QCVN 04:2021/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NHÀ CHUNG CƯ
National
technical regulation on apartment buildings
MỤC
LỤC
1 Quy định
chung
1.1 Phạm vi
điều chỉnh
1.2 Đối tượng
áp dụng
1.3 Tài liệu
viện dẫn
1.4 Giải thích
từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Yêu cầu
chung
2.2 Yêu cầu về
quy hoạch - kiến trúc
2.3 Yêu cầu về
kết cấu
2.4 Yêu cầu về
thang máy
2.5 Yêu cầu về
hệ thống cấp nước và thoát nước
2.6 Yêu cầu về
hệ thống thông gió và điều hòa không khí
2.7 Yêu cầu về
hệ thống thu gom rác
2.8 Yêu cầu về
hệ thống điện, chống sét, chiếu sáng, chống ồn và hệ thống truyền thông
2.9 Yêu cầu về
an toàn cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân
5. Tổ chức thực hiện
Lời nói đầu
QCVN 04:2021/BXD do
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QCVN 04:2021/BXD thay
thế cho QCVN 04:2019/BXD được ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BXD ngày
31 tháng 12 năm 2019.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NHÀ CHUNG CƯ
National technical regulation on apartment buildings
1. QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 Quy
chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng khi xây dựng mới, xây dựng lại
nhà chung cư có chiều cao đến 150 m hoặc có đến 3 tầng hầm, bao gồm nhà chung
cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử
dụng hỗn hợp.
1.1.2 Đối với
nhà chung cư cao trên 150 m hoặc có từ 4 tầng hầm trở lên, thì ngoài việc tuân
thủ quy chuẩn này còn phải bổ sung các yêu cầu kỹ thuật và các giải pháp về tổ
chức, về kỹ thuật công trình phù hợp với các đặc điểm riêng về phòng chống cháy
của nhà chung cư đó, trên cơ sở tài liệu chuẩn được phép áp dụng theo quy định
của pháp luật. Các yêu cầu và giải pháp này phải được thẩm duyệt của cơ quan
chuyên môn có thẩm quyền.
1.2 Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng, quản
lý và sử dụng nhà chung cư.
1.3 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện
dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN 01:2021/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
QCVN 01-1:2018/BYT, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
QCVN 02:2009/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QCXDVN 05:2008/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và
sức khỏe.
QCVN 06:2021/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
QCVN 09:2017/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.
QCVN 10:2014/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo cho người khuyết tật
tiếp cận sử dụng.
QCVN 12:2014/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và công trình công cộng.
QCVN 13:2018/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về gara ô tô.
QCVN 26:2010/BTNMT, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
QCVN QTĐ 8:2010/BCT, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện. Tập 8: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp.
QCVN 14:2008/BTNMT, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy phạm trang bị
điện
do Bộ Công nghiệp ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11 tháng 07
năm 2006.
TCVN 6396-72:2010, Yêu
cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy. Áp dụng riêng cho thang máy chở
người và thang máy chở người và hàng. Phần 72: Thang máy chữa cháy.
TCVN 6396-73:2010, Yêu
cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy. Áp dụng riêng cho thang máy chở
người và thang máy chở người và hàng. Phần 73: Trạng thái của thang máy trong
trường hợp có cháy.
1.4 Giải
thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này,
các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1
Nhà chung cư
Nhà có từ 2 tầng trở
lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở
hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá
nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà
chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
GHI CHÚ: Nhà chung cư
có mục đích sử dụng hỗn hợp sau đây được gọi tắt là nhà chung cư hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm nhà chung cư
Tập hợp từ hai nhà
chung cư trở lên được xây dựng theo quy hoạch được duyệt, hồ sơ dự án do cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.4.3
Nhà chung cư hỗn hợp
Nhà chung cư có mục
đích sử dụng hỗn hợp được thiết kế, xây dựng để sử dụng vào mục đích ở và các
mục đích khác như làm văn phòng, dịch vụ, thương mại v.v....
1.4.4
Phần căn hộ trong nhà
chung cư hỗn hợp
Phần công trình bố
trí các căn hộ nằm trong nhà chung cư hỗn hợp, được xây dựng theo quy hoạch và
hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian ở khép
kín, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cho một gia đình, cá nhân hay tập thể. Căn hộ có
thể có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: phòng khách - sinh
hoạt chung; chỗ làm việc, học tập; chỗ thờ cúng tổ tiên; các phòng ngủ; phòng
ăn; bếp; khu vệ sinh; chỗ giặt, phơi quần áo; ban công hoặc lô gia; kho chứa
đồ.
1.4.6
Căn hộ chung cư
Căn hộ nằm trong nhà
chung cư hoặc nhà chung cư hỗn hợp, phục vụ mục đích để ở cho một gia đình, cá
nhân hay tập thể.
1.4.7
Phần chức năng khác
Phần công trình trong
nhà chung cư hỗn hợp dùng cho các chức năng khác, bao gồm: văn phòng, nhà hàng,
siêu thị, khách sạn, căn hộ lưu trú (condotel), văn phòng kết hợp lưu trú
(officetel) và các dịch vụ khác.
