Các chỉ tiêu cơ lý
|
Giới hạn cho phép
|
Phương pháp thí nghiệm
|
1 – Cường độ nén (daN/cm2)
|
|
TCVN 1772-87 (lấy chứng chỉ từ nơi
sản xuất đá)
|
a) Đá dăm xay từ đá mác ma và đá biến chất
|
≥ 1000 (800)
|
b) Đá dăm xay từ đá trầm tích
|
≥ 800 (800)
|
2- Độ hao mòn Los Angeles (L.A) không lớn hơn, (%)
|
|
AASHTO-T96-87
|
a) Đá mắc ma và đá biến chất
|
≤ 25 (30)
|
b) Đá trầm tích
|
≤ 35 (40)
|
3- Độ dính bám của đá với nhựa
|
Đạt yêu cầu
|
22 TCN 63-84
|
Ghi chú: Các trị số Các trị số trong ngoặc ( ) dùng cho
đường cấp 40 trở xuống theo TCVN 4054-1998 “Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế”.
2.1.4. Kích cỡ đá dùng cho lớp đá dăm thấm nhập nhựa được ghi ở bảng 2.2: tùy
theo chiều sâu thấm nhập nhựa mà dùng các cỡ đá dăm cơ bản khác nhau.
Kích cỡ đá dùng cho lớp đá dăm thấm
nhập nhựa
Bảng 2.2
Loại đá
Cỡ đá danh định; mm
Ghi chú
Sàng lỗ tròn tương ứng
Sàng lỗ vuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20 – 40)
19,0 – 31,5 (3/4 “ -2”)
Các trị số trong dấu ngoặc là kích cỡ vo tròn được phép
dùng cho sàng lỗ tròn
3- Đá chèn
(10 – 20)
8,0 – 19,0 (5/18 “-2”)
4- Đá chèn nhỏ
(5-10)
4,75 – 8,0 (N04 “-5/16”)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đá chèn cỡ (10-20)mm, lượng hạt có kích cỡ lớn hơn
“D” và lượng hạt nhỏ hơn “d” không quá 5% theo khối lượng.
- Viên đá dăm phải có dạng hình khối, sắc cạnh. Lượng hạt
thoi dẹt không quá 10% khối lượng (thí nghiệm theo TCVN 1772-87).
2.1.5. Các yêu cầu khác đối với đá dăm và đá nhỏ dùng cho lớp thấm nhập nhựa:
- Lượng hạt mềm yếu và phong hóa không quá 3% khối lượng
(thí nghiệm theo TCVN 1772-87).
- Đá phải khô, sạch. Hàm lượng bụi sét trong đá không quá
2%. Lượng sét dưới dạng vón hòn không quá 0,25% khối lượng (thí nghiệm theo
TCVN 1772-87).
- Độ dính bám giữa đá và nhựa phải “đạt yêu cầu” trở lên
(theo 22 TCN-63-84).
2.2. Nhựa
2.2.1. Trong phương pháp thấm nhập lớp mặt đường đá dăm sử dụng là loại nhựa
đặc gốc dầu mỏ có độ kim lún 60/70, đun đến nhiệt độ thi công 160oC
khi tưới nhựa. Tùy theo khu vực khí hậu nóng và loại đá Tư vấn thiết kế có thể
cân nhắc cho phép dùng loại nhựa có độ kim lún 40/60
2.2.2. Nhựa đặc gốc dầu mỏ để thấm nhập phải đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật trong
22 TCN 227-95 (xem Phụ lục 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Trước khi sử dụng nhựa phải kiểm tra hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của
nhựa và phải lấy mẫu thí nghiệm lại theo quy trình 22 TCN 231-96 và thí nghiệm
theo quy trình 22 TCN 63-84.
III. LƯỢNG ĐÁ VÀ LƯỢNG NHỰA CƠ BẢN
3.1. Lượng đá dăm cơ bản, lượng đá chèn dùng trong lớp đá dăm thấm nhập từ
4,5 đến 6 cm được qui định trong bảng 3.1.
