Thành phần
|
Tro bay loại F
|
Tro bay loại C
|
Silic dioxit (SiO2) + Nhôm ôxit (Al2O3)
+ sắt ôxit (Fe2O3), min, %
|
70
|
50
|
Sunfua trioxit (SO2), max, %
|
5,0
|
5,0
|
Độ ẩm, max, %
|
3,0
|
3,0
|
Lượng mất khi nung, max, %
|
6,0(1)
|
6,0
|
Độ kiềm chuyển đổi sang Na2O,
max, %(2)
|
1,5
|
1,5
|
Ghi chú:
(1) Có thể cho phép giá trị này tới
12%, nếu báo cáo về phẩm chất hoặc kết quả thí nghiệm chấp nhận
được.
(2) Chỉ áp dụng khi bê tông dùng cốt
liệu có phản ứng kiềm và xi măng có hàm lượng kiềm đạt tới giới
hạn.
Độ mịn của tro bay được biểu thị bằng
lượng lọt sàng 45m(N* 325) tính bằng %.
Chỉ tiêu này không quá 34% đối với cả hai loại tro bay. Các chỉ tiêu
vật lý khác của tro bay phải phù hợp với các quy định của tiêu
chuẩn ASTM C 618.
2.3.2. Muội silic
Muội silic và các hỗn hợp chứa muội
oxit silic được sử dụng trong bê tông mác M60 - M80 dùng xi măng PC40 trở
lên nhằm tăng khả năng chịu lực, kết cấu chịu mài mòn, giảm độ thấm
nước. Muội ôxit silic là một sản phẩm phụ lấy ra từ quá trình tái
sản xuất thạch anh với than đá trong các lò hồ quang điện trong ngành công
nghiệp sản xuất silicon và các hợp kim sắt - silicon. Muội này có hàm
lượng dioxit silicon vô định hình cao và chứa các tinh thể hình cầu
rất mịn thu được từ khí thoát ra khỏi lò.
Muội silic bao gồm các hạt thủy tinh rất
mịn với một diện tích bề mặt lên tới 20.000m2/kg khi được
đo bằng kỹ thuật hấp phụ ni tơ. Sự phân bố về mặt kích thước hạt
của một loại khói oxit silic điển hình cho thấy hầu hết các hạt đều
nhỏ hơn 1 micro (1m), đường kính trung bình
khoảng 0,1m nhỏ hơn kích thước của hạt xi
măng gấp khoảng 100 lần. Khối lượng riêng của muội silic phổ biến là
2.2g/cm3, nhưng cũng có thể cao hơn (2.5g/cm3)
Theo ASTM C 1240 – 93, muội silic có thành
phần hóa học được quy định như trong bảng 2.2.
Bảng 2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Các quy định sau
đây được lấy nguyên văn từ ASTM C 1240 - 93)
Các yêu cầu hóa học
- Hàm lượng SiO2 tối thiểu là
85%.
- Độ ẩm của muội silic, tối đa là 3%.
- Lượng mất khi nung, tối đa là 6%. Diện tích
bề mặt rỗng: 15 - 30m2gHàm lượng Sio2
tối thiểu là 85%
- Độ ẩm của muội silic,
tối đa là 3%
- Lượng mất khi nung, tối
đa là 6%. Diện tích bề mặt rỗng: 15 – 30 m2/g
Các yêu cầu khác
- Độ mịn: Lượng sót tích lũy
trên sàng 45m(N*325), không lớn hơn
10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức độ đồng nhất: Độ đặc và
độ mịn của các mẫu thử được lấy từ một nguồn muội silic không
thay đổi quá 5% so với trị số trung bình đã được xác lập bởi 10
kết quả thí nghiệm đã có hoặc bởi tất cả các kết quả thí nghiệm
đã có nếu số kết quả thí nghiệm đó nhỏ hơn 10.
* Cần chú ý tránh sự kết tụ của
các hạt vật liệu cực nhỏ
* Độ hoạt hóa Puzôlan được xác định
từ phép đo cường độ chịu nén của bê tông dùng muội silic. Đây là
phép đo phản ứng của muội silic với xi măng được cung cấp và có thể thay
đổi tùy theo nguồn cung cấp của cả muội silic và xi măng. Nhà cung cấp sản phẩm
muội silic cần được công bố chỉ tiêu này. với xi
măng được cung cấp và có thể thay đổi tuỳ theo nguồn cung cấp của
cả muội silic và xi măng. Nhà cung cấp sản phẩm muội silic cần được
công bố chỉ tiêu này
Muội silic có hàm lượng ôxit silic và
độ mịn cực cao nên là vật liệu có tính pyzôlan cao. Muội silic phản
ứng với vôi trong quá trình hydrat hóa xi măng để tạo ra hợp chất kết
dính bền vững – CSH. Hàm lượng muội silic thông thường nằm trong phạm
vi từ 5 – 15% hàm lượng xi măng Poóc lăng.
2.3.3. Đánh giá và lựa chọn phụ gia
khoáng và phụ gia hóa học.
Các phụ gia khoáng siêu mịn, được dự
kiến sử dụng trong hỗn hợp bê tông mác M60-M80 được đánh giá thông qua
các mẻ trộn thử trong phòng thí nghiệm để có được chất lượng mong
muốn một cách tối ưu. Các mẻ trộn thử được tiến hành với các
lượng xi măng và liều lượng phụ gia siêu dẻo và phụ gia khoáng siêu
mịn khác nhau để thiết lập các đường cong dùng cho việc lựa chọn
khối lượng xi măng phụ gia khoáng và phụ gia hóa học cần thiết.
2.4. Cốt liệu
2.4.1. Tổng quát về cốt liệu
Cả cốt liệu thô và nhỏ được sử dụng
trong bê tông mác M60 - M80 cần đáp ứng những yêu cầu tối thiểu của
ASTM C 33; hoặc TCVN 1770-86, TCVN 1771-87.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.1. Cốt liệu nhỏ (Cát)
Cát với mô đun độ lớn nhỏ hơn 2,5 không
được sử dụng cho bê tông mác M60 - M80. Cát với mô đun độ lớn khoảng
3,0 cho độ sụt và cường độ nén tốt nhất. Cốt liệu nhỏ cho bê tông
M60 - M80 là cát sông sạch, loại to có mô đun độ lớn nằm trong khoảng
2,5 – 3,2 và có cấp phối tốt, không có phản ứng kiềm với xi măng.
Các tính chất của cát phải đạt các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN
1770-86
2.4.2.2 Cốt liệu thô (đá)
Bê tông có cường độ nén lớn hơn 75MPa
mẫu lập phương tiêu chuẩn (62.5 MPa mẫu hình trụ tiêu chuẩn) với hàm
lượng xi măng cao và tỉ lệ nước xi măng thấp thì kích thước tối đa
của cốt liệu thô nên giữ ở mức tối thiểu từ 12,7 mm đến 9,5 mm. Các
kích thước tối đa từ 19,0 mm đến 25,4mm được sử dụng khi cường độ bê
tông nén từ 60 MPa – 75 MPa mẫu lập phương (hoặc 50 MPa – 6.25 MPa mẫu
hình trụ)
Cốt liệu lý tưởng cho bê tông cường độ
cao là cốt liệu sạch, dạng khối, có góc cạnh, 100% đã đạt nghiền
và có lượng hạt thoi dẹt nhỏ nhất so với các quy định của tiêu
chuẩn, hiện hành.
