Khổ
|
Kích
thước
|
Không
gian trình bày
|
a1
± 0,5
|
b1
± 0,5
|
a2
± 0,5
|
b2
± 0,5
|
A0
|
841
|
1189
|
821
|
1154
|
A1
|
594
|
841
|
574
|
806
|
A2
|
420
|
594
|
400
|
559
|
A3
|
297
|
420
|
277
|
385
|
A4
|
210
|
297
|
175
|
277
|
3.1.2. Khổ bản vẽ kéo dài là khổ
kết hợp, có cạnh ngắn của một khổ nào đó (ví dụ khổ A3) và cạnh dài của một khổ
khác (ví dụ khổ A1, tạo nên khổ A3.1). Chi tiết được trình bày ở Hình 3.1. Nên
hạn chế dùng khổ bản vẽ kéo dài.
Ghi chú: kích thước mm
Hình
3.1
3.2. Lề và khung bản vẽ
3.2.1. Mọi bản vẽ đều phải có lề và
đường bao không gian vẽ. Đường bao được thể hiện bằng đường nét liền có chiều
rộng 0,7 mm (xem Hình 3.2).
3.2.2. Lề trái của bản vẽ rộng 25
mm, các lề còn lại rộng 10 mm. Trong những trường hợp đặc biệt, kích thước các
lề có thể được quy định theo yêu cầu của chủ đầu tư.
1. Đường bao không gian vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đường bao bản vẽ đã xén
4. Đường bao bản vẽ chưa xén
Hình
3.2
4. KHUNG TÊN
4.1. Với các bản vẽ từ khổ A3 đến
A0, khung tên bố trí ở góc phải bên dưới theo cạnh dài của bản vẽ. Riêng với
bản vẽ khổ A4, khung tên có thể được bố trí ở phần bên dưới theo cạnh ngắn của
bản vẽ (Hình 4.1 và 4.2). Chiều dọc bản vẽ lấy theo chiều dọc của khung tên.
4.2. Khung tên cần có thông tin cần
thiết như chủ quản đầu tư, đơn vị lập bản vẽ, giai đoạn thiết kế, tên và địa
điểm của dự án, đối tượng thể hiện (như hạng mục, bộ phận công trình hay cốt
thép), những người tham gia (thiết kế, kiểm tra, phê duyệt), số hiệu bản vẽ.
Một số khung tên được trình bày tham khảo trong Phụ lục A.
4.3. Trong một hồ sơ kỹ thuật,
khung tên phải có hình thức, nội dung giống nhau cho mỗi loại khổ bản vẽ.
4.4. Số hiệu bản vẽ phải được ghi
trong khung tên (xem hình 4.2). Cùng với các thông tin cần thiết khác trong
khung tên, số hiệu bản vẽ có mục đích chính là nhận biết lĩnh vực/hạng mục và
số của bản vẽ. Các thành phần, nội dung trong số hiệu bản vẽ do cơ quan lập bản
vẽ quy định cụ thể, và một số dạng phổ biến được trình bày dưới đây cho mục
đích tham khảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 – 105: Mã số dự án 25 – bản vẽ
105
2. Mã số dự án – lĩnh vực/hạng mục
công trình – số hiệu riêng của bản vẽ, ví dụ:
No.335 – ĐC – 010: Mã số dự án 335
– địa chất – bản vẽ 010
3. Mã số dự án – gói thầu – hạng
mục công trình – số hiệu riêng của bản vẽ, ví dụ:
No.335 – V – CLN – 010: Mã số dự án
335 – gói thầu số V – cống lấy nước – bản vẽ 010.
4. Tên dự án – hạng mục công trình
– số hiệu riêng của bản vẽ, ví dụ:
TLĐB – ĐPC – 005: Thủy lợi Định
Bình – Hạng mục đập chính – bản vẽ 005.
4.5. Trong các bản vẽ AutoCAD nên
sử dụng khung tên lập sẵn, chèn vào bản vẽ và in cùng với bản vẽ.
5. TỶ LỆ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Khuyến nghị sử dụng các tỷ lệ
sau:
Các bản đồ quy hoạch, mặt bằng bố
trí chung, hồ chứa và các công trình, kết cấu lớn: 1:100 000; 1:50 000; 1:25 000;
1:10 000; 1:5000; 1:4000; 1:2000; 1:1000.
Các mặt bằng, mặt cắt và hình chiếu
biểu diễn các kết cấu thông thường.
1:500, 1:250, 1:200, 1:100, và
1:400 nếu thích hợp.
Các chi tiết:
1:50, 1:40, 1:25; 1:20; 1:10; 1:5;
1:2; 1:1 hoặc 10:1 và 20:1.
