800
12
IV
S2, S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 800
-
8
V
Không
quy định
2 600
1 500
-
1) Chiều
cao nhà trong bảng này được tính từ sàn tầng 1 đến trần tầng trên cùng, bao
gồm cả tầng kỹ thuật; với trần nhà có cao độ thay đổi thì lấy giá trị cao đỏ
trung bình. Khi xác định số tầng nhà thì chỉ tính các tầng trên mặt đất.
Không quy định chiều cao nhà một tầng có cáp nguy hiểm cháy S0 và S1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Dấu
"-" nghĩa là nhà có bậc chịu lửa theo hàng ngang tương ứng thì
không thể có số tầng theo cột dọc tương ứng.
H.5 Nhà kho
H.5.1 Bậc chịu
lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu, chiều cao lớn nhất cho phép của nhà và diện
tích một tầng trong phạm vi một khoang cháy đối với nhà kho (nhóm F5.2) phụ
thuộc vào hạng nguy hiểm cháy nổ được quy định tại Bảng H.11.
Bảng H.11
- Nhà kho
Hạng
nguy hiểm cháy nổ của nhà hoặc khoang cháy
Chiều cao
lớn nhất cho phép của nhà 1), m
Bậc chịu
lửa của nhà
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà
Diện
tích lớn nhất cho phép của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà 2
tầng
Nhà từ 3
tầng trở lên
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy
định
I, II
S0
5 200
-
-
Không
quy định
III
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Không
quy định
IV
S0
3 600
-
-
Không
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2, S3
75 2)
-
-
B
18
I, II
S0
7 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 500
Không
quy định
III
S0
6 500
-
-
Không
quy định
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 200
-
-
Không
quy định
IV
S2, S3
75 2)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
I, II
S0
10 400
7 800
5 200
24
III
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 200
2 600
Không
quy định
IV
S0, S1
7 800
-
-
Không
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2, S3
2 600
-
-
Không
quy định
V
Không
quy định
1 200
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Không
giới hạn
I, II
S0
Không
giới hạn
10 400
7 800
36
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
giới hạn
7 800
5 200
12
IV
S0, S1
Không
giới hạn
2 200
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
S2, S3
5 200
-
-
9
V
Không
quy định
2 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1) Chiều
cao nhà trong bảng này được tính từ sàn tầng 1 đến trần tầng trên cùng, bao
gồm cả tầng kỹ thuật, với trần nhà có cao độ thay đổi thì lấy giá trị cao độ
trung bình. Khi xác định số tầng nhà thì chỉ tính các tầng trên mặt đất.
Không quy định chiều cao nhà một tầng có bậc chịu lửa I, II, III và cấp nguy
hiểm cháy S0. Chiều cao nhà một tầng có bậc chịu lửa IV và cấp nguy hiểm cháy
S0, S1 không được lớn hơn 25 m, đối với cấp S2, S3 - không lớn hơn 18 m (tính
từ mặt sàn đến mép dưới của kết cấu chịu lực mái tại vị trí gối đỡ)
2) Nhà di
động
CHÚ THÍCH 1: Dấu
"-" nghĩa là nhà có bậc chịu lửa theo hàng ngang tương ứng thì
không thể có số tầng theo cột dọc tương ứng.
CHÚ THÍCH 2: Đối
với các nhà kho hạng C, E, trong trường hợp nhà bậc chịu lửa I, cấp S0 vẫn
không thể đáp ứng yêu cầu về chiều cao hoặc diện tích khoang cháy phù hợp với
quy mô cần thiết, cho phép áp dụng đồng bộ tiêu chuẩn NFPA 5000 phiên bản mới
nhất hoặc tiêu chuẩn tương đương để xác định chiều cao và diện tích lớn nhất
cho phép của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy tương ứng với giới
hạn chịu lửa của các kết cấu, cấu kiện nhà và các điều kiện khác. Giới hạn
chịu lửa của kết cấu, cấu kiện nhà trong trường hợp này không được thấp hơn
quy định trong Bảng 4 đối với nhà có bậc chịu lửa I.
H.5.2 Đối với
các nhà kho có sàn công tác, khung giá đỡ, tầng lửng thì số tầng và diện tích
tầng trong phạm vi một khoang cháy xác định tương tự như nhà sản xuất đã được
quy định tại H.4.1. Khi có các lỗ mở trên sàn giữa các tầng thì tổng diện tích
các tầng này không được vượt quá giá trị quy định tại Bảng H.10.
H.5.3 Khi
trang bị chữa cháy tự động toàn nhà cho các nhà kho, có thể tăng tối đa 2 lần
diện tích sàn trong phạm vi một khoang cháy so với giá trị quy định tại Bảng
H.11, trừ các nhà có bậc chịu lửa IV và V.
