TIÊU CHUẨN NGÀNH
22TCN 289:2002
QUY TRÌNH KỸ THUẬT
THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
CÔNG TRÌNH BẾN CẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1206/2002/ QĐ - BGTVT, ngày 23 tháng 4 năm
2002 của Bộ trưởng Bộ GTVT )
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
Tiểu chuẩn này áp dụng cho công tác thi công và nghiệm thu
khi xây dựng mới, cải tạo và mở rộng các công trình bến cảng sông và biển (gọi
chung là công trình bến) trong vùng nước kín cũng như không kín: Đồng thời còn
được sử dụng khi chế tạo các bộ phận kết cấu của các công trình nêu trên trong
công xưởng.
Khuyến khích áp dụng tiêu chuẩn này cho công tác thi công và
nghiệm thu những hạng mục công trình thuỷ công dạng: Đê chắn sóng, đê ngăn cát,
kè bảo vệ bờ, các công trình thuỷ công trong xưởng đóng tàu, công trình chỉnh
trị dòng chảy, luồng tàu và các công trình báo hiệu đường thuỷ...
2. ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ
- Đá tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các khối bê tông thông thường và định hình
Là các bộ phận kết cấu của công trình, có thể bao gồm: các
tấm bản, tấm tường góc, khối xếp, các khối dị hình... được thi công bằng phương
pháp đúc sẵn. Các khối bê tông này được đưa vào vị trí công trình bằng phương
pháp cẩu lắp.
- Thùng BTCT khối lớn
Là các khối hộp BTCT rỗng, thành mỏng, được chế tạo bằng
phương pháp đổ bê tông tại chỗ liền khối toàn bộ thùng hoặc chia thành nhiều
đợt. Sau khi chế tạo thùng có thể được thả nổi và lai dắt trên mặt nước, được
lắp đặt vào vị trí bằng phương pháp cẩu lắp, đánh chìm hoặc kết hợp cả hai.
- Cộc ống BTCT đường kính lớn
Là loại kết cấu BTCT dạng ống có vỏ mỏng, có hoặc không có
ứng suất trước, được đúc bằng phương pháp ly tâm. Cọc có thể được đúc liền khối
trên suốt chiều dài hoặc phân thành nhiều đoạn và được nối với nhau bằng các
mặt bích thép. Các cọc này được hạ vào trong đất bằng phương pháp rung, rung có
lấy đất hoặc rung có kết hợp xói nước.
- Công trình bến kiểu tường góc BTCT
Là kết cấu BTCT dạng tấm bản đúc sắn lắp ghép hoặc đúc liền
khối có gờ, đặt trên nền đá đã được san phẳng, phía sau lấp đầy bằng vật liệu
rời, dùng trong xây dựng bến liền bờ dạng trọng lực. Độ ổn định của công trình
được đảm bảo bằng trọng lượng bản thân kết cấu hoặc phối hợp với kết cấu neo.
- Công trình bến kiểu cầu tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công trình bến kiểu tường cừ
Là dạng bến liền bờ mà tuyến mép bến được tạo thành bởi hàng
cọc cừ hay cọc ống bằng thép hoặc BTCT, được hạ vào nền đất thành một dãy thẳng
liền nhau. Tường cừ có thể tự ổn định nhờ độ sâu cắm vào trong nền; hoặc được
giữ ổn định bằng các kết cấu neo thép hoặc BTCT, hệ cọc neo, thậm chí bằng kết
cấu kiểu cầu tàu.
- Kết cấu bến kiểu vây ô
Là kết cấu dùng trong công trình thuỷ có cấu tạo bao gồm các
khung định vị bằng thép đặt trên mặt nền ở dưới nước để đóng các cọc thép thành
từng khung kín, bên trong đổ đẩy đất hoặc các vật liệu rời khác.
- Bến liền bờ có thiết bị neo trượt
Là loại bến liền bờ được xây dựng từ các khối tổ hợp lớn bao
gồm tường mặt, khung neo và bản neo. Liên kết giữa khung neo và tường mặt được
thực hiện thông qua các khớp trượt theo phương thẳng đứng, làm cho công trình
có khả năng tự điều chỉnh độ ổn định, hạn chế sự gia tăng nội lực của các bộ
phận kết cấu.
3. CÁC TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN
- TCVN 4253 - 86: Nền các công trình thuỷ công - Tiêu chuẩn
thiết kế.
- TCVN 4447 - 87: Công tác đất - Tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5585 - 91: Công tác lặn - Yêu cầu an toàn.
- TCVN 3255 - 86: An toàn nổ - Yêu cầu chung.
- TCVN 1771 - 87: Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng -
Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 1772 - 82: Đá sỏi trong xây dựng - Phương pháp thử.
- TCVN 4085 - 85: Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
- TCVN 4452 - 87: Kết cấu BT và BTCT lắp ghép - Quy phạm thi
công, nghiệm thu.
- TCVN 4453 - 95: Kết cấu BT và BTCT toàn khối - Quy phạm
thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4116 - 85: Kết cấu BT và BTCT công trình thuỷ - Tiêu
chuẩn thiết kế.
- TCVN 2682 - 92: Xi măng Poóc lăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCXD 205: 1998: Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCN 1072 - 71: Gốc - Phân nhóm theo tính chất cơ lý.
- TCXD 79 - 80: Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu các công
tác về nền móng.
- 20 TCN 69 - 87: Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu
công trình bến khối xếp.
- TCXD 206 - 98: Cọc khoan nhồi - Yêu cầu về chất lượng thi
công.
- 22 TCN 257 - 2000: Cọc khoan nhồi - Tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu.
- 20 TCN 170 - 89: Kết cấu thép, gia công, lắp ráp và nghiệm
thu - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5524 - 1995: Chất lượng nước - Yêu cầu chung về bảo
vệ nước mặt khỏi bị nhiễm bẩn.
- TCVN 5525 - 1995: Chất lượng nước - Yêu cầu chung bảo vệ
nước ngầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5945 - 1995: Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
- TCVN 5937 - 1995: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất
lượng không khí xung quanh.
- TCVN 5938 - 1995: Chất lượng không khí, Nồng độ tối đa cho
phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
- TCVN 5939 - 1995: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải
công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ.
- TCVN 5970 - 1995: Lập kế hoạch giám sát chất lượng không
khí xung quanh.
- TCVN 5948 - 1995: Âm học. Tiếng ồn phương tiện giao thông
vận tải đường bộ. Mức ồn cho phép tối đa.
- TCVN 5949 - 1995: Âm học. Tiếng ồn khu vực công cộng. Mức
ồn cho phép tối đa.
- 22TCN 242 - 98: Quy trình đánh giá tác động môi trường khi
lập dự án và thiết kế xây dựng các công trình giao thông.
4. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thi công khô các công trình bến (có đê quai và hút
nước) được thực hiện theo yêu cầu của Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4253 - 86
"Nền các công trình thuỷ công và TCVN 4447 - 87" Công tác đất - Thi
công và nghiệm thu"
4.2. Khi cải tạo, mở rộng cũng như khi xây dựng mới các công
trình bến, các công tác thi công cần được thực hiện theo các chỉ dẫn của cơ
quan thiết kế, bằng các phương pháp xây dựng bảo đảm an toàn cho các công trình
đã có ở gần đó, cho giao thông dưới nước cũng như trên mặt đất trong khu vực
thi công, sao cho không phải di chuyển hoặc hạn chế tối đa sự gián đoạn thời
gian khai thác của các công trình này.
4.3. Tiến độ thi công dự kiến trong thiết kế tổ chức thi
công cần được xác định một cách hợp lý nhằm hạn chế tối đa các thiệt hại do bão
và mưa lũ gây ra cho công trình.
4.4. Tại khu vực có tàu thuyền qua lại, trình tự và biện
pháp thi công cần phải bảo đảm an toàn cho việc thông tàu và các phương tiện
nổi trong thời kỳ xây dựng. Đồng thời, khu nước thi công phải được giới hạn
bằng các phao báo hiệu phù hợp với các quy định hiện hành về báo hiệu hàng hải
và đường thuỷ nội địa.
4.5. Nơi neo đậu của các phương tiện thi công nổi cần được
bố trí ven bờ, được bảo vệ tự nhiên hay nhân tạo khỏi sóng và dòng chảy. Các
phương tiện nổi được sử dụng cần phải thoả mãn các quy định tương ứng của Cục
đăng kiểm Việt Nam.
4.6. Trên các tàu và phương tiện nổi dùng cho thi công cần
được trang bị phương tiện chuyên dụng để nhận các thông tin báo bão hoặc khẩn
cấp khác liên quan đến đảm bảo làm việc an toàn.
4.7. Các công tác có sử dụng các phương tiện nổi trong xây
dựng các công trình bến chỉ được phép tiến hành khi các thông số sóng và gió
không vượt quá các trị số cho trong bảng 1.
Bảng 1
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sóng
Gió
Dòng chảy (m/s)
Cấp
Chiều cao sóng (m)
Cấp
Tốc độ (m/s)
1
Đổ đá tạo nền bằng xà lan mở đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
5
9,9
1,5
2
Đổ các khối và đắp đá bằng các thùng hoặc gầu ngoạm sử
dụng cần cẩu nổi
2
0,75
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
3
Xếp các khối theo hàng có thứ tự bằng cần cẩu nổi
2
0,75
6
12,4
1,0
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,75
6
12,4
1,2
5
Công tác cọc thực hiện bằng các cần cẩu nổi và tàu đóng
cọc
2
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
1,5
6
Lắp ghép các bộ phận đúc sẵn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận
2
0,75
4
7,4
1,2
Bến cầu tàu
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
7,4
1,0
Bến tường góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Hạ các cọc ống đường kính lớn
2
0,75
4
7,4
0,7
8
Hạ các thùng khối lớn vào vị trí thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
4
7,4
1,2
9
Đổ bê tông vào các thùng có dùng cần cẩu nổi
2
0,75
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
10
Công tác lặn trong vùng sóng xô ở độ sâu, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,75
-
-
1,2
Lớn hơn 3
3
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
11
Thực hiện các công việc trong các mục 2,5,6,9, có sử dụng
dàn biển tự nâng
4
2,0
6
12,4
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Khi thi công các công trình bến có sử dụng các phương
tiện nổi ở trong các khu nước không được chắn sóng cần bố trí các tàu lai dắt
để đảm bảo an toàn. Số lượng, công suất của tàu cần được nêu trong thiết kế tổ
chức thi công và phải phù hợp với các yêu cầu về đảm bảo an toàn hàng hải trong
khu vực thi công.
4.10. Việc quan trắc biến dạng của các công trình thuỷ công (độ
lún, lún lệch, góc xoay, chuyển vị ngang) cần được tiến hành bằng các thiết bị
phù hợp trong toàn bộ quá trình xây dựng. Khi tăng hoặc giảm tải trọng, nếu
xuất hiện vết nứt và biến dạng kết cấu thì cần phải tiến hành đo đột xuất độ
lún. Trong trường hợp xuất hiện biến dạng vượt quá cho phép thì cần phải ngừng
thi công, đồng thời báo cho Tư vấn giám sát và cơ quan thiết kế biết để làm rõ
nguyên nhân và đề ra các biện pháp cần thiết nhằm loại bỏ các biến dạng của
công trình trong tương lai.
Trong trường hợp quá trình thi công bị gián đoạn vì bất cứ
lý do nào thì cần phải tiến hành quan trắc biến dạng ngay khi dừng và trước khi
tiếp tục lại công việc.
5. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
5.1. Các công tác chuẩn bị trong quá trình thi công công
trình bến cần được thực hiện tuân theo các yêu cầu của TCVN 4055 - 85 "Tổ
chức thi công" và các yêu cầu sau đây.
5.2. Tại các khu nước dự kiến tập kết các phương tiện nổi
thi công, khi khảo sát và phát hiện được các chướng ngại vật có thể gây nguy
hiểm cho hoạt động hàng hải bình thường, cần phải tiến hành dọn sạch. Trong
trường hợp không thể dọn sạch được, cần bố trí báo hiệu chướng ngại vật phù hợp
với các quy định về báo hiệu hàng hải và đường thuỷ nội địa.
5.3. Để đảm bảo chỉ đạo điều độ và kiểm tra công việc thực
hiện, cần tổ chức mạng liên lạc vô tuyến khép kín của tất cả các phương tiện
thi công nổi với các trung tâm điều độ trên bờ trong suốt giai đoạn sử dụng các
phương tiện này.
5.4. Khi thực hiện các công tác thi công trên các vùng ven
bờ không được che chắn sóng, trong giai đoạn chuẩn bị, về nguyên tắc cần phải
bố trí các chỗ đỗ an toàn, có che chắn nhân tạo và các thiết bị lai dắt phù hợp
để đảm bảo an toàn cho các phương tiện thi công nổi khi có bão hoặc thời tiết
xấu.
5.5. Trong giai đoạn chuẩn bị, tại từng hạng mục thi công của
công trình bến cần bố trí bến tạm và các phương tiện chuyên chở cán bộ và công
nhân viên trong quá trình thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Độ chính xác của công tác đo đạc cần nằm trong các giới
hạn nêu ở bảng 2.
Bảng 2
Loại công trình
Mạng đo đạc (mặt bằng)
Sai số tương đôi khi đo dài, m
Vị trí của mỗi đầu trụ mm
phương giây góc
Dưới 200
Từ 200 ÷ 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 600 (800
Từ 800 (1000
Bến
(50
(60
1/2000
1/4000
1/6000
1/8000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ và gia cố bờ bên ngoài
(250
(120
1/800
1/1600
1/2400
1/3200
1/4000
5.8. Sai số cho phép (mm) khi xác định cao độ của các mốc đo
cao cần nằm trong giới hạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mốc bổ sung: ( 4
Đối với các mốc bổ trợ: ( 10
5.9. Để xác định mực nước tại khu vực thi công cần có máy tự
đo mực nước với dộ chính xác được đảm bảo với chiều cao sóng bất kỳ.