5.3. Có thể ghi tỷ lệ của hình vẽ
dưới dạng con số cụ thể hoặc ghi ký hiệu của thước tỷ lệ như ví dụ dưới đây.
Thước tỷ lệ thường được bố trí ở
bên trên khung tên hay khung sửa đổi, nếu có, nhằm tiện lợi cho việc đọc bản vẽ
(xem Hình 5.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5.1
5.4. Có thể áp dụng tỉ lệ ngang và
đứng khác nhau, và khi đó cần ghi rõ, ví dụ như:
TL: NGANG: 1:200
ĐỨNG: 1:100
TL: NGANG: “A”
ĐỨNG: “B”
6. ĐƯỜNG NÉT
6.1. Các loại đường nét
Chỉ được sử dụng những loại đường
nét quy định trong Bảng 6.1 dưới đây (xem minh họa ở Hình 6.1).
Bảng
6.1: Các loại đường nét và phạm vi áp dụng
Loại
đường nét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
dụng
A Đường liền đậm
Các đường bao thấy
Các đường, cạnh thấy, đường bao
khung tên
Cốt thép dọc, cốt đai trong mặt
cắt ngang, đường cắt qua vật thể, mũi tên chỉ mặt cắt
Đường bao thấy của kết cấu/công
trình, chi tiết máy, đường bao các bảng.
B Đường liền mảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dóng và đường kích thước
Đường dẫn
Đường tô vật liệu
Đường bao mặt cắt chập
Đường trục ngắn
Đường chải bóng, đường chu vi kết
cấu trong các hình vẽ cốt thép
Đường đồng mức chính
Cốt thép đai trong hình cắt dọc
dầm, khung và cột…
C Đường lượn sóng mảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường giới hạn ở các mặt nhìn
(hình chiếu) và mặt cắt gián đoạn khi đường giới hạn không phải là đường gạch
chấm mảnh (xem Hình 12.2 và 15.4)
Đường cắt lìa
E Đường nét đứt đậm
F Đường nét đứt mảnh
Đường bao khuất, cạnh khuất (xem
Hình 10.3b, c)
Đường bao khuất, cạnh khuất
Đường đồng mức phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường tim, đường trục đối xứng
H Đường gạch chấm mảnh, đậm tại
hai đầu và tại các vị trí đổi hướng
Đường cắt gãy khúc, mặt chia cắt
J Đường gạch chấm đậm
Chỉ thị các đường hoặc mặt cắt có
yêu cầu đặc biệt
K Đường gạch hai chấm mảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường bao các phần bên cạnh
Các vị trí đầu mút và trung gian
của các phần di động
Đường trọng tâm (xem Hình 15.1c)
Đường bao ban đầu trước khi gia
công (xem Hình 6.1c)
Phần nằm trước mặt chia cắt (Hình
15.6)
a)
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Hình
6.1
6.2. Chiều rộng của đường nét
6.2.1. Nên sử dụng tối thiểu hai
loại chiều rộng đường nét với tỷ số giữa chiều rộng nét đậm và nét mảnh không
được nhỏ hơn 2.
6.2.2. Chiều rộng của đường nét cần
phù hợp với kích thước, loại hình vẽ và phải đủ rộng để có được các bản vẽ và
bản sao rõ ràng. Các chiều rộng đường nét được quy định như sau: 0,18; 0,25;
0,35; 0,5; 0,7; 1; 1,4 và 2 mm. Đường bao không gian trình bày của bản vẽ được
quy định có chiều dày 0,7 mm.
6.3. Khoảng cách các đường
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai đường
song song, kể cả đường tô mặt cắt, không được nhỏ hơn hai lần chiều rộng của
đường nét đậm hơn và không nên nhỏ hơn 0,7 mm.
6.4. Thứ tự ưu tiên của
những đường trùng nhau
Khi các đường khác loại trùng nhau
thì cần tuân thủ thứ tự ưu tiên sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các đường bao khuất và cạnh
khuất (đường loại E hoặc F)
3) Mặt chia cắt (đường loại H)
4) Đường trục và đường đối xứng
(đường gạch chấm mảnh loại G)
5) Đường trọng tâm (đường gạch hai
chấm mảnh loại K)
6) Đường dóng kích thước (đường
liền mảnh loại B).
6.5. Kết thúc đường dẫn
6.5.1. Đường dẫn là đường chỉ đến
một phần tử nào đó (kích thước, vật thể, đường bao …). Các đường dẫn phải vẽ
nghiêng so với các đường khác để tránh gây nhầm lẫn và phải kết thúc bằng (trừ
các trường hợp nêu ở 6.5.2);
- Dấu chấm, nếu đường dẫn kết thúc
ở bên trong đường bao của vật thể (Hình 6.2a);
- Mũi tên, nếu đường dẫn kết thúc ở
đường bao của vật thể (Hình 6.2b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6.2
6.5.2. Khi chỉ dẫn nhiều lớp thì
đường dẫn phải vuông góc với các lớp đó, ghi chú phải theo phương ngang và theo
thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải (Hình 6.3).