Khi bố trí các kho trong các nhà sản
xuất thì diện tích sàn kho trong phạm vi một khoang cháy và chiều cao của chúng
(số tầng) không được vượt quá các giá trị quy định tại Bảng H.11.
H.5.4 Diện
tích lớn nhất cho phép trong phạm vi một khoang cháy đối với tầng 1 của nhà kho
nhiều tầng cho phép xác định theo quy định của nhà một tầng, nếu sàn tầng 2 là
sàn ngăn cháy loại 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.5.6 Nhà kho
chứa gỗ thành phẩm chỉ được 1 tầng, bậc chịu lửa tối thiểu bậc IV và cấp nguy
hiểm cháy kết cấu S0 và S1.
Bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết
cấu và diện tích một tầng trong phạm vi một khoang cháy cho nhà kho chứa gỗ
thành phẩm quy định tại Bảng H.12.
Khi trang bị chữa cháy tự động cho nhà
kho chứa gỗ thành phẩm thì cho phép tăng tối đa 2 lần giá trị diện tích một
tầng trong phạm vi một khoang cháy quy định tại Bảng H.12, trừ nhà có bậc chịu
lửa IV với cấp nguy hiểm cháy kết cấu bất kỳ và nhà có bậc chịu lửa V. Trong
trường hợp này, cường độ và diện tích để tính toán lượng nước tiêu hao hoặc
chất tạo bọt cần tăng thêm 10 %.
Bảng H.12
- Nhà kho chứa gỗ thành phẩm
Hạng nhà
Bậc chịu
lửa của nhà
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà
Diện
tích lớn nhất cho phép của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0
9 600
IV
S0, S1
4 800
IV
S2, S3
2 400
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 200
H.6 Tính diện tích
khoang cháy
H.6.1 Việc lựa
chọn kích thước nhà và khoang cháy cần phù hợp với bậc chịu lửa của chúng, cấp
nguy hiểm cháy kết cấu và nhóm nguy hiểm cháy theo công năng, tính nguy hiểm
cháy của các quá trình công nghệ trong nhà hoặc khoang cháy.
H.6.2 Diện
tích khoang cháy là diện tích lớn nhất của một tầng trong phạm vi một khoang
cháy.
Diện tích một tầng trong phạm vi một
khoang cháy là diện tích tầng được giới hạn bởi các tường bao của nhà và (hoặc)
các tường ngăn cháy loại 1. Diện tích này được xác định với các yêu cầu bổ sung
sau:
- Diện tích một tầng nhà trong phạm vi
một khoang cháy được xác định theo chu vi bên trong tường bao của tầng không
tính diện tích các buồng thang bộ, trừ các trường hợp đặc biệt được yêu cầu
riêng. Khi không có một phần hoặc toàn bộ tường bao thì diện tích trên bằng
diện tích sàn;
- Diện tích một tầng trong phạm vi một
khoang cháy của các nhà được nối với nhau bằng lối đi bộ kín, đường hầm hoặc
hành lang kín cần tính bằng tổng các diện tích các tầng nhà được nối thông và
diện tích của lối đi bộ kín, đường hầm hoặc hành lang kín;
- Trong các nhà sản xuất và nhà kho
(nhóm F5.1, F5.2 và F5.3), khi có các lỗ mở trên các sàn tầng, diện tích một
tầng trong phạm vi một khoang cháy là tổng các diện tích các tầng được thông
với nhau qua lỗ mở;
- Trong các nhà ga ra ô tô kín với các
ram dốc không được ngăn cách, diện tích một tầng trong phạm vi một khoang cháy
là tổng diện tích các tầng được nối với nhau bằng ram dốc không được ngăn cách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các nhà thuộc nhóm nguy hiểm
cháy theo công năng F1.1, F1.2, F2 đến F4 với các gian thông tầng để bố trí cầu
thang hở, thang cuốn, sảnh thông tầng và các công năng khác, diện tích một sàn
trong phạm vi một khoang cháy là tổng diện tích của tầng dưới cùng của gian
thông tầng và của các hành lang, lối đi bộ và các gian phòng của tất cả các
tầng phía trên của gian thông tầng trong phạm vi không gian được ngăn cách bởi
các vách ngăn cháy loại 1. Khi không có vách ngăn cháy loại 1 ngăn cách không
gian thông tầng với các hành lang và các gian phòng tiếp giáp với không gian
này (kể cả trong trường hợp có sử dụng các giải pháp thay thế như rèm ngăn
cháy, màn drencher và trang bị ngăn cháy tương tự khác) thì diện tích một tầng
trong phạm vi một khoang cháy là tổng diện tích của các tầng tương ứng.