Tại địa điểm thi công cần đặt các thước đo nước để xác định
gần đúng mực nước. Máy đo mực nước và các thước đo nước cần được gắn với mức
nước không của công trình do thiết kế quy định.
Độ chính xác của cao trình "không" của các thước
đo nước cần được kiểm tra theo các mốc đặt trên bờ, không ít hơn một lần trong
một tháng.
5.10. Đối với các công trình có mặt cắt ngang đối xứng thì
cần lấy đường truyền chính theo đường trục dọc của nó. Đối với các công trình
ngăn thường có tiết diện ngang không đối xứng cần lấy tuyến mặt công trình nằm
phía sóng tác động làm đường truyền chính.
Đối với các công trình trên các gối độc lập và các phần đầu
đê của các công trình ngăn, việc đo đạc được gắn vào các điểm giữa và các trục
chính của từng gối hay đầu đê.
Đường truyền chính khi xây dựng công trình bến cần lấy trùng
với đường tuyến bến.
5.11. Trước khi bắt đầu thi công, cần phóng các tuyến đo đạc
chi tiết cho các công tác sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thi công nền đá - trục nền và biên của nó.
- Đặt các khối - tuyến mặt phía dưới của lớp khối đầu tiên
(tuyến chịu sóng) và tuyến mặt phía trên của lớp cuối cùng.
- Khối đổ bằng khối xếp và thi công lăng thể đá - đường
trục, các biên của khối đổ hay lăng thể, tuyến mặt để đặt các khối biên ngoài.
- Thi công tường dưới nước - tuyến mặt phía dưới và phía
trên của tường.
- Trụ độc lập của công trình và đầu đê các công trình ngăn -
trục trụ và các phía của chu vi tại mức đáy.
- Nền cọc - trục các hàng dọc và ngang của cọc, đài, gối
chân đê.
- Thi công mái dốc bờ - các mép của mái dốc, cơ và tuyến
thay đổi độ nghiêng mái dốc.
- Thi công các khối xếp cỡ lớn - tuyến mặt phía trên.
- Kết cấu bên trên của công trình - trục các bộ phận chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các tuyến đo đạc chi tiết kể trên cần phải được gắn
với đường truyền chính.
Vị trí của các mốc đo dưới nước cần được xác định theo các
tuyến đo đạc dưới nước, được đặt dưới nước.
5.12. Vị trí các tuyến đo đạc và các mốc trên mặt bằng cũng
như độ chính xác của các mốc đo cao cần được kiểm tra không ít hơn một lần
trong một tháng. Khi thấy nghi ngờ về sự bảo toàn vị trí ban đầu của bất kỳ mốc
đo đạc nào, cần phải kiểm tra lại ngay lập tức. Ngoài ra, các mốc đặt trên các
khu nước, cần được kiểm tra sau mỗi cơn bão hay mỗi lần tàu cập...
6. CÔNG TÁC KỸ THUẬT DƯỚI NƯỚC
6.1. Cần phải dùng các trạm lặn khi thực hiện các công việc
kỹ thuật dưới nước bao gồm như sau:
- Khảo sát các bộ phận công trình dưới nước và đáy khu nước.
- Các công tác đất và đá dưới nước, dọn sạch đáy.
- San nền đá.
- Xếp các khối dị hình và thông thường, các khối lớn và
thùng chìm, lắp ráp các bộ phận dưới nước của kết cấu lắp ghép và thi công nền
cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đổ bê tông dưới nước.
- Tháo dỡ các bộ phận dưới nước của kết cấu hiện có và những
việc khác.
Việc tổ chức thực hiện các công tác khảo sát bằng thợ lặn
chỉ được tiến hành tuân theo thiết kế thi công của nhà thầu và có sự chấp thuận
của tư vấn giám sát.
6.2. Các công tác kỹ thuật dưới nước cần được thực hiện tuân
theo: TCVN 5585 - 91 "Công tác lặn. Yêu cầu an toàn"
6.3. Các công tác khảo sát các bộ phận dưới nước của công
trình hiện có, cũng như việc kiểm tra công tác xây dựng các công trình dưới
nước, về nguyên tắc cần phải sử dụng thợ lặn, nếu điều kiện kỹ thuật cho phép
có thể tiến hành chụp ảnh hoặc truyền hình dưới nước.
6.4. Các số liệu khảo sát của thợ lặn nếu như không sử dụng
chụp ảnh hoặc truyền hình dưới nước thì cần được kiểm tra bằng cách dùng một
thợ lặn khác thực hiện nhiệm vụ tương tự. Nếu như các số liệu thu được khác
nhau thì phải dùng một chuyên gia lặn để làm rõ.
Các số liệu khảo sát được đưa vào nhật ký công tác kèm theo
các chữ ký của thợ lặn và Chỉ huy công tác lặn.
6.5. Các kết quả khảo sát bằng thợ lặn cần được lập thành
biên bản, trong đó cần có các sơ hoạ và sơ đồ thợ lặn vẽ hoặc lập trên cơ sở
ghi chép trong nhật ký công việc, chữ ký của những thợ lặn đã thực hiện khảo
sát, kèm theo ảnh hoặc băng video đã được mô tả trong nhật ký công tác.
6.6. Khi khảo sát đáy khu nước cần sử dụng phương pháp rà
quét, khi đó việc khảo sát bằng thợ lặn không chỉ để xác định đặc tính mà còn
cả vị trí của chướng ngại vật. Khi không có điều kiện để rà quét thì cho phép
chỉ khảo sát đáy bằng thợ lặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Khi thực hiện các công tác đất (không có đá) ở dưới
nước, trong các trường hợp nếu sử dụng các tàu hút và tàu cuốc, các trạm đào
gầu cáp, máy bơm hút, các cần cẩu lắp gầu ngoạm trên phao và các thiết bị cơ
giới là không khả thi hoặc không có hiệu quả thì cho phép sử dụng thợ lặn có
dùng các súng phun nước, máy bơm hút đất... để thi công.
6.8. Việc đào các loại đất đá rời rạc dưới nước cần được
thực hiện bằng các tàu cuốc sâu.
Trường hợp gặp đá liền khối hoặc đá tảng có kích thước lớn
thì cần phải phá đá bằng phương pháp nổ và các thiết bị khoan phá đá. Việc phá
đá nhờ các búa hơi ép chỉ cho phép khi đã được xem xét kỹ trong thiết kế tổ
chức thi công.
6.9. Khi phá tơi đất đá bằng phương pháp nổ dưới nước, việc
khoan các lỗ để nạp thuốc nổ cần được tiến hành bằng các trạm khoan chuyên dụng
hoặc các trạm khoan được lắp dựng trên các phương tiện nổi. Việc dùng thợ lặn
và các thiết bị khoan cầm tay để khoan dưới nước cần được xác định trong thiết
kế tổ chức thi công.
6.10. Khi đào các hào và hố móng có độ sâu 0,3 1m trong đá
liền khối thì việc xới tơi cần được thực hiện bằng nổ mìn ốp bề mặt.
Để phá đá đến độ sâu 1 2 m thì cần dùng phương pháp mìn
lỗ, khi chiều cao đào lớn hơn 2m thì cần tiến hành phá đá bằng nổ mìn cột.
6.11. Cho phép nổ mìn dưới nước sử dụng phương pháp nổ bằng
điện có hệ thống dây nổ hai đường, đồng thời cho phép sử dụng nước làm dây mát.
6.12. Khi thực hiện công tác nổ dưới nước trong các khu nước
của sông, hồ và biển cần phải có giấy phép cho thi công của các cơ quan Bảo vệ
môi trường và các Quản lý khai thác giao thông trên sông, hồ và biển trước khi
bắt đầu công việc.
6.13. Các công tác khoan nổ cần được thực hiện phù hợp với
thiết kế thi công, cần xem xét các phương pháp nổ, trình tự thi công, bảo quản
và sử dụng vật liệu nổ phù hợp với các yêu cầu của: TCVN 3255 - 86 "An
toàn nổ - Yêu cầu chung".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15. Khi đổ bê tông dưới nước, trong thiết kế thi công cần
đề xuất các biện pháp gia cường ván khuôn nhằm bảo đảm độ bền, vứng chắc dưới
tác động của vữa bê tông. Cần kiểm tra trước, bằng thợ lặn, tính sẵn sàng của
từng khối trước khi đổ bê tông và khẳng định bằng biên bản về công tác ẩn dấu
tương ứng.
6.16. Việc hàn kim loại dưới nước được thực hiện bằng thợ
lặn và thiết bị hàn chuyên dụng.
6.17. Việc cắt kim loại cần được thực hiện bằng phương pháp
điện ô xy và do thợ hàn - lặn thực hiện. Cho phép sử dụng cắt bằng que hàn điện
như một trường hợp ngoại lệ để cắt thép có bề dày dưới 30mm.
6.18. Khi khảo sát và phát hiện thấy các kết cấu kim loại có
kích thước lớn hoặc vũ khí, bom mìn ở dưới nước tại khu vực xây dựng, thì phải
tiến hành lập sơ đồ công nghệ phù hợp để tháo dỡ và thanh thải hoặc rà phá đảm
bảo an toàn.
6.19. Khi hàn dưới nước trong trường hợp tầm nhìn kém, cần
sử dụng các nguồn sáng cho phép thợ lặn nhìn thấy mối hàn khi hàn. Khi cắt thép
trong những điều kiện như vậy cần bố trí một nguồn sáng thứ hai chiếu sáng chỗ
cắt từ phía đối diện.
7. XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG
7.1. Công trình bằng đá tự nhiên
7.1.1. Các đặc tính của vật liệu đá được dùng trong kết cấu
cần phù hợp với các yêu cầu của TCVN 1771 - 87 "Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng
trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật", TCVN 1772 - 82 "Đá sỏi trong xây dựng
- Phương pháp thử" và TCVN 4085 - 85" Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi
công và nghiệm thu".
7.1.2. Trước khi đổ đá hoặc đá dăm vào trong nước, cần khảo
sát và chuẩn bị kỹ nền dưới nước bằng thợ lặn và tiến hành các dọn dẹp cần
thiết. Trong trường hợp sau mỗi cơn bão hoặc khi việc thi công bị gián đoạn kéo
dài, thì việc khảo sát và dọn sạch nền phải được lặp lại trước khi bắt đầu lại
công việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép sử dụng đổ đá bằng xe gạt từ trên phao có trang bị
các gờ chắn để xe gạt không bị rơi khỏi phao.
7.1.4. Khi tốc độ dòng chảy lớn hơn 0,5m/s và chiều cao sóng
lớn hơn 1,25mm thì việc đổ vật liệu đá dưới nước và nền công trình cần được
tiến hành với các trang thiết bị đã tính đến việc ngăn cản hư hao và phân tán
của vật liệu đắp dưới nước do tác dụng của dòng chảy và sóng.
7.1.5. Việc kiểm tra công tác đổ đá hoặc đá dăm trong nước cần
được thực hiện thường xuyên nhưng không ít hơn một lần trong một ngày đêm, bằng
thợ lặn hoặc máy hồi âm và bổ sung không ít hơn 2 lần trong một ca bằng sào đo.
7.1.6. Việc san phẳng bề mặt của khối đá đổ cần được thực
hiện ngay sau khi đắp xong theo đúng mặt cắt ngang thiết kế của một đoạn có
chiều dài không nhỏ hơn 25m. Trước khi bắt đầu san phẳng cần tiến hành các khảo
sát bằng thợ lặn chụp ảnh hoặc truyền hình dưới nước các đoạn đã được đổ xong.
7.1.7. Trị số sai số cho phép cao trình bề mặt khối đắp bằng
đá hoặc đá dăm sau khi san phẳng và các phương pháp kiểm tra được xác định tuân
theo bảng 3.
Bảng 3
TT
Các thông số kiểm tra và dạng sai số
Trị số sai số cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm tra
Sai số bề mặt của khối đắp sau khi san phẳng:
1
Nền đá dưới các tường trọng lực
± 30mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao đạc theo ô 2x2m
2
Cơ và mái dốc của nền được phủ bằng các khối bảo vệ, nền
của các bản neo
± 80mm
nt
nt
3
Khu vực nền dưới các khối ở biên
± 80mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
4
Cơ của các công trình ngăn không có khối bảo vệ
5
Dài 1m tiếp giáp với tường
± 80mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
6
Trên diện tích còn lại của cơ
± 200mm
nt
nt
7
Nền dưới các khối đổ
± 200mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo bằng khung răng lược có ô 2x2m
8
Cơ và mái dốc của nền khi không có khối bảo vệ
± 200mm
nt
nt
9
Lăng thể đá giảm tải sau tường bến và tầng lọc đá dăm của
± 200mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
10
Mái dốc đá gầm bến cầu tàu, mái dốc gia cố bờ được phủ các
khối phủ bảo vệ
± 80mm
nt
Cao đạc theo ô 2x2m
11
Các mái dốc đá gầm bến cầu tàu, mái dốc gia cố bờ khi
không có khối bảo vệ
± 200mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo bằng khung răng lược ô 2x2m
12
Bề mặt tầng lọc và tầng lọc ngược
± 200mm
nt
nt
Độ lún của các kết cấu đá vừa đổ xong do tác dụng của đầm
bằng chấn động
5 - 8%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao đạc theo ô 2x2m trước và sau
khi đầm chấn động
Giảm độ dốc của các mái dốc các công trình ngăn đã bị lăn:
13
Đối với mái dốc dưới nước phía ngoài
7%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô bằng khung răng lược có ô 2x2m
14
Như trên phía khu nước của cảng
5%
nt
nt
15
Đối với mái dốc bên trên mực nước phía ngoài
5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
16
Như trên phía khu nước của cảng
3%
nt
nt
17
Tăng độ dốc mái dốc các công trình ngăn bằng đá
Không cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
Chú ý:
1. Khi thi công san phẳng nền có bề mặt nằm ngang bằng đá
lớn, chỉ cho phép dùng đá có trọng lượng 5 ÷ 15kg để bù chèn các chỗ không phẳng
cục bộ.