Hình
6.3
7. CHỮ VÀ SỐ
7.1. Kích thước
7.1.1. Chiều cao h của chữ in hoa
được lấy làm kích thước cơ sở.
7.1.2. Dãy các chiều cao tiêu chuẩn
h của chữ viết bằng khuôn và bằng tay quy định như sau: 2,5; 3,5; 5; 7; 14 và
20 mm và theo các Bảng 7.1 và 7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7.1. Chữ kiểu A (d=h/14)
Trị số
tính bằng mm
Đặc
trưng
Tỷ
số
Kích
thước
Chiều cao chữ hoa
Chiều cao chữ thường
h
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10/14)h
2,5
1,8
3,5
2,5
5
3,5
7
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
14
10
20
14
Khoảng cách giữa các chữ
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các
dòng
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các từ
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
(2/14)h
(20/14)h
(6/14)h
0,35
3,5
1,05
0,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
7
2,1
1
10
3
1,4
14
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
6
2,8
28
8,4
Chiều rộng của nét
d
(1/14)h
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,5
0,7
1
1,4
Bảng
7.2. Chữ kiểu A (d=h/10)
Trị số
tính bằng mm
Đặc
trưng
Tỷ
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao chữ hoa
Chiều cao chữ thường
h
c
(10/10)h
(7/10)h
2,5
-
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3,5
7
5
10
7
14
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các chữ
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các
dòng
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các từ
a
b
e
(2/10)h
(14/10)h
(6/10)h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
1,5
0,7
5
2,1
1
7
3
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
2
14
6
2,8
20
8,4
4
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng của nét
d
(1/10)h
0,25
0,35
0,5
0,7
1
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Khoảng cách giữa hai chữ có
thể bằng chiều rộng nét d nếu dễ đọc hơn.
7.1.4. Trong các bản vẽ AutoCAD,
cho phép sử dụng các kích thước chữ nằm ngoài phạm vi quy định ở Bảng 7.1 và
7.2, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu dễ đọc, cùng một kiểu, và thích hợp cho
làm các bản sao.
7.1.5. Chữ viết có thể nghiêng 15o
về bên phải hoặc thẳng đứng.
7.2. Mẫu chữ, số
Ví dụ những mẫu chữ và số thẳng
đứng và nghiêng 15o được trình bày ở các Hình 7.1 đến 7.4. Có thể sử
dụng một số mẫu chữ khác đã lập sẵn trong AutoCAD hoặc trong Window.
Chữ kiểu A đứng (d=h/14)
Hình
7.1
Chữ kiểu A nghiêng (d=h/14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7.2
Chữ kiểu B đứng (d=h/10)
Hình
7.3
Chữ kiểu B nghiêng (d=h/10)
Hình
7.4
8. KÍCH THƯỚC
VÀ CAO ĐỘ
8.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8.1
8.1.2. Số lượng kích thước, cao
trình ghi trên hình vẽ cần ít nhất, vừa đủ để thể hiện thông tin và thuận lợi
cho thi công, chế tạo.
8.2. Chữ số kích thước
8.2.1. Các chữ số kích thước phải
không bị cắt hoặc bị phân cách bởi bất kỳ đường nét nào của hình vẽ.
8.2.2. Chữ số kích thước được ghi
theo những cách sau:
1. Chữ số kích thước song song với
đường kích thước liền nét, chiều ghi chữ số được quy định ở Hình 8.2.
Hình
8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chữ số kích thước góc cũng có
thể ghi như ở Hình 8.3c.
Hình
8.3
8.3. Đường dóng và đường kích
thước
8.3.1. Đường dóng và đường kích
thước phải là đường liền mảnh và nằm ngoài hình vẽ. Các kích thước nằm ngang
phải được ghi trên mặt bằng, các kích thước thẳng đứng phải được ghi trên các
mặt nhìn (hình chiếu), hình cắt và mặt cắt đứng. Đường dóng phải bắt đầu gần
đối tượng được ghi kích thước để tránh nhầm lẫn và kéo dài quá đường kích thước
khoảng 3 mm.
8.3.2. Đường dóng và đường kích
thước không nên cắt các đường khác, trừ trường hợp không thể tránh được như ở
Hình 8.4.