Các khoáng thuộc nhóm silic có khả năng
liên kết tốt với xi măng Poóc lăng.
Cốt liệu thô dùng cho bê tông M60 – M80
là đá dăm được sản xuất từ đá gốc là đá phún xuất và biến chất
có cường độ ở trạng thái bão hòa nước lớn hơn hoặc bằng 2 lần
cường độ bê tông. Khi dùng đá trầm tích nó cường độ thấp hơn yêu cầu
đó, phải thí nghiệm cường độ bê tông với đá này để chứng minh rằng
loại đá này có thể cho cường độ bê tông mong muốn. Nên dùng đá dăm
có kích thước hạt lớn nhất (Dmax) từ 10 đến 20 mm theo tiêu
chuẩn Việt Nam (hoặc từ 9,5 – 25 mm theo tiêu chuẩn Mỹ) có cấp phối
liên tục và thành phần đạt được quy định trong ASTM C 33 hoặc TCVN 1771-87.
Các tính chất của đá dăm được thử nghiệm theo
tiêu chuẩn TCVN 1772-87.
2.5. Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 3.
THIẾT
KẾ THÀNH PHẦN BÊ TÔNG
3.1. Quy định chung
Các tỉ lệ thành phần bê tông đối với
bê tông mác M60 – M80 rất đa dạng và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
mức cường độ yêu cầu theo tuổi bê tông (thời điểm kiểm tra), các tính
chất của vật liệu và kiểu ứng dụng. Ngoài ra, tính kinh tế các yêu
cầu về kết cấu thực tế sản xuất, điều kiện môi trường và cả thời
điểm trong năm cũng ảnh hưởng đến sự lựa chọn hỗn hợp bê tông.
Phương pháp xác định thành phần bê tông
M60 – M80 chặt chẽ hơn so với phương pháp xác định các hỗn hợp bê tông
cường độ thông thường. Đặc biệt chú ý đến việc lựa chọn phụ gia
khoáng và phụ gia hóa học, xác định tỉ lệ nước/ vật liệu kết dính
hợp lý. Cần có nhiều mẻ trộn thử để có được những số liệu cần
thiết cho phép người nghiên cứu xác định tỉ lệ pha trộn tối ưu. Phương
pháp chung để thiết kế thành phần bê tông mác M60 – M80 là phương pháp
lý thuyết kết hợp với thực nghiệm (Phương pháp ACI) trên cơ sở lý
thuyết về thể tích tuyệt đối và cường độ yêu cầu.
3.2. Cường độ yêu
cầu
Thành phần bê tông được xác định trên cơ
sở kinh nghiệm ngoài thực tế hoặc thông qua các mẻ trộn thử trong
phòng thí nghiệm. Để đáp ứng các yêu cầu về cường độ quy định, bê
tông phải được xác định thành phần sao cho các kết quả cường độ nén
trung bình phải lớn hơn cường độ nén thiết kế quy định (Rb)
một giá trị đủ cao đủ xác suất của giá trị cường độ thấp là nhỏ
nhất. Khi chọn phương pháp xác định thành phần bê tông M60 - M80 trên cơ
sở kinh nghiệm thực tế, cường độ yêu cầu (Ryc) cần được sử
dụng làm cơ sở cho việc chọn thành phần bê tông. Khi xác định thành
phần bê tông M60-M80 trên cơ sở các mẻ trộn thử nghiệm trong phòng thí
nghiệm, thì cường độ yêu cầu Ryc có thể được xác định theo
công thức sau:
Ryc = MPa (mẫu hình trụ)
Ryc = MPa
(mẫu hình lập phương)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rycc = Rb
+ 9.65 (MPa) đối với mẫu hình trụ
Rycc = Rb
+ 11.6 (MPa) đối với mẫu lập phương
3.3. Các giai đoạn
kiểm tra cường độ theo tuổi của bê tông
Sự lựa chọn thành phần bê tông có thể
bị ảnh hưởng bởi tuổi bê tông. Tuổi bê tông có thể lựa chọn khác
nhau phụ thuộc các yêu cầu công trình. Tuổi bê tông thường được các
tiêu chuẩn qui định sau 28 ngày. Tuy nhiên, quá trình kiểm tra được
tiến hành trước 28 ngày hoặc sau đó còn tùy thuộc vào các yêu cầu
của công trình.
3.3.1. Giai đoạn ban đầu
Đối với bê tông ứng suất trước có thể
cần các cường độ trong vòng 12 đến 24 giờ. Các kết cấu bê tông đặc
biệt cần sử dụng ngay đến yêu cầu cường độ cao ngay từ những giai
đoạn đầu. Thời điểm kiểm tra tùy theo yêu cầu có thể ở 1, 3, 7 hoặc
14 ngày.
3.3.2. Giai đoạn sau 28 ngày (tuổi 28 ngày)
Là một giai đoạn kiểm tra rất phổ biến
đối với cường độ nén của bê tông tuổi 28 ngày. Cường độ bê tông tuổi
28 ngày được coi là cường độ tiêu chuẩn với mẫu thử tiêu chuẩn lập
phương hay hình trụ.
3.3.3. Giai đoạn sau (tuổi 56 hoặc 90
ngày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử để kiểm tra có thể được
giữ lại để kiểm tra ở những giai đoạn sau lâu hơn giai đoạn đã được
chấp nhận. Trong trường hợp cường độ nén đã xác định không đạt
được, kiểm tra tiếp theo của giai đoạn sau hoặc giữ các mẫu kiểm tra
lại để đánh giá chất lượng bê tông theo thời gian.
3.3.4. Giai đoạn kiểm tra liên quan tới sự
đóng rắn
Khi lựa chọn các thành phần bê tông,
kiểu đóng rắn dự tính trước nên được cân nhắc cùng lúc với giai đoạn
kiểm tra, đặc biệt là khi thiết kế bê tông cho các ứng dụng cần
cường độ cao ở giai đoạn đầu.
3.4. Xác định tỉ
lệ Nước/ Xi măng hoặc Nước/ Chất kết dính
3.4.1. Bản chất của tỉ lệ Nước/ Xi măng
trong bê tông cường độ cao
Khi vật liệu phụ gia khoáng được sử
dụng trong bê tông thì tỉ lệ Nước/Xi măng + Chất phụ gia khoáng theo
trọng lượng cần được dùng để thay thế cho tỉ lệ Nước/ Xi măng theo
truyền thống. Lượng xi măng và phụ gia khoáng được qui định là lượng
chất dính kết (CDK)
Tổng lượng nước được xác định theo độ
sụt của bê tông
Bê tông M60 – M80 sử dụng chất phụ gia
siêu dẻo có tỉ lệ N/CKD thấp và độ sụt cao từ 14 đến 20 cm.
Tỉ lệ N/CKD về trọng lượng đối với bê
tông mác M60 – M80 tùy theo cường độ bê tông và mác xi măng và Dmax
của cốt liệu thô. Khối lượng của chất phụ gia siêu dẻo đôi khi được tính vào tỉ
lệ N/CKD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng nước trên một đơn vị thể tích bê
tông xác định phụ thuộc vào kích thước tối đa, hình dáng hạt và cấp, loại của
đá, lượng xi măng và loại phụ gia làm giảm nước được sử dụng. Nếu chất PGSD
được sử dụng thì hàm lượng nước trong hỗn hợp trộn này được dùng để tính toán
tỷ lệ N/CKD. Bảng 3.1 đưa ra cách ước tính lượng nước trộn cần thiết cho việc
sản xuất bê tông cường độ cao với các loại đá có kích thước tối đa từ 9,5 đến
25mm trước khi cho thêm bất kỳ một phụ gia hóa học nào.