2. Khi thi công san phẳng cơ và mái dốc nền bằng đá lớn mà
không có các khối bảo vệ, không cho phép sử dụng các đá nhỏ có trọng lượng dưới
15kg.
3. Giới hạn san phẳng dưới các tường trọng lực và các bản
neo được xác định trong phạm vi dải tựa của kết cấu lên trên nền, tăng 0,5m về
mỗi phía tính từ giới hạn tựa của kết cấu theo thiết kế.
7.1.8. Về nguyên tắc, việc san phẳng các bề mặt nằm ngang
cần được thực hiện bằng các thiết bị san phẳng cơ giới dưới nước.
Cho phép thực hiện san phẳng các khối lượng nhỏ trên các khu
vực độc lập bằng thợ lặn có sử dụng các phương tiện cơ giới nhỏ và đã được xác định
trong thiết kế tổ chức thi công.
7.1.9. Khi san phẳng các nền đá bằng thợ lặn, khoảng cách
giữa các khu vực san phẳng và các khu vực đang đổ đá không được nhỏ hơn 25m.
7.1.10. Việc san phẳng kết thúc bề mặt các nền của khối đắp
đá và đá dăm chỉ được thực hiện sau khi đã chất tải hoặc đầm chặt bằng chấn
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước và sau khi đầm chặt bằng chấn động cần tiến hành đo
cao độ bề mặt nền đá theo từng
khoảng cách 2m theo các phương dọc và ngang. Trong đó, độ
chính xác san phẳng bề mặt của khối đắp trước khi đầm chặt bằng chấn động không
được lớn hơn ± 200mm.
Khi sử dụng các thiết bị san phẳng dưới nước cho phép dùng
các thiết bị cơ giới vừa đầm chặt khối đắp vừa san phẳng bề mặt của nó.
7.1.12. Kết quả công tác đầm chặt các khối đắp bằng đá dưới
nước theo từng phân đoạn của công trình thuỷ công cần được kiểm tra bằng các
phương pháp đã nêu trong bảng 3.
7.1.13. Khối đắp bảo vệ trong phạm vi bến dạng bệ cọc và các
mái dốc bảo vệ gầm bến bằng đá đổ chỉ được thực hiện sau khi đã liên kết cọc
vào dài.
7.1.14. Khối đắp tầng lọc đá dăm và tầng lọc ngược trong
nước cần được thực hiện theo các dưỡng đặt cách nhau không quá 20m cũng như tại
các vị trí thay đổi chiều cao lớp lọc.
Trước khi đổ tầng lọc ngược lên lăng thể đá cần tiến hành
san phẳng mái dốc và cơ của nó với độ chính xác nhỏ hơn ± 200mm.
7.1.15. Công tác lấp đất, đá bên trong các khối lớn, cọc ống
đường kính lớn, các kết cấu ô vây cũng như công trình ngăn dạng cọc cần được
tiến hành đồng thời trên toàn bộ diện tích của từng kết cấu. Khi xây dựng trên
các khu nước không được che chắn sóng, khoảng thời gian thi công kéo dài của
một giai đoạn bao gồm việc đưa kết cấu đến vị trí lắp đặt trong phạm vi địa
điểm thi công, đặt chúng vào vị trí và đổ đất đá phải được tính toán trước cho
phù hợp với điều kiện thời tiết của khu vực nhằm đảm bảo an toàn và đạt độ
chính xác theo yêu cầu.
7.2. Công trình bằng các khối bê tông thông thường và định
hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
Điều kiện khí tượng thuỷ văn khi khai thác công trình
Vùng bố trí bộ phận kết cấu trong công trình
Thời hạn bảo dưỡng tối thiểu, ngày
đêm
Kết cấu dạng khối
Kết cấu không phải dạng khối
Đông kết tự nhiên
Bảo dưỡng hơi nước
Khắc nghiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60/45
45/28
28/15
Bên trên mực nước
45/28
28/15
28/15
Trung bình
Mực nước thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45/28
28/15
Trên và dưới mực nước
45/28
28/15
28/15
Nhẹ
Tất cả các vùng
28/15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28/15
Chú ý:
1. Trên gạch chéo thể hiện thời gian bảo dưỡng cho các kết
cấu bằng bê tông không sử dụng các phụ gia tạo khí, dưới gạch chéo là có sử
dụng.
2. Việc phân loại điều kiện khí tượng, thuỷ văn tại nơi khai
thác công trình phải được xác định trong thiết kế kỹ thuật thi công tuân theo
các chỉ dẫn của TCVN 4116 - 85 "Kết cấu BT và BTCT công trình thuỷ - Tiêu
chuẩn thiết kế" và các phụ chương kèm theo.
7.2.2. Vật liệu để chế tạo bê tông cho các khối bê tông cần
thoả mãn các yêu cầu của TCVN 4452 - 97 "Kết cấu BT và BTCT lắp ghép - Quy
phạm thi công, nghiệm thu". Không cho phép gián đoạn khi đổ bê tông các
khối. Mỗi lần chuẩn bị đổ bê tông các khối, cần lập chứng chỉ trong đó thể hiện
loại bê tông, mác, kiểu và ngày chế tạo khối. Tất cả những số liệu đó cần được
ghi bằng sơn bền theo thời gian trên bề mặt bên của các khối ngay sau khi tháo
ván khuôn. Trong chứng chỉ cần nêu trị số sai số của các thông số của khối chế
tạo theo bảng kê cho trong bảng 5.
7.2.3. Các liên kết bằng kim loại được chôn sẵn trong bê
tông để neo giữ ván khuôn cần phải được bố trí sao cho không ảnh hưởng đến chất
lượng bê tông sau khi tháo dỡ ván khuôn. Các lỗ hổng trên bề mặt bê tông phải
được bịt kín bằng vật liệu thích hợp.
Cho phép tháo ván khuôn của các khối theo số liệu của phòng thí
nghiêm xây dựng khi cường độ của bê tông đạt không nhỏ hơn 5MPa với các chú ý
tránh gây hư hỏng các mép biên của khối và có các phương tiện sẵn sàng để che
phủ và làm ẩm bề mặt bê tông.
Cho phép tháo ván khuôn các lỗ khuyết của các vách đứng khi cường
độ bê tông đạt 2,5 MPa và tháo ván khuôn các hộp có dây treo chỉ khi cường độ
bê tông đạt 100% thiết kế.
7.2.4. Nâng và di chuyển các khối có các lỗ khuyết chỉ được
tiến hành khi bê tông đạt trên 70% và đối với các hộp có cáp treo là 100% độ
bền thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối đầu tiên của tường cần đặt ở hàng phía trước (chịu tác
động của sóng, gió, dòng chảy...) của đầu công trình hoặc ở khe lún của tường.
Khối đầu tiên của gối hoặc phần đầu công trình được đặt đúng
theo giới hạn của chúng, vuông góc với trục dọc của công trình. Việc kiểm tra
vị trí của khối đặt đầu tiên cần được thực hiện theo cả 4 góc bằng các thiết bị
trắc đạc.
Khi xếp các khối tiếp theo cần dùng các thiết bị trắc đạc
kiểm tra độ thẳng hàng đối với các khối theo tuyến phía trước và cao trình mặt
phẳng bên trên của từng lớp, theo các mốc đo đạc dưới nước và trên đất liền.
7.2.6. Chỉ được phép xếp các khối trên nền sau khi nền đã
được làm chặt bằng chất tải hoặc các phương pháp khác đã được quy định trong
thiết kế.
7.2.7. Sai số cho phép và các phương pháp kiểm tra của việc
chế tạo, lắp đặt các khối thông thường và định hình, phải được thực hiện tuân
thủ theo bảng 5.
7.2.8. Việc xếp các khối bảo vệ trên cơ và mái dốc của nền
cần được thực hiện sau khi đã xếp xong hàng khối đầu tiên. Cần bắt đầu xếp các
khối lên cơ từ hàng tiếp giáp trực tiếp với công trình.
7.2.9. Cần xếp các khối trên mái dốc của nền bắt đầu từ hàng
phía dưới. Vị trí tiếp giáp giữa các khối, cần bảo đảm sự tiếp xúc hoàn toàn
một cạnh của khối khi nằm trên mái dốc và các gờ của khối khi nằm trên cơ.
7.2.10. Chỉ tiến hành đổ đá lăng thể giảm tải sau khi đã
hoàn thành công việc xây dựng và chất tải một phân đoạn. Cần tiến hành đổ đồng
thời với việc kiểm tra tình trạng công trình. Khi phát hiện các sai số vượt quá
các chỉ tiêu của bảng 5 cần ngừng việc đổ đá. Phương pháp và thời gian tiếp tục
công việc cần được xác định trên cơ sở đồng ý của cơ quan thiết kế và tư vấn
giám sát.
7.2.11. Khi lắp ráp các bản - ống BTCT, khe nối giữa chúng
cần phải đổ đầy vữa và được miết chặt. Khe nối giữa các khối và các ống - bản
cần được làm chặt bằng cách chèn các thanh gỗ áp vào mặt các khối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.12. Các bộ phận BTCT dạng tường góc của các kết cấu bên
trên cần được đặt trên lớp bê tông còn tươi được san phẳng. Lớp bê tông san
phẳng này cần được ngăn ở mặt trước của khe lún nhiệt độ bằng các ván khuôn
đứng và không bị nước lọt vào.
Các bộ phận của kết cấu BTCT lắp ghép phía trên cần được chế
tạo và lắp dựng tuân theo các yêu cầu của bảng 5.
Bảng 5
TT
Các thông số kiểm tra và loại sai
số
Trị số sai số cho phép
Khối lượng kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
Khi chế tạo các khối
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khối thông thường để xây theo hàng, có trọng lượng
dưới 50T
Như trên, trên 50T
Các khối để đổ
Các khối rỗng để xếp kiểu cột có trọng lượng:
Dưới 50T
Trên 50T
± 10mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 50mm
± 10mm
± 20mm
Từng khối
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
Bằng thước thép
nt
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Theo vị trí rãnh và gờ của các khối có trọng lượng
Dưới 50T
Trên 50T
± 10mm
± 15mm
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
3
Mép so với đường thẳng
± 10mm
nt
nt
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10mm
nt
nt
5
Bề dày tường của các khối rỗng
± 15mm
nt
nt
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xây theo hàng
Để đổ
± 15mm
± 20mm
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
7
Kích thước ngang của các thiết bị để cẩu lắp
± 10mm
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước các khối Tetrapod
Theo đường kính đáy nhỏ hình nón cụt
Theo độ nghiêng của hình nón cụt
± 20mm
2%
nt
nt
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu lớn nhất của chỗ rỗ
10mm
nt
nt
10
Chiều dài lớn nhất của chỗ rỗ
100mm
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích chung cho phép của các chỗ rỗ
2% diện tích bề mặt chung
Từng khối
Bằng thước thép
12
Độ lệch trên các sườn của khối (trên 2 sườn): Theo chiều
dài:
Đối với các khối thông thường dùng cho các vùng trên và
dưới mực nước
Đối với các khối thông thường sử dụng trong vùng mực nước
thay đổi và các khối định hình
Đối với các khối rống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500mm
300mm
200mm
50mm
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
13
Sai lệch về các góc của khối, đo theo các sườn:
Đối với các công trình ngăn và gia cố bờ
Đối với công trình bến
100mm
150mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
nt
14
Vết nứt trên các bề mặt biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
Khi xếp bằng các khối thông thường và định hình
15
Dịch chuyển so với tuyến phía trước của các khối lớp đầu
tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±20
nt
Kiểm tra bằng đo đạc, khảo sát thợ
lặn, đo theo từng khối khi lắp đặt và sau khi chất tải.