Hình
8.4
8.3.3. Đường kích thước thường được
kẻ liền, ngay cả khi đối tượng ghi kích thước bị ngắt đoạn (Hình 8.5b), trừ
trường hợp dùng cách ghi kích thước như ở Hình 8.3a, 8.3b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8.5
Hình
8.6
8.3.5. Đường kích thước của bán
kính bao gồm một mũi tên chỉ đến cung tròn. Mũi tên có thể được vẽ ở trong hay
ở ngoài đường bao của phần tử. Phải ghi ký tự “R” hay “r” trước trị số kích
thước để thể hiện đối tượng là bán kính (Hình 8.7).
8.3.6. Cách ghi trị số đường kính
được trình bày ở Hình 8.8. Phải ghi ký hiệu “” trước chữ số kích thước để thể hiện
đối tượng là đường kính.
Hình
8.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.8. Khoảng cách giữa các đường
kích thước song song không nên nhỏ hơn 6 mm, khoảng cách tới chu vi hình vẽ
không nhỏ hơn 10 mm (Hình 8.9).
Hình
8.9
8.3.9. Trong bản vẽ bố trí chung,
có thể thể hiện kích thước thẳng đứng qua các trị số cao độ. Trong các bản vẽ
chi tiết, trị số cao độ được ghi ở các vị trí như quan trọng, ví dụ như sàn,
tâm lỗ, đáy lỗ và các vị trí đòi hỏi xác định chính xác bằng thiết bị đo. Các
khoảng cách thẳng đứng khác được biểu diễn qua các trị số kích thước.
Không nên ghi kích thước cho những
đối tượng thể hiện bằng đường khuất.
8.3.10. Trong các sơ đồ hình học
của kết cấu thép, gỗ… được phép không dùng đường dóng và đường kích thước (Hình
8.10a).
Hình
8.10
8.3.11. Có thể biểu diễn chiều dày
của vật liệu dạng tấm, lá bằng đường dẫn và trị số kích thước như ở Hình 8.10b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8.11
8.4. Cao độ
8.4.1. Cao độ trong các hình vẽ kết
cấu, công trình thủy lợi được ghi theo đơn vị mét và lấy đến 2 số thập phân. Các
ký hiệu cao độ ghi trên mặt cắt được trình bày ở các hình a đến h và các ký
hiệu cao độ ghi trên mặt bằng được trình bày ở các hình i đến l, Hình 8.12.
Hình
8.12
9. BIỂU DIỄN ĐỘ
DỐC
9.1. Độ dốc nhỏ (độ dốc dọc của
kênh mương, đường xá) được thể hiện bằng mũi tên chỉ hướng dốc từ nơi cao xuống
thấp và hệ số dốc dưới dạng tỉ số hay phần trăm. Ví dụ: 1:20 hay i = 0,05; i =
5% (xem Hình 9.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Độ dốc lớn (mái kênh, mái dập)
được ghi theo các hình thức sau (xem Hình 9.2):
i) Tỷ số đứng: ngang, ví dụ 1:1,5;
1:2,5
ii) cotg của góc dốc α, ví dụ m = 1,5
iii) Hay dưới dạng sơ họa.
9.3. Trị số độ dốc được ghi song
song với chiều dốc.
Hình
9.2
10. CHẢI MÁI,
CHẢI BÓNG
10.1. Mái dốc của các khối đào,
đắp, đá lát khan hay chít mạch được thể hiện qua đường chải mái. Trên hình vẽ
mặt bằng/hình chiếu bằng, đường chải mái phải thẳng góc với các đường cùng độ
cao thuộc mái dốc đang xét (xem Hình 10.1b). Trên hình chiếu đứng, chiếu cạnh
đường chải mái phải thẳng góc với đường đối xứng qua đường nằm ngang của đường
chân mái dốc đang xét (xem Hình 10.1a). Riêng với các mặt cong thì đường chải
mái phải hướng tâm (xem Hình 10.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt nghiêng:
Trên hình cắt dọc/chiếu cạnh: gần
chải mau, xa chải thưa (Hình 10.3a)
Trên hình chiếu đứng/chính diện:
gần chải thưa, xa chải mau (xem Hình 10.3b)
Trên hình vẽ mặt bằng/chiếu bằng:
cao chải mau, thấp chải thưa (xem Hình 10.3c).
Mặt cong:
Độ thưa, mau của các đường chải
bóng được trình bày ở Hình 10.4
Mặt chuyển tiếp:
Đường chải bóng ở chuyển tiếp từ
vuông hay chữ nhật sang tròn và ngược lại được biểu diễn như ở Hình 10.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10.2
Hình
10.3
Hình
10.4
Hình
10.5
11. MẶT NHÌN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt nhìn hướng a = mặt nhìn từ phía
trước;
Mặt nhìn hướng b = mặt nhìn từ trên
xuống;
Mặt nhìn hướng c = mặt nhìn từ bên
trái;
Mặt nhìn hướng d = mặt nhìn từ bên
phải;
Mặt nhìn hướng e = mặt nhìn từ dưới
lên;
Mặt nhìn hướng f = mặt nhìn từ phía
sau.