3.2. Để chính xác hóa lượng đá cần phải làm thử đoạn dài tối thiểu 100m để
rút kinh nghiệm trước khi thi công đại trà.
Định mức đá dăm cơ bản, đá chèn và
nhựa nóng dùng cho lớp đá dăm thấm nhập từ 4,5 đến 6 cm (Phương pháp rải đá 3
lần, tưới nhựa 2 lần)
Bảng 3.1
Chiều dày lớp đá dăm thấm nhập
nhựa nóng
(cm)
Đá dăm cơ bản cỡ (20-40)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa nóng tưới thấm nhập lần thứ
nhất
(kg/m2)
Đá cỡ (10-20)
(lít/m2)
Nhựa nóng tưới thấm nhập lần thứ
hai
(kg/m2)
Đá chèn cỡ (5-10)
(lít/m2)
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
14-16
2,0
10-11
5,0
55-58
3,3
16-18
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
66-68
3,6
16-18
2,5
10-11
IV. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THI
CÔNG
4.1. Chuẩn bị trước khi thi công lớp đá dăm thấm nhập nhựa.
4.1.1. Lớp móng trên trước khi rải lớp đá dăm thấm nhập nhựa cần phải vững
chắc, bằng phẳng và tương đối kín mặt để nhựa không chảy thấm xuống. Lớp móng
này đã được nghiệm thu theo các quy trình hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Làm thành chắn ở hai mép mặt đường bằng một trong nhiều cách trồng đá
vỉa; đắp giải lề đường và đầm chặt, có chiều cao bằng chiều dày lớp đá dăm thấm
nhập nhựa sẽ thi công.
4.1.4. Khi làm lớp thấm nhập dưới 5 cm trên mặt đường cũ quá bẩn thì sau khi
làm vệ sinh nên tưới một lượng nhựa thấm bám theo Điều 2.2.3 với tiêu chuẩn 0,8
kg/m2 và để 4-5 giờ cho nhựa lỏng đông đặc rồi mới làm lớp đá dăm
thấm nhập lên trên.
4.2. Công việc chuẩn bị xe máy trước khi thi công
4.2.1. Khi thi công bằng cơ giới lớp đá dăm thấm nhập nhựa cần chuẩn bị một
đội xe máy và các thiết bị gồm:
- Máy rải đá dăm chuyên dụng có chiều rộng rải ít nhất là
1/2 bề rộng mặt đường hai làn xe (từ 2,5 đến 3,75m) và khe rải đá có thể rải đá
cỡ từ 5 đến 60mm;
- Nếu không có máy rải đá dăm chuyên dụng thì có thể dùng
máy san tụ hành để san;
- Đội xe ben vận chuyển đá dăm, thiết bị rải đá cỡ nhỏ;
- Xe phun tưới nhựa;
- Thiết bị tưới nhựa cầm tay để tưới bổ sung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy lu bánh sắt 8 -10 D;
- Ba rie chắn đường, biển báo
4.2.2. Khi thi công bằng thủ công, bán cơ giới
Ở các công trình nhỏ, nơi vùng sâu vùng xa chưa có đủ điều
kiện, có thể dùng các thiết bị dụng cụ thủ công, hoặc bán cơ giới để thi công.
Cần các thiết bị dụng cụ và ít nhất là một số xe máy sau:
- Xe cải tiến chở các loại đá;
- Chổi quét;
- Ky ra đá, bàn tráng, cào;
- Bình tưới nhựa xách tay dung tích 10 lít có ống nằm ngang
tưới thành vệt rộng 50 cm, hoặc bình tưới nhựa có vòi miệng “hình hến”;
- Lu bánh sắt 6 - 8T;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ba rie chắn đường, biển báo.
4.2.3. Tùy theo thi công bằng thủ công, bán cơ giới hay bằng cơ giới mà việc tổ
chức thi công và công nghệ thi công có khác nhau.
