Loại
chất
khí
ăn mòn
|
Nồng
độ
(mg/l)
|
SiF4
SO3
HF
H2S
NO2,
NO3
|
0,01
0,02
0,01
0,01
0,05
|
2.2. CÁT
2.2.1. Cát dùng trong dầm
cầu
BTDƯL phải
là hạt
cát thô
(cát vàng), hạt cứng sạch, phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn quy trình quy phạm nói ở Điều 1.1.3. Ngoài các yêu cầu chung ra còn phải đảm bảo các quy định sau:
2.2.2.
Thành phần
cấp
phối hạt:
-
Hàm lượng hạt
dưới 0,15mm không được quá
3%
-
Hàm lượng hạt
từ 0,15 đến
0,3mm không được
vượt quá
15%
-
Hàm lượng hạt
từ 5
đến 10mm không được
quá
5%.
2.2.3.
Phải
là
loại
cát khô có
moduyn độ
lớn
ở khoảng 2,0 đến 2,8 hoặc có thể
lớn
hơn.
2.2.4.
Hàm lượng
tạp
chất có
hại
-
Hàm lượng
bùn
đất
không được vượt quá 2% trọng lượng (thí nghiệm bằng phương
pháp rửa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hàm lượng
các tạp
chất
Sulfua
và Sunphat
(tính theo SO3)
không được quá
1%
trọng lượng.
-
Hàm
lượng
chất hữu cơ (xác
định bằng phương pháp so
màu)
không được quá mẫu
tiêu chuẩn.
2.3. CỐT LIỆU THÔ
2.3.1.Cốt
liệu
thô
dùng
cho
dầm
cầu
BTDƯL
phải
là
đá
dăm nghiền
từ
đá
thiên nhiên ra. Không
dùng sỏi
cuội thiên
nhiên khi
không
có
lý
do
đặc
biệt hoặc được phép.
Cốt
liệu thô
phải
đảm bảo các yêu cầu
kỹ
thuật
theo các
điều
quy
định
của
tiêu chuẩn
Việt
Nam và
quy
trình, quy phạm
hiện
hành nói tại
Điều
1.1.3. Ngoài ra
còn
phải
đảm bảo các tiêu chuẩn
sau:
2.3.2.
Đường kính
hạt lớn
nhất
không
được vượt quá
1/4
kích
thước
nhỏ nhất
của
mặt cắt
cấu kiện
và
cũng
không được
vượt
quá
3/4 khoảng
cách nhỏ nhất giữa các
cốt
thép.
Có thể
dùng đá
dăm cỡ
5-20mm
hoặc
10-25mm. Tốt nhất nên
dùng loại
đá cỡ
10-25mm.
2.3.3.
Cấp
phối
hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Đường kính
lỗ
sàng
(mm)
2,5
5,0
10
20
25
Tỷ
lệ
lọt
qua
%
trọng
lượng
0-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-50
90-100
100
*)
Nếu
dùng đá
dăm cỡ
10-25mm
thì
cấp
phối cho phép như sau
(xem Bảng
3)
Bảng 3
Đường kính
lỗ
sàng
(mm)
10
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ
lệ lọt
qua
%
trọng
lượng
0-5
60-75
95-100
100
2.3.4.
Hàm lượng
đá
dẹt
không được vượt
quá 10%
trọng lượng
2.3.5.
Hàm lượng
các tạp
chất có
hại
-
Hàm lượng các
tạp chất
Sulfua
và
Sulphat không
được
vượt quá
1%
trọng
lượng.
- Hàm
lượng bụi đá, bột đá... (thí nghiệm bằng phương pháp
rửa) không
được vượt quá
1,5%
trọng lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hàm lượng hạt
mềm yếu,
hạt từ
đá
phong
hoá
không vượt
quá
5%
trọng
lượng.
2.3.6.
Cường
độ chịu nén vỡ của đá ở
trạng
thái bão hoà ít
nhất phải
đạt gấp 2 lần cường
độ thiết kế của
bê
tông (mẫu
đã kích cỡ 5x5x5cm hoặc mẫu trụ
tròn Ø5x5cm).
2.4. NƯỚC ĐỂ TRỘN BÊ TÔNG VÀ BẢO DƯỠNG BÊ TÔNG
2.5.1. Nước để trộn bê tông và
tưới bảo dưỡng
bê tông
phải là nước sạch,
không
lẫn các tạp chất,
dầu mỡ,
muối,
acid,
không phải là
nước thải công nghiệp và
dân dụng, không phải
là
nước thải
ở các
ao
tù
lẫn
rêu cỏ.
2.4.2.
Không được
dùng nước
biển,
nước lợ để trộn và
tưới
bảo
dưỡng
bê
tông.
2.4.3. Đối với
nước
sông có
nhiều phù
sa cần
phải
thí nghiệm
để kiểm
tra khả năng dùng để trộn bê tông. Cần có biện pháp lắng lọc để giảm bớt lượng phù sa lẫn trong nước.
2.4.4.
Nước để trộn bê tông không được có
thành phần hoá
học
vượt
quá các
trị
số
sau:
-
Tổng
lượng
các chất
muối ≤ 100mg/l
-
Hàm lượng ion
SO4 ≤ 3.500mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ pH
của nước
không
được nhỏ
hơn 4.
2.5. CÁC CHẤT PHỤ GIA DÙNG TRONG BÊ TÔNG
2.5.1.
Các
chất
phụ gia dùng
trong bê
tông để chế tạo dầm cầu
BTDƯL
chỉ
được dùng khi có
điều
kiện
hoặc
yêu
cầu đặc biệt của
thi công. Đơn
vị nhận
thầu thi công muốn
đề nghị dùng phải có cơ sở thí nghiệm chứng minh được hiệu quả kinh tế kỹ thuật và không gây tổn hại đến kết cấu, phải được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận bằng văn bản.
2.5.2. Không
được
dùng
phụ
gia đông
cứng nhanh
là
CaCl2 hoặc các
loại
tương
tự
có tác hại ăn
mòn
cốt thép.
2.5.3.
Các
loại
phụ
gia dùng
trong bê
tông
phải
là
các
sản
phẩm do
các cơ
sở
sản
xuất được cơ quan Nhà
nước
công nhận
đăng
ký
chất
lượng
và
cho
phép sử
dụng.
Liều
lượng
dùng
và phương pháp pha trộn phụ gia phải theo các hướng dẫn
sử
dụng, đảm bảo độ chính xác và tính đồng đều trong hỗn hợp bê tông.
2.6. CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC
2.6.1. Cốt thép DƯL
phải theo đúng
quy
định của đồ án thiết kế,
các chỉ tiêu
về giới hạn cường độ,
uốn
nguội, giới
hạn chảy,
độ
giãn dài, hiện
trạng
mặt
ngoài...
cần
phải được thí nghiệm kiểm tra theo yêu cầu của các quy định
hiện
hành. Bất kỳ sự thay
đổi
nào không đúng với quy định của đồ án thiết kế đều phải được cơ quan thiết kế và chủ công trình chấp
nhận bằng văn bản mới được thực hiện.
2.6.2.
Các loại thép cường
độ cao làm cốt thép DƯL khi nhập về kho của công
trường -
nhà máy
sản xuất cấu kiện đều phải có chứng chỉ ghi rõ nơi sản xuất, chủng
loại và các tính năng kỹ
thuật
cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
quả thí nghiệm phải thông báo
cho đơn vị
thiết kế, chủ đầu tư để
đối chiếu với thiết kế,
nếu
được
chấp nhận
bằng
văn bản mới được
đưa vào sử dụng trong công
trình.
2.6.3.
Các
loại
thép cường
độ
cao
dùng làm
cốt
thép
DƯL
dù
có
chứng
chỉ
chất lượng của nhà
máy sản xuất cũng vẫn phải lấy mẫu
gửi đến
cơ quan thí nghiệm hợp chuẩn để
làm
các thí
nghiệm theo quy
định
của
TCVN 4453-87
nói ở Điều 1.1.3.
2.6.4. Các đặc
trưng cơ
học của
các loại thép đang sử
dụng ở nước ta
theo
các tiêu
chuẩn của nước ngoài được trình bày ở Phụ lục 1.
2.6.5. Sợi thép cường
độ cao,
trơn
hoặc
có gờ dùng để làm cốt
thép
DƯL
hoặc
dùng
thành bó thép DƯL phải bảo đảm các yêu cầu sau:
-
Loại
thép: thép Cacbon có
cường độ
cao.
-
Sai
số
cho
phép về đường
kính:
+
0,05mm
-
0,04mm
-
Độ ô
van
của
sợi
thép không
được
vượt
quá sai số
cho
phép của đường kính.
-
Cường
độ
chịu
kéo
khi đứt
ft ≥ 170kg/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ dẻo
uốn
với r
=
10mm, số
lần
uốn
đến khi
gãy phải ≥ 4
lần.
-
Độ dãn dài
khi
kéo đứt
(mẫu
dài
100mm)
≥ 4%
-
Mặt
ngoài sợi thép phải
sạch,
không sây sát,
dập,
nứt
gẫy, không
có
vẩy
gỉ.
2.6.6.
Vận chuyển
bảo
quản
thép cường
độ
cao
làm cốt thép DƯL.
Thép sợi cường
độ cao làm cốt thép DƯL phải có bao gói cẩn thận để tránh bị gỉ
và sây sát,
không được
để
dính
dầu
mỡ,
muối, acid, phân hoá học
và
các
chất
ăn
mòn
khác. Kho chứa
thép phải
khô ráo,
phải kê cách đất 20cm, cuộn thép
không
được xếp đứng mà phải xếp nằm ngang, cao không quá 1,5m. Khi xếp dỡ không được quăng ném từ độ cao xuống. Các loại thép, kích thước, từng lô hàng nhận về khác nhau phải xếp riêng biệt nhau, có đánh dấu riêng để dễ nhận biết.
2.6.7.
Việc sử
dụng các
hệ thống thép
DƯL
khác như
thép thanh bó
sợi
cáp xoắn, thép dẹt...
phải
tuân theo chỉ
dẫn
của thiết
kế và các tiêu chuẩn,
quy
trình hiện
hành.
2.7. CỐT THÉP THƯỜNG VÀ CÁC CHI TIẾT BẰNG THÉP CHÔN SẴN.
2.7.1.
Cốt
thép thường và
các chi tiết
bằng
thép
chôn sẵn
trong bê
tông
phải
theo đúng
đồ
án thiết
kế
và
các
quy định
của các tiêu chuẩn
quy
trình quy
phạm
hiện
hành nêu
trong Điều
1.1.3.
2.8. ỐNG TẠO LỖ ĐẶT CỐT THÉP DƯL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số
độ méo và
đường
kính
bên trong của ống
không được
quá
± 2mm.
Ống không được thủng lỗ
hoặc
rạn nứt,
làm
lọt
nước vữa
xi măng.
2.8.2. Ống
tạo
lỗ đặt cốt
thép DƯL bằng
cao su có lưới thép hoặc cao su
kẹp vải, được
rút ra
khỏi
bê tông
sau khi bê
tông đông
cứng phải
đảm bảo các yêu
cầu
sau:
- Đường
kính ngoài của ống
cao su
phải tương
ứng
với đường kính lỗ
đặt
cốt
thép DƯL,
sai số
cho
phép ± 2mm.
Độ
méo
của
ống
không được vượt
quá
sai số
cho
phép của
đường kính
lỗ.
- Lực
kéo
đứt
của
ống
cao
su phải
bằng 3
lần
lực
kéo
rút ống cao su
theo
tính
toán của thiết kế.
-
Ống cao
su
khi chịu kéo có
thể
biến dạng lớn nhưng phải là
biến dạng đàn
hồi, không
chịu
lực
phải trở
về
đường
kính
ban
đầu hoặc có
biến
dạng dư
cũng không
được
vượt quá sai số
cho
phép nói trên.
-
Chịu
được nhiệt độ 0-60oC,
chịu
được mài
mòn do ma sát
với bê
tông khi kéo rút ống,
có
thể sử
dụng
nhiều
lần.
-
Dùng ống
cao su
tạo
lô
có thể
là 1
đoạn (rút
từ
một
đầu)
hoặc
hai đoạn để
kéo từ
hai đầu dầm.
Nếu dùng
hai đoạn thì chỗ nối phải chắc
chắn,
kín nước, không để vữa
xi măng
lọt vào làm
tắc
lỗ.
2.8.3.
Ống
tạo
lỗ đặt cốt
thép DƯL
bằng
ống
thép được rút khỏi bê tông
chỉ dùng để
tạo các đoạn
lỗ
thẳng.
Khi dùng ở kết cấu
chế tạo theo từng
phân đoạn (từng
đốt cắt khúc dầm
I hoặc dầm
hộp)
thì chỗ tiếp nối giữi các phân đoạn phải có chỗ chuyển tiếp
đảm
bảo lỗ
tạo ra thông suốt
và không
sai
lệch
vị
trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sai
số
về
đường
kính
hoặc
méo ± 2mm
-
Ống
không
có
chỗ
thủng, nứt làm
lọt
vữa
xi
măng
-
Chịu
được ma
sát mài
mòn,
chịu
được lực
kéo khi
rút ống ra
khỏi
bê
tông
-
Không bị
biến
dạng
làm bóp
méo
khi
đổ
và đầm bê
tông.
2.8.4. Các loại
ống bằng
chất dẻo
dùng
bảo
vệ cáp DƯL ngoài theo các quy định
riêng do thiết
kế quy định.
2.8.5. Diện
tích mặt
cắt
trống
trong lòng ống
hoặc
lỗ
ít
nhất phải bằng
2
lần diện tích
cốt thép
DƯL
chứa trong đó. Đối với ống
hoặc lỗ
chứa sợi
thép đơn, thanh thép đơn,
hoặc cáp xoắn 7 sợi thì đường kính trong của
ống hoặc lỗ phải lớn
hơn 6mm so với đường kính danh định của
sợi
thép, thanh thép
hoặc
cáp
7
sợi
đặt trong nó.
2.9. CHẤT BÔI TRƠN TRONG LÒNG ỐNG ĐẶT CỐT THÉP DƯL
2.9.1.
Được phép dùng
chất
bôi trơn trong lòng
ống
đặt CT
DƯL
trong kết
cấu
căng
sau khi
đổ bê
tông
nhằm
giảm,
mất
mát
ƯS
do ma sát giữa
CT
DƯL
và
thành
ống,
cũng như bôi trơn các ống tạo lỗ đặt CTDƯL nói ở Điều 2.8.2, 2.8.3. để giảm lực ma sát khi kéo rút ống cao su hoặc ống thép.
