No điểm
|
Độ sâu z của các điểm, m
|
Trị số áp lực sóng p (kPa)
|
Khi chịu đỉnh sóng
|
1
|
nt
|
p1 = 0
|
2
|
0
|
p2 = k2rgh
|
3
|
0,25d
|
p3 = k3rgh
|
4
|
0,5d
|
p4 = k4rgh
|
5
|
d
|
p5 = k5rgh
|
Khi chịu chân sóng
|
6
|
0
|
p6 = 0
|
7
|
nt
|
p7 = -rgnt
|
8
|
0,5d
|
p8 = k8rgh
|
9
|
d
|
p9 = - k9rgh
|
Ghi chú: Giá trị của các hệ số k2, k3,
k4, k5, k8 và k9 phải xác định
theo các biểu đồ trên các hình 3, 4 và 5.
|
Hình 3. Đồ thị giá trị các hệ số k2
và k3
Hình 4. Đồ thị giá trị các hệ số k4
và k5
Hình 5. Đồ thị giá trị các hệ số k8
và k9
Tải trọng và các tác động của sóng lên công trình có mặt cắt
thẳng đứng (các trường hợp đặc biệt)
2.5. Trường hợp đỉnh công trình nằm cao hơn mực nước tính toán một độ cao zsup
< hmax, hoặc nằm thấp hơn mực nước tính
toán thì áp lực sóng p (kPa) lên mặt tường thẳng đứng phải xác định theo Điều
2.3 và Điều 2.4, sau đó nhân các giá trị áp lực tìm được với hệ số kc.
Hệ số kc này được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó dấu “+” và dấu “-“ tương ứng với các vị trí của
đỉnh công trình nằm cao hơn hoặc thấp hơn mực nước tính toán.
Trị số dao động lên xuống η của bề mặt tự do của sóng xác
định theo Điều 2.2 cũng phải nhân với hệ số kc.
Trong trường hợp này tải trọng sóng theo hướng ngang Pxc
(kN/m) phải xác định theo diện tích biểu đồ áp lực sóng trong phạm vi chiều cao
của mặt tường thẳng đứng.
2.6. Khi sóng từ vùng nước không được che chắn tiến vào công trình dưới một
góc a (độ) giữa đầu sóng và công trình
thì trong các tính toán ổn định công trình và độ bền của đất nền trị số tải
trọng sóng lên mặt tường thẳng đứng đã xác định theo Điều 2.3 và Điều 2.4 phải
được giảm bớt bằng cách nhân với hệ số kcs. Giá trị của hệ số kcs
được lấy như sau:
a (độ)
kcs
45
1,0
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
0,7
Ghi chú: Khi sóng di động dọc theo tường, nghĩa là đối với góc a gần bằng hoặc bằng 90o thì tải trọng sóng
lên một phân đoạn công trình phải xác định theo Điều 2.7.
2.7. Tải trọng nằm ngang do sóng nhiễu xạ từ phía khu nước được che chắn phải
xác định khi chiều dài tương đối của phân đoạn công trình 1/≤ 0,8. Khi đó giá trị p (kPa)
của biểu đồ áp lực sóng tính toán có thể dựng theo 3 điểm cho hai trường hợp
sau đây:
a) Đỉnh sóng trùng với điểm giữa của phân đoạn công trình
(Hình 6, a):
z1 = hmax = , p1 = 0; (6)
z2 = 0, p2 = k1rg; (7)
và z3 = df
, p3 = k1rg; (8)
b) Chân sóng trùng với điểm giữa của phân đoạn công trình
(Hình 6, b):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z2 = ht = , p2 = k1rght; (10)
z3 = df, p3
= - k1rg (11)
Trong đó:
hdif – chiều cao sóng nhiễu xạ (m), xác định theo
Phụ lục bắt buộc số 1;
k1 – hệ số lấy theo Bảng 2.
Hình 6. Các biểu đồ áp lực sóng nhiễu xạ lên
mặt tường thẳng đứng từ phía khu nước được che chắn
a – khi có đỉnh sóng; b – khi có
chân sóng
Bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
Hệ số k1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
0,85
0,76
0,64
0,51
0,38
0,23
Ghi chú: Khi độ sâu ở phía khu nước được che chắn d ≥ 0,3thì phải dựng biểu
đồ áp lực sóng hình tam giác với áp lực sóng bằng 0 tại độ sâu z3
= 0,3(Hình
6)
2.8. Phản áp lực của sóng trong các mạch ngang của tường khối xếp và ở đáy
công trình phải lấy bằng trị số tương ứng của áp lực sóng theo hướng ngang tại
các điểm biên (xem Hình 1 và Hình 6), còn trong phạm vi bề rộng công trình thì
coi phản áp lực này biến thiên theo quy luật tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vb,max = (12)
trong đó:
ksl – hệ số lấy theo Bảng 3.
Bảng 3
Độ thoải của sóng /h
8
10
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số ksl
0,6
0,7
0,75
0,8
1
Trị số cho phép của lưu tốc đáy không gây xói vb,adm
(m/sec) đối với đất cỡ hạt D(mm) phải xác định theo Hình 7. Khi vb,max
> vb,adm cần trù định biện pháp chống xói đất nền.
Hình 7. Đồ thị các trị số cho phép của lưu
tốc đáy không gây xói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pbr,i = kbrrgh (13)
Trong đó:
xi – khoảng cách từ tường đến cạnh tương ứng của
khối lát thềm, m;
kbr – hệ số lấy theo Bảng 4;
pf – áp lực sóng ở cao độ đáy công trình.
Bảng 4
Độ sâu tương đối d/
Hệ số kbr khi độ thoải
của sóng bằng /h
≤ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,27
0,86
0,64
Từ 0,27 đến 0,32
0,60
0,44
> 0,32
0,30
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Khi độ sâu nước trên khối lát thềm ở móng công trình dbr ≤
1.25h và độ sâu đến đáy db ≥ 1,5h thì phải tính toán công trình chịu
tải trọng sóng vỡ từ phía vùng nước không được che chắn (Hình 8).
Tải trọng nằm ngang Pxc (kN/m) do sóng vỡ tác
động lên tường phải lấy theo diện tích biểu đồ áp lực sóng nằm ngang. Trong
biểu đồ này trị số p (kPa) tại tung độ z(m) phải xác định theo các công thức
sau:
z1 = - h, p1 =
0 (14)
z2 = 0, p2 =
1,5rgh (15)
z3 = df, p3
= (16)
Hình 8: Biểu đồ áp lực sóng vỡ lên mặt tường
thẳng đứng
Tải trọng thẳng đứng Pzc (kN/m) do sóng vỡ tác
động lên đáy tường phải lấy bằng diện tích biểu đồ phản áp lực của sóng và xác
định theo công thức:
Pzc = m (17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5
≤ 3
5
7
9
Hệ số m
0,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Lưu tốc cực đại vf,max (m/sec) trên mặt thềm
trước tường đứng do sóng vỡ phải xác định theo công thức:
vf,max = (18)
Hình 9. Biểu đồ áp lực sóng đổ lên mặt tường
thẳng đứng
a – khi mặt trên lớp đệm nằm ngang
cao độ đáy
b – khi lớp đệm nằm trên cao độ đáy.
2.12. Khi đáy nước trước tường trên suốt một đoạn dài ≥ 0,5kể từ mép tường trở ra có độ
sâu db ≤ dcr (Hình 9) thì phải tính toán công trình chịu
tải trọng của sóng đổ từ phía vùng nước không được che chắn. Trong trường hợp
này độ cao hc, sur (m) của đỉnh sóng đổ cao nhất so
với mực nước tính toán phải xác định theo công thức:
hc,sur = - 0,5df – hsur (19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hsur – chiều cao của sóng đổ, m;
dcr – độ sâu lâm giới, m;
Tải trọng nằm ngang Pxc (kN/m) do sóng đổ tác
động phải lấy theo diện tích biểu đồ áp lực ngang của sóng. Trong biểu đồ này
trị số p (kPa) tại tung độ z(m) phải xác định theo các công thức sau:
z1 = -hsur, p1
= 0; (20)
z2 = , p2 = 1,5rghsur; (21)
z3 = df, p3
= (22)
Trong đó:
sur – chiều dài trung bình
của sóng đổ, m.
Tải trọng thẳng đứng Pzc (kN/m) do sóng đổ tác
động phải lấy bằng diện tích biểu đồ phản áp lực của sóng (với tung độ biểu đồ
p3) và xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu tốc đáy lớn nhất của sóng đổ vb,max(m/sec)
phía trước tường thẳng đứng từ phía vùng nước không che chắn phải xác định theo
công thức:
vb,max = ; (24)
2.13. Khi có đủ luận cứ thì việc tính toán tải trọng do sóng vỡ và sóng đổ tác
động lên mặt tường thẳng đứng (xem Hình 8 và 9) cũng có thể thực hiện theo các
phương pháp động học, trong đó xét đến các xung áp lực và lực quán tính.
Tải trọng và tác động của sóng lên các mái dốc công trình
2.14. Khi sóng (h1%) tiến vào theo hướng vuông góc với công trình
và độ sâu nước trước công trình d ≥ 2h1% thì chiều cao sóng leo lên
mái dốc phải xác định theo công thức:
hrun t% = kr kp
kNp krun h1%; (25)
Trong đó:
hrun 1% - chiều cao sóng leo lên mái dốc với suất
bảo đảm 1%;
kr, kp – hệ số nhám và hệ số cho nước
thấm qua của mái dốc, lấy theo Bảng 6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
krun – hệ số, lấy theo các đồ thị ở Hình 10 tùy
thuộc vào độ thoải của sóng d/h1% ở vùng nước
sâu;
h1% - chiều cao sóng di động với suất bảo đảm 1%.
Hình 10. Đồ thị các giá trị của hệ số krun
Khi độ sâu nước trước công trình d < 2h1% thì
hệ số krun phải lấy đối với các độ thoải của sóng ghi trong các dấu
ngoặc trên Hình 10 cho độ sâu d = 2h1%.
Bảng 6
Kết cấu gia cố mái dốc
Độ nhám tương đối r/h1%
Hệ số kr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản bê tông (bê tông cốt thép)
-
1
0,9
Cuội sỏi, đá hoặc các khối bê tông (bê tông cốt thép)
< 0,002
1
0,9
0,005-0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,02
0,9
0,8
0,05
0,8
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,75
0,6
> 0,2
0,7
0,5
Ghi chú: Kích thước đặc trưng r (m) của độ nhám phải lấy
bằng đường kính trung bình các hạt vật liệu gia cố mái dốc hoặc bằng kích
thước trung bình của các khối bê tông (bê tông cốt thép).
Bảng 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ÷ 2
3 ÷ 5
> 5
Hệ số ksn
Khi tốc độ gió ≥ 20m/s
1,4
1,5
1,6
Khi tốc độ gió = 10m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,2
Khi tốc độ gió ≤ 5m/sec
1,0
0,8
0,6
Ghi chú: j - góc
nghiêng của mái dốc so với đường nằm ngang.
Chiều cao leo của sóng với suất bảo đảm i% phải xác định
bằng cách nhân giá trị hrun1% tìm được theo công thức (25) với hệ số
ki lấy từ bảng 8.
Bảng 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
1
2
5
10
30
50
Hệ số ki
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,96
0,91
0,86
0,76
0,68
Khi đầu sóng tiến đến công trình với một góc a (độ) từ phía vùng nước không được che chắn thì phải
giảm trị số chiều cao sóng leo trên mái dốc bằng cách nhân với hệ số ka lấy từ Bảng 9.
Bảng 9
Góc ao
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
30
40
50
60
Hệ số ka
1
0,98
0,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,87
0,82
0,76
Ghi chú: Khi xác định chiều cao sóng leo trên các bãi cát và cuội sỏi
phải xét đến sự thay đổi độ dốc bãi trong thời gian có bão. Độ hạ thấp mặt bãi
này được lấy như sau:
- Mặt bãi bị hạ thấp nhiều nhất tại tuyến mép nước với trị
số hạ thấp bằng 0,3h (m).
- Về phía bờ phần bãi bị bào mòn sẽ có dạng hình nêm với độ
hạ thấp bằng 0 tại cao độ lớn nhất của sóng leo;
- Về phía biển phần bãi bị bào mòn dạng hình nêm sẽ kéo dài
đến độ sâu:
• d = dcr đối với đất bị bào xói;
• d = dcru đối với đất không bị bào xói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.15. Đối với mái dốc được gia cố bằng những tấm bản lắp ghép hoặc đổ tại chỗ
và có 1,5 ≤ ctgj ≤ 5 thì biểu đồ áp lực sóng phải
lấy theo Hình 11. Trong biểu đồ này áp lực sóng tính toán lớn nhất pd
(kPa) phải xác định theo công thức:
pd = kskfprelrgh (26)
Trong đó:
ks – hệ số, xác định theo công thức:
ks = 0,85 + 4,8+ ctgj; (27)
kf – hệ số lấy theo Bảng 10;
prel – trị số lớn nhất của áp lực sóng tương đối
trên mái dốc tại điểm 2 (Hình 11), lấy theo Bảng 11.
