|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
|
22 TCN - 209 - 92
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ GTVT
|
QUY TRÌNH THI CÔNG
BÊ TÔNG DƯỚI NƯỚC
BẰNG PHƯƠNG PHÁP
VỮA DÂNG
|
Có hiệu lực từ
ngày 12-1-1993
|
1.1. Quy trình này quy định cho trường
hợp đổ bê tông dưới nước theo phương pháp vữa dâng.
Cốt liệu lớn ( đá) được đổ
xuống ván khuôn trước, sau đó vữa xi măng-cát được bơm hoặc rót xuống tận đáy
ván khuôn. Vữa đảy nước ra chèn kín các khe rỗng của khối đá.Dưới áp lực nhất
định ở đầu vòi vữa lan tỏa phủ kín diện tích ván khuôn và dâng cao dần. Vữa
đông cứng dần và liên kết khối đá thành khối bê tông vững chắc.
1.2. Phạm vi áp dụng
- Cho các công trình phụ tạm
như : bịt đáy thùng chụp, cọc ván thép, giếng chìm.
- Cho các công trình bê tông
cọc khoan nhồi, bê tông độn ruột lòng cọc ống.
- Cho các công trình mà các
phương pháp khác khó hoặc không thể thi công bê tông được, hoặc quá đắt như các
công trình ngầm, tuy nen đường hầm và các công trình che khuất không thể thi
công đổ đầm bê tông từ trên xuống.
- Có thể ứng dụng phương pháp
này cho các công trình cần tăng cường ,gia cố sửa chữa,bao bọc tăng khả năng
chống ăn mòn.
- Có thể ứng dụng xây dựng
mới các công trình chịu lực như móng, mố trụ cầu, tường chắn, kè, đê đập.
-Ap dụng cho các công trình
khối lượng lớn và nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Bất luận công trình có
khối lượng lớn hoặc nhỏ, đối với từng công trình cụ thể ,phải lập đồ án thiết
kế thi công.
1.5. Chất lượng vật liệu phải
được thử nghiệm và đạt được những chỉ tiêu cơ lý, đạt được chất lượng thỏa mãn
thiết kế .
1.6. Ngoài phạm vi ứng dụng
phương pháp vữa dâng cho các công trình phụ tạm ,các công trình khác phải có
luận chứng kinh tế kỹ thuật và được cấp trên có thẩm quyền xét duyệt mới được
ứng dụng .
II. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN
2.1. Thiết kế ván khuôn cho
bê tông dưới nước theo phương pháp vữa dâng ,phải tuân theo các quy trình thiết
kế các công trình phụ trợ và thiết bị thi công cầu 22 TCN -200-86 nhằm đảm bảo
:
- Đủ cường độ chịu lực.
- Không biến dạng.
- Kín khít.
- Tháo lắp dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Vật liệu làm ván khuôn :
có thể dùng các loại vật liệu làm bằng :
- Thép.
- Gỗ.
- Bê tông.
- Hoặc liên hợp giữa các vật
liệu thép, gỗ và bê tông.
- Có thể sử dụng các loại vật
liệu khác và phải đảm bảo các yêu cầu sử dụng như ở qui định 2.1.
2.4 Lỗ kiểm tra vữa dâng :
Để kiểm tra chiều cao dâng và
bán kính tỏa tại các khu vực sát ván khuôn, cần thiết phải bố trí các lỗ kiểm
tra sát chân ván khuôn và ở những vị trí vữa khó đến.
Lỗ kiểm tra đồng thời cũng là
ống lồng (Nếu cần thiết tăng độ cứng cho ván khuôn thì liên kết hàn cứng ống
lồng này với ván khuôn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất luận là loại nền gì cũng
phải đảm bảo :
- On định không bị lún với
tải trọng của chiều dày lớp bê tông và tải trọng khác (nếu có) tác dụng lên
nền.
- Phải kín, chặt vữa không
phụt ra ngoài qua lớp nền.
- Mặt trên cùng của lớp đáy
ván khuôn hay mặt trên của nền phải dùng vật liệu mịn như cát hay đá mạt, không
để vữa chui qua lớp mặt xuống dưới.
- Nếu nền là đá hộc thì phải
xếp đá rộng hơn 1m ra phía ngoài chân ván khuôn.
- Khi chiều cao bê tông vữa
dâng > 2m thì cứ 50 cm chiều cao, chân ván khuôn phải ngập sâu thêm dưới lớp
nền 20 cm.
2.6 Đáy ván khuôn hay lớp nền
phải bằng phẳng, và phải đúng cao độ thiết kế , cho phép sai số ±
20 cm. Kiểm tra bằng thước đo sâu hoặc người lặn.
2.7 Ván khuôn và nền phải
sạch sẽ, không được để rong rêu, bùn đất bao phủ trên mặt, làm giảm lực dính
bám của bê tông và chất lượng bê tông.
2.8 Phương pháp bê tông vữa
dâng phù hợp điều kiện thi công cho các công trình khối lượng rất lớn hoặc rất
nhỏ, có thể thi công liên tục hoặc ngắt quãng và cấu trúc của bê tông hoàn toàn
khác cấu trúc của các loại bê tông khác. Vì vậy ván khuôn không cần thiết phải
phân ô, phân đoạn và cũng không nhất thiết phải thi công một lần cho tới cao
độ. Có thể đổ bê tông cho những lớp có chiều dày 50 cm, 100 cm đến 200 cm tùy
theo khả năng chịu lực của ván khuôn do người thiết kế quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong suốt quá trình thi công phải
kiểm tra ván khuôn từ khi :
- Chế tạo.