1.4.8
Căn hộ lưu trú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.9
Văn phòng kết hợp lưu
trú
Văn phòng kết hợp lưu
trú (officetel) nằm trong nhà chung cư hỗn hợp, có các trang thiết bị và dịch
vụ cần thiết phục vụ cho một hay nhiều cá nhân làm việc kết hợp lưu trú.
1.4.10
Chiều cao nhà
Chiều cao tính từ cao
độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của tòa
nhà (kể cả mái tum hoặc mái dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác
nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
CHÚ THÍCH: Các thiết
bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt
trời, bể nước kim loại, ống khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí
thì không tính vào chiều cao công trình.
1.4.11
Chiều cao thông thủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.12
Chiều cao phòng cháy
chữa cháy (Chiều cao PCCC)
Chiều cao phòng cháy
chữa cháy (chiều cao PCCC) của nhà được xác định bằng khoảng cách từ mặt đường
thấp nhất cho xe chữa cháy tiếp cận tới mép dưới của lỗ cửa (cửa sổ) mở trên
tường ngoài của tầng trên cùng, không kể tầng kỹ thuật trên cùng. Khi không có
lỗ cửa (cửa sổ), thì chiều cao PCCC được xác định bằng một nửa tổng khoảng cách
tính từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mặt sàn và đến trần của tầng
trên cùng. Trong trường hợp mái nhà được khai thác sử dụng thì chiều cao PCCC
của nhà được xác định bằng khoảng cách lớn nhất từ mặt đường cho xe chữa cháy
tiếp cận đến mép trên của tường chắn mái.
1.4.13
Diện tích sử dụng căn
hộ
Diện tích sàn được
tính theo kích thước thông thủy của căn hộ: bao gồm diện tích sàn có kể đến
tường/vách ngăn các phòng bên trong căn hộ, diện tích ban công, lô gia; không
bao gồm diện tích phần sàn có cột/vách chịu lực, có hộp kỹ thuật nằm bên trong
căn hộ và diện tích tường/vách bao tòa nhà/căn hộ, tường/vách phân chia giữa
các căn hộ.
CHÚ THÍCH: Kích thước
thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố
kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp
chân tường/gờ/phào...). Đối với ban công, lô gia thì tính toán toàn bộ diện tích
sàn, trường hợp có mép tường chung thì tính theo mép trong của tường chung.
1.4.14
Số tầng nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Tầng tum
không tính vào số tầng nhà của công trình khi chỉ có chức năng sử dụng để bao
che lồng cầu thang bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của
công trình (nếu có), đồng thời có diện tích mái tum không vượt quá 30% diện
tích sàn mái.
CHÚ THÍCH 2: Không
tính vào số tầng nhà cho duy nhất 01 tầng lửng có diện tích sàn không vượt quá
10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và có tổng diện tích sàn
không vượt quá 300 m2, khi chỉ có chức năng sử dụng làm khu kỹ thuật
(sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sàn đặt máy phát điện, hoặc các thiết bị kỹ thuật
khác của công trình).
CHÚ THÍCH 3: Đối với
công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì số tầng nhà tính theo cao độ mặt
đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
1.4.15
Tầng áp mái
Tầng nằm bên trong không
gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt
mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường bao (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5
m.
1.4.16
Tầng trên mặt đất
Tầng mà cao độ sàn
của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được
duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng hầm
Tầng mà quá một nửa
chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được
duyệt.
1.4.18
Tầng nửa hầm
Tầng mà một nửa chiều
cao của nó nằm trên hoặc ngang cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch
được duyệt.
1.4.19
Tầng kỹ thuật
Tầng hoặc một phần
tầng bố trí các gian kỹ thuật hoặc các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ
thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái, tầng trên cùng hoặc tầng
thuộc phần giữa của tòa nhà.
1.4.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gian phòng bố trí các
thiết bị kỹ thuật của tòa nhà hoặc tầng nhà. Các gian kỹ thuật có thể bố trí
trên toàn bộ hoặc một phần của tầng kỹ thuật.
1.4.21
Phòng ở
Các phòng trong căn
hộ được sử dụng một hoặc nhiều chức năng. Phòng ở là phòng ngủ và phòng sinh
hoạt khác.
1.4.22
Ban công
Không gian có lan can
bảo vệ, nhô ra khỏi mặt tường bao của nhà chung cư.
1.4.23
Lô gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.24
Không gian sinh hoạt
cộng đồng
Không gian được bố
trí để tổ chức các hoạt động chung của cư dân sống trong nhà chung cư, cụm nhà
chung cư như: hội nghị cư dân, các hoạt động sinh hoạt văn hóa, vui chơi, giải
trí và các sinh hoạt cộng đồng khác.
1.4.25
Sảnh thang máy
Không gian trống
trước cửa ra vào của thang máy.
1.4.26
Khoang đệm
Không gian chuyển
tiếp giữa hai cửa đi, dùng để bảo vệ tránh sự xâm nhập của khói và các khí khác
khi đi vào nhà, vào buồng thang bộ hoặc các gian phòng khác của nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang cháy
Một phần của nhà được
ngăn cách với các phần khác của nhà bằng các tường và các sàn ngăn cháy loại 1.