Trong cả hai trường hợp đều phải tính toán lập tiến độ thi
công chi tiết, bảo đảm nhịp nhàng các khâu vận chuyển, rải đá, lu lèn, tưới
nhựa trong một ca làm việc. Công nghệ thi công sẽ được chính xác hóa sau khi
thi công đoạn thử nghiệm dài tối thiểu 100m.
V. THI CÔNG
Thi công lớp đá dăm thấm nhập nhựa có các công đoạn chính là
rải đá, lu lèn, tưới nhựa theo các trình tự thi công khác nhau và sau cùng là bảo
dưỡng.
Yêu cầu kỹ thuật cho mỗi công đoạn nói trên được quy định
như sau:
5.1. Rải đá
5.1.1. Lượng đá dăm cơ bản cỡ (20-40)mm, tùy theo chiều dày lớp thấm nhập nhựa,
được lấy theo định mức ở bảng 3.1.
5.1.2. Bố trí việc vận chuyển đá dăm cơ bản phải phù hợp với yêu cầu của lượng
đá và năng suất của máy rải đá dăm chuyên dụng. Đá dăm cơ bản được đổ trực tiếp
từ thùng xe ben vào phễu máy rải đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Việc bù phụ đá dăm cơ bản phải được tiến hành xong trong 4 đến 5 lượt
đầu tiên của lu nhẹ. Cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra thường xuyên chiều dày của
lớp đá dăm cơ bản đã rải.
5.1.5. Lượng đá chèn cỡ (10-20) và đủ chèn cỡ (5-10) lấy theo định mức ở bảng
3.1. Đá chèn (10-20) và đá chèn nhỏ (5-10) rải sau khi tưới nhựa phải được tiến
hành rải ngay, chậm nhất là 5 phút.
Đá chèn phải được rải đều khắp và quét lọt vào các khe hở
của lớp đá cơ bản. Bố trí nhân lực đi theo xe để bù phụ đá chèn vào những chỗ
thiếu.
5.1.6. Xe rải đá không được đi trên phạm vi mặt đường đã tưới nhựa để tránh
nhựa dính vào lốp xe.
5.1.7. Tốc độ xe và bề rộng khe hở của thiết bị rải đá được điều chỉnh phù hợp
với lượng đá quy định trên 1m2 mặt đường.
5.1.8. Khi rải đá cơ bản (20-40) bằng thủ công thì trước hết phải đặt các con
xúc xắc bằng gỗ có chiều cao bằng bề dày lớp đá dăm thấm nhập trước khi lu lèn
để làm cữ
Nếu dùng ky để ra đá cơ bản thì phải đổ ky đá này ép sát với
ky đá kia rồi dùng cào san ra, mà không được tung đá.
Có thể dùng xe cải tiến chở đá dăm cơ bản và đổ thành đống
nhỏ trên lòng đường.
5.2. Tưới nhựa nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Lượng nhựa nóng phun thấm vào lớp đá dăm phải đều. Người điều khiển phải
xác định tương quan giữa tốc độ đi của xe, tốc độ của bơm nhựa, chiều cao của
cần phun, bề rộng của dàn tưới, góc đặt của các lỗ phun phù hợp với biểu đồ
phun nhựa kèm theo của từng loại xe phun nhựa nhằm đảm bảo lượng nhựa phun ra
trên 1 m2 mặt đường phù hợp với định mức. Sai lệch cho phép là ±5%.
Thông thường tốc độ xe phun nhựa là từ 5-7 km/h
5.2.3. Để tránh lượng nhựa không đều khi xe bắt đầu chạy và khi xe dừng lại cần
rải một băng giấy dày hoặc một tấm tôn mỏng lên mặt đường tại những vị trí tiếp
giáp trên một chiều dài khoảng 2m, sau khi phun nhựa xong thì di chuyển các tấm
ấy đến các vị trí khác.