Bảng 3.1
Dự tính lượng nước
trộn cần thiết và hàm lượng không khí của bê tông tươi trên cơ sở sử dụng cát
có độ rỗng 35%
Độ sụt, cm
Lượng nước trộn
lít/m3
Kích thước tối đa
của đá, mm
9,5
12,7
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 đến 5cm
5 đến 7,5
7,5 đến 10
183
189
195
174
183
189
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174
180
165
171
177
Hàm lượng không khí
lọt vào, %
3
(2.5)*
2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
(1.5)*
1.5
(1.0)*
Ghi chú: *Các giá trị trong bảng đã cho phải
được điều chỉnh đối với cát có lỗ rỗng khác 35% theo công thức sau: Nlr,=
(rc - 35) x 4,7 l/m3
Trong đó:
rc: độ rỗng của cát;
' - hỗn hợp có sử dụng chất PGSD
Bảng trên còn cho các giá trị tương ứng đối
với hàm lượng không khí lẫn vào hỗn hợp bê tông. Khối lượng nước trộn này là
tối đa đối với các loại đá có góc cạnh, sạch, hình dạng phù hợp và được phân
loại tốt nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn ASTM C33 và TCVN 1771-86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hỗn hợp bê tông cường độ cao, sử dụng
các vật liệu khác như muội silic (MS) hoặc tro bay (TB), được gọi chung là các
chất khoáng (K). Tỉ lệ nước so với xi măng và khoáng được tính bằng chia trọng
lượng của nước trộn cho trọng lượng kết hợp của xi măng và khoáng: N/CKD
Cụ thể là: N/(Xi măng + Muội silic) hoặc N/(Xi
măng + Tro bay)
Trong bảng 3.2 và cho các giá trị tối đa của
N/CKD
Bảng 3.2
Giá trị tối đa N/CKD
khuyên dùng đối với bê tông được sản xuất có PGSD
Cường độ 28 ngày
ngoài thực địa
Rycc , MPa
Rlập phương/ Rtrụ
Tỉ lệ N/CKD
Kích thước tối đa
của cốt liệu thô, tính bằng mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,7
19
25
28 ngày
56 ngày
0,50
0,55
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,48
0,43
0,46
28 ngày
56 ngày
0,44
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,40
0,42
0,38
0,40
28 ngày
56 ngày
0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
0,39
0,36
0,37
0,34
0,36
28 ngày
56 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
0,32
0,35
0,31
0,33
0,30
0,32
28 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,33
0,29
0,31
0,27
0,29
0,27
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56 ngày
0,27
0,30
0,26
0,28
0,25
0,27
0,25
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rycc = Rb
+ 11.6 MPa (mẫu hình lập phương)
Căn cứ vào Rycc và dmax
của đá có thể xác định được tỷ lệ N/CKD.
3.5. Tính toán hàm
lượng vật liệu kết dính
Trọng lượng của vật liệu kết dính cần thiết
trên mẻ bê tông có thể xác định được bằng cách chia lượng nước cho N/CKD. Tuy
nhiên, nếu có những yêu cầu đặc biệt như lượng xi măng tối thiểu hoặc tối đa
hoặc qui định về loại phụ gia khoáng thì các yêu cầu đó cũng phải được thỏa mãn.
Từ hàm lượng chất kết dính xác định lượng xi
măng tối ưu dùng cho bê tông.
Khối lượng xi măng hợp lý được dùng ở các hỗn
hợp cường độ cao được xác định thông qua các mẻ trộn thử nghiệm.
Đối với bất kỳ một tổ hợp vật liệu nào đó
được sử dụng trong một hỗn hợp bê tông, cần có một hàm lượng xi măng để tạo ra
cường độ bê tông là lớn nhất. Cường độ tối đa có thể không tăng nữa bằng cách
thêm xi măng vào hỗn hợp nằm ngoài hàm lượng tối ưu.
Cần đánh giá đúng tính năng của xi măng, muội
silic, hỗn hợp hóa chất và cốt liệu ở các nồng độ khác nhau để chỉ ra hàm lượng
tối ưu của xi măng và sự kết hợp tối ưu của vật liệu.
Bê tông có cường độ tối đa đến 60 MPa (mẫu
lập phương) và 50 MPa (mẫu hình trụ) nếu dùng tro bay thì lượng tro bay trong
bê tông khoảng 15 -35% so với lượng xi măng nếu dùng muội silic thì lượng muội
silic trong khoảng 5-10% so với lượng xi măng. Hàm lượng thực tế của từng loại
phụ gia khoáng hoặc hỗn hợp khoáng được xác định thông qua thực nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình định thành phần bê tông M60 -
M80, cốt liệu được xem là rất quan trọng vì nó chiếm thể tích lớn nhất so với
bất kỳ một thành phần nào khác trong bê tông.
3.6.1. Cốt liệu nhỏ
Hàm lượng cốt liệu nhỏ thấp hơn so với hàm
lượng cốt liệu thô có thể làm giảm yêu cầu về hồ xi măng và thường kinh tế hơn.
Tuy nhiên, nếu tỉ lệ cát quá thấp thì sẽ gặp khó khăn về tính công tác của bê
tông nhất là việc hoàn thiện bê tông cường độ cao.
Hàm lượng cát trong bê tông cường độ cao được
tính toán theo nguyên lý thể tích tuyệt đối, nghĩa là:
Vtđ = 1000
- Vd - Vn - Vkk - Vx - Vk
Trong đó:
Vd , Vn , Vkk ,
Vx , Vk - thể tích đặc của đá, nước, không
khí, xi măng và vật liệu khoáng.
Lượng cát (kg/m3 bê tông) tính như
sau:
C = Vtđ .
pc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pc : khối lượng riêng của cát
3.6.2. Cốt liệu thô
Số lượng và kích thước tối ưu của cốt liệu
thô khi được sử dụng với một loại cát sẽ phụ thuộc rất lớn vào các tính chất
của cát. Đặc biệt nó sẽ phụ thuộc vào độ lớn của cát.
Kích thước tối đa của cốt liệu thô được chọn
theo số liệu cho trong bảng 3.4. Kích thước tối đa của cốt liệu thô không nên vượt
quá 1/5 kích thước hẹp nhất giữa các bề mặt của khối lập phương, hoặc 1/3 chiều
sâu của các tấm, cũng như không vượt quá 3/4 khe hở nhỏ nhất giữa các thanh
tăng cứng, các bó thanh, thanh thép ứng suất trước hoặc các ống.
Bảng 3.3
Đường kính lớn nhất
của cốt liệu thô (đá)
Cường độ bê tông
yêu cầu, MPa tuổi 28 ngày, cường độ lập phương/cường độ trụ
Kích thước tối đa
cốt liệu thô, (đá), mm
Nhỏ hơn 75/62,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nhỏ hơn
75/62,5
Từ 9,5 đến 12,7
Hàm lượng tối ưu của cốt liệu thô phụ thuộc
vào các đặc tính cường độ của chính nó và phụ thuộc vào kích thước tối đa của
cốt liệu thô. Hàm lượng cốt liệu thô tối ưu khuyên dùng được cho trong bảng 3.5
và được chọn tùy thuộc vào kích thước tối đa của cốt liệu thô (đá):
Lượng đá (kg/m3) cho 1m3
bê tông được tính như sau:
Đ = Vđ .đ (kg/m3)
Trong đó:
Vđ - xác định theo bảng 3.4;
đ - khối
lượng thể tích đá ở trạng thái đầm chặt được xác định bằng thí nghiệm ASTM 39.
