Cấp
công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Trị
số gia tăng độ cao an toàn (m)
|
0,5
|
0,4
|
0,4
|
0,3
|
0,3
|
Ghi
chú:
Cấp công trình của đê biển và công trình bảo vệ đê biển lấy theo quy định hiện
hành.
2.2. Hệ số an
toàn ổn định chống trượt (k) của công trình bằng đất: không được nhỏ hơn các trị
số quy định trong bảng 2.2.
Bảng 2.2. Hệ số an
toàn ổn định chống trượt (k)
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện sử dụng bình thường
1,30
1,25
1,20
1,15
1,10
Điều
kiện sử dụng bất thường
1,20
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
1,05
2.3. Hệ số an
toàn ổn định chống trượt (k) của công trình thành đứng: không được nhỏ hơn các
trị số quy định trong bảng 2.3.
Bảng 2.3. Hệ số an
toàn ổn định chống trượt (k) của công trình thành đứng
Tính chất nền
Đá
Đất
Cấp công trình
Cấp công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện sử dụng bình thường
Đặc biệt
I
II
III
IV
Đặc biệt
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
1,15
1,10
1,05
1,05
1,00
1,35
1,30
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
Điều
kiện sử dụng bất thường
1,05
1,05
1,00
1,00
1,00
1,20
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
1,05
2.4. Hệ số an
toàn ổn định chống lật (k) của đê thành đứng: không được nhỏ hơn các trị số quy
định ở bảng 2-4.
Bảng 2-4. Hệ số an
toàn ổn định chống lật (k) của đê thành đứng
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số an toàn
Điều
kiện sử dụng bình thường
1,60
1,55
1,50
1,45
1,40
Điều
kiện sử dụng bất thường
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
1,35
1,30
Ghi
chú:
Các bảng 2.2; 2.3; 2.4:
- Điều kiện sử dụng
bình thường là điều kiện thiết kế;
- Điều kiện sử dụng bất
bình thường là điều kiện trong thời kỳ thi công hoặc khi có động đất;
- Các giá trị hệ số an
toàn thực tế tính được của công trình không được vượt quá 20% với điều kiện sử
dụng bình thường và10% với điều kiện sử dụng bất thường.
3.
TUYẾN ĐÊ BIỂN
3.1.
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự phù hợp quy hoạch
tổng thể phát triển toàn vùng;
- Điều kiện địa hình, địa
chất;
- Diễn biến cửa sông và
bờ biển;
- Vị trí công trình hiện
có và công trình xây dựng theo quy hoạch;
- An toàn, thuận lợi
trong xây dựng, quản lý, khai thác đê và khu vực được đê bảo vệ;
- Bảo vệ các di tích
văn hoá, lịch sử và địa giới hành chính.
3.1.1.
Vị trí tuyến đê cần đảm bảo:
a) Đi qua vùng có địa thế
cao, địa chất nền tương đối tốt;
b) Nối tiếp với các vị
trí ổn định, tận dụng công trình đã có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Không ảnh hưởng đến
công trình thoát lũ (đối với đê cửa sông);
e) So sánh hiệu quả kinh
tế- kỹ thuật của 2¸3 vị trí tuyến đê để
chọn một vị trí đạt hiệu quả tổng hợp tốt nhất;
f) Ảnh hưởng của tuyến
đê đến hoạt động giao thông bến cảng và vùng đất phía sau, đến bãi tắm, vùng du
lịch, di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh có thể chấp nhận;
g) Vị trí tuyến đê quan
trọng cần tiến hành thí nghiệm mô hình thuỷ lực để xác định.
3.1.2.
Hình dạng tuyến cần đảm bảo:
a) Bố trí tuyến đê cần
đơn giản, tốt nhất là đường thẳng, tránh gẫy khúc, ít lồi lõm. Trong trường hợp
phải bố trí tuyến đê lõm, cần có các biện pháp giảm sóng hoặc tăng cường sức chống
đỡ của đê;
b) Thuận lợi trong việc
giảm nhẹ tác dụng của sóng và dòng chảy mạnh nhất trong khu vực;
c) Không tạo ra mắt xích
yếu ở nơi nối tiếp với các công trình lân cận, không ảnh hưởng xấu đến các vùng
đất liên quan.
3.2.
Tuyến đê quai lấn biển, cần đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thống nhất với quy hoạch
hệ thống kênh mương thuỷ lợi, hệ thống đê ngăn và cống thoát, hệ thống giao
thông phục vụ thi công và khai thác;
- Khả thi trong thi
công, đặc biệt là hợp long đê, tiêu thoát úng, bồi đắp đất mới quai, cải tạo thổ
nhưỡng (thau chua, rửa mặn), cơ cấu cây trồng, quy trình khai thác.v.v...
- Tuyến đê quai phải
xác định trên cơ sở nghiên cứu về quy luật bồi xói trong vùng quai đê và các yếu
tố ảnh hưởng khác như điều kiện thuỷ thạch động lực ở vùng nối tiếp, sóng dâng,
ngăn chặn dòng bùn cát ven bờ, sự mất cân bằng tải cát ở vùng lân cận.
3.2.1.
Cao trình bãi có thể quai đê lấn biển
Cần
so sánh lựa chọn trên cơ sở kinh tế - kỹ thuật phương án quai đê lấn biển trong
hai trường hợp sau:
a) Quai đê ở vùng đất lộ
ra ở mức nước biển trung bình triều cao (đồng bằng Bắc Bộ thường lấy mốc +0,5m
đến +1,0m, hệ cao độ lục địa theo 14 TCN 102 - 2002).
b) Quai đê rộng ra các
vùng có cao độ thấp hơn, sau đó dùng các biện pháp kỹ thuật xúc tiến quá trình
bồi lắng cho vùng bãi trong đê để đạt mục tiêu khai thác.
3.2.2.
Các tuyến đê ngăn vùng bãi trong đê quai
Tuyến
đê bao ngoài là vành đê chính bảo vệ vùng đất lấn biển, trong tuyến đê chính cần
bố trí các tuyến đê ngăn, chia toàn vùng ra thành các ô và chia mỗi ô thành nhiều
mảnh, thích hợp với điều kiện tự nhiên và yêu cầu khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.
Yêu cầu chung
Ở
vùng bãi biển bị xâm thực, tuyến đê bị phá hoại do tác động trực tiếp của sóng
vào thân đê, sạt sụt do bãi trước đê bị xói, chân đê bị moi hẫng. Cần nghiên cứu
kỹ xu thế diễn biến của đường bờ, cơ chế và nguyên nhân hiện tượng xói bãi, các
yếu tố ảnh hưởng khác.v.v... tuyến đê cần gắn liền với các công trình chống xói
bãi.
Khi
chưa có biện pháp khống chế được hiện tượng biển lấn thì tuyến đê không làm
vĩnh cửu, cần bố trí thêm tuyến đê dự phòng kết hợp với các biện pháp phi công
trình để giảm tổn thất khi tuyến đê chính bị phá hoại.
3.3.2.
Tuyến đê chính
Theo
điều 3.1 và xét đến các yếu tố đặc thù vùng biển lấn để định ra vị trí tuyến đê
chính hợp lý như sau:
- Nằm phía trong vị trí
sóng vỡ lần đầu (cách một chiều dài sóng thiết kế);
- Song song với đường
mép nước khi triều kiệt.
3.3.3.
Tuyến đê dự phòng
- Khoảng cách giữa tuyến
đê dự phòng và đê chính ít nhất bằng 2 lần chiều dài sóng thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.
Tuyến đê vùng cửa sông
Đê
vùng cửa sông là đê nối tiếp giữa đê sông và đê biển, chịu ảnh hưởng tổng hợp của
yếu tố sông, biển. Tuyến đê cửa sông cần đảm bảo thoát lũ và an toàn dưới tác dụng
của các yếu tố ảnh hưởng của sông, biển.
Đối
với cửa sông tam giác châu có nhiều nhánh, cần phân tích diễn biến của từng
nhánh để có thể quy hoạch tuyến đê có lợi nhất cho việc thoát lũ.
Đối
với cửa sông hình phễu, cần khống chế dạng đường cong của tuyến đê (qua tính
toán hoặc thực nghiệm) để không gây ra hiện tượng sóng dồn, làm tăng chiều cao
sóng, gây nguy hiểm cho bờ sông.
4.
THIẾT KẾ MẶT CẮT VÀ KẾT CẤU ĐÊ BIỂN
4.1.
Chỉ dẫn chung
4.1.1. Thiết kế mặt cắt
đê biển cần tiến hành cho từng phân đoạn. Các phân đoạn được chia theo điều kiện
nền đê, vật liệu đắp đê, điều kiện ngoại lực và yêu cầu sử dụng. Mỗi phân đoạn
được chọn một mặt cắt ngang đại diện làm đối tượng thiết kế thân đê.
4.1.2. Nội dung thiết
kế mặt cắt và kết cấu đê biển bao gồm: Xác định cao trình đỉnh, kích thước mặt
cắt, kết cấu đỉnh đê và thân đê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.
Cao trình đỉnh đê
Cao
trình đỉnh đê thông thường xác định theo công thức:
Zđ = Ztp
+ Hnd+Hsl + a (4-1)
Đối
với loại đê bố trí cho sóng và lũ tràn hai phía, cao trình đỉnh đê không xét đến
yếu tố nước dâng và độ cao gia tăng:
Zđ = Ztp+Hsl
(4-2)
Trong
đó:
Zđ
- Cao trình đỉnh đê thiết kế, m;
Ztp
- Mực nước biển tính toán, m;
Hnd
- Chiều cao nước dâng do bão, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a -
Trị số gia tăng độ cao an toàn, m;
4.2.1.
Xác định mực nước biển tính toán Ztp
Mực
nước biển tính toán là mực nước tính toán theo tần suất đảm bảo tại vị trí công
trình, bao gồm mực nước triều thiên văn và các giá trị biến thiên do ảnh hưởng
của sóng, lũ, địa chấn, giả triều, biến đổi thời tiết, biến đổi mực nước chu kỳ
dài v.v... không kể đến nước dâng do bão.
Mực
nước biển tính toán Ztp được xác định trên cơ sở phân tích tần suất
đảm bảo mực nước biển cao nhất năm ở vị trí công trình (phụ lục A).
Trường
hợp không có số liệu thực đo, hoặc sơ bộ tính toán có thể lấy trị số cực đại của
mực nước triều thiên văn tính toán theo chu kỳ 19 năm để xác định.
