từ 5 đến 10mm;
lớn hơn
10 đến 20mm;
lớn hơn
20 đến 40mm;
|
lớn hơn
40 đến 70mm;
lớn hơn
70mm
|
Theo sự thoả thuận
giữa các bên, cho phép cung cấp đá dăm, sỏi và sỏi dăm ở dạng hỗn hợp 2 hoặc
hơn 2 cỡ hạt liên tiếp nhau.
2.3. Cốt liệu lớn phải có
đường biểu diễn thành phần hạt nằm trong vùng gạch chéo của biểu đồ hình 2.1.
Ghi chú : Đối với cỡ
hạt 5 - 10mm, cho phép chứa hạt có kích thước dưới 5mm tới 15%.
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2.1. Biều đồ
thành phần hạt của đá dăm, sỏi và sỏi dăm
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
70
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
2.4. Tỉ lệ phối hợp các
cỡ hạt được xác định bằng thí nghiệm để đạt khối lượng thể tích lớn nhất của
hỗn hợp.
2.5. Hàm lượng hạt thoi,
dẹt trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm không vượt quá 35% theo khối lượng.
Ghi chú: Hạt thoi,
dẹt là hạt có chiều rộng hoặc chiều dày nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú : Hạt mềm yếu
là các hạt đá dăm được nghiền từ đá trầm tích hay tuýp phún xuất có cường độ
nén ở trạng thái bão hoà nước nhỏ hơn 200 daN/cm2. Đá phong hoá là
hạt đá dăm của đá gốc phún xuất có cường độ nén ở trạng thái bão hoà nước nhỏ
hơn 800 daN/cm2 hoặc các hạt đá dăm của đá gốc biến chất có cường độ
nén ở trạng thái bão hoà nước nhỏ hơn 400 daN/cm2.
2.7. Hàm lượng tạp chất
trong đá dăm, sỏi, và sỏi dăm tuỳ thuộc vào điều kiện làm việc của bê tông thủy
công và không được vượt quá các qui định trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Hàm lượng
tạp chất quy định trong đá dăm, sỏi, sỏi dăm.
Hàm lượng tạp chất
Bê tông ở vùng mực nước thay đổi và bê tông ở trên vùng
mực nước thay đổi
Bê tông ở dưới nước thường xuyên và bê tông ở bên trong
công trình
Hàm
lượng bùn, bụi, sét, % theo khối lượng, không lớn hơn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất
hữu cơ
Không thẫm hơn mầu chuẩn khi thí nghiệm so mầu
Hợp chất
sunfat và sunfit (tính đổi ra SO3), % khối lượng, không lớn hơn
0,5
0,5
Hàm
lượng silic vô định hình, mmol/1000ml NaOH, không lớn hơn
50
50
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Đối với các kết
cấu mỏng và kết cấu ứng suất trước, hàm lượng bùn, bụi, sét không được lớn hơn
0,5% theo khối lượng.
2.8. Độ bền cơ học của đá
dăm, sỏi và sỏi dăm được xác định theo độ nén dập trong xilanh. Độ bền cơ học
của đá dăm còn được xác định theo độ bền của đá gốc.
2.9. Mác của đá dăm từ đá
thiên nhiên được qui định theo độ nén dập trong xi lanh như trong bảng 2.2.
Bảng 2.2. Mác đá dăm
từ đá thiên nhiên theo độ nén dập trong xi lanh.
Mác của đá dăm , N/mm2 (MPa)
Độ nén dập ở trạng thái bão hoà nước, %
Đá trầm tích
Đá phún xuất, đá xâm nhập và đá biến chất
Đá phún xuất, phún trào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
100
80
60
40
30
20
-
đến 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 - 15
15 - 20
20 - 28
28 - 38
38 - 54
đến 12
lớn hơn 12 đến 16
16 - 20
20 - 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
đến 9
lớn hơn 9 đến 11
11 - 13
13 - 15
15 - 20
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2.10. Mác của sỏi và sỏi
dăm theo cường độ nén dập trong xi lanh phải cao hơn mác bê tông như sau:
Không dưới 1,5 lần
đối với bê tông mác dưới 30;
Không dưới 2 lần đối
với bê tông mác 30 và lớn hơn;
Đá dăm từ đá phún
xuất trong mọi trường hợp phải có mác không nhỏ hơn 80; đá dăm từ đá biến chất
phải có mác không nhỏ hơn 60, đá dăm từ đá trầm tích phải có mác không nhỏ hơn
30.
Mác của sỏi và sỏi
dăm theo cường độ nén dập trong xi lanh dùng cho bê tông thủy công có mác khác
nhau cần phải phù hợp với yêu cầu nêu trong bảng 2.3.
Bảng 2.3. Mác sỏi,
sỏi dăm từ đá thiên nhiên theo độ nén dập trong xi lanh.
Mác bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sỏi
Sỏi dăm
40 và cao hơn
30
20 và thấp hơn
8
12
16
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Cường độ nén ở trạng
thái bão hoà nước của đá phún xuất dùng làm đá dăm cho bê tông ở khu vực mực
nước thay đổi không được nhỏ hơn 100 N/mm2 và độ hút nước của đá dăm
không lớn hơn 0,5%.
Cường độ nén ở trạng
thái bão hoà nước của các loại đá trầm tích dùng làm đá dăm cho bê tông ở khu
vực mực nước thay đổi không được nhỏ hơn 80 N/mm2 và độ hút nước của
đá dăm không lớn hơn 1%.
2.11. Khi dùng cốt liệu để
chế tạo bê tông cho các bộ phận công trình chịu kéo, phải thí nghiệm kéo khi
uốn mẫu bê tông được chế tạo bằng cốt liệu đá dự định dùng.
3.
Qui tắc nghiệm thu
3.1. Trước khi xuất xưởng
đá dăm, sỏi, sỏi dăm phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất
nghiệm thu về chất lượng theo lô. Số lượng mỗi lô là 300 tấn (hoặc 200m3)
cho đá dăm, sỏi và sỏi dăm của một cỡ hạt hoặc hỗn hợp vài cỡ hạt có cùng cấp
chất lượng. Nếu số lượng nhỏ hơn 300 tấn (hoặc 200m3) cũng được xem
là một lô.
3.2. Từ mỗi lô nghiệm thu
sẽ tiến hành lấy mẫu trung bình theo tiêu chuẩn TCVN 1772 - 1987 để kiểm tra
các chỉ tiêu: thành phần hạt, hàm lượng hạt thoi dẹt, hàm lượng hạt mềm yếu
phong hoá, hàm lượng bùn, bụi, sét, v.v…
3.3. Điều kiện chấp nhận
lô là kết quả kiểm tra phù hợp với mức chất lượng nêu trong các chỉ tiêu kiểm
tra qui định ở Điều 3.2 hoặc đảm bảo yêu cầu của hợp đồng với khách hàng.
Những lô bị loại phải
được tiến hành xử lý và nghiệm thu lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp thử
đá dăm, sỏi và sỏi dăm được qui định trong tiêu chuẩn
14TCN 71- 2001./.