5.2.4. Trường hợp còn những chỗ thiếu nhựa thì dùng cần phun cầm tay tưới bổ
sung, ở những chỗ thừa nhựa thì phải thấm bỏ. Công việc này phải hoàn thành
thật nhanh để rải đá chèn kịp thời khi nhựa đang còn nóng.
5.2.5. Ở những đoạn dốc >4% thì xe phun nhựa phải đi từ dưới lên dốc đê nhựa
khỏi chảy dồn xuống.
5.2.6. Lượng nhựa chứa trong thùng (xi céc) của xe tưới nhựa phải tính toán sao
cho để khi phun xong một đoạn có chiều dài tính toán vẫn còn lại trong thùng
chứa ít nhất là 10% dung tích thùng, nhằm để bọt khí không lọt vào phía trong
hệ thống phân phối nhựa, làm sai lệch chế độ phun nhựa thích hợp đã tiến hành
trước đó.
5.2.7. Phải ngừng ngay việc phun tưới nhựa nếu máy phun gặp phải sự cố kỹ
thuật, hoặc trời mưa.
5.2.8. Khi tưới nhựa bằng thủ công phải tưới dải này chồng lên dải kia 2-5 cm.
Người tưới phải khống chế bước chân để lượng nhựa được tưới đều. Chiều dài mỗi
dải phải được tính toán sao cho lượng nhựa chứa trong bình đủ để tưới cho cả
lượt đi và lượt về theo định mức đã qui định. Vòi tưới phải được rửa sạch bằng
dầu hỏa và vẩy khô dầu mỗi khi các lỗ bị tắc.
5.3. Lu lèn
5.3.1. Tất cả các giai đoạn lu lèn đá đều không tưới nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Lu lèn đá chèn (10-20) bằng lu bánh sắt 8-10T, 4-6 lượt/1 điểm, tốc độ
lu 2km/h. Vừa lu vừa quét đá chèn xuống các khe của lớp đá dăm cơ bản. Không
được để đá chèn vỡ nhiều dưới bánh lu.
5.3.4. Lu lên đá chèn nhỏ (5-10) trên lớp đá dăm thấm nhập nhựa bằng lu bánh
hơi, 5-6 lượt/1 điểm, tốc độ 3km/h rồi tăng dần lên 8-10 km/h. Có thể dùng lu
bánh sắt 6-8 tấn lu 6-8 lượt/1điểm, tốc độ lu 2 km/h rồi tăng dần lên 5km/h cho
các lượt sau.
5.3.5. Tổng số lượt lu và sơ đồ lu lèn cho lớp đá dăm thấm nhập nhựa được chính
xác hóa sau khi làm đoạn thử nghiệm (xem Điều 3.2 và 4.2.3)
5.3.6. Xe lu đi từ mép vào giữa và vệt lu phải chồng lên nhau ít nhất là 20 cm.
Phải giữ bánh lu luôn khô và sạch.
5.3.7. Việc lu lèn các lớp đá còn được tiếp tục nhờ bánh xe ô tô khi thông xe
nếu thực hiện tốt các quy định ở Điều 5.4.
5.4. Bảo dưỡng
5.4.1. Mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa sau khi thi công xong có thể cho thông
xe ngay. Trong 2 ngày đầu cần hạn chế độ xe không quá 10 km/h và không quá 20
km/h trong vòng 7-10 ngày sau khi thi công. Phải đặt các ba-rie và biển báo hiệu
để hạn chế tốc độ và điều chỉnh xe ô tô chạy đều khắp trên mặt đường.
5.4.2. Sau khi thi công cần bố trí nhân lực theo dõi bảo dưỡng trong 15 ngày để
quét các viên đá nhỏ rời rạc bị bắn ra ngoài khi xe chạy sửa chữa các chỗ bị
lồi, lõm cục bộ, những chỗ thừa, chỗ thiếu đá và nhựa.