Tần
suất đảm bảo mực nước biển tính toán thiết kế đối với cấp công trình quy định ở
bảng 4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
công trình của đê
Đặc biệt
I và II
III và IV
Tần
suất mực nước biển thiết kế, %.
1
2
5
4.2.2.
Xác định chiều cao nước dâng do bão Hnd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao nước dâng thiết kế cho các cấp đê quy định trong bảng 4-2.
Bảng 4-2. Chiều cao
nước dâng thiết kế cho các cấp đê
Cấp đê
Vị
trí
Đặc biệt và I
II,III và IV
Bắc
vĩ tuyến 160
Theo tần suất 10%
(bảng C-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(bảng C-3)
Từ
vĩ tuyến 16 0 đến vĩ tuyến 110
1,0m
0,8m
Từ
vĩ tuyến 110 đến vĩ tuyến 80
1,5m
1,0m
4.2.3.
Tính toán chiều cao sóng leo Hsl: Xác định theo phụ lục
D.
4.2.4.
Trị số gia tăng độ cao an toàn a: Quy định trong bảng 2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trong cùng một tuyến
đê, tính toán các phân đoạn có cao trình đỉnh đê khác nhau, thì lấy theo trị số
cao nhất.
b) Trường hợp ở phía biển
của đê có tường chống sóng kiên cố, ổn định, thì cao trình đỉnh đê là cao trình
đỉnh tường, nhưng cao trình đỉnh đê đất phải cao hơn mực nước triều thiết kế ít
nhất là 0,5 m để đảm bảo mặt đê khô ráo.
c) Ngoài tính toán theo
công thức (4-1) ra, khi xác định cao trình đỉnh đê thiết kế cho đê đất cần phải
xét thêm độ dự phòng do lún. Tuỳ theo yếu tố địa chất nền đê, chất đất thân đê
và độ chặt đất dắp, có thể lấy bằng 3%- 8% chiều cao thân đê. Trong các trường
hợp sau, độ lún cần tính toán theo Điều 4-3:
- Chiều cao đê lớn hơn
10m;
- Nền đê rất yếu;
- Thân đê không được đầm
chặt;
- Đất đắp đê có độ nén
chặt thấp.
4.3.
Thiết kế mặt cắt ngang và kết cấu đê biển
4.3.1.
Hình dạng mặt cắt đê và các bộ phận tạo thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
yếu tố cấu tạo mặt cắt ngang điển hình thực tế có thể không đủ các bộ phận được
thể hiện trên hình 4-1a.
b)
Đê mặt cắt phức hợp:
Do yêu cầu về sử dụng hoặc hạn chế về điều kiện địa hình, địa mạo, thiếu đất đắp
v.v…có thể phải sử dụng các dạng mặt cắt phức hợp:
- Đê tường đứng ở phía
biển (hình 4-1b);
- Đê tường hỗn hợp
nghiêng và đứng ở phía biển (hình 4-1c).
C. Đê dạng mặt cắt hỗn
hợp nghiêng và đứng phía biển
Hình 4.1. Các dạng mặt
cắt ngang đê biển
a) Đê mái nghiêng; b)
Đê tường đứng phía biển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu đê tường đứng
hoặc tường hỗn hợp nghiêng và đứng ở phía biển: thường là công trình kiểu
trọng lực, kết cấu đá xây, khối xếp bê tông; Có nhiệm vụ chắn đất và chắn sóng.
Đối
với loại đê
có dạng mặt cắt phức hợp: cần xử lý tốt kết cấu nối tiếp giữa tường và
khối đất sau tường, đảm bảo cùng làm việc ổn định. Chú ý tác động moi xói chân
tường do sóng và dòng chảy biển; nếu cần thì đặt móng tường sâu và bố trí thềm
chống xói chân tường.
4.3.2.
Chiều rộng và kết cấu đỉnh đê
a)
Chiều rộng đỉnh đê: Xác
định theo cấp công trình, yêu cầu về cấu tạo, thi công, quản lý, dự trữ vật liệu,
giao thông (đường quay xe, tránh xe) v.v… nếu cần thì mở rộng cục bộ.
Theo
cấp công trình, chiều rộng đỉnh đê qui định như bảng 4-2.
Bảng 4-2. Chiều rộng
đỉnh đê theo cấp công trình
Cấp công trình đê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
Chiều rộng đỉnh đê Bđ(m)
6 ¸ 8
6
5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường
hợp cần mở rộng thêm so với qui định trong bảng 4-2 cần có thoả thuận của cơ
quan quản lý đê điều có thẩm quyền.
b)
Kết cấu đỉnh đê:
- Căn cứ vào mức độ cho
phép sóng tràn, yêu cầu về giao thông, quản lý, chất đất đắp đê, mưa gió xói
mòn v.v… để xác định theo các tiêu chuẩn mặt đường tương ứng.
- Mặt đỉnh đê cần dốc về
một phía hoặc hai phía (độ dốc khoảng 2%- 3%), tập trung thoát nước về các rãnh
thoát nước mặt.
- Trường hợp đất đắp
đê, mặt bằng đắp đê bị hạn chế, có thể xây tường đỉnh để đạt cao trình đỉnh đê
thiết kế.
c)
Tường chống tràn đỉnh đê (gọi tắt là tường đỉnh):
Tường
chống tràn đỉnh đê bố trí ở vai ngoài, mép đê phía biển. Tường chỉ được đặt sau
khi thân đê đã ổn định, móng độc lập với công trình gia cố mái. Mặt phía biển của
tường nên có dạng mặt cong hắt sóng.
Tường
đỉnh không nên cao quá 1,0 m, kết cấu bằng bê tông, bê tông cốt thép, nhưng
thông thường bằng đá xây, có khe biến dạng có kết cấu chặn nước cách nhau (10¸20) m đối với tường BTCT, (10¸15)m đối với tường bê tông và gạch đá
xây. Ở những vị trí thay đổi đất nền, thay đổi chiều cao tường, kết cấu mặt cắt
v.v... cần bố trí thêm khe biến dạng.
Thiết
kế tường đỉnh, cần tính toán cường độ, kiểm tra ổn định trượt, lật, ứng suất nền,
cũng như yêu cầu chống thấm v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ dốc mái đê: được
thể hiện qua qua hệ số mái dốc m = ctgỏ, với ỏ là góc giữa mái đê và đường nằm
ngang. Độ dốc mái đê được xác định thông qua tính toán ổn định, có xét đến biện
pháp thi công, yêu cầu sử dụng khai thác và kết cấu công trình gia cố mái.
Thông thường lấy m = 2ữ3 cho mái phía đồng và m = 3ữ5 cho mái phía biển.
b)
Cơ đê trên mái phía đồng: Khi đê có chiều cao lớn hơn 6m, đê phía đồng có m < 3,
có thể đặt cơ đê ở vị trí cách đỉnh từ (2ữ3) m, chiều rộng của cơ ³ 1,5 m. Mái đê phía trên và phía dưới
bậc cơ có thể khác nhau, thường mái dưới thoải hơn mái trên.
c)
Thềm giảm sóng trên mái phía biển: bố trí ở vùng sóng gió lớn để giảm chiều cao
sóng leo, tăng cường độ ổn định cho thân đê; Có thể bố trí thềm giảm sóng ở khoảng
cao trình mực nước biển tính toán. Chiều rộng thềm giảm sóng cần lớn hơn 1,5 lần
chiều cao sóng và không nhỏ hơn 3m.
Nếu
lấy mdưới thềm < mtrên thềm thì chiều cao sóng leo nhỏ
hơn so với trường hợp mdưới thềm > mtrên thềm.
Tại vị trí thềm giảm sóng, năng lượng sóng tập
trung, cần tăng cường gia cố, đặc biệt là ở vùng mép ngoài, đồng thời bố trí đủ
lỗ thoát nước. Ở những vùng đê biển quan trọng, cao trình và kích thước thềm giảm
sóng cần xác định qua thí nghiệm trên mô hình vật lý.
d)
Gia cố mái đê phía biển: hướng dẫn chi tiết trong phần 5.
e)
Gia cố mái đê phía đồng: được thiết kế trên cơ sở phân tích chất đất, cường độ
mưa, mức độ cho phép sóng tràn, chiều cao đê, yêu cầu sử dụng (đường lên xuống,
cảnh quan môi trường v.v…).
Thường
chỉ nên trồng cỏ. Trường hợp đê chịu sóng và lũ tràn từ hai phía, đê phía đồng
cũng cần gia cố như chỉ dẫn mái đê phía biển.
4.3.4.
Thân đê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Vật liệu đắp đê: Chủ
yếu là các loại đất khai thác tại vùng lân cận công trình.
Đối
với đê đất đồng chất, nên chọn đất á sét có hàm lượng hạt sét 15%ữ30%, chỉ số dẻo
đạt 10ữ20, không chứa tạp chất. Chênh lệch cho phép giữa hàm lượng nước của đất
đắp và hàm lượng nước tối ưu không vượt qúa ± 3%.
Không
nên dùng đất bùn bồi tích, đất sét có hàm lượng nước tự nhiên cao và tỉ lệ hạt
sét quá lớn, đất trương nở, đất có tính phân tán để đắp đê.
Nếu
nguồn đất đắp đê chỉ có cát hạt rời, thành phần hạt mịn nhỏ hơn 25%, thì phải bọc
ngoài một lớp đất thịt với chiều dầy không nhỏ hơn 0,5 m.
c)
Tiêu chuẩn về độ nén chặt của thân đê:
-
Độ nén chặt được đánh giá thông qua chỉ tiêu:
+
Đối với đất có tính dính:
(4-3)
Trong
đó: Rs - Độ nén chặt thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g’dmax - Dung trọng khô cực
đại đạt được trong thí nghiệm nén tiêu chuẩn ở đoạn đê thí nghiệm (xem phần 6).
+
Đối với đất không có tính dính:
(4-4)
Trong
đó: Rds - Độ nén chặt tương đối thiết kế;
eds
- Hệ số rỗng nén chặt thiết kế;
emax,
emin - Hệ số rỗng cực đại và cực tiểu đạt trong thí nghiệm tiêu chuẩn.
-
Độ nén chặt thân đê bằng đất quy định trong bảng 4-3
Bảng 4-3: Quy định độ
nén chặt thân đê bằng đất
Cấp công trình của
đê biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II và III ³ 6m
III < 6m và IV
Rs
³ 0,94
³ 0,92
³ 0,90
Rds
³ 0,65
³ 0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Công trình qua thân đê: Công trình cắt qua thân đê phải thiết kế riêng, đặc biệt
chú ý xử lý nối tiếp giữa thân đê và công trình, đảm bảo an toàn cho đê và nhiệm
vụ của đê.