Chất
bôi trơn
được dùng
phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có
thể tẩy sạch bằng nước hoặc dung môi thích hợp
sau khi rút ống tạo
lỗ
hoặc trước
khi bơm
ép
vữa
vào lòng
ống
chứa
CT
DƯL.
- Không có
tác dụng ăn
mòn cốt thép,
không làm giảm lực bám
dính
vữa bơm với thành ống.
2.9.2. Chủng loại, thành phần, liều lượng và phương pháp
sử
dụng chất
bôi trơn phải theo đúng quy định của công nghệ chế tạo và các hướng dẫn kỹ thuật của nơi sản xuất.
Khi cần thiết phải qua các thí nghiệm để
xác
định. Kết quả thí
nghiệm phải
được bên tư
vấn giám sát và
chủ
công
trình chấp
thuận
trước
khi
sử
dụng
cho
công
trình.
2.10. NEO CT D ƯL VÀ CÁC PHỤ KIỆN CỦA NEO
2.10.1. Neo
CT
DƯL
và
các phụ
kiện của
neo là
bộ
phận truyền
DƯL được
kéo căng
trong cốt thép DƯL
lên khối
bê
tông để
tạo
ra
ứng suất nén trước
trong bê
tông có ý
nghĩa
quyết
định
của
kết cấu
BTDƯL.
Neo và
các phụ
kiện của
neo phải
đảm bảo
theo đúng
các
quy định trong đồ án
thiết
kế. Neo và
các
phụ
kiện của
neo trước khi
đưa vào sử dụng trong thi công
hoặc
đi
vào sản
xuất hàng loạt phải qua thí nghiệm, nếu đạt được các yêu cầu kỹ thuật, được các bên tư vấn giám sát và chủ công
trình chấp
thuận
mới
được phép
sử
dụng
vào công
trình.
Nếu không có quy định
khác của thiết kế
thì
việc thí nghiệm neo phải đảm bảo
các
chỉ tiêu sau:
-
Lực
phá
hoại
của neo (làm vỡ vòng neo, vỡ lõi
neo
hoặc lõi neo tụt khỏi vòng neo)
phải bằng và lớn hơn lực phá hoại bó thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hệ số lợi dụng
của
bó
thép
sợi
>
95%
hay số
sợi
thép tụt
khỏi
neo ≤
5%
(hoặc theo chỉ
dẫn
riêng của đồ
án
thiết
kế).
2.10.2. Việc
gia công
và
kiểm
tra
các bộ
phận
của
neo phải
đạt các
yêu cầu sau:
-
Vòng neo chỉ nên tiện nguội (không được rèn), gia công
xong
phải kiểm tra
khuyết
tật bên trong bằng
siêu âm hoặc thiết bị
kiểm
tra
khác.
-
Chốt
neo
cũng
chỉ
cần
gia công
bằng
tiện
nguội, gia công cắt
gọt xong
phải
tôi hoặc thấm than để tăng
độ
cứng
mặt
ngoài của
lõi neo, sau đó
phải ram
ủ
lại.
- Độ cứng của lõi
neo phải bằng 1,3-2,5
lần
độ cứng của sợi thép cường độ
cao và không thấp hơn 52 HCR. Khi thử độ cứng lõi neo phải thử trên 10% tổng số lõi neo, mỗi neo thử 3 điểm tại đầu nhỏ của neo cách mép ngoài 3-4mm, kết quả độ cứng trong cùng 1 mẫu không chênh lệch nhau quá 5 độ HCR.
-
Độ
vát của
lõi
neo và vòng neo, đường
ren mặt ngoài chốt neo phải kiểm tra đúng kích
thước đồ án thiết
kế qui định. Khi lõi
neo có
đặt lỗ
bơm
vữa, phải kiểm tra
lỗ có
thông không.
2.10.3. Neo và các phụ
kiện
phải
được
đóng gói
và bảo
quản,
vận chuyển
đúng quy định, không được để han gỉ, sây sát hư hỏng ảnh hưởng đến chất lượng neo trong quá trình từ chế tạo đến khi sử dụng vào công trình. Vòng neo, chốt neo phải được kiểm tra bằng siêu âm từng chiếc một trước khi xuất xưởng để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và thiết bị.
Nếu là
sản
phẩm của nhà
máy cơ
khí
sản
xuất neo và
phụ
kiện
neo khi đơn vị
bao
thầu thi công nhận
về phải
có chứng chỉ xác nhận phẩm chất của nhà
máy kèm
theo.
Nhưng
chứng chỉ này vẫn phải thí nghiệm kiểm tra lại các quy định của thiết kế và các Điều 2.10.2, 2.10.3 nói trên.
2.11. KEO EPOXY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Keo epoxy
bao gồm
nhựa epoxy
và
các
chất
phụ
gia hoá
rắn,
hoá
dẻo.
Tỷ
lệ
pha
trộn
giữa
keo,
các
chất
phụ
gia, dung
môi
hoặc
các chất
độn khác
phải
theo quy định
của
đồ án
thiết kế hoặc các quy
định có
liên quan khác.
2.11.2. Trước
khi sử dụng
vào công
trình, đơn
vị
thi
công
phải dựa vào các quy
định của thiết kế,
các quy
định của
nơi
sản
xuất
cung ứng keo làm mẫu để thí
nghiệm, kiểm
tra
cường độ chịu kéo, chịu nén, chịu cắt, lực dính bám và các chỉ tiêu cơ lý khác, thí nghiệm về thời gian đông cứng phù hợp với môi trường khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm không khí v.v...)
tại hiện trường thi công sử dụng đến keo. Kết quả thí nghiệm đạt các yêu cầu cần thiết, đảm bảo được cho hoạt động thao tác thi công sử dụng keo và được cơ quan tư vấn giám sát và chủ công trình chấp thuận bằng văn bản mới được đưa vào sử dụng trong công trình.
2.11.3. Keo
và
các phụ gia kèm theo phải có chứng chỉ xác nhận của đơn vị sản xuất cung ứng.
Việc đóng gói,
vận chuyển phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm. Thời hạn sử dụng phải nằm trong hạn định cho phép kể từ khi sản xuất đến lúc sử
dụng. Nếu quá hạn không được sử dụng vào công trình hoặc phải có các xử lý đặc biệt được đơn vị thiết kế và chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản.
Chương 3.
GIA CÔNG CỐT THÉP THƯỜNG VÀ CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC
3.1. YÊU CẦU CHUNG
3.1.1. Vật
liệu
được
cung
cấp
đến công trường
phải
theo đúng
chủng
loại
đã
quy
định trong đồ án
thiết kế. Tiến độ cung cấp phải phù hợp với tiến độ
thi công chung và được
ghi rõ trong kế hoạch thi
công
cũng
như trong hợp
đồng giao
thầu
cung
cấp
vật liệu.
3.1.2.
Cấm
sử dụng trong một
công
trình các
loại
cốt
thép
tròn trơn có
cùng đường kính
lại
có
mác
khác
nhau (có giới
hạn
đàn hồi
khác
nhau).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. GIA CÔNG CỐT THÉP THƯỜNG
3.2.1. Thanh cốt
thép được gia công uốn
dưỡng
trên mặt bằng
phù
hợp với hình
dáng và kích thước quy định trong đồ án. Chỉ được phép gia công
uốn nguội, trừ trường hợp
đặc biệt
được quy
định trong đồ
án
và
được chủ
đầu tư
phê duyệt
mới
được uốn
nóng.
3.2.2. Đường
kính uốn được
đo ở
phía trong của
thanh cốt
thép theo đúng quy định trên đồ án thiết kế.
Nếu trên đồ án không quy
định thì đường
kính uốn tối thiểu phải lấy
theo
quy
định của
quy
trình thiết
kế cầu
hiện
hành.
3.2.3. Cốt thép
được
cắt bằng phương pháp cơ học. Khi uốn cốt thép phải uốn
quanh
một
lõi với tốc độ chậm sao cho đảm bảo bán kính uốn cong đều và theo đúng bản vẽ.
-
Đối với
cốt
thép tròn trơn đường kính của lõi dùng để
uốn cốt thép phải lấy ít nhất bằng 5 lần đường kính cốt thép đó, trừ trường hợp các khung các đốt đai (mà đường kính lớn hơn hay bằng 16mm
thì lấy đường kính lõi
để uốn ít nhất bằng 3 lần đường kính cốt thép đó).
- Đối với các cốt
thép có
gờ
(có độ bám dính cao
với bê tông) đường
kính
của lõi (tính bằng mm) để uốn cốt
thép phải
không nhỏ
hơn
các
trị
số
cho
trong Bảng
4.
Bảng 4
Đường kính danh định cốt thép (mm)
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
12
14
16
20
25
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt đai và khung
20
30
30
40
50
60
90
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Móc câu để neo
40
50
70
70
100
100
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
320
400
Chỗ uốn
Không áp dụng
150
200
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
500
500
3.3. LẮP ĐẶT CỐT THÉP THƯỜNG
3.3.1. Các cốt thép
phải được giữ đúng
vị
trí bằng
các
miếng
kệ đệm và các
nêm giữ sao cho
khi đổ
bê
tông
chúng
không
bị
xê
dịch
hoặc
bị
biến
dạng
quá
mức
cho phép.
-
Kiểu miếng đệm, độ bền
và số lượng
phải
đảm bảo chịu được
tác động
ngẫu nhiên trong lúc thi công bê tông như tác động do người công nhân đi lại, rót hỗn hợp bê tông, đầm bê tông.
3.3.2. Các cốt thép được liên
kết
với nhau bằng mối
buộc hoặc
mối
hàn sao cho giữ được đúng vị trí. Dây thép buộc là loại thép mềm. Các đầu mẩu vụn của dây thép buộc phải được dọn sạch trước khi đổ bê tông.
3.3.3. Vị trí kê
đệm, hình dạng và
kiểu miếng kê
đệm
phải được ghi rõ trong bản
vẽ
thi công
đã được phê
duyệt.
- Miếng kê
đệm phải được ổn
định
và không làm
giảm độ
bền
cơ
học
của
kết cấu
cũng
như tuổi
thọ
của
nó
(xét nguy cơ do
gỉ
gây ra) và
không
làm
xấu
đi
chất lượng
bề mặt
của
kết
cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các
miếng kê
đệm bằng
bê
tông
hoặc
vữa
phải có
các tính
chất
tương
tự
như của
bê tông kết
cấu (nhất là tính
chất
bề mặt).
- Các
miếng đệm bằng chất dẻo chỉ được phép dùng khi có tiêu chuẩn chất lượng và
kỹ thuật
được cơ quan ban hành
tiêu
chuẩn
cấp
Nhà
nước
hay
cấp
Ngành phê
duyệt.
3.3.4. Nếu lưới cốt thép được cung cấp
theo dạng cuộn
tròn
thì phải
dỡ
thành dạng tấm
phẳng
rồi
mới
được
dùng.
-
Các cốt
thép thanh nào
mà
theo bản
vẽ
được
bó
lại
với nhau
thì các mối buộc ghép
chúng phải cách nhau không quá 1,8m.
3.4. NỐI CỐT THÉP THƯỜNG
3.4.1. Cốt
thép có
thể nối bằng
mối
nối
buộc chồng, bằng
mối
nối
hàn tay
bằng ống
nối. Số lượng
mối nối
cốt
thép phải
cố
giảm
đến mức
ít
nhất.
3.4.2.
Mối nối hàn chỉ được áp
dụng cho
các cốt thép
nào mà
trong lý lịch cung cấp
đã xác định là chịu
được hàn và
bản
vẽ đã
ghi rõ.
Cấm hàn
bằng
đèn xì.
3.4.3.
Các mối nối chồng
cốt
thép chỉ
được dùng nếu
có
ghi trên bản vẽ hoặc được phép bằng văn
bản của
cơ quan thiết kế.
3.4.4. Các
thanh
cốt
thép
có
đường
kính
khác nhau chỉ
được nối với nhau nếu
cấp
có
thẩm
quyền cho
phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. ĐẶT CỐT THÉP CHỜ
3.5.1.
Cốt
thép chờ
để
hàn nối
phải
theo đúng chủng
loại
kích thước
và
đặt đúng vị
trí như
quy
định
trong đồ
án. Trong lúc chờ đợi thực
hiện mối nối cốt thép chờ, cần có biện
pháp bảo vệ chống gỉ tạm thời cho các cốt thép này.
3.6. BẢO VỆ TẠM THỜI CHO CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC
3.6.1.
Việc bảo
vệ
tạm thời các cốt
thép DƯL và
phụ
kiện cho
chúng do
nhà
thầu cung cấp cốt thép đảm nhận sao cho không bị gỉ
cho
đến khi thực
hiện các biện pháp bảo vệ
vĩnh cửu.
Các mấu neo và phụ kiện phải được giao
hàng
trong bao gói
sao
cho đảm bảo chống được gỉ và an toàn.
3.7. ĐẶT CÁC ỐNG CHỨA CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC
3.7.1.
Việc vận chuyển
và
lắp
đặt các ống
cũng
như
các cốt
thép phải
đảm bảo
an
toàn tránh
mọi
hư
hỏng
hoặc
nhiễm bẩn.
3.7.2. Các
ống được giữ đúng vị trí bằng các
chi tiết định
vị sao
cho
trước và
trong khi đổ bê tông
không xảy ra bất
cứ xê dịch hay biến dạng nào quá
mức cho phép. Cấm
hàn chấm vào ống để định vị.
Ở
mối
nối
hoặc ở chỗ phân cách các
phần
được đổ bê tông
lần lượt, các ống của
phần đã
được đổ bê
tông cần
phải
nhô
vào ván khuôn của phần
sẽ đổ bê tông
tiếp sau hoặc
nhô quá vị trí
mối
nối một
đoạn dài sao
cho đủ
đảm bảo cách nước
cho ống của phần
sắp
sửa sẽ được đổ bê tông. Mối nối của ống bao phải được làm kín nước để ngăn vữa xi măng xâm nhập vào trong ống lúc đổ bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.1. Các mấu neo và các bộ
nối
neo phải
được lắp
đặt theo hình dạng và kích thước vị
trí
chính
xác như quy định trong đồ
án.