Hình
11.1
11.2. Vị trí các mặt nhìn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phép chiếu thẳng góc thứ nhất:
mặt nhìn chính là mặt nhìn hướng a, các mặt nhìn còn lại được thể hiện ở Hình
11.2a.
- Phép chiếu thẳng góc thứ ba: mặt
nhìn chính là mặt nhìn hướng a, các mặt nhìn còn lại được thể hiện ở Hình
11.2b.
Hình
11.2
11.2.2. Để bố trí thuận lợi các mặt
nhìn, có thể sử dụng các mũi tên chỉ hướng. Khi đó được phép tự do bố trí các
mặt nhìn, không nhất thiết phải theo các quy định về vị trí của chúng so với
mặt nhìn chính như nêu ở Điều 11.2. Đồng thời, trừ mặt nhìn chính (thường chọn
mặt nhìn từ phía trước), các mặt nhìn còn lại phải được ghi như: NHÌN TỪ THƯƠNG
LƯU hay HÌNH CHIẾU A, HÌNH CHIẾU A-A (xem Hình 11.3).
Hình
11.3
11.3. Chọn mặt nhìn
11.3.1. Phải chọn mặt nhìn phản ánh
nhiều thông tin nhất của vật thể làm mặt nhìn chính hay mặt nhìn từ phía trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số mặt nhìn, hình cắt và mặt cắt
là ít nhất và thể hiện đầy đủ vật thể, không bị hiểu nhầm.
- Tránh cần nhiều các đường bao
khuất và cạnh khuất.
- Tránh lặp lại những chi tiết
không cần thiết.
12. HÌNH CẮT
12.1. Hình cắt thể hiện phần thuộc
mặt cắt và phần sau mặt cắt (Hình 12.1). Cho phép không biểu diễn tất cả các
phần nằm sau mặt cắt, nếu không cần thiết.
Hình
12.1
12.2. Hình cắt một phần là hình cắt
một bộ phận nhỏ của vật thể. Có thể bố trí hình cắt một phần ngay tại vị trí
đang xét trên hình chiếu cơ bản, nhưng phải giới hạn bằng nét lượn sóng và nét
này không trùng với bất kỳ một nét nào khác (Hình 12.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí mặt chia cắt trong hình cắt
được xác định bằng các nét cắt đặt tại những chỗ giới hạn của mặt chia cắt (chỗ
đầu, cuối và chỗ gẫy khúc, xem Hình 12.3). Ở nét cắt đầu và cuối có mũi tên chỉ
hướng nhìn. Nét cắt đầu và cuối không được cắt đường bao của hình biểu diễn.
Hình
12.3
12.3. Cho phép ký hiệu hình cắt
bằng chữ hay số, ví dụ như A-A, 1-1 (Hình 12.4), hoặc đặt tên đầy đủ cho hình
cắt, ví dụ như: MẶT BẰNG TẦNG 1, MẶT BẰNG TẦNG 2…
12.4. Trong bản vẽ công trình nhà,
quy ước dùng một mặt chia cắt nằm ngang (cách mặt sàn khoảng 1,50m) cắt ngang
qua các cửa sổ để vẽ hình cắt bằng, khi đó không cần ghi vị trí của mặt chia
cắt trên mặt đứng (Hình 12.4). Với các trường hợp khác, phải ghi rõ vị trí mặt
chia cắt trên mặt đứng.
Trên hình cắt bằng của công trình
nhà, các trục chính thường được ký hiệu:
Bằng các số thứ tự 1, 2, 3, 4,… theo
mặt nhà có nhiều trục hơn
Bằng các chữ in hoa A, B, C, D,…
theo mặt nhà có ít trục hơn
Các số và chữ ký hiệu trục được ghi
theo thứ tự từ trái sang phải và từ dưới lên trên (Hình 12.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
12.4
12.5. Để giảm bớt số lượng hình vẽ,
trên một hình biểu diễn, có thể ghép một phần hình chiếu với một phần hình cắt
hay các phần hình cắt với nhau (Hình 12.5). Trên bản vẽ nhà, đối với các công
trình đối xứng, cho phép ghép hai hình cắt bằng trên cùng một hình biểu diễn.
Nếu mặt chia cắt đi qua các cửa sổ của các tầng khác nhau thì không cần ghi vị
trí mặt chia cắt trên mặt cắt đứng nhưng phải ghi rõ trên các nửa hình cắt đó
bằng tên gọi hình cắt của các tầng. Ví dụ: HÌNH CẮT BẰNG TẦNG 1, HÌNH CẮT BẰNG
TẦNG 2. Với các trường hợp khác phải ghi rõ vị trí mặt chia cắt trên mặt đứng.