1.4.28
Tuổi thọ thiết kế
Thời hạn sử dụng dự
kiến theo thiết kế của công trình để tính toán kết cấu xây dựng (bao gồm cả
phần nền móng) đảm bảo an toàn chịu lực và đảm bảo điều kiện sử dụng bình
thường trong suốt thời gian khai thác và sử dụng công trình mà không phải tiến
hành bất kỳ sửa chữa lớn hay gia cường kết cấu chịu lực nào.
1.4.29
Tiêu chuẩn lựa chọn
áp dụng
Tiêu chuẩn kỹ thuật
quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài
được lựa chọn áp dụng cho dự án theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.4.30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu đề ra các
quy tắc, hướng dẫn hoặc đặc tính đối với những hoạt động hoặc những kết quả của
chúng.
CHÚ THÍCH 1: Thuật
ngữ “tài liệu chuẩn” là một thuật ngữ chung bao gồm các tài liệu như các tiêu
chuẩn, quy định kỹ thuật, quy phạm thực hành và quy chuẩn kỹ thuật.
CHÚ THÍCH 2: "tài
liệu" phải được hiểu là phương tiện mang thông tin.
CHÚ THÍCH 3: Những
thuật ngữ để chỉ các dạng tài liệu chuẩn khác nhau được xác định căn cứ vào
việc xem xét tài liệu và nội dung của nó như là một thực thể nguyên vẹn.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Yêu cầu
chung
2.1.1 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn chịu lực, ổn
định và tuổi thọ thiết kế. Không xây dựng nhà trên các vùng có nguy cơ địa chất
nguy hiểm (sạt đất, lở đất, trượt đất...), vùng có lũ quét, thường xuyên ngập
lụt khi không có biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng.
2.1.2 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp cần đảm bảo các yêu cầu về an toàn cháy theo
QCVN 06:2021/BXD và các quy định liên quan. Việc trang bị, bố trí, kiểm tra,
bảo dưỡng các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải tuân
thủ các yêu cầu của quy định hiện hành.
2.1.3 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo người cao tuổi, người khuyết tật
tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải tuân thủ các quy định về an toàn sinh mạng
và sức khỏe theo QCXDVN 05:2008/BXD. Yêu cầu về phòng chống mối cho nhà chung
cư tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng.
2.1.6 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được bảo trì theo đúng quy trình.
2.1.7 Phần
căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải có lối ra vào (không bao gồm
buồng thang bộ thoát nạn) độc lập.
2.1.8 Các
phần chức năng khác như văn phòng, nhà hàng, siêu thị, khách sạn, căn hộ lưu
trú (condotel), văn phòng kết hợp lưu trú (officetel) và các dịch vụ khác trong
nhà chung cư hỗn hợp phải bố trí khu vực riêng, theo dự án được phê duyệt và
quản lý vận hành theo quy định.
2.1.9 Các
không gian công cộng, không gian sử dụng chung trong Nhà chung cư, nhà chung cư
hỗn hợp phải có các thiết bị giám sát an ninh hoặc các giải pháp khác nhằm phát
hiện, ngăn chặn các nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ em nói riêng, người và
công trình nói chung.
2.2 Yêu cầu
về quy hoạch - kiến trúc
2.2.1 Việc
sử dụng đất của nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo đúng mục đích
sử dụng đất và yêu cầu sử dụng đất tiết kiệm.
2.2.2 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải thiết kế, xây dựng phù hợp kế hoạch, quy
hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.2.3 Dân số
cho nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được tính toán thống nhất trong
toàn bộ các bước lập hồ sơ thiết kế theo quy định, phải xác định phù hợp với
chỉ tiêu dân số đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cho dự án đầu tư xây
dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.1 Phải
có tối thiểu một phòng ở và một khu vệ sinh. Diện tích sử dụng tối thiểu của
căn hộ chung cư không nhỏ hơn 25 m2.
2.2.4.2 Đối
với dự án nhà ở thương mại, phải đảm bảo tỷ lệ căn hộ chung cư có diện tích nhỏ
hơn 45 m2 không vượt quá 25 % tổng số căn hộ chung cư của dự án.
2.2.4.3 Căn hộ
chung cư phải được chiếu sáng tự nhiên. Căn hộ có từ 2 phòng ở trở lên, cho
phép một phòng ở không có chiếu sáng tự nhiên.
2.2.4.4 Phòng
ngủ phải được thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên. Diện tích sử dụng của phòng
ngủ trong căn hộ chung cư không được nhỏ hơn 9 m2.
2.2.5 Căn hộ
lưu trú
2.2.5.1 Diện
tích sử dụng của căn hộ lưu trú không nhỏ hơn 25 m2.
2.2.5.2 Các
yêu cầu khác quy định theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng về căn hộ lưu trú.