Chúng phải
liên
kết
định
vị
chắc vào ván khuôn
sao cho
trước và
trong khi
đổ
bê
tông không
xảy ra
hiện
tượng
xê
dịch và
biến
dạng
quá
mức
cho
phép.
Bề
mặt chịu lực
của
neo phải
vuông góc với đường trục cốt
thép DƯL tương ứng. Tâm của
mấu neo phải trùng với
đường
trục đó.
Khi cốt
thép
DƯL được nối bằng bộ
nối thì
phải
có đủ
khoảng trống
trong
ống bao
trong phạm vi xê dịch của bộ nối để không cản trở sự xê dịch của nộ nối khi kéo căng cốt thép DƯL.
Sau khi đặt
các
bộ phận của neo và
cốt
thép DƯL,
phải
kiểm tra
lại
nếu thấy
sai
sót
phải sửa
ngay.
Nếu
thấy
bộ
phận
nào hỏng
phải
thay thế ngay.
3.8.2.
Khoảng cách trống
ít
nhất
giữa
các tấm
đế
neo
với
nhau
và
giữa
tấm
đế
neo với
mép
gần
nhất
của
kết cấu phải
thoả mãn các yêu
cầu
sau:
a,a' ≥ ao
b,b' ≥ bo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a' x b ≥ 1,6 b2o
Khi có
vài hàng dọc
mấu neo thì
a
x
b' ≥ 1,6 b2o a
x
a'
≥ 3 b2o
a' x b ≥ 1,6 b2o a
x
a'
≥ 3 b2o
Chú
thích:
ao: Khoảng
trống
nhỏ
nhất giữa 2
mấu neo.
bo: Khoảng cách
nhỏ
nhất giữa tâm của
một
neo và
mép bề mặt.
Bảng
5
Lực
ở
mấu
neo
khi
kéo
căng
(T)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
÷ 150
150 ÷ 300
300 ÷
400
>
400
Khoảng
cách C
ít
nhất
phải bằng
(mmj)
30
50
70*
80*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
Trị số
này
có thể giảm trong trường hợp dùng tấm đế neo có kích thước lớn nhưng không giảm xuống dưới 50mm
3.9.
GIA CỐT CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC
3.9.1.
Cốt
thép DƯL phải
được
chế tạo theo hình dáng
và
kích thước chính xác như quy định trong đồ
án
mà
không làm giảm chất
lượng của
vật
liệu.
Cấm dùng
các
cốt
thép nào
đã
bị
uốn
quá mức, bị
ảnh
hưởng của nhiệt độ
thay đổi
đột ngột hoặc của
nhiệt
độ cao.
Khi cắt các đoạn đầu của cốt
thép sau khi kéo căng
và neo xong,
nên dùng
phương pháp
cắt
cơ học.
Tuyệt đối
nghiêm cấm
cắt bằng
que
hàn.
Riêng đoạn
ren của
cốt
thép
thanh DƯL
sẽ
dùng
làm
mối
nối
thì
không
được
cắt
bằng
tia lửa
mà
phải
cắt bằng
cơ khí.
3.9.2. Bề
mặt cốt
thép
DƯL
phải
được làm
sạch
trước
khi
dùng, tránh để các chất gỉ, dầu mỡ, bẩn và các chất có hại khác có thể gây ăn mòn hoặc làm giảm độ dính bám cốt thép
với
bê tông cũng như làm giảm ma sát dầu cốt thép với các chêm chèn nút neo.
Chương 4.
BỆ CĂNG, VÁN KHUÔN, ĐÀ GIÁO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A)
Các yêu cầu
chung
4.1.1. Ván
khuôn (bao gồm
cả hệ đà giáo đỡ nó) và bệ
căng cốt thép DƯL kéo trước phải được thiết kế và thi công sao cho đảm bảo được cường độ và độ cứng yêu cầu, đảm bảo
độ chính xác về hình dạng, kích thước và vị trí của kết cấu BTCT.
Ván khuôn
và bệ căng phải
có khả năng sử
dụng lại được nhiều lần mà
không
bị hư hỏng theo đúng yêu cầu của bản đồ án thiết kế chung.
Ván khuôn
phải có
cấu
tạo
hợp lý,
dễ
dàng lắp
dựng,
tháo dỡ
hoặc
điều
chỉnh
khi
cần thiết.
Việc
thiết
kế
và
thi
công
ván khuôn,
bệ
căng
cũng
như
việc
khai thác
chúng phải
đảm bảo an
toàn tuyệt đối
cho người
và các thiết
bị
liên quan.
B)
Tải trọng
4.1.2.
Ván khuôn và
bệ căng
phải
được
thiết
kế theo các
loại
tải
trọng
sau đây:
1/
Tải
trọng
thẳng đứng:
-
Bao
gồm
trọng
lượng
của
ván khuôn,
đà
giao, của
bê
tông
và
cốt
thép, của
người và thiết bị có
liên quan (đối với thiết
bị
cần
xét lực
xung kích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/
Áp
lực
ngang của
hỗn
hợp bê
tông tươi chưa
hoá cứng.
4/
Các tải
trọng
đặc biệt
mà
có
thể
dự
đoán xảy
ra
trong thi
công.
4.1.3. Tải trọng thẳng đứng được tính với tỷ trọng bê tông cốt thép là 2,5T/m3, hoạt tải được coi
là
rải
đều với trị
số
không nhỏ
hơn
250Kg/m2, và
được lấy
tuỳ
tình hình
cụ
thể.
4.1.4. Tải trọng nằm ngang tác
dụng
lên
ván khuôn
thành
bên do
bê tông
tươi
lấy
như sau:
-
Khi tốc độ bê
tông
đổ
không
quá
2m/giờ
p = 0,8 + 80R/(T + 20) ≤ 10T/m2 hoặc 2,4.H T/m2
-
Khi tốc độ bê
tông
theo chiều
cao lớn
hơn
2m/giờ
p = 0,8 + (120
+ 25R)/(T + 20) ≤ 15T/m2 hoặc
2,4.H T/m2
Trong đó:
p - áp lực ngang (T/m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T - Nhiệt độ của bê tông trong khuôn (0C)
H - Chiều cao của bê tông tươi bên trên
điểm đang xét (m)
Khi
dùng biện
pháp rung động
bên
ngoài ván khuôn
dùng
bê
tông
có
độ
sệt
lớn, dùng
phụ
gia làm
chậm
hoá cứng
hoặc
các
phụ gia
khác,
giá trị
của
p
phải tăng
lên
thích đáng.
4.1.5.
Vật liệu
Vật liệu dùng
làm ván
khuôn, đà giáo, bệ căng phải được chọn sao
cho đảm bảo về cường độ,
độ cứng,
độ vững, không gây ảnh hưởng xấy đến bê tông tươi
do hút
nước và cũng không làm hỏng bề mặt ngoài của kết cấu BTCT.
Khi chọn vật liệu
ván khuôn đà giáo và bệ căng phải xét đầy đủ các vấn đề như loại kết cấu, số
lần
sẽ sử
dụng
lại,
vị
trí
sử
dụng.
Nên dùng thép làm ván khuôn kết
cấu BTDƯL.
4.2. THIẾT KẾ
A/
Thiết
kế ván
khuôn
4.2.1.
Ván
khuôn
phải
được thiết
kế
với hình
dạng
và
vị
trí
chính xác. Ván khuôn
phải dễ lắp dựng
và
tháo
dỡ. Các
mối
nối
phải song
song hoặc
phải vuông góc với
trục
dầm
và trám
kín đủ chống rò rỉ vữa. Ván khuôn phải có vạt cạnh ở chỗ có góc cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Vật liệu và kiểu đà giáo được lựa
chọn sao cho phù hợp các
điều kiện
của
kết
cấu BTCT và
điều
kiện thi công.
Các
cột
đứng
phải đủ cường độ và chống được oằn,
cần
có
các giằng ngang và
giằng chéo đủ để
giữ ổn định các cột chống. Phải đặt các
dầm tạm hoặc các cấu kiện
tạm
khác để phân bố
tải
trọng
lên
tất
cả các cột
chống
thẳng
đứng.
Phải
chọn
cấu
tạo
sao cho mọi
tải
trọng
đều được truyền xuống
đến móng.
Đà
giáo phải
được cố định phần
trên của nó vào các kết cấu hiện có hoặc
nhờ các giằng ngang và
giằng kéo.
Cần
đảm bảo
cho
ván khuôn
nghiêng không bị
áp
lực bê
tông làm cho biến
dạng.
4.2.3.
Đà
giáo
phải được
thiết
kế
sao
cho
dễ dàng tháo
dỡ
an
toàn, tránh xung kích ảnh hưởng xấu đến kết cấu
B
TCT, muốn vậy nên dùng
các kích vít, các nêm, kích dầu,
tăng
đơ và các
biện
pháp khác.
4.2.4.
Các
mối
nối
của các đà
giáo và
ở các liên kết
của cột
chống
thẳng
đứng
với các
dầm cầu phải
đảm bảo
không
bị
trượt,
lật
và
vững chắc.
Nên dùng
mối
nối
đối
đầu hoặc mối nối âm dương
cho
các cột chống.
Tất
cả các mối
nối và các điểm giao nhau của các
bộ phận bằng thép đều phải có liên kết bằng bu lông bàn kẹp hoặc kiểu liên kết khác bằng thép. Khi
dựng xong đà
giáo phải có
thử tải
toàn bộ
hay những bộ
phận
quan trọng.
Các
dầm của đà
giáo
có chiều
cao quá 300mm phải có
các liên kết ngang để chống
quay hoặc lật
đổ.
4.2.5. Móng của
đà giáo phải được thiết kế tránh bị lún quá mức và
tránh hiện tượng nghiêng lệch. Khi móng đặt trên đất mềm hoặc đất mới đắp nên dùng móng cọc hoặc có các biện háp hữu hiệu để tăng cường móng.
4.2.6.
Phải có
biện
pháp hữu
hiệu
để
bù
lại độ
lún
và biến dạng của
đà giáo trong hoặc
sau khi
đổ bê
tông. Độ
võng của đà
giáo phải được tính toán trước
khi thi
công
và được điều chỉnh, tính toán lại trong quá trình thi công,
đặc
biệt là đối với các kết cấu thi công phân
đoạn.
C/
Thiết kế bệ căng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.8. Bệ căng
cố
định
hoặc bệ căng
di
động
làm bằng
thép hoặc bê tông đúc tại chỗ
nên được ưu
tiên. Hạn
chế việc thiết
kế và
sử
dụng
bệ căng
loại
tháo lắp được
bằng
thép.
4.2.9.
Cấu tạo bệ căng
phải
đảm
bảo thuận tiện cho việc đặt
cốt
thép thường
và cốt
thép DƯL đúng vị trí
đảm
bảo
thuận
tiện
và đủ không gian cho việc lắp dựng
và tháo dỡ ván khuôn, cung cấp bê tông, thi công bê tông và cẩu nhấc kết cấu đã chế tạo xong để đưa đi nơi
khác.
4.2.10. Vị trí của bệ
căng phải ở
nơi cao
ráo, đảm bảo thoát nước tốt để
khu
vực quanh bệ căng
luôn
luôn
khô ráo, bệ căng
phải
đảm bảo
tuyệt
đối
không
lún.
4.3. THI CÔNG
A/
Thi công
ván khuôn
4.3.1.
Các bộ
phận
ván khuôn phải
được liên kết
vững chắc
với nhau bằng bu lông
hoặc thanh thép. Các đầu bu lông và
đầu thanh thép đó không được
lộ ra
trên bề mặt
của
bê
tông
sau khi
tháo
ván khuôn,
tốt
nhất
nên
đặt các thanh thép
nói
trên trong các
ống
bằng
nhựa.
Sau khi
tháo khuôn thì
rút bu
lông
hoặc thanh
thép ra
và
trám kín
ống
nhựa.
Phần chôn vào bê tông của các
thanh thép hoặc bê tông
dùng
làm
giằng, nếu
ăn
sâu vào bê tông
ít
hơn
2,5cm thì phải tháo bỏ bằng
cách đục bê tông
ra.
Các
lỗ
do
đục đẽo phải
được lấp
đầy bằng
vữa. Lỗ
phải
có
chiều
sâu ít
nhất
2,5cm để tránh vữa bị
bong
ra.
4.3.2. Phải
bôi
trơn
bề
mặt
trong ván khuôn bằng
hợp
chất đã
được
lựa
chọn
cẩn
thận sao cho
dễ
dàng tháo khuôn, tạo được bề mặt bê tông
nhẵn đẹp có màu sắc như mong muốn và
không ăn
mòn
bê
tông.
B/
Thi công
đà
giáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4. Đà giáo
phải
được
tạo độ
vồng đúng
theo đồ
án. Độ
vồng này
phải
được
hiệu chỉnh sau mỗi giai đoạn thi công đúc hay lắp kết cấu BTCT dự ứng lực tuỳ theo thực tế thi công.
4.3.5.
Đối với các
thiết bị đà
giáo -
ván khuôn di
động phải tổ
chức
giám sát về
phương hướng, cao
độ
và
các
yếu
tố
khác
để
đảm bảo việc
lắp dựng
thiết bị
an
toàn chính xác
và việc hoạt
động
của
nó
là đúng
như đồ
án
quy định.
C/
Thi công
bệ căng
4.3.6.
Các
chi tiết,
bộ
phận
bằng
thép
của
bệ
căng
phải
được
thi
công
phù hợp
các
quy
định của
quy
trình thi công kết
cấu thép. Phải
đảm bảo thi
công đúng
chất
lượng
các liên kết mối hàn, bu
lông, đinh tán (nếu
có).
Các
chi
tiết
bằng
thép được chôn một
phần trong bê tông của bệ căng
phải
được
liên kết
chắc
chắn
với hệ cốt
thép của
bệ căng.
Chỗ
tiếp xúc
giữa phần thép
với
bề
mặt bê
tông
của
bệ
căng
phải
đảm bảo
thoát nước
tốt
và luôn
luôn
khô ráo để tránh bị ăn mòn cục bộ.
Mọi
bộ
phận
bằng
thép phải được
sơn
chống
gỉ.
4.3.7. Phần
bằng bê tông cốt
thép của
bệ
căng phải
được đổ
bê
tông
đúng mác thiết
kế, việc thi
công phần
này phải
đáp ứng
các
yêu cầu
của quy
trình thi
công kết cấu
BTCT đúc liền khối
hoặc
lắp
ghép.
4.3.8.