16
Độ chênh theo mặt bằng giữa các khối kề nhau tại mặt trên
của một lớp:
Đối với lớp xây đầu tiên
Đối với các lớp còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30/30mm
nt
nt
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trên của các khối nhô lớn nhất về phía biển và quay
nhiều nhất về phương ngược lại của một lớp khối trong phạm vi một phân đoạn
Đối với lớp đầu tiên
Đối với các lớp còn lại
40/40mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60/60mm
Từng khối
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
18
Bậc, mà thiết kế không dự kiến, hoặc sai số của bậc đã
được thiết kế dự kiến, giữa biên của các khối thuộc lớp nằm trên và lớp nằm
dưới
30/30mm
nt
nt
19
Tổng số kích thước của các bậc và các sai số đã nêu trong
mục 18 trong phạm vi của một mặt cắt ngang của tường
40/40mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
20
Độ chênh cao trình lớn nhất giữa bề mặt của các khối trong
phạm vi một phân đoạn
Đối với lớp đầu tiên
Đối với các lớp còn lại
40/120mm
60/150mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
21
Bề rộng khe nối giữa các khối khi xếp bằng các khối:
Thông thường
Rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10/20mm
nt
nt
nt
nt
22
Bề rộng khe lún khi xếp bằng các khối thông thường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn
40/30mm
150/160mm
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
23
Dịch chuyển của các khe nối thẳng đứng trong 1 lớp khi xếp
± 150 / ± 150mm
nt
nt
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép 1%
nt
nt
Khi chế tạo các khối tường góc BTCT của kết cấu bên trên
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10 / ± 10mm
Từng khối
Bằng thước thép
26
Theo bề dày
± 5 / ± 10mm
Từng khối
Bằng thước thép
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5 / ± 5mm
nt
nt
28
Độ lồi và độ lõm của bản
±5 / ±10mm
nt
nt
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu lớn nhất
Tổng diện tích các chỗ rỗ
Không cho phép
5mm
Không cho phép
1% diện tích bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
30
Các vết nứt có bề rộng nhỏ hơn 0,2mm/10m2: Theo độ sâu
Theo chiều dài
Không cho phép
10mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200mm
nt
nt
nt
nt
31
Các vết nứt kiểu sợi tóc:
Trên mặt trước của các bản thẳng đứng
Trên các mặt còn lại của kết cấu tầng trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 200mm
Chiều dài bất kỳ
nt
nt
nt
nt
32
Mất vữa xi măng trên bề mặt phía trước
Không cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
Khi chế tạo các ống - bản BTCT cho các kết cấu bên trên
33
Các kích thước thiết kế theo các mặt trước và sau của bản
±10mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
34
Như trên theo bề dày
từ 5 ÷ +10mm
nt
nt
35
Độ lồi hoặc độ lõm ở giữa bản theo mặt trước
± 10mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
36
Độ vênh các góc bản
Không lớn hơn 0,005 chiều dài nhỏ nhất trong hai cạnh tạo
thành góc đó
nt
nt
37
Bề dày lớp bảo vệ bê tông
± 5mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
38
Chỗ rỗ và các vết nứt lớn hơn 0,2mm
Không cho phép
nt
nt
39
Các vết nứt kiểu sợi tóc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên mặt trước của bản Trên mặt sau của bản
Chiều dài nhỏ hơn 200mm
Chiều dài bất ỳ
Từng bản nt
Bằng thước thép nt
40
Mất vữa xi măng trên mặt phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
41
Độ lượn so với đường thẳng của mép bản
± 5mm
nt
nt
Khi cầu lắp các khối tường góc và bản BTCT của kết cấu bên
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
Bậc giữa các bộ phận cạnh nhau trên bề mặt phía trước
5mm
Từng khối và từng mối nối
Bằng thước thép và đo theo 2 điểm cực đoan và giữa của
từng khối
43
Khe hở giữa các bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
44
Sai số theo mặt bằng
÷ 10mm
nt
nt
45
Theo chiều cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
Khi đổ các khối bê tông
46
Dịch chuyển của các khối ở ngoài biên so với tuyến đổ
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng khối
Khảo sát bằng thợ lặn
47
Sự tăng của diện tích tiết diện thực tế (mặt cắt ngang)
5%
100%
bề mặt
Cao đạc hay đo bằng khung răng lược theo từng 5m dọc theo
trục công trình và 3m theo chiều ngang mặt cắt
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+10mm (không cho phép nhỏ hơn cao trình thiết kế)
nt
nt
Chú ý:
1. Trong các mục 16 đến 18 các số bên trái áp dụng cho bề
mặt thẳng đứng của các khối tiếp xúc trực tiếp với biển.
2. Trong mục 20 các sai số được xác định theo. Đối với bến
liền bờ theo tuyến song song với thân công trình, đối với trụ và công trình
ngăn theo thân song song với trục lớn và theo thân vuông góc với nó.
3. Trong các mục từ 15 đến 24 trị số các sai số cho phép
được cho dưới dạng phân số, ở đây trị số bên trên tương ứng với thời điểm xếp
khối, còn bên dưới là thời điểm sau khi chất tải.
4. Đối với công tác xếp các khối rỗng theo các mục từ 15 đến
20 lấy trị số sai số cho phép dưới gạch chéo.
5. Trong các mục 25 đến 30 trị số các sai số cho phép cho dưới
dạng phân số, các trị số bên trên dùng cho các bản thẳng đứng của các khối, bên
dưới dùng cho các bản nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.13. Xếp các khối trong công trình có kết cấu rời rạc cần
thực hiện theo trình tự: Theo mặt cắt ngang công trình, cần cầu nổi cần đậu ở
phía trong để xếp các khối ở phía ngoài (phía biển). Bằng cách đó, các công
việc được thực hiện dưới sự bảo vệ của phần công trình đã hoàn thành. Không cho
phép đổ trực tiếp các khối từ các phương tiện vận chuyển. Từng khối càn được
đặt vào vị trí đã được xác định trước bằng phao tiêu.
7.3. Công trình bến bằng các thùng BTCT khối lớn
7.3.1. Phương pháp chế tạo các khối lớn được chọn trên cơ sở
phân tích kinh tế kỹ thuật đã được trình bày trong thiết kế tổ chức thi công.
7.3.2. Việc tháo ván khuôn các bộ phận của khối lớn và việc
cẩu ra khỏi vị trí đúc chỉ được tiến hành sau khi bê tông đạt được 70% cường độ
thiết kế.
Các sai số cho phép so với kích thước thiết kế của các bộ
phận BTCT lắp ghép để chế tạo các khối lớn không được vượt quá các trị số cho
trong bảng 6.
7.3.3. Khi cẩu lắp các khối lớn bằng các bộ phận BTCT lắp
ghép của các công trình triền tàu thì các dầm của triền được đặt trên các gối
cùng cao độ. Sai số cao độ đỉnh các dầm so với thiết kế không được lớn hơn ±
5mm; mặt bằng công tác của triền không được phép gây lún lệch cho các dầm khi
chất tải chúng.
7.3.4. Các khối lớn bằng BTCT đổ tại chỗ cần được chế tạo
tuân theo các yêu cầu của Điều 4.18 trong ván khuôn trượt bằng thép có gắn
thiết bị rung động và đẩy dần ván khuôn trượt theo khung cốt thép. Việc chế tạo
các khối này trong ván khuôn gỗ dùng một lần chỉ được phép khi có những luận cứ
kinh tế kỹ thuật riêng.
7.3.5. Đổ bê tông kết cấu đáy cần được tiến hành đồng thời
trên toàn bộ diện tích cho đến khi đạt được chiều dày thiết kế của nó. Trong
trường hợp bắt buộc phải gián đoạn, khi vữa bê tông đã mất độ linh động, chỉ
cho phép đổ bê tông tiếp khi cường độ bê tông đổ trước đã đạt lớn hơn 1,5 MPa
và áp dụng các biện pháp đảm bảo liên kết chặt chẽ giữa các lớp (đánh xờm bê
tông, rửa bằng vòi phun nước mạnh).
Khi đổ bê tông kết cấu đáy cần đặt con kê đỡ theo chu vi của
tường khối. Con kê cần có bề rộng lớn hơn bề dày tường 3cm và sâu 15 ÷ 20cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.7. Ván khuôn để đổ bê tông liền khối các mối nối của các
khối lớn BTCT lắp ghép cần phải thoả mãn các yêu cầu của TCVN 4453 - 1995
"Kết cấu BT và BTCT toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu".
Bê tông để đổ liền khối các khe nối giữa các tấm bản của đáy
khối lớn lắp ghép cần được chế tạo bằng đá dăm cỡ hạt 5 ÷ 20mm. Khi đổ bê tông
liền khối các mối nối bằng phương pháp phun vữa cần sử dụng xi măng poóc lăng
đông cứng nhanh theo TCVN 2682 - 92, xi măng poóc lăng hoặc xi măng poóc lăng
bền sun phát theo TCVN 6067: 1995.
7.3.8. Các bộ phận thẳng đứng cần được lắp ghép sau khi đã
kết thúc đổ bê tông liền khối các khe giữa các tấm bản đáy và vữa bê tông mối
nối đã đạt 30% cường độ thiết kế của nó.
Sai số cho phép của các bộ phận đã được lắp ghép của khối
lớn so với vị trí thiết kế trước khi đổ bê tông liền khối không được vượt quá
các trị số cho trong bảng 6.
7.3.9. Khi thử khối lớn về tính thấm nước bằng cách đổ nước
các khoang của nó cần tiến hành từ hai phía đối diện của khối tiến đến phía
giữa của nó theo trình tự ô bàn cờ.
Khối lớn, chịu thử nghiệm nói trên, được coi là không thấm
nước nếu như bề mặt quan sát không xuất hiện dòng nước dưới dạng nhỏ giọt hoặc
tia nước phun. Trong trường hợp quan sát thấy dòng nước thì vị trí khuyết tận
cần được đục tẩy, rửa sạch và trét mastic bằng vữa epoxy hoặc sử dụng bê tông
phun và sau đó tiến hành thử lại.
7.3.10. Trước khi thả khối lớn xuống dưới nước cần dùng tời
để di chuyển và hạ vào đúng vị trí thiết kế.
7.3.11. Khi thả xuống nước khối lớn được chế tạo trong các
nhà máy đóng và sửa chữa tàu trên các ụ khô, nổi hoặc trên các triền thì cần
tuân theo nguyên tắc khai thác của các công trình đó. Chỉ được hạ thùng BTCT
khối lớn xuống nước, khi cường độ bê tông (trong đó kể cả các bê tông liền khối
đổ tại chỗ của các bộ phận) đạt tối thiểu 70% của cường độ của thiết kế.
7.3.12. Di chuyển khối lớn nổi trong nước cần được tiến hành
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cự ly nhỏ hơn 5km hoặc trong điều kiện khu nước được che
chắn thì có thể sử dụng tàu lai dắt áp mạn khối lớn.
Khối lớn được lai dắt cần đi kèm với tàu cứu hộ có trang bị
các máy bơm để tháo nước kịp thời trong trường hợp tai nạn.
7.3.13. Cho phép vận chuyển khối lớn với các khoảng cách lớn
hơn 5km trong vùng nước không được bảo vệ khi quá trình này được tổ chức thực
hiện phù hợp với các quy định hiện hành của Cục đăng kiểm Việt Nam và có dự báo
về sóng trên đường di chuyển không vượt quá cấp 4.
Để đảm bảo không bị chìm, các khoang của khối lớn cần được
đậy bên trên bằng các nắp tạm thời.
Cần có các chỉ dẫn cụ thể cho người chịu trách nhiệm vận
chuyển về vị trí các lỗ mở an toàn của khối trong trường hợp gặp bão bất ngờ.
7.3.14. Chỉ cho phép hạ khối lớn lên trên nền sau khi đã
kiểm tra vị trí của nó theo các cạnh. Phải kiểm tra và điều chỉnh để khối chìm
xuống đồng đều theo các dấu đã được vạch trên các góc.
Khi cho nước vào đầy khối lớn, phải kéo căng các dây cáp của
các tời. Trong trường hợp hạ bằng các cửa mở cần tiến hành theo dõi liên tục và
phải điều chỉnh ngay lập tức sai lệch giữa các cửa. Khi đánh chìm khối lớn phải
áp dụng các biện pháp đảm bảo không phá hoại tường và góc của nó do va chạm với
các khối lớn khác đã đặt trước bằng cách treo các đệm mềm ở các góc.
Trong điều kiện biển có dao động thuỷ triều, cần tiến hành
đánh chìm khối lớn khi thuỷ triều bắt đầu rút.
7.3.15. Các sai số cho phép và các phương pháp kiểm tra khi
đặt khối lớn vào vị trí thiết kế cần tuân thủ theo các yêu cầu của bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.16. Sau khi đặt khối lớn lên trên nền cần tổ chức kiểm
tra độ lún của nó bằng cách đo cao độ định kỳ theo các mốc đặt ở các góc của
khối lớn.
Lần đo cao đầu tiên cần được tiến hành ngay sau khi đặt khối
lớn lên trên nền, lần thứ hai sau khi chất tải nó.
7.3.17. Việc gia tải khối lớn trong các vùng không được che
chắn sóng cần được bắt đầu ngay sau khi kết thúc công tác lắp đặt vào công
trình và kết thúc không chậm hơn sau hai ngày đêm.
Phải dự trữ đủ vật liệu để gia tải khối liên tục trong một
lần. Phương pháp đổ vật liệu và sơ đồ cơ giới hoá công tác gia tải trong từng
trường hợp cụ thể cần được xác định trong thiết kế thi công.
7.3.18. Các khoang cần được chất tải đều nhau, bắt đầu từ
khoang giữa. Khi đổ đá vào trong các khoang cần có các biện pháp cần thiết để
tránh làm hư hỏng lớp bê tông bảo vệ đáy và tường của các khoang.
7.3.19. Sau khi kết thúc công tác đổ vật liệu rời trong các
khoang khối lớn của công trình ngăn sóng, cần phải đặt lên bề mặt của chúng các
bản bê tông đúc sẵn hoặc các tấm thép chế tạo theo kích thước và hình dạng của
các khoang để bảo vệ cho vật liệu không bị cuốn trôi ra ngoài.
7.3.20. Khi xây dựng các công trình ngăn sóng, chỉ cho phép
lắp đặt từng khối lớn vào trong công trình sau khi đã kết thúc việc đổ đầy các
khoang của thùng trước đó với khối lượng đảm bảo độ bền và độ ổn định của nó
trong thời tiết bão.