Hình 11. Biểu đồ áp lực sóng tính toán lớn
nhất lên mái dốc được gia cố bằng các tấm bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thoải của sóng /h
10
15
20
25
35
Hệ số kf
1
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
1,48
Bảng 11
Chiều cao sóng h, m
0,5
1
1,5
2,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
≥ 4
Trị số lớn nhất của áp lực sóng tương đối Prel
3,7
2,8
2,3
2,1
1,9
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
Tung độ z2 (m) của điểm 2 (điểm đặt của áp lực
sóng tính toán lớn nhất pd) phải xác định theo công thức:
z2 = A + (28)
Trong đó:
A và B – các đại lượng tính bằng m, xác định theo các công
thức sau:
A = h ; (29)
B = h; (30)
Tung độ z3 (m) ứng với chiều cao sóng leo lên mái
dốc phải xác định theo Điều 2.14.
Trên các đoạn mái dốc nằm cao hơn hoặc thấp hơn điểm 2 (xem
Hình 11) phải lấy các tung độ p (kPa) của biểu đồ áp lực sóng ở các khoảng cách
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p = 0,1 pd tại
Trong đó:
Lj = , m (31)
Tung độ pc của biểu đồ phản áp lực sóng dưới các
tấm bản gia cố mái dốc phải xác định theo công thức:
pc = ks kf
pc,relrgh (32)
trong đó:
Pc,rel – phản áp lực tương đối của sóng, lấy
theo đồ thị ở Hình 12.
Hình 12. Đồ thị để xác định phản áp lực của
sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có các bậc thềm hoặc có sự thay đổi độ nghiêng trên từng
đoạn mái dốc của công trình thì tải trọng do sóng lên kết cấu gia cố mái phải
được xác định theo các kết quả nghiên cứu trên mô hình hoặc tham khảo tiêu
chuẩn thiết kế đê biển của ngành thủy lợi.
2.17. Khi thiết kế các công trình có mặt cắt kiểu mái dốc và các kết cấu gia
cố mái dốc bằng đá hộc hoặc bằng các khối bê tông hay bê tông cốt thép kiểu
hộp, kiểu phức hình phải xác định khối lượng m hoặc m2 (t) của từng
viên (hoặc khối) theo qui định sau đây tương ứng với trạng thái cân bằng giới
hạn của chúng dưới tác động của sóng do gió:
● Khi viên đá hoặc khối bê tông (bê tông cốt thép) nằm ở
phần trên của mái dốc kể từ độ sâu z = 0, 7h lên đến đỉnh công trình thì khối
lượng m xác định theo công thức:
m = (33)
● Khi viên đá hoặc khối bê tông (bê tông cốt thép) nằm ở phần
mái dốc có độ sâu z > 0,7h:
mz = me (34)
Trong đó:
rm – khối
lượng riêng của đá hoặc khối bê tông (bê tông cốt thép. t/m3;
r -
Khối lượng riêng của nước t/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12
Kết cấu gia cố mái dốc
Hệ số kfr khi
Đổ tự do
Xếp
Đá
0,025
-
Khối bê tông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khối bốn ngạnh (letrapod) và các khối phức hình khác
0,008
0,006
2.18. Khi thiết kế gia cố mái dốc công trình bằng đá xô bổ đổ tự do phải chọn
thành phần hạt sao cho hệ số kgr nằm trong phạm vi phần được gạch
chéo trên đồ thị Hình 13.
Hình 13. Đồ thị để xác định thành phần hạt
cho phép của đá xô bồ đổ tự do dùng gia cố mái dốc
Giá trị của hệ số kgr phải xác định theo công
thức:
kgr = (35)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m – khối lượng viên đá, xác định theo Điều 2.17 tấn;
mi – khối lượng viên đá lớn hơn hoặc nhỏ hơn khối
lượng tính toán, tấn;
Dha,i và Dba – đường kính cỡ viên đá
(cm), tính đổi thành đường kính của hình cầu có khối lượng tương ứng với mi
và m.
Đá xô bồ đổ tự do với thành phần hạt tương ứng với vùng có
gạch chéo (xem Hình 13) chỉ được coi là thích hợp cho việc gia cố mái dốc khi
độ thoải của mái dốc nằm trong phạm vi 3 ≤ ctgj ≤ 5 và chiều cao của sóng tính toán ≤ 3m.
2.19. Đối với các mái dốc được gia cố bằng đá xô bồ đổ tự do với độ thoải ctgj > 5 thì khối lượng tính toán m (tấn) của viên đá
ứng với trạng thái cân bằng giới hạn dưới tác động của sóng do gió phải xác
định theo công thức (33) khi /h ≥ 10 rồi nhân các kết quả tìm được
với hệ số kj lấy theo Bảng 13.
Bảng 13
ctgj
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
15
Hệ số kj khi /h ≥ 10
0,78
0,52
0,43
0,25
0,2
Nếu gọi Dba là đường kính của viên đá có khối
lượng bằng khối lượng tính toán theo quy định trên đây thì tỷ lệ tối thiểu của
số đá có đường kính Dba trong khối đá đổ xô bồ phải lấy theo qui
định của Bảng 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hỗn tạp D60/D10
5
10
20
40-100
Tỉ lệ tối thiểu của số đá có đường kính Dba (%
theo trọng lượng)
50
30
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. TẢI TRỌNG SÓNG LÊN CÁC VẬT CẢN
CỤC BỘ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KIỂU KẾT CẤU HỞ
Tải trọng sóng lên vật cản cục bộ thẳng đứng
3.1. Lực lớn nhất Qmax (kN) do sóng tác động lên một vật cản cục
bộ thẳng đứng có kích thước a ≤ 0,4và b ≤ 0,4(Hình 14 a) khi d > dcr
phải xác định từ dãy các kết quả tính toán theo công thức (36) cho dãy các hệ
số c = x/l biểu thị các khoảng cách khác nhau từ đỉnh sóng đến vật cản.
Qmax = Qi,maxdi + Qv,maxdv; (36)
Trong đó:
Qi,max và Qv,max – tương ứng là hợp tử
quán tính và hợp tử vận tốc của lực sóng (kN), xác định theo các công thức sau:
Qi,max = ρgpb2hkvaibi; (37)
Qv,max = rgbh2avbv; (38)
di và dv – hệ số tổ hợp của hợp tử quán tính
và hợp tử vận tốc của lực sóng lớn nhất, lấy theo các đồ thị 1 và 2 trên Hình
15;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a – kích thước vật cản theo hướng tia sóng, m;
b – kích thước vật cản theo hướng vuông góc với tia sóng, m;
kv – hệ số, lấy theo Bảng 15;
ai và av – hệ số quán tính và hệ số vận tốc
của độ sâu, lấy tương ứng theo các đồ thị a và b trên Hình 16;
bi và bv – hệ số quán tính và hệ số vận tốc
của hình dạng vật cản, với mặt cắt nang có dạng hình tròn, êlíp và chữ nhật lấy
theo các đồ thị ở Hình 17.
Hình 14. Sơ đồ xác định tải trọng sóng lên
các vật cản cục bộ
a – vật cản thẳng đứng;
b – vật cản nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15. Các đồ thị để xác định giá trị hệ số
tổ hợp của hợp tử quán tính d1 (đồ thị 1) và hợp tử vận tốc dv (đồ thị 2) của lực sóng.
Hình 16. Đồ thị để xác định giá trị các hệ số
quán tính α1 và hệ số vận tốc αu của độ sâu
Bảng 15
Kích thước tương đối của vật cản a/l, b/l,
D/l
0,05
0,1
0,15
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,4
Hệ số kv
1
0,97
0,93
0,86
0,79
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1. Khi tính toán các công trình kiểu kết cấu hở hoặc các vật
cản cục bộ đứng riêng rẽ chịu tải trọng sóng thường phải xét đến độ nhám bề mặt
của cấu kiện. Khi các số liệu thực nghiệm cho thấy kết cấu ít bị ảnh hưởng của
gỉ và các sinh vật biển bám ở bề mặt thì các hệ số hình dạng cần xác định theo
các công thức sau:
bi = (39)
bv = Cv (40)
Trong đó: Ci và Cv – giá trị các hệ số
lực cản quán tính và vận tốc đã được hiệu chỉnh theo số liệu thực nghiệm.
Hình 17. Đồ thị để xác định giá trị các hệ số
quán tính bi và hệ số vận tốc bv của hình dạng vật cản (đường liền –
cho các vật cản êlíp, đường đứt nét – cho các vật cản chữ nhật) tùy thuộc vào tỷ
số a/b (đối với các đại lượng Q, q và Px) hoặc b/a (đối với Px)
1- Đối với vật cản nhám hình ê-líp;
2- Đối với vật cản nhẵn;
3- Đối với phần nhám nằm dưới nước
và phần nhẵn nằm trên mặt nước của vật cản thẳng đứng hình ê líp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Lực sóng lớn nhất Qmax (kN) trên vật cản cục
bộ thẳng đứng cho phép lấy như sau:
Qmax = Qi,max
khi
Qmax = Qv,max
khi
Trong các trường hợp khác phải xác định Qmax từ
dãy số liệu tính toán theo công thức (36) với các trị số % khác nhau.
3.2. Tải trọng phân bố của sóng q (kN/m) trên vật cản cục bộ thẳng đứng ở độ
sâu z(m) ứng với giá trị cực đại của lực sóng Qmax (xem Hình 14.a)
phải xác định theo công thức:
q = qi,maxdx,i + qv,maxdx,v (41)
Trong đó: qi,max và qv,max – các hợp
tử quán tính và vận tốc của tải trọng phân bố lớn nhất của sóng (kN/m), xác
định theo công thức:
qmax = rgp2b2kvqxibi (42)
qv,max = rgpbqxvbv (43)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qxi và qxv – các hệ số tải trọng sóng phân bố,
lấy theo các đồ thị a và b trên Hình 19 với các trị số độ sâu tương đối zrel
=
3.3. Độ cao của mặt sóng h (m) so với
mực nước tính toán phải xác định theo công thức:
h = hrelh (44)
Trong đó: hrel – độ cao tương đối của mặt sóng,
xác định theo Hình 20.
Độ chênh cao Dd
(m) giữa mặt sóng trung bình và mực nước tính toán phải xác định theo công
thức:
Dd = (hc,rel + 0,5)h (45)
Trong đó: hc,rel – độ cao tương đối của đỉnh sóng,
xác định theo Hình 20 với giá trị c =
0
3.4. Các tải trọng sóng Q và q lên vật cản cục bộ thẳng đứng khi vật cản nằm
ở vị trí x (m), bất kỳ so với đỉnh sóng phải xác định tương ứng theo các công
thức (36) và (41), trong đó các hệ số di và dv phải xác định theo các đồ thị 1 dxi và dxv 2 trên Hình 15, còn theo các đồ thị 1 và 2 trên Hình 18 đối với giá trị
c = x/l đã cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19. Đồ thị các hệ số của tải
trọng sóng phân bố qM, qxM, qz,qxv khi d/l bằng:
1) 0,1; 2) 0,15; 3) 0,2; 4) 0,3; 5)
0,5; 6) 1; 7) 5 và l/h = 40 – đường liền nét: l/h = 8 – 15 – đường đứt nét
Hình 20. Đồ thị để xác định giá trị các hệ số
hrcl
1 – khi d/l = 0,5 và l/h
= 40; 2 – khi d/l = 0,5 và l/h = 20
Hoặc khi d/l = 0,2 và l/h
= 40; 3 – khi d/l = 0,5 và l/h = 10
Hoặc khi d/l = 0,2 và l/h
= 20; 4 – khi d/l = 0,2 và l/h = 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
zQ,max = (46)
Trong đó:
di và dv – hệ số lấy theo các đồ thị 1 và 2
trên Hình 15 với giá trị c ứng với Qmax;
zQ,v và zQ,i – tung độ điểm đặt của
hợp tử quán tính và hợp tử vận tốc của lực (m), xác định theo các công thức:
zQ,i = mixi,rell (47)
zQ,v = mvxv,rell (48)
xv,rel và xi,rel – tung độ tương đối của điểm đặt các
hợp tử quán tính và vận tốc của lực, lấy theo Hình 21;
mi và mv – các hệ số quán tính và vận tốc
của pha sóng, lấy theo các đồ thị trên Hình 22.
Khoảng cách zQ từ mực nước tính toán đến điểm đặt
của lực Q khi đỉnh sóng nằm cách vật cản một khoảng cách x bất kỳ phải xác định
theo công thức (46), trong đó các hệ số di và dv phải lấy theo các đồ thị 1 và 2
trên Hình 15 đối với giá trị c = x/l đã cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 21. Đồ thị để xác định giá trị các tung
độ tương đối
1 - giá trị xi,rel; 2- giá trị xv,rel
Tải trọng sóng lên vật cản cục bộ nằm ngang
3.6. Trị số lớn nhất của hợp lực tải trọng sóng Pmax (kN/m) lên
một vật cản cục bộ nằm ngang (xem Hình 14, b) với các kích thước mặt cắt a ≤
0,1 l(m) và b ≤ 0,1 l(m) khi zc ≥ b, nhưng (zc –
b/2) > h/2 và khi (d – zc) ≥ b phải xác định theo công thức:
Pmax = (49)
Cho hai trường hợp sau đây:
·
Khi thành phần nằm ngang của tải trọng sóng đạt giá trị lớn nhất Px, max
(kN/m), cùng với trị số tương ứng của thành phần thẳng đứng Pz
(kN/m);
·
Khi thành phần thẳng đứng của tải trọng sóng đạt giá trị lớn nhất Pz, max
(kN/m), cùng với trị số tương ứng của thành phần nằm ngang Px
(kN/m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khoảng cách x (m) từ trọng tâm vật cản đến đỉnh sóng khi
có tải trọng lớn nhất Px,max và Pz,max phải xác định theo
đại lượng tương đối c = x/l, lấy theo Hình 18 và Hình 23.