Bảng 3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tối ưu ở
các đường kính lớn nhất
(với cát có môđun
độ lớn từ 2.5 đến 3.2)
Đường kính lớn nhất của đá, mm
9,5
12,7
19
25
Thể tích của đá dăm trong 1m3 bê
tông, m3 (Vđ)
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
0,75
Thể tích đầm chặt của đá được thí nghiệm theo
ASTM 39 (đ = 1,602 – 1,634 g/cm3)
3.7. Xác định tỷ lệ
muội silic
Thành phần muội silic trong bê tông chiếm từ
5-15% theo khối lượng xi măng
Tổng khối lượng chất kết dính:
CKD = X + MS
Chọn tỷ lệ muội silic ban đầu theo hướng dẫn
của nhà sản xuất và theo các kết quả nghiên cứu ở các công trình tương tự. Các
hỗn hợp thử tại phòng thí nghiệm với hai tỷ lệ muội silic cách nhau khoảng 1% -
2% để xác định hàm lượng muội silic thích hợp (% MS)
MS (kg/m3
bê tông) = % MS x CKD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì muội silic có khối lượng riêng khác xi
măng nên khi tính thể tích đặc của cát cần tính riêng thể tích xi măng và thể
tích của muội silic.
3.8. Xác định tỉ lệ
tro bay
Việc sử dụng tro trong sản xuất bê tông mác tối
đa là M60 (M50 theo mẫu hình trụ) có thể giảm nhu cầu nước trong bê tông, giảm
nhiệt độ bê tông và giảm được chi phí. Tuy nhiên, vì sự thay đổi về các đặc
tính hóa học của tro, nên các tính chất cường độ cao đạt được của bê tông có
thể bị ảnh hưởng. Do đó, ít nhất cần sử dụng hai hàm lượng tro khác nhau cho
các hỗn hợp trộn thử nghiệm đồng dạng. Các bước sau đây cần hoàn tất đối với
một hỗn hợp đồng dạng để xác định tỉ lệ.
Vì thành phần hóa học khác nhau, nên các đặc
tính để có thể đạt được cường độ và làm giảm lượng nước của tro sẽ khác nhau
đối với từng kiểu tro và nguồn gốc tro. Do vậy, các tính chất này cũng như khả
năng có sẵn của tro cần được cân nhắc đến khi lựa chọn tro để sử dụng.
Lượng xi măng được thay thế bởi tro phụ thuộc
vào kiểu tro được sử dụng. Các mức thay thế khuyên dùng được cho trong bảng 3.5
áp dụng đối với hai loại tro. Với hỗn hợp thử nghiệm đồng dạng được thiết kế
nêu lựa chọn phần trăm thay thế từ bảng này.
Khi đã chọn được phần trăm thay thế thì trọng
lượng của tro dùng cho mỗi hỗn hợp thử nghiệm đồng dạng có thể tính được bằng
cách nhân tổng trọng lượng của các vật liệu kết dính với phần trăm thay thế
được lựa chọn trước đó
Bảng 3.5
Các giá trị khuyên
dùng cho phần thay thế tro của xi măng Poóc lăng
Loại tro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tro cấp F
15 đến 25
Tro cấp C
20 đến 35
Trọng lượng còn lại của vật liệu kết dính
tương ứng với trọng lượng của xi măng. Do đó, đối với mỗi hỗn hợp, trọng lượng
của tro cộng với trọng lượng của xi măng phải bằng với trọng lượng các vật liệu
kết dính được tính.
Thể tích tro: Vì sự khác nhau về
khối lượng riêng thể tích của xi măng và tro, nên thể tích của các vật liệu kết
dính trên m2 sẽ khác với dung tích tro cho dù trọng lượng của các
vật liệu kết dính vẫn không thay đổi. Do vậy, đối với mỗi hỗn hợp, thể tích của
các vật liệu kết dính nên được tính toán bằng cách cộng thể tích của tro với
thể tích của xi măng.
3.9. Định tỷ lệ các
phụ gia hóa học
3.9.1. Chất giảm nước và chất làm chậm đông
cứng
Khối lượng các chất này được sử dụng trong bê
tông là khác nhau và phụ thuộc vào từng hỗn hợp đó cũng như ứng dụng của chúng.
Nói chung, có khuynh hướng sử dụng lớn hơn bình thường hoặc khối lượng tối đa
của các hỗn hợp này. Điển hình là khi dùng 1% phụ gia này, lượng nước trộn có
thể giảm đi 5 đến 8%. Tăng hàm lượng cát để bù lại tổn thất về thể tích vì giảm
nước trong hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần sử dụng các chất giảm nước mạnh (PGSD)
trong hỗn hợp bê tông mác M60 – M80. Khi dùng PGSD lượng nước giảm từ 10 đến
15%. Tương ứng, cần phải tăng hàm lượng cát, để bù lại tổn thất về thể tích do
giảm nước trong hỗn hợp.
Hàm lượng chất PGSD sử dụng phải được xác
định thông qua các thí nghiệm ở phòng thí nghiệm với các tỉ lệ liều lượng khác
nhau để xác định mức độ ảnh hưởng đến cường độ bê tông, khả năng làm việc của
hỗn hợp bê tông và tỉ lệ phụ gia thích hợp.
Có thể sử dụng PGSD vào các hỗn hợp hiện có
mà không cần điều chỉnh các tỉ lệ pha trộn để cải thiện khả năng làm việc của
bê tông đó.
Trong bê tông mác M60 – M80 thường sử dụng
PGSD để hạ thấp tỉ lệ nước/ chất kết dính. Các hỗn hợp này có tác dụng để hạ
thấp tỉ lệ nước/chất kết dính cũng như làm tăng độ sụt của bê tông. Vì khối
lượng tương đối lớn chất lỏng được cho thêm vào hỗn hợp bê tông dưới dạng hợp
chất làm dẻo, nên trọng lượng của những hợp chất này được gộp vào trong tính
toán tỉ lệ nước/ chất kết dính.
3.10. Các mẻ trộn thử
Bê tông M60 – M80 yêu cầu một số lượng lớn
các mẻ trộn thử. Ngoài các mẻ trộn thử trong phòng thí nghiệm, các mẻ trộn thử
với quy mô ngoài thực tế cũng cần phải được sử dụng để tái tạo lại những điều
kiện sản xuất điển hình.