Hình
12.5
13. MẶT CẮT
13.1. Có thể sử dụng những mặt chia
cắt phẳng hoặc mặt chia cắt cong (C-C trên Hình 13.1a) để cắt rồi sau đó trải
lên một mặt phẳng (Hình 13.1d).
Hình
13.1
13.2. Các mặt cắt được chia ra: a)
mặt cắt thuộc hình cắt (theo định nghĩa về hình cắt), và b) mặt cắt không thuộc
hình cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mặt cắt rời, là mặt cắt đặt ở
ngoài hình biểu diễn tương ứng (như A-A, B-B ở Hình 13.1). Mặt cắt rời có thể
đặt ở giữa phần cắt lìa của hình chiếu (Hình 13.2b).
2. Mặt cắt chập, là mặt cắt đặt
ngay trên hình biểu diễn đang xét (Hình 13.2a).
Hình
13.2
13.2.2. Đường bao của mặt cắt rời
là đường loại A (đường liền đậm). Đường bao của mặt cắt chập là đường loại B
(nét liền mảnh), đồng thời vẫn phải vẽ đầy đủ đường bao của hình biểu diễn tại
vị trí mặt cắt chập.
13.2.3. Trong trường hợp vị trí của
mặt chia cắt là rõ ràng thì không cần vẽ các chỉ thị về vị trí hay định danh
như nét cắt, mũi tên và ký hiệu mặt cắt (Hình 13.2b).
14. HÌNH TRÍCH
14.1. Hình trích là hình được trích
ra từ một hình biểu diễn đã có (hình xuất xứ) nhằm thể hiện rõ ràng và chi tiết
hình dạng, kích thước và các thông tin khác của hình trích đó. Hình trích có
thể trình bày những thông tin chưa thể hiện trên hình xuất xứ và cũng có thể
không cùng loại với hình xuất xứ, ví dụ như hình xuất xứ là hình chiếu còn hình
trích là hình cắt.
Để chỉ ra phần trích trên hình xuất
xứ, có thể dùng một đường tròn hay nửa tròn nét liền mảnh (loại B) đi cùng với
đường dẫn và ký hiệu bằng số hoặc chữ (Hình 14.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hay
Hình
14.1
Nên đặt hình trích gần với vị trí
được trích từ hình xuất xứ và cũng cho phép vẽ hình trích ngay trên hình xuất
xứ (Hình 14.1).
15. CÁC QUY
ƯỚC KHÁC
15.1. Vật thể đối xứng
Để tiết kiệm thời gian và diện tích
vẽ, các vật thể đối xứng được phép chỉ thể hiện một phần (Hình 15.1a và 15.1c).
Các trục đối xứng được nhận biết thông qua hai vạch ngắn thẳng góc với nó (Hình
15.1a và 15.1c). Cho phép vẽ các đường biểu diễn vật thể vượt quá chút ít trục
đối xứng như ở Hình 15.1b, khi đó không cần hai vạch ngắn thẳng góc.
Hình
15.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trên hình biểu diễn có một số
phần tử giống nhau phân bố đều thì chỉ cần vẽ cụ thể một vài phần tử, các phần
tử còn lại được vẽ đơn giản hay vẽ theo quy ước. Cho phép dóng ra để ghi chú về
số lượng và cách bố trí các phần tử giống nhau đó, ví dụ như răng của bánh răng
(Hình 15.2a), các tổ máy thủy điện, các tổ máy bơm (Hình 15.2b).
15.3. Quy ước đơn giản hóa
15.3.1. Trên hình chiếu và hình
cắt, cho phép biểu diễn đơn giản các giao tuyến khi không yêu cầu phải thật
chính xác. Ví dụ, có thể biểu diễn đường cong bậc hai bằng cung tròn…
15.3.2. Đường biểu diễn phần chuyển
tiếp giữa các mặt có thể vẽ theo quy ước như ở hình 15.3a hoặc không vẽ nếu
chúng không rõ rệt. (Hình 15.3b).
15.3.3. Đối với các vật thể hay
phần tử dài có mặt cắt ngang không đổi hoặc thay đổi đều (trục, thép hình, bản
đáy…) cho phép vẽ cắt lìa phần giữa (Hình 15.4).
Hình
15.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.5. Để đơn giản hóa hình vẽ
hoặc giảm bớt số lượng hình vẽ, cho phép:
1. Biểu diễn ở ngay trên hình cắt
phần vật thể nằm giữa mặt chia cắt và người quan sát bằng nét gạch chấm đậm
(Hình 15.6).
2. Biểu diễn trên một hình vẽ nhiều
mặt cắt (Hình 15.7).