- Lắp đặt.
- Thả đá.
- Đổ bê tông.
- Đổ bê tông xong cho đến khi
bê tông đông cứng, bơm nước, nghiêm cấm gây va chạm chấn động vào ván khuôn làm
tách ván khuôn ra khỏi bê tông.
- Quá trình thi công ván
khuôn có sự cố như biến dạng, rò rỉ hoặc bơm vữa đến khối lượng tính toán mà
vữa chưa lan tỏa đến hoặc không dâng cao tới điểm thăm dò phải lập tức ngừng
thi công để nghiên cứu giải pháp cứu chữa.
2.10 Đặt lỗ thông thủy :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lỗ thông thủy phải nằm dưới
mực nước thi công 0,5m, và diện tích lỗ thông thủy phải tính toán sao cho vận
tốc nước qua lỗ thông thủy nhỏ hơn hoặc bằng vận tốc dòng chảy ngoài sông.
2.11 Nếu đáy ván khuôn là lớp
địa chất cứng, chân ván khuôn không ngập sâu vào lớp nền được, hoặc chân ván
khuôn đặt trên nền đá hộc, thì quá trình xử lí lớp nền phía trong đồng thời
tiến hành xử lí cả phía ngoài chân ván khuôn.
- Nhất thiết phải xếp bao tải
có chứa 2/3 cát chung quanh khít kín phía ngoài chân ván khuôn.
III. ỐNG
LỒNG ỐNG DẪN VỮA VÀ XẾP ĐÁ:
3.1 Ong lồng :
- Ong lồng là ống dẫn vòi bơm
vữa từ trên đến đáy ván khuôn.
- Ong lồng được đặt vào trong
hố móng hay trong kết cấu để ép vữa trước lúc thả đá và phải cao hơ mặt khối đá
xếp ³ 5 cm.
-3.2 Vị trí đặt các ống lồng
phải được xác định, người thiết kế thể hiện trên bản vẽ mặt bằng. Sai số đặt
trên vị trí ống lồng không quá 10% so với khoảng cách giữa các ống lồng theo
thiết kế tính toán. Nếu tại vị trí đặt ống lồng vướng mắc mà khoảng cách sai
quá 10% phải đặt ống lồng bổ sung sao cho khoảng cách giữa các ống lồng không
nhỏ hơn khoảng cách đã tính toán. Khoảng cách giữa các ống lồng tính toán theo
phụ lục I và nên làm thí nghiệm trước.
- Các ống lồng có thể bố trí
thành ô vuông hay hoa mai và khoảng cách không vượt quá các số sau đây :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+) 3
m đối với cỡ đá 6x8 và chiều dày bê tông ³ 1 m.
3.3 Định vị ống lồng :
Ong lồng phải thẳng đứng và
không chuyển vị.
- Để ống lồng định vị được
tốt đầu dưới của nó được cắm vào khối bê tông 15x15x15 cm trước khi đặt vào vị
trí. Còn đầu trên buộc chặt với hệ khung chống hay sàn công tác.
3.4 Đầu trên ống lồng phải
được đậy kín không được để đá hoặc các vật khác rơi vào làm tắc ống lồng.
3.5 Ơ những vị trí ngóc
ngách, hoặc ở những góc cạnh của ván khuôn vữa khó hoặc không tràn tới được, có
thể đặt ống lồng ngoài ván khuôn, hoặc tăng thêm ống lồng, không nhất thiết
phải tuân theo khoảng cách qui định.
3.6 Vật liệu và cấu tạo ống
lồng :
Ong lồng có thể bằng vật liệu
sau :
+) Thép ống có đường kính 100
¸
150 mm được khoét lỗ có đường kính 3 - 4 cm và khoảng cách giữa các lỗ 20 - 30
cm theo chiều dài của ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+) Thép tròn Þ10 - Þ16 được
hàn với thép Þ5 -Þ6 quấn thành lò xo, bước lò xo này phải nhỏ hơn kích thước
của cở đá nhỏ nhất. +) Để tháo lắp thu hồi thép ống lồng và lắp đặt được
nhẹnhàng cũng như sử dụng ống lồng được nhiều lần, có thể chia ống lồng thành 2
- 3 đoạn, các đoạn được nối với nhau bằng mặt bích.
Đoạn ống lồng chôn vào khối
bê tông nên nối với đoạn trên bằng mặt bích, phần trên sử dụng lại nhiều lần và
không phải cắt bằng hàn.
3.7 Vòi bơm vữa :
Vòi bơm vữa làm bằng ống cao su,
thép ống hoặc cao su với thép ống và được nối lại vời nhau bằng cút nồi.
3.8 Nối vữa vòi bơm vữa với
nhau bằng mặt bích hay cút nồi
Chiều dài vòi bơm vữa bằng cao su
không nên nhỏ hơn 5m và cũng không nên lớn hơn 20m
Chiều dài vòi bơm vữa là ống thép
nên từ 2-:-5m.
đầu vòi bơm vữa nhất thiết dùng ống có
chiều dài > 2 cm để di chuyển trong ống lồng được dễ dàng. Đường kính lớn
nhất vòi bơm vữa kể cả cút nối phải nhỏ hơn đường kính ống lồng 5-3 cm
3.9 Chiều dày và đường kính
trong của vòi bơm vữa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong của vòi bơm vữa
phải đảm bảo đều tư đầu đến cuối (không bị thu hẹp cục bộ dễ gây tắc vữa).