4.3.5.
Hệ thống thoát nước mặt
Các
công trình đê đất
cao hơn 6m ở vùng mưa nhiều, nên bố trí rãnh tiêu nước ở đỉnh đê, mái đê, chân
đê và những chỗ nối tiếp mái đê với bờ đất hoặc với các công trình khác.
Rãnh
tiêu nước song
song với tuyến trục đê có thể bố trí ở mép trong của cơ đê hoặc chân đê. Rãnh
tiêu nước theo chiều đứng ở mái dốc đê, đặt cách nhau 50m đến 100m, liên thông
với rãnh tiêu nước dọc theo phương trục đê. Rãnh có thể bằng tấm bê tông hoặc
đá xây, kích thước và độ dốc đáy của rãnh cần xác định theo tính toán hoặc theo
kinh nghiệm từ công trình đã có ở điều kiện tương tự.
4.4.
Tính toán ổn định công trình đê biển
4.4.1.
Nội dung tính toán
- Ổn định chống trượt
mái đê;
- Lún thân và nền đê;
- Ổn định thấm cho đê
(cho đê cửa sông ở vùng có biên độ triều cao, mưa nhiều).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Chọn mặt cắt tính toán: Phải có tính chất đại biểu, được lựa chọn trên cơ sở nhiệm
vụ đoạn đê, cấp công trình, điều kiện địa hình địa chất, kết cấu đê, chiều cao
thân đê, vật liệu đắp đê v.v...
b)
Các trường hợp tính toán:
-
Trường hợp bình thường:
+ Mái đê
phía trong ở thời kỳ thấm ổn định hoặc không ổn định, ở thời kỳ triều cao;
+ Mái đê
phía ngoài trong thời kỳ triều rút nhanh.
- Trường
hợp bất thường:
+
Mái đê trong và ngoài ở thời kỳ thi công;
+
Mái trong và ngoài đê gặp tải trọng bất thường ở mực nước trung bình nhiều năm.
-
Đê ở vùng mưa nhiều: cần kiểm tra ổn định chống trượt của mái đê trong thời kỳ
mưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Hệ số an toàn chống trượt: Theo hướng dẫn phần 2.
4.4.3
Tính toán lún
a)
Nội dung:
Xác định độ lún tổng cộng của thân đê và nền đê ở vị trí đường tim đỉnh đê và
các vị trí cần thiết khác.
b)
Mặt cắt tính toán:
Theo điều kiện địa chất của nền đê, lớp đất đắp, mặt cắt thân đê và tải trọng
mà chia thành nhiều đoạn, chọn mặt cắt đại biểu để tính toán độ lún.
c)
Độ lún cuối cùng
(tổng cộng) của thân đê và nền đê được tính toán theo công thức:

Trong
đó:
S
- Độ lún cuối cùng (tổng cộng), mm;
n
- Số lớp đất trong phạm vi chịu nén;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e2i
- Hệ số rỗng ứng với tổng ứng suất do tác dụng tổng hợp của trọng lượng bản
thân trung bình và trọng lượng gia tải trung bình (s2= yh1+s1) ở giữa lớp thứ i của
nền;
hi
- Độ dày của lớp đất thứ i (mm);
m
- Hệ số hiệu chỉnh: m= 1,0 đối với nền thông thường;
m=
1,3 ¸1,6 đối với nền đê biển
đất yếu.
d)
Độ dày tính toán của phần nền chịu nén được xác định theo điều kiện sau:
(4-6)
Trong
đó: sõ - Ứng suất do trọng
lượng bản thân của nền đê ở bề mặt lớp tính toán, KPa;
sz - Ứng suất của lực
gia tải của đất nền ở bề mặt lớp tính toán, KPa.
Độ
dày tính lún của nền đê đến vị trí mà ứng suất tăng thêm (gia tải) của đất nền
đạt đến 20% ứng suất bản thân chịu tải của đất nền thể hiện ở phần 4-6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
CÔNG TRÌNH GIA CỐ MÁI ĐÊ BIỂN
5.1.
Dạng kết cấu và thành phần công trình
5.1.1.
Dạng kết cấu và điều kiện áp dụng
Dạng
kết cấu gia cố mái, tuỳ khả năng kinh tế, kỹ thuật, có thể lựa chọn căn cứ vào
bảng 5.1.
Bảng 5.1.Dạng kết cấu
bảo vệ mái và điều kiện sử dụng
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện áp dụng
1
Trồng cỏ
- Sóng
có Hs ≤ 0,5m, dòng chảy có v < 1m/s hoặc có bãi cây ngập mặn
trước đê;
- Mái đê
có đất mùn để cỏ phát triển.
2
Đá hộc đổ rối
- Nơi có
nguồn đá phong phú;
- Mái đê
thoải, yêu cầu mỹ quan ít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá hộc lát khan
- Nơi có
nguồn đá phong phú, có loại đá đáp ứng yêu cầu;
- Nền đê
thoát nước tốt.
4
Đá hộc xây
- Mái đê
tương đối tốt;
- Sóng lớn,
dòng chảy mạnh, loại đá rời không đáp ứng yêu cầu.
5
Thảm rọ đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sóng lớn,
có dòng chảy mạnh;
- Có rọ
thép chống mặn.
6
Tấm bê tông đúc sẵn, ghép rời
- Sóng lớn,
dòng chảy mạnh;
- Yêu cầu
mỹ quan.
7
Tấm bê tông đúc sẵn, liên kết mảng.
- Sóng lớn,
dòng chảy mạnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mái đê
ít lún sụt, ít thoát nước;
- Có điều
kiện thi công và chế tạo mảng.
8
Hỗn hợp nhiều loại
- Mực nước
dao động lớn, mái gia cố dài;
- Yêu cầu
sử dụng khác nhau.
-
Mái đê phía đồng: căn cứ cường độ mưa,
yêu cầu về sóng tràn, chiều cao đê, tính chất đất, yêu cầu về sử dụng v.v… để
quyết định hình thức kết cấu gia cố, thường trồng cỏ.
- Mái đê phía biển: Căn cứ điều kiện chịu
lực, sử dụng, vật liệu xây dựng, thuận lợi cho thi công và duy tu, cần thông
qua luận chứng kinh tế - kỹ thuật để xác định.
- Các dạng kết cấu thường
dùng:
hình 5.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Khối
bê tông đúc sẵn;
+
Kết hợp giữa tấm bê tông đúc sẵn (ở mái phần dưới) và đá
hộc lát khan (ở mái phần trên)
Trường
hợp có vật liệu nhựa đường phong phú, có thể sử dụng kết cấu thảm bê tông nhựa
đường.
5.1.2.
Thành phần công trình kè đê biển
a) Thành phần chính của
kè đê biển: đỉnh
kè, lớp phủ mái, chân khay.
b) Các thành phần phụ
bao gồm:
tầng đệm hoặc tầng lọc, lỗ thoát nước, thềm giảm sóng, mố tiêu sóng, tường hắt
sóng, khe biến dạng.
5.1.3.
Yêu cầu đối với vật liệu, cấu kiện của kè đê biển
a)
Yêu cầu chung:
- Chống xâm thực của nước
mặn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thích ứng với sự biến
hình của bờ, bãi biển;
- Chế tạo, thi công đơn
giản.
b)
Các yêu cầu đối với đá hộc:
Đảm
bảo kích thước hình học, trọng lượng tính toán qui định cho viên đá và thoả mãn
các yêu cầu sau:
- Đối với đá phủ ngoài
mặt dốc, cường độ đá không thấp hơn 50MPa;
- Đối với đá lớp đệm,
cường độ cần đạt trên 30MPa;
- Không sử dụng đá phiến
thạch, đá phong hoá và đá có khe nứt;
- Đá hộc dùng để xây
cũng cần có cường độ ³ 50MPa, mác vữa xây³5.
c)
Các yêu cầu đối với bê tông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cấu kiện bê
tông cốt thép, mác bê tông ³
30.
5.2.
Thiết kế lớp phủ mái
5.2.1.
Trọng lượng của vật liệu, cấu kiện phủ mái (khối phủ mái)
Trọng
lượng ổn định của khối phủ mái đê chịu tác dụng của sóng, gió xác định theo
công thức Hudson:
(5-1)
Trong
đó:
G -
Trọng lượng tối thiểu của khối phủ mái nghiêng (t);
gB - Trọng lượng
riêng trong không khí của vật liệu khối phủ (t/m3);
g - Trọng lượng riêng của nước
biển; 1,03 t/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HSD -
Chiều cao sóng thiết kế, lấy HSD = HS1/ 3= HS13%
(m);
KD
- Hệ số ổn định, tuỳ theo hình dạng khối phủ, lấy theo bảng 5.2.
Bảng 5.2. Hệ số ổn định
khối phủ mái
Loại khối phủ
Cách
xếp
KD
Đá hộc
Đổ rối 2 lớp
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lát khan
4
Tấm bê tông đúc sẵn
Ghép độc lập
3,5
Tấm bê tông đúc sẵn
Tự chèn thành mảng
5ữ 6(*)
Ghi
chú: (*)
cần kiểm định giá trị thực tế đối với từng loại mảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.1. Mặt cắt
ngang một số dạng kết cấu gia cố mái đê
a) Đá hộc lát khan; b)
Khối bê tông đúc sẵn; c) Kết hợp dạng a và b.
5.2.2.
Chiều dày lớp phủ mái
a)
Lớp phủ mái bằng đá hộc lát khan: Khi 1,5 £
m £ 5 thì độ dày ổn định
dưới tác dụng của sóng được tính theo công thức sau:
(5-2)
Trong
đó: ọd - Chiều dày lớp đá hộc lát (một lớp
đá) trên mái đê (m);
ód,
ó - Trọng lượng riêng của đá và nước (t/m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ls -
Chiều dài sóng (m);
Hs -
Chiều cao sóng (m):
+
Khi h/Ls ≥ 0,125 lấy Hs = Hs4%;
+
Khi h/Ls < 0,125 lấy Hs = Hs1/3 = Hs13%;
b)
Lớp phủ mái bằng tấm bản bê tông:
-
Tính theo công thức trong quy phạm thiết kế đê Trung Quốc (GB50286- 98):
(5-3a)
Trong
đó: dB - Chiều
dày tấm bản bê tông ( m);
ỗ -
Hệ số: ỗ = 0,0075 đối với bản lát khan; ỗ = 0,10 đối với bản phần trên lát
khan, phần dưới chít mạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ls -
Chiều dài sóng (m);
lt -
Chiều dài cạnh tấm bê tông theo phương vuông góc với đường mép nước (m);
m -
Hệ số mái dốc;
g, gB - Trọng lượng riêng của nước và của bê tông (t/m3).