3.10.1. Các mẻ trộn thử trong phòng thí
nghiệm
Các mẻ trộn thử trong phòng thí nghiệm được
chuẩn bị theo “Phương pháp tiêu chuẩn để tiến hành và xử lý các mẫu kiểm tra bê
tông trong phòng thí nghiệm” ASTM C 192 hoặc TCVN 3105-93 (Lấy mẫu chế tạo và
bảo dưỡng mẫu thử bê tông nặng)
Lựa chọn các nguồn vật liệu đã qua sơ chế
bằng cách tiến hành kiểm tra so sánh với tất cả các thông số, ngoại trừ vật
liệu đó đã được sử dụng liên tục. Bằng cách kiểm tra có thể tìm được các khối
lượng tối ưu của các vật liệu tối ưu, xác định được sự kết hợp tốt nhất và các
tỉ lệ tốt nhất của vật liệu được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.2. Các mẻ trộn thử nghiệm sản xuất ngoài
công trường
Cần tiến hành các mẻ trộn với quy mô sản xuất
tại công trường. Các mẻ trộn thử trong phòng thí nghiệm thường thể hiện mức
cường độ tương đối cao hơn là nó có thể đạt được trong sản xuất thực tế. Nhu
cầu về nước trong thực tế, sản lượng của bê tông có thể khác với thiết kế trong
phòng thí nghiệm. Nhiệt độ môi trường và các điều kiện về thời tiết có ảnh
hưởng đến tính năng của bê tông. Thực tế sản xuất và các thao tác kiểm tra chất
lượng sẽ được đánh giá tốt hơn khi các mẻ trộn thử nghiệm với quy mô sản xuất
được chuẩn bị bằng cách sử dụng các máy móc thiết bị và con người mà nó đã từng
được sử dụng trong công việc thực tế.
Các kết quả thí nghiệm tại hiện trường cũng
phải đạt yêu cầu mới được tiến hành sản xuất.
Chương 4.
QUY
TRÌNH CHẾ TẠO BÊ TÔNG MÁC M60 – M80 XI MĂNG POÓC LĂNG PC 40 TRỞ LÊN
4.1. Giới thiệu chung
Quy trình chế tạo bê tông mác M60 – M80 bao
gồm các bước sau:
Chuẩn bị mẻ trộn, trộn, vận chuyển, đổ, đóng
rắn và kiểm tra chất lượng.
Các công việc chuẩn bị mẻ trộn, trộn, vận
chuyển, đổ và các bước kiểm tra đối với bê tông mác M60 – M80 căn bản không
khác với bê tông có cường độ thông thường. Tuy vậy, cũng cần đặc biệt lưu ý các
vấn đề quan trọng sau: Duy trì hàm lượng nước thấp ở mức có thể, điều chỉnh tốc
độ rắn chắc bê tông phù hợp với các yêu cầu phương pháp đổ bê tông. Khi sản
xuất bê tông M60 – M80 thường sử dụng hàm lượng xi măng tương đối lớn, dẫn đến
tỏa nhiệt nhiều hơn, vì vậy cần áp dụng phương pháp bảo dưỡng bê tông thích hợp
và chặt chẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Chuẩn bị mẻ trộn
4.2.1. Kiểm tra, vận chuyển và cất giữ vật
liệu
Việc kiểm tra, vận chuyển và cất giữ các vật
liệu đối với bê tông mác M60 – M80 về căn bản không khác với các bê tông có
cường độ thông thường như đã được mô tả trong TCVN và ACI. Cần bảo quản các cốt
liệu đúng quy cách, giữ độ ẩm đồng đều trong quá trình chuẩn bị mẻ trộn, cần
thực hiện việc lấy mẫu đúng qui trình. Không được để xi măng ở nhiệt độ lớn hơn
770C.
Các thành phần vật liệu nên được giữ ở nhiệt
độ thấp trước khi trộn. Thời gian giao vật liệu giảm xuống ở mức tối thiểu và
đặc biệt chú ý đến kế hoạch thi công và thiệt bị đổ bê tông tránh tình trạng bị
gián đoạn kế hoạch.
4.2.2. Cân đong vật liệu
Các vật liệu dùng cho sản xuất bê tông mác
M60 – M80 có thể được định dạng bằng máy bán tự động hoặc tự động hoàn toàn. Để
đảm bảo chất lượng và độ chính xác, xi măng và chất phụ gia khoáng cần được cân
bằng thiết bị tự động. Các thiết bị định lượng tự động và đồng hồ đo nước giúp
duy trì đúng tỉ lệ nước/ CKD cần thiết. Cần phải xác định chính xác độ ẩm của
cốt liệu nhỏ (cát) và cốt liệu thô (đá) để điều chỉnh lượng nước trộn. Nước
trộn phải được làm mát, sử dụng nước trộn lạnh có thể làm giảm đáng kể nhiệt độ
của bê tông tươi.
4.2.3. Nạp nguyên liệu
Bê tông đồng đều được trộn trong máy trộn cố
định hoặc xe trộn. Bê tông trộn trong máy trộn trung tâm thường được nạp nguyên
liệu bằng chuyên tải và nạp cốt liệu, xi măng và nước cùng một lúc. Nếu dùng xe
trộn, thì sự nạp nguyên liệu phải tránh quá trình hydrat hóa xi măng trong quá
trình vận chuyển, tránh mất độ sụt bê tông. Phương pháp nạp nguyên liệu như
sau: Thu nạp cốt liệu và 3/4 nước vận chuyển đến nơi đổ nạp xi măng và khởi
động thùng trộn. Các chất PGSD được cho đều vào bê tông ở cuối chu kỳ trộn. Nếu
độ sụt không đồng đều khi xả bê tông, thì các thao tác được sử dụng để nạp liệu
lên máy trộn trung tâm hoặc xe trộn cần phải điều chỉnh để đảm bảo độ đồng đều
của bê tông được trộn tiêu chuẩn ASTM C94.
4.3. Trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Tính năng của máy trộn
Tính năng của các loại máy trộn thường được
xác định bởi một loạt các kiểm tra thử nghiệm độ đồng đều nhất bê tông (ASTM
C94) được tiến hành trên các mẫu lấy từ hai đến ba vị trí nằm trong phạm vi mẻ
trộn một thời điểm nhất định. Năng suất trộn bê tông mác M60 – M80 là thấp hơn
so với bê tông thông thường. Vì hàm lượng nước thấp, lượng xi măng dùng cao
hơn.
4.3.2. Thời gian trộn
Thời gian trộn phụ thuộc vào tính năng của
máy trộn trung tâm để cho khối bê tông đồng đều cả trong một mẻ trộn và giữa
các mẻ trộn với nhau. ACI 304 qui định là 2,5 phút. Thời gian trộn được tính từ
lúc tất cả các loại vật liệu được cho vào trong máy trộn. Kéo dài thời gian
trộn có thể làm mất độ ẩm và do đó làm giảm cường độ. Thời gian trộn bê tông
mác M60 – M80, dùng muội silic từ 3 – 5 phút.
4.3.3. Kiểm tra việc trộn bê tông mác M60 –
M80
Kiểm tra chặt chẽ công việc trộn bê tông tại
công trường trộn sẵn để tránh tình trạng xe phải chờ tại công trường vì hoạt
động đổ chậm. Các hợp chất làm chậm được sử dụng để kéo dài thời gian bê tông
phản ứng với sự rung sau khi bê tông đã ở trong khuôn. Cần giữ lại một ít nước
trộn để sử dụng khi xe đến công trường. Khi đó, sau khi thêm nốt phần nước còn
lại, tiến hành trộn thêm 30 vòng với tốc độ trộn để liên kết phần nước thêm vào
hỗn hợp. Nếu sự mất độ sụt và khả năng làm việc không thể khắc phục được bằng
các biện pháp này, thì toàn bộ quá trình chuẩn bị mẻ trộn, quá trình trộn nên
được tiến hành tại công trường.
Nội dung kiểm tra là: Độ đồng nhất của bê
tông, thời gian trộn.