5.5. Trình tự thi công lớp đá dăm thấm nhập nhựa có chiều
dày từ 4,5 đến 6 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Đặt thành chắn hai mép đường theo Điều 4.1.3 và căng dây,
vạch mức làm cữ.
3- Rải đá cơ bản cỡ (20-40) theo định mức ở bảng 3.1 theo
các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Điều 5.1.
4- Lu lèn bằng lu nhẹ 6-8T theo các yêu cầu kỹ thuật trong
Điều 5.3. để đá ổn định.
5- Lu lèn bằng lu nặng 8-10 T hoặc bằng lu bánh hơi theo các
yêu cầu kỹ thuật trong Điều 5.3.
6- Tưới nhựa nóng lần thứ nhất theo định mức ở bảng 3.1 theo
các yêu cầu kỹ thuật trong Điều 5.2.
7- Rải đá cỡ (10-20) mm theo định mức ở bảng 3.1 theo các
yêu cầu kỹ thuật quy định trong Điều 5.1.
8- Lu lèn bằng lu nặng 8-10 T theo các yêu cầu kỹ thuật quy
định trong Điều 5.3.
9- Tưới nhựa nóng lần thứ hai theo định mức ở bảng 3.1 theo
các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Điều 5.2.
10- Rải đá chèn nhỏ cỡ (5-10)mm theo định mức ở bảng 3.1
theo các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Điều 5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12- Bảo dưỡng mặt đường trong 10-15 ngày theo các yêu cầu
trong Điều 5.4.
VI. GIÁM SÁT, KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
6.1. Việc giám sát, kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau
khi thi công.
6.2. Giám sát, kiểm tra công việc chuẩn bị lớp móng trước khi lớp đá dăm thấm
nhập nhựa bao gồm:
- Kiểm tra lại cao độ và kích thước hình học của móng đường
theo các biên bản nghiệm thu trước đó;
- Kiểm tra chất lượng vá ổ gà, bù vênh…, nếu là mặt đường
cũ;
- Kiểm tra độ sạch, mức độ khô ráo của bề mặt móng đường
bằng mắt;
- Kiểm tra mức độ rỗng của bề mặt móng đường;
- Kiểm tra kỹ thuật tưới nhựa thấm bám (theo Điều 4.1.4.);
khối lượng nhựa, độ đồng đều, chiều sâu thấm và thời gian chờ nhựa đông đặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Kiểm tra về sự hoạt động bình thường của các bộ phận của xe phun nhựa,
xe và thiết bị rải đá dăm, rải đá nhỏ, các máy lu.
6.3.2. Đối với các bộ phận của xe phun nhựa cần kiểm tra:
- Tình trạng cách nhiệt của thùng chứa nhựa: Nhiệt độ của
nhựa nóng trong thùng không được giảm xuống quá 2,5oC trong mỗi giờ;
- Độ chính xác của đồng hồ đo tốc độ xe là ±1,5%, của tốc độ
máy bơm là ±1,5%, của đồng hồ đo dung lượng nhựa là ±2%, của nhiệt kế đo nhiệt
độ của nhựa nóng là ±5%;
- Chiều cao của dàn phun thích hợp với biểu đồ tưới nhựa của
từng loại xe, tương ứng với tốc độ xe, tốc độ bơm và lượng nhựa tưới cho 1m2;
- Độ đồng đều của lượng nhựa đã phun xuống mặt đường được
kiểm tra bằng cách đặt các khay bằng tôn mỏng có kích thước đáy là 25cm x 40cm
trên mặt đường để hứng nhựa khi xe phun nhựa đi qua. Cân khay trước và sau khi
xe đã phun nhựa, lấy hiệu số sẽ có được lượng nhựa đã tưới trên 0,1m2,
cần đặt 3 hộp trên một mặt cắt ngang. Chênh lệch lượng nhựa tại các vị trí đặt
khay không được quá 15%;
- Chênh lệch giữa lượng nhựa đã phun trên 1m2 với
định mức không quá ±5%.