-
Tính theo công thức Pilarczyk, K.W:
(5-3b)
` Trong
đó: Hs - Chiều cao sóng thiết kế (m), lấy Hs1/3;
ợ -
Hệ số sóng vỡ:
;
ử
- Hệ số phụ thuộc vào hình dạng và cách lắp đặt các cấu kiện, lấy
theo bảng 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cấu kiện và
cách lắp đặt
ử
Tấm
lát đặt nằm
4ữ 4,5
Tấm
lát đặt trên lớp geotextile và nền đất sét tốt
5
Tấm
lát tự chèn
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Bảng 5.3. Hệ số ử
theo cấu kiện và cách lắp đặt
Tính
toán theo công thức 5.3a và 5.3b, chọn kết quả lớn hơn để thiết kế.
5.2.3.
Các loại cấu kiện lát mái bằng bêtông đúc sẵn: Thường dùng được thống
kê trong bảng 5.4.
Loại
cấu kiện
Hình
dạng
Cấu tạo
bề mặt
trực
tiếp với sóng
Phương
thức liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm lát
độc lập
- Chữ nhật
- Lục
lăng
- Chữ T
- Trơn
- Khuyết
lõm
- Mố lồi
- Lỗ
thoát nước
Ghép cạnh
nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm lát
liên
kết mảng
- Chữ nhật
- Lục
lăng
- Trơn
- Mố lồi
- Lỗ
thoát nước
- Xâu
cáp
- Rãnh,
hèm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Bảng 5.4. Các loại cấu
kiện lát mái bằng bê tông đúc sẵn
Trọng
lượng tấm bê tông đúc sẵn tính theo công thức 5-1, chiều dày các tấm bêtông đó
theo công thức 5-3.
Tấm
có hình lục lăng, chữ T thường dùng ở mái đê dốc hơn so với tấm có hình chữ nhật.
Cách
lát:
Tấm lục lăng đặt góc nhọn theo chiều mái dốc như hình 5.2e và 5.2f, tấm chữ nhật
đặt mạch ghép so le.
Kích
thước lỗ thoát nước nhỏ hơn 0,8 đường kính đá lớp đệm, có thể dùng lỗ hình loe
(dưới nhỏ, trên to).
5.2.4.
Lỗ thoát nước và khe biến dạng
a)
Gia cố mái kín nước: như đá xây, bê tông đổ tại chỗ v.v… phải có lỗ thoát nước ở
phần ngập nước, bố trí theo hình hoa mai, đường kính lỗ 5 ¸10 cm; Khoảng cách giữa các lỗ từ 2 ¸3 m.
b)
Khe biến dạng bố trí cho kết cấu gia cố mái loại kín nước, cách nhau từ15¸20m dọc theo hướng trục đê....
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.2. Một số loại
bản bê tông đúc sẵn lát độc lập trên mái đê biển
a/
Tấm chữ nhật có gờ nhô; d/ Tấm chữ nhật lỗ mắt
cáo;
b/
Tấm chữ nhật có khuyết lõm; e/ Tấm lục lăng có gờ nhô;
c/
Tấm chữ T; f/ Tấm lục lăng có lỗ thoát nước.
Hình 5.3. Một số loại
bản bê tông đúc sẵn có cơ cấu tự chèn, liên kết mảng
a)
Chèn lệch, mặt phẳng; d) Xâu cáp;
b)
Chèn lệch, mặt có lỗ; e) Móc mang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.
Thiết kế tầng đệm, tầng lọc
Giữa
lớp phủ mái và đất thân đê, phải bố trí lớp đệm trong kết cấu gia cố rời, lớp đệm
kết hợp làm nhiệm vụ tầng lọc (tầng lọc ngược) bằng vật liệu truyền thống hoặc
sử dụng geotextile.
5.3.1.
Tầng lọc ngược truyền thống
-
Tầng lọc ngược phải thoả mãn điều kiện:
(5-4)
Trong
đó: d là đường kính hạt của lớp ngoài, d’ là đường kính hạt của lớp trong liền
kề:
+
có
đường cong phân bố hạt của các lớp lọc phải gần song song với đường cong phân bố
hạt của đất bờ.
+
Trong
trường hợp mái đê gia cố bằng các tấm bêtông, lớp trên cùng của tầng lọc ngược
cần có d50 > rD với rD là chiều rộng khe hở
giữa các tấm bêtông.
-
Chiều dày của mỗi lớp lọc ọ0 được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc
lấy theo kinh nghiệm:
+
lớp
trong: ọ02= (10¸15)
cm;
+
lớp
ngoài: ọ01= (15¸
20) cm; (5.5b)
5.3.2.
Tầng lọc ngược sử dụng geotextile
- Geotextile đặt trực
tiếp trên mái đê, cố định ở đỉnh đê và trải xuống tận chân khay, cần có biện
pháp chống chọc thủng của rễ cây, sinh vật và nắng mặt trời v.v…
- Lựa chọn loại
geotextile thích hợp theo chỉ dẫn thiết kế và sử dụng vải địa kỹ thuật để lọc
trong công trình thuỷ lợi.
- Cần bố trí lớp đá dăm
dày 10¸15 cm giữa vải địa kỹ
thuật và lớp bảo vệ.
5.4.
Thiết kế chân khay
Cần
bố trí chân khay ở vị trí nối tiếp chân đê và bãi biển. Loại hình và kích thước
chân khay xác định theo tình hình xâm thực bãi biển, chiều cao sóng (Hs)
và chiều dày lớp phủ mái ọ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
dụng cho vùng có mức độ xâm thực bãi biển ít, chân khay chỉ chống đỡ dòng chảy
do sóng tạo ra ở chân đê. Các dạng chân khay nông gồm có:
- Dạng thềm phủ cao: Đá
hộc phủ phẳng trên chiều rộng từ 3 ¸
4,5 lần chiều cao sóng trung bình, chiều dày từ 1 ¸ 2 lần chiều dày lớp phủ mái (hình
5.4a).
- Dạng thềm chôn trong
đất: Đá hộc hình thành chân đế hình thang ngược, thích hợp cho vùng đất yếu
(hình 5.4b).
- Dạng mố nhô: Lăng thể
đá tạo thành con chạch viền chân đê, có tác dụng tiêu năng sóng, giảm sóng leo,
giữ bùn cát, phù hợp cho vùng bãi thấp (hình 5.4c).
5.4.2.
Chân khay sâu
Áp
dụng cho vùng bãi biển xâm thực mạnh, để tránh moi hẫng khi mặt bãi bị xói sâu.
Chân khay sâu cắm xuống không nhỏ hơn 1,0 m. Chân khay sâu có nhiều loại, thường
dùng các loại sau:
- Chân khay bằng cọc gỗ:
hình 5.4 d.
- Chân khay bằng cọc
BTCT hoặc bằng ống bê tông cốt thép: hình 5.4e.
5.4.3.
Kích thước đá chân khay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vận tốc cực đại của
dòng chảy do sóng tạo ra ở chân đê được xác định:
(5-6)
Trong
đó: Vmax - Vận tốc cực đại của dòng chảy (m/s);
Ls,
Hs - Chiều dài và chiều cao sóng thiết kế (m);
h -
Độ sâu nước trước đê (m);
g
- Gia tốc trọng lực (m/s2);
-
Trọng lượng ổn định của viên đá ở chân khay kè mái đê biển Gd được
xác định theo bảng 5.5.
Bảng 5.5. Trọng lượng
ổn định viên đá theo Vmax
Vmax(m/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
4,0
5,0
Gd (kg)
40
80
140
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.4. Cấu tạo
chân khay kè mái đê biển
5.5.
Tính toán ổn định công trình gia cố mái đê
5.5.1.
Tính toán ổn định tổng thể gồm:
- Ổn định trượt của
công trình gia cố bờ cùng với thân đê và ổn định trượt theo mặt đáy công trình gia
cố bờ.
- Ổn định trượt của
công trình gia cố bờ cùng với thân đê theo phụ lục G.
-
Ổn định trượt
theo mặt đáy công trình gia cố bờ có thể đơn giản hoá thành trượt tổng thể theo
mặt phẳng gẫy khúc FABC (hình 5.5).
Hình 5.5. Sơ đồ tính
toán ổn định tổng thể công trình gia cố mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số ổn định của khối đất BCD được tính toán như sau:
(5-7)
(5-8)
(5-9)
Trong
đó: f1 - Hệ số ma sát giữa các lớp gia cố và
thân đê;
ử -
Góc ma sát của đất nền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
- Độ sâu trượt;
G1 -
Trọng lượng khối gia cố;
G2 -
Trọng lượng khối đất trượt ABD;
G3 -
Trọng lượng khối đất trượt BCD.
5.5.2.
Tính toán ổn định nội bộ lớp gia cố
Kết
cấu gia cố không chắc chắn, hoặc chôn sâu khó xuất hiện trượt tổng thể,
thì phải ổn định của nội bộ khối công trình gia cố. Khối gia cố và thân đê là vật
liệu có cường độ chống cắt khác nhau, khi mực nước thấp thường xảy ra trượt
theo mặt tiếp xúc có cường độ chống cắt yếu (hình 5.6).
Hình 5.6. Sơ đồ tính
toán trượt nội bộ công trình gia cố mái
Giả
thiết mặt trượt đi qua giao điểm giữa mực nước trước công trình và mặt nứt trượt
của chân đê. Mặt trượt là mặt gẫy abc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5-10)
Với:
(5-11)
(5-12)
(5-13)
Trong
đó: m1 - Hệ số mái dốc của đê ở trên điểm b;
m2 -
Hệ số mái dốc của mặt trượt dưới điểm b;
n -
n= f1/f2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f2 -
Hệ số ma sát trong giữa vật liệu gia cố mái.
(5-14)
Trong
đó: ử - Góc ma sát của khối gia cố mái;
f2
- Trị số hệ số ma sát xác định qua phương trình.
5.5.3.
Tính toán ổn định lớp gia cố bờ khi có sử dụng geotextile
Ổn
định chống trượt lớp phủ bảo vệ đảm bảo:
G1 < f1
x G2 hoặc
(5-15)
6.