4.4. Vận chuyển
4.4.1. Chú ý chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Vận chuyển bê tông bằng xe trộn
Các vật liệu đã được định tỷ lệ từ nhà máy,
được nạp vào xe trộn. Xe được sử dụng để trộn và vận chuyển bê tông đến công
trường. Có thể sử dụng phương pháp trộn khô tức là vật liệu khô được vận chuyển
đến công trường trong thùng của xe và nước trộn được mang riêng trong téc gắn
trên xe. Nước được cho vào tại công trường và công việc trộn hoàn tất. Phương
pháp này là một giải pháp để kèo dài thời gian chuyên chở và giảm sự chậm trễ
của công việc đổ. Tuy nhiên, hàm lượng ẩm tự do trong cốt liệu hoạt động như là
phần của nước trộn nó có thể gây ra sự hydrat hóa xi măng.
4.4.3. Vận chuyển bằng xe trộn cố định có và
không có cách khuấy
Xe trộn cố định được sử dụng để vận chuyển bê
tông đã được trộn tại nhà máy thường bao gồm một thùng hở nắp phía trên gắn
trên một xe tải. Thùng thường được thiết kế bằng kim loại có dạng khí động học
và nhẵn để xả bê tông ở phía sau khi thùng được nghiêng lên. Một cửa xả và
thiết bị rung được gắn lên trên thùng của thiết bị được hoạt động tại thời điểm
xả bê tông. Một thiết bị xé tơi và trộn lẫn bê tông khi xả bê tông.
4.4.4. Bơm
Bê tông mác M60 – M80 phù hợp cho việc bơm.
Bê tông vì có hàm lượng xi măng cao và ít các cốt liệu có kích thước lớn (Có
thể tham khảo ACT 304 hướng dẫn các sử dụng bơm để vận chuyển bê tông cường độ
cao). Ngoài công trường bơm nên được để gần vị trí đổ. Đường ống dẫn từ bơm ra
phải bố trí chỗ bị uốn cong ít nhất, chỗ được gia cố tăng cứng, sử dụng xen kẽ
các ống mềm, vòi cho phép đổ trên một diện tích lớn trực tiếp vào khuôn mà
không cần vận chuyển bằng tay. Cần có thông tin liên lạc trực tiếp từ người vận
hành bơm và kíp đổ bê tông. Cần cho bơm hoạt động liên tục vì nếu bơm bị dừng
thì dòng bê tông trong đường ống có thể khô hoặc khổng thể bắt đầu trở lại.
4.4.5. Băng tải
Cho phép sử dụng băng tải để vận chuyển bê
tông mác M60 – M80. Hướng dẫn cách sử dụng băng tải có thể tham khảo trong ACI
304.4R. Băng tải phải được gia cố đúng để đạt độ nhẵn và không rung động khi bê
tông chuyển động dọc theo băng tải. Góc nghiêng lên hoặc nghiêng xuống phải
được kiểm soát để tránh các cốt liệu thô bị phân lớp trong bê tông. Vì độ sụt
thực tế nằm trong phạm vi 10cm và lớn hơn nên băng tải chỉ được sử dụng để vận
chuyển bê tông cường độ cao trên một khoảng cách tương đối ngắn từ 60–90 m.
Phải bọc và che đậy băng tải để tránh mưa, gió, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ môi
trường làm thay đổi đáng kể về độ sụt hoặc nhiệt độ của bê tông. Phải lập kế
hoạch và kiểm soát chặt chẽ quá trình vận chuyển bằng băng tải
4.5. Các thao tác để
đổ bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công việc chuẩn bị đổ bê tông mác M60 – M80
phải đảm bảo việc đổ, đóng rắn và hoàn thiện bê tông với tốc độ nhanh nhất có
thể. Trước hết, việc giao bê tông tại công trường phải theo đúng kế hoạch để nó
có thể được đổ ngay, đặc biệt là đối với mẻ trộn đầu tiên. Thiết bị để đổ bê
tông phải có đủ công suất để thực hiện các chức năng của nó một cách có hiệu
quả. Cần chuẩn bị đủ các thiết bị đầm rung và nhân công để làm chắc bê tông
nhanh chóng sau khi đổ ở những khu vực khó. Tất cả các thiết bị nên được đặt
trong điều kiện hoạt động tốt nhất. Do đó, cần chuẩn bị sẵn một số thiết bị đầm
rung dự trữ, ít nhất là một cái dự trữ cho 3 cái sử dụng.
4.5.2. Thiết bị
Yêu cầu cơ bản với thiết bị đổ bê tông là đảm
bảo về chất lượng của bê tông, về tỉ lệ nước/ xi măng, độ sụt, hàm lượng không
khí, độ đồng đều. Việc lựa chọn thiết bị nên dựa trên cơ sở đảm bảo khả năng
kiểm soát một cách có hiệu quả khối lượng bê tông và tạo ra khả năng được làm
chắc tại chỗ bằng các thiết bị rung. Xe cút kít, máng, thùng xô, phễu hoặc các
phương tiện khác có thể được sử dụng để vận chuyển bê tông. Khi đó các thùng
lõm đáy đặc biệt có lợi, độ dốc mặt bên phải rất dốc để tránh bị tắc nghẽn, bê
tông không được phép giữ lại trong thùng quá lâu, để tránh sự đóng rắn và khó
đổ ra.
4.5.3. Làm chặt
Rung đúng qui cách là phương pháp hiệu quả
nhất để làm chặt bê tông cường độ cao. Nên tuân theo các quy định của tiêu
chuẩn ACI 309. Bê tông mác M60 – M80 là vật liệu rất bám dính, các thao tác làm
chặt có hiệu quả phải xác định ngay từ quá trình thiết kế công nghệ.
4.5.4. Những chú ý đặc biệt
Ở những công trường mà bê tông có cường độ
khác nhau được sử dụng trong phạm vi hoặc một kết cấu hoặc giữa các kết cấu
khác, thì cần phải xem xét cẩn thận quá trình đổ. Nên đổ bê tông mác M60 – M80
trước khi đổ bê tông cường độ thấp hơn.
4.6. Bảo dưỡng bê
tông
4.6.1. Sự cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2. Phương pháp bảo dưỡng bê tông
Bảo dưỡng bê tông mác M60 – M80 bằng nước
được khuyến khích vì tỉ lệ nước – xi măng thấp. Ở tỉ lệ nước – xi măng thấp hơn
0.4, mức độ tối đa của sự hydrat sẽ giảm đáng kể nếu lượng nước tự do trên bề
mặt bê tông không được cung cấp. Bảo dưỡng bằng nước sẽ mang lại hiệu quả cao
hơn cho quá trình hydrat hóa xi măng.
Có thể bảo dưỡng bê tông bằng các phương pháp
khác nếu các thử nghiệm cho thấy cường độ bê tông phát triển bình thường và đạt
cường độ thiết kế.
Phương pháp bảo dưỡng bằng nước được thực
hiện bằng cách ngâm kết cấu trong nước, phun nước dưới dạng sương mù hoặc tưới
nước liên tục. Dùng thiết bị tưới cỏ để phun là rất có hiệu quả. Sự phun gián
đoạn là không thể chấp nhận. Dùng ống mềm để tưới nước như mưa là hữu ích, đặc
biệt trên bề mặt theo chiều đứng. Dùng vỏ bao bì, mềm chăn, mảnh vải bông hoặc
các vật liệu không thấm nước khác để giữ nước lại trên bề mặt bất kể theo
phương đứng hay phương ngang. Thời gian tưới nước cho kết cấu bê tông ít nhất
là 10 ngày sau khi đổ bê tông.