6.3.3. Đối với xe và thiết bị rải đá nhỏ, đá chèn cần kiểm tra độ nhẵn và bằng
phẳng của đáy thùng ben, sự hoạt động của cửa xả và khe xả đá nhỏ, sự hoạt động
của trục quay phân phối ngang và yếm chắn của thiết bị rải đá.
Kiểm tra độ đồng đều của việc rải đá nhỏ, đá chèn bằng cách
đặt các khay bằng tôn có diện tích đáy là 25cm x 40cm trên mặt đường để hứng đá
khi máy (hay thiết bị) rải đá nhỏ đi qua. Sự chênh lệch lượng đá đã rải giữa
các vị trí đặt khay không quá ±10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4. Đối với máy rải đá dăm cơ bản chuyên dụng cần kiểm tra sự làm việc bình
thường của bộ phận phân phối đá. Đầm chấn động của máy rải hoạt động tốt. Chiều
cao tấm san phù hợp với chiều dày của lớp đá dăm chưa lu lèn.
6.3.5. Đối với máy lu cần kiểm tra tình trạng lốp, áp lực hơi, tải trọng bánh….
6.3.6. Kiểm tra dụng cụ thi công: tưới nhựa thủ công theo Điều 5.2.8.
6.4. Kiểm tra chất lượng vật liệu
6.4.1. Đá
- Trước khi sử dụng phải lấy mẫu kiểm tra theo Điều 2.1. Với
khối lượng lớn thì cứ 1000m2 phải thí nghiệm một tổ mẫu.
- Kiểm tra độ khô ráo của đá dăm, đá nhỏ, nhất là sau các ngày
mưa.
6.4.2. Nhựa
- Ngoài những chỉ tiêu cần được thí nghiệm như đã nói ở Điều
2.2, còn phải kiểm tra mỗi ngày một lần độ kim lún ở 25oC của mẫu
nhựa lấy trực tiếp từ thùng nấu nhựa sơ bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra nhiệt độ của nhựa nóng trước khi bơm vào xi-téc
xe phun nhựa và trước khi phun tưới. Sai lệch cho phép là ±10oC.
- Nhựa đun đến nhiệt độ thi công không được để quá 8 giờ.
6.5. Kiểm tra giám sát trong khi thi công
6.5.1. Kiểm tra việc rải đá dăm cơ bản đúng kích cỡ, đủ chiều dày trước khi lu
lèn, kiểm tra việc rải đá chèn lấp kín các khe hở. Kiểm tra việc tưới nhựa nóng
bảo đảm định mức cho mỗi lượt tưới, sự đồng đều, nhiệt độ tưới. Kiểm tra việc
rải đá nhỏ bảo đảm tính kịp thời, bảo đảm định mức, kín mặt nhựa, việc quét đá
thừa và bổ sung kịp thời chỗ thiếu. Kiểm tra việc tưới nhựa và rải đá ở các chỗ
tiếp giáp.
Kiểm tra việc lu lèn: sơ đồ lu lèn, số lần lu trên một điểm,
tốc độ lu lèn, tình trạng đá dưới bánh xe lu.
Kiểm tra việc thực hiện các công việc bảo dưỡng để tạo điều
kiện tốt cho lớp đá dăm thấm nhập nhựa đảm bảo chất lượng
6.5.2. Kiểm tra việc tổ chức giao thông nội bộ trong phạm vi công trường, việc
bảo đảm giao thông trên đường. Kiểm tra việc tổ chức canh gác, đặt các dấu hiệu
biển báo hiệu.
6.5.3. Kiểm tra các điều kiện an toàn lao động trong tất cả các khâu trước khi
bắt đầu mỗi ca làm việc và cả trong quá trình thi công.