Đối với dầm chế
tạo
theo phương
pháp
kéo căng
trước
trên bệ
đúc
cần
phải
thử tải bệ
trước khi
đúc
dầm
để
xác
định
các thông số
kỹ
thuật
cần
thiết
phục
vụ
căng
bó
cốt thép cường
độ
cao đạt
đúng trị
số
thiết
kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. KIỂM TRA, NGHIỆM THU, THÁO DỠ
4.4.1.
Kiểm tra
ván khuôn,
đà
giáo, bệ căng
Phải kiểm tra ván khuôn,
đà
giáo,
bệ căng
trước
khi đổ bê
tông cũng
như trong quá
trình
đổ bê
tông.
Phải sửa chữa kịp thời mọi
hiện tượng
hư hỏng
như: ván khuôn bị
phình ra,
vữa bị
rò
rỉ,
kết
cấu đà
giáo ván
khuôn hoặc
bệ căng
bị
nghiêng lệch,
lún, hỏng liên
kết.
Trong lúc
căng
cốt
thép dự
ứng lực
trên bệ
căng
phải
kiểm
tra
biến
dạng
và
chuyển
vị
của
bệ
căng
cũng
như tất
cả các bộ
phận
liên kết,
mối hàn để đảm bảo
an
toàn
và
chất lượng
công
tác kéo
căng
cốt
thép dự
ứng lực.
4.4.2.
Tháo dỡ ván khuôn, đà
giáo
Chỉ
được tháo dỡ
ván khuôn và
đà
giáo khi
bê
tông
đã
đạt
đủ
cường
độ
để
chịu
được trọng
lượng
bản thân và
các
tải
trọng
tác
động lên kết cấu
trong quá
trình thi
công
sau này.
Phải tháo dỡ ván khuôn, đà
giáo theo trình tự và phương
pháp
hợp lý
sao cho
không làm
hại
đến kết cấu
BTCT mới
được
chế
tạo. Thời
điểm
tháo dỡ
được
quyết
định
theo kết quả thí
nghiệm nén thử mẫu
bê
tông
tương
ứng.
Các
phần ván khuôn chịu các
tải
trọng tương
đối nhỏ hơn thì phải
được tháo dỡ
trước
so với các phần
khác quan trọng hơn
và bị chịu trọng lực lớn
hơn. Ván
khuôn thành bên được
tháo
dỡ trước
ván khuôn đáy.
Trong mọi
trường
hợp,
không
được tháo dỡ
ván khuôn
sớm
hơn
6
giờ kể
từ
lúc
đổ
bê tông
xong.
Thời
điểm
dỡ
ván khuôn phải
được sự
đồng
ý
của
tư
vấn giám sát và
chủ
công
trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau mỗi lần chế tạo, dầm phải kiểm tra
lại
toàn bộ
kết cấu
bệ về mọi
mặt.
Nếu phát hiện dấu
hiệu thiếu
an
toàn phải
tìm
cách khắc phục
ngay và
nếu
cần
thì
phải thử lại tải trọng trước khi sử dụng bệ căng lại.
4.4.4.
Đối
với loại
bệ căng
tháo lắp
được
Nhất thiết phải thử tải mỗi lần lắp
dựng lại bệ
này
ở
một
vị trí
mới để đảm bảo
an
toàn và chất lượng công tác
chế tạo kết
cấu BTCT dự ứng lực
kéo trước. Phương pháp thử tải sẽ
được quy
định cụ
thể bởi
cấp có
thẩm
quyền
trong mỗi
trường
hợp
cụ
thể.
4.4.5. Giới hạn
cho phép
về kích thước
hình học đối với việc nghiệm
thu ván
khuôn
được quy định theo Bảng 6.
Bảng
6
TT
Tên sai số
Sai số cho phép
(mm)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
Sai số cho phép các bộ phận ván khuôn về
chiều dài, chiều rộng, đường chéo tấm thép:
- Trên 1m
± 2
- Trên toàn bộ chiều dài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số mép tấm so với đường thẳng
± 1
- Các lỗ liên kết (chốt, bu lông)
± 0,5
- Độ gồ ghề cục bộ các bề mặt
± 2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số lắp dựng ván khuôn đày
- Về chiều cao trong phạm vi 1m
±5
- Về chiều cao suốt chiều dài dầm
±10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±6
- Giữa 2 mép dầm tại một gối
±2
3
Sai số về lắp dựng ván khuôn thành
- Độ thẳng đứng theo chiều dọc dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Về chiều dài giữa 2 mép trong ván khuôn
đầu dầm
± 0; - 10
- Vêg chiều dày bụng và bầu dầm
± 5
- Chiều rộng bản mặt cầu dọc theo 2 bên
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra theo đường chéo (độ vuông góc)
± 5
Chương 5.
CĂNG KÉO CỐT THÉP
5.1.
KÍCH CĂNG KÉO CỐT THÉP
5.1.1. Kích căng kéo
cốt thép phải sử
dụng đồng
bộ với
bộ neo,
phải
tiến
hành kiểm nghiệm khi đưa vào sử dụng. Để xác định đường cong quan hệ giữa lực căng kéo và số đọc của đồng hồ, kích và đồng hồ áp lực phải kiểm nghiệm thành bộ.
Độ chính xác của đồng
hồ áp
lực cần dùng đến không thấp hơn cấp 1,5 độ chính xác của máy thí
nghiệm hoặc đo
lực
kế
dùng
để
kiểm
nghiệm
không được thấp
hơn
2%.
Khi kiểm
nghiệm
hướng
vận hành của
píttông kích
phải
thống
nhất
với trạng
thái làm
việc căng
kéo thực
tế.
5.1.2.
Kích căng
kéo
phải do người chuyên trách sử dụng
và quản lý,
phải thường xuyên duy tu
và định
kỳ
kiểm nghiệm toàn diện.
Thời
gian kiểm nghiệm xác định theo
tình hình sử dụng
của
kích. Nói chung quá 6 tháng hoặc quá 200 lần căng kéo hoặc trong quá trình sử dụng
có xuất
hiện
những hiện tượng
không bình thường phải kiểm nghiệm lại
kích.
Thời gian kiểm nghiệm lực kế kiểu lò so không được vượt quá 2 tháng.
5.2. BỘ NEO VÀ DỤNG CỤ KẸP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
tiến
hành thí
nghiệm năng
lực
của bộ
neo, lực
căng
kéo
không
được
nhỏ
hơn
90%
lực
kéo giới
hạn tiêu chuẩn
của
thép
dự
ứng
lực.
5.2.2.
Bộ
neo
và kẹp
phải thông
qua
giám định
kỹ
thuật
và
giám định
sản
phẩm của
cơ
quan chuyên môn
có thẩm
quyền. Trước
khi
xuất
xưởng bên
cung
cấp
phải
tiến
hành
kiểm nghiệm
theo quy
định
và cung
cấp
giấy chứng
nhận
chất
lượng.
Neo và kẹp trước lúc sử
dụng phải tiến
hành kiểm
tra ngoại
quan theo từng đợt,
không có
vết nứt,
vết tổn
thương, gỉ
ăn
mòn
kích thước không vượt quá
sai số
cho phép.
Đối với
cường
độ,
độ cứng,
năng
lực
neo cố
v.v... của
bộ neo phải căn cứ tình hình cung cấp hàng để
xác định hạng mục,
số
lượng phải kiểm
tra. Khi giấy chứng nhận chất lượng không phù hợp yêu cầu hoặc khi có điều nghi vấn đối với chất lượng, phải tiến hành kiểm nghiệm theo quy định có liên quan, khi phù hợp yêu cầu mới được nghiệm thu và sử dụng.
5.3. KHỐNG CHẾ ỨNG SUẤT CĂNG KÉO
5.3.1.
Phương
pháp căng kéo
và
ứng
suất khống
chế
của
cốt
thép dự
ứng lực
phải phù hợp yêu cầu của
thiết kế.
Khi căng
kéo nếu cần phải kéo vượt thì
ứng suất kéo vượt lớn
nhất là
80%
cường
độ
tiêu chuẩn, với
thép sợi
kéo nguội
là
75% cường
độ
tiêu chuẩn.
5.3.2. Khi dùng phương
pháp khống chế
ứng suất để
căng kéo
thép tạo dự ứng lực
phải lấy
trị
số
độ dãn dài để tiến
hành đối chiếu kiểm tra.
Độ chênh lệch của
trị
số dãn dài thực
tế
so với
tính toán phải
≤ 6%, nếu không phải
tạm
thời
ngừng căng kéo chờ làm rõ nguyên
nhân, có biện pháp xử lý và sau khi điều chỉnh mới tiếp tục căng kéo.
5.3.3.
Tính toán trị
số
dãn dài ∆L
(cm) khi
căng
kéo
thép
tạo
dự
ứng
lực
bằng
phương pháp
căng
sau
theo công
thức
(5-1)
∆L
= P.L/Ay.Eh (5-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - Lực căng kéo bình quân (N) Phương pháp tính xem phụ lục (5-4)
L - Chiều dài (cm) bó thép dự ứng lực.
Eh -
Môđuyn
đàn hồi của
thép
DƯL (N/mm2), xác định bằng thí
nghiệm thực
tế hoặc theo chứng chỉ của nơi sản xuất.
Ay - Diện tích
mặt
cắt bó
thép
DƯL (N/mm2).
5.3.4. Trước khi căng phải tiến hành căng so dây với ứng suất σo lấy từ (0,1 ÷ 0,2) σk.
Việc đánh
dấu
để đo
độ
giãn
dài phải phù
hợp
với thiết bị
căng.
Trị số
dãn dài thực
tế ∆L(cm) theo
phương
pháp căng
sau được tính
theo công
thức:
∆L = ∆L1 + ∆L2 (5-2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L2- Trị số dãn dài (cm) tính
đổi của ứng suất ban đầu để
so dây. Việc tính
đổi có thể
sử dụng
độ
dãn dài của
cấp
gần kề.
Đối với phương pháp
căng sau, trị số
co ngắn
đàn
hồi
của
bê tông trong quá
trình căng
kéo
có
thể được
bỏ.
5.3.5.
Biến dạng
của một
neo, co
ngắn thép DƯL
và biến
dạng
do
ép chặt
khe
nối
xem Bảng 7.
5.3.6.
Khi cần thiết phải tiến hành đo
đạc mất mát
ứng suất do ma
sát giữa bó thép căng kéo đối
với miệng
vòng neo
và với
thành lỗ luồn
bó thép
để điều chỉnh
lực
căng
kéo.
Phương pháp đo đạc trị số ứng suất do ma sát mất mát đối với vòng neo, bộ neo hình côn có thể tham khảo phụ lục 3.
5.3.7.
Khi căng
kéo
phải
cho
đường
tác
dụng lực
của kích trùng với
đường
trục
của
bó
thép dự ứng lực.
Bảng
7
TT
Loại
neo và
khe nối
Hình thức
biến
dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
neo
có
ê
cu
-
Khe
hở
của ê
cu
(đai
ốc)
-
Khe
hở
của bản
đệm
thêm sau
Bộ
neo
từ
đầu
của
bó
sợi
thép
Bộ
neo
hình côn
Bộ
neo
kiểu
miếng
kẹp
(cáp sợi
thép)
Bộ
neo
hình nêm:
-
Khi
dùng sợi
thép
DƯL
-
Khi
dùng thép tròn
D
ƯL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe
nối
đổ
bê
tông hoặc khi
nối
khe
Ép
chặt
khe
hở
"
"
Biến
dạng
neo
Co
ng
ắn
thép
DƯL
và
biến
dạng
neo
nt
Biến
dạng
vật
liệu thép Ư
ST
Biến
dạng
neo
và
ép
ch
ặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ép
chặt
khe
nối
1
1
1
6
5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
5.3.8.
Việc đóng
neo
phải được tiến
hành
lúc ứng suất khống
chế
căng kéo
ở
trạng thái ổn định.
Các biến dạng co ngắn ở
giai đoạn căng kéo không được lớn
hơn quy định thiết kế hoặc trị
số
đã
cho
phép đã
ghi ở bảng
7.
5.3.9.
Khi căng
kéo cốt
thép ứng
suất phải
ghi
chép vào các
bảng
biểu
theo dõi thi
công.
5.4. PHƯƠNG PHÁP CĂNG TRƯỚC
5.4.1. Kết cấu bệ
căng kiểu trụ cho
phương pháp căng trước phải phù hợp quy định sau
đây:
1.
Kết
cấu
của bệ căng
phải
đảm bảo đầy đủ về cường
độ và độ
cứng. Hệ số nghiêng lật
không được nhỏ hơn
1,5 hệ số
chống
trượt di
động
không
được nhỏ hơn
1,3.
2. Dầm
ngang phải có đầy đủ độ
cứng.
Độ võng sau khi chịu
lực không nên lớn
hơn
2mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.
Khi rải
thép tạo
DƯL trên bệ đỡ tuyến dài phải
tránh không dây bẩn
vào cốt
thép.
5.4.4. Để giảm
mất
mát dự
ứng lực do
chùng
ứng suất,
cần tiến hành căng kéo
vượt. Trình tự căng kéo tham khảo theo bảng 8.
Trình tự
căng
kéo
thép bằng
phương
pháp căng
trước.
Bảng 8
Chủng loại vật liệu
Trình tự căng kéo
Bó sợi, bó cáp
0 ®
®
0,5®
0,8(giữ tải trong 5 phút) ®® (neo
cố)
Thép thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1/
- Ứng
suất ban đầu: =
(0,1
÷ 0,2)
2/
- Trị
số
ứng
suất
khống
chế
khi
căng
kéo gồm
cả trị số
mất
mát
ứng suất
trước.
3/
σkv - Ứng
suất kéo vượt.
- Đối với
bó
thép 24
sợi Ø 5mm σkv = 1,1 σk
- Đối với
bó cáp σkv =
(1 - 1,05)σk tuỳ
thuộc thực
tế
xử lý tại hiện trường của thiết kế.
4/
Trị
số
căng
kéo vượt giới hạn
được
quy
định ở Điều 5.3.
5/ Trước khi
căng
kéo
cốt
thép phải
lắp
đặt ván khuôn,
bố trí cốt
thép thường
và các cấu kiện chôn
sẵn.