2.2.6 Văn
phòng kết hợp lưu trú
2.2.6.1 Diện
tích sử dụng của văn phòng kết hợp lưu trú không nhỏ hơn 25 m2,
trong đó diện tích của khu vực làm việc tối thiểu 9 m2. Không bố trí
bếp trong văn phòng kết hợp lưu trú.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7 Không
gian sinh hoạt cộng đồng
a) Nhà chung cư, phần
căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải bố trí không gian sinh hoạt
cộng đồng đảm bảo diện tích sử dụng bình quân tối thiểu đạt 0,8 m2/căn
hộ, trong đó phải có không gian phù hợp để tổ chức hội nghị cư dân.
b) Đối với cụm nhà
chung cư trong một dự án xây dựng khi không bố trí được không gian sinh hoạt
cộng đồng trong từng tòa nhà, cho phép kết hợp tại một vị trí hoặc khu vực
riêng biệt với tổng diện tích cho sinh hoạt cộng đồng được giảm tối đa 30%; bán
kính từ sảnh các tòa nhà tới nơi sinh hoạt cộng đồng không quá 300 m và cần
tính toán, thuyết minh đảm bảo nhu cầu sinh hoạt thuận tiện cho cư dân.
2.2.8 Phần
chức năng khác như văn phòng, nhà hàng, siêu thị, khách sạn, căn hộ lưu trú
(condotel), văn phòng kết hợp lưu trú (officetel) và các dịch vụ khác trong nhà
chung cư hỗn hợp phải được thiết kế tuân thủ quy định hiện hành và các tiêu chuẩn
lựa chọn áp dụng
2.2.9 Nhà
chung cư, phần căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải có chỗ phơi quần
áo đảm bảo mỹ quan của tòa nhà và đô thị.
2.2.10 Trong
nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp:
- Đối với phòng ở,
chiều cao thông thủy không được nhỏ hơn 2,6 m;
- Đối với phòng bếp
và phòng vệ sinh, chiều cao thông thủy không được nhỏ hơn 2,3 m;
- Đối với tầng hầm,
tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 2,0 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao thông
thủy của các phòng và các khu vực khác lấy theo nhiệm vụ thiết kế hoặc tiêu
chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.2.11 Cửa sổ
của nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp:
- Cửa sổ chỉ được làm
cửa trượt hoặc cửa lật có cữ an toàn khi mở. Vị trí của các bộ phận điều khiển
đóng mở cửa phải tuân thủ các quy định tại QCXDVN 05:2008/BXD.
- Đối với căn hộ
không có ban công hoặc lô gia, phải bố trí tối thiểu một cửa sổ ở tường mặt
ngoài nhà có kích thước lỗ cửa thông thủy không nhỏ hơn (600x600) mm phục vụ
cứu nạn, cứu hộ.
2.2.12 Rào,
lan can, ban công và lô gia ngoài việc đảm bảo các yêu cầu an toàn theo quy
định của QCXDVN 05:2008/BXD thì chiều cao thông thủy tính từ sàn đến mặt dưới
lỗ cửa/bậu cửa sổ trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp không được nhỏ hơn
1,4 m. Các vị trí khác tuân thủ QCXDVN 05:2008/BXD.
2.2.13 Cầu
thang bộ trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được thiết kế và bố trí
đáp ứng các yêu cầu sử dụng, thoát người an toàn tuân thủ các quy định của
QCXDVN 05:2008/BXD, QCVN 10:2014/BXD và QCVN 06:2021/BXD.
2.2.14 Đường
dốc trong nhà chung cư và nhà chung cư hỗn hợp:
- Đường dốc trong
gara ô tô phải thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 13:2018/BXD;
- Đường dốc cho người
đi bộ phải đảm bảo cho người cao tuổi, người khuyết tật tiếp cận theo yêu cầu
tại QCVN 10:2014/BXD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.16 Đường
cho xe chữa cháy và mặt bằng - không gian của nhà chung cư, nhà chung cư hỗn
hợp phải phù hợp QCVN 06:2021/BXD.
2.2.17 Chỗ để
xe (bao gồm xe ô tô, xe máy (kể cả xe máy điện), xe đạp).
2.2.17.1 Chỗ để
xe của nhà chung cư, phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp phải tuân thủ các
yêu cầu của QCVN 13:2018/BXD và phải tính toán đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phải nằm trong
phần diện tích của dự án đã được phê duyệt; phải bố trí khu vực để ô tô riêng
với xe máy, xe đạp.
b) Diện tích chỗ để
xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) tối thiểu là 25 m2
cho 4 căn hộ chung cư, nhưng không nhỏ hơn 20 m2 cho 100 m2
diện tích sử dụng căn hộ chung cư, trong đó đảm bảo tối thiểu 6 m2
chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư.
c) Nhà ở xã hội, tái
định cư và nhà ở thu nhập thấp: diện tích chỗ để xe được phép lấy bằng 60% định
mức quy định tại khoản b) của điều này đồng thời đảm bảo tối thiểu 6 m2 chỗ
để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư.
d) Chỗ để xe sử dụng
gara cơ khí hoặc tự động (gọi chung là gara cơ khí) thì cứ 100 m2
diện tích sử dụng của căn hộ chung cư phải có tối thiểu 12 m2 diện
tích chỗ để xe trong gara (đối với gara cơ khí nhiều tầng thì diện tích chỗ để
xe được nhân với số tầng của gara cơ khí). Đường giao thông dẫn vào gara cơ khí
phù hợp với công nghệ của gara cơ khí và phải đảm bảo tuân thủ các quy định
hiện hành.