4.7. Các đảm bảo về
chất lượng
4.7.1. Vật liệu
Một khi hỗn hợp bê tông cường độ cao đã được
định tỉ lệ, nhà cung cấp bê tông, cơ quan lấy mẫu và kiểm tra phải cam đoan là
đảm bảo các đặc tính cần thiết của bê tông. Các cốt liệu và các hợp chất hóa
học được sử dụng vào hỗn hợp phải đồng nhất và được lấy từ cùng một nguồn trong
suốt quá trình xây dựng dự án.
4.7.2. Các thiết bị thông tin liên lạc
Cần thiết có các thiết bị liên lạc trực tiếp
giữa nơi cung cấp bê tông và nơi đổ bê tông. Nhà thầu cần có thiết bị liên lạc
và các kế hoạch chi tiết trước khi bắt đầu công việc đổ bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có sẵn một phòng thí nghiệm bê tông với
đầy đủ khả năng để kiểm tra bê tông giao tại chân công trình. Phòng thí nghiệm
này phải được thường xuyên kiểm tra. Phòng thí nghiệm xi măng và phòng thí
nghiệm bê tông và phải tuân thủ đúng các yêu cầu qui định hiện hành. Phải chuẩn
bị các bộ mẫu hình trụ hoặc lập phương cho 100m3 bê tông đã đổ, với
ít nhất có ba mẫu thử được lấy cho mỗi giai đoạn kiểm tra là sau 7, 28, 56 và
91 ngày
4.8. Công tác kiểm
tra chất lượng
4.8.1. Các tiêu chuẩn
Chú ý đầu tiên để lựa chọn các tiêu chuẩn
kiểm tra chất lượng bê tông là xác định xem sự phân bố của các kết quả kiểm tra
cường độ nén có nằm trên một đường cong phân bố bình thường hay không. Các số
liệu phổ biến cho thấy trong phạm vi mác từ M60 – M80 có sự phân bố cường độ nén
là bình thường. Như vậy các tiêu chuẩn Việt Nam và ACI 214 sẽ là một công cụ
thông dụng để kiểm tra chất lượng bê tông mác M60 – M80.
4.8.2. Phương pháp đánh giá
Để đáp ứng các yêu cầu về tính năng cường độ
thì cường độ trung bình của bê tông phải lớn hơn cường độ thiết kế. Lượng cường
độ vượt trội phụ thuộc vào độ biến thiên của các kết quả kiểm tra và được biểu
diễn bằng sai số tiêu chuẩn (S). Theo các số liệu hiện nay cho thấy sai số tiêu
chuẩn đối với bê tông mác M60 – M80 trở nên đồng nhất trong phạm vi từ 4.2 đến
5.8 MPa.
4.9. Các phép đo
cường độ
4.9.1. Các điều kiện
Vì nhiều mối quan tâm trong bê tông mác M60 –
M80 bị giới hạn với cường độ chỉ theo chiều nén, nên các phép đo cường độ nén
là mối quan tâm đầu tiên trong việc kiểm tra bê tông. Các phương pháp kiểm tra
theo tiêu chuẩn Việt Nam là hoàn toàn phù hợp. Cường độ và các biến đổi của bê
tông chỉ có thể được xác định từ mẫu thử nghiệm được làm, được sử dụng và kiểm
tra theo các điều kiện tiêu chuẩn. Khi đó các kết quả kiểm tra theo tiêu chuẩn là
các số liệu bắt buộc và hợp pháp để đánh giá hỗn hợp bê tông. Các mẫu thử
nghiệm bê tông đã qua xử lý tại công trường được dùng để đánh giá chất lượng
của kết cấu bê tông được áp dụng. Các mẫu thử cường độ của bê tông được làm
hoặc được xử lý trong các điều kiện khác điều kiện tiêu chuẩn sẽ cung cấp thêm
thông tin nhưng chúng chỉ được phân tích và báo cáo riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo các tiêu chuẩn quốc tế đều cho rằng các
mẫu thử hình trụ có đường kính 152mm, chiều cao 305mm là mẫu thử tiêu chuẩn để
đo cường độ. Theo tiêu chuẩn Việt Nam mẫu thử là hình lập phương có kích thước
15 x 15 x15 (cm). Với bê tông mác M60 – M80 cần lấy mẫu theo cả hai loại và
kiểm tra các mẫu thử đó.
4.9.3. Các thiết bị kiểm tra
Các thông số của máy kiểm tra có thể ảnh
hưởng đến cường độ nén do được bao gồm độ căn chỉnh chính xác, độ cứng theo
chiều dọc và chiều ngang, độ ổn định, độ thẳng hàng giữa các bộ phận của máy,
kiểu mâm tải. Các phương pháp kiểm tra phải đáp ứng được các yêu cầu của TCVN
5726-93, TCVN 3118-93, ASTM C78-86, ASTM C 39. Kiểm tra và đánh giá cường độ
còn có thể áp dụng theo SEV 2046-79.
PHỤ
LỤC
VÍ
DỤ 1: LỰA CHỌN THIẾT KẾ THÀNH PHẦN BÊ TÔNG CƯỜNG ĐỘ 60 MPa, DÙNG TRO BAY VÀ PHỤ GIA SIÊU DẺO VIỆT NAM
Các dữ liệu cho trước:
- Cường độ bê tông quy định 60 MPa (mẫu hình
lập phương 15 x 15 x 15cm), độ sụt của hỗn hợp bê tông 18cm.
- Xi măng PC 40, khối lượng riêng px=
3.10 kg/dm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá dăm bazan có khối lượng riêng bằng pđ=
2.93 kg/dm3, khối lượng thể tích ở trạng thái đầm chặt cdc = 1,78 kg/l,
độ hấp thụ nước của cát Hc= 0,5%, độ ẩm của đá Wđ=1%, Rđ
= 1350 daN/cm3.
Cấp C theo tiêu chuẩn ASTM
- Trong đó khối lượng riêng pc
=2.64 kg/dm3
- Phụ gia siêu dẻo PA-99 của Công ty tư vấn
thí nghiệm công trường giao thông dạng lỏng, có tỷ trọng pd=1,15, tỷ
lệ pha trộn 1.4% trọng lượng xi măng trong bê tông
Các bước tính toán
như sau
Bước 1: Từ cường độ quy định của bê tông là Rqd=
60 MPa . Lựa chọn bê tông theo phương pháp trộn tại phòng thí nghiệm, tính
cường độ yêu cầu Ryc= (60 + 11.6): 0,9 = 79,5 MPa; Rycc =
60 +11,6= 71,6
Bước 2: Tra bảng 3.4 chọn Dmax
= 12.7 mm vì cường độ yêu cầu của bê tông > 75 MPa
Bước 3: Tra bảng 3.1, tìm được lượng nước
trộn trong bê tông là N = 174 lít chưa kể lượng nước hấp phụ trong cát đá với
độ sụt Sa=2.5 – 3 cm. Do dùng phụ gia siêu dẻo bớt nước 8%
N = 171 – (0.08 x 174)
= 160 lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4: Tra bảng 3.2 và nội suy
xác định tỉ lệ N/X + tro bay= 0.32
Bước 6: Xác định hàm lượng chất dính kết gồm
xi măng và tro bay
= =500
kg
Chọn tỉ lệ tro bay là 26% thì lượng tro bằng
T=100 kg và lượng xi măng X = 400 kg
Bước 7: Tra bảng 3.5, tìm được thể tích đầm
chặt của đá trong 1m3 bê tông bằng 0.68 m3 và trọng lượng
đá D= 0,68 x 1602 = 1089 kg
Bước 8: Hàm lượng phụ gia PA
– 99, PG= 500 x 1,4/100=7,0 kg hoặc 7,0/1,15= 6 lít/m3 bê tông.