Tùy công suất của máy bơm, khả
năng thông qua của ống mà chọn đường kính trong của ống cho phù hợp .
Có thể tham khảo biểu dưới đây :
Công suất và khả năng vữa
f
trong (mm)
thông qua ống
37
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
m3/h
1
1,5
2,5
4
Đướng kính trong của vòi bơm vửa phải lớn
hơn hoặc bằng 37 mm . trường hợp nhất thiết phải sử dụng ống có đường kính nhỏ
hơn thì phải sử dụng đồng thời tại một máy chia ra nhiều vòi và vữa có cấu tạo
đặc biệt để tránh áp suất trong ống tăng lên và gây tắc vỡ vòi bơm vữa.Trường
hợp này có thể tham khảo công thức tính đường kính vòi bơm vữa như sau :
d=
v : Vận tốc vữa di chuyển
trong ống hay tại đầu vòi (l/phút).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Các yêu cầu khác
đối với vòi bơm vữa :
- Có đủ độ bền,
chịu được áp lực, chịu được lực kéo rút nâng hạ vòi, đủ độ cứng không bị biến
dạng căng phồng cục bộ (vòi cao su).
- Kín nước, không
rò rỉ nước.
- Vòi phải thẳng
không cong queo, không bị bẹp, méo.
- Vòi
cao su không được gấp khúc (R ³ 100 cm).
3.11. Công tác xếp đá
:
Công tác xếp đá chiếm
một khối lượng lớn nhất trong thi công bê tông vữa dâng, nó còn quyết định chất
lượng cho khối bê tông và lượng vữa bơm. Vì vậy công tác xếp đá phải được tổ
chức và kiểm tra chặt chẽ.
+) Kiểm tra nền trước
lúc xếp đá, phải nắm được cao độ của những vị trí xếp đá.
Công tác xếp đá được
tiến hành sau khi đã nghiệm thu :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ván khuôn.
- Vị trí các ống
lồng.
+) Lượng đá xếp xuống
ván khuôn phải được định trước theo đơn vị m3/m2.
Phải tiến hành rải đều
từng lớp trên toàn diện tích định trước trong thiết kế, sau mỗi lớp phải đo đạc
cao độ để quyết định khối lượng đá cần xếp tiếp trên diện tích đó. Không nên
xếp đá một lần đến chiều cao hơn 1 mét.
+) Cao độ mặt trên
cùng của đá không được nhỏ hơn cao độ thiết kế và không vượt quá 50 cm so với
cao độ thiết kế.
+) Xác định cao độ
bằng sào, bằng dây dọi đo sâu hay thợ lặn.
+) Các điểm đo phải cố
định và khoảng cách theo mặt cắt ngang và dọc không lớn hơn 2 m. Phải so sánh
số liệu giữa 2 người đo hay 3 lần đo.
+) Tùy trường hợp cụ
thể mà có thể xếp đá một lần đến cao độ hoặc xếp đá đợt 1 rồi bơm vữa, sau đó
xếp đợt tiếp và bơm vữa tiếp, điều này tùy thuộc chiều dày hay chiều cao lớp bê
tông vữa dâng mà quyết định.
Không nên bơm vữa một
lần cao quá 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. VẬT
LIỆU CHO VỮA DÂNG :
4.1. Xi măng :
Xi măng dùng cho bê
tông vữa dâng phải là loại đông cứng trong nước. Có thể dùng các loại xi măng
poóc lăng, xi măng poóc lăng xỉ, xi măng chống sunfat.
- Cường độ của xi
măng phải lớn hơn 1,5 - 2 lần cường độ của vữa.
- Thời gian sơ
ninh không nhỏ hơn 1h.
- Xi măng không
bị vón hòn vón cục.
- Trong những
trường hợp có yêu cầu đặc biệt, phải tiến hành thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
của xi măng xem có đáp ứng được hay không mới được sử dụng.
Ngoài những qui định
nêu trên xi măng phải đạt được các tiêu chuẩn kỹ thuật đã qui trong quy trình
hiện hành.
4.2. Nước dùng cho bê
tông vữa dâng :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công trình phụ
tạm có thể sử dụng nước tại công trình, nhưng phải thí nghiệm xem có ảnh hưởng
tới tốc độ đông cứng của xi măng và cường độ hay không. Nếu ảnh hưởng làm xi
măng đông cứng quá nhanh hay làm giảm cường độ thì nước này không dùng được.
4.3. Cát dùng cho vữa
dâng :
- Cát dùng cho
vữa dâng phải dùng loại cát có môdyn độ lớn từ 1,5 - 2.
- Cỡ hạt không
lớn quá 5 mm.
- Trường hợp yêu
cầu bê tông mác cao hơn 170 có thể dùng cát loại lớn, nhưng phải thiết kế tuyển
chọn tỉ lệ thành phần vữa cẩn thận, và phải thỏa mãn các yêu cầu chung của vữa
dâng trong quy trình này.
- Các chỉ tiêu
khác qui định trên, phải tuân theo các quy định trong quy trình hiện hành.
4.4. Đá cho bê tông
vữa dâng :
- Cường độ của đá
³
600 kG/cm2.
- Cấp phối và cỡ
đá :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4x6; 6x8; 8x12; 12x15;
15x20; 20x40.
Phải đảm bảo Dmax
= (1/4)d,
Dmax : cỡ
đá lớn nhất (cm).
d : Chiều dày nhỏ nhất
của công trình (cm).