7.3.21. Việc xây dựng các kết cấu bên trên của khối lớn cần
được thực hiện tuân theo các yêu cầu nêu trong các Điều 4.27 và 4.28. Công tác
đắp lòng bến sau công trình cần được thực hiện tuân theo các chỉ dẫn ở mục 8
của tiêu chuẩn này.
Bảng 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số kiểm tra và loại sai
số
Trị số sai số cho phép
Khối lượng kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chế tạo các bộ phận BTCT lắp ghép của khối lớn
1
Theo chiều dài: Đối với các bộ phận dài:
Dưới 3,5m
Trên 3,5m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 20mm
Từng bộ phận lắp ghép
nt
Bằng thước thép
nt
2
Theo bề rộng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bộ phận còn lại
± 5mm
± 10mm
nt
nt
nt
nt
3
Theo bề dày:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
4
Sai khác về kích thước các đường chéo, giao nhau trong mặt
phẳng đo khi diện tích mặt phẳng được đo:
Dưới 3m2
Trên 3m2
10mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
nt
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bề mặt tiếp giáp với các bộ phận khác
Đối với bề mặt tự do
5mm
10mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
6
Khoảng cách giữa các móc cẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng bộ phận lắp ghép
Bằng thước thép
Các bộ phận đã lắp ghép của khối lớn trước khi đổ bê tông
liền khối
7
Khe hở giữa các bản đáy kề nhau với tường phía trước, ở
giữa và phía sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
Nt
8
Sai khác giữa các bề mặt trong và ngoài của các bản đáy kề
nhau, các tường phía trước, giữa và phía sau
5mm
nt
nt
9
Dịch chuyển của các bộ phận đứng trong tiết diện phía dưới
so với trục tim đo trên các bản đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
10
Độ nghiêng mặt phẳng của các phần tử đứng so với trục đứng
trong tiết diện phía trên
± 5mm
nt
nt
Các khối lớn đã được chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Các kích thước gabari của khối lớn theo chiều dài, rộng và
chiều cao
± 20mm
Từng khối
Nt
12
Kích thước của khối tổ ong theo mặt bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
13
Chỗ rỗ bề mặt sâu dưới 5mm trên 1m2 bề mặt
tường:
Ngoài
Trong
50cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
nt
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 1m
Trên toàn bộ chiều cao khi đổ bê tông trong ván khuôn:
Bản gỗ
Trượt
± 5mm
± 15mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
15
Sai lệch về độ sâu dưới 5mm trên các rãnh giao với tường
dọc và tường ngang:
Trên mỗi 10m sườn
Chiều dài chung của các sai lệch trên 10m
1 sai lệch
500mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
nt
16
Các sai số cục bộ của các mép trên của tường so với mặt
phẳng nằm ngang đi qua các điểm mép cao nhất và thấp nhất
± 10mm
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Dịch chuyển của các khe và các sườn
± 20mm
Từng khối
Bằng thước thép
18
Bề dày lớp bảo vệ đáy và tường
± 5mm
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Tính chống thấm
Không cho phép xuất hiện trên bề
mặt tường và bản đáy dưới dạng nhỏ giọt hoặc tia phun
nt
Đổ nước vào tất cả các khoang đến độ cao không nhỏ hơn độ
chìm của khối trong thời gian kéo và lai dắt khối trên xe triền hoặc trên các
ụ nổi với độ sâu bằng độ chìm tính toán, không nhỏ hơn 1 giờ.
Khi xếp các khối lớn vào vị trí thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Sai số so với bề mặt phía trước
± 50mm
nt
Kiểm tra bằng đo đạc trên tất cả 4 góc của khối lớn, khảo
sát và đo đạc bằng thợ lặn
21
Bề rộng khe hở giữa các gờ đáy của các khối lớn cạnh nhau
± 50mm
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Khe hở giữa đáy của khối lớn và bề mặt nền
50mm
nt
nt
23
Độ nghiêng
2% chiều cao khối
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Công trình bằng cọc ống bê tông cốt thép đường kính lớn
7.4.1. Việc chế tạo các phân đoạn cọc ống được tiến hành
bằng phương pháp đổ bê tông trong các ván khuôn quay ly tâm hoặc bằng phương
pháp lắp ráp từ các đoạn bản BTCT cong trong các khuôn thép và đổ bê tông liền
khối các mối nối đứng. Việc đổ bê tông các phân đoạn của cọc ống cần được tiến
hành theo yêu cầu của Điều 4.18.
7.4.2. Bãi chứa các phân đoạn cọc ống cần được bố trí trong
phạm vi hoạt động của cần cẩu nổ.
Chỉ cho phép xếp các phân đoạn theo một hàng với khoảng cách
giữa các đoạn không nhỏ hơn 1,5m trên diện tích mặt bằng có sai số cho phép về
chiều cao ± 5cm.
Việc vận chuyển các phân đoạn đã chế tạo sẵn chỉ cho phép
khi bê tông đã đạt 100% cường độ thiết kế và đã được bảo dưỡng đủ thời gian
tuân theo các yêu cầu của bảng 4.
7.4.3. Các sai số cho phép về kích thước và chất lượng bề
mặt của các phân đoạn cọc ống đúc sẵn không được vượt quá trị số cho trong bảng
7.
7.4.4. Cho phép vận chuyển các phân đoạn cọc ống trên móc
cẩu của các cần cẩu nổi trong các khu nước được che chắn sóng với khoảng cách
dưới 5km khi bảo đảm bề rộng luồng hàng hải và sóng không vượt quá cấp 3.
Có thể thực hiện vận chuyển các phân đoạn ống, trong khoảng
cách dưới 5km từ vùng nước không được che chắn, được đặt ở trên boong của cần
cẩu nổi hoặc trên phao nổi có sức nâng và khả năng đi biển phù hợp khi sóng
không vượt quá cấp 3.
Trong trường hợp cần hạ thấp chiều cao định khuynh thì không
gian bên trong của các phân đoạn ống cần được đặt thêm bằng các khối bê tông
định hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.5. Vị trí lắp đặt cọc ống và công trình cần được đánh
dấu trước bằng các sào tiêu hoặc phao tiêu. Phân đoạn dưới của cọc ống khi hạ
vào trong nước cần được giữ bằng cần cẩu nổi sao cho cao độ mũi cọc ống nằm
cách mặt nền khoảng 0,25m. Sau đó, đưa đoạn cọc này vào đúng vị trí thiết kế
rồi mới hạ cọc xuống nền.
7.4.6. Cần đặt từ từ các đoạn trên của cọc ống vào vị trí
thiết kế trong phạm vi các giá dẫn đặt trước, không cho phép đụng hoặc va chạm
với các đoạn đã đặt trước đó. Để đảm bảo khoảng cách thiết kế giữa các cọc ống
đối với các cọc ống đã được đặt trước, cần treo các đệm mềm lên các cọc ống
tiếp giáp với cọc chuẩn bị hạ. Không cho phép neo các phương tiện nổi vào các
cọc ống đã đặt trước trong suốt thời gian thi công.
7.4.7. Sai số vị trí thực tế của các cọc ống so với thiết kế
và các phương pháp kiểm tra cần được thực hiện tuân thủ theo các yêu cầu nêu
trong bảng 7.
7.4.8. Không gian bên trong của mỗi phân đoạn cọc ống cần
được lấy đầy trên toàn bộ chiều cao ngay sau khi đặt nó vào trong công trình.
Trước khi bắt đầu đổ cần đảm bảo khả năng chắn đất của cọc ống, muốn vậy cần
tạo lớp lọc theo thiết kế và bịt kín các lỗ lắp ghép.
7.4.9. Phương pháp đổ và làm chặt vật liệu lấp lòng cọc cần
thực hiện theo yêu cầu của thiết kế và các chỉ dẫn sau đây:
Khi lấp đầy các cọc ống bằng đá cần tiến hành theo phương
pháp không gây hư hỏng lớp bê tông bảo vệ.
Công tác lấp đầy cọc ống cần được tiến hành trong suốt liên
tục ngày đêm cho đến khi hoàn thành công việc.
Không cho phép lắp đặt cọc ống tiếp theo khi chưa kết thúc
việc lấp đầy cọc đã đặt trước nằm ở vị trí lân cận.
7.4.10. Khi lấp đầy cọc ống bằng đá, công tác làm chặt bằng
chấn động theo từng lớp của khối đắp cần được thực hiện tuân theo các yêu cầu
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt các lớp đất đắp trước khi đặt đầm chấn động được san
phẳng với độ chính xác không lớn hơn ± 8cm trên bề mặt có phạm vi không lớn hơn
0,5m tính từ các biên của đế đầm chấn động;
Đế của đầm chấn động cần được gắn ít nhất 4 săm ôtô bơm căng
không khí để tránh va chạm với tường của cọc ống;
Sau khi làm chặt mỗi lớp đất đắp cần khảo sát bằng thợ lặn
về hư hỏng của cọc ống;
Trong quá trình đầm chặt bằng chấn động cần tiến hành kiểm
tra về độ lún của cọc ống và độ chặt của mỗi lớp đất đắp trong các cọc ống bằng
máy cao đạc và cần phải ghi vào nhật ký công tác.
7.4.11. Chỉ cho phép lấp đầy khoảng trống giữa các khối hoặc
các bản chắn trong các liên kết mối nối bằng bê tông đổ dưới nước sau khi đã
làm chặt từng lớp khối đắp bên trong và sau khi đã nghiệm thu các bộ phận của
liên kết mối nối đặt đã đúng vị trí thiết kế.
7.4.12. Để tránh va chạm của cọc ống vào các bộ phận của
liên kết mối nối (các bản chắn của mối nối, các khối...), các bu lông neo ngay
sau khi lắp ráp cần phải được cắt ở chỗ yếu nhất đã chọn.
Trong quá trình thao tác kiểm tra các bộ phận của liên kết
mối nối, cần sử dụng thợ lặn để kiểm tra sự tiếp xúc giữa các bộ phận với cọc
ống và đặt các bu lông neo giữa các bộ phận. Sự tiếp xúc của các bản chắn với
cọc ống cần được đảm bảo trên toàn bộ chiều cao.
Khi lắp đặt các bản móng, cần kiểm tra vị trí của nó so với
tuyến mặt bến và cao trình bề mặt bản bằng cách đo cao độ theo 4 góc.
Bảng 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số kiểm tra và loại sai số
Trị số sai số cho phép (mm)
Khối lượng kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Khi chế tạo các phân đoạn bản BTCT cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo chiều dài
± 20
Từng bản
Bằng thước thép
2
Theo bề rộng
± 10
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo bề dày
10
nt
nt
Khi chế tạo các phân đoạn cọc ống đường kính lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo đường kính hình tròn
± 20
Từng phân đoạn cọc ống
nt
5
Theo chiều cao của phân đoạn
± 20
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo bề dày mép trên của thành
± 10
nt
nt
7
Độ lệch của mặt phẳng phân đoạn so với phương đứng (dịch
chuyển ngang) với chiều cao 6m
( 25
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch chuyển của các lỗ lắp ráp theo chiều cao của phân đoạn
( 10
nt
nt
9
Các vết nứt trên bề mặt
Co ngót với độ mở dưới
0,1
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lắp đặt các cọc ống đường kính lớn
10
Bề mặt phía ngoài so với tuyến bến
( 50
Từng cọc ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Cao độ đỉnh cọc ống
( 100
nt
nt
12
Khoảng cách giữa các cọc ống
( 50
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Độ lệch theo mặt bằng của đỉnh trên phân đoạn so với đỉnh
dưới trong các mặt phẳng riêng
( 40
nt
nt
14
Khoảng hở giữa các phân đoạn trên và dưới
5
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Khoảng hở lớn nhất giữa bản chắn và thành cọc ống
40
nt
Khảo sát bằng thợ lặn và đo từng
khoảng 3m theo chiều cao
Khi thi công các trụ đỡ BTCT đổ tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Kích thước theo mặt bằng
( 30
Từng trụ đỡ
Kiểm tra trắc đạc theo 4 điểm đối
diện nhau theo đường kính
17
Cao trình đỉnh trụ
Từ 0 đến ( 20
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý:
Những chỗ bê tông rỗ được phát hiện trong quá trình quan sát
có độ sâu dưới 10mm, tổng diện tích dưới 0,5% diện tích bề mặt của cọc ống cũng
như các vết lõm độ dài dưới 100mm, độ sâu dưới 10mm (không lớn hơn chân đế của
phân đoạn) cần được làm sạch và đắp vữa, bê tông hoặc bê tông polyme dưới sự
kiểm tra của phòng thí nghiệm và các quan sát lặp lại sau đó về tính trạng cọc
ống.
7.5. Công trình bến kiểu tường góc
7.5.1. Phương pháp chế tạo các tâm tường góc được xác định
và trình bày trong thiết kế tổ chức thi công và phải phù hợp với các yêu cầu
của Điều 4.18.
7.5.2. Việc cẩu các tấm tường ra khỏi vị trí đúc chỉ được
phép tiến hành sau khi bê tông đã đạt được 70% của cường độ so với thiết kế.
7.5.3. Bãi chứa các tấm tường góc phải được bố trí đảm bảo
cho cần cẩu có thể đi lại một cách thuận tiện. Chỉ cho phép xếp các tấm bản 1
tầng. Trong trường hợp khu vực bãi chứa chật hẹp, có thể xếp đến tối đa là 2
tầng, nhưng phải đảm bảo các điểm kê không bị lún và đúng vị trí theo yêu cầu
của thiết kế.
7.5.4. Các sai số về kích thước của các bộ phận BTCT lắp
ghép khi chế tạo các tấm tường không được vượt quá trị số cho trong bảng 6, như
đối với các công trình bằng khối lớn.