Trong trường hợp kết hợp nhiều yêu cầu
nêu trên, thì diện tích tầng và chiều cao nhà được lấy theo yêu cầu bất lợi
nhất đối với nhà có cấp nguy hiểm cháy kết cấu tương ứng.
Trong trường hợp không xác định được
bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà, cho phép lấy bậc chịu lửa V
và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S3 để xác định các yêu cầu an toàn cháy khác (xác
định khoảng cách phòng cháy chống cháy và các yêu cầu khác).
PHỤ LỤC I
(tham
khảo)
CÁC HÌNH
MINH HỌA
I.1 Ngăn cách lối ra
thoát nạn của tầng hầm với lối ra thoát nạn của các tầng xuống khi bố trí chung
trong một buồng thang bộ (xem 3.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mặt
bằng
Hinh I.1 -
Lối ra thoát nạn từ tầng hầm lên được bố trí thoát trực tiếp ra bên ngoài
a) Hình
ảnh tổng thể
b) Mặt
bằng
Hình I.2 -
Lối ra thoát nạn từ tầng hầm lên được bố trí thoát vào sảnh tầng 1 sau đó có
lối đi riêng để thoát ra bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hai
buồng thang bộ thoát nạn bố trí gần nhau nên không đảm bảo thoát nạn khi có đám
cháy ở khu vực lân cận (không đúng nguyên tắc)
b) Hai
buồng thang bộ thoát nạn bố trí xa nhau nên khi có đám cháy ở khu vực lân cận
của một trong hai buồng thì vẫn có thể thoát nạn qua buồng thang còn lại (đúng
nguyên tắc)
Hình I.3 -
Bố trí phân tán các buồng thang bộ thoát nạn
Hình I.4 -
Nguyên tắc nửa đường chéo mặt bằng khi bố trí phân tán các lối ra thoát nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3 Cầu thang và
buồng thang bộ trên đường thoát nạn
I.3.1 Các loại cầu
thang và buồng thang bộ thông thường (xem 2.4.2)
CHÚ DẪN:
1 - Cầu thang bộ loại 1 (cầu thang
kín, trong nhà): cầu thang bên trong nhà, được bao che kín bởi kết cấu buồng
thang và cửa ra vào có khả năng chịu lửa (ngăn cháy). Tường phía ngoài có thể
có lỗ mở.
2 - Cầu thang bộ loại 2 (cầu thang bộ
hở, trong nhà): cầu thang bên trong nhà, không được bao kín bởi kết cấu buồng
thang, không gian cầu thang thông với các không gian khác của nhà.
3 - Cầu thang bộ loại 3 (cầu thang bộ
hở, ngoài nhà): cầu thang nằm phía ngoài nhà và không có buồng thang.
4 - Buồng thang bộ loại L1: kết cấu
bao che cầu thang bộ trong nhà, có khả năng chịu lửa (ngăn cháy), có lỗ mở lấy
ánh sáng ở tường ngoài trên mỗi tầng.
5 - Buồng thang bộ loại L2: kết cấu
bao che cầu thang bộ trong nhà, có khả năng chịu lửa (ngăn cháy), có lỗ mở lấy
ánh sáng từ trên mái của buồng thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.2 Một số buồng
thang bộ không nhiễm khói loại N1
Hình I.7 -
Bố trí buồng thang bộ loại N1 (xem 3.4.10 a))
a) Khoảng
đệm không nhiễm khói là một ban công
b) Khoảng
đệm không nhiễm khói là một lôgia
Hình I.8 -
Khoảng đệm không nhiễm khói dẫn vào buồng thang bộ loại N1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khoảng
đệm không nhiễm khói là một sảnh chung nằm ở biên của nhà, bảo đảm yêu cầu về
thông gió tự nhiên
d) Khoảng
đệm không nhiễm khói qua một sảnh chung nằm sâu trong mặt bằng nhưng có không
gian đủ rộng để bảo đảm yêu cầu về thông gió tự nhiên
Hình I.8 (tiếp
theo)
e) Khoảng
đệm không nhiễm khói là một sảnh có thông gió tự nhiên với khoang lõm
f) Khoảng
đệm không nhiễm khói là một sảnh ngăn khói có thông gió tự nhiên qua giếng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Khoảng
đệm không nhiễm khói là một sảnh chung nằm giữa các khối nhà và bảo đảm điều
kiện lưu thông của không khí qua sảnh nhờ những lỗ thông trên hai tường đối
diện
h) Khoảng
đệm không nhiễm khói đi theo hành lang bên
i) Khoảng
đệm không nhiễm khói đi theo hành lang bên
Hình I.8 (tiếp
theo)
k) Khoảng
đệm không nhiễm khói đi theo hành lang bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.3 Buồng thang bộ
không nhiễm khói loại N2 và N3
Hình I.9 -
Các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2 và N3