4.5. Phụ gia :
- Phụ gia dẻo : phụ
gia dẻo có tác dụng chống phân tầng chống lắng tắc ống và kéo dài thời gian
đông đặc,tăng hoạt tính bề mặt làm cho vữa có độ lưu động cao.
Ngoài ra còn tăng được
chất lượng cho bê tông vì vậy nhất thiết trong vữa dâng phải sử dụng phụ gia
hóa dẻo.
Hàm lượng phụ gia
thông thường 0,5% so với lượng xi măng và tỉ trọng đảm bảo 1,16 - 1,18.
Trường hợp sử dụng xi
măng đông cứng nhanh hoặc cần thiết kéo dài thời gian thi công có thể sử dụng
hàm lượng lớn hơn, nhưng phải qua thí nghiệm xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp cần thiết
tăng tiến độ thi công cũng có thể sử dụng phụ gia đông cứng nhanh. Nhưng cần
thí nghiệm trước khi thi công. Trong quá trình thi công vữa dâng phải được chỉ
đạo thận trọng và phải thí nghiệm thời gian ngưng kết ban đầu để không gây tắc
ống.
4.6. Vữa dùng cho bê
tông vữa dâng :
Vữa dùng cho bê tông
vữa dâng được chế tạo bằng vật liệu xi măng, cát, nước và phụ gia.
Vữa chế tạo ra phải
thỏa mãn các yêu cầu sau :
a) Có cường độ
theo thiết kế yêu cầu.
b) Độ linh động
của vữa 20 - 40s.
c) Độ tách nước
không được lớn quá 3%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có những yêu cầu
đặc biệt khác vữa phải đáp ứng mới được sử dụng.
4.7 Tỉ lệ thành phần 1
m3 vữa :
Là lượng cát, nước, xi
măng và phụ gia trong 1 m3 vữa.
Tỉ lệ thành phần cấp
phối này phải được tiến hành thí nghiệm trong phòng thí nghiệm để xác định, nó
phải thỏa mãn được các chỉ tiêu kỹ thuật qui định ở điều (4.6) và thỏa mãn
những yêu cầu đặc biệt khác, nếu có yêu cầu.
Việc tính toán thiết
kế tỉ lệ thành phần cấp phối và thí nghiệm do phòng thí nghiệm xác định. Cách
tính toán có thể tham khảo ở mục 3 phần phụ lục kèm theo.
V. SẢN
XUẤT, VẬN CHUYỂN VỮA
5.1 Việc sản xuất và vận chuyển vữa ảnh
hưởng rất lớn đến chất luợng và quá trình thi công bê tông vữa dâng. Vì vậy
phải tuân theo các qui định và các tài liệu thí nghiệm hướng dẫn .
5.2 Vật liệu phải đúng với các loại vật
liệu đã đưa về phòng thí nghiệm. Không tùy tiện thay đổi loại vật liệu khác.
Nếu có sự thay đổi loại vật liệu khác
phải ngừng thi công để chờ người có thẩm quyền quyết định .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí mặt bằng sản
xuất
- Kiểm tra chất
lượng,số lượng vật liệu
- Kiểm tra số lượng
thiết bị va sự vận hành của các thiết bị dụng cụ
- Kiểm tra sự bố trí
nhân lực và các thủ tục giao ca
5.4 Liều lượng và cân đong vật liệu để
sản xuất :
Căn cứ vào tỷ lệ thành phần cấp phối 1 m3
vữa do phòng thí nghiệm cung cấp căn cứ vào dung tích của từng máy trộn để tính
liều lượng cho 1 ca trộn.
Sai số cho phép trong cân đong theo
qui định trong qui trình lưu hành ,liều lượng mẻ trộn đầu tiên phải tăng nước
và xi măng lên 20% so với lượng tính toán cho một mẻ trộn.
Sau khi kiểm tra độ linh động thấy
nếu độ linh động lớn hơn độ linh động qui định thì nạp vữa này ngay vào thùng
chứa của máy bơm.
Tiếp theo là sản xuất vữa theo tỷ lệ
thành phần ban đầu và liên tiếp kiểm tra độ linh động ở các mẻ trộn này, nếu
đạt độ linh động yêu cầu mới đổ vữa ra bể chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Kiểm tra quá trình sản xuất
vữa
Trong suốt quá trình sản xuất phải
được kiểm tra liên tục, đảm bảo chất lượng vữa sản xuất ra không thay đổi .
Nếu phát hiện có sự thay đổi phải ngừng
ngay việc sản xuất (trộn)
vữa để có biện pháp xử lý
Nghiêm cấm sự tùy tiện thay đổi liều
lượng cân đong ,đặc biệt nghiêm cấm đổ thêm nước vào vữa.
5.6 Năng suất sản xuất vữa:
Để đảm bảo cho vữa được bơm liên tục ,
năng suất của các máy trộn vữa (thực tế) phải lớn hơn 1,2-1,5 lần năng suất của
các máy bơm hay khối lượng vữa có khả năng thông qua các vòi ống dẫn vữa.
Nhất thiết phải bố trí máy trộn
dự phòng để thay thế khi máy bị hỏng hóc.
5.7 Bố trí máy trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các máy trên nên bố trí tập trung để
vữa trộn ra đủ khả năng cung cấp cho các thùng chứa vữa từ 2-3m3
luôn luôn đủ vữa rồi từ thùng chứa này có vòi cấp vữa cho các thùng chứa nhỏ
của các máy trộn .