6/
Khi đồng
thời
căng
nhiều
bó
(hoặc thanh) cốt
thép
thì trị
số
ƯS
ban
đầu
của
các bó
phải như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9
TT
Loại vật
liệu
Hạng
mục
kiểm
tra
Số khống
chế
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt
thép
thanh
-
Trong
m
ột
bó
thép (hoặc
bó
cáp)
số
sợi
bị
đứt
-
Trong cùng một
cấu
kiện
số tỷ lệ
cho phép
của sợi đứt trên tổng
số
sợi
thép
C
ốt
thép đứt
1
sợi
1
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6.
Khi đồng thời căng
kéo
nhiều bó
thép, trị
số
tuyệt đối
sai lệch
ứng
suất của từng
bó
không được lớn
hơn
hoặc
nhỏ
hơn
5% trị
số
ứng suất trung bình
của
tất
cả các bó
trong cấu kiện.
5.4.7.
Sai lệch vị
trí
của bó
thép
sau khi
căng
kéo
so
với
thiết
kế không được
vượt quá 5mm.
5.4.8. Cường
độ
bê tông khi
bulông cốt
thép không thấp hơn 90% cường độ thiết
kế.
Việc buông cốt thép có thể dùng kích và nên chia làm nhiều đợt.
5.4.9.
Sau khi
bulông
cốt
thép, có
thể dùng ngọn lửa
Axêtylen, cưa
hoặc kéo
cắt
đê cắt
cốt
thép dự ứng
lực.
5.5. PHƯƠNG PHÁP CĂNG SAU
5.5.1. Trước
khi căng
cốt
thép dự
ứng
lực, phải
tiến hành kiểm nghiệm cấu kiện bê
tông. Bề ngoài và
kích thước phải
phù
hợp yêu cầu tiêu chuẩn
chất lượng.
Cường
độ
bê
tông
tại thời
điểm
căng
kéo cốt
thép
không được thấp
hơn quy
định của thiết kế. Nếu thiết
kế
không
quy định thì cường
độ bê tông tại
điểm
căng
kéo
cốt thép, không được thấp
hơn 90%
cường
độ thiết kế. Với một số công nghệ đặc biệt như đúc hẫng,
đúc đẩy cần phải rút ngắn chu
kỳ thi
công
nên
đòi
hỏi
phải căng
kéo
sớm.
Trong những
trường
hợp
này phải
tuân theo quy định về giới
hạn
cường
độ bê
tông cho
thời
điểm
căng
kéo cốt thép của đồ
án
thiết
kế.
5.5.2.
Trước
khi
luồn bó thép
(hoặc bó cáp) DƯL phải
kiểm
tra bản
đệm
neo
và đường
lỗ.
Vị trí bản đệm neo phải chính xác,
trong đường
lỗ phải thông suốt, không có thành phần nước
và
tạp
chất.
Để đảm bảo bó
thép DƯL được di chuyển tự do trong đường
lỗ,
cần phải tiến
hành
kiểm tra
đường
lỗ
ngay sau khi
lắp ráp xong
và
trước
khi đổ bê tông.
5.5.3.
Có
thể chia
đợt,
chia
đoạn căng kéo đối
xứng, thứ
tự căng kéo
phải
phù
hợp
quy
định thiết
kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
bước
căng
kéo thép DƯL
bằng
phương
pháp căng
sau được quy định
ở bảng 10.
Bảng
10
TT
Chủng loại vật liệu thép DƯL
Các bước căng kéo
1
Neo kiểu lõi hình côn
0 ®
®
0 ® ®
0,5®
0,8® (giữ tải trong 5 phút) ® (neo
cố)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ®
®
0,5®
0,8® (giữ tải trong 5 phút) ® (neo
cố)
Ghi chú:
1/
Ứng
suất ban đầu:
σo =
(0,1 ÷ 0,2) σk
2/
σk Ứng
suất khống chế
khi
căng
kéo gồm
cả trị
số
ứng
suất
mất
mát dự tính,
3/
Khi đồng thời căng
kéo
hai
đầu,
việc tăng
giảm
kích hai đầu, vạch
chỉ
lấy
dấu
đo dãn dài, kê đệm v.v... phải
thống
nhất.
4/
σkv -
Ứng
suất
kéo
vượt
-
Đối
với bó
sợi
thép σkv =
1,1σk
- Đối với bó
cáp σkv =
(1 -
1,05)σk tuỳ
theo
thực tế
xử lý
tại hiện trường của
cơ quan thiết kế.
5/ Ứng suất kéo vượt
nói
trên trong mọi trường hợp
không được
vượt
quá
ứng suất kéo vượt
lớn nhất
quy
định
ở Điều 5.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5. Số lượng sợi
đứt,
dịch trượt theo phương pháp
căng sau
không được vượt quá sống khống chế ghi trong Bảng 11.
Ghi chú:
1/
Đứt
sợi
là
chỉ
sợi
thép trong bó
cáp
bị
đứt.
2/
Khi
vượt quá
số
khống chế
ghi trong biểu
trên, nguyên tắc là phải thay thế.
Ở điều kiện cho
phép
có thể dùng
biện pháp bổ
sung như nâng
cao vị
trị
số ƯST
của bó
thép, nhưng thoả mãn các yêu cầu của trạng thái cực hạn các giai đoạn thiết kế hoặc bổ sung bó thép mới vào vị trí lỗ dự phòng do đồ án quy định.
Bảng 11
TT
Hạng
mục
kiểm tra
Số khống chế
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đứt sợi,
dịch
trượt
của
mỗi
bó
sợi
hoặc bó
cáp
1
sợi
Cộng
đứt sợi
của
mỗi
mặt
cắt
không
vượt quá
tổng
số
sợi
thép mặt
cắt
đó
1%
2
Cốt
thép
sợi
đơn
Đứt hoặc dịch
trượt
Không cho
phép
5.5.7. Sau khi
ứng
suất khống chế căng kéo đạt
tới
ổn định
mới
tiến
hành đóng chốt neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐỔ BÊ TÔNG DẦM
6.1.
CHỪA SẴN LỖ ĐẶT CỐT THÉP CĂNG SAU
6.1.1.
Căn
cứ
theo đường
kính,
chiều
dài và
hình
dáng
của
cốt
thép DƯL
để
tiến
hành chừa sẵn
đường lỗ
theo
các phương
pháp
như: dùng ống tạo lỗ,
ống
rút ruột v.v...
Ống tạo
lỗ phải có cường độ
nhất
định, vách ống kín, chặt,
không dễ biến dạng, vị trí
lắp
đặt
phải chuẩn xác (sai số cho phép
± 2mm) đốt ống nối liền nhau phải bằng phẳng, kín khít không rò rỉ vữa xi măng, thép chôn sẵn của đầu neo có đường lỗ phải thẳng góc với tim lỗ. Đường
kính
trong đường lỗ phải phù hợp yêu cầu thiết kế, sai số cho phép ± 2mm.
6.1.2.
Khi tạo
lỗ
bằng
phương
pháp
rút ruột
nếu là ống
nhựa
phải
tăng
cường độ
cứng, nếu
là
ống
thép thì
bề
mặt
ống phải
trơn
sạch,
đầu mối hàn phải
trơn
sạch bằng
phẳng,
sau khi
đổ bê tông,
phải
định giờ để xoay ống
thép, phòng tránh ống thép
dính liền
vào bê
tông.
6.1.3. Khi tạo
lỗ bằng phương
pháp rút ruột, thời
gian
rút ruột phải xác
định qua
thí nghiệm, thông thường khi cường độ kháng nén của bê tông đạt tới 4-8kg/cm2 là
thích
hợp.
Khi rút ruột không
được làm tổn
thương đến kết cấu bê
tông.
Sau khi
rút ruột
phải dùng bộ thông
lỗ hoặc nén
hơi, nén nước v.v... để tiến hành
kiểm
tra đường
lỗ, nếu
phát
hiện đường lỗ bị tắc hoặc vật sót trong lỗ hoặc thông liền sang các lỗ gần cạnh phải xử lý kịp thời.
6.2. ĐỔ BÊ TÔNG
A/
Qui tắc chung
6.2.1.
Cường
độ giới hạn
chịu
nén của
bê
tông phải xác định qua mẫu thử tiêu chuẩn các quy
định
hiện
hành.
Mẫu
thử
lấy
3
mẫu cùng
tuổi
thành một
nhóm, đúc
và bảo
dưỡng
theo cùng một điều kiện. Cường độ
giới hạn chịu nén của
mỗi nhóm mẫu được xác
định bằng trị số trung bình cộng. Nếu có một trị số đo được trong nhóm mẫu vượt quá -15% trị số thiết kế
coi
như cả nhóm mẫu không đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.
Mác bê tông
là
cường
độ giới hạn chịu nén được xác
định khi thí nghiệm nén trên mẫu thử
có kích
thước
tiêu
chuẩn
trong
môi trường nhiệt độ
230C (Sai số trong khoảng ± 30C), độ ẩm tương đối không thấp hơn 90% và bảo dưỡng 28 ngày, có tần suất đảm bảo
không thấp hơn 90%.
6.2.4. Chất lượng
của
các
loại vật liệu sử
dụng trộn bê
tông
đều phải qua
kiểm nghiệm, phương pháp thí
nghiệm phải phù
hợp
với những
quy
định có
liên
quan.
B/
Chọn
thành
phần
bê
tông
6.2.5. Thành phần bê tông phải được tuyển chọn qua tính
toán, tỷ lệ theo khối
lượng và phải thông qua
thiết kế
phối
trộn
thử.
Phối trộn
thử
phải
sử
dụng
vật liệu
thực
tế
dùng
khi thi
công.
Vật liệu phối trộn bê
tông phải thoả
mãn
điều kiện kỹ thuật như độ nhuyễn, tới độ
ninh
kết
v.v... Bê
tông trộn
xong
phải
phù
hợp
yêu cầu
chất
lượng
như cường
độ, độ
bền.
6.2.6. Tỷ
lệ pha
trộn
hỗn hợp
bê tông
cần
phải thí nghiệm chặt chẽ, thông
thường
khống chế theo các điều
kiện sau:
-
Lượng
xi
măng
của
bê
tông
mác từ
400
trở lên
không
vượt quá
500kg/m3.
-
Tỷ
lệ nước/xi
măng
từ
0,35 ÷ 0,45.
Có
thể trộn
thêm
chất
phụ
gia với
lượng
thích hợp
để giảm tỷ
lệ nước/xi
măng.
Tổng hàm
lượng ion Clo (quy đổi ra
hàm lượng muối Clorua) trong bê tông do các
loại vật liệu
của
bê
tông
dẫn
vào, không nên vượt quá 0,1% lượng dùng xi măng, khi lớn hơn
0,1%
và nhỏ hơn 0,2% phải sử dụng biện pháp chỗng gỉ hữu hiệu (như trộn thêm chất chống gỉ, tăng chiều dầy tầng phòng hộ, nâng cao độ kín chặt của bê tông v.v...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C/
Trộn bê
tông
6.2.8.
Khi trộn
bê tông các loại
cân đong phải đảm bảo
chuẩn
xác. Độ
ẩm
cát và
cốt
liệu phải được
tiến
hành đo kiểm tra
thường xuyên để
điều chỉnh lượng dùng
của
cốt
liệu
và nước.
Sai số cho phép của phối
liệu
tính theo trọng lượng
không được vượt
quá
các
quy định sau:
-
Xi
măng
ở trạng
thái
khô ±
1%
-
Đá
dăm,
cát ±
2%
-
Phụ gia và
nước ± 1%
6.2.9.
Bê
tông
phải
trộn
bằng
máy, thời
gian trộn
lấy
theo quy định
ở Bảng
12.
Bảng 12
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung lượng máy
trộn (lít)
Thời
gian
trộn
tính bằng
phút
Ứng với
độ
sụt
2
÷ 4 (cm)
Ứng với
độ
sụt 5
÷ 7 (cm)
1
Kiểu
rơi
tự
do
≤
400
≤
800
≤
1.200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
-
1,5
2
2,5
2
Kiểu
trộn
cưỡng bức
≤
400
≤
1.500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1
1,5
Ghi chú:
1/
Chất
phụ gia phải
pha chế
thành dung
dịch có
nồng độ
thích hợp
rồi
mới trộn
vào.
2/
Khối
lượng
vật liệu cho vào máy trộn
(tổng
số
của
thể
tích vật
liệu
rời
như
cốt
liệu thô,
cốt
liệu mịn,
xi
măng
v.v...
được
đổ
vào) không nên
lớn
hơn
dung tích định
mức
của máy trộn.
3/
Thời
gian
trộn
không nên
quá dài.
4/
Thời
gian
ghi trong buổi
tính từ khi
cho
nước
vào.
D/ Vận
chuyển bê
tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
cự
ly
vận chuyển bê
tông tươi
tương
đối
gần có
thể
vận chuyển
bằng
phương
tiện
không có
máy
trộn.
Khi cự ly
tương
đối xa
thì nên dùng xe
có
máy trộn
để
vận chuyển,
thời gian vận
chuyển không được
vượt
quá quy
định
của
bảng
13.
Bảng 13.
Nhiệt
độ không
khí (0o
C)
Vận
chuyển không có
máy tr
ộn (phút)
Vận chuyển
có
máy trộn
(phút)
20
÷ 30
10
÷ 19
5
÷ 9
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
75
90
6.2.11. Khi
dùng
phương tiện
không có máy
trộn
để
vận chuyển bê tông,
phải sử
dụng
thùng chứa không rò
vữa,
không thấm
nước, có
nắp
đậy và có
thể rót bê
tông
trực
tiếp
vào vị
trí
đổ bê
tông.
6.2.12. Khi dùng xe
có máy
trộn
để
vận chuyển bê tông
đã
trộn,
trên đường đi phải quay với tốc độ
chậm,
mỗi
phút từ
2
÷ 4
vòng để tiến
hành
trộn
đều.
6.2.13. Khi bê tông được vận chuyển
đến
địa điểm đổ
bê tông
mà bị
phân
tầng,
tách
nước nghiêm trọng hoặc độ sụt không phù hợp yêu cầu, thì phải tiến hành trộn lại. Khi trộn lại không được tuỳ tiện thêm nước, khi thật sự cần thiết có thể đồng thời thêm cả nước lẫn xi măng. Nếu trộn lần thứ 2 vẫn chưa phù hợp yêu cầu, thì không được sử dụng.
E/ Đổ bê
tông và
dầm
bê tông
6.2.14. Trước khi
đổ bê
tông phải
tiến hành kiểm tra
giá đỡ, ván
khuôn,
cốt thép và cấu
kiện
chôn
sẵn,
phải dọn sạch
rác,
chất
bẩn, nước đọng trong ván khuôn và
trên cốt
thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.15. Khi đổ bê tông
từ cao xuống
vào ván khuôn,
để tránh bê tông bị phân tầng,
phải tuân thủ
các quy
định
sau:
-
Độ
cao rơi
tự
do
thông thường không vượt
quá 2m.