2.2.17.2 Diện
tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) của phần căn hộ lưu
trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú trong nhà chung cư hỗn hợp phải tính toán
đảm bảo tối thiểu 20 m2 cho 160 m2 diện tích sử dụng căn
hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú; phải nằm trong phần diện tích của
dự án đã được phê duyệt.
2.2.17.3 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải có chỗ để xe của người khuyết tật. Vị trí
và số lượng tính toán chỗ đỗ xe của người khuyết tật tuân thủ QCVN 10:2014/BXD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Yêu cầu
về kết cấu
2.3.1 Kết
cấu nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trong thời gian thi công và khai thác sử
dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) An toàn chịu lực:
phải thiết kế và xây dựng đảm bảo khả năng chịu lực, đảm bảo ổn định, chịu được
các tải trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi nhất tác động lên chúng, kể cả tải
trọng theo thời gian, trong đó các tải trọng liên quan đến điều kiện tự nhiên
của Việt Nam (gió bão, động đất, sét, ngập lụt) được lấy theo QCVN 02:2009/BXD.
b) Khả năng sử dụng
bình thường: phải duy trì được điều kiện sử dụng bình thường, không bị biến
dạng và suy giảm các tính chất khác quá giới hạn cho phép của tiêu chuẩn được
lựa chọn áp dụng cho công trình.
c) Đảm bảo khả năng
chịu lửa: Các kết cấu, vật liệu kết cấu của nhà phải đảm bảo yêu cầu về tính
chịu lửa và tính nguy hiểm cháy theo QCVN 06:2021/BXD.
d) Tuổi thọ thiết kế:
+ Nhà chung cư, nhà
chung cư hỗn hợp phải được tính toán đảm bảo tuổi thọ thiết kế tối thiểu 50 năm
(ngoại trừ các trường hợp khác do người quyết định đầu tư/chủ đầu tư quyết định
phù hợp với thời gian khai thác sử dụng công trình).
+ Kết cấu của nhà
phải đảm bảo độ bền lâu tương ứng với tuổi thọ thiết kế.
+ Tuổi thọ thiết kế
của công trình phải được nêu rõ trong hồ sơ thiết kế và các hồ sơ khác của công
trình theo quy định của pháp luật. Đến thời hạn sử dụng theo thiết kế của công
trình (tuổi thọ thiết kế), chủ đầu tư/người quyết định đầu tư cần có thông báo
và tiến hành kiểm định, đánh giá chất lượng của công trình để có biện pháp can
thiệp kéo dài thời hạn sử dụng hoặc có biện pháp xử lý khác theo quy định của
pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chuyển vị ngang
tại đỉnh nhà và chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng không được lớn hơn giá
trị quy định theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
b) Gia tốc cực đại
của chuyển động tại đỉnh nhà do tải trọng gió tác dụng không vượt quá giá trị
quy định trong tiêu chuẩn thiết kế lựa chọn áp dụng.
2.3.3 Móng
và kết cấu móng, kết cấu tầng hầm và hệ thống kỹ thuật phần ngầm của nhà phải
được tính toán, thiết kế dựa trên các đặc trưng của đất nền, điều kiện địa chất
thủy văn tại địa điểm xây dựng, cũng như mức độ xâm thực của đất nền và nước
ngầm, phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Đảm bảo an toàn
chịu lực và ổn định;
- Đảm bảo độ lún, lún
lệch nằm trong giới hạn cho phép theo quy định của nhiệm vụ thiết kế và tiêu
chuẩn được lựa chọn áp dụng;
- Đảm bảo an toàn cho
bản thân công trình và các công trình lân cận trong quá trình thi công móng và
tầng hầm.
2.3.4 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trong quá trình thi công và khai thác sử dụng
phải không được gây hư hỏng tới hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình lân
cận.
2.3.5 Khi
cải tạo nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp cần tính đến sơ đồ kết cấu, tình
trạng thực tế của nhà.
2.4 Yêu cầu
về thang máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp có thang máy, tối thiểu phải có 1 thang máy
chuyên dụng có kích thước thông thủy của cabin đảm bảo vận chuyển băng ca cấp
cứu.
2.4.2 Cần bố
trí tối thiểu 1 thang máy cho 200 người cư trú trong tòa nhà không kể số người
ở tầng 1 (tầng trệt) hoặc trường hợp tính toán theo số căn hộ thì cần bố trí
tối thiểu 1 thang máy cho 70 căn hộ. Tải trọng nâng của một thang máy phải
không nhỏ hơn 450 kg. Trong trường hợp nhà có một thang máy, tải trọng nâng tối
thiểu của thang máy không nhỏ 630 kg.
2.4.3 Đối
với nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp có chiều cao PCCC lớn hơn 50 m hoặc nhà
có chiều sâu của sàn tầng hầm dưới cùng (tính đến cao độ của lối ra thoát nạn ra
ngoài) lớn hơn 9 m, mỗi khoang cháy của nhà phải có tối thiểu một thang máy đáp
ứng yêu cầu vận chuyển lực lượng, phương tiện chữa cháy và cứu nạn cứu hộ theo
TCVN 6396-72:2010 và TCVN 6396-73:2010.