5.8 Quá trình vận chuyển vữa
:
Vữa từ máy trộn ra cho đến khi vữa
chui chèn vào đến các lỗ rỗng của cốt liệu trong ván khuôn được coi là quá
trình vận chuyển vữa.
Yêu cầu chất lượng của vữa trong quá
trình này không thay đổi.
Quá trình vận chuyển vữa cụ thể như
sau :
-Vữa từ máy trộn đổ ra qua sàng
có ô vuông 5 mm rồi chứa vào thùng chứa lớn ,từ thùng lớn chuyển qua các ống
phân phối cho các thùng chứa nhỏ của máy bơm trước khi đến thùng chứa nhỏ, vữa
được sàng lọc lại lần thứ hai (sàng ô vuông 5x5 mm)
Từ thùng chứa nhỏ, vữa được máy
bơm đẩy qua vòi bơm, vữa tới các khe lỗ rỗng của khối cốt liệu trong ván khuôn.
Cũng có thể vữa từ máy trộn ra
qua sàng đến thùng chứa trung gian để đảo vữa thường xuyên rồi được chuyển bằng
cần cẩu hoặc các phương tiện khác đến thùng chứa của máy bơm, trên thùng chứa
của máy bơm đặt sàng để vữa đuợc sàng lần thứ hai,cuối cùng vữa được đẩy qua
vòi bơm vữa đến khe kẽ rỗng của cốt liệu .
-Trong quá trình vận chuyển, vữa
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+) Quá trình vận chuyển không được để rò
rỉ mất nước xi măng.
+) Quá trình vận chuyển vữa không bị
lắng nếu bị lắng đọng phải khuấy cho đều mới được sử dụng.
+) Trường hợp lắng đọng do quá trình vận
chuyển gây nên mất nước xi măng, phải đổ, rửa sạch sẽ thùng chứa vữa.
+) Trường hợp lắng không phải do mất
nước xi măng, vữa này cũng không được sử dụng. Phải tạm ngưng thi công, để tìm
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
5.9 Vệ sinh thiết bị
vận chuyển vữa :
Sau 3 - 4 giờ lớp vữa
đầu tiên dính bám ở các thiết bị vận chuyển sơ ninh cuối cùng. Vì vậy phải vệ
sinh sạch sẽ lớp vữa này mới tiếp tục sử dụng lại.
Vệ sinh bằng máy cao
áp hoặc cọ rửa thủ công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn công tác và các
thiết bị cho thi công bê tông vữa dâng phải thường xuyên rửa sạch, ít nhất hai
giờ phải xói rửa một lần.
VI. CÔNG
TÁC BƠM VỮA :
6.1. Tất cả công việc
trước đó của công tác bơm vữa đã được hoàn thành và chuẩn bị chu đáo, phải được
nghiệm thu xong mới tiền hành bơm vữa.
6.2 Cán bộ công nhân trong mỗi
ca bơm vữa phải nắm biết đuợc qui trình công nghệ tuân theo sơ đồ, khối lượng
vữa bơm vào từng lỗ bơm và thứ tự bơm, theo thiết kế thi công đã tính toán.
6.3 Trước khi bơm vữa, các máy
phải khởi động, máy bơm được thử bơm nước trước sau đó phải làm khô sạch nước
trong tất cả các dụng cụ va cả trong máy bơm.Tiếp sau đó máy trộn hoạt động vữa
phải được thí nghiệm,khi nào đạt được độ linh động mới đổ ra thùng chứa.
Phải đảm bảo cho việc cấp vữa liên
tục để máy bơm hoạt động liên tục, đồng thời tránh sự lắng tác vữa.
Công tác bơm vữa nên liên tục không
ngắt quãng, dễ gây lắng tắc ống. Nếu vì lí do nào đó phải tạm ngừng thì phải
ngưng ngay việc sản xuất vữa ở máy trộn , lượng vữa còn lại phải được chống
lắng đồng thời phải tìm mọi biện pháp khắc phục để việc bơm vữa được tiếp
tục. Nếu ngưng quá 2h, vữa đã mất độ linh động hoặc biến cứng phải đổ đi. Sau
3h phải rửa máy và xúc rửa đường ống.
Trước khi tiếp tục bơm vữa trở lại
nhất thiết phải kiểm tra và điều chỉnh vữa cho đạt độ yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Vòi bơm vữa:
Vữa từ máy bơm ra, đi
qua vòi bơm vữa đến các khe lỗ của khối đá trong ván khuôn. Đầu vòi bơm vữa
phải đặt thẳng. Không gấp khúc, bán kính cong không được nhỏ hơn 1 m.
Khi vữa ra tới đầu vòi
bơm, mới được cắm vào ống lồng và nhanh chóng đưa đầu vòi xuống đáy ván khuôn.
Trường hợp đang bơm
phải tạm ngừng, phải kéo đầu vòi ra khỏi khối vữa, khi nào bơm lại tiếp, cũng
phải cho vữa ra khỏi đầu vòi mới cắm đầu vòi ngập sâu vào vữa.
Đầu vòi ngập sâu vào
vữa luôn luôn phải đảm bảo không nhỏ hơn 50 cm.
Đầu vòi bơm dự bị phải
treo trên mặt khối đá ít nhất 1 m.