3.7. Giá trị lớn nhất của thành phần nằm ngang Px,max của tải
trọng sóng lên vật cản cục bộ nằm ngang phải xác định từ dãy các trị số Px
tính được với các giá trị c khác nhau
theo công thức:
Pc,max = Px,idci + Pcvdcv (50)
Hình 23. Đồ thị để xác định giá trị các hệ số
tổ hợp của hợp tử quán tính dzl (đồ thị 1) và hợp tử vận tốc dzv (đồ thị 2) của tải trọng thẳng đứng
do sóng
Trong đó: Pxv và Pxi – hợp tử quán
tính và hợp tử vận tốc của thành phần nằm ngang của tải trọng sóng, xác định
theo các công thức:
Pxi = (51)
Pxv = (52)
dxi và dxv – các hệ số tổ hợp của hợp tử quán
tính và hợp tử vận tốc của tải trọng sóng, lấy tương ứng theo các đồ thị 1 và 2
của Hình 18 với giá trị của c theo Điều
3.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bi và bv – hệ số quán tính và hệ số vận tốc
của hình dạng vật cản có mặt cắt hình tròn, ê líp, chữ nhật, lấy theo các đồ
thị trên Hình 17 với các giá trị a/b đối với thành phần nằm ngang, và giá trị
b/a đối với thành phần thẳng đứng của tải trọng.
3.8. Giá trị lớn nhất của thành phần thẳng đứng Pz,max của tải
trọng sóng lên các vật cản cục bộ nằm ngang phải xác định từ dãy trị số Pz
tính với các giá trị c theo công thức:
Pz,max = Pzidzi + Pzvdzv (53)
Trong đó:
Pzi và Pzv – hợp tử quán tính và hợp
tử vận tốc của thành phần thẳng đứng của tải trọng sóng (kN/m), xác định theo
các công thức:
Pzi = (54)
Pzv = (55)
dzi và dzv – các hệ số tổ hợp quán tính và hệ
số tổ hợp vận tốc, lấy theo các đồ thị 1 và 2 của Hình 23 với giá trị của c theo Điều 3.1;
qzi và qzv – các hệ số tải trọng sóng, lấy
tương ứng theo các đồ thị c và d trên Hình 19 với các giá trị của tung độ tương
đối zc,rel =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Giá trị của thành phần nằm ngang Px (kN/m) hoặc thành phần
thẳng đứng Pz (kN/m) của tải trọng sóng lên vật cản cục bộ nằm ngang
khi vật cản nằm cách đỉnh sóng một khoảng cách x bất kỳ phải xác định tương ứng
theo công thức (50) hoặc (53); trong đó các hệ số tổ hợp dxi và dxv hoặc dzi và dzv phải lấy theo các đồ thị Hình 18 và Hình 23 đối với giá trị c = x/l đã cho.
3.10. Đối với một vật cản hình trụ nằm ở đáy nước (xem Hình 14, b) có đường
kính D ≤ 0,1l và D ≤ 0,1d thì giá trị lớn nhất
của hợp lực Pmax (kN/m) của tải trọng sóng lên vật cản phải xác định
theo công thức (49) cho hai trường hợp sau:
·
khi thành phần nằm ngang của tải trọng sóng đạt giá trị cực đại Px,max
(kN/m), với giá trị tương ứng của thành phần thẳng đứng Pz (kN/m);
·
khi thành phần thẳng đứng của tải trọng sóng đạt giá trị cực đại Pz,max
(kN/m), với giá trị tương ứng của thành phần nằm ngang Px (kN/m).
3.11. Giá trị cực đại Px,max (kN/m) của thành phần nằm ngang và giá
trị tương ứng Pz (kN/m) của thành phần thẳng đứng của tải trọng sóng
lên một vật cản hình trụ nằm ở đáy nước phải xác định theo các công thức:
Px,max = Pxidxi + Pxvdxv (56)
Pz = -Pxvdxv (57)
Trong đó:
Pxi và Pxv – hợp tử quán tính và hợp
tử vận tốc của thành phần nằm ngang của tải trọng sóng (kN/m), xác định theo
các công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pxv = (59)
dxi, dxv, qxi, qxv – như ở Điều 3.7.
Giá trị cực đại Pz,max (kN/m) của thành phần
thẳng đứng và giá trị tương ứng Px (kN/m) của thành phần nằm ngang
của tải trọng sóng phải lấy như sau:
Pz,max = -và Px = Pxv
Tải trọng do sóng vỡ tác động lên một vật cản cục bộ thẳng
đứng
3.12. Lực lớn nhất Qcr,max (kN) do sóng vỡ tác động lên một vật cản
hình trụ thẳng đứng với đường kính D ≤ 0,4 dcr phải xác định từ dãy
các trị số lực do sóng Qcr tính được từ các khoảng cách khác nhau
của vật cản so với đỉnh sóng (Hình 24, a) với bước khoảng cách tương đối là
0,1x/di bắt đầu từ x/di = 0 (trong đó x – khoảng cách từ
đỉnh sóng vỡ đến trục của vật cản hình trụ thẳng đứng.)
Lực do sóng Qcr (kN) khi vật cản hình trụ nằm
cách đỉnh sóng một khoảng bất kỳ phải xác định theo công thức:
Qcr = Qi,cr +
Qv,cr (60)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qi,cr = rgpD2(dcr
+ hc,sur)di,cr (61)
Qv,cr = rgD(dcr + hc,sur)didv,cr (62)
Hình 24. Sơ đồ xác định tải trọng do sóng vỡ
và đồ thị để xác định giá trị các hệ số di,cr (đường cong 1) và du, cr (đường cong 2)
Với d1 – độ sâu nước dưới chân sóng (m) lấy bằng
(xem Hình 24, a):
dt = dcr – (hsur
- hc,sur) (63)
hsur – chiều cao sóng (biến hình) khi sóng đổ lần
đầu ở vùng nước nông với yêu cầu đảm bảo điều kiện hsur ≤ 0,8 dt
(m);
hc,sur – độ
cao của đỉnh sóng (khi sóng đổ lần đầu) so với mực nước tính toán (m);
di,cr và dv,cr – hệ số quán tính và hệ số vận tốc,
lấy theo các đồ thị trên Hình 24,b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qcr = qi,cr +
qv,cr (64)
Trong đó:
qv,cr và qi,cr – hợp tử quán tính và
hợp tử vận tốc của tải trọng do sóng vỡ tác động lên vật cản thẳng đứng (kN/m),
xác định theo công thức:
qi,cr = rgpD2ei,cr (65)
qv,cr = rgD(dcr + hc,sur)ev,cr (66)
ei,cr và ev,cr – hệ số quán tính và hệ số vận tốc,
lấy tương ứng theo các đồ thị a và b trên Hình 25 khi giá trị của độ sâu tương
đối là: zrel =
Ghi chú: Hệ số si,cr (Hình 24.b) phải lấy giá trị dương
khi x/dt > 0 và giá trị âm khi x/dt < 0.
Hình 25. Đồ thị để xác định giá trị hệ số
quán tính el,cr và hệ số vận tốc ev,cr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14. Tải trọng sóng lên công trình kiểu kết cấu hở dạng thanh phải xác định
bằng cách lấy tổng các tải trọng đã tính toán theo các Điều 3.1 – 3.9 cho từng
vật cản riêng rẽ có xét đến vị trí của từng cấu kiện so với mặt cắt sóng tính
toán. Các cấu kiện của công trình phải được xem như các vật cản cục bộ đứng
riêng rẽ nếu đường trục của các cấu kiện nằm cách nhau một khoảng cách 1 ≥ 3D
(D – đường kính lớn nhất của cấu kiện); khi 1<3D thì trị số tải trọng sóng
đã tính được cho cấu kiện đứng riêng rẽ phải nhân với hệ số lân cận theo hướng
đầu sóng yt và hệ số lân cận theo hướng tia sóng
lấy yb, theo bảng 16.
Bảng 16
Khoảng cách tương đối giữa đường
trục các vật cản I/D
Các hệ số lân cận yt và yl với các giá trị đường kính tương
đối D/l
yt
yl
0,1
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
3
1
1
1
1
2,5
1
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
2
1,04
1,15
0,97
0,92
1,5
1,2
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,25
1,4
1,65
0,72
0,68
3.15. Tải trọng sóng lên các cấu kiện nằm nghiêng của công trình kiểu kết cấu
hở phải tính theo các biểu đồ thành phần nằm ngang và thành phần thẳng đứng của
tải trọng; tung độ của các biểu đồ này phải xác định theo Điều 3.9 có xét độ
sâu dưới mực nước tính toán và khoảng cách đến đỉnh sóng tính toán của từng
đoạn cấu kiện.
Ghi chú: Đối với các cấu kiện nằm nghiêng một góc < 25o
so với đường nằm ngang hoặc đường thẳng đứng thì cho phép xác định tải trọng
sóng lên cấu kiện đó tương ứng theo Điều 3.4 và Điều 3.9 như một vật cản cục bộ
nằm ngang hoặc thẳng đứng.
3.16. Tải trọng động của sóng không điều hòa do gió tác động lên công trình
kiểu kết cấu hở làm từ các cấu kiện kiểu vật cản cục bộ phải được xác định bằng
cách nhân giá trị tải trọng tĩnh với hệ số động học kd lấy theo Bảng
17. Giá trị tải trọng tĩnh này được tính toán theo các Điều 3.14 và 3.15 với
sóng có chiều cao theo suất bảo đảm đã cho trong hệ sóng và chiều dài trung
bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số các chu kỳ Tc/
0,01
0,1
0,2
0,3
Hệ số động học kd
1
1,15
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Tc – chu kỳ dao động riêng của công
trình, sec
- chu kỳ trung bình của sóng, sec
Khi tỷ số các chu kỳ Tc/> 0,3 thì phải tính toán
công trình theo phương pháp động học.
Tải trọng sóng lên hình trụ thẳng đứng đường kính lớn (các
trường hợp đặc biệt)
3.17. Nếu công trình có dạng hình trụ tròn liền đáy, đặt thẳng đứng trên nền
cuội sỏi hoặc nền đá đổ thì mô men lật lớn nhất do sóng gây ra ở đáy trụ Mz,pon
(kN/m) phải xác định theo công thức:
Mz,por = rghD3bpor (67)
Trong đó:
bpor – hệ
số mô men lật, có xét đến khả năng cho nước thấm qua của nền, xác định theo
Bảng 18.
Trị số cực đại của mô men lật toàn phần tác động lên vật cản
hình trụ này được xác định bằng tổng của hai mô men:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Mô men cực đại xác định theo công thức (67) và trùng pha với lực cực đại Qmax’.
Bảng 18
d/l
Giá trị của hệ số bpor khi D/l bằng
0,2
0,25
0,3
0,4
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
0,82
0,81
0,15
0,59
0,68
0,73
0,73
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
0,57
0,56
0,25
0,35
0,42
0,44
0,42
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,32
0,32
0,40
0,14
0,15
0,17
0,17
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,09
0,09
3.18. Ở thời điểm lực nằm ngang đạt giá trị cực đại Qmax thì áp lực
sóng p (kPa) tại một điểm trên bề mặt của vật cản hình trụ tròn thẳng đứng ở độ
sâu z > 0 phải xác định theo công thức:
p = rgh (68)
Trong đó:
c -
hệ số phân bố áp lực, lấy theo Bảng 19
Bảng 19
qo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,3
0,4
0
0,73
0,85
0,86
15
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
30
0,68
0,81
0,84
45
0,60
0,74
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,65
0,70
75
0,35
0,51
0,55
90
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
105
0,03
0,11
0,10
120
-0,09
-0,08
-0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,23
-0,23
-0,23
150
-0,32
-0,36
-0,33
165
-0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,38
180
-0,41
-0,45
-0,40
q
- góc giữa tia sóng tới và đường thẳng nối trục vật cản với điểm đang xét
(đối với đường sinh phía trước của hình trụ: 0 = 0).
Áp lực p tại các điểm nằm cao hơn mực nước tính toán
(z<0) khi c > 0 được lấy theo quy luật biến
thiên tuyến tính giữa giá trị p xác định theo công thức (68) tại cao trình z =
0 và giá trị p = 0 tại cao trình z = -ch;
còn khi c < 0 thì đối với các điểm nằm ở
độ sâu 0 ≤ z ≤ - ch áp lực p cũng lấy theo qui luật
biến thiên tuyến tính giữa giá trị p = 0 tại z = 0 và giá trị p xác định theo
công thức (68) tại z = - ch.
3.19. Lưu tốc đáy cực đại vb,max (m/sec) tại các điểm nằm trên
đường viền của vật cản (q = 90o và 270o)
và nằm phía trước vật cản cách mép vật cản một khoảng cách 0,25 l (q = 0o)
phải xác định theo công thức:
vb,max = 2jv (69)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jv – hệ số,
lấy theo Bảng 20.