- Khi độ cao này vượt quá
2m,
phải thông qua
các thiết bị rót như ống vòi
voi, ống dẫn thường, ống
dẫn
chấn
động v.v...
- Độ dày
mỗi
lớp
bê tông được đổ từ 15 ÷
20 cm (Bảng 14).
(Trường
hợp
dùng
bơm
đẩy vữa bê
tông
không theo
quy
định
này).
6.2.16. Khi đổ bê
tông
nên dùng các loại
đầm
như:
đầm
dùi, đầm cạnh
và đầm bàn v.v... để tiến hành đầm. Bản đáy, bản bụng dầm
hộp
và bản
đỡ của
chỗ nối liền bản đỉnh, chỗ neo cốt thép DƯL
và
những vị
trí
có
cốt thép dầy
đặc khác nên chú
ý
đặc biệt về dầm chặt.
Khi đổ bê
tông cấu kiện căng trước phải tránh máy đầm va chạm vào đường ống và
các cấu kiện chôn sẵn của
thép DƯL.
Phải thường xuyên chú
ý kiểm tra
ván khuôn, đường ống, thép bản,
đầu neo và
cấu
kiện chôn
sẵn,
bệ
đỡ
v.v. ..
để
đảm bảo vị
trí
và
kích
thước theo yêu cầu
thiết
kế.
6.2.17. Khi dùng
đầm máy phải
tuân thủ
quy định sau:
-
Khi dùng đầm dùi,
khoảng cách di động không
nên vượt quá 1,5 lần
bán kính
tác dụng của đầm.
Phải
giữ
khoảng cách
với
ván khuôn hông từ
5 ÷ 10 cm, cắm vào bê
tông tầng
dưới 5 ÷ 10cm, mỗi khi đầm xong một chỗ phải vừa đầm vừa rút từ từ đầm dùi lên, phải tránh để đầm dùi va chạm vào ván khuôn, cốt thép và các linh kiện chôn sẵn khác.
Độ dày mỗi
lớp
bê
tông
đổ
được
quy
định
trong Bảng
14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Phương pháp đầm
Độ dày mỗi lớp bê
tông được đổ (cm)
1
Dùng đầm dùi
20
2
Dùng đầm cạnh (bám cạnh ván khuôn)
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầm bàn
Khi cốt thép thưa
20
Khi cốt thép dầy
15
-
Khi
dùng đầm
bàn, phải di
chuyển sao cho
mặt
đầm đè
lên phần
bê tông đã đầm chặt khoảng 10cm.
-
Khi
dùng
đầm
cạnh
(đầm rung) phải
căn cứ,
hình dáng của
kết cấu và
tính
năng
của dầm v.v...
và
phải
xác
định qua
thí
nghiệm để bố
trí
cự
ly
của đầm.
- Phải
dầm
đủ lèn
chặt bê
tông
ở từng
vị trí đầm. Biểu hiện của
lèn chặt là bê tông
ngừng lún, không sủi bọt khí, bề mặt bằng phẳng và nổi vữa.
6.2.18. Việc
đổ
bê
tông
phải
tiến hành liên tục. Nếu phải gián đoạn thì thời gian ngắt quãng phải ít hơn thời gian sơ ninh, hoặc ít hơn thời gian được phép đầm rung lại đối với lớp bê tông đã được đổ trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vượt quá thời gian gián đoạn cho phép phải có biện pháp đảm bảo chất lượng hoặc xử lý
theo
kiểu
vết thi
công,
6.2.19. Vết thi
công phải
tiến
hành xử
lý
theo yêu cầu
sau đây:
-
Phần tẩy
bỏ
vữa, cát,
xi
măng và tầng xốp yếu trên mặt bê tông cần xử lý. Tầng bê tông cần xử lý phải có cùng cường độ ở thời điểm xử lý.
-
Phải
dùng
nước sạch rửa mặt bê tông xử lý trước khi đổ bê tông
lớp tiếp theo.
Đối với vết thi
công thẳng
đứng
phải
quét 1
lớp
vữa
xi
măng,
còn
đối
với
vết thi
công
nằm
ngang phải rải
1
lớp
vữa cát xi
măng
tỉ
lệ 1/2
dày từ 1
đến 2cm.
- Sau khi xử lý
vết thi công phải chờ
bê tông của
lớp xử lý
đạt cường độ nhất định mới
có
thể tiếp
tục đổ bê
tông.
6.2.20. Sau khi hoàn thành việc
đổ bê
tông và
bê tông đang trong giai
đoạn sơ
ninh
nếu bề mặt lộ ra ngoài phải kịp thời
sửa
sang, miết phẳng. Chờ sau khi
lắng
vữa lại
miết lần thứ hai
và làm
bóng mặt hoặc tạo
mặt
nhám.
6.2.21. Trong thời
gian đổ
bê
tông phải thường xuyên kiểm
ta tình
trạng vững chắc
của giá
đỡ,
ván khuôn,
cốt
thép
và
linh
kiện
chôn
sẵn
v.v...
Nếu
phát hiện
lỏng lẻo,
biến dạng,
xê dịch
vị
trí
phải
xử
lý
kịp
thời.
6.2.22. Khi đổ bê
tông
phải lập
biên bản
thi
công
bê
tông.
6.3. CÔNG TÁC BÊ TÔNG VỚI CÁC CÔNG NGHỆ THI CÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.
Ván khuôn đà
giáo phải
kiên cố,
không
hố
lõm,
cự
ly
giữa
các
trụ
đỡ phải
thích hợp thông thường
1,5m để đảm bảo độ võng ván khuôn đáy không lớn hơn 2mm.
6.3.2.
Việc
đổ
bê
tông
thân dầm
phải phân thành từng
lớp
và
rải
đều một lần
cho
toàn dầm. Khi
khối lượng
bê tông
thân dầm
tương
đối lớn có
thể
sử dụng
phương pháp
phân
đoạn hướng xiên phân lớp ngang đổ liên tục. Khi đổ bê tông, ngoài việc dùng đầm cạnh để
đầm còn phải dùng đầm dùi, đầm bàn.
6.3.3.
Khi đổ bê tông đoạn dầm hình hộp,
phải
cố gắng
đổ một lần hoàn thành. Khi thân dầm tương
đối cao
cũng
có
thể chia làm 2 lần hoặc 3
lần
để đổ. Khi chia nhiều lần đổ thì đổ
bản
đáy và
chân bản
bụng
trước, sau đó
đổ
đến bản bụng, cuối
cùng
bản đỉnh
và
bản
cánh.
Việc
phân lớp ngang đổ bê tông,
cần tránh dừng
ở
vị trí có mặt
cắt thay đổi đột ngột để tránh
gây nứt
bê tông
do
co
ngót thể
tích
không đều.
B/
Dầm
BTDƯL được đổ trên giá đỡ.
6.3.4. Khi đổ trên giá đỡ phải căn cứ vào tính đàn hồi
của
bê tông,
biến dạng
của
giá đỡ
để bố trí
độ vồng
thi
công.
6.3.5. Thông thường,
khối lượng
bê
tông
toàn dầm
cần được
đổ
xong
trước
khi
mẻ
bê tông được
đổ
đầu tiên đã
bắt
đầu đông
kết.
Khi khẩu
độ
tương đối
lớn, khối
lượng
bê
tông
tương
đối
nhiều,
không
thể
hoàn thành xong trước khi
mẻ
bê
tông được
đổ
ban
đầu
đã
bắt đầu
đông kết thì
phải
bố
trí
vết thi
công
hoặc
chia
đoạn để đổ
theo thứ tự thích hợp.
6.4. BẢO DƯỠNG BÊ TÔNG
6.4.1.
Bê tông
sau khi
đổ
xong, ngay sau khi
se
vữa phải
nhanh chóng phủ
đậy
và
tưới nước bảo dưỡng. Với bê tông
đổ
vào ngày nóng
nực
và bê tông của bản mặt cầu
có
bề mặt thoáng lớn
thì
sau khi
đổ
bê
tông
nên
che
bạt,
đợi sau khi
se
vữa
sẽ
phủ
đậy
và
tưới
nước bảo
dưỡng.
Khi phủ
đậy không được làm
tổn
thương
và
bôi
bẩn bề mặt bê
tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Nước để bảo
dưỡng
bê
tông
phải
cùng
loại
với nước để
đổ
bê
tông.
6.4.3.
Thời
gian bảo
dưỡng bê
tông
thông thường
7 ngày, có
thể
căn cứ vào tình hình độ
ẩm, nhiệt độ
không khí, tính năng
loại
xi măng và chất
lượng phụ
gia sử
dụng mà
quyết định kéo dài hoặc rút ngắn. Số lần tưới nước trong ngày được quyết định căn cứ vào mức độ nước bay hơi sao cho mặt bê tông luôn ở trạng thái ẩm ướt.
6.4.4. Khi dùng hơi nước gia
nhiệt
để bảo
dưỡng
bê tông
phải tuân theo với các
quy định sau:
-
Chỉ
bảo dưỡng
bằng
hơi
nước đối
với bê tông
dùng
xi
măng
si
li cát
hoặc xi măng
phổ thông. Bê
tông
dùng
xi
măng đông cứng
nhanh không
được bảo
dưỡng
bằng
hơi nước.
-
Sau khi
đổ bê
tông xong cần bảo dưỡng với độ
giữ nguyên
không dưới 10oC trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 giờ rồi mới được gia nhiệt.
- Tốc độ gia nhiệt không quá 10oC/h.
-
Bê
tông
dùng
xi
măng sili
cát và
xi măng
phổ thông được bảo dưỡng
ở nhiệt
độ không
quá
60oC. Thời
gian duy
trì
nhiệt
độ
được xác định qua
thí nghiệm.
Lấy
cường
độ
yêu cầu
làm
chuẩn để căn
cứ
xác
định thời gian đó.
6.5. BƠM VỮA XI MĂNG
6.5.1.
Mục
đích bơm
vữa
xi
măng
bịt kín lỗ
luồn
bó
thép là để
bảo vệ cốt
thép dự
ứng
lực
không bị
gỉ và
bảo đảm sự dính kết
giữa
thép và bê tông. Vữa
phải
bảo đảm
các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bảo
đảm độ
lỏng
trong quá
trình bơm.
-
Không nị
lắng,
ít
co
ngót.
- Bảo đảm cường độ
theo yêu cầu ≥ 80% mác bê
tông của
dầm và
không thấp
hơn
mác M250.
6.5.2. Thành phần
vữa: Thành phần vữa
gồm
xi măng,
nước và chất
phụ
gia hoá
dẻo
(không sử dụng chất phụ gia đông cứng nhanh).
- Xi măng dùng loại PC40, PC50 có hàm lượng
Clorua và Sunfat ≤ 0,5%
- Nước: dùng loại nước đổ bê tông đảm bảo
tiêu chuẩn theo điều 2.1.7.
- Tỷ lệ N/X = 0,34 ÷ 0,38 (khi không có chất
phụ gia ≤ 0,4; Khi có chất phụ gia ≤ 0,38).
6.5.3. Thí nghiệm vữa tại phòng thí nghiệm
- Thí nghiệm cường độ theo mẫu 7x7x7cm (bảo
quản trong bao nilon ở nhiệt độ 20oC). Cường độ vữa sau 7 ngày ≥
150daN/cm2 sau 28 ngày cường độ nén ≥
250daN/cm2. Cường độ kéo uốn ≥ 40kg/cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra độ lắng: đổ vữa vào ống nghiệm sau
3 giờ lượng nước ở trên mặt không vượt quá 2% lượng vữa và sau 24 giờ lượng
nước này bị vữa hút hết (khi thí nghiệm phải đậy kín ống nghiệm để nước không
bị bốc hơi).
- Thí nghiệm co ngót: sau 24 giờ thể tích co
ngót < 2%.
- Thí nghiệm thời gian đông kết bắt đầu 3 giờ
kết thúc 24 giờ.
6.5.4. Thí nghiệm vữa tại hiện trường
Trước khi bơm vữa 24 giờ phải làm một số thí
nghiệm ở hiện trường để kiểm tra độ chảy và độ lắng, kết quả thí nghiệm độ chảy
không vượt quá ở phòng thí nghiệm ± 3 giây, nhưng phải nhằm giữa 13-25 giây, đô
lắng vẫn không quá 2%. Nếu kết quả không đạt phải thay đổi lượng nước ± (1 ÷ 2)
lít cho 100kg xi măng.
6.5.5. Thí nghiệm kiểm tra
Thí nghiệm kiểm tra độ chảy và độ lắng ở đầu
vào (trong thùng chứa) và đầu ra (đầu vào làm 3 thí nghiệm cho 1 tấn xi măng,
đầu ra làm 1 thí nghiệm cho một rãnh). Kết quả thí nghiệm phải đảm bảo yêu cầu
sai số ± 3 giây, nhưng phải nằm trong khoảng 13-25 giây và không quá 2%. Nếu
kết quả không đạt phải ngừng phun và điều chỉnh lại thành phần. Nếu ở đầu ra độ
chảy nhỏ hơn 13 giây thì phải tiếp tục bơm cho đến khi đạt (13 giây).
6.5.6. Sản xuất vữa
- Cần đảm bảo cân đong đúng, sai số của xi
măng, nước hóa dẻo không quá 1%. Phải có sàng để lọc xi măng trước khi vào máy
trộn và lọc vữa trước khi ra (ô sàng lọc 2mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vữa trộn xong phải bơm vào lỗ ngay, không
để quá 20 phút. Nếu vì một sự cố nào đấy chưa bơm được thì trước khi bơm phải
kiểm tra độ chảy.
- Khi trộn vữa vào mùa hè cần có biện pháp hạ
thấp nhiệt độ.
6.5.7. Công nghệ bơm vữa
Tiến hành kiểm tra đầu ống vào, ống ra (lỗ
thông hơi 10 mm; lỗ thoát vữa 15mm). Việc bơm vữa cần tiến hành sau khi căng
kéo cốt thép và không được chậm quá 4 ngày.
Trình tự bơm như sau:
- Trước khi bơm cần phun nước vào rãnh rửa
sạch ống và cốt thép. Phải tiến hành rửa liên tục cho đến khi nước bắt đầu
trong, sau đó dùng hơi ép thổi khô nước.