3. Dùng các hình cắt hay mặt cắt
ghép (Hình 15.8).
Hình
15.7
Hình
15.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1. Yêu cầu chung
16.1.1. Bản vẽ phải thể hiện đầy
đủ, chính xác và rõ ràng các thông tin, tránh tạo nên sự hiểu lầm và có thể bổ
sung được những thông tin, nếu cần.
16.1.2. Tránh trình bày bản vẽ quá
chật và chồng lặp các hình. Các hình chi tiết cần được bố trí tương quan với
các hình chính. Trong những trường hợp có thể, cần biểu diễn các mặt bằng và
mặt đứng theo cùng một tỷ lệ và cùng một hướng trong toàn bộ tập bản vẽ. Trong
một bản vẽ, cần bố trí các hình mặt bằng/mặt đứng theo thứ tự từ trái sang
phải, hoặc từ trên xuống dưới.
16.1.3. Trường hợp không thể biểu
diễn trọn vẹn một hình trên một bản vẽ thì có thể sử dụng đường chắp nối và
biểu diễn các phần liên tục của hình đó trên những bản vẽ kế tiếp nhau. (xem
Hình 16.1).
BẢN VẼ THỨ 1
BẢN VẼ THỨ I + 1
Hình
16-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.1. Chiều dài nhất của bản đồ
phải bố trí theo phương ngang. Hướng Bắc của bản đồ chung hay bản đồ trình bày
các thông tin địa lý của vùng dự án cùng các khu vực xung quanh thường hướng
lên phía trên của bản vẽ. Trường hợp không thể bố trí phía Bắc theo hướng lên
trên thì nên theo hướng về bên trái rồi mới xét đến các hướng khác.
16.2.2. Phải chỉ rõ hướng Bắc trong
bản đồ, bình đồ và trong các hình vẽ mặt bằng chính khi hướng Bắc là một trong
những thông tin cần thiết. Phương Bắc được ký hiệu bằng chữ ‘B’ (Bắc) cùng với
mũi tên chỉ hướng (xem hình 16.1). Không bắt buộc phải thể hiện hướng Bắc trong
mặt bằng khi thông tin về hướng không có vai trò quan trọng, ví dụ như mặt bằng
của một công trình trên kênh…
16.2.3. Ở các hình vẽ công trình,
nên bố trí chiều của nước chảy từ trái sang phải hay từ dưới lên trên.
16.3. Màu sắc
Không cần sử dụng màu trong các bản
vẽ kỹ thuật. Trường hợp cần dùng màu để thể hiện rõ hơn thì phải ghi rõ ý nghĩa
các màu đó trên bản vẽ và trong các tài liệu liên quan.
17. KÝ HIỆU
17.1. Các công trình và hạng mục
công trình trong bản vẽ thủy lợi cần tuân theo các ký hiệu quy ước được trình
bày trong Phụ lục B, cụ thể như sau:
1. Trên các bản đồ quy hoạch: Xem
Hình B.1
2. Trên các bản đồ hệ thống tưới,
tiêu, các bản vẽ mặt bằng hoặc sơ họa tuyến kênh: Xem Hình B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3. Ký hiệu các lớp địa chất:
Tham khảo theo hình B.4.
Khi sử dụng AutoCAD, các ký hiệu
trên đã được lập sẵn trong menu TIỆNÍCH, chi tiết được trình bày trong Phụ lục
C – Hướng dẫn sử dụng menu TIỆNÍCH.
18. CÁCH GẤP
BẢN VẼ
Cách gấp bản vẽ được trình bày qua
các hình vẽ cụ thể trong Phụ lục E, trong đó các số nguyên chỉ số thứ tự thực
hiện đường gấp. Ví dụ, đầu tiên gấp theo đường 1, sau đó gấp theo đường 2, tiếp
đến gấp theo đường 3, đường 4 và tiếp tục cho đến đường cuối cùng. Cách gấp này
đảm bảo trang có khung tên luôn ở mặt ngoài, tiện ích cho nhận biết tên, số
hiệu bản vẽ.
Phụ lục A
KHUNG TÊN
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.2
Ghi chú:
1. Trong ô “NGÀY” ghi ngày tháng và
năm Thủ trưởng cơ quan ký bản vẽ.
2. Đơn vị ghi kích thước khung tên
là mm.
3. Các số trong ngoặc đơn chỉ chiều
cao của chữ.