6.5.4. Kiểm tra việc bảo vệ môi trường chung quanh: Không cho phép đổ nhựa
thừa, đá thừa vào các cống rãnh; không để nhựa dính bẩn vào các công trình hai
bên đường; không để khói đun nhựa ảnh hưởng nhiều đến khu vực dân cư bên đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc nghiêm thu lớp đá dăm thấm nhập nhựa dùng làm lớp mặt
đường chỉ được tiến hành sau khi thi công xong khoảng từ 10 đến 15 ngày.
Nghiệm thu theo các tiêu chuẩn sau (xem bảng 6.1):
Tiêu chuẩn nghiệm thu mặt đường đá
dăm thấm nhập nhựa
Bảng 6.1
Chất lượng lớp mặt đường đá dăm
thấm nhập
Phương pháp kiểm tra
Tiêu chuẩn
1- Nhựa lên đều, đá kín mặt, đá nhỏ không bị rời rạc, bong
bật
Quan sát bằng mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Đá nhỏ không bị vỡ vụn
Quan sát bằng mắt
3- Mặt đường không bị lồi lõm cục bộ. Độ bằng phẳng đạt
yêu cầu (Đo 3- 5 mặt cắt ngang cho mỗi km; ở mỗi mặt cắt ngang đo tại 3 vị
trí: tim đường và cách mép mặt đường 1m).
Quan sát bằng mắt. Đặt thước dài
3m song song với tim đường.
Khe hở không quá 7 mm.
4- Bề rộng mặt đường (đo tại 5-10 mặt cắt ngang cho mỗi
km)
Đo bằng thước dây đo thẳng góc với tim đường
Sai lệch không quá -10 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đào hố sâu hết chiều dày lớp đá dăm thấm nhập, mỗi cạnh
dài khoảng 25cm. Đo chiều dày bằng thước và quan sát chiều sâu nhựa thấm.
Sai lệch không quá ±10% bề dày thiết kế. Nhựa phải thấm
hết bề dày của lớp đá dăm và không đọng nhiều ở đáy hồ.
6- Độ dốc ngang (Kiểm tra lại 3-5 mặt cắt ngang cho mỗi
km).
Đo bằng thước mẫu có ống thủy tinh (bọt nước)
Sai lệch không quá ±0,5% so với độ dốc ngang thiết kế.
Ghi chú: Các hố đào kiểm tra ở Mục 5 phải được lấp lại theo
đúng quy cách (sửa lại mặt lớp mỏng, tưới nhựa thấm bám, rải đá, đầm lèn, tưới
nhựa, chèn đá, đầm lèn) ngay trong ngày đặc biệt là không được để qua đêm.
VII. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
7.1. Tại kho chứa, nơi nấu, nơi pha nhựa với dầu hỏa:
- Phải triệt để tuân theo các qui định về phòng hỏa, chống
sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường
(Ở những nơi có thể xảy ra đám cháy (kho, nơi chứa nhựa, nơi
chứa nhiên liệu, nơi nấu và pha trộn nhựa với dầu hỏa…) phải có sẵn các dụng cụ
chữa cháy, thùng đựng cát khô, bình bọt dập lửa, bể nước và có các lối ra
phụ….)
7.2. Tại hiện trường thi công
7.2.1. Trước khi thi công phải đặt biển báo “công trường”; biển hạn chế tốc độ
ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố trí nhân lực và bảng hướng dẫn đường
tránh cho các loại phương tiện giao thông trên đường, qui định sơ đồ di chuyển
của xe vận chuyển đá, xe phun tưới nhựa….
7.2.2. Công nhân phục vụ theo xe phun nhựa phải có ủng, găng tay, khẩu trang,
áo quần bảo hộ lao động.