6.5. Theo dõi vòi bơm
:
Trong suốt quá trình
bơm vữa phải luôn luôn theo dõi các đường ống. Nếu thấy vữa xuống chậm máy kêu
to quá tải, đồng hồ áp lực tăng, đường ống dật dật mạnh, lập tức phải nâng vòi
cao lên, mỗi lần nâng từ 20 - 30 cm cho tới khi hết hiện tượng nêu trên thì
ngừng nâng ống và giữ ở vị trí cố định. Khi dùng ống rút thẳng thấy vữa ngừng
chảy thì từ từ nâng ống và gõ mạnh vào thành ống cho tới khi vữa chảy rồi điều
chỉnh lại độ ngập sâu trong vữa ở đầu ống.
6.6. Di chuyển ống vòi
bơm vữa :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi chuyển, phải
ngừng việc nạp vữa vào thùng chứa của máy bơm và bơm cho hết lượng vữa ở trong
máy mới từ từ rút vòi bơm lên, chuyển tới ống lồng đã được dự kiến trong sơ đồ.
Việc cắm vòi tiếp tục
bơm, phải tuân theo qui định ở điều 6.4 .Nghiêm cấm dùng máy bơm vữa để thông
rữa vòi bơm vữa mà phải dùng vòi máy bơm nước xói rữa.
6.7. Số lượng lỗ bơm :
Tùy khối lượng đổ bê
tông, tiến độ thi công và số lượng máy bơm mà có thể bơm một lúc một hay nhiều
máy (không kể số máy dự phòng).
Thứ tự và số lượng bơm phải tuân
theo sơ đồ của thiết kế đề ra.
Khi công suất của máy
bơm hay chiều cao của khối bê tông quá lớn không cho phép bơm vữa một đợt đạt
chiều cao thiết kế, cần bơm làm nhiều đợt.
6.8. Có thể dùng máy
bơm hoặc phễu rót qua đường ống thẳng đứng để thi công bê tông vữa dâng phương
pháp nào cũng phải đảm bảo những qui định chung ở những yêu cầu trên.
6.9. Trường hợp dùng
máy bơm vữa :
- Tùy công suất
của máy bơm mà sử dụng ống dẫn phù hợp. Đối với loại máy bơm thông dụng có công
suất từ 2 - 3 m3/giờ dùng ống dẫn có đường kính trong 37 - 56 mm nếu
không có ống lớn phải dùng ống nhỏ hơn thì phân nhánh, hoặc cho hồi bớt vữa trở
lại thùng chứa vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải thử máy
bơm trước khi sử dụng. Kiểm tra áp suất cần thiết đạt được.
- Người sử dụng
máy phải thành thạo và biết được dây truyền bơm vữa.
6.10. Trường hợp dùng
phễu và ống thẳng đứng.
Các thiết bị phụ tương
tự như phương pháp đổ bê tông theo phương pháp ống thẳng đứng.
Ở đây cần chú ý :
- Ong dẫn vữa có
thể nhỏ hoặc to.
- Khi độ sâu nhỏ
hơn 5 m, fống = 100 mm.
5 - 8 m, fống = 75 mm.
> 8 m có thể dùng các loại ống có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trường hợp trên
đều dùng nút trượt có dây treo. Các trường hợp khác dùng nút trượt tự do.
Trường hợp không có ống lồng thì
không được dùng nút trượt.
- Phễu rót vữa gồm có
hai loại :
+) Phễu nối liền
với ống dẫn : phễu này phải có thể tích > 1,5 thể tích của ống.
+) Phễu trung
gian : phễu trung gian đảm nhận việc cấp vữa liên tục cho phễu rót. Tốc độ cấp
tương đương tốc độ rót và thể tích phễu lớn hơn 1,5 - 2 lần phễu rót.
6.11. Do chiều cao đỗ
bê tông lớn, đá được xếp hai hay nhiều đợt thì độ cao bơm vữa đợt trước không
vượt quá cao độ của lớp đá đã xếp mà phải thấp hơn ít nhất là 50 cm, chỉ cho
phép xếp đá đợt tiếp theo khi bê tông đã đạt cường độ ³
1,5 kg/cm2.
6.12. Cao độ của bê
tông vữa dâng :
- Không được nhỏ
hơn cao độ thiết kế.
- Cho phép lớn
hơn không quá 20 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14. Trước khi giao
ca phải ngừng trộn vữa, phải bơm sạch hết vữa trong máy bơm và phải rữa sạch
máy vòi bơm vữa và treo vòi bơm cao trên mặt khối đá ít nhất là 1 m, rữa sạch
sàn công tác.
6.15. Khi ca tiếp tục
đủ lực lượng lắp ráp vào dây truyền công nghệ và được bàn giao kỹlưỡng ở từng
khâu. Được sự đồng ý của chỉ huy, các ca trưởng giao nhận đầy đủ tình hình ca
trước đang làm và nhiệm vụ tiếp theo, mới giao ca tiếp tục sản xuất.
6.16. Theo dõi quá
trình bơm :
- Trong suốt quá
trình bơm vữa phải có nhật ký công trình để theo dõi.
Bao gồm những vấn đề
chính :
+) Mục đích yêu
cầu nhiệm vụ và trách nhiệm.
+) Phổ biến công
nghệ.
+) Hồ sơ đo đạc
cao độ, trước khi bơm vữa, trong quá trình bơm và giai đoạn cuối cùng.
+) Các số liệu có
liên quan đến chất lượng vữa bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy khối lượng đổ bê
tông và tiến độ thi công cũng như do các yêu cầu kĩ thuật mà có các yêu cầu cụ
thể về số lượng, công suất của các loại máy móc thiết bị cho phù hợp.