2.4.4 Chiều
rộng sảnh thang máy chở người phải bố trí phù hợp theo tiêu chuẩn được lựa chọn
áp dụng.
2.4.5 Thang
máy phải có thiết bị bảo vệ chống kẹt cửa, bộ cứu hộ tự động và hệ thống điện
thoại nội bộ từ cabin ra ngoài. Thang máy chỉ được hoạt động khi tất cả các cửa
thang đều đóng.
2.4.6 Tải
trọng nâng, tốc độ của thang máy phải đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn được lựa
chọn áp dụng.
2.4.7 Thang
máy phải đảm bảo an toàn theo QCVN 02:2019/BLĐTBXH và được kiểm định an toàn
trước khi đưa vào sử dụng trong trường hợp sau:
- Sau khi lắp đặt;
- Sau khi tiến hành
sửa chữa lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hết hạn kiểm định
hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động.
2.4.8 Gian
đặt máy và thiết bị thang máy phải có lối lên xuống, vào ra thuận tiện, an toàn
và không được bố trí trực tiếp trên căn hộ. Giếng thang phải đảm bảo yêu cầu
cách âm theo QCXDVN 05:2008/BXD và chống ồn theo QCVN 26:2010/BTNMT.
2.4.9 Không
được bố trí bể nước trực tiếp trên giếng thang máy và không cho các đường ống
cấp nước, cấp nhiệt, cấp gas đi qua giếng thang máy.
2.4.10 Thang
máy phải đảm bảo người cao tuổi, người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN
10:2014/BXD.
2.5 Yêu cầu
về hệ thống cấp nước và thoát nước
2.5.1 Hệ
thống cấp nước, thoát nước sinh hoạt đảm bảo các yêu cầu về nhu cầu cấp, thoát
nước được quy định trong QCVN 01:2021/BXD, các yêu cầu về kỹ thuật quy định
trong “Quy chuẩn Hệ thống cấp thoát nước cho nhà và công trình” và tiêu chuẩn
được lựa chọn áp dụng.
2.5.2 Hệ
thống cấp nước phải đảm bảo chất lượng vệ sinh theo QCVN 1-1:2018/BYT và đáp
ứng nhu cầu sử dụng theo các tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.5.3 Hệ
thống cấp nước chữa cháy trong nhà và hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà
phải tuân thủ các quy định của QCVN 06:2021/BXD và đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khi chưa có hệ
thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà hoặc không đảm bảo lưu lượng, áp lực nước
chữa cháy (cột áp) thì phải có nguồn nước dự trữ đảm bảo lưu lượng nước chữa
cháy của hệ thống họng nước chữa cháy bên trong nhà ít nhất trong 3 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các họng nước chữa
cháy trong nhà phải bố trí tại những nơi dễ tiếp cận sử dụng. Lưu lượng cần
thiết của hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà được lấy theo tiêu chuẩn kỹ
thuật được lựa chọn áp dụng, riêng đối với nhà có chiều cao PCCC trên 50 m và
diện tích sàn của mỗi tầng lớn hơn 1500 m2, các tầng ở phải đảm bảo
lưu lượng nước chữa cháy cho không ít hơn 4 tia phun chữa cháy, mỗi tia phun có
lưu lượng 2,5 L/s trong khoảng thời gian chữa cháy tính toán nhưng không ít hơn
1 h. Mỗi điểm của tầng phải đảm bảo có hai họng nước chữa cháy phun tới đồng
thời;
- Cấp nước chữa cháy
cho các hệ thống chữa cháy phải thực hiện theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành về phòng cháy chữa cháy.
2.5.4 Hệ
thống thoát nước cần phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn lựa chọn áp
dụng.
2.5.5 Hệ
thống thoát nước mưa trên mái cần đảm bảo thoát nước mưa với mọi thời tiết
trong năm. Các ống đứng thoát nước mưa không được phép rò rỉ và cần được nối vào
hệ thống thoát nước của nhà sau đó phải được đấu nối vào hệ thống thoát nước
chung của khu vực.
2.5.6 Toàn
bộ hệ thống thoát nước thải của nhà phải được nối với hệ thống thoát nước thải
của toàn khu vực để xử lý tập trung hoặc phải được xử lý đảm bảo theo yêu cầu
tại QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
2.5.7 Bể xử
lý nước thải của nhà phải được đặt ở vị trí thuận lợi, có đủ điều kiện xử lý
hút thải, đảm bảo an toàn chịu lực, không bị nứt thấm, rò rỉ và không ảnh hưởng
đến môi trường khi vận hành.
2.6 Yêu cầu
về hệ thống thông gió và điều hòa không khí
2.6.1 Các
căn hộ và không gian ngoài căn hộ trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải
có hệ thống thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức. Phải bố trí thông gió cục bộ cho
khu vực bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh.