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NGĂN CÁT GIẢM SÓNG GIỮ BÃI
6.1.
Chỉ dẫn chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rừng cây ngập mặn trồng
trên vùng bãi trước đê;
- Hệ thống mỏ hàn ngăn
cát;
- Hệ thống đê giảm
sóng;
- Hệ thống công trình kết
hợp giữa mỏ hàn ngăn cát và đê giảm sóng.
6.1.1.
Rừng cây ngập mặn và điều kiện ứng dụng
a/
Tác dụng của rừng cây ngập mặn
Trồng
cây chắn sóng đúng quy cách là một biện pháp kỹ thuật rất có hiệu quả, giảm chiều
cao sóng để bảo vệ đê biển, chống sạt lở đê và chống xói bờ biển, bờ sông, tăng
khả năng lắng đọng phù sa. Bãi biển được bồi cao dần lên, hình thành các miền đất
mới có thể quai đê lấn biển.
b/
Điều kiện để phát triển rừng cây ngập mặn
- Khí hậu: Vùng ven biển, thích
nghi cho việc trồng cây ngập mặn, ở miền Bắc mùa đông có nhiệt độ thấp hơn nên
loài cây ít và cây nhỏ bé hơn rừng ngập mặn ở miền Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thuỷ triều: Cần có nước thuỷ triều
lên xuống hàng ngày, lưu thông, nếu ngập úng lâu ngày cây ngập mặn sẽ chết, cần
trồng cây ngoài đầm nuôi thuỷ sản.
- Độ mặn của đất và nước: Loài cây như đước,
đâng, vẹt, trang phát triển ở những nơi có độ mặn trung bình (1,5 –2,5)%; Chịu
mặn cao hơn có cây mắm, cây sú.
Một
số cây ưa thích nước lợ, có độ mặn thấp, như cây bần chua, cây dừa nước.
-
Địa hình, địa chất:
+
Rừng
ngập mặn phát triển ở bãi lày bằng phẳng, dốc thoai thoải, vùng ven biển cửa
sông có nhiều đảo che chắn, ít chịu ảnh hưởng của gió bão.
+
Mỗi
loài cây ngập mặn thích nghi với địa hình khác nhau, như cây mắm, cây bần sống
nơi đất thấp, cây tra, cây cóc thường sống nơi đất chỉ ngập lúc nước thuỷ triều.
+
Cây
ngập mặn phát triển tốt ở nước triều có đất phù sa chứa nhiều mùn hữu cơ và
khoáng chất. Đối với đất ít phù sa, hạt cát nhiều, cây ngập mặn vẫn có thể sống
nhưng chậm lớn, cây thấp bé nhưng cành nhiều.
6.1.2.
Các giải pháp công trình ngăn cát, cản sóng
Để
chóng xói mòn bãi biển thường bố trí hệ thống mỏ hàn theo phương vuông góc với
phương chuyển động của dòng bùn cát ven bờ (đường bờ). Tường cản sóng song song
và cách một khoảng với đường bờ; Công trình chữ T gọi tắt là kè T (kết hợp cả mỏ
hàn ngăn cát và tường cản sóng - hình 6.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngăn chặn dòng bùn
cát ven bờ, giữ bùn cát lại gây bồi cao cho vùng bãi bị xâm thực.
- Điều chỉnh đường bờ
biển, làm cho phương của dòng gần bờ thích ứng với phương truyền sóng, giảm nhỏ
lượng bùn cát trôi.
- Che chắn cho bờ khi bị
sóng xiên góc truyền tới, tạo ra vùng nước yên tĩnh, làm cho bùn cát trôi bồi lắng
lại ở vùng này.
- Hướng dòng chảy ven bờ
đi ra vùng xa bờ.
- Giảm dòng ven bờ.
b/
Chức năng của tường cản sóng
- Che chắn sóng cho
vùng sau tường, giảm yếu tố tác dụng của sóng vào vùng bờ bãi, chống xâm thực.
- Thu gom bùn cát trôi
để hình thành dải bồi tích giữa tường và bờ, làm giảm dòng ven bờ.
c/
Chức năng của công trình dạng chữ T (kè T): Kết hợp chức năng của hai loại trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở vùng bờ biển đáy
cát tương đối thô, bùn cát trôi bờ biển chiếm ưu thế, vùng bờ biển tương đối nhỏ,
độ dốc đáy lớn, sóng truyền xuyên góc vào bờ, dải sóng vỡ hẹp thì sử dụng hệ thống
mỏ hàn sẽ có hiệu quả hơn.
- Ở vùng đáy biển thoải,
sóng tác dụng vuông góc với đường bờ, dải sóng vỡ rộng, thường sử dụng tường cản
sóng hoặc kè T.
Cần
so sánh kinh tế - kỹ thuật giữa phương án bố trí mỏ hàn, tường cản sóng và các
phương án khác để lựa chọn. Để giảm yếu dòng chảy ven bờ cần sử dụng kè T.
-
Đối với công trình theo phương ngang, có thể sử dụng kết cấu khối đặc hoặc kết
cấu xốp.
Công
trình khối đặc ngăn chặn bùn cát có hiệu quả hơn, nhưng có thể xảy ra phía xói
hạ lưu, dễ xảy ra dòng chảy mạnh dọc theo trục đê, dẫn đến xói chân và mũi công
trình. Cần lựa chọn kích thước, dạng kết cấu, phương thức bố trí phù hợp.
-
Đối với công trình dọc theo phương dọc, nên sử dụng kết cấu khối đặc hoặc kết cấu
xốp, có hệ số rỗng nhất định.
Hình 6.1. Các giải
pháp bảo vệ đê biển bằng công trình ngăn cát, cản sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.
Các loại cây ngập mặn có tác dụng chống sóng, bảo vệ đê
1.
Cây sú
- Tên khoa học:
Aegiceras comicalatun
- Cây bụi, cao 0,5¸3 m, nhiều cành, nhánh, sinh trưởng
vũng bãi lầy.
- Thích nghi độ mặn
khác nhau, có ở 3 miền Bắc , Trung, Nam.
- Trồng bằng quả, cắm
trực tiếp cuống quả xuống bùn, 1kg có 1..200¸1.500
quả.
2.
Cây mắm
- Tên khoa học: Avicennia
alba (hoặc mấn trắng);
Avicennia
alnata (mắm hoặc mấn quăn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mọc chủ yếu từ Vũng
Tàu trở vào;
- Trồng bằng cách rắc
quả lên bùn hoặc làm bầu ươm rồi cắm, 1kg có 300¸400 quả.
3.
Cây mắn biển
- Tên khoa học:
Avicennia marina.
- Cây bụi, cao 0,5¸5 m ở đất ít phù sa và 10¸12 m ở đất bùn.
- Mọc nhiều ở các bãi mới
bồi ở cửa sông miền Bắc, có ở ba miền Bắc, Trung, Nam.
- Trồng bằng cách cắm
quả xuống bùn hoặc làm bầu ươm rồi cắm.
4.
Cây vẹt
- Tên khoa học:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Bruguiera
uylindrica (vẹt trụ, vẹt khoang);
+
Bruguiera
parviflora (vẹt tách);
+
Bruguiera
saxangula (vẹt đen, bông hạt).
- Cây gốc cao từ 5 ¸ 25 m.
- Loại 1: cây cao từ 5¸8 m, thường mọc ở vùng đất bùn chắc ở
miền Bắc và miền Trung. Cây loại 2;3;4: cây cao hơn, mọc ở vùng từ Vũng Tàu trở
ra.
- Trồng bằng cách cắm
1/3 trụ mầm xuống bùn hoặc làm bầu cơm.
5.
Cây trang
- Tên khoa học:
Kandelin candel.
- Cây gỗ cao từ 4¸10 m, mọc ở bùn cát, bùn xốp, có độ mặn
thay đổi, chịu được biến đổi nhiệt độ lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trồng bằng cánh cắm
1/3 trụ mầm xuống bùn.
6.
Cây đước
- Tên khoa học;
+
Rhizophora
apicullata (đước, đước đôi);
+
Rhizophora
styloza ( đước đôi, đước đâng);
+
Rhizophora
mucronata (đung, đước hộp);
+
Rhizophora
styloza (đước vòi, đước chằng);
- Cây gốc cao 2¸8 m, có cây cao 20¸30 m, sống ở nơi đất bùn pha cát.
- Loại 3 và 4: cây thấp
nhỏ 2¸8 m có mặt ở cả ba miền
Bắc, Trung, Nam. Loại 4 sống chủ yếu ở miền Bắc. Loại 1: cây cao hơn sống ở miền
Nam Trung Bộ và Nam Bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.
Cây cóc
- Tên khoa học:
+
Lumizera
littorea (cóc, cóc đỏ);
+
Lumnizera
racemosa (cóc vàng, cóc trắng);
-
Cây
cao 5¸15 m ưa sống trên bùn
cát chặt, chịu mặn. Đôi khi sống trên cả bờ ruộng muối bỏ hoang. Loại 2: có mặt
ở cả 3 vùng Bắc, Trung, Nam. Loại 1: phân bố từ Nam Trung Bộ trở vào.
- Trồng cây bằng cách
gieo hạt vào bầu ươm, sau 6¸8
tháng mới đem trồng, tỷ lệ sống thấp, đà tăng trưởng chậm.
8.
Cây tràm
- Tên khoa học:
Melaleuca cajuputi (tràm, đước tràm, tràm gió);
- Cây cao 10¸ 15 m, sống ở vùng ngập mặn theo mùa,
độ mặn rất thấp, ngọt vào mùa mưa. Cây sống chủ yếu ở vùng Đồng Tháp Mười, U
Minh và một số ít ở Miền Trung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với chủng loại cây thấp
(cây cao dưới 10 m) trồng khoảng cách các cây 1m x 1m, mật độ 10.000 cây/ ha.
- Với cây cao trên 10
m, trồng khoảng cách 2,5 m x 2,5 m, mật độ 1.000 cây/ ha.
9.
Cây dừa nước
- Tên khoa học: Nypa
jruticasn;
- Sống ở vùng đất bùn bồi
tụ, theo triền sông nước lợ, nước lưu thông (vùng Quảng Nam, Nam Trung Bộ và Nam Bộ);
- Trồng bằng cách trực
tiếp ấn quả xuống bùn hoặc ươm cây trong bầu, sau hai tháng đem trồng.
10.