Những yêu cầu cần có máy
móc, thiết bị cho thi công bê tông vữa dâng gồm :
1. Máy trộn vữa.
2. Máy bơm vữa
(loại pit tông).
3. Máy phát điện
và đèn chiếu sáng.
4. Máy bơm nước.
5. Cần cẩu phục
vụ cho phạm vi đổ bê tông.
6. Ong lồng.
7. Vòi bơm vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Dụng cụ thiết
bị cân đong vật liệu.
10. Thùng chứa
vữa.
11. Sàng lọc vữa.
12. Sàn đạo hay
hệ nối làm mặt bằng thi công.
13. Các thiết bị
an toàn cho :
- Công trình.
- Thiết bị.
- Cán bộ công nhân.
14. Các phương
tiện vận tải vận chuyển vật tư thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII. AN
TOÀN LAO ĐỘNG :
Để đảm bảo an toàn tài
sản và con người trong thi công bê tông vữa dâng phải tuân theo những qui định
sau :
Trong qui trình thiết
kế các công trình và thiết bị phụ trợ thi công cầu 22 TCN - 200 - 89.
Ngoài ra trong thi
công bê tông vữa dâng cần chú ý một số điều sau đây :
8.1 Máy bơm :
- Phải làm bơm
pít tông.
- Hệ thống chuyển
động như dây cuaroa bánh răng phải có hệ thống che chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy bơm phải có
van an toàn và đồng hồ đo áp suất. - Trước và sau khi
sử dụng phải kiểm tra sự đảm bảo hoạt động bình thường của máy.
- Số lượng máy
bơm phải có số lượng sử dụng để dự phòng
-Người vận hành
máy bơm phải được học tập hiểu biết về máy và các yêu cầu trong thi công bê
tông vữa dâng .
-khi máy bơm
ngừng hoạt động phải báo cáo cho người chỉ huy thi công và người điều hành máy
trộn vữa biết . nếu phải ngừng lâu quá 30 phút thì phải ngừng trộn vửa
- Máy bơm ngừng
hoạt động phải xói rửa sạch sẽ cả trong và ngoài máy
8.2 Máy trộn vữa :
-Máy trộn vữa có thể
dùng loại rơi tự do hay cưởng bức
- Công suất của máy
trộn vữa phải lớn hơn hoặc bằng 1.5 công suất của máy bơm vữa
- Hệ thống chuyển động
của máy phải được che chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người điều khiền máy
trộn vữa phải được học tập nắm vững sự vận hành của máy về các yêu cầu trong
thi công .
8.3. An toàn về điện:
- Điện cung cấp cho
các động cơ phải đảm bảo đủ công suất
- Mỗi động cơ của máy
phải có cầu dao riêng.
-Các đường dây dẫn
điện phải bọc kín không được tiếp xúc với nuớc , với vữa xi măng .
-Nếu dùng nguồn lưới
phải có máy phát dự phòng để đảm bảo liên tục cho quá trình thi công.
-Điện chiếu sáng phải
đủ cho việc thi công ban đêm.
8.4. Ong dẫn vữa và
vòi bơm vữa
-phải đảm bảo vữa luôn
thông vòi phải tránh gây tắc ống và gây tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bố trí mặt bằng thi
công phải đảm bảo hợp lý và thuận tiện để tránh tai nạn giao lao động . tùy
điều kiện cụ thể mà người thiết kế thi công quyết định.
-Trong khi thi công
vữa dâng cấn chú ý tách xa vị trí các công việc khác, vị trí đặt các máy bơm
vữa một cách hộp lý.
- Khoảng cách giữa các
máy bơm vữa không nhỏ hơn 2 m
- Có thể tăng cường
bằng cót để bao che cho từng máy bơm vữa.
8.6. Chất lượng vữa
bơm :
Chất lượng vữa phải
đảm bảo đồng nhất về thành phần vữa để không gây lắng tắt suốt quá trình thi
công phải sàng lọc qua sàng ô vuông 5x5 mm ít nhất 2 lần.
Nếu vữa bị lắng đọng
nghiêm cấm nạp vào máy bơm.
8.7. An toàn lao động
cho người :
- Để đảm bảo an toàn
lao động, tất cả cán bộ thi công phải được phổ biến học tập mục đích yêu cầu
của công nghệ vữa dâng và quy trình thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người chỉ huy phải
điều hành các khâu trong dây chuyền nối khớp nhau, không được để một khâu nào
gây đình trệ tại dây chuyền.
- Trang bị cá nhân
phải đầy đủ.
- Quần áo dày mũ găng
tay cho cán bộ công nhân ở khâu chế tạo vữa bơm vữa và di chuyển vòi bơm.
PHỤ LỤC
1. KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC ỐNG
LỒNG HAY LỖ BƠM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để có số liệu tham
khảo cho việc đặt ống lồng hay lỗ bơm ta đưa vào công thức tính bán kính hoạt
động có hiệu quả theo công thức sau :
Trường hợp có ống lồng
:
r
= n.R.j (m).
Trường hợp không có
ống lồng :
r
= 1,5D.(HB + 2h) (m).
r : Bán kính hoạt động
có hiệu quả của ống (m).
n : Hệ số xét đến độ
lớn cỡ đá.
Cỡ đá 40 - 150 mm, n =
0,7.
Từ 150 - 400 mm, n =
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui định j ³
0,2 cm3/cm2/h.