Bảng 20
Vị trí các điểm tính toán
Giá trị của hệ số jv khi D/l bằng
0,2
0,3
0,4
Trên đường viền vật cản
0,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
Trước vật cản
0,67
0,75
0,75
4. TẢI TRỌNG SÓNG DO GIÓ LÊN CÁC
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ VÀ TẢI TRỌNG SÓNG DO TÀU LÊN CÁC KẾT CẤU GIA CỐ BỜ KÊNH
Tải trọng sóng do gió lên các công trình bảo vệ bờ
4.1. Giá trị lớn nhất của hình chiếu theo phương ngang Px (kN/m)
và các hình chiếu theo phương thẳng đứng Pz và Pc (kN/m)
của hợp lực tải trọng do sóng tác động trên một đê chắn sóng ngập nước khi chịu
chân sóng phải tính toán theo các biểu đồ áp lực sóng theo hướng ngang và theo
hướng đứng (Hình 26). Trong các biểu đồ này các giá trị P (kPa) phải xác định
có xét đến độ dốc i của đáy theo các công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi độ dốc đáy i ≤ 0,04
·
tại độ sâu z1
Khi z1 < z2, p1 = rg (z1 – z4) (70)
Khi z1 ≥ z2, p1 = p2
(71)
·
tại độ sâu z2
p2 = rgh (72)
·
tại độ sâu z3 = d,
p3 = kwp2
(73)
b) khi độ dốc đáy i > 0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
tại độ sâu z2: p2 = rg(z2 – z4) (74)
·
tại độ sâu z3 = d: p3 = p2
(75)
Trong đó:
z1 – độ sâu từ đỉnh công trình đến mực nước tính
toán, m;
z2 – độ sâu từ mực nước tính toán đến chân sóng
(m), lấy theo Bảng 21;
kw - hệ số, lấy theo Bảng 22;
z4 – độ sâu từ mặt nước sau đê chắn sóng ngập
nước đến mặt nước tính toán (m), xác định theo công thức:
z4 = -krd (z1
– z5) – z1 (76)
krd – hệ số, lấy theo Bảng 21;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 21
Chiều cao tương đối của sóng, h/d
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,17
0,20
0,22
0,24
0,26
0,28
Độ vượt cao tương đối của lưng sóng, z5/d
-0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,20
-0,24
-0,28
-0,32
-0,37
Hệ số krd
0,76
0,73
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
0,60
0,57
Bảng 22
Độ thoải của sóng l/h
8
10
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
Hệ số kw
0,73
0,75
0,8
0,85
0,9
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Lưu tốc đáy lớn nhất vb,max (m/sec) trước công trình bảo vệ
bờ phải xác định theo công thức (12), trong đó hệ số kst phải lấy
như sau:
a) Đối với mặt tường thẳng đứng hoặc mặt tường có độ dốc lớn
– theo Bảng 3;
b) Đối với đê chắn sóng ngập nước – theo Bảng 23.
Bảng 23
Chiều dài tương đối của sóng /d
≤ 5
10
15
≥ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,7
0,9
1,1
Khi trước công trình bảo vệ bờ có sóng vỡ hoặc sóng đổ thì
lưu tốc đáy lớn nhất vb,max (m/sec) phải xác định tương ứng theo các
công thức (18) và (24).
Giá trị cho phép của lưu tốc đáy không gây xói phải lấy theo
Điều 2.9.
4.3. Giá trị lớn nhất của hình chiếu theo phương ngang Px (kN/m)
và hình chiếu theo phương đứng Pz (kN/m) của hợp lực tải trọng do
sóng vỡ tác động lên tường chắn sóng thẳng đứng (khi không có đất lấp ở phía
bờ) phải xác định theo các biểu đồ áp lực sóng theo phương ngang và phương đứng
(Hình 27), trong đó các giá trị p (kPa) và hc (m) phải
xác định tùy thuộc vào vị trí công trình:
a) Khi công trình nằm ở độ sâu mà tại đó sóng bị đổ lần cuối
cùng (Hình 27, a) thì dùng công thức:
p = pu = rghbr (77)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi công trình nằm ở vùng mép nước (Hình 27, b) thì dùng
các công thức:
p = pi = (79)
hc = (80)
c) Khi công trình nằm trên bờ, cao hơn mép nước nhưng còn
trong phạm vi sóng leo (Hình 27, c) thì dùng các công thức:
p = p1 = 0,7 (81)
hc = (82)
Trong đó:
hc – độ cao
của lưng sóng so với mực nước tính toán tại vị trí tường chắn sóng, m;
hbr – chiều cao sóng tại vị trí sóng đổ lần cuối,
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ai – khoảng cách từ vị trí sóng đổ lần cuối đến
công trình, m;
al – khoảng cách từ mép nước đến công trình, m;
ar – khoảng cách từ mép nước đến ranh giới leo bờ
của sóng vỡ (khi không có công trình), xác định theo công thức:
ar = hrun1%ctgj (83)
hrun1% - chiều cao sóng leo bờ, xác định theo
Điều 1.14
Ghi chú: 1. Nếu độ cao từ đỉnh công trình đến mực nước tính toán z1
≥ -0,3h thì trị số áp lực sóng xác định được theo các công thức (77), (79) và
(81) phải nhân với hệ số kzd lấy theo Bảng 24.
Hình 27. Các biểu đồ áp lực sóng lên tường
chắn sóng thẳng đứng
Bảng 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,3h
0,0
+ 0,3h
+ 0,65h
Hệ số kzd
0,95
0,85
0,8
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Giá trị lớn nhất của hình chiếu theo phương ngang Px (kNm) và
hình chiếu theo phương thẳng đứng Pz(kN/m) của tải trọng do sóng vỡ
tác động lên tường chắn sóng thẳng đứng (có đất lấp ở phía bờ) khi sóng rút
phải tính toán theo các biểu đồ áp lực sóng theo phương ngang và theo phương
đứng (Hình 28), trong đó giá trị pr (kPa) phải xác định theo công
thức:
pr = rg(Dzr
– 0,75hbr) (84)
Trong đó:
Dzr
– độ hạ thấp của mặt nước so với mực nước tính toán ở phía trước tường thẳng
đứng khi sóng rút (m). Tùy thuộc khoảng cách a1 từ mép nước đến công
trình mà Dzr được lấy như sau:
Dzr
= 0 khi al ≥ 3hbr
Dzr
= 0,25 hbr khi al < 3 hbr
Hình 28. Các biểu đồ áp lực sóng lên tường
chắn sóng thẳng đứng khi sóng rút
4.5. Áp lực sóng p (kPa) lên đoạn mặt cong của tường (Hình 29) phải lấy theo
biểu đồ áp lực sóng lên tường thẳng đứng theo Điều 4.3 rồi đổi hướng của biểu
đồ theo đường vuông góc với mặt cong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 29. Biểu đồ áp lực sóng lên đoạn mặt
cong của tường chắn sóng
4.6. Giá trị lớn nhất của các hình chiếu theo phương ngang Px,ext
Px,int (kN) và hình chiếu theo phương đứng Pz (kN) của
hợp lực tải trọng sóng trên một đoạn đập đinh phải lấy theo các biểu đồ áp lực
sóng theo các hướng ngang và hướng đứng (Hình 30). Trong các biểu đồ này giá
trị áp lực sóng ở mặt ngoài Pext (kPa) và ở mặt khuất Pint
(kPa) của đập đinh và các độ cao tương ứng của lưng sóng hext (m) và hint (m) phải xác định theo các công
thức:
Hình 30. Các biểu đồ áp lực sóng tác động lên
một đập đinh
Pext(int) = (85)
hext , hint = (86)
Trong đó:
ka - hệ số, lấy theo Bảng 25 tùy thuộc
góc tới a của đầu sóng khi tiến đến đập có
chiều rộng b và chiều dài đoạn đập là 1.
Bảng 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ctga
m
Hệ số ka khi l/bằng
≤ 0,03
0,05
0,1
≥ 0,2
Mặt ngoài
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,65
0,60
Mặt khuất
0
1,0
0,75
0,65
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,45
0,45
0,45
0,5
0,18
0,22
0,30
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
Tải trọng sóng do tàu lên các kết cấu gia cố bờ kênh
4.7. Chiều cao của sóng do tàu hsh (m) phải xác định theo công
thức:
hsh = 2 (87)
Trong đó:
ds và lu – mớn nước và chiều dài tàu,
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vadm – tốc độ cho phép (theo điều kiện khai thác)
của tàu (m/sec); lấy bằng 0,9 vcr, trong đó:
vcr = (88)
ka – tỷ số giữa diện tích ướt của mặt cắt ngang
của tàu trên diện tích mặt cắt ướt của kênh;
b – bề rộng kênh tại mép nước, m;
A – diện tích mặt cắt ướt của kênh, m2;
4.8. Chiều cao leo mái dốc hrsh (m) của sóng do tàu (Hình 31) phải
xác định theo công thức:
hrsh = -bsl (89)
Trong đó: bsl – hệ số, lấy bằng:
1,4 đối với mái dốc được gia cố bằng các tấm bản kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 đối với mái dốc bằng đá đổ.
Hình 31. Biểu đồ áp lực sóng do tàu lên kết
cấu bờ kênh
a- khi
sóng tràn lên mái dốc
b- khi
sóng rút
c – khi
trước từng đứng là bụng sóng.
4.9. Giá trị lớn nhất của sóng do tàu lên các kết cấu gia cố bờ kênh P (kN/m)
phải lấy theo các biểu đồ áp lực sóng (Hình 31). Trong các biểu đồ trên giá trị
P (kPa) phải xác định như sau:
a) Khi sóng tràn lên mái dốc được gia cố bằng các tấm bản
(Hình 31, a):
· Ở
độ cao z1 = -hrsh, (90)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Ở
độ cao z2 = 0,
p2 = 1,34rghsh
(91)
· Ở
độ cao z3 = 1,5hsh,
p3 = 0,5rghsh
(92)
b) Khi sóng rút xuống từ một mái dốc được gia cố bằng các
tấm bản (Hình 31, b):
· Ở
độ cao z1 = Dzf,
p1 = 0 (93)
· Ở
độ cao z2 = 0,5hsh,
p2 = - rg(0,5hsh - Dzf) (94)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p3 = p2 (95)
c) Khi trước tường đứng là bụng sóng (Hình 31, c):
· Ở
độ cao z1 = Dzf,
p1 = 0 (96)
· Ở
độ cao z2 = 0,5hsh,
P2 = - rg(0,5hsh- Dzf) (97)
· Ở
độ cao z3 = dsh,
p3 = p2 (98)
· Ở
độ cao z4 = dsh + dh,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
dint – độ sâu của chân kết cấu gia cố mái dốc, m;
dh – độ sâu cọc ván kể từ đáy, m;
Dzf
– độ hạ thấp mực nước phía sau kết cấu gia cố bờ kênh (m) do thấm;
Dzf
= 0,25hsh – khi kết cấu gia cố kéo dài theo mái dốc xuống không quá
4m kể từ mực nước tính toán và ở chân kết cấu gia cố có gối đỡ không thấm nước;
Dzf
= 0,2hsh – như trên, khi chiều dài > 4m và có gối tựa bằng lăng
thể đá;
Dzf
= 0,1hsh – đối với tường cừ thẳng đứng.
5. TẢI TRỌNG DO TÀU (CÁC VẬT NỔI)
LÊN CÁC CÔNG TRÌNH THỦY
5.1. Khi tính toán công trình thủy chịu các tải trọng do tàu (vật nổi) cần
xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng tàu đang neo đậu ở bến tựa lên công trình bến
dưới tác động của gió và dòng chảy (sau đây gọi là tải trọng tựa tàu) – theo
Điều 5.7;
- Tải trọng va khi tàu cập vào công trình bến cảng – theo
các Điều 5.8-5.10;
- Tải trọng kéo của các dây neo khi gió và các dòng chảy tác
động lên tàu – theo các Điều 5.11 và 5.12.
Ghi chú: Khi xác định tải trọng tựa lên công trình bến của tàu đang
neo đậu ở bến cần xem xét tải trọng sóng nếu các thông số của sóng lớn hơn các
trị số cho phép.
Tải trọng do gió, dòng chảy và sóng tác động lên các vật nổi
5.2. Thành phần ngang Wq (kN) và thành phần dọc Wn (kN)
của lực gió tác động lên vật nổi phải xác định theo các công thức sau:
·
Đối với tàu và bến phao có tàu đang neo đậu:
Wq = 73,6.10-5
(100)
Wn = 49,0.10-5
(101)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wq = 79,5.10-5
(102)
Wn = 79,5.10-5
(103)
Trong đó:
Aq và An – diện tích cản gió theo
hướng ngang và theo hướng dọc của vật nổi, m2;
vq và vn – thành phần ngang và thành
phần dọc của tốc độ gió có suất bảo đảm 2%, m/sec;
x -
hệ số lấy theo Bảng 26, trong đó ah là kích thước nằm ngang lớn nhất
của mặt cản gió theo hướng ngang hoặc theo hướng dọc của vật nổi.
Ghi chú: Diện tích cản gió phải xác định có xét đến diện tích các vật
cản nằm ở phía đầu gió theo hướng dẫn ở Phụ lục 5.