7.5.5. Việc đổ bê tông tấm bản cần phải tiến hành đồng thời
trên toàn bộ diện tích của nó, cho đến khi đạt được chiều dầy thiết kế. Trong
trường hợp tường góc có bản đứng và tường mặt dạng liền khối, nếu khi bắt buộc
phải đổ gián đoạn, thì chỉ cho phép đổ bê tông tiếp khi cường độ bê tông đổ
trước phải đạt lớn hơn 1,5MPa và phải đánh sần bề mặt tiếp xúc để đảm bảo liên
kết giữa các lớp.
7.5.6. Bê tông dầm mũ hoặc các mối nối liên kết các tấm
tường góc được đổ tại chỗ cần phải tuân theo các yêu cầu của TCVN 4453 - 1995:
"Kết cấu BT và BTCT toàn khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.7. Các sai số về san phẳng nền đủ để đặt các tấm tường
góc cần không được vượt quá các trị số quy định ở bảng 3. Nguyên tắc về san
phẳng và đầm nền đá được thực hiện theo các Điều từ 7.1.8 đến 7.1.15.
7.5.8. Sau khi hạ khối tường góc hoặc bản móng lên nền đá,
thợ lặn cần tiến hành kiểm tra độ tỳ theo chu vi của bản và bề rộng của khe nối
giữa các bộ phận tiếp giáp nhau. Khi có những khe hở giữa bản và bề mặt nền lớn
hơn 50mm cần tiến hành nâng và di chuyển tấm bản đó ra ngoài phạm vi của công trình
để khắc phục các khuyết tật của nền.
7.5.9. Để cẩu lắp các bản mặt, cần bố trí các liên kết tạm
thời trên các bản móng hoặc các bản móng về phía khu nước, để đảm bảo liên kết
vững chắc tấm bản mặt vào bản móng.
Kết cấu của liên kết tạm thời cần có những thiết bị (kích
vít, pa - lăng xích) để định vị chính xác bản nào vị trí thiết kế.
Các sai số cho phép so với vị trí thiết kế của các bộ phận
tường góc có neo ngoài và phương pháp kiểm tra trình bày trong bảng 8.
7.5.10. Các bản neo của bến liền bờ kiểu tường góc có neo
ngoài cần được đặt trên nền đã được chuẩn bị trước.
Các bản neo đã đặt cần được liên kết tạm thời để đảm bảo khả
năng lắp ráp các thanh neo.
Các sai số cho phép về vị trí của các bản neo đã lắp dựng so
với vị trí thiết kế và các phương pháp kiểm tra được cho trong bảng 8.
Bảng 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số kiểm tra và loại sai
số
Trị số sai số cho phép
Khối lượng kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tổ hợp một khối tường góc không gian
1
Bề rộng khe nối đổ bê tông liền khối giữa các bản
( 10mm
Từng khối
Bằng thước thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch chuyển của các bản tường mặt và có sườn chống trên
bản móng so với vị trí thiết kế
( 10mm
nt
nt
3
Sai số về góc so với góc vuông giữa các tấm bản mặt và
móng trong tiết diện ngang vuông góc với tuyến bến
30'
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lắp đặt các khối tường góc không gian
4
Vị trí của gờ trước bên trên và gờ trước bên dưới của bản
mặt
( 20mm
Nt
Kiểm tra trắc đạc đo đạc không ít hơn 2 điểm cho một khối,
khảo sát bằng thợ lặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt phẳng của bản tường mặt:
Theo trục vuông góc với tuyến bến
So với mặt phẳng đứng đi qua tuyến bến
30'
15'
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
6
Bề rộng của khe nối giữa các đầu các bản mặt của các khối
ở giữa
( 20mm
nt
nt
7
Cao trình đỉnh các bản mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng khối
Kiểm tra trắc đạc,
đo đạc không ít hơn 2 điểm cho một
khối, khảo sát bằng thợ lặn
8
Sai khác lớn nhất về cao trình đỉnh các bản mặt kề nhau
trong phạm vi 1 phân đoạn
30mm
nt
nt
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
( 5mm
nt
nt
10
Khe hở lớn nhất giữa bản móng và mặt nền
30mm
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Giới hạn phía trước của bản móng so với tuyến bến
( 20mm
Từng bộ phận được lắp ghép
Kiểm tra trắc đạc, đo đạc, khảo
sát bằng thợ lặn
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
( 20mm
nt
nt
13
Trị số khe hở giữa các bản mặt
( 10mm
nt
nt
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
( 20mm
nt
Nt
15
Sai khác về cao trình đỉnh các bản móng trong một phân
đoạn giữa:
Các bản móng kề nhau
Các bản cùng độ cao trên và dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40mm
nt
nt
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch theo mặt bằng giữa các mặt phía trước của các bản
móng ở giữa
20mm
nt
nt
17
Độ lệch giữa các mặt phẳng của các bản mặt kề nhau
5mm
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số so với mặt phẳng thẳng đứng đi qua tuyến bến, theo
chiều dài của phân đoạn
( 20mm
nt
nt
19
Như trên giữa các mặt phẳng của các bản mặt kề nhau
( 5mm
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lượn của tuyến bến trên mặt bằng theo dầm mũ trong phạm
vi 1 phân đoạn
( 20mm
nt
nt
21
Độ lệch của bản neo so với phương đứng
1%
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trên theo mặt bằng
( 30mm
nt
nt
23
Cao trình đỉnh các bản neo
( 50mm
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bố trí các thanh neo dưới nước, cho phép cẩu lắp chúng
đồng thời với các bản neo bằng cần cẩu nổi có sử dụng khung cứng chống võng
hoặc đồng thời sử dụng cần cẩu nổi và cẩu trên bờ. Cho phép đặt bản neo lên mặt
bằng có cao trình tương ứng với vị trí của thanh neo, sau đó hạ bản neo đến cao
trình thiết kế bằng cách xói nước. Trong các trường hợp khi đầu các thanh neo
ngàm vào trong bản neo nằm ở trên mực nước, việc lắp bản và thanh neo cần tiến
hành riêng biệt.
7.5.12. Cơ cấu neo có dạng cọc đứng độc lập hoặc tường cừ
neo cần được tiến hành tuân theo các yêu cầu của phần: "Công trình kiểu
cầu tàu" và "Công trình kiểu tường cừ".
7.6. Công trình bến kiểu cầu tàu
7.6.1. Cọc BTCT tiết diện vuông ứng suất trước và không ứng
suất trước cũng như cọc tròn và cọc ống cần được chế tạo, về nguyên tắc, trong
các nhà máy chuyên dụng chế tạo các kết cấu BTCT hoặc tại hiện trường cần phải
tuân theo các yêu cầu của các TCVN 4452-87 "Kết cấu BT và BTCT lắp ghép -
Quy phạm thi công và nghiệm thu".
Cọc gỗ cần được chế tạo bằng vật liệu gỗ thoả mãn yêu cầu
của 20 TCN 21 - 86" Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế" và TCN 1072 - 71
"Gỗ - Phân nhóm theo tính chất cơ lý". Trước khi chế tạo, cọc vật
liệu gỗ cần được đánh giá bởi một hội đồng bao gồm Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế
và Tư vấn giám sát.
Các bộ phận cọc ống thép ở dạng chế tạo sẵn hoặc được chế
tạo bằng các ống tiêu chuẩn trên công trường không được phép có các vết nứt và
các vết lõm. Các sai số cho phép đối với các cọc ống thép được quy định tại
bảng 9.
7.6.2. Khi thi công nền cọc của bến cầu tàu cần tuân theo
các yêu cầu của TCXD 79 -80 "Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu các công
tác về nền móng".
7.6.3. Các cọc trụ ống BTCT gồm các phân đoạn cần được tổ
hợp trên mặt bằng lắp ráp ở trên bờ trong phạm vi hoạt động của cần cẩu lắp
ráp.
Mỗi mối nối trên toàn bộ chiều dài cọc ống cần được đánh dấu
số hiệu và đưa vào biên bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4. Mối nối của mỗi phân đoạn cọc ống đường kính dưới 2m
cần tiến hành trên bệ nằm ngang, với cọc đường kính 2m và lớn hơn - trên các vị
trí thẳng đứng. Độ võng của các cọc ống được nối không được vượt quá 1/600.
Các mối nối hàn trước khi đổ bê tông chúng cần được kiểm tra
và lập biên bản về công trình ẩn dấu. Trong biên bản cần có tài liệu về thí
nghiệm mẫu hàn, các số liệu về các thông số thực tế của mối nối hàn và thí
nghiệm về độ kín nước của nó nếu như thiết kế yêu cầu.
Việc đổ bê tông vùng mối nối hàn cần được tiến hành trên bệ
hàn nối.
7.6.5. Khi hạ cọc và cọc ống để xây dựng cần tàu và bến nhô
cần sử dụng các giá dẫn nổi chuyên dụng.
Khi hạ cụm cọc hoặc cọc ống vào trong nền cho các công trình
đèn biển, đèn báo hiệu cũng như các trụ độc lập của công trình bến cần sử dụng
các cọc định vị tạm thời để làm giá dẫn, các cọc này được liên kết với nhau
bằng dầm dẫn hướng.
7.6.6. Các bộ phận cọc BTCT đã thoả mãn các tiêu chuẩn hiện
hành về chế tạo, trong quá trình hạ cần phải thường xuyên kiểm tra tình trạng
của cọc như: sự xuất hiện các hư hỏng do sự thay đổi của công nghệ đóng cọc.
7.6.7. Các phương pháp thuỷ lực đào và lấy đất trong lòng
các cọc ống thẳng đứng và nghiêng cần được sử dụng khi hạ cọc vào trong đất
loại bất kỳ mà có thể làm tơi được bằng thuỷ lực.
Để tránh sự lắng đọng của đất trong cọc ống khi hút cần phải
duy trì mực nước trong cọc cao hơn (không nhỏ hơn 1m) so với cao trình mực nước
khu vực thi công.
7.6.8. Phương pháp cơ học để đào đất trong lòng cọc ống khi
hạ các cọc ống thẳng đứng đường kính lớn hơn 1m cần được ứng dụng trong các
trường hợp khi phương pháp thuỷ lực không thể sử dụng để đào và hút đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để giám áp lực thuỷ động bên trong cọc ống cần hút nước ra
khỏi lòng cọc bằng các bơm sâu hoặc các phương pháp khác. Cho phép sử dụng
phương pháp giảm áp lực thuỷ động bằng cách truyền khí nén vào phần dưới của
cột nước trong lòng cọc ống, có áp lực 0,6 đến 0,8MPa.
7.6.10. Khi khoan đá trong lòng ở mũi cọc ống để phá các chướng
ngại gặp phải trong quá trình hạ cọc, cần phải tạo một lớp ngăn để phòng ngừa
sự lắng đọng của đất cát trong lỗ khoan.
Có thể sử dụng lớp ngăn bằng đất sét để làm phẳng đáy lỗ
khoan khi độ gồ ghề của chúng nhỏ hơn 20cm. Khi độ gồ ghề của đáy lỗ khoan
trong cọc ống vượt quá 20cm thì cần làm nút ngăn bằng cách đổ bê tông trong
lòng cọc theo phương pháp rút ống thẳng đứng hoặc vữa dâng. Bề dầy của lớp ngăn
này cần không nhỏ hơn 1m và cấp bê tông không thấp dưới B6.
Việc tiến hành khoan chỉ bắt đầu sau khi đổ lớp ngăn 2 ngày
đêm, nếu như không sử dụng các phụ gia đặc biệt để tăng nhanh sự đông cứng của
bê tông.
7.6.11. Chỉ được phép thi công lăng thể đá mái dốc gầm bến
sau khi đã hoàn thành việc hạ cọc, liên kết các cọc thành nhóm và kiểm tra lại
mái dốc nạo vét gầm bến theo đúng mặt cắt thiết kế. Sai số không được vượt quá
cho phép của 20 TCN 69 - 87 "Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu
công trình bến khối xếp".
Các phương pháp san phẳng bề mặt khối đắp cần được thực hiện
theo các quy định ở bảng 3. Khi thi công mái dốc gầm bến, trong thiết kế tổ
chức thi công cần phải xem xét việc bảo vệ cọc và cọc ống khỏi bị vật liệu mái
dốc phá hoại (đổ bằng máng, bằng các container nổi, bằng các khung...).
Đệm đá dưới các khối và các tấm liên kết phía sau bến cần
được thi công phù hợp với các Điều từ 7.1.1. đến 7.1.14.
7.6.12. Các sai số cho phép so với vị trí thiết kế của các
bộ phận cọc hạ trong đất đối với công trình bến kiểu cầu tàu nếu không có các
chỉ dẫn đặc biệt trong thiết kế thì không được vượt quá các trị số nêu trong
bảng 9.
7.6.13. Chỉ cho phép điều chỉnh cọc có sai số trong mặt bằng
lớn hơn trị số nêu trong bảng 9 khi được sự đồng ý của cơ quan thiết kế. Không
cho phép điều chỉnh các cọc ống đã hạ trong đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hạ cọc trong các điều kiện của khu nước không được che
chắn, trong trường hợp cần thiết, cần đề ra các sơ đồ nguyên tắc của kết cấu
dẫn hướng trong thiết kế tổ chức thi công.
7.6.15. Khi sử dụng các khung dẫn hướng cần hạ cọc theo
trình tự trước tiên là các cọc thẳng đứng và sau đó là các cọc nghiêng.