R : Độ tràn của vữa
trong tính toán sơ bộ lấy R = 5.
h : Chiều cao của vữa
dâng.
HB : Chiều
cao mực nước tính tới chiều cao bê tông vữa dâng (m).
D : Cỡ đá lớn nhất
(m).
2. TÍNH TOÁN CƯỜNG ĐỘ
CẦN THIẾT CỦA VỮA.
Căn cứ vào cường độ bê
tông yêu cầu của thiết kế để tính toán cường độ cần thiết cho vữa tương ứng
theo công thức sau :
(kg/cm2)
Rv : Cường
độ của vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. TÍNH TỈ LỆ THÀNH PHẦN CHO 1
M3 VỮA BƠM SƠ BỘ
Quan hệ cường độ của
vữa (công thức thực nghiệm) :
(1).
Từ đây rút ra tỉ lệ
nước trên xi măng :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây Rx :
Cường độ của xi măng (kg/cm2).
Mn : Mô dun độ lớn của cát.
PN : lượng nước tính bằng lít cho một m3 vữa tương ứng
với Mn và độ linh động của vữa tham khảo ở bảng dưới.
Lượng nước (lít)
Độ linh động (sec)
Mn
40
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
24
20
1,5
345
360
370
375
380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
325
335
345
354
355
364
2,5
305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
330
335
345
Từ (1) và (2 ) rút ra lượng xi măng
cần thiết cho 1 m3 vữa như sau :
(kg).
Lượng cát cho 1 m3
vữa tính tuyệt đối ta được :
(kg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PN : lượng
nước cho 1 m3 vữa (kg).
gx : Tỉ trọng của xi măng (kg/lít).
gc : Tỉ trọng của cát (kg/lít).
4. THÍ NGHIỆM ĐỘ LINH
ĐỘNG CỦA VỮA
Dụng cụ thí nghiệm là
một cái phễu có thể tích là 1000cm3 và một đồng hồ bấm dây.
Sau khi đã trộn kĩ vữa
(trộn tay) dùng tay bịt chặt đầu dưới của phễu, đỗ vữa vào đầy phễu bấm đồng hồ
cho chạy đồng thời bỏ tay bịt miệng phễu cho vữa tự do chảy qua.Thời gian đo
được khi vữa chảy hết qua phễu (giây) được gọi là độ linh động của vữa.
Thí nghiệm 3 lần lấy
bình quân chính xác tới 1 giây.
5. THÍ NGHIỆM ĐỘ
TÁCH NƯỚC CỦA VỮA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 ống nghiệm thủy tinh
có dung tích 1000 cm3 và khắc chính xác cm3. Vữa trộn
xong đổ vào 3 ống nghiệm để yên tĩnh trên bàn sau một giờ đọc khắc trên ống
nghiệm thấy vữa chia làm hai phần :
Phần nước nổi lên trên
DH.
Phần vữa lắng xuống
dưới bằng 1000 - DH ta tính được độ tách nước :
Đọc 3 ống và tính bình
quân.
Ghi chú : sau khi thí nghiệm
xong phải rửa sạch các dụng cụ.
6. THÍ NGHIỆM CƯỜNG ĐỘ
CỦA VỮA VÀ BÊ TÔNG
Qua tính toán sơ bộ tỉ
lệ thành phần vữa ta tiến hành thí nghiệm đặt các chỉ tiêu độ linh động và độ
tách nước mới thí nghiệm cường độ. Nếu các chỉ tiêu trên chưa đạt phải điều
chỉnh lại thành phần trên cơ sở giữ nguyên tỉ lệ nước trên xi măng và chỉ thay
đổi tỉ lệ xi măng trên cát chỉ khi nào các chỉ tiêu trên đạt mới tiến hành đúc
các mẫu thí nghiệm cường độ.
+ Cường độ mẫu
vữa :
Dùng khuôn
7,07x7,07x7,07.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng khuôn 20x20x20.
30x30x30 tùy kích thước của đá .
Đá được xếp vào khuôn
cho bằng mặt khuôn, sau đó rót vữa cho đầy không đầm.
Các mẫu vữa và bê tông
làm xong đem ngâm ngập trong nước sau 28 ngày đem mẫu ép tại các phòng thí
nghiệm nếu yêu cầu có cường độ sớm ở tuổi 3,7,14 ngày phải đúc thêm các mẫu .
Việc tính toán cường
độ tuân theo qui trình thí nghiệm.
MỤC LỤC
Trang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Công tác ván khuôn 5
III. Ong lồng dẫn vữa và xếp đá 7
IV. Vật liệu cho vữa dâng 11
V. Sản xuất - Vận chuyển vữa 13
VI. Công tác bơm vữa 16
VII. Máy móc thiết bị cho thi công bê
tông vữa dâng 19
VIII. An toàn lao động 20
PHỤ LỤC 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TIÊU CHUẨN NGÀNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THI
CÔNG BÊ TÔNG DƯỚI NƯỚC
BẰNG
PHƯƠNG PHÁP VỮA DÂNG
22
TCN - 209 - 92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHÀ XUẤT BẢN GIAO
THÔNG VẬN TẢI
HÀ NỘI - 1993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ
quan biên soạn :
VIỆN
KHOA HỌC KỸ THUẬT GTVT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ
quan đề nghị ban hành :
VIỆN
KHOA HỌC KỸ THUẬT GTVT
Cơ
quan xét duyệt và ban hành
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
Quyết định số
61/KHKT ngày 12 tháng 1 năm 1993