2.6.2 Lưu
lượng không khí tươi cấp cho mỗi căn hộ không nhỏ hơn 30 m3/h/người
hoặc không nhỏ hơn tổng lượng không khí thải từ phòng bếp, phòng tắm và phòng
vệ sinh của căn hộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4 Lối đi
thoát nạn, sảnh giữa nhà phải đảm bảo hệ số trao đổi không khí không nhỏ hơn 4
lần/h theo thể tích của sảnh.
CHÚ THÍCH: Lối đi
thoát nạn, sảnh giữa nhà không được thông gió tự nhiên (bịt kín, không có cửa
sổ) phải đảm bảo hệ số trao đổi không khí không nhỏ hơn 4 lần/h theo thể tích
của sảnh khi không bố trí điều hòa hoặc không nhỏ hơn 1 m3/h.m2
khi có bố trí điều hòa.
2.6.5 Gara
để xe phải đảm bảo hệ số trao đổi không khí không nhỏ hơn 6 lần/h đối với chế
độ thông gió thông thường và 9 lần/h đối với chế độ thông gió hút khói.
2.6.6 Khi sử
dụng hệ thống thông gió cưỡng bức, điều hòa không khí cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Các thông số khí
hậu bên ngoài nhà phục vụ cho thiết kế hệ thống thông gió, điều hòa không khí
tuân thủ theo QCVN 02:2009/BXD và tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng;
- Chỉ được sử dụng
chất làm lạnh đảm bảo an toàn môi trường theo quy định hiện hành;
- Khí thải ra ngoài
không được gây khó chịu hay nguy hại cho người và tài sản xung quanh;
- Khi hoạt động không
gây tiếng ồn quá giới hạn cho phép;
- Các phòng có chất
độc hại phải có hệ thống hút, xử lý và cấp không khí độc lập; không khí tươi
phải cấp trực tiếp vào trong phòng với lưu lượng không ít hơn 90 % lưu lượng
khí thải ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.8 Các hệ
thống thông gió thoát khói, hút khói và bảo vệ chống khói cho các lối thoát
nạn, giới hạn chịu lửa của các đường ống gió và kênh - giếng dẫn gió phải phù
hợp với các yêu cầu trong QCVN 06:2021/BXD.
2.7 Yêu cầu
về hệ thống thu gom rác
2.7.1 Nhà
chung cư và nhà chung cư hỗn hợp phải có hệ thống thu gom rác đảm bảo các quy
định về an toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường.
2.7.2 Hệ
thống thu gom rác bên trong nhà chung cư và nhà chung cư hỗn hợp được phép bố
trí theo đường ống đổ rác hoặc phòng thu gom rác đặt tại từng tầng. Hệ thống
này phải đảm bảo thu gom toàn bộ rác thải phát sinh trong nhà với thời gian lưu
giữ không quá 1 ngày.
2.7.3 Hệ
thống thu gom rác thải trong nhà theo đường ống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Cửa ống thu rác
phải được bố trí tại buồng thu rác đặt ở từng tầng. Buồng thu rác phải là một
không gian khép kín, được thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức, không gây lây lan
mùi ra các khu vực xung quanh;
- Lối vào buồng thu
rác ở mỗi tầng phải đi qua khoang đệm chống cháy. Buồng thu rác và khoang đệm
chống cháy phải được bố trí hệ thống báo cháy tự động hoặc chữa cháy tự động;
- Tổ hợp đường ống,
cửa của đường ống thu rác, tấm chắn, van, cửa buồng thu rác phải được chế tạo
từ vật liệu chống ăn mòn, không cháy (xác định theo QCVN 06:2021/BXD). Tổ hợp
này phải được cách âm khi bố trí sát phòng ngủ;
- Cửa của đường ống
thu rác phải là cửa chống cháy loại 1, kín khít, ngăn được mùi và có cơ cấu
chắn khói tự động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Buồng chứa rác phải
được bố trí ngay dưới đường ống thu rác tại tầng đầu tiên trên mặt đất hoặc
tầng nửa hầm hoặc tầng hầm thứ nhất (nếu không có tầng nửa hầm); buồng chứa rác
phải có chiều cao thông thủy không dưới 2,5 m và có cửa mở ra ngoài;
buồng chứa rác phải có cửa cách ly với lối vào nhà bằng tường đặc và được ngăn
với các bộ phận khác của nhà bằng tường ngăn cháy (có giới hạn chịu lửa không
thấp hơn REI 60); phải có hệ thống thông gió; có hệ thống báo cháy tự động,
chữa cháy tự động;
- Buồng chứa rác phải
có hố thu và đường ống dẫn nước bẩn vào hệ thống thoát nước thải chung của nhà,
cũng như có lối vào riêng phục vụ việc chuyên chở rác.