7.6.16. Thi công cọc khoan BTCT đổ tại chỗ cần tuân theo các
quy định của TCXD 206 - 98 "Cọc khoan nhồi: Yêu cầu về chất lượng thi
công" và 22 TCN 257 - 2000 "Cọc khoan nhồi: Tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu".
7.6.17. Mỗi một cọc hoặc cọc ống BTCT đã được hạ cần tiến
hành khảo sát bằng thợ lặn và lập biên bản về các kết quả khảo sát dưới nước.
Cần phải lập nhật ký theo dõi riêng cho công tác hạ cọc hoặc cọc ống ngay trên
công trường thi công kết cấu bến dạng cầu tàu.
7.6.18. Cần tiến hành cắt các đầu cọc lăng trụ bằng các
thiết bị cơ khí chuyên dụng, cắt các đầu cọc ống kiểu cột cần bằng các máy cắt
chuyên dụng có lưỡi kim cương.
Khi không có các thiết bị nêu trên thì cho phép cắt bằng các
búa hơi ép hoặc bằng thủ công nhưng phải đảm bảo độ chính xác về cao trình cũng
như chất lượng đầu cọc như yêu cầu trong bảng 9.
Để đảm bảo cắt đầu cọc đạt yêu cầu về độ chính xác cần thiết
thì cần đặt các đai bằng thép bản dày 5 ( 6mm, rộng 100mm.
Bảng 9
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số sai số cho phép
Khối lượng kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Độ cong lớn nhất của cọc
1:6000
Từng cọc
Bằng thước thép
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 800mm
Trên 800mm
2mm
3mm
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
3
Độ gồ nghề cục bộ trên bề mặt đầu ống
2mm
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hạ các bộ phận của cọc
4
Chuyển vị của đầu cọc trong mặt bằng
Cọc vuông và tròn đường kính dưới 800mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc ống thép và cọc trụ thép đường kính trên 800mm khi độ
sâu nước
Dưới 10m
Lớn hơn 10
0,5d nhưng không lớn hơn 200mm (d-
đường kính hoặc cạnh của tiết diện, mm)
250mm
0,025H (H-độ sâu nước, m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
Kiểm tra trắc đạc, khảo sát thợ
lặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
5
Tang góc lệch với trục dọc của bộ phận cọc khi hạ:
Thẳng đứng và với độ nghiêng dưới 5:1
Với độ nghiêng lớn hơn 5:1
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
nt
6
Cao trình đầu các bộ phận của cọc:
Cọc ống BTCT được cắt bằng lưỡi cưa kim cương và cọc thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cọc gỗ
- 10mm
- 30mm
- 20mm
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
nt
7
Độ sâu hạ (không đóng thêm) với điều kiện các bộ phận cọc
đạt đến độ chốt tính toán khi độ sâu nước ở công trình:
Dưới 10m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250mm
500mm
Từng cọc
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trắc đạc, khảo sát thợ lặn
nt
Khi chế tạo các bộ phận BTCT lắp ghép của kết cấu bên trên
8
Theo chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng bộ phận lắp ghép
Bằng thước thép
9
Theo bề rộng
( 8mm
nt
nt
10
Theo bề dày (chiều cao)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
11
Theo bề dầy bản và gờ
( 8mm
nt
nt
12
Theo bề dày lớp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
13
Độ chênh kích thước các đường chéo trong mặt phẳng đo khi
diện tích bề mặt được đo:
Dưới 3m2
Dưới 18m2
Trên 18m2
Sự dịch chuyển của các chi tiết lắp ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10mm
16mm
25mm
10mm
nt
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
nt
14
Độ lượn lớn nhất cho phép (lồi hoặc lõm) của bề mặt trong
phạm vi 2m chiều dài hoặc chiều rộng của bộ phận, đối với các bề mặt:
Tiếp giáp với các phần tử khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3mm
5mm
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
15
Sai số về kích thước khoảng cách giữa các móc câu, khi
khoảng cách giữa chúng
Nhỏ hơn 3m
Trên 3m
( 20mm
( 30mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
nt
Khi lắp dựng các bộ phận BTCT lắp ghép
của kết cấu bên trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Mặt phẳng bên trên của các sườn và các dầm biên so với
phương nằm ngang trong phạm vi một phân đoạn
Từ - 30 đến ( + 10mm
Từng bộ phận lắp ghép
Kiểm tra trắc đạc và đo đạc theo 4 điểm góc của từng bản
17
Cao trình bề mặt gối của các dầm mũ
( 10mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trắc đạc và đo đạc theo 4 điểm góc của từng bản
18
Vị trí Panen và bản của kết cấu bên trên:
Theo phương dọc
Theo phương ngang
Theo chiều cao
( 20mm
( 20mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
nt
nt
nt
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40mm
nt
nt
20
Độ lượn của đường tuyến bến theo mặt bằng trong phạm vi
một phân đoạn
( 10mm
nt
nt
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20mm
nt
nt
22
Vị trí của các dầm tiếp giáp phía sau:
Theo mặt bằng
Theo chiều cao
( 30mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
nt
Chú ý:
1. Số lượng cọc hoặc cọc ống có các sai số lớn nhất cho phép
so với vị trí thiết kế không được vượt quá 25% tổng số cọc trong công trình.
2. Đối với cầu tàu có kết cấu bên trên lắp ghép, sai số về
mặt bằng khi hạ cọc ống có sử dụng giá dẫn nổi hoặc các giá dẫn chuyên dụng
không được vượt quá ( 100mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi liên kết, cấm không làm tăng khối lượng dao động của cọc
khi chịu tác động của sóng (đặt hoặc treo các vật nặng lên trên các đầu cọc).
7.6.20. Các bộ phận liên kết tạm thời các cọc cần được thực
hiện theo như cách lắp các kết cấu phần trên, không gây cản trở cho việc đóng
các cọc tiếp theo.
Sự luân chuyển của các kết cấu liên kết tạm thời cần được
xác định trong thiết kế tổ chức thi công.
Công tác đóng cọc không được tiến hành sớm hơn một phân đoạn
so với công tác lắp đặt các kết cấu phần trên.
7.6.21. Các công tác thi công kết cấu ở bên trên mực nước
(đài cọc) cần bắt đầu sau khi kết thúc công tác gia cố mái dốc gầm bến đối với
các bến liền bờ kiểu cầu tầu và sau khi đã hoàn thành việc chống ăn mòn cho cọc
và cọc ống trong khu vực mực nước thay đổi.
7.6.22. Các sai số về kích thước và vị trí so với thiết kế
sau khi lắp dựng đối với các bộ phận BTCT lắp ghép của kết cấu bên trên, khi
trong thiết kế không có các chỉ dẫn riêng, thì không được vượt quá các trị số
nêu trong bảng 9.
Cần dùng các thiết bị trắc đạc để kiểm tra vị trí của các bộ
phận bên trên so với yêu cầu thiết kế.
7.6.23. Thời gian dưỡng hộ các bộ phận BTCT lắp ghép của kết
cấu bên trên cần tuân theo các yêu cầu của bảng 4.
Chỉ cho phép lắp dựng các bộ phận tiếp theo lên phần đã đặt
trước của kết cấu bên trên, trong trường hợp nó đã liên kết với các nút trung
gian đã đổ bê tông liền khối, khi bê tông đổ tại chỗ đạt 70% của cường độ so
với thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi dỡ ván khuôn bề mặt trần cần tiến hành quan sát kiểm
tra. Trong trường hợp phát hiện rỗ hoặc các vết nứt cần xử lý theo các yêu cầu
của cơ quan thiết kế, tư vấn giám sát.
7.7. Công trình kiểu tường cừ
7.7.1. Cọc, cọc cừ và cọc ống BTCT dùng trong bến tường cừ
liền bờ cần tuân theo các TCVN 4452-87 "Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép lắp ghép. Quy phạm thi công và nghiệm thu" và các yêu cầu khác của
thiết kế.
Đối với cừ thép cần thực hiện các giải pháp kỹ thuật đảm bảo
độ bền và tuổi thọ của công trình theo yêu cầu của thiết kế.
Cừ thép và cọc ống thép ở dạng chế tạo sẵn hoặc được chế tạo
bằng các ống tiêu chuẩn trên công trường không được phép có các vết nứt và các
vết lõm. Các sai số cho phép đối với các cọc ống thép cho trong bảng 9.
Trước khi đóng cần kiểm tra từng chiếc cừ về độ thẳng hàng
bằng cách kéo thử một đoạn khoá có chiều dài không nhỏ hơn 2m. Đồng thời cần
tiến hành xử lý các độ võng không lớn của cừ và các chỗ khoá bị móp.
Các thanh neo cần được kiểm tra theo các yêu cầu tương ứng
của thiết kế.
Các liên kết hàn của kết cấu thép cần được thực hiện tuân
theo các chỉ dẫn của thiết kế và 20 TCN 170 - 89 "Kết cấu thép, gia công, lắp
ráp và nghiệm thu - Yêu cầu kỹ thuật"
7.7.2. Việc đóng cọc, cọc ống BTCT, cừ BTCT, gỗ và bằng thép
vào trong đất cần được tiến hành tuân theo các yêu cầu của TCXD 79 - 80
"Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu các công tác về nền móng" cũng như
các quy định của Chương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.4. Để tăng nhanh công tác đóng cừ thép khi có các thiết
bị hạ cừ có công suất đủ lớn, có thể tiến hành lắp ráp cừ thành từng mảng lớn
và hàn liên kết chúng lại với nhau để hạ vào trong đất.
7.7.5. Khi đóng tường cừ từ những cừ riêng lẻ hoặc từ các
mảng, để ngăn ngừa độ nghiêng của chúng khi đóng, cần đặt cừ vào trong giá dẫn
và sau đó tiến hành đóng cừ theo cách lần lượt đổi chiều vát của mũi cọc.
7.7.6. Trong thiết kế tổ chức thi công cần phải có phương án
liên kết cừ để chống lại tác động của sóng và dòng chảy.
7.7.7. Các sai số cho phép so với vị trí thiết kế của các
cọc, cọc ống BTCT; cừ BTCT có tiết diện chữ T và chữ nhật cũng như cừ thép và
gỗ khi được hạ bằng phương tiện nổi được quy định trong bảng 10.
7.7.8. Việc cẩu lắp các neo BTCT và các thanh neo thép cần
được tiến hành tuân theo các điều 4.75 và 4.76.
7.7.9. Các bản neo chỉ được đặt trên nền đã được chuẩn bị,
đồng thời phải tiến hành quan trắc vị trí của chúng so với tường cừ mặt đã hạ
trước đảm bảo đúng theo yêu cầu của thiết kế.
Các sai số cho phép so với vị trí thiết kế của các bản neo cho
trong bảng 10.
Bảng
10
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số sai số cho phép
Khối lượng kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
của cọc
Sự di chuyển trục tường trong mặt bằng tại mức cao độ
thiết kế của đỉnh cừ:
Cọc cừ gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100% chiều dài tường
Kiểm tra trắc đạc và đo cừ theo 2m một dọc chiều dài tường
Cọc BTCT hình lăng trụ
( (100 + 5H)mm (H là độ sâu nước ,m)
nt
nt
Cọc ống BTCT, cọc cừ BTCT tiết diện chữ
( (100 + 5H)mm
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T và chữ nhật
Cọc cừ thép
( (150 + 5H)mm
nt
Nt
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc cừ gỗ
1%
nt
nt
Cọc BTCT hình lăng trụ
0,5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
Cọc ống BTCT
1%
nt
nt
Cọc cừ BTCT tiết diện chữ T và chữ nhật
0,5%
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5%
nt
Nt
3
Cao độ đầu cọc của tường cừ:
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
( 10mm
Từng bộ phận cọc
Cao đạc
5
Được phá
( 20mm
nt
nt
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các góc của 2 cừ tiết diện chữ T cạnh nhau
20mm
nt
Đo theo các điểm biên theo chiều cao khảo sát bằng thợ lặn
Các mép của 2 cừ tiết diện chữ nhật kề nhau
Các cọc BTCT hình lăng trụ kề nhau
30mm
50mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
nt
7
Sự trật khoá của các cừ thép
Không cho phép
nt
nt
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100mm
nt
nt
Khi lắp đặt các bản neo
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
( 100mm
Từng bản neo
Kiểm tra trắc đạc và đo theo từng 2 điểm theo bản neo
10
Dịch chuyển của bản dọc theo hàng cừ
( 100mm
nt
nt
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
( 80mm
nt
nt
12
Độ nghiêng lớn nhất của bản trong mặt phẳng song song hoặc
vuông góc với tường mặt
100:1
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 grad
nt
nt
Khi lắp đặt thang neo
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 đường kính thanh
Từng thanh neo
Bằng thước thép
14
Độ lệch của trục thanh neo so với góc thiết kế đối với
phương tường mặt và các bản neo trong mặt phẳng thẳng đứng
( 0,5 grad
nt
nt
Chú ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khe hở lớn nhất giữa các cọc ống kề nhau cần tuân theo
các yêu cầu của thiết kế công trình.
7.7.10. Tất cả các thanh neo cần được đặt với độ căng giống
nhau. Điều kiện đó cần được thực hiện bằng cách bảo đảm độ căng lắp ráp của các
thanh neo vào khoảng 10 -15KN được kiểm tra bằng cơ lê đo lực.
7.7.11. Chỉ được phép tiến hành căng các thanh neo khi đã có
lăng thể đá trước tường neo đủ để đảm bảo sự ổn định của nó.