Cây bần
- Tên khoa học:
+
Sonneratia
alba (bần trắng, bần đắng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Sonneratia
ovata (bần ổi, bần hôi);
- Cây cao 4 ¸ 15 m, thích sống ở vùng đất bùn dày,
nước lợ cửa sông.
- Loại 2: có cả ở 3 miền
Bắc, Trung, Nam; khả năng tái sinh và độ sinh trưởng nhanh. Loại 1 sống ở Miền Nam. Loại 3 sống ở Vũng Tàu trở vào.
- Trồng cây bằng cách
gieo ươm hoặc bứng cây.
11.
Cây xu
- Tên khoa học:
+
Xylocarpus
molucensis gratum (xu ổi);
+
Xylocarpus
molucensis (xu sung);
- Cây cao 10¸15 m, thường mọc ở nơi đất bùn cát, chỉ
ngập khi triều trung bình đến triều cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trồng bằng cách ươm hạt
trong bầu, sau 8 ¸ 10 tháng bứng cây
non đem trồng.
6.2.2.
Quy cách rừng ngập mặn
a/ Mật độ
- Trồng các cây theo
hình thức “hoa mai”;
- Với chủng loại cây thấp
(dưới 10 m) trồng khoảng cách các cây 1m x 1 m, mật độ 10.000 cây/ ha;
- Với cây cao (trên 10
m) trồng khoảng cách 2,5 m x 2,5 m, mật độ 1.000 cây/ha.
b/
Phạm vi
Chiều
rộng rừng cây (Bc) tối thiểu phải lớn hơn 2 lần chiều dài bước sóng.
Theo kinh nghiệm Bc = 40¸80
m đối với đê cửa sông và Bc tối thiểu bằng120¸200 m đối với đê biển.
6.3.
Bố trí và các loại kết cấu công trình ngăn cát, giảm sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/
Các bộ phận tạo thành mỏ hàn gồm: mũi, thân và gốc: hình 6-2.
Mỏ
hàn từ bờ vươn ra biển, làm giảm tác dụng của sóng và dòng chảy vào bờ biển,
ngăn chặn bùn cát chuyển động dọc bờ, gây bồi lắng vào giữa hai mỏ hàn, mở rộng
và nâng cao thềm bãi củng cố đê, bờ.
b)
Bố trí hệ thống mỏ hàn bảo vệ bờ biển và gây bồi bãi biển
- Tuyến bố trí; Cần hoạch định đường
bờ mới cho đoạn bờ cần bảo vệ, đường bờ mới này cần trơn thuận, nối tiếp tốt với
đường bờ đoạn không có mỏ hàn. Chiều dài của mỏ hàn không quá ngắn, cần ra tới
dải sóng vỡ và vùng có dòng ven mạnh.
- Phương của mỏ hàn; đặt vuông góc với đường
bờ biển. Nếu hướng sóng ổn định, theo hướng sóng tới bờ để chọn phương của mỏ
hàn có lợi nhất cho việc bồi lắng giữa các mỏ hàn.
- Theo kinh nghiệm: Nên chọn góc giữa
hướng sóng và trục mỏ hàn là d
= 1000 ¸1100,
không nên lấy d ³1200 . Chọn góc a để diện tích tam giác ABC (hình 6-3)
đạt cực đại: a và q cần thoả mãn:
(7-1)
+
Khi
q = 300¸35o thì nên lấy: a = 1100;
+
Khi
q = 600¸90o thì nên lấy: a = 900;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6-2: Các bộ phận
của mỏ hàn
OB: Gốc; BC:Thân; CE:
mũi.
Hình 6-3:
Sơ đồ bố trí mỏ hàn
Hình 6-4. Sơ đồ một
số dạng mỏ hàn (mặt bằng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khoảng cách
giữa các mỏ hàn: thường
lấy bằng 1,5á2,0 lần chiều dài mỏ hàn, đối với bờ biển sỏi đá; 1,0á1,5 lần đối
với bờ biển đất cát: hình 6-5 và 6-6.
Hình 6-5. Sơ đồ bồi
lắng giữa các mỏ hàn trong trường hợp q = 300 ¸ 550
Ghi chú: l - Chiều dài mỏ hàn
Hình 6-6. Sơ đồ bồi
lắng giữa các mỏ hàn trường hợp sóng vuông góc với bờ
Ghi chú: l - Chiều dài mỏ hàn
Đối
với dự án có quy mô lớn, phải bố trí một số mỏ hàn thử nghiệm, tiến hành quan
trắc hiện trường rút kinh nghiệm để thiết kế cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Cấu tạo đê giảm sóng
Đê
dọc, cách bờ một khoảng cách nhất định, trục đê thường song song với bờ, để
giảm sóng, bảo vệ bờ gọi là đê giảm sóng.
Đê
giảm sóng có hai đầu đê và thân đê. Thân đê có một mặt cắt ngang gần như đồng
đều trên suất chiều dài và có 2 phía chịu tải trọng khác nhau: phía biển và
phía bờ (hình 6-7).
Hình 6-7:
Sơ đồ cấu tạo đê giảm sónga) Mặt bằng; b) Nhìn
chính diện từ bờ; c) Cắt ngang
Đê
giảm sóng loại đê nhô (cao trình đỉnh đê cao hơn mực nước) hoặc đê ngầm (cao
trình đỉnh đê thấp hơn mực nước); Đê liên tục (chạy suốt chiều dài dọc đoạn bờ
cần bảo vệ) hoặc đê đứt khúc (từng khúc đặt cách nhau trên cùng một tuyến,
quãng đứt giữa 2 khúc gọi là cửa đê).
b)
Đánh giá hiệu quả của đê giảm sóng
Hiệu
quả tiêu sóng của đê ngầm: hệ số tiêu sóng Km = Hsi/Hs.
- Đối với tường mỏng
(hình 6-8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
a-
Độ sâu nước đỉnh đê;
B-
chiều rộng đỉnh đê;
Hs/Ls
- độ dốc sóng đến;
h-
và độ sâu trước đê;
d-
Chiều cao đê giảm sóng;
Hs
i - Chiều cao sóng sau đê;
Hs
- Chiều cao sóng trước đê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6-8: Hiệu quả
giảm sóng của đê tường mỏng
-
Đối với đê tường đứng mặt cắt chữ nhật (hình 6-9):
(6-2)
Hình 6-9: Hiệu quả
giảm sóng của đê mặt cắt chữ nhật
Công
thức 6-1 và 6-2 thích hợp cho trường hợp 0,46 Ê h/d Ê 1,0. Khi h/d < 0,7
tác dụng của đê ngầm không rõ rệt.
-
Đối với đê đá đổ (hình 6-10):
+
Trường hợp a/Hs Ê 0 (đê ngầm):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Trường hợp 0,25 > a/Hs > 0 (đê nhô):
(6-4)

Công
thức (6-3) thích hợp khi B = (1á3) Hs ; Ls/Hs
= 10 á30, mái dốc và sau đê đều có m = 2; h/Hs = 2,5;
Trong
đó: Hsl, Hsl - Chiều cao sóng trước và
sau đê, m;
a -
Độ sâu nước trước đỉnh đê m; Đê ngầm a có giá trị âm, Đê nhô a có giá trị dương;
d -
Độ cao đê ngầm (m);
B -
Chiều rộng đỉnh đê (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6-10. Hiệu quả
giảm sóng của đê đá đổ
c)
Bố trí đê giảm sóng
Đê
giảm sóng có thể dài liên tục, phủ hết chiều dài bờ bị sạt lở, thường bố trí
từng đoạn, để chừa các cửa nhằm trao đổi bùn cát ngoài và trong đê.
- Vị trí đặt đê: Căn cứ
vào mục đích khai thác, sử dụng vùng bãi cần được bảo vệ, so sánh hiệu quả
kinh tế kỹ thuật các phương án vừa quyết định. Khoảng cách giữa bờ và đê giảm
sóng nên lấy khoảng 1,0 á1,5 chiều dài sóng nước sâu.
- Chiều dài đoạn đê
giảm sóng đứt khúc lấy bằng1,5 á3,0 lần khoảng cách giữa đê và đường bờ,
Khoảng cách giữa hai đoạn đê đứt khúc (cửa đê) lấy bằng 1/3 á1/5 chiều dài một
đoạn đê và bằng hai lần chiều dài sóng.
- Cao trình đỉnh đê:
Đối với đê ngầm: có thể lấy bằng HTp - 1/2 H S ở vị trí đê
+ Độ lún;
- Đối với đê nhô: có
thể lấy bằng HTp + 1/2 H S ở vị trí đê + Độ lún.
- Chiều rộng đỉnh đê giảm
sóng: Xác định qua tính toán ổn định công trình, thường lấy lớn hơn độ sâu nước
dưới Ztp ở vị trí đê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
điều kiện thuỷ hải văn phức tạp, cần kết hợp công trình ngang bờ và công trình
dọc bờ, phối hợp hiệu quả chắn cát dọc bờ và giảm sóng, chắn cát ngang bờ. Tuỳ
theo yêu cầu cụ thể có thể bố trí công trình theo 3 sơ đồ sau:
a)
Sơ đồ 1:
kết hợp giữa hệ thống mỏ hàn và đê giảm sóng, tạo thành một tổ hợp đê bao ngăn
ô (hình 6-11).

Hình 6-11. Đê bao
ngăn ô
b)
Sơ đồ 2:
Hệ thống mỏ hàn (hình 6-12).

Hình 6-12: Hệ thống
công trình chữ T
c)
Sơ đồ 3:
hệ thống công trình phức hợp giữa phương ngang, phương dọc và cao thấp khác
nhau (hình 6-13).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.
Thiết kế đê công trình ngăn cát, cản sóng dạng thành đứng
6.4.1.
Các loại kết cấu công trình dạng thành đứng
a)
Công trình bằng kết cấu trọng lực: Dùng để ngăn cát, cản sóng vùng gần bờ, bảo
vệ đê biển, không cần sử dụng các loại thùng chìm, cọc trụ đường kính lớn, thường
sử dụng kết cấu khối chuồng (hoặc cũi) và kết cấu khối xếp.
- Công trình có kết cấu
chuồng (hoặc cũi) gỗ hoặc bê tông cốt thép (hình 6.14a). Gỗ tràm dùng đóng
chuồng rất tốt, trong chuồng (hoặc cũi) chất bao tải cát, đá hộc.