- Máy bơm vữa có áp lực không quá 10kg/cm2.
Ở các lỗ bơm vữa phải có van vào và van ra. Sau khi vữa đầy trong lỗ phải giữ
máy một thời gian nhất định (tối thiểu 5 phút với áp suất 6kg/cm2)
mới mở van (chú ý tháo van xong phải rửa ngay).
- Để tránh vữa lỗ trên chảy xuống lỗ dưới làm
tắc ống, khi bơm vữa cần bơm các lỗ phía dưới xong mới bơm các lỗ phía trên.
- Việc bơm vữa phải thực hiện đều và liên
tục, vì vậy cần có thiết bị dự trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. ĐỔ BÊ TÔNG BỊT
ĐẦU DẦM
6.6.1. Sau khi bơm vữa xong cần tiến hành đổ
bê tông bịt đầu dầm để bịt kín neo.
- Bê tông bịt đầu dầm phải liên kết tốt với
bê tông dầm. Phải đánh nhám mặt tiếp xúc sau khi bơm vữa 24 giờ (chú ý không
đánh vào sợi thép đề phòng tụt neo).
- Tuyệt đối không hàn cốt thép bịt đầu dầm
vào neo.
- Khi bịt đầu dầm phải đảm bảo kích thước đầu
dầm và cự ly từ đầu dầm đến tim gối như đồ án thiết kế quy định.
6.6.2. Bê tông bịt đầu dầm phải đảm bảo mác ≥
400.
- Sau khi đổ bê tông bịt đầu dầm xong, cần
phải tiến hành bảo dưỡng trong 7 ngày theo đúng yêu cầu kỹ thuật như bảo dưỡng
bê tông dầm.
- Ván khuôn bịt đầu dầm được phép tháo dỡ khi
cường độ bê tông ≥ 200kg/cm3.
6.6.3. Kỹ thuật viên và giám sát viên cần
kiểm tra chặt chẽ quá trình đổ bê tông đầu dầm đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật đề
ra như: cấp phối bê tông, đánh nhám, hàn cốt thép, kích thước ván khuôn, dầm bê
tông, bảo dưỡng v.v….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG VÀ NGHIỆM THU DẦM CẦU BTDƯL
7.1. QUY ĐỊNH CHUNG
7.1.1. Công tác nghiệm thu dầm cầu BTDƯL phải
tuân thủ các quy định của việc nghiệm thu theo các tiêu chuẩn, quy trình quy
phạm nói tại điều 1.1.3 của quy trình này.
7.1.2. Ngoài các quy định chung, đối với các
công trình cầu BTDƯL được chế tạo trong các trường hợp sau đây phải qua kiểm
tra đánh giá chất lượng:
- Ứng dụng toàn bộ hoặc một phần công nghệ
mới được nhập từ nước ngoài hoặc do kết quả nghiên cứu khoa học trong nước, sản
phẩm sản xuất lần đầu theo một thiết kế mới hoặc cải tiến một phần so với thiết
kế lâu nay vẫn quen sử dụng.
- Đơn vị lần đầu đảm nhận thi công kết cấu
BTDƯL.
7.1.3. Công tác kiểm tra đánh giá chất lượng
sản phẩm dầm cầu BTDƯL phải do một đơn vị chuyên trách hợp pháp và hợp chuẩn
của Nhà nước, được chủ đầu tư chấp thuận và phải thực hiện theo đề cương được
cấp có thẩm quyền xét duyệt.
Việc kiểm tra đánh giá chất lượng được tiến
hành độc lập theo yêu cầu của chủ đầu tư và không thay thế cho việc kiểm tra
chất lượng nghiệm thu giai đoạn hoặc sản phẩm của đơn vị thi công, đơn vị giám
sát chất lượng của cơ quan giao thầu hoặc chủ công trình.
7.1.4. Trường hợp cần thiết do đơn vị thiết
kế hoặc chủ đầu tư có quy định trước, hoặc qua kiểm tra giám định và kiểm tra
nghiệm thu thấy cần thiết và cơ quan giám định hoặc hội đồng nghiệm thu kiến
nghị, được chủ đầu tư chấp nhận thì công trình, sản phẩm dầm cầu BTDƯL sẽ được
thử tải để kiểm tra chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. NGHIỆM THU QUA
CÁC HỒ SƠ, TÀI LIỆU, NHẬT KÝ THI CÔNG
7.2.1. Để nghiệm thu một sản phẩm dầm cầu
BTDƯL, đơn vị thi công phải xuất trình đủ các tài liệu như sau:
- Bản vẽ thi công có ghi tất cả các phần thay
đổi được phép trong quá trình thi công. Trường hợp thay đổi nhiều phải vẽ lại
bản vẽ hoàn công kèm theo bản thiết kế ban đầu.
- Các văn bản về đề nghị thay đổi và cho phép
thay đổi các phần trong thiết kế.
- Các kết quả thí nghiệm về vật liệu và các
chứng chỉ về chất lượng sản phẩm làm nguyên vật liệu hoặc phụ kiện trong dầm
cầu.
- Các biên bản nghiệm thu từng phần việc hoặc
nghiệm thu trung gian như: nghiệm thu cốt thép, nghiệm thu ván khuôn, nền bãi,
bệ cảng, nghiệm thu căng thép, nghiệm thu bơm vữa v.v….
- Nhật ký thi công công trình và các tài liệu
khác có liên quan theo quy định.
7.3. KIỂM TRA NGHIỆM
THU SẢN PHẨM THỰC TẾ
7.3.1. Kiểm tra kích thước hình học của dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép về kích thước hình học được
qui định trong Bảng 15.
Bảng 15.
TT
Đại lượng đo
Sai số cho phép
(mm)
1
Chiều dài dầm
± 10
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 15; 0
3
Chiều rộng bản mặt (cánh) dầm
± 20; -10
4
Chiều rộng bản dầm, bụng dầm
± 5
5
Chiều dầy bản cánh dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Vị trí trục tâm bó thép ƯST
± 5
7
Độ cong của dầm theo phương nằm ngang so
với đường thẳng tim dầm
≤ 10
8
Độ vồng ngược của dầm
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt ngoài của dầm phải bằng phẳng, nhẵn mịn,
màu sắc đồng đều.
Trừ các cốt thép chờ đặt sẵn, không được để
lộ cốt thép ra ngoài mặt bê tông. Không có các hư hỏng mặt ngoài của bê tông
như rỗ, sứt, vỡ các cạnh góc vượt quá mức cho phép theo quy định.
Đối với các chỗ có dấu vết chứng tỏ qua sửa
chữa (quét nước xi măng, trát vữa, đắp bê tông), khi kiểm tra thực địa phải
xuất trình biên bản khi dỡ ván khuôn và văn bản cho phép sửa chữa của cơ quan
có thẩm quyền.
Nếu không đủ cơ sở, phải có kiểm tra đặc biệt
lại các chỗ đã sửa chữa che khuất các hư hỏng bên trong.
7.3.3. Kiểm tra vết nứt
Việc kiểm tra đánh giá chất lượng dầm cầu khi
có các vết nứt phải đặc biệt chú ý tùy theo vị trí vết nứt, thời gian xuất hiện
vết nứt, số lượng vết nứt (cá biệt hay là phổ biến), mức độ phát triển vết nứt
(dài, rộng, sâu) v.v… phải có một tổ công tác, có dụng cụ đo vẽ ghi lại trên
bản vẽ cũng như đánh dấu các vết nứt tại dầm để tiện theo dõi. Nếu vết nứt là
nghiêm trọng (dài, rộng, sâu, ở vùng chịu lực quan trọng...) phải dùng các
thiết bị chuyên dùng như siêu âm, tia phóng xạ…. để kiểm tra và đo đạc.
Việc kiểm tra vết nứt bằng các thiết bị chuyên
dùng này phải tuân thủ theo các quy định riêng trong hướng dẫn sử dụng thiết
bị. Nếu không, có thể tham khảo phụ lục 4. Việc đánh giá chất lượng khi có các
vết nứt do một hội đồng chuyên gia đánh giá.
7.3.4. Kiểm tra và đánh giá chất lượng bê
tông dầm bằng phương pháp gián tiếp.
Việc kết luận về số liệu bê tông phải dựa
trên kết quả thí nghiệm ép các mẫu lập phương được đúc mẫu cùng với khi đổ bê
tông dầm theo các quy định đã nói tại Điều 1.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài phương pháp dùng búa thí nghiệm bê
tông, có thể sử dụng phương pháp xung siêu âm. Kỹ thuật xung siêu âm dựa trên
nguyên tắc không xác định trực tiếp cường độ của bê tông mà chuyển đổi giá trị
tốc độ sóng thành cường độ bê tông. Các số liệu tham khảo về mối quan hệ giữa
tốc độ sóng siêu âm và cường độ bê tông được trình bày ở Phụ lục 5. Cũng từ tốc
độ sóng siêu âm có thể theo đó để tính hệ số đồng nhất về cường độ bê tông K.
Việc tính toán hệ số đồng nhất K theo chỉ dẫn của Phụ lục 5.
Để tiến hành tính toán xác định chính xác hệ
số đồng nhất K cần tiến hành một số mẫu thí nghiệm chuẩn cho nhiều loại mác bê
tông phù hợp với mác bê tông dầm. Dựa trên các số đo tốc độ siêu âm của từng
mẫu và số liệu nén ép các mẫu này sẽ xác định được mối quan hệ giữa mác bê tông
và tốc độ sóng qua đó làm cơ sở xác định các giá trị đo về cường độ bê tông
thông qua tốc độ truyền sóng của các vị trí trên dầm. Mức độ đánh giá chất
lượng bê tông theo hệ số K được trình bày trên Bảng 16.
Bảng 16
ĐÁNH GIÁ THEO HỆ SỐ
ĐỒNG NHẤT CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG
Hệ số đồng nhất K
Chất lượng
≥ 0,7
Đạt yêu cầu
< 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC PHỤ LỤC THAM KHẢO
PHỤ
LỤC 1 (ĐIỀU 2.6.4)
CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ HỌC CỦA MỘT SỐ LOẠI THÉP CƯỜNG ĐỘ CAO
- Các đặc trưng cơ học của tao thép (7
sợi) theo tiêu chuẩn Châu Âu và Mỹ
Dung tích tao (mm)
13
15
Tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A416-85 cấp
270
EURONORM138-79 hoặc
BS 5896-1986
ASTM A416-85 cấp
270
Đường kính tiêu chuẩn (mm)
12,9
12,7
15,7
15,2
Diện tích tiêu chuẩn (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,7
1,50
140
Trọng lượng tiêu chuẩn (kg/m)
0,785
0,775
1,18
1,10
Giới hạn chảy nhỏ nhất (kG/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.700
15.000
16.700
Cường độ kéo đứt (kG)
18.600
18.600
17.700
18.600
Lực kéo đứt nhỏ nhất (kG/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.370
26.500
26.070
Modyl đàn hồi (kG/cm2)
1,95.106
Độ giãn dài tương đối
Max 2,5
- Các đặc trưng cơ học của một số loại thép
của Australia
Loại thép và tiêu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích (mm2)
Lực kéo đứt nhỏ
nhất (kG)
Cường độ kéo đứt
nhỏ nhất (kG/cm2)
Thép sợi – AS1310
5
19,6
3.040
15.500
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.330
17.000
7
38,5
6.550
17.000
Tao đặc biệt –
AS1311 (Sper)
9,3
54,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.600
12,7
100,1
18.400
18.400
15,2
143,3
25.000
17.500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,7
94,3
16.500
17.500
Thanh dự ứng lực AS
1313
23
415
45.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
660
71.000
10.800
32
804
87.000
10.800
38
1.140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.800
- Các đặc trưng cơ học của các loại cáp thép
của hãng Liễu Châu (Trung Quốc)
Đường kính tao (mm)
12,0
15,0
Tiêu chuẩn
GB 5524-85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích mặt cắt (mm2)
89,45
89,45
139,98
139,98
Cường độ kéo đứt nhỏ nhất (kG/cm2)
15.700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.700
15.700
Lực kéo đứt nhỏ nhất (kG)
14.024
14.906
20.580
21.952
Giới hạn chảy giả định khi biến dạng đạt
0,2% (kG/cm2)
11.917
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.493
18.659
Độ giãn dài > %
3,5
3,5
3,5
3,5
Trọng lượng (kg/m)
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
1,10
- Các đặc trưng cơ học của thép sợi 5 của hãng Liễu Châu (Trung Quốc)
Đường kính sợi
5
Tiêu chuẩn
GB 5223-85
Cường độ kéo đứt nhỏ nhất (kG)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.700
Diện tích mặt cắt (mm2)
19,63
19.63
Lực kéo đứt nhỏ nhất (kG)
2.886
3.082
Giới hạn chảy khi biến dạng 0,2% nhỏ nhất
(kG/cm2)
12.550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài > %
4
4
Trọng lượng (kg/m)
0,15
0,15
- Các đặc trưng cơ học của một số loại thép
Nhật Bản
Đường kính tao (mm)
Diện tích mặt cắt
(mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực kéo đứt nhỏ
nhất (kG)
Giới hạn chảy nhỏ
nhất (kG)
Độ chùng
12,4
92,9
0,729
15,985
13.631
Max 3%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138,7
1,101
22.663
19.319
Max 3%
Độ chùng ứng với trị số lực 0,8 của lực kéo đứt
trong thời gian 10 giờ.
PHỤ
LỤC 2
TÍNH
TOÁN LỰC CĂNG KÉO BÌNH QUÂN TẠO DỰ ỨNG LỰC (CÁC ĐIỀU 5.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức:
P : Lực căng kéo (N) tại đầu căng kéo.
X: Chiều dài đường lỗ (m) từ đầu căng kéo tới
diện tích mặt cắt tính toán. : Cộng của góc kẹp
(rad) của tiếp tuyến của đường lỗ từ mặt cắt tính toán tới đầu căng kéo.
K: Hệ số ảnh hưởng của sai lệch cục bộ mỗi
mét đường lỗ đối với ma sát lấy theo Bảng P -1.
: Hệ số ma sát của
cốt thép DƯL với vách đường lỗ lấy theo Bảng P-1.
Bảng P-1.