Bảng 26
Kích thước lớn nhất của mặt chắn gió của vật nổi hsh
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
≥ 200
Hệ số x
1,00
0,80
0,65
0,50
5.3. Thành phần ngang Qw (kN) và
thành phần dọc Nw (kN) của lực do dòng chảy tác động
lên vật nổi phải xác định theo các công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nw = 0,59 (105)
Trong đó:
Al và At - diện tích chắn nước theo
hướng ngang và hướng dọc của vật nổi, m2;
vl và vt – thành phần ngang và thành
phần dọc của lưu tốc dòng chảy với suất bảo đảm 2%, (m/sec).
5.4. Trị số lớn nhất của thành phần nằm ngang Q (kN) và của thành phần dọc N
(kN) của lực nằm ngang do sóng tác động lên ụ nổi hoặc bến phao có tàu đang neo
cập ở bến phải xác định theo các công thức:
Q = cg1rghAl (106)
N = crghAt
(107)
Trong đó:
c -
hệ số, lấy theo Hình 32, trong đó ds là mớn nước của vật nổi, m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 32. Đồ thị để xác định các giá trị của
hệ số c
h – chiều cao sóng với suất bảo đảm
5% trong hệ sóng, m; Al và At – như Điều 5.3.
Bảng 27
al/
≤ 0,5
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số
1
0,73
0,5
0,42
0,4
Ghi chú: Chu kỳ biến thiên của tải trọng sóng phải lấy bằng chu kỳ
trung bình sóng.
5.5. Khi tính toán các công trình thủy chịu tải trọng do các vật nổi truyền
đến qua các dây neo – các trụ neo tàu, đoạn đầu các bến, các gối buộc dây neo
(với các số liệu cho trước về số lượng, chiều dài và đường kính dây neo, trị số
lực căng dây neo ở trạng thái ban đầu, khối lượng và vị trí gắn các vật treo) –
cần xác định:
·
Tải trọng nằm ngang và thẳng đứng truyền lên công trình hoặc gối buộc dây neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Dịch chuyển của các vật nổi.
Ghi chú: Nội lực trong các cấu kiện neo buộc phải xác định khi mực
nước triều cao nhất và thấp nhất.
5.6. Tải trọng trên các gối buộc dây neo, nội lực trong các dây neo và chuyển
dịch các vật nổi phải xác định có xét đến tác động động học của sóng, khi đó
quan hệ giữa chu kỳ dao động tự do và dao động cưỡng bức của các vật nổi phải
xác định từ điều kiện không để xảy ra các hiện tượng cộng hưởng.
Tải trọng tựa tàu
5.7. Tải trọng phân bố q (kN/m) do tàu đang neo đậu ở bến tựa trên công trình
dưới tác động của gió, dòng chảy và sóng có chiều cao lớn hơn trị số chiều cao
cho phép theo Bảng 28 phải xác định theo công thức:
q = 1,1 (108)
Trong đó:
Qtot – lực ngang do tác động tổng hợp của gió,
dòng chảy và sóng, xác định theo các Điều 5.2, 5.3 và 5.4 kN;
ld – chiều dài đoạn tiếp xúc giữa tàu và công
trình, m. Tùy thuộc vào quan hệ giữa chiều dài bến L và chiều dài đoạn thẳng
của thành tàu 1, trị số ld được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi L < 1, ld = L
Ghi chú: Đối với tuyến bến gồm các mố hoặc trụ thì tải trọng va tàu
chỉ phân bố cho những mố hoặc trụ vào nằm trong phạm vi đoạn thẳng của thành
tàu.
Bảng 28
Góc tới của sóng so với trục dọc
của tàu, ao
Chiều cao sóng cho phép h5%
m, đối với tàu có lượng rẽ nước tính toán D (1000 tấn) bằng
≤ 2
5
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
≥ 200
≤ 45
0,6
0,7
0,9
1,1
1,2
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
0,9
1,2
1,5
1,8
2
2,5
3,2
Tải trọng va khi tàu cập bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eq = y (109)
Trong đó:
D – lượng rẽ nước của tàu tính toán, tấn;
v – thành phần vuông góc (với mặt trước công trình) của tốc
độ cập tàu, m/sec, lấy theo Bảng 29;
y -
hệ số, lấy theo Bảng 30; trong đó nếu tàu cập bến là tàu rỗng hoặc tàu chỉ có
nước đối trọng thì các giá trị y phải giảm đi
15%.
Ghi chú: Khi xác định động năng va của tàu biển có lượng rẽ nước D ≤
5000 tấn cập bến ở khu nước không được che chắn thì thành phần vuông góc của
tốc độ cập tàu ở Bảng 29 phải tăng lên 1,5 lần.
Bảng 29
Tàu
Thành phần vuông góc của tốc độ
cập tàu v (m/s) với lượng rẽ nước tính toán D (1000 tấn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
20
40
100
≥ 200
Tàu biển
0,22
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,10
0,09
0,08
Tàu sông
0,20
0,15
0,10
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Bảng 30
Kết cấu công trình bến
Hệ số y
Tàu biển
Tàu sông
Bến liền bờ có mặt trước dạng tường kín (các loại bến
trọng lực, bến bằng cọc ống đường kính lớn, bến cừ, bến bệ cọc có cừ trước)
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bến liền bờ trên nền cọc có mái dốc dưới gầm bến
0,55
0,40
Bến nhô, tru cập tàu
0,65
0,45
Trụ cập tàu ở đầu bến hoặc trụ quay tàu
1,6
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 33. Sơ đồ dựng đồ thị quan hệ giữa độ
biến dạng của thiết bị đệm (và công trình bến) ft với năng lượng va
tàu Eq và lực va tàu Fq
Tổng năng lượng biến dạng Etot (kJ) phải bao gồm
năng lượng biến dạng của thiết bị đệm Ee (kJ) và năng lượng biến
dạng của công trình bến Ei (kJ); khi Ee ≥ 10 Ei
thì cho phép không xét đến Ei.
Năng lượng biến dạng của công trình bến Ei (kJ)
phải xác định theo công thức:
Ei = (110)
Trong đó: k – hệ số độ cứng của công trình bến theo hướng
nằm ngang vuông góc với mép bến, kN/m.
Thành phần song song với mép bến Fn (kN) của lực
va khi tàu cập vào công trình phải xác định theo công thức:
Fn = mFq (111)
Trong đó: m - hệ số ma
sát, phụ thuộc và vật liệu lớp mặt của thiết bị đệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lớp mặt là gỗ, m = 0,4
5.10. Trị số cho phép của thành phần vuông góc với mép bến của tốc độ cập tàu
vadm (m/sec) phải xác định theo công thức:
vadm = (112)
Trong đó:
Eq – năng lượng và (kJ) lấy theo đồ thị đã dựng
theo sơ đồ Hình 33 cho trường hợp lực Eq bằng giá trị cho phép nhỏ
nhất theo khả năng chịu lực của công trình (hoặc thành tàu).
y
và D – như ở Điều 5.8.
Tải trọng lên công trình do lực kéo của các dây neo
5.11. Tải trọng kéo của các dây neo phải xác định bằng cách phân phối thành
phần vuông góc với mép bến của lực Qtot (kN) cho các bích neo (hoặc
vòng neo). Lực Qtot bao gồm cả lực do gió và lực do dòng chảy tác
động lên một tàu tính toán, xác định theo Điều 5.2 và 5.3.
Lực neo S (kN) tác động lên một bích neo (hoặc vòng neo)
không phụ thuộc vào số lượng tàu buộc dây neo vào bích neo đó và được xác định
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
n – số lượng bích neo chịu lực, lấy theo Bảng 31;
a, b - góc nghiêng của dây neo (xem Hình 34) lấy theo
Bảng 32, hoặc căn cứ vào điều kiện neo đậu thực tế của tàu lại công trình bến
thiết kế.
Hình 3.4. Sơ đồ phân bố lực neo trên một bích
neo
Hình chiếu của lược S lên các phương vuông góc với mép bến Sq,
song song với mép bến Sn và thẳng đứng Sv được xác định
theo công thức:
Sq = (114)
Sn = Scos a cos b (115)
Sv = Ssinb (116)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài tàu lớn nhất, lmax, m
≤ 50
150
250
≥ 300
Khoảng cách tối thiểu giữa các bích neo, ls, m
20
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bích neo chịu lực, n
2
4
6
8
Bảng 32
Tàu
Vị trí bích neo
Góc nghiêng của dây neo (độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Tàu đầy hàng
Tàu rỗng
Tàu biển
Tại mép bến
30
20
40
Phía sau bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
Tàu sông chở khách và tàu sông hỗn hợp khách hàng
Tại mép bến
45
0
0
Tàu sông chở hàng
Tại mép bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
Ghi chú: Khi bích neo đặt trên các móng đứng riêng rẽ thì
lấy b = 30o
Giá trị lực kéo của dây neo S (kN) đối với tàu sông phải lấy
theo Bảng 33
Bảng 33
Lượng rẽ nước tính toán của tàu
đầy hàng D(1000)
Lực kéo của dây neo, S (kN) đối
với tàu
Tàu khách, tàu hỗn hợp khách - hàng,
tàu kỹ thuật, có kết cấu tầng trên liên tục
Tàu hàng, tàu kỹ thuật không có
kết cấu bên trên liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
30
0,11-0,5
100
50
0,51-1
145
100
1,1-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
2,1-3
245
145
3,1-5
-
195
5,1-10
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 10
-
295
Đối với các tàu biển có lượng rẽ nước tính toán lớn hơn 50
ngàn tấn thì lực do các dây neo dọc ở mũi tàu hoặc đuôi tàu truyền lên các bích
neo đầu bến phải lấy bằng thành phần dọc của lực Ntot (kN) do gió và
dòng chảy tác động lên tàu đang neo đậu ở bến, xác định theo các Điều 5.2 và
5.3.
5.12. Đối với các bến chuyên dụng của cảng biển có kết cấu gồm một sàn công
nghệ và các trụ riêng rẽ thì trị số lực Qtot do gió và dòng chảy đã
tính được theo các Điều 5.2 và 5.3 phải phân bố cho các nhóm dây neo theo cách
thức sau đây:
a) Các dây neo dọc ở mũi tàu và đuôi tàu cùng với các dãy
neo ngang – phải chịu 0,8 Qtot mỗi nhóm;
b) Các neo giằng – phải chịu 0,6 Qtot mỗi nhóm.
Nếu mỗi nhóm dây neo được buộc lên một số trụ thì lực neo
được phép phân bố đều cho các trụ. Trị số các góc a và b (xem Hình 34)
và số trụ chịu lực phải xác định theo sơ đồ bố trí các trụ neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Bắt buộc)
CÁC
THÔNG SỐ CỦA SÓNG Ở PHÍA VÙNG NƯỚC KHÔNG ĐƯỢC CHE CHẮN VÀ TRONG CÁC KHU NƯỚC
ĐƯỢC CHE CHẮN
1. Khi xác định các thông số của sóng ở phía vùng nước không
được che chắn và trong các khu nước được che chắn phải xét đến các yếu tố hình
thành sóng: tốc độ gió, hướng gió, thời gian tác động liên tục của gió trên mặt
nước, kích thước và hình dạng của vùng nước chịu gió, địa hình đáy biển và độ
sâu vùng nước có xét đến các dao động mực nước.
2. Mực nước tính toán và các đặc trưng của gió phải xác định
theo kết quả xử lý thống kê các chuỗi số liệu quan trắc nhiều năm (≥ 25 năm).
Khi xác định mực nước tính toán phải xét các dao động do thủy triều, nước dâng
và nước rút do gió bão, các dao động theo mùa và theo năm.
3. Khi tính toán các thông số phải chia biển thành các vùng
sau đây:
·
vùng nước sâu – với độ sâu > 0,5 ở vùng này đáy biển không ảnh hưởng gì
đến các đặc trưng của sóng;
·
vùng nước nông – với độ sâu d nằm trong phạm vi 0,5 ≥ d > dcr; ở
vùng này sự lan truyền của sóng và các đặc trưng của sóng chịu ảnh hưởng của
đáy biển;
·
vùng sóng đổ - từ độ sâu dcr đến độ sâu dcr,u, là hai độ
sâu bắt đầu và kết thúc của sóng đổ;
·
vùng mép nước – nơi có độ sâu ≤ dcr,u, ở đó dòng sóng vỡ tràn lên bờ
theo chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1
Loại công trình thủy
Suất bảo đảm tính toán của chiều
cao sóng, %
- Công trình dạng tường thẳng đứng
1
- Công trình kiểu kết cấu hở và các vật cản cục bộ:
·
Cấp I
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
·
Cấp III, IV
13
- Công trình gia cố bờ:
·
Cấp I, II
1
·
Cấp III, IV
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Tấm bản bê tông
1
·
Đổ đá, các khối thường hoặc các khối phức hình
2
Ghi chú:
a) Khi xác định tải trọng trên công trình cần lấy chiều cao
sóng với suất bảo đảm tính toán trong hệ sóng h1 và chiều dài trung
bình của
sóng; đối với công trình kiểu kết cấu hở phải xác định tải trọng sóng lớn nhất
khi cho chiều dài sóng biến thiên trong phạm vi từ 0,8đến 1,4.
b) Suất bảo đảm tính toán của chiều cao sóng trong hệ sóng
phải lấy bằng:
·
5% khi xác định độ che chắn sóng của khu nước cảng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi quy định cao trình của công trình kiểu kết cấu hở xây
dựng ở vùng nước không được che chắn có thể lấy suất bảo đảm tính toán của
chiều cao sóng trong hệ sóng bằng 0,1% khi có đủ luận cứ.