- Công trình có kết cấu
khối xếp bê tông: hình dạng đơn giản như (hình 6.11b).
b)
Công trình bằng kết cấu cọc, cừ:
- Loại 1 hàng cọc gỗ
đơn: cần đóng thẳng, bố trí dích dắc, so le, có thanh giằng, chiều cao khoảng
1,5 m (hình 6,15 a). Quanh chân cọc rải đá hộc chống xói: dùng để ngăn cát ven
bờ;
- Loại 2 hàng cọc gỗ:
tạo thành tường vây có liên kết ngang, dọc, chất vật liệu tạo khối giữa 2 hàng
cọc (hình 6-15b).
- Cọc bê tông cốt thép
đơn hoặc kép: có bản chắn, sử dụng trong công trình chắn sóng không lớn, thi
công đóng cọc bê tông cốt thép thuận tiện (hình 6-15c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2.
Cấu tạo công trình thành đứng dạng trọng lực
a)
Trọng lượng và kích thước khối xếp
- Trọng lượng khối bê
tông không nhỏ hơn các trị số trong bảng 6-1.
Bảng 6-1. Trọng lượng
khỗi bê tông xếp
Chiều
cao sóng thiết kế, m:
2,6á3,5
3,6á4,5
4,6á5,5
5,6á6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6á7,0
Trọng
lượng khối xếp, tấn:
30
40
50
60
80
100
Có
thể dùng các khối có trừ lỗ để sau khi lắp đặt sẽ đổ bê tông bổ sung tăng trọng
lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
bê tông đỉnh cần phủ hết chiều rộng mặt cắt ngang, chiều dày ³ 1,0 m, có liên kết chặt chẽ với thân
đê.
b)
Cách xếp khối
- Chiều rộng khe
thẳng đứng giữa các khối xếp khoảng 2 cm, bố trí lệch nhau với khoảng cách như
bảng 6-2.
Bảng 6-2. Độ lệch vị
trí các khe
Độ lệch vị trí các
khe
Trọng lượng khối
xếp (tấn)
£ 40
> 40
Trên
mặt cắt ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 0,9 m
Trên
phẫu diện dọc hoặc trên mặt bằng
³ 0,5 m
³ 0,6 m
-
Trong trường hợp đặc biệt: khoảng cách chênh lệch giữa các khe biến dạng có
thể lấy từ 10 á30 cm, khe biến dạng liên thông từ đỉnh đến đáy tường rộng từ
2á 5 cm. Khe biến dạng nên bố trí ở các vị trí có sự thay đổi về dạng kết cấu,
chiều cao thân tường hoặc độ dày bệ, tính chất đất nền.
c)
Bệ công trình
- Độ dày bệ đá đổ được
xác định qua tính toán, nên ³
1,0 m. Đá hộc đổ bệ có trọng lượng từ 10 á100 kg. Bệ cần được đầm nện theo yêu
cầu đẩm bảo kỹ thuật.
- Dọc theo chân bệ, cần
có sân gia cố bằng đá hộc, rộng khoảng 0,25 lần chiều cao sóng thiết kế. Chiều
dày lớp gia cố đáy ³ 0,5 m, thường dùng 2
lớp đá xác định theo vận tốc dòng chảy do sóng tạo ra ở thành đứng (phụ lục H).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bằng chuồng gỗ,
hoặc bê tông;
b) Bằng khối
xếp bê tông.
Hình 6-15. Sơ đồ cấu
tạo công trình dạng thành đứng có kết cấu cọc cừ
d)
Đoạn đầu mũi: Quy
định là phần ngoài cùng của công trình có độ dài bằng 2 lần chiều rộng đỉnh,
cần tăng cường gia cố phần vai bệ bằng các khối bê tông hình hộp lập phương
nặng gấp 2á3 lần khối phủ mái. Nếu là bệ đắp cao, mái bệ cần lấy thoải hơn so
với đoạn trong.
e)
Đoạn gốc: thường
dùng kết cấu mái nghiêng, nối tiếp tốt với bờ, không cần gia cố đặc biệt nếu
không có tập trung năng lượng sóng rõ rệt.
6.4.3.
Tính toán công trình thành đứng trọng lực
a)
Tổ hợp tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Mực
nước cao thiết kế và chiều cao sóng lấy chiều cao sóng thiết kế.
+
Mực
nước thấp thiết kế và chiều cao sóng thiết kế xác định bằng phương pháp tính
toán khúc xạ từ các yếu tố sóng nước sâu trong điều kiện mực nước thấp thiết
kế.
+
Trường
hợp mực nước cao thiết kế trước công trình có sóng đứng và mực nước thấp
thiết kế, sóng bị vỡ, cần phải tính toán theo mực nước gây ra áp lực sóng lớn
nhất trong quá trình mực nước thay đổi từ mực nước thấp thiết kế đến mực nước
cao thiết kế.
-
Tổ hợp kiểm tra: với các trường hợp sau:
+
Mực
nước cao kiểm tra và chiều cao sóng lấy chiều cao sóng thiết kế.
+
Mực
nước thấp kiểm tra, không xét đến tác dụng của sóng.
Trong quá
trình thiết kế và kiểm tra có thể không xét đến tổ hợp sóng ở cả hai phía trong
và ngoài đê, mà coi ở phía khuất sóng có mực nước tĩnh.
b)
Nội dung tính toán, bao gồm:
- Ổn định chống lật dọc
theo đáy đê và theo các khe nằm ngang, khe răng trong thân công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ổn định chống trượt
theo đáy bệ;
- Sức chịu tải của bệ
và đất nền;
- Ổn định tổng thể;
- Lún nền;
- Trọng lượng ổn dịnh
của các viên đá, cấu kiện bệ và gia cố đáy.
Cách
tính toán theo phụ lục H.
6.4.4.
Tính toán công trình thành đứng bằng cọc, cừ
a)
Tổ hợp tải trọng
- Tổ hợp cơ bản (thiết
kế): chủ yếu là áp lực sóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Áp lực đất và phản lực nền
- Đối với cọc cứng: Áp
lực chủ động và bị động tính theo phương pháp Coulomn.
- Đối với cọc mềm: Áp
lực đất cần tính sự tương tác giữa cường độ áp lực đất với biến dạng của tường
cọc.
c)
Xác định độ sâu chôn cọc, nội lực trong cọc
Dùng phương pháp đồ giải, hoặc giải tích theo tiêu
chuẩn hiện hành để tính (hình 6-16).
- Chiều sâu chôn cọc, t
(m);
- Mô men ở bụng cọc, M
(tm);
- Độ võng của cọc, f
(mm).
d)
Tính độ bền của cọc và các cấu kiện khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các cấu kiện
khác như: Thanh neo, dầm mũ, dầm ốp, khối phủ mặt, cọc chống xiên, bản chắn,
khối hoặc gờ cản sóng ở đỉnh v.v… phải tính nội lực và độ bền.
Hình 6-16. Các sơ đồ
tính toán cọc đơn (tự do)
e)
Phạm vi gia cố chân công trình (hình 6-17)
(6-5)
Trong
đó: lk - Phạm vi gia cố chân công trình;
LS
- Chiều dài sóng có ý nghĩa tại chân công trình.
Hình 6-17. Phạm vi
gia cố chân công trình bằng cọc, cừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.
Các loại hình mặt cắt ngang đê mái nghiêng
Cấu
tạo đê mái nghiêng ngăn cát, giảm sóng bao gồm:
- Thượng tầng: khối tường
đỉnh đê;
- Trung tầng: lõi đê,
mái đê, lớp phủ mái;
- Hạ tầng: lớp đệm,
lăng thể chân đê.
Thường
có 4 loại hình mặt cắt (hình 6-18):
a)
Loại 6-18a:
Lõi đê đá đổ không phân loại, được bọc một lớp đá hộc lớn xếp khan, lớp phủ
mái bằng đá hộc hoặc khối bê tông, có lăng thể chân đê phía biển.
b)
Loại 6-18b:
Tại mực nước thi công đặt bậc cơ. Mái phía trên bậc cơ là đá lát khan hoặc đá
xây.
c)
Loại 6-18c:
Các khối bê tông hình hộp được chất trực tiếp trên đệm đá, hình thành thân đê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
cắt đê cần chọn thích hợp với các điều kiện tự nhiên tại vùng xây dựng. Nên sử
dụng các khối bê tông dị hình trong mái đê nghiêng.
Một
số ví dụ: xem ở hình từ 6-19 đến 6-22.
Hình
6-18. Các dạng mặt cắt ngang đê mái nghiêng


6.5.2. Xác định kích thước mặt cắt
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu chỉ ngăn cát,
đỉnh công trình chỉ cần ngang với mực nước giờ có tần suất bảo đảm 50%.
- Nếu kết hợp giảm
sóng, thì tham khảo phần hiệu quả giảm sóng ở Điều 6.3.2.
- Ngoài ra cần xét thêm
các vấn đề sau:
+
Sóng
và dòng chảy khi tràn qua không ảnh hưởng đến diễn biến luồng và sự đi lại của
tàu thuyền.
+
Nhu
cầu đi lại, giao thông trên đỉnh trong giai đoạn thi công và khai thác.
+
Chiều
rộng của đỉnh công trình: Mái nghiêng lấy bằng 1,1á1,25 lần chiều cao sóng
thiết kế, có thể lấy bằng chiều sâu nước thiết kế (ở đầu mũi), tối thiểu nên
bằng 3 lần chiều rộng khối phủ mái phía biển.
b)
Khối tường đỉnh, nhằm:
- Tăng độ cao đỉnh mà
không mở rộng thân công trình;
- Chống sự phá hoại của
sóng tràn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để
chắn sóng, cao trình đỉnh tường không nên đặt thấp hơn so với mực nước cao
thiết kế một lần chiều cao sóng thiết kế. Nếu không có yêu cầu cao về chắn sóng
thì có thể đặt thấp hơn.
Nếu
mái phía biển phủ đá hộc hoặc bê tông khối hình chữ nhật thì đỉnh của mái dốc
cần cao hơn mực nước thiết kế từ 0,6 á 0,7 lần chiều cao sóng thiết kế. Chân
tường đỉnh phải cách mép lõi đá mái nghiêng tối thiểu là 1m. Phần giữa mép lõi
đá và chân tường đỉnh gọi là vai phải đủ rộng để lắp đặt được ít nhất một hàng
khối phủ.
Nếu
mái phía biển được phủ một lớp tetrapod hoặc dolos thì cao trình đỉnh mái
không được thấp hơn cao trình đỉnh tường. Vai phải đủ rộng để xếp được 2
hàng, 2 lớp khối phủ (hình 6-23).