2.7.4 Hệ
thống thu gom rác thải trong nhà trên từng tầng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thùng thu gom rác
thải phải được đặt tại mỗi tầng trong một phòng riêng, không gây cản trở việc
thoát nạn, cứu hộ;
- Trong mỗi phòng thu
gom rác thải phải bố trí đồng thời thùng thu gom rác thải hữu cơ dễ phân hủy và
thùng thu gom rác thải khó phân hủy;
- Phòng chứa thùng
thu gom rác thải phải được ngăn với khu vực khác bằng các bộ phận ngăn cháy, có
hệ thống thông gió, có hệ thống báo cháy tự động, chữa cháy tự động;
- Các thùng thu gom
rác thải phải kín, không phát tán mùi, không rò rỉ, không gây rơi vãi rác khi
vận chuyển. Việc vận chuyển các thùng thu gom rác ra khỏi mỗi tầng phải được
thực hiện trong ngày;
- Các loại rác gây
nguy cơ cháy nổ, phát tán dịch bệnh không được đổ vào thùng thu gom rác.
2.8 Yêu cầu
về hệ thống điện, chống sét, chiếu sáng, chống ồn và hệ thống thông tin truyền
thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.2 Máy
biến áp bố trí trong nhà phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Tuân thủ các quy
định của Phần III - Quy phạm trang bị điện.
b) Không được bố trí
buồng máy ở ngay bên dưới, ngay bên trên hoặc liền kề các phòng tập trung trên
50 người. Buồng máy phải được ngăn cách với các bộ phận khác của nhà bằng tường
ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 120 và bằng sàn ngăn cháy có
giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 90.
c) Buồng máy biến áp
phải bố trí hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động.
2.8.3 Phòng
kỹ thuật điện phải bố trí ở vị trí khô ráo, có khóa, có cửa mở ra phía
ngoài, đảm bảo dễ kiểm tra, đóng cắt điện. Các ống khí đốt; ống dẫn chất cháy;
ống kỹ thuật nước; các nắp đậy, van, mặt bích, cửa thăm, vòi, của các đường
ống, hộp kỹ thuật không được phép bố trí đi qua phòng kỹ thuật điện.
2.8.4 Nhà có
chiều cao PCCC từ 28 m trở lên phải được trang bị máy phát điện dự phòng với
công suất tối thiểu đảm bảo hoạt động của mạng điện ưu tiên gồm: điện cho bơm
nước sinh hoạt, bơm nước chữa cháy, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống bảo vệ
chống khói, thang máy chữa cháy, chiếu sáng công cộng, thiết bị báo cháy,
camera quan sát, thông báo cháy và điều khiển thoát nạn và các phụ tải khác
theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
CHÚ THÍCH: Đối với
nhà có chiều cao PCCC thấp hơn 28 m, khi có yêu cầu trang bị hệ thống chữa cháy
tự động, hệ thống bảo vệ chống khói cần phải có nguồn điện dự phòng đảm bảo
hoạt động của các hệ thống này theo QCVN 06:2021/BXD.
2.8.5 Cho
phép bố trí phòng máy phát điện điêzen và gian dự trữ nhiên liệu ở tầng một,
tầng nửa hầm hoặc tầng hầm thứ nhất khi đảm bảo các quy định sau:
a) Phòng máy phát
điện điêzen và gian dự trữ nhiên liệu không được bố trí ngay bên dưới hoặc bên
cạnh các phòng ở và phải được ngăn cách với các bộ phận khác của nhà bằng tường
ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 120 và sàn ngăn cháy có giới
hạn chịu lửa không thấp hơn REI 90.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phòng máy phát
điện điêzen và gian dự trữ nhiên liệu phải có thiết bị thu và chứa dầu tràn do
sự cố; phải có hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động; phải có hệ thống thoát
khói riêng biệt và vị trí đặt miệng thải khói không được gây nguy hiểm cho
người ở các tầng phía trên.
2.8.6 Nhà
chung cư, phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp cần được thiết kế chiếu sáng,
chống ồn phù hợp với các quy định trong QCXDVN 05:2008/BXD, QCVN 26:2010/BTNMT
và các tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.9 Yêu cầu
về an toàn cháy
Nhà chung cư, nhà
chung cư hỗn hợp phải đảm bảo các quy định về an toàn cháy theo QCVN
06:2021/BXD.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1 Quy
chuẩn này bắt buộc áp dụng khi xây dựng mới, xây dựng lại các đối tượng công
trình quy định tại 1.1 của Quy chuẩn này.
3.2 Khuyến
khích áp dụng Quy chuẩn này khi cải tạo nhà chung cư cũ.
3.3 Quy
định chuyển tiếp:
- Hồ sơ thiết kế xây
dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp được cơ quan chuyên môn về xây dựng có
thẩm quyền thẩm định trước khi Quy chuẩn này có hiệu lực, tiếp tục thực hiện
theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1 Mọi tổ
chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động liên quan đến công tác xây dựng nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp mới bao gồm lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức
thực hiện, quản lý và công tác xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở,
quy chuẩn kỹ thuật địa phương liên quan đến nhà chung cư phải tuân thủ các quy
định của quy chuẩn này.
4.2 Ủy ban
nhân dân các tỉnh/thành phố, quy định phương pháp xác định dân số trong các tòa
nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế về quy
mô dân số và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội để áp dụng và quản lý trong địa
bàn tỉnh/thành phố.
4.3 Trong
quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi
về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử
lý.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1 Bộ Xây
dựng chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này cho các đối
tượng có liên quan.
5.2 Các cơ
quan quản lý Nhà nước về xây dựng tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này trong lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trên địa bàn.