MỰC NƯỚC TÍNH TOÁN
5. Mực nước tính toán cao nhất phải lấy theo qui định của
các tiêu chuẩn thiết kế công trình thủy. Khi xác định tải trọng và tác động
trên công trình thủy thì suất bảo đảm tính toán của mực nước phải lấy không lớn
hơn:
1% (1 lần trong 100 năm) – đối với công trình cấp I;
5% (1 lần trong 20 năm) – đối với công trình cấp II, III;
10% (1 lần trong 10 năm) – đối với công trình cấp IV;
theo mực nước cao nhất hàng năm.
Ghi chú: Khi thiết kế các công trình bảo vệ bờ trên các vùng hồ thì
phải lấy suất bảo đảm tính toán của mực nước theo Bảng 2.
Bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suất bảo đảm của mực nước tính toán
% khi cấp công trình bằng
II
III
IV
1- Tường chắn kiểu trọng lực (chắn sóng)
1
25
50
2- Đập đinh và đê chắn sóng ngập nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
3- Bãi tắm nhân tạo
a) Không có công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có công trình (đập đinh, đê chắn sóng ngập nước)
50
Suất bảo đảm của mực nước tính toán nêu trong Bảng 2 phải
lấy theo:
·
Mực nước cao nhất hàng năm – đối với các công trình bảo vệ bờ thuộc các cấp II,
III và công trình cấp IV nói ở mục 3a;
·
Mực nước trung bình năm – đối với các công trình bảo vệ bờ thuộc cấp IV (các
mục 1, 2, 3b).
6. Chiều cao nước dâng do gió Dhset (m) thường phải xác định theo các số liệu quan trắc thực
tế; khi không có số liệu quan trắc thì có thể xác định Dhset theo phương pháp gần đúng dần (không
xét hình dạng bờ biển và xem độ sâu đáy biển d = const) theo công thức:
Dhset = kw (117)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aw – góc
giữa trục dọc của vùng nước và hướng gió (độ);
Vw – tốc độ gió tính toán, xác định theo mục 9
dưới đây;
L – đà gió (m);
k – hệ số lấy theo bảng sau
Tốc độ gió Vw, m/sec
k
20
2,1.10-6
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
3,9.10-6
50
4,8.10-6
CÁC ĐẶC TRƯNG TÍNH TOÁN CỦA GIÓ
7. Khi xác định các phần tử của sóng do gió và nước dâng do
gió phải lấy suất bảo đảm của cơn bão tính toán là:
2% (1 lần trong 50 năm) – đối với công trình cấp I và II;
4% (1 lần trong 25 năm) – đối với công trình cấp III và IV.
Khi có luận cứ có thể lấy suất bảo đảm của cơn bão tính toán
bằng 1% đối với các công trình cấp I và II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Tốc độ gió tính toán ở độ cao 10m trên mặt nước phải xác
định theo công thức:
Vw = kII kl
Vl (118)
Trong đó:
Vl – Tốc độ gió đo ở độ cao 10m trên mặt đất, lấy
trung bình trong khoảng thời gian 10’ và với suất bảo đảm lấy theo mục 7;
KII - Hệ số tính lại tốc độ gió đo được bằng máy
đo gió, xác định theo công thức:
KII = 0,675 +
nhưng không được lớn hơn 1;
kI – hệ số tính đổi tốc độ gió sang điều kiện mặt
nước, lấy kl = 1 khi tốc độ gió V1 đo trên địa hình là
bãi cát bằng phẳng, và kl lấy theo Bảng 3 khi tốc độ gió Vl
được đo trên các địa hình loại A, B hoặc C.
Bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của hệ số kl
khi địa hình thuộc loại
A
B
C
10
1,10
1,30
1,47
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,28
1,44
20
1,09
1,26
1,42
25
1,09
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
1,09
1,24
1,38
35
1,09
1,22
1,36
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,21
1,34
Ghi chú: Dạng địa hình A ứng với các địa hình trống trải (bờ biển, bờ
hồ trống trải, đồng cỏ, đồng cỏ có rừng thưa hay rừng non, đồng bằng). Dạng địa
hình B ứng với các vùng thành phố kể cả ngoại ô, các vùng rừng rậm và các địa
hình tương tự có các vật chướng ngại phân bố đều khắp, với chiều cao các chướng
ngại cao hơn 10m so với mặt đất. Dạng địa hình C ứng với các khu vực thành phố
với các nhà cao hơn 25 mét.
10. Khi xác định sơ bộ các thông số sóng thì giá trị trung
bình của đà gió (m) đối với một tốc độ gió tính toán Vw (m/sec) cho
trước có thể tính theo công thức:
Lm = kvis (119)
Trong đó:
kvis – hệ số, lấy bằng 5.1011;
v – hệ số nhớt động học của không khí, lấy bằng 10-5
m2/sec.
Giá trị đà gió lớn nhất Lu (m) cho phép lấy theo
Bảng 4 đối với tốc gió tính toán (Vwu (m/sec) cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ gió Vw m/sec
20
25
30
40
50
Giá trị đà gió lớn nhất, Lu 10-3, m
1600
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
100
11. Tốc độ gió tính toán khi đà gió < 100km được phép xác
định theo số liệu quan trắc thực tế đối với trị số tốc độ gió cực đại hàng năm
không xét đến độ dài thời gian có gió.
12. Khi đà gió > 100km thì tốc độ gió tính toán phải xác
định có xét đến sự phân bố tốc độ theo không gian.
CÁC THÔNG SỐ CỦA SÓNG Ở VÙNG NƯỚC
SÂU
13. Chiều cao trung bình (m) và chu kỳ trung bình của sóng (sec) ở vùng nước
sâu phải xác định theo đường cong bao trên cùng ở Hình 1. Căn cứ vào các giá
trị của các đại lượng không thứ nguyên gt/Vw và gL/và đường cong bao
trên cùng để xác định các trị số g/và g/Vw và lấy các giá trị bé
nhất tìm được để tính ra chiều cao trung bình và chu kỳ trung bình của sóng.
Chiều dài trung bình d (m) của sóng với giá trị đã biết phải xác
định theo công thức:
(120)
Ghi chú: Khi tốc độ gió thay đổi dọc theo đà gió thì cho phép lấy theo kết quả xác
định liên tiếp chiều cao sóng cho các đoạn có tốc độ gió không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(121)
Trong đó:
(m), với n = 1; ±2; ±3; ±4 – Chiều cao trung bình của sóng,
lấy theo Hình 1 căn cứ vào tốc độ gió tính toán và hình chiều Ln (m)
của các tia trên hướng tia chính trùng với hướng gió. Các tia được vẽ từ điểm
tính toán đến giao điểm với đường bờ phía đầu gió với bước góc giữa các tia là ±22,5
độ về hai phía của tia chính.
Nếu phía trước điểm tính toán có nhiều vật cản dạng đảo với
kích thước góc bé hơn 22,5 độ thì chiều cao trung bình của sóng (m) trong hình quạt
n phải xác định theo công thức:
(121)
Trong đó:
cni, vnj
– kích thước góc của vật cản thứ i và của khoảng hở thứ j giữa các vật cản (i =
1, 2, 3… kn; j = 1, 2, 3… ln), tính cho góc 22,5 độ của
hình quạt thứ n với hai cạnh hình quạt nằm cách tia chính một góc ±11,25 độ;
- Chiều cao trung bình của sóng, xác
định theo Hình 1 căn cứ vào tốc độ gió tính toán và đà gió K, trong đó L được
lấy bằng hình chiếu của các tia Lni và Lnj (m) lên hướng
gió;
Lni – khoảng cách từ điểm tính toán đến vật cản
thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ trung bình của sóng được xác định căn cứ vào đại
lượng không thứ nguyên g/Vw. Đại lượng này được lấy
từ Hình 1 ứng với giá trị đã biết của trị số không thứ nguyên g/.
Chiều dài trung bình của sóng phải xác định theo công thức
(120).
Ghi chú: Hình dạng đường bờ được coi là phức tạp nếu tỷ số Lmax/Lmin
≥ 2, trong đó Lmax và Lmin – tương ứng là tia ngắn nhất
và tia dài nhất trong số các tia vẽ từ điểm tính toán trong phạm vi hình quạt ±
45o hai bên hướng gió cho đến điểm giao cắt với đường bờ phía đầu
gió, trong đó các chướng ngại với góc mở ≤ 22,5 độ không cần xét đến.
15. Chiều cao sóng có suất bảo đảm i% trong hệ sóng hdl
(m) phải xác định bằng cách nhân chiều cao trung bình của sóng với hệ số ki
lấy từ Hình 2 ứng với đại lượng không thứ nguyên gL/. Khi đường bờ có hình dạng
phức tạp thì trị số gL/phải xác định theo đại lượng g/và đường cong bao trên cùng
của Hình 1.
Các thông số của sóng với suất bảo đảm 1; 2; 4% phải lấy
theo các hàm phân bố được xác định theo các số liệu hiện trường; còn nếu không
có hoặc không đủ các số liệu đó thì lấy theo kết quả xử lý các bản đồ khí tượng;
16. Độ cao của đỉnh sóng trên mực nước tính toán hc (m) phải tính toán theo trị số hc/hi xác định từ Hình 3
ứng với giá trị hi/gđã cho, trong đó lấy d/- 0,5
Hình 2. Đồ thị để xác định giá trị các hệ số
ki
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3. Đồ thị để xác định các trị số hc/hi
CÁC THÔNG SỐ CỦA SÓNG Ở VÙNG NƯỚC
NÔNG
17. Chiều cao sóng có suất bảo đảm i% ở vùng nước nông với
độ dốc đáy ≥ 0,002 phải xác định theo công thức:
hi = kt. kr.
kl ki (123)
Trong đó:
kt – hệ số biến hình;
kr – hệ số khúc xạ;
kl – hệ số tổng hợp các tổn thất;
ki – hệ số, xác định theo Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài sóng truyền từ vùng nước sâu vào vùng nước nông
phải xác định theo Hình 4 ứng với các giá trị đã biết của các đại lượng không
thứ nguyên d/và
h1%/g,
trong đó chu kỳ sóng được lấy bằng chu kỳ sóng ở vùng nước sâu.
Độ cao của đỉnh sóng trên mực nước tính toán hc phải xác định theo Hình 3 ứng với
các đại lượng không thứ nguyên d/và hi/ gđã biết.
Hình 4. Đồ thị để xác định giá trị ở vùng nước nông và
giá trị ở
vùng sóng đổ
18. Hệ số biến hình phải xác định theo đường cong 1 trên
Hình 5. Hệ số khúc xạ phải xác định theo công thức:
kr = (124)
Trong đó:
ad – khoảng cách giữa các tia sóng cạnh nhau ở
vùng nước sâu, m;
a – khoảng cách giữa chính các tia sóng đó nhưng theo đường
thẳng vẽ qua một điểm cho trước ở vùng nước nông, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tổng hợp các tổn thất kl phải xác định theo
Bảng 5 ứng với các giá trị đã biết của đại lượng d/và độ dốc đáy i; khi độ dốc
đáy i ≥ 0,03 thì phải lấy kl = 1.
Bảng 5
Độ sâu tương đối
d/
Hệ số kl khi độ dốc đáy
bằng
0,025
0,02-0,002
0,01
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,85
0,72
0,03
0,87
0,76
0,04
0,89
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,81
0,08
0,92
0,84
0,1
0,93
0,86
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
0,3
0,98
0,95
0,4
0,99
0,98
≥ 0,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Được phép lấy giá trị của hệ số kl theo kết quả
xác định hệ số khúc xạ đối với các tia sóng vẽ từ điểm tính toán theo các hướng
lệch 22.5o so với tia chính.
Hình 5. Đồ thị để xác định hệ số kt
(đường cong 1) và đại lượng (đường cong 2, 3 và 4)
19. Chiều cao trung bình và chu kỳ trung bình của sóng ở
vùng nước nông với độ dốc đáy ≤ 0,001 phải xác định theo Hình 1. Theo giá trị
của đại lượng không thứ nguyên gL/và gd/ta tìm được các trị số g/và g/Vw, rồi từ các
trị số này sẽ tính được và .
Chiều cao sóng có suất bảo đảm i% trong hệ sóng phải xác
định bằng cách nhân chiều cao trung bình với số kl lấy theo đồ thị Hình
2. Căn cứ vào giá trị của hai đại lượng không thứ nguyên gL/và gd/xác định được các giá trị của
hệ số ki, rồi chọn để lấy trị số nhỏ nhất trong số các giá trị kt
tìm được.
Chiều dài trung bình của sóng ứng với trị số đã biết của chu
kỳ trung bình của sóng phải xác định theo mục 13.
Độ cao của đỉnh sóng so với mực nước tính toán phải xác định
theo Hình 3.
Ghi chú: Các thông số của sóng truyền từ vùng nước nông có độ dốc đáy
i ≤ 0,001 vào vùng có i ≥ 0,002 phải xác định theo các mục 17 và 18, trong đó
lấy trị số chiều cao trung bình ban đầu .