4. Khung tên bản vẽ sửa đổi chỉ áp
dụng trong các bản vẽ thi công
Hình
A.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.4
Hình
A.5
Phụ lục B
CÁC KÝ HIỆU DÙNG TRONG BẢN VẼ THỦY LỢI
B.1 Các loại đập và công trình
chuyên dụng
Hình
B.1 – Ký hiệu công trình và hạng mục công trình trên bản đồ quy hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Các khu kho tàng, khu công
nghiệp
Hình
B.1 - Ký hiệu công trình và hạng mục công trình trên bản đồ quy hoạch (Tiếp)
B.4 Các công trình tổng hợp (từ
2 nhiệm vụ trở lên)
Hình
B.1 - Ký hiệu công trình và hạng mục công trình trên bản đồ quy hoạch (Tiếp)
Hình
B.2 – Ký hiệu công trình trên kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.3 – Một số ký hiệu chung và vật liệu thường dùng (Tiếp)
Hình
B.4 – Một số ký hiệu địa chất
Hình
B.4 - Một số ký hiệu địa chất (Tiếp)
Phụ lục C
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MENU TIỆN-ÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1. Menu
Menu “TIỆN ÍCH” gồm có các lựa chọn
sau:
1. TIỆN ÍCH/THƯỚC TỶ LỆ
Bao gồm các thước tỷ lệ thường dùng
trong các bản đồ quy hoạch, mặt bằng bố trí chung, các mặt bằng, mặt cắt biểu
diễn các kết cấu lớn, kết cấu thông thường hoặc các chi tiết. (xem Hình C.1).
Các thước trong menu được lập cho
các tỷ lệ: 1:50000; 1:25000, 1:10000, 1:5000; 1:2000; 1:1000; 1:500; 1:200;
1:100, 1:50; 1:25; 1:20; 1:10.
2. TIỆN ÍCH\KÝ HIỆU CT TRÊN BẢN ĐỒ
Bao gồm các ký hiệu công trình và
hạng mục công trình trên các bản đồ quy hoạch như: các loại đập và công trình
chuyên nghiệp, các trạm đo, trạm thí nghiệm, các khu kho tàng, khu công nghiệp,
các công trình tổng hợp (xem cùng Hình B.1).
Các ký hiệu này đều được lập theo
các tình trạng: dự định xây dựng, hiện có, cần sửa chữa hoặc cần dỡ bỏ.
3. TIỆN ÍCH\ KÝ HIỆU CT TRÊN KÊNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu này được đều được lập
theo các tình trạng: dự định xây dựng, hiện có, cần sửa chữa hoặc cần dỡ bỏ.
4. TIỆN ÍCH\KÝ HIỆU CHUNG
TIỆN ÍCH\KÝ HIỆU CHUNG gồm một số
ký hiệu hay dùng trong các bản vẽ như: hướng Bắc, hướng dòng chảy, mực nước,
cao độ, mặt nền đất, đá, vật liệu đá đổ, đá xây, bê tông,… (xem Hình B.3).
5. TIỆN ÍCH\KÝ HIỆU ĐỊA CHẤT
Bao gồm ký hiệu các lớp địa chất
như á cát, á sét, bột kết, cát thô… (xem Hình B.4).
C2. SỬ DỤNG
Thao tác để sử dụng các thành phần
trong Menu TIỆN ÍCH đều gồm những bước sau
1. Vào Menu TIỆN ÍCH, sẽ xuất hiện
một số hộp thoại tùy lựa chọn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Vào TIỆN ÍCH\KÝ HIỆU CT TRÊN
KÊNH\CT HIỆN CÓ. Xuất hiện hội thoại sau:
b. Chọn hạng mục Cống tiêu dưới
kênh rồi bấm phím OK và đặt ký hiệu cống tiêu đó vào vị trí mong muốn trên bản
vẽ đang lập.
Hình
C.1 – Các thước tỷ lệ
Phụ lục D
CÁC BẢNG KÊ THƯỜNG DÙNG TRONG BẢN VẼ THỦY LỢI
1. BẢNG DANH MỤC BẢN VẼ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÊN
BẢN VẼ
SỐ
HIỆU BẢN VẼ
1
CẮT DỌC KÊNH CHÍNH
2
CẮT NGANG KÊNH CHÍNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
CỐNG TIÊU TẠI K1+200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG
TT
VẬT
LIỆU
ĐƠN
VỊ
KHỐI
LƯỢNG
1
ĐẤT ĐÀO
M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẤT ĐẮP
M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
BTCT M200
M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. BẢNG KÊ CỐT THÉP
5. BẢNG KÊ CỐT THÉP (DÙNG CHO SẢN
PHẨM CÓ NHIỀU CẤU KIỆN)
6. BẢNG KHỐI LƯỢNG THÉP
STT
...
(MM)
Σ
L
(M)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TL
TOÀN BỘ
(KG)
GHI
CHÚ
1
10
397.05
0.617
244.98
THÉP
Al
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.78
0.888
22.00
THÉP
Al
TỔNG
CỘNG
266.98
Phụ lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66