7.7.12. Khi đổ lăng thể đá và tầng lọc ngược sau tường bến
cần thực hiện các biện pháp ngăn ngừa sự hư hỏng của các lớp phủ chống rỉ thanh
neo, cần kiểm tra sự bảo toàn của nó trong quá trình thực hiện các thao tác thi
công. Các vị trí hư hỏng cần được sửa chữa ngay.
7.7.13. Khi xây dựng bến kiểu "Tường đứng có màn
chắn" vật liệu đắp sau tường mặt để lấp đầy khoảng không gian giữa tường
mặt và hàng cọc màn chắn cần được tiến hành được. Độ chênh về chiều cao lấp nói
trên không được vượt quá 1m so với mức đắp phía sau.
7.7.14. Để bảo đảm sự không dịch chuyển của kết cấu tường
đứng có màn chắn bằng hàng cọc, trước khi đắp lòng bến cần tiến hành đặt các
liên kết tạm thời giữa các bộ phận màn chắn và tường mặt, tốt nhất là tại cao
trình của thanh neo.
7.8. Các kết cấu kiểu vây ô
7.8.1. Trước khi đặt khối vây ô cần khảo sát vị trí đặt bằng
thợ lặn.
Việc vận chuyển các khối vây ô từ chỗ lắp dựng trên bờ đến
nơi hạ cần được tiến hành theo các yêu cầu của điều 7.4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11
TT
Các thông số kiểm tra và loại sai
số
Trị số sai số cho phép
Khối lượng kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
1
Cao độ bề mặt nền đất
( 200mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo theo ô 2 x 2m
2
Sai số vị trí của các khối vây ô theo mặt bằng trước khi
đóng cừ: So với trục thiết kế
( 50mm
Từng khối vây ô
Kiểm tra trắc đạc và đo theo 4 điểm đầu của các đường kính
tại cao trình đỉnh khối và cao trình đáy.
Khoảng hở giữa các khối liền nhau
( 50mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
3
Sự thay đổi của các đặt trưng đất đắp
Giảm của góc ma sát trong
Giảm của độ chặt tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10%
Một mẫu trên
1m chiều cao đất đắp nhưng không nhỏ hơn so với 500m3
nt
Kiểm tra trong phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý:
Các sai số về đặc trưng đất đắp không cho phép lớn hơn 10%
tổng số mẫu thử.
7.9. Bến liền bờ có thiết bị neo trượt
7.8.3. Chỉ thực hiện việc đóng các khối cừ sau khi đã hoàn
thành việc lắp dựng.
Hạ khối cừ vây ô hợp lý nhất là tiến hành đồng thời theo
toàn bộ chu vi của nó với sự bố trí đủ số lượng của búa rung hoặc búa chấn động
có trang bị các đầu thuỷ lực.
7.8.4. Khi xây dựng các khối vây ô kiểu phân đoạn có các bản
sườn trực tuyến, cho phép hạ cừ của khối tiếp theo sau khi đã đóng kín và hạ
toàn bộ cừ của khối tổ ong trước đó.
7.8.5. Sau khi đã hạ khối vây ô vào khối đất đắp cần kiểm
tra bằng thợ lặn theo chu vi của khối.
Nếu việc hạ cừ gặp khó khăn cần sử dụng thợ lặn moi lộ cừ ra
để khảo sát tình trạng của nó. Trong trường hợp kết quả khảo sát là tốt (không
có hư hỏng và cắt đứt của cừ) cho phép lắp dựng và hạ khối cừ vây ô tiếp. Khi
kết quả không tốt cần thay đổi phương pháp hạ cừ có sự chấp thuận của cơ quan
thiết kế và tư vấn giám sát.
7.8.6. Sau khi hoàn thành việc hạ cừ và khảo sát khối vây ô,
lập biên bản cho phép lấp đất khối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấp các khối có kết cấu hình trụ cần tiến hành riêng,
lấp từng khối một lúc ngay đến cao trình thiết kế (trên các khu vực không được
che chắn sóng việc lấp đầy chúng cần bắt đầy ngay sau khi khảo sát bằng thợ lặn
và kết thúc không chậm hơn sau 2 ngày đêm).
Việc đổ đất đá lòng bến liền bờ bằng các kết cấu kiểu vây ô,
chỉ được tiến hành sau khi đã lấp đất đầy các khối vây ô.
7.8.7. Phương pháp lấp đất các khối vây ô (bằng đất đắp lấy
từ bờ hay phun hút dưới nước) cần được chỉ ra trong thiết kế tổ chức thi công.
7.8.8. Để giảm áp lực thuỷ tĩnh khi lấp đất bằng thuỷ lực,
trong thiết kế thi công cần bố trí đề xuất các kết cấu, các buồng và vị trí đặt
lỗ thoát nước để xả nước trong.
7.9. Bến liền bờ có thiết bị neo trượt
7.9.1. Bền liền bờ có thiết bị neo trược cần được xây dựng
bằng các khối không gian tổ hợp, lớn, bao gồm bộ phận tường mặt, khung neo và
bản neo.
7.9.2. Trước khi tổ hợp các phần tử của kết cấu cần kiểm tra
sự tuân thủ thiết kế.
Cần tiến hành tổ hợp các khối không gian cỡ lớn trên sàn sà
lan hay trên bờ trong tầm hoạt động của cần cẩu nổi và tại vị trí thiết kế. Khu
vực lắp ráp trên bờ thì cần có lớp mặt đủ cứng.
7.9.3. Cần tiến hành lắp các khối không gian tổ hợp lớn bằng
cần cẩu nổi có dùng các khung cẩu bằng thép đủ cứng để đảm bảo các khối không
biến dạng hình học trong mặt bằng khi lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.5. Cần dùng các thiết bị trắc đạc để kiểm tra việc lắp
đặt các khối không gian tổ hợp lớn vào vị trí thiết kế.
7.9.6. Về nguyên tắc dầm mũ BTCT cần được thực hiện trong
ván khuôn thép.
Bảng 12
TT
Các thông số kiểm tra và loại sai
số
Trị số sai số cho phép
Khối lượng kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đỉnh các bộ phận bề mặt so với đường tuyến bến
( 20mm
Từng khối
Kiểm tra trắc đạc
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 phút
nt
nt
3
Khung neo so với đường vuông góc với tuyến bến
30 phút
nt
nt
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 grad
nt
nt
5
Bộ phận bề mặt theo phương bất kỳ so với phương thẳng đứng
15 phút
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Cao trình đỉnh
( 10mm
100% chiều dài dầm mũ
Kiểm tra trắc đạc
và đo theo 2 m một theo chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Loại vật liệu lấp lòng bến (bao gồm: đất, đá, cát) cần
được quy định trong thiết kế kỹ thuật.
8.2. Trước khi đổ đất lòng bến cần tiến hành kiểm tra sự sẵn
sàng của công trình và sự phù hợp với thiết kế của các bộ phận bến đã được thi
công, trong đó có liên kết neo và các thiết bị đảm bảo khả năng giữ đất của
tường bến. Trong lòng công trình không được phép có rác hoặc các phế liệu khác.
8.3. Chất lượng của vật liệu đắp trong lòng bến sau tường,
trình tự đắp và phương pháp làm chặt cần tuân theo các yêu cầu của thiết kế kỹ
thuật và thiết kế thi công.
Nếu sau bến có khu vực đất sét yếu, thì trong thiết kế thi
công cần phải xem xét các biện pháp riêng để ngăn ngừa sự dịch chuyển của chúng
về phía tường bến trong quá trình đắp.
8.4. Khi đổ vật liệu lấp lòng bến bằng máy móc trên bờ cho
các bến liền bờ có thiết bị neo, đầu tiên cần thực hiện và đầm chặt khối phản
áp phía trước các bản neo.
Trong các kết cấu không có thiết bị neo cần quy định việc
đắp theo giai đoạn bằng các công nghệ làm chặt đất khác nhau cho các vùng trên
và dưới mực nước.
8.5. Khi trong thiết kế kỹ thuật đã xem xét việc đầm chặt
vật liệu lòng bến tại vùng dưới nước, thì trong thiết kế thi công cần đề xuất
công nghệ riêng phù hợp để đầm chặt sâu đảm bảo độ chặt yêu cầu của vật liệu
đắp và không gây biến dạng kết cấu bến.
8.6. Đắp vật liệu phần dưới nước của khu vực sau tường bến
bằng xe ủi hoặc ô tô tự đổ, cần được tiến hành tuân theo các yêu cầu của TCVN
4447-87 "Công tác đất - Thi công và nghiệm thu". Bề dày của lớp đắp
và phương pháp đầm chặt phải được xác định trong thiết kế thi công.
Trong suốt giai đoạn đắp đất lòng bến cần tiến hành quan
trắc tình trạng tường bến. Trong trường hợp phát hiện độ lún hoặc sự thay đổi
vị trí tường trên mặt bằng cần phải tạm ngừng công tác đắp và xác định rõ các
ngyên nhân biến dạng công trình, đồng thời phải đề xuất các biện pháp để khắc
phục có sự phối hợp của cơ quan thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8. Khi lấp lòng bến bằng phun hút cát, không cho phép tiến
hành đồng thời trên một khu vực vừa phun đất trong lòng bến, vừa đào đất phía
trước bến bằng tàu cuốc.
Trong giai đoạn lấp lòng bến bằng phun hút cần thực hiện
kiểm tra cột nước áp lực trong khối phản áp bằng piezometer. Cứ 25m tuyến bến
cần phải đặt ít nhất là 2 cái (mỗi cái cho mỗi vùng trên và dưới mực nước của
khối phản áp).
8.9. Sau khi kết thúc công tác phun đất cần đặt các giếng
thoát nước sâu 1,5m tính từ bề mặt bãi cảng và các ống dẫn để tiêu nước.
8.10. Trong quá trình thi công đắp phản áp, cần thực hiện
kiểm tra chất lượng các công việc từng bước phù hợp với yêu cầu thiết kế về các
đặt trưng địa kỹ thuật của đất, công nghệ san đổ và độ chặt của đất đắp.
Các sai số cho phép về thành phàn cỡ hạt và độ chặt của đất
đắp cho trong bảng 13. Trong vùng ngập nước lấp các mẫu đất cát bằng dao vòng, đất
sỏi bằng khuôn lập phương. Vị trí lấy mẫu cần phân bố đều trên toàn bộ diện
tích đất đắp từng 1m theo chiều cao.
8.11. Lấp đất lòng bến bằng phun hút cần được tiến hành theo
thiết kế thi công có xét đến sự tác động của các tải trọng phụ thêm đo nước
thấm lên công trình. Chiều cao phun đất cho phép trong vùng ngập nước, cột áp
lớn nhất của nước ngầm lên bến liền bờ và chế độ phun đất phải được xác định
trong thiết kế tổ chức thi công.
Bảng 13
TT
Các thông số kiểm tra và loại sai
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
1
Cao độ bề mặt của khu vực đã được đầm chặt
( 50mm
100% bề mặt
Cao đạc theo ô 5
x 5m
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng hữu cơ và các thành phần hoà tan
Sự giảm góc ma sát trong
Sự giảm độ chặt tương đối
5%
2 grad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mẫu cho 500m3
đất đắp, cứ 1m theo chiều cao đắp
nt
nt
Kiểm tra trong phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
Chú ý:
1. Các sai số đặc trưng đất đắp chỉ cho phép nhỏ hơn 10% số
lượng mẫu thử.
2. Độ chặt và góc ma sát trong của đất nằm dưới mực nước cho
phép kiểm tra bằng xuyên tĩnh và xuyên động.
9. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
KHI XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH BẾN
9.1. Khi tiến hành các công tác xây lắp cần thực hiện các yêu
cầu về bảo vệ môi trường tự nhiên nêu trong các tiêu chuẩn TCVN về môi trường
và tiêu chuẩn 22 TCN 242-98 "Quy trình đánh giá tác động môi trường khi
lập dự án và thiết kế xây dựng các công trình giao thông".
9.2. Trong quá trình thi công cần thực hiện các biện pháp nhằm
ngăn ngừa sự ô nhiễm tới nguồn nước và môi trường ở vùng ven bờ do các phương
tiện xây dựng, rác, nước thải và các chất độc hại gây ra.
Tại khu vực đang được xây dựng cần bố trí bể thu gom nước có
chứa dầu, nước thải sinh hoạt và rác rưởi từ các phương tiện thi công nổi và
các phương tiện vận tải sử dụng trong thi công, và sau đó đưa chúng ra khỏi khu
vực xây dựng.
Mặt bằng xây dựng cần phải có hệ thống thoát và dẫn nước
thải do sản xuất và sinh hoạt đến trạm xử lý tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết cấu và vật liệu xây dựng sử dụng cho công trình cần
được kiểm tra theo các tiêu chuẩn hiện hành nhằm phát hiện, loại bỏ các loại
cấu kiện, vật liệu có chứa các thành phần độc hại, nguy hiểm cho sức khoẻ con
người và môi trường động, thực vật.
9.3. Việc xới tơi đất dưới nước và các công tác kỹ thuật
dưới nước khác chỉ cho phép dùng phương pháp nổ khi trong thiết kế tổ chức thi
công có luận cứ kinh tế kỹ thuật về không có khả năng thực hiện công tác đó
bằng các phương pháp khác.
9.4. Khi tiến hành công tác phun hút, không cho phép gây ảnh
hưởng xấu đến các chỉ tiêu và thành phần đã được quy định của nước tại khu vực
lấy nước của các hồ chứa và nguồn nước cho các mục đích sử dụng khác.
9.5. Khi xây dựng tổng mặt bằng cần bố trí các vùng đệm giữa
các khu vực thi công và khu đất đã xây dựng một cách phù hợp để đảm bảo vệ sinh
môi trường.