TT
Loại ống tạo lỗ
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bó sợi, bó cáp và
cốt thép trơn
cốt thép gờ
1
Đường ống bằng tôn chôn sẵn
0,003
0,35
0,40
2
Kiểu ống cao su rút ruột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,40
3
Kiểu ống thép rút ruột
0
0,55
0,60
4
Đường ống sóng chôn sẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16 ÷ 0,19 (bó
cáp)
PHỤ
LỤC 3 (ĐIỀU 5.3.6)
XÁC
ĐỊNH TỔN THẤT ỨNG SUẤT TRƯỚC
1. Xác định tổn thất do ma sát cản vành vòng
neo
Xác định bằng kích áp lực. Có thể tiến hành
trên bệ căng kéo hoặc trên một cấu kiện bê tông cốt thép có đường lỗ thẳng. Khi
hai đầu đều dùng neo hình côn, thì các bước tiến hành như sau:
a) Bơm dầu đồng thời cả hai đầu với trị số áp
lực đầu duy trì ở 4Mpa, sau đó bịt đầu B để làm đầu bị động, lấy đầu A làm đầu
chủ động, căng kéo tới lực khống chế. Giả thiết áp lực đầu B là Nb,
áp lực tương ứng đầu A là Na thì:
Lực ma sát cản vành vòng neo: N0=
Na - Nb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n0=
Tiến hành đo 3 lần, lấy số bình quân.
b) Bịt đầu A, căng kéo đầu B dùng phương pháp
nêu trên, tiến hành 3 lần, lấy trị số bình quân.
c) Trị số bình quân của 2 lần, sẽ là trị số
xác định của N0 và n0.
2. Xác định tổn thất ma sát của đường lỗ
Khi xác định ma sát của đường lỗ cong bằng
kích, các bước như sau:
a) Đồng thời bơm đầu duy trì 1 trị số áp lực
nhất định (khoảng 4mpa) đối với kích ở cả 2 đầu dầm.
b) Bịt đầu A, căng kéo đầu B. Khi căng kéo
tăng áp thành cấp, căng kéo áp suất khống chế, tiến hành 3 lần, lấy trị số bình
quân của chênh áp lực hai đầu.
c) Vẫn theo phương pháp nêu trên, nhưng bịt
đầu B căng kéo đầu A, lấy trị số bình quân của chênh áp lực 3 lần của 2 đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 4 (ĐIỀU 7.3.3)
HƯỚNG
DẪN ĐO ĐỘ SÂU VẾT NỨT BẰNG THIẾT BỊ THĂM DÒ KHUYẾT TẬT BẰNG SIÊU ÂM
1. Trên chiều dài vết nứt định đo đánh dấu
các điểm đặt đầu phát P1, P2…Pn và các điểm
đặt đầu thu T1, T2 … Tn. Các điểm này nằm trên
đường thẳng vuông góc với tim đường nút đi qua N1, N2….Nn.
Khoảng cách giữa các điểm này bằng nhau, độ lớn chiều dài của nó được lấy tùy
theo chiều dài và độ sâu của vết nứt, thông thường từ 5 ÷ 15cm.
2. Làm sạch mặt ngoài bê tông tại các điểm
đánh dấu sẽ đặt đầu phát và đầu thu.
3. Đặt đầu phát và đầu thu của máy siêu âm
vào các điểm nói trên, lần lượt đo và ghi lại thời gian và vận tốc truyền sóng
siêu âm qua các đoạn P1– T1, P2 – T2,
Pn – Tn … Do bê tông bị nứt nên thời gian truyền sóng sẽ
khác so với truyền sóng trên cùng một độ dài không bị nứt.
4. Chiều sâu vết nứt xi tại điểm Ni được xác
định như sau:
Xi =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ti: Thời gian truyền sóng từ P đến
Ti
tio: Thời gian truyền sóng từ Pi
đến Ti tại mặt phẳng không có vết nứt.
a: Khoảng cách từ Pi đến Ni
(PiNi = NiTi)
PHỤ
LỤC 5 (ĐIỀU 7.3.4)
1. Mối quan hệ giữa tốc độ sóng và điều kiện
bê tông (theo Whitehurst)
USA-CANADA
LIÊN XÔ CŨ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng
Tốc độ sóng (m/s)
Chất lượng
Cường độ (KG/cm2)
> 4.600
A
> 4.500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 400
3.700 – 4.600
B
4.000-4.5000
Rất tốt
250-400
3.100-3.700
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.500-4.000
Tốt
100-250
2.100-3.100
D
3.000-3.500
Đạt yêu cầu
40-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
2.000-3.000
Xấu
<40
< 2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2. Hướng dẫn cách đo và tính hệ số đồng nhất
cường độ K
Tính hệ số K theo số đo cường độ bê tông được
xác định trên cơ sở quan hệ tốc độ sóng và cường độ
- Công thức tính hệ số đồng nhất K
K = 1 – 3 Cv
Trong đó: Cv – Hệ số biến sai về
cường độ.
- Công thức tính hệ số biến sai Cv
Cv=
S =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Trong đó:
X – Các giá trị đo về cường độ bê tông.
- Giá trị đo trung
bình.
n – Số lần đo.
- Để đảm bảo độ chính xác của số liệu đo siêu
âm cần tuân thủ các điều kiện sau:
a) Tại vị trí đo siêu âm không có cốt thép đi
qua. Tia sóng siêu âm chỉ được phép chạy song song với cốt thép trong bê tông.
b) Đối với những kết cấu bê tông có cốt thép
đường kính > 12 mm thì khoảng cách giữa tia siêu âm và cốt thép ít nhất bằng
1/6 chiều dài truyền siêu âm.
c) Khoảng cách từ điểm đặt đầu đo đến cạnh
của cấu kiện bê tông a cần thỏa mãn điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
v- Vận tốc siêu âm (km/s);
f – Tần số đầu phát (kHz).
d) Số lượng điểm đo đối với mỗi cấu kiện đo
không ít hơn 15 điểm.
- Khoảng cách giữa các điểm đo có thể cách
đều nhau hoặc khác nhau.
- Mặt bê tông để đặt đầu phát và đầu thu phải
khô sạch và nhẵn.
Nếu mặt ngoài bê tông có vết nứt hoặc rỗ nhỏ
thì đường kính lỗ rỗ không quá 5mm và chiều sâu không quá 1mm. Nếu mặt ngoài bị
hư hỏng nặng thì không được đặt đầu dò siêu âm.
PHỤ
LỤC 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ LIỆU BAN ĐẦU
DẦM BTCT ƯST CĂNG SAU
Số liệu dầm:
Ngày dựng phán khuôn:
Ngày lắp đặt cốt thép:
Ngày đổ bê tông:
Ngày căng bó thép:
Ngày phun vữa:
Ngày sàng ra khỏi bệ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp trên bệ số:
Ván khuôn sử dụng luân chuyển lần thứ:
Dịch chuyển tim ván đáy:
Cự ly hai gối:
Kích thước hình học:
- Chiều dài:
- Chiều cao:
- Bầu:
- Bụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cong vành lược:
Liên kết các mặt bích và tấm đầu:
Bôi trơn chống dính ván khuôn:
Kết luận: Đạt yêu cầu cho phép chuyển sang
bước thi công tiếp theo.
PHÂN XƯỞNG (B)
(Ký tên)
Ngày…tháng….năm
199….
NGƯỜI
KIỂM TRA (A)
(Ký tên)
Biên bản số 2: THI CÔNG VÁN KHUÔN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số lắp đặt cốt thép bụng:
Sai số lắp đặt cốt thép mặt cầu:
Sai số lắp đặt ống tạo lỗ:
Sai số tầng bảo hộ:
Số lượng con kê /m2:
Xác nhận: Số lượng cốt thép đai, cốt thép
lưới, cốt thép định vị, cốt thép mặt, số lượng ống tạo lỗ dùng theo thiết kế.
PHÂN XƯỞNG (B)
(Ký tên)
Ngày…tháng….năm
199….
NGƯỜI
KIỂM TRA (A)
(Ký tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên bản số 3: ĐIỀU KIỆN CHO PHÉP
ĐỔ BÊ TÔNG
Chất lượng ván khuôn về vững chắc, chống mất
nước.
Việc lắp đặt các cấu kiện chôn sẵn và cốt
thép ống tạo lỗ.
Tình trạng thiết bị, máy điện, máy trộn, xe
vận chuyển.
Cung cấp nước, chống mưa nắng.
Chất lượng thông lỗ.
Tỷ lệ pha trộn bê tông
Loại xi măng
Loại cát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước:
Phụ gia và tỷ lệ
Độ sụt thiết kế
N/X
Mẫu thí nghiệm số:
ngày
Có R3=
, R7=
, R14=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng ý đổ bê tông
PHÂN XƯỞNG (B)
(Ký tên)
Ngày…tháng….năm
199….
NGƯỜI
KIỂM TRA (A)
(Ký tên)
KẾT QUẢ TẠO ỨNG SUẤT
TRƯỚC
Công trình:
Dầm số:
Ngày thực hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bó thép số
Tính toán
Thực hiện
Ghi chú
Cấp lực căng
Lực căng
Dãn dài tương ứng
Áp lực đồng hồ
Dãn dài đo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,2Pk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4Pk
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6Pk
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,0Pk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1,05Pk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ bê tông đầm:
ở tuổi:
ngày:
Dùng thép cường độ cao của nước:
Cường độ giới hạn thí nghiệm tại văn bản:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm định ngày:
Dùng đồng hồ loại:
Kiểm định ngày:
Lực ma sát giữa vòng neo và kích xác định
ngày:
Với hệ số triết giảm:
Cường độ bê tông chỗ vá:
Đã kiểm tra dự ứng lực chính xác, đồng ý cho
bơm vữa vào lỗ
PHÂN XƯỞNG (B)
(Ký tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên bản số 4: THI CÔNG BÊ TÔNG
Bắt đầu đổ bê tông:
Kết thúc đổ bê tông:
Số gầu đổ bê tông:
Thời gian đầm bê tông và kết thúc đầm:
Nhiệt độ lúc đổ bê tông:
Nhiệt độ lúc kết thúc đổ bê tông:
Bắt đầu bảo dưỡng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngày:
Kết thúc bảo dưỡng:
giờ:
ngày:
Tháo ván khuôn thành:
giờ:
ngày:
Kết quả thí nghiệm:
N/X=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3=
R7=
R14=
R28=
Biên bản số 5: TẠO ỨNG SUẤT TRƯỚC
Tình trạng thông lỗ:
Chất lượng bó thép:
Chất lượng thiết bị căng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng co đàn hồi của bầu dưới:
Độ võng của dầm:
Các sự cố và xử lý trong quá trình căng:
Phụ trách căng bó thép:
KTV kiểm tra:
(Kèm biểu ghi kết quả căng dầm):
PHÂN XƯỞNG (B)
(Ký tên)
Ngày…tháng….năm
199….
NGƯỜI
KIỂM TRA (A)
(Ký tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên bản số 6: BƠM VỮNG – NGÀY BƠM
VỮA
Dầm số: Đúc
ngày:
Tình trạng thông lỗ bơm vữa:
Loại vữa (Mác xi măng):
Dùng máy khuấy vữa loại:
Thời gian khuấy:
N/X:
Độ lưu động của vữa:
Phụ gia và tỷ lệ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ vữa:
Bơm vữa vào lỗ: từ
giờ đến giờ
Sự cố khi bơm vữa:
PHÂN XƯỞNG (B)
(Ký tên)
Ngày…tháng….năm
199….
NGƯỜI
KIỂM TRA (A)
(Ký tên)
Biên bản số 7: BỊT ĐẦU DẦM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng đục nhám đầu dầm:
Khung cốt thép:
Chiều dài tính toán dầm sau khi dựng khuôn:
Tỷ lệ pha trộn bê tông bịt đầu dầm:
Xi măng loại: cát
loại: đá loại:
N/X= S
=
Phụ gia và tỷ lệ:
Tình hình bảo dưỡng:
Cường độ bê tông khi tháo khuôn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHÂN XƯỞNG (B)
(Ký tên)
Ngày…tháng….năm
199….
NGƯỜI
KIỂM TRA (A)
(Ký tên)
CHỨNG NHẬN KỸ THUẬT
CHẾ TẠO ĐẦM BTCT ƯST CĂNG SAU
Khẩu độ dầm cầu: m
Số hiệu bản vẽ thiết kế:
Cấp tải trọng:
Trọng lượng một phiến dầm: Tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân xưởng chế tạo:
Phòng kỹ thuật công ty:
Ngày…tháng….năm
199….
GIÁM
ĐỐC CÔNG TY
SỐ HIỆU KỸ THUẬT CHỦ
YẾU CỦA PHIẾN DẦM
1/ Nguyên vật liệu
1. Thép sợi CĐC:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm chảy 0,2
- Số lần gập gẫy R = 10mm
- Cường độ chịu kéo
- Hệ số dãn dài L = 100
- Nơi chế tạo thép:
2. Cốt thép không DƯL:
- Loại thép CT3:
- Cường độ chịu kéo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm chảy
- Hệ số dãn dài
- Uốn nguội 180o
- Tính chịu hàn
3. Cốt liệu thô mịn:
Cát: MJ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá: cỡ cường độ kháng ép
4. Xi măng loại:
Nước sản xuất:
Mác:
Thời gian sơ ninh:
Thời gian kết thúc ninh kết:
II/ Tóm tắt các công đoạn sản xuất chủ yếu
1. Đổ bê tông dầm
Ngày tháng năm đổ
bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ pha trộn
Chất phụ gia và tỷ lệ sử dụng
Độ hạt thiết kế
Định mức xi măng (Kg/m3)
Phương thức dầm
Phương thức bảo dưỡng
Cường độ bê tông ở các tuổi 3, 5, 7, 14, 21,
28 ngày
2. Tạo ứng suất trước
Ngày tạo ứng suất trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số và quy cách bó thép sợi
Quy cách ống tạo lỗ
Lực căng mỗi bó (T)
Co đàn hồi (mm)
3. Bơm vữa vào lỗ
Ngày bơm vữa
Tỷ lệ N/X thiết kế
Loại xi măng
Chất phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ vữa: R28
4. Kích thước hình học:
Tổng chiều dài:
- Mặt cánh dầm:
- Ở bầu dầm:
Chiều rộng mặt dầm
Thép chôn sẵn sai lệch với vị trí thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở gối
Bề rộng bầu
Bề rộng bụng
Chiều cao dầm
Độ cong vành lược
Độ vồng
5. Các khuyết tật bề mặt và xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66