CÁC THÔNG SỐ CỦA SÓNG Ở VÙNG SÓNG ĐỔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài sóng ở vùng sóng đổ (m) phải xác định theo đường cong bao
trên cùng ở Hình 4, còn độ cao đỉnh sóng trên mực nước tính toán hc,sur phải xác định theo đường cong bao
trên cùng ở Hình 3.
21. Độ sâu lâm giới dcr (m) tại vị trí sóng đổ
lần thứ nhất phải xác định đối với các độ dốc đáy i cho trước theo các đường
cong 2, 3 và 4 trên Hình 5 bằng phương pháp gần đúng dần. Căn cứ vào dãy các
giá trị cho trước của độ sâu d, theo các mục 17 và 18 sẽ xác định được các giá
trị hi/g, rồi theo các đường cong 2, 3 và 4 trên
Hình 5 sẽ xác định được các giá trị tương ứng dcr/, chọn trong số đó
để lấy trị số dcr có giá trị trùng với một trong số các độ sâu d cho
trước.
22. Độ sâu lâm giới ứng với vị trí sóng đổ lần cuối dcr,u
khi độ dốc đáy không đổi phải xác định theo công thức:
dcr,u = dcr (125)
Trong đó:
ku – hệ số, lấy theo Bảng 6
Bảng 6
Độ dốc đáy i
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,025
0,03
0,035
0,04
0,045
0,05
Hệ số ku
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
0,5
0,45
0,42
0,4
0,37
0,35
n – số lần sóng đổ (kể cả lần thứ nhất), lấy từ dãy số n =
2, 3 và 4 với điều kiện thỏa mãn bất phương trình:
≥ 0,43 và < 0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6. Sơ đồ và đồ thị để dựng mặt bằng
khúc xạ
Hình 7. Đồ thị để xác định các giá trị của
hệ số kdif
Khi xác định độ sâu ở vị trí sóng đổ lần cuối dcr,u
hệ số ku hoặc tích số các hệ số không được lấy nhỏ hơn 0,35.
Khi độ dốc đáy i > 0,05 phải lấy dcr = dcr,u
Ghi chú: Khi đáy có độ dốc thay đổi cho phép lấy dcr,u
theo kết quả tính toán liên tiếp các độ sâu lâm giới đối với các đoạn có độ dốc
không đổi.
CÁC THÔNG SỐ CỦA SÓNG TRONG KHU NƯỚC
ĐƯỢC CHE CHẮN
23. Chiều cao sóng nhiễu xạ hdif (m) trong khu
nước được che chắn phải xác định theo công thức:
hdif = kdifhi
(126)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kdif – hệ số nhiễu xạ sóng, xác định theo các mục
24, 25 và 26;
hi – chiều cao sóng khởi điểm có suất bảo đảm i%.
Chiều dài tính toán của sóng được lấy bằng chiều dài sóng
khởi điểm ở
cửa vào của khu nước.
24. Hệ số nhiễu xạ sóng kdif đối với khu nước được
che chắn bằng một đập đinh đơn độc (với giá trị cho trước của góc b, độ; khoảng cách tương đối từ đầu đập đến điểm cho
trên mặt cắt tính toán r/và giá trị của góc j, đo) phải lấy theo sơ đồ và các đồ thị trên Hình 7
theo hướng các mũi tên trên đường đứt nét.
25. Hệ số nhiễu xạ kdif,c trong khu nước được che
chắn bằng hai đập đinh phải xác định theo công thức:
kdif,c = kdif,syc
Trong đó:
yc – hệ số,
lấy theo Hình 8 ứng với các giá trị dc và kdif,cp cho
trước.
Đại lượng dc được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
l1 và l2 – khoảng cách từ biên khuất
sóng (BKS) đến biên nhiễu xạ (BNX) lấy theo sơ đồ và các đồ thị trên Hình 9 ứng
với các mũi tên trên đường đứt nét.
b – chiều rộng cửa vào cảng, lấy bằng hình chiếu của khoảng
cách giữa đầu của hai đập đinh lên đầu sóng khởi điểm.
Giá trị của hệ số kdif,cp được xác định giống như
đối với hệ số kdif,s theo mục 24 đối với giao điểm giữa tia chính
với đầu sóng tại mặt cắt tính toán.
Hình 8. Đồ thị để xác định các giá trị của
hệ số yc
Vị trí của tia chính trên sơ đồ Hình 9a phải lấy theo các
điểm nằm cách biên khuất sóng (BKS) của đập đinh có góc j nhỏ hơn (đập 1 trên hình 9a) với các khoảng cách x
(m) xác định theo công thức:
c = (129)
Trong đó: la1 và la2 – các hệ số, lấy
theo sơ đồ và các đồ thị trên Hình 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kdif,b = (130)
Trong đó:
kdif,s1 và kdif,s2 – các hệ số nhiễu
xạ sóng, xác định tương ứng cho hai đầu đê chắn sóng, theo mục 24.
27. Chiều cao sóng nhiễu xạ có xét đến sự phản xạ của sóng
từ công trình và các vật cản hdif,a (m) tại một điểm đã cho trong
khu nước được che chắn phải xác định theo công thức:
hdif,s = (131)
trong đó:
kref = kdif,skrkpkref,ie (132)
kdif,s – hệ số khúc xạ tại mặt cắt của bề mặt
phản xạ, xác định theo các mục 24, 25 và 26;
kr và kp – hệ số, xác định theo Điều
2.14;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r/- khoảng cách tương đối từ bề mặt phản
xạ đến điểm tính toán theo tia sóng phản xạ; trong đó hướng của tia sóng phản
xạ phải xác định từ điều kiện bằng nhau giữa góc tới và góc phản xạ;
kref,i – hệ số phản xạ, lấy theo Bảng 7; khi góc
nghiêng giữa bề mặt phản xạ và đường nằm ngang lớn hơn 45o thì phải
lấy hệ số phản xạ kref,i = 1.
Bảng 7
Độ thoải của sóng
/hdif
Giá trị của hệ số kref,i
khi góc nghiêng của bề mặt phản xạ là i bằng
1
0,5
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,02
0,0
15
0,8
0,15
0,0
20
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
30
1
0,7
0,05
40
1
0,9
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9. Sơ đồ và đồ thị để xác định giá trị
các đại lượng l và la
PHỤ LỤC 2
(Tra cứu)
THUẬT
NGỮ VÀ CÁC KÝ HIỆU CHỦ YẾU
1. THUẬT NGỮ
· Sóng
trọng trường do gió – sóng do gió gây ra, trong đó lực trọng trường đóng
vai trò chủ yếu trong việc hình thành sóng.
· Các
thông số (chủ yếu) của sóng – chiều cao, chiều dài và chu kỳ sóng.
· Sóng
không điều hòa – sóng có các thông số biến thiên một cách ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Sóng
tịnh tiến (di động) – sóng mà hình dạng mặt sóng di động trong mặt bằng.
· Sóng
đứng – sóng mà hình dạng mặt sóng không di động trong mặt bằng.
· Hệ
sóng – một dãy sóng kế tiếp nhau có cùng nguồn gốc phát sinh.
· Mặt cắt sóng –
giao tuyến giữa bề mặt sóng với mặt phẳng thẳng đứng theo hướng tia sóng (Hình
1).
· Mặt
sóng trung bình – mặt phẳng cắt qua đường ghi dao động sóng sao cho các
phần bên trên và bên dưới mặt phẳng này có được diện tích như nhau. Đối với
sóng điều hòa thì mặt phẳng này nằm ở cao độ giữa đỉnh và chắn sóng.
Hình 1. Mặt cắt và các thành phần của sóng
· Lưng
sóng – phần sóng nằm bên trên mặt sóng trung bình.
· Đỉnh
sóng – điểm cao nhất của lưng sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Chân
sóng – điểm thấp nhất của bụng sóng.
· Chiều
cao sóng – độ chênh cao giữa đỉnh sóng và chân sóng cạnh đó trên một mặt
cắt sóng.
· Chiều
dài sóng – khoảng cách nằm ngang giữa hai đỉnh sóng cạnh nhau trong một mặt
cắt sóng.
·
Chu kỳ sóng –
khoảng thời gian để hai đỉnh sóng cạnh nhau đi qua một đường thẳng đứng cho
trước.
·
Đầu sóng – đường kẻ
trên mặt bằng của một mặt nước có sóng, đi qua các đỉnh của lưng sóng.
·
Tia sóng – đường
vuông góc với đầu sóng tại một điểm đã cho.
·
Tốc độ sóng – tốc
độ di động của lưng sóng theo hướng truyền sóng.
·
Bão tính toán – bão
xảy ra một lần trong một dãy năm cho trước (25, 50 và 100 năm) với tốc độ gió,
hướng gió, đà gió và thời gian tác động gió sao cho tại điểm tính toán sẽ có
sóng với các thông số lớn nhất trong dãy năm đó.
·
Tốc độ gió tính toán (khi xác định các thông số sóng) – tốc độ gió ở độ cao 10m trên mặt
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Đa gió – chiều dài
của khu nước chịu tác động của gió, đo theo hướng gió đến điểm tính toán.
·
Áp lực sóng – phần
(thành phần áp lực thủy động, do sóng tạo ra trên bề mặt tự do của chất lỏng.
Áp lực sóng được xác định như hiệu số giữa các giá trị áp lực thủy động tại một
điểm đã cho khi có sóng và khi không có sóng.
2. CÁC KÝ HIỆU CHỦ YẾU
Vw – tốc độ gió;
hc– độ cao
của đỉnh sóng trên mực nước tính toán;
ht – độ cao
từ mực nước tính toán đến chân sóng;
h – chiều cao sóng;
l -
chiều dài sóng;
k – chỉ số sóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w -
tần số sóng;
c – tốc độ sóng;
h\l - độ dốc của sóng;
l\h
– độ thoải của sóng;
hi, li, Ti
– tương ứng là chiều cao, chiều dài và chu kỳ sóng có suất bảo đảm i% trong một
hệ sóng;
- các trị số trung bình của chiều cao,
chiều dài và chu kỳ sóng;
d – độ sâu nước khi có mực nước tính toán;
dcr – độ sâu lâm giới, tại đó xảy ra sóng đổ lần
thứ nhất;
dcr,u – độ sâu nước, tại đó xảy ra sóng đổ lần
cuối, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P – tải trọng tuyến tính (tải trọng phân bố tuyến tính trên
một đơn vị chiều dài công trình hoặc vật cản) đơn vị đo là kN/m (0,1 T/m);
p – áp lực sóng, đơn vị đo là kPa (0,1 T/m2);
r -
khối lượng riêng của nước;
g – gia tốc trọng trường;
j -
góc nghiêng của mái dốc (hoặc của đáy) so với đường nằm ngang;
i – độ dốc của đáy;
L – đà gió;
t – thời gian tác động của gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Khuyến nghị)
XÁC
ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG TÍNH TOÁN CỦA TÀU
Khi thực hiện các tính toán về tải trọng do tàu có thể dùng
các công thức gần đúng sau đây để xác định các đặc trưng tính toán của tàu.
1. Diện tích cản gió theo hướng ngang của tàu
Diện tích cản gió theo hướng ngang của tàu Aq (m2)
có thể xác định theo công thức sau đây tùy thuộc vào loại tàu và chiều dài lớn
nhất Lt,max của tàu tính toán:
Aq = aq (133)
Trong đó: aq – hệ số xác định theo Bảng 1.
Bảng 1
Loại tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 50
100
150
200
250
≥ 300
Tàu chở khách + hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu chở hàng khô
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu dầu, tàu chở quặng
Tàu đánh cá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trong Bảng 1, tử số là giá trị của hệ số aq đối với các tàu chở đầy hàng, còn
mẫu số - đối với các tàu chưa có hàng.
Đối với các tàu có hàng hóa xếp trên mặt boong (tàu chở gỗ,
tàu chở côngtơnơ v.v…) thì phải tính thêm diện tích cản gió của khối hàng xếp
cao hơn thành tàu.
2. Diện tích cản gió theo hướng dọc của tàu
Diện tích cản gió theo hướng dọc của tàu An (m2)
có thể xác định theo công thức sau đây tùy thuộc vào loại tàu và chiều rộng B
(m) của tàu tính toán:
An = anB2 (134)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Loại tàu
Hệ số an
Tàu đầy hàng
Tàu chưa có hàng
Tàu chở khách + hàng
1,20
1,30
Tàu chở hàng khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
Tàu chở dầu, tàu chở quặng
0,90
1,20
Tàu đánh cá
1,10
1,30
3. Chiều dài đoạn thẳng l của thành tàu (xem điều 4.7) có thể xác định theo
công thức sau đây tùy thuộc vào loại tàu và chiều dài lớn nhất Lt,max
của tàu tính toán:
l = adLt,max (135)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ad - hệ số, xác định theo Bảng 3 dưới
đây, trong đó tử số là giá trị của ad đối với tàu đẩy hàng, còn mẫu số - đối với tàu chưa có hàng.