Bước 9: Xác định hàm lượng cát trong 1m3
hỗn hợp bê tông:
. Thể tích tuyệt đối của xi măng Vxn
= 400/3,10 = 129,0
. Thể tích tuyệt đối của tro bay Vtbn
= 100/2,64 = 37,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. Thể tích nước Vn
= 160 lít
. Thể tích của khoáng lẫn trong bê tông Vk
= 20 lít
(Hàm lượng khí lấy = 2%)
. Thể tích tuyệt đối của cát
Vnc =
1000 - 129,0 - 37,8 - 394,6 - 160 - 20 = 258,6 dm3
. Trọng lượng của cát C = 258,6 x 2,68 = 693
kg
Thành phần bê tông là:
X = 400kg Đ=1089kg N=160kg
TB= 100kg C=693kg PG=6,0
lít/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành các mẻ trộn thử nghiệm theo trình
tự sau
Bước 10.1: Xác định bê tông làm mẫu thử
Theo giả định tro loại C có thành phần từ 20
÷ 35% lượng xi măng. Các tổ mẫu dự định chế tạo gồm 3 tổ mẫu ứng với thành phần
tro loại C biến đổi theo ba cấp: 20%, 25%, 30%
Tính lại thành phần xi măng và tro của bê
tông thí nghiệm như sau:
Dạng hỗn hợp
Hàm lượng tro
%
Lượng tro
(kg)
Lượng xi măng (kg)
Tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
100
400
800
No2
25
125
375
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
150
350
500
Thành phần nước và đá trong 3 tổ mẫu là không
thay đổi
Khối lượng cát tính theo lượng xi măng và
lượng tro
C1= 693 kg C2
=691,7 kg C3 = 685,2kg
Thành phần ba tổ mẫu như sau:
Dạng hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng (kg)
Cát
(kg)
Đá
(kg)
Nước
(kg)
PGSD
(lít)
No1
100
400
693
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
6,0
No2
125
375
691
1089
160
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
350
685,2
1089
160
6,0
Bước 10.2: Chế tạo và bộ mẫu thử 15 x 15 x
15cm trong điều kiện tiêu chuẩn.
Bước 10.3: Thử mẫu ở tuổi 28 ngày có các kết
quả sau:
Dạng hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bê tông
oC
Độ sụt
(cm)
No1
820
35
18,2
No2
828
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No3
823
33
18,0
Theo kết quả hỗn hợp No2 được lựa
chọn vì có nhiệt độ bê tông thấp và cường độ cao nhất, độ sụt đảm bảo
VÍ
DỤ 2: THIẾT KẾ THÀNH PHẦN BÊ TÔNG CƯỜNG ĐỘ 70 MPa DÙNG MUỘI SILIC VÀ PHỤ GIA
SIÊU DẺO THỤY SĨ
Các dữ liệu cho trước:
Tính toán mẻ trộn ở phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sụt hỗn hợp bê tông: 15cm
Xi măng PC 40, px= 3.1 g/cm3
Cát sông có mô đun độ lớn Mk= 2.8,
khối lượng riêng 2.65 g/cm3, khối lượng thể tích =1.7 g/cm3, độ hấp phụ
nước 1%, độ ẩm cát Wc = 2%
Đá dăm granit, khối lượng riêng của đá là
2.85 kg/cm3, khối lượng thể tích: 1.5g/ cm3. Khối lượng
thể tích ở trạng thái đầm chặt =1,602 g/cm3 Rd=
160 daN/cm3
Muội silic gốc Thụy Sĩ: Hàm lượng SiO2=92-98%
Các bước tính toán
như sau
Bước 1: Tính Ryc= (81 + 11.6) :
0.9 = 90.6 MPa;
Rycc= 70 + 11.6
= 81.6
Bước 2: Xác định đường kính
lớn nhất của cốt liệu lấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Tra bảng 3.2 xác định tỷ lệ X / (X +
S) = 0,32
Bước 4: Tra bảng 3.1 xác định
lượng nước với độ sụt ban đầu: 3cm
Dmax = 13.7 mm là 174 lít/m3
bê tông (độ rỗng cát là 35%)
Sử dụng phụ gia siêu dẻo, lượng nước giảm 6%
N= 163,6 = 164 lít
Bước 5: Tính lượng xi măng + muội silic (MS)
X + MS = 164 : 0.32 =
513 kg
Hàm lượng muội silic là 8%
Vậy: MS= 8% (X+ MS) = 0.08 x
513 = 41 kg
X = 513 –
41 = 472 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích đá dăm đã đầm chặt: Tra bảng 3.4
được Vd = 0.65
Lượng đá: D= 0,68 x 1602 = 1090 kg/m3
bê tông
Bước 7: Tính toán hàm lượng
phụ gia siêu dẻo Thụy Sĩ loại RN ký hiệu là SD (kg)
SD = 1.5 lít/100 kg
Vậy SD = 490 x 0.01 lít
= 4.90 lít/ m3 bê tông
Bước 8: Xác định lượng cát (kg/ m3 bê
tông)
Vxn = 472 : 0,015 = 152,12
lít
Vss = 41 : 2,2 = 18,6
lít
VNn = 164 lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vkk = 20 lít
Vtn = 1000 - (152,2 +
18,6 + 164 + 382,4 + 20) = 262,8
C = 262,8 x 2,65 = 697 kg/m3
= 697 + 1090 +164 +
513 = 2464 kg/m3
Bước 9: Xi măng thành phần bê
tông:
Thành phần bê tông: No1 là:
X = 472 kg N = 164kg
MS = 41 kg Tỉ lệ N / (N+MS) = 0,32
C = 697 kg PGSD= 7.0
lít/cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 10: Trộn thử
Tiến hành các mẻ trộn thử tại phòng thí
nghiệm và tại hiện trường. Nếu các kết quả thử đạt yêu cầu thì cho phép sản
xuất. Nếu không đạt thì phải điều chỉnh thành phần bê tông chủ yếu là thành
phần nước và xi măng như đối với bê tông thông thường.
Bước 10.1: Thành phần các mẻ trộn thí nghiệm
Tính toán thành phần tổ mẫu với lượng muội
silic là 8, 10, 15% so với lượng chất dính kết (513 kg)
Lượng MS1= 41 kg;
MS2=10% x 513 = 51.0
kg;
MS3= 15% x
513 = 77 kg.
Thành phần bê tông chế tạo ba tổ mẫu như sau:
Dạng hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng (kg)
Cát (kg)
Đá (kg)
Nước (kg)
PGSD (lít)
No1
41
472
697
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164
7,0
No2
51
462
693
1090
164
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
436
684
1090
164
7,0
Bước 10.2: Chế tạo ba tổ mẫu có kích thước 15
x 15 x 15 cm theo TCVN…. tuổi 28 ngày dưỡng hộ theo điều kiện tiêu chuẩn
Bước 10.3: Thí nghiệm mẫu ở tuổi 28 ngày có
các kết quả sau:
Dạng hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bê tông
oC
Độ sụt (cm)
No1
901
36
16,0
No2
907
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No3
906
38
15,0
Bước 10.4: kết luận
Theo các kết quả của thí dụ cho thấy hỗn hợp
bê tông No2 đảm bảo cường độ và các yếu tố khác nếu được chọn.