PHỤ LỤC 1
TIÊU
CHUẨN VẬT LIỆU NHỰA ĐƯỜNG ĐẶC DÙNG CHO ĐƯỜNG BỘ
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Trị số tiêu chuẩn theo các cấp độ
kim lún
Phương pháp thí nghiệm
40/60
60/70
70/100
A. Các chỉ tiêu bắt buộc
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 mm
40-60
60-70
70-100
22 TCN 63-84
ASTM D5-86
AASHTO T49-69
2
Độ kéo dài ở 25oC
5cm/phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min:100
min:100
min:100
22 TCN 63-84
ASTM D133-86
AASHTO T51-89
3
Nhiệt độ hóa mềm
OC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46-55
43-51
22 TCN 63-84
AASHTO T51-89
4
Nhiệt độ bắt lửa
OC
min:230
min:230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 TCN 83-84
ASTM D92-85
AASHTO T49-89
5
Tỷ lệ độ kim lún của nhựa sau khi đun ở 163oC
trong 5h so với độ kim lún ở 25oC
%
min:80
min:75
min:70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Lượng tổn thất sau khi đun ở 163oC trong 5h
%
max: 0,5
max: 0,5
max: 0,8
ASTM D6-80
AASHTO T47-83
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
min:99,0
min:99,0
min:99,0
ASTM D2042-81
AASHTO T44-901
8
Khối lượng riêng ở 25oC
g/cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00-1,05
1,00-1,05
ASTM D70-82
AASHTO T228-90
B. Các chỉ tiêu tham khảo
1
Độ dính bám với đá
22 TCN 63-84
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sẻ có qui định riêng
PHỤ LỤC 2
CÁC
TIÊU CHUẨN THÍ NGHIỆM, KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
TT
Nội dung
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn nước ngoài tương đương
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM
AASHTO
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a- Cát
1
Xác định hàm lượng chung bụi bùn sét (hạt <0,05mm)
TCVN 343-86
C 117
T 11
2
Xác định hàm lượng sét (hạt <0.005mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C 142
T 112
3
Xác định tạp chất hữu cơ
TCVN 344-86
C 40
T 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Các yêu cầu về kỹ thuật và phương pháp thử của đá dăm, sỏi
(cường độ kháng ép, độ đập vỡ, độ hao mòn….)
TCVN 1771-87 và 1772-87
C 566
T 255
2
Độ hao mòn LosAngeles
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T 96
c- Các tiêu chuẩn kiểm tra, nghiệm
thu mặt đường nhựa
1
Độ bằng phẳng bằng thước dài 3m
22 TCN 016-79
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đuyn đàn hồi mặt đường
PP nén tĩnh qua tấm ép
PP cần Benkenman
22 TCN 211-93
22 TCN 251-98
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
PHỤ LỤC 3
CÁC
THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG TIÊU CHUẨN
- Nhựa thấm bám (Bituminous material for Prime Coat)
- Nhựa dính bám (Bituminous material for Tack Coat)
- Nhựa đặc 60/70 tương đương với nhựa có ký hiệu AC 20
- Nhựa đặc 80/100 tương đương với nhựa có ký hiệu AC 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhựa lỏng có tốc độ đông đặc trung bình và độ nhớt bằng 70
đến 140 centistoke ở 60 độ C ký hiệu là MC70.
- Lớp mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa (Penetration Macadam).
Cường độ và tính toàn khối của lớp này có được chủ yếu là do sự ma sát giữa các
viên đá chèn vào nhau sau khi được lu lèn và do lực dính bám nhờ có màng nhựa
ngoài mặt các viên đá
- Đá cơ bản dùng trong mặt đường thấm nhập nhựa là đá có
kích cỡ lớn nhất được dùng cho lớp mặt đường này, làm thành sườn cốt liệu chịu
lực sau khi đã được lu lèn, tưới nhựa, chèn đá con. Trong tiêu chuẩn này đã
dùng đá cơ bản cỡ 20/40 mm cho lớp dày từ 4,5 đến 6 cm.
- Chỉ số Độ gồ ghề quốc tế (International Roughness Index,
ký hiệu là IRI) là chỉ số thể hiện độ bằng phẳng của mặt đường, đo bằng m/km.
Trị số này càng nhỏ mặt đường càng bằng phẳng. Dùng các thiết bị chuyên dùng để
đo