Bảng 3
Loại tàu
Chiều dài lớn nhất Lt,max
(m) của tàu
≤ 50
100
150
200
≥ 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu chở hàng khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tàu chở quặng
Tàu chở dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu đánh cá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 4
(Tra cứu)
CÁC
ĐẶC TRƯNG TÍNH TOÁN TỔNG HỢP CỦA TÀU BIỂN
Lượng rẻ nước 1000T
Trọng tải 1000T
Kích thước, m
Diện tích cản gió, m2
Độ sâu bé nhất trước bến, m
Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao mạn
Mớn nước
Chiều dài đoạn thẳng tàu
Ngang tàu, Aq
Dọc tàu, An
Lớn nhất Lt,max
Giữa hai đường vuông góc Lw
Đầy hàng
Chưa có hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chưa có hàng
Đầy hàng
Chưa có hàng
Đầy hàng
Chưa có hàng
1. TÀU CHỞ HÀNG + KHÁCH
0,5
0,1
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2
3,3
3,0
2,0
17
15
380
430
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
1
0,3
68
62
10,0
3,7
3,2
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
480
550
120
130
3,7
2
0,5
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
5,2
3,6
2,5
25
21
720
820
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
3
0,8
100
92
13,8
6,5
4,2
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
1000
1150
230
250
4,9
5
1,5
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,2
7,7
5,0
3,6
37
32
1450
1650
290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
7
2,2
130
120
17,4
8,7
5,8
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
1690
1930
360
390
6,7
10
3,3
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,2
10,0
6,8
4,8
44
39
1940
2220
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
15
5,0
160
146
21,5
11,8
8,0
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
2520
2900
550
600
8,9
20
6,7
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,4
13,6
8,6
5,7
60
53
2840
3270
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
30
10,0
218
195
26,5
17,0
9,2
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
4510
5240
846
910
10,5
50
17,0
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,5
23,0
10,0
6,8
102
91
6940
8080
1100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,6
75
25,0
330
280
35,0
28,0
11,0
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
9640
10300
1500
1600
13,0
2. TÀU CHỞ HÀNG KHÔ
1
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
8,4
3,8
3,4
1,8
17
12
180
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
3,9
2
1,2
70
60
10,5
5,2
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
17
370
540
100
130
4,5
3
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
12,0
6,0
4,6
2,1
29
21
490
730
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
5,2
5
3,2
100
88
13,8
7,2
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
26
700
1050
180
230
6,2
7
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
15,2
8,2
6,3
2,6
41
30
860
1300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
7,0
10
6,6
125
113
16,8
9,6
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
34
1090
1640
270
340
7,9
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131
19,2
11,3
8,2
3,2
54
40
1360
2080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
9,1
20
14
160
146
21,2
12,3
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
46
1650
2560
430
540
9,9
30
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
23,2
14,0
10,0
3,8
71
53
2100
3300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
11,1
50
40
212
196
27,5
16,0
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
65
3230
4210
720
910
13,3
3. TÀU CHỞ QUẶNG
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
82
12,0
5,5
5,1
2,3
37
29
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
170
5,8
5
3,1
97
90
13,6
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
42
32
570
940
170
220
6,4
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
98
14,7
7,6
6,3
2,6
49
37
640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
260
7,0
10
6,5
124
111
16,3
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
56
44
890
1500
240
320
7,9
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144
130
18,5
10,5
8,0
2,9
68
54
1150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
310
410
8,9
20
15
157
144
20,2
11,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
73
57
1340
2310
360
490
0,5
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
163
23,5
13,2
9,5
3,1
85
77
1680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
660
10,6
50
40
213
190
28,5
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
104
83
2210
4020
730
970
12,1
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
232
215
32,0
17,5
12,2
3,4
114
91
2530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
920
1000
13,5
100
80
252
233
34,8
19,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
126
100
2850
5400
1100
1400
15,2
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
266
246
37,0
21,0
14,6
3,8
135
108
3070
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
1600
16,6
150
120
280
265
39,0
22,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
144
116
3290
6420
1400
1800
17,1
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
280
43,0
24,0
17,0
4,8
156
126
3600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1700
2200
19,0
4. TÀU CHỞ DẦU
2
1,2
75
68
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
2,2
26
16
350
580
90
120
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
85
78
12,4
5,2
4,8
2,3
30
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
730
140
190
5,3
5
3,3
103
96
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
2,4
37
23
610
1030
200
270
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
114
106
16,4
7,2
6,0
2,4
42
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1280
240
320
6,7
10
7,2
130
122
18,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
2,5
48
28
960
1640
310
410
7,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
150
136
20,4
9,6
8,0
2,6
57
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2140
380
500
8,9
20
15
164
150
22,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,6
2,7
62
40
1450
2530
450
600
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
188
171
26,0
12,5
9,8
2,8
74
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3240
610
810
10,9
50
38
222
205
29,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,4
3,0
90
60
2350
4330
760
910
12,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
242
225
32,8
17,0
13,0
3,3
101
67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5020
970
1200
14,3
100
80
264
247
36,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
3,5
112
75
3050
5850
1200
1400
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
280
263
40,7
20,3
15,1
3,8
121
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6400
1500
1800
16,7
150
122
295
278
43,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
4,2
129
88
3520
7000
1700
2000
18,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
166
320
302
47,0
24,0
17,6
4,8
144
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7900
2000
2400
19,6
250
208
338
320
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,0
5,2
156
108
4140
8700
2300
2800
21,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
350
330
52,0
26,5
20,0
5,5
162
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9200
2500
3000
22,0
5. TÀU ĐÁNH CÁ
0,5
0,2
58
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3,7
1,8
21
15
350
430
70
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,4
62
56
9,3
4,8
4,0
2,1
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
390
490
100
110
4,5
2
0,9
70
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
4,6
2,7
26
19
490
610
130
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,5
77
70
12,6
6,8
5,0
3,0
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
560
690
170
200
5,5
5
2,6
93
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2
5,6
3,4
35
26
870
1090
250
290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
3,7
110
100
16,5
9,6
6,0
3,5
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1110
1440
300
350
6,7
10
5,4
130
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
6,6
3,6
51
38
1480
1960
360
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
8,3
160
142
20,0
13,0
7,7
3,9
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2300
2940
440
520
8,6
20
11
180
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,8
8,8
4,1
74
56
2920
3770
510
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
17
198
178
23,4
17,0
10,7
4,5
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3350
4330
600
710
11,8
50
28
225
205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,5
13,0
5,5
97
74
4200
5470
740
870
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 5
(khuyến nghị)
XÁC
ĐỊNH DIỆN TÍCH CHẮN GIÓ CỦA BẾN VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN BẾN
Khi xác định tải trọng gió tác động lên tàu đang neo đậu ở
bến diện tích cản gió của tàu (Ah, An) phải trừ đi diện tích chắn gió của bến và các công
trình trên bến.
1. Khi tàu neo đậu dọc bến (Hình 1), diện tích chắn gió Acf,q
(m2) của bến và các công trình trên bến có thể xác định theo công
thức:
Act,q = (hh + acg,q Hcg)Sq (136)
Trong đó:
hh – độ cao mép bến so với mực nước cao nhất, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
acg,q – hệ
số mức độ chắn gió của các vật chắn gió khi tàu neo đậu dọc bến, xác định theo
công thức:
acg,q = 0,5 (137)
lcg – khoảng cách trung bình từ các vật chắn gió
đến mép bến; khi lcg < Hcg, thì lấy lcg = Hcg;
Lcg – tổng chiều dài các vật chắn gió trên bến,
tính trong phạm vi chiều dài Lt,max của tàu (Lcg = Lt,max);
Sq – chiều dài vùng chắn gió, được lấy như sau:
Sq = Lt,max khi
Lt,max ≤ Lb
Sq = Lh khi Lt,max
> Lb
Lb – Chiều dài bến.
2. Khi tàu neo đậu thẳng góc với mép bến, diện tích chắn gió Act, n
(m2) của bến và các công trình trên bến có thể xác định theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
hb, Hcg – như ở công thức (136);
acg,n – Hệ
số mức độ chắn gió của các vật chắn gió khi tàu neo đậu thẳng góc với bến, xác
định theo công thức:
acg,n = 0,5 (139)
lcg – như công thức (137)
B – bề rộng tàu tính toán;
Lcg – tổng chiều dài các vật chắn gió trên bến,
tính trong phạm vi chiều rộng B của tàu (Lcg ≤ B);
Sn – chiều dài vùng chắn gió, được lấy như sau:
Sn = B khi B ≤ Lb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lb – chiều dài bến.
Hình 1. Sơ đồ chắn gió theo hướng ngang tàu.
PHỤ LỤC 6
(Tra cứu)
ĐẶC
TRƯNG CỦA CÁC THIẾT BỊ ĐỆM TÀU
Khi tính toán tải trọng do tàu cần có các thông số sau đây
về thiết bị đệm tàu:
·
Loại thiết bị đệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Các đặc trưng cơ học dưới dạng đồ thị quan hệ giữa trị số biến dạng ft
với phản lực Fq và dung năng Ee;
·
Các trị số giới hạn của phản lực, dung năng và biến dạng.
Các thông số trên có thể tìm được qua catalô, sổ tay, hoặc
bằng cách tính toán và thí nghiệm.
Khi sử dụng các thiết bị đệm tàu và các sơ đồ bố trí thông
dụng có thể tra cứu các thông số trên theo Bảng 1 và các đồ thị trên các Hình
1-10.
Bảng 1
ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐỆM
TÀU
Thứ tự
Loại thiết bị đệm
Vật liệu và hình dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài tiêu chuẩn L (m)
Chiều cao hoặc đường kính (mm)
Trị số biến dạng giới hạn x (mm)
Dung năng biến dạng Ee
(kJ)
Phản lực Fq (kN)
Áp lực lên mạn tàu q (kN/m2)
Sơ đồ treo đệm trên bến
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống cao su
Treo bằng dây xích hoặc cáp
3,0
300
195
7,0
290
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D - 400
-nt-
-nt-
2,0
400
260
12,0
250
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p2D400
2 ống cao su
-nt-
2,0
400
260
24,0
500
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
p4D400
4 ống cao su
-nt-
2,0
900
480
48,0
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
A3D300
3 ống cao su lồng trong 12 lốp ô
tô
-nt-
3,0
1000
565
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
6
DP
Khung gỗ trên 4 lốp ô ö
-nt-
6,0
400
135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
20
7
D800
Ống cao su
-nt-
2,0
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,6
49
30
8
-nt-
-nt-
3,0
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
73
30
9
-nt-
-nt-
4,0
800
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
30
10
D1000
-nt-
-nt-
2,0
1000
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
30
11
-nt-
-nt-
3,0
1000
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
30
12
-nt-
-nt-
4,0
1000
500
26,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
13
1200
-nt-
-nt-
2,0
1200
600
19,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
14
-nt-
-nt-
3,0
1200
600
29,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
15
-nt-
-nt-
4,0
1200
600
38,0
146
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
BRIDGESTONE (Nhật) ống 30 x 15”
ống cao su
Treo bằng dây xích
4,6
762
381
381
17,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Như trên, 40 x 20”
-nt-
-nt-
4,6
1020
510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
510
18
Như trên, 48 x 24”
-nt-
-nt-
4,6
1220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,0
148
610
19
BRIDGESTONE C 800 H CELL
-nt-
Liên kết cứng
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
8
275
20
Như trên
C 1000 H
-nt-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1000
500
16
42,0
21
SEIBYCHEM C, Nhật V600 H
Cao su bình thang rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
600
270
13
65
2,0
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
22
120
22
Như trên, V 800 H
-nt-
-nt-
2,5
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
145
3,0
47
175
3,5
56
203
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trên, V 1000 H
-nt-
-nt-
2,5
1000
450
63
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
225
3,5
90
260
24
BRIDGESTONE, Nhật SUPPER ARCA SA
600 H
-nt-
-nt-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
270
18
90
2,5
22
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
134
25
Như trên, SA 800 H
-nt-
-nt-
2,0
800
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
2,5
40
150
3,0
48
179
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-nt-
-nt-
2,5
1000
450
63
187
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
224
3,5
88
262
27
IOKOHAMA, Nhật J 1500 x 3000
ống khí nén
Thả nổi
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
12
50
28
Như trên, J 1700 x 3000
-nt-
-nt-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1700
850
14
56
29
Như trên, J 2000 x 3500
-nt-
-nt-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
1000
26
64
30
Như trên, J 3300 x 6500
-nt-
-nt-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3300
1650
125
204
Hình 1. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm
tàu loại ống cao su (cho 1 ống)
1 - D400; 2 - D300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 – 2D400; 2 – A3 D300; 3 - 4D400
Hình 3. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm
tàu bằng ống cao su dài 1m, loại: 1 - D600; 2 - D800; 3 - D1000; 4-3-D1200
Hình 4. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm
tàu bằng lốp ôtô GOST 8407-63 nhồi vụn cao su
(Trị số trong ngoặc ứng với thiết bị
đệm tàu loại DP gồm khung gỗ và 4 lốp ô tô)
Hình 5. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm
tàu loại ống cao su D300
1-đoạn ống dài 300mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-đoạn ống dài 750mm
Hình 6. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm
tàu loại ống BRIDGESTONE
Hình 7. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm
tàu loại CELL
Hình 8. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm
tàu loại V 1000H, V 800H
Hình 9. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm
tàu loại SUPPER ARCA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-SA 1000
2-SA 800
3-SA 600
Hình 10. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm
tàu bằng khí nén, loại IOKOHAMA