Hình 6.23. Sơ đồ vai
và tường đỉnh
c) Lăng thể đá đổ
chân mái phía biển
Cao
trình đỉnh lăng thể thường thấp hơn cao trình mực nước thấp thiết kế khoảng 1
lần chiều cao sóng thiết kế. Chiều rộng đỉnh mặt lăng thể không nhỏ hơn 1,0 m.
Đối
với mặt cắt ngang có bậc cơ, chiều rộng bậc cơ lấy khoảng 2,0 m.
d)
Độ dốc mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
chú:
Đối với mặt cắt dùng khối đổ bê tông trên đệm đá, chiều rộng thân đê tại mực
nước thiết kế không được nhỏ hơn 3 lần chiều cao sóng thiết kế.
Hình 6-25 c,d,e. Các
dạng lăng thể chân dốc mái
6.5.3.
Trọng lượng ổn định của khối phủ mái nghiêng
a)
Khối bê tông dị hình phủ mái nghiêng
Khối
bê tông dị hình được sử dụng làm khối phủ mái cho các công trình chịu tác động
của sóng lớn, một số loại thường sử dụng giới thiệu trong hình 6-26.
Khối
tetrapop (hình 6-27) và dolos (hình 6-28) có thể sử dụng rộng rãi trong công
trình mỏ hàn và đê dọc bờ trong hệ thống bảo vệ bờ biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6-27. Khối
tetrapod
Thể
tích khối tetrapod {V} = 0,28 H3
Kích thước X
A
B
C
D
E
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
J
K
L
X/H
0,302
0,151
0,477
0,470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,644
0,215
0,606
0,303
1,091
1,200

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích khối dolos
{V} = 0,16 C3
A
= 0,020 B = 0,32 C D = 0,057 E
= 0,364 C
b)
Trọng lượng khối phủ
-
Trọng lượng ổn định khối phủ trên mái nghiêng của đê mỏ hàn hay đê dọc xa bờ
tính toán theo công thức Hudson (5-1), hệ số KD đối với các khối bê
tông dị hình lấy theo bảng 6-3.
Bảng 6-3. Hệ số KD đối
với các khối bê tông dị hình
Cấu kiện
Số lớp
KD
Tetrapod
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 á 8
Dolos
2
10 á 12.
-
Các trường hợp cần tăng trọng lượng so với tính toán theo công thức Hundson:
+
Cần
xét đến tầm quan trọng, tính phức tạp, nguồn tài liệu đầu vào không đủ tin cậy
v.v…để tăng lên thích ứng.
+
Đê
nằm trong vùng sóng vỡ, trọng lượng khối phủ cần tăng lên từ 10 á 25% so với
vùng sóng không vỡ.
+
Vùng
đầu mũi đê, trọng lượng khối phủ cần tăng lên từ 20 á 30% so với trọng lượng
tính toán cho thân đê.
-
Các trường hợp xét giảm trọng lượng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
Phần mái dưới mực nước thấp thiết kế, có thể sử dụng đá có trọng lượng bằng
đá lót dưới lớp phủ mái ngoài, nhưng không nhỏ hơn 150 á 200 kg, phải kiểm
tra theo sóng tính toán ở sau đê.
c)
Trọng lượng khối gia cố đỉnh: Thường lấy bằng trọng lượng khối phủ mái
ngoài tương ứng.
Nếu
đỉnh đê thấp (trên mực nước cao thiết kế không đến 0,2 lần chiều cao sóng
thiết kế), trọng lượng khối gia cố đỉnh (không phải tường đỉnh), thường lấy
gấp 1,5 lần trọng lượng khối phủ mái ngoài tương ứng.
6.5.4.
Cấu tạo công trình mái nghiêng
a)
Chiều dày lớp phủ mái phía biển df tính theo công thức:
(6-6)
Trong
đó:
dt
- Chiều dày lớp phủ, m;
n
- Số lớp khối phủ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6-4. Hệ số Cf
Loại khối
Cấu tạo
Cf
P%
P%
Đá hộc
Đổ 2 lớp
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tetrapod
Xếp hai lớp
1,0
50
Dolos
Xếp hai lớp
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xếp không theo quy
tắc
1,1
60
Xếp theo quy tắc
Đá hộc
Xếp (đứng) 1 lớp
1,3 á 1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6-7)
Trong
đó:
NK
- Số lượng khối phủ, chiếc;
F -
Diện tích trung bình lớp phủ mái (tính vuông góc với độ dày), m2;
n - Số
lớp khối phủ;
p - Hệ
số rỗng (%), tra bảng 6-4.
c)
Khối lượng bê tông lớp phủ mái tính theo công thức:
(6-8)
Trong
đó: - A: Khối lượng bê tông, m3 ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Đá lót dưới lớp phủ mái, lõi đê và lớp đệm
-
Lớp đá lót ngay dưới lớp phủ mái: cần bảo đảm kích thước để không bị sóng moi
qua khe giữa các khối phủ và gây lún sụt cho lớp phủ và trong thời gian thi
công không bị sóng cuốn đi khi chưa có khối phủ che chở.
Thường
trọng lượng viên đá lớp lót lấy bằng 1/10 á 1/20 trọng lượng khối phủ lớp
ngoài. Chiều dày lớp lót thường lấy bằng 2 lần đường kính viên đá lót.
-
Lõi đê: thường dùng đá hộc có trọng lượng từ 10 á 100 kg.
Ở
vùng đáy có thể bị xói dưới tác dụng của sóng, khối phủ mái và đá hộc lớn của
lăng thể chân mái cũng cần đặt trên lớp đá đệm (loại đá 10 á100 kg), độ dày lớp
đệm không nhỏ hơn chiều dày lớp chống xói đáy.
e)
Lớp gia cố đáy
Dọc
chân đê mái nghiêng, nếu đáy biển dễ xói cần bố trí sân gia cố đáy. Chiều rộng
gia cố đáy bằng 0,25 chiều dài sóng ở phía đầu đê và ở mái phía chịu tác dụng
sóng lớn, ở những phần khác lấy bằng 2,0 m.
6.5.5.
Tính toán ổn định công trình mái nghiêng
a)
Đối với khối tường đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Nếu
trước tường, mái chỉ phủ đá hoặc một khối bê tông hình vuông, thì không cần
xét đến tác dụng chiết giảm của các khối đó đối với tường.
+
Khi
các khối phủ nhô cao hơn đỉnh tường, và ở vai có hai hàng, hai lớp khối
tetrapod hoặc dolos, áp lực sóng đối với tường (áp lực ngang và áp lực đẩy
nổi), thì cần nhân với hệ số chiết giảm 0,6.
- Tiến hành kiểm tra
ổn định lật, trượt của khối tường theo các phương pháp như đối với công
trình tường đứng.
b)
Đối với ổn định đất nền
- Công trình mái
nghiêng trên nền không phải nham thạch thì kiểm tra ổn định tổng thể theo phương
pháp trượt cung tròn, trường hợp có lớp kẹp đất yếu, phải tính theo phương
pháp mặt trượt gãy khúc (theo phụ lục G).
- Gia cố nền đất yếu
cho công trình mái nghiêng, thường sử dụng lớp đệm cát thoát nước. Khoảng cách
thoát nước cố kết theo phương thẳng đứng thường nhỏ hơn 5 m. Độ dày lớp cát
đệm thường 1á2 m. Chiều rộng lớp cát đệm phải rộng hơn chiều rộng đáy đê. Khi
lớp đất yếu dày, cần gia cố theo phương pháp thoát nước bằng giếng cát. Khi
chiều dày lớp đất yếu mỏng, có thể dùng phương pháp đổ đá hộc để ép trồi.
7.
YÊU CẦU KỸ THUẬT THI CÔNG ĐÊ BIỂN VÀ CÔNG TRÌNH BẢO VỆ ĐÊ BIỂN
7.1.
Yêu cầu kỹ thuật thi công và kiểm tra chất lượng đắp đê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Lên ga đảm bảo mặt cắt đê: Sử dụng cọc và dây lên “ga” ở hiện trường mặt cắt đê
theo bản vẽ thiết kế, cách nhau không quá 50 m.
b)
Đo đạc: Khối
lượng đắp đê xác định trên cơ sở đo đạc mặt cắt ngang trước và sau khi đắp đê
(toàn bộ hoặc một phần). Cần đo đạc, đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu các kích
thước và vị trí công trình theo thiết kế.
c)
Chuẩn bị nền đê (đê mới và đê nâng cấp)
San
bằng các lỗ hổng, chỗ trũng v.v…trên thân đê cũ và tiến hành đầm kỹ theo tiêu
chuẩn.
Làm
ẩm nền đê, đầm kỹ để bề mặt nền đê cũ hoặc đê mới nối tiếp tốt với lớp đất đắp
của đê mới. Ngoài ra, cần phải đánh cấp ở mái thân đê cũ, với chiều cao lớn
nhất mỗi cấp bằng 2 lần chiều dày lớp đầm (khoảng 30 cm).
d)
Đắp đất: Phải
loại bỏ tất cả rễ cây, bụi cây, cỏ hay tất cả các loại vật liệu dễ bị phân rữa
khác khỏi thân đê. Đắp đê theo từng lớp liên tục, trước hết đắp theo chiều
ngang, sau đó đắp lên dần theo cao độ của đê. Nơi lấy đất phải cách chân đê ít
nhất 20 m (nằm ngoài phạm vi bảo vệ).
e)
Công tác đầm nện: Tuỳ
theo loại đất đắp mà chọn phương pháp đầm thích hợp:
- Đất pha cát hoặc cát:
sử dụng đầm hoặc tưới nước;
- Đất sét ướt: áp dụng
theo phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Vận
chuyển không làm phá vỡ kết cấu của khối đất sét;
+
Xếp
những khối đất sét theo chiều ngang thành từng lớp đều nhau, giảm tối đa các lỗ
hổng giữa các khối đất sét;
+
Lấp
các lỗ hổng bằng đất sét và làm nhẵn mặt tiếp xúc;
+
Nên
chia mỗi nhóm thi công một khối lượng thích hợp (khoảng 10%) chỉ xếp các khối
đất sét vào đúng vị trí.
g)
Làm đê thử nghiệm
-
Đối với đất ít dính kết: để xác định số lượng lượt đầm cần để đạt được dung
trọng khô thiết kế của đất thì làm đê thử nghiệm như sau:
+
Kích
thước đê: 6x2x60 m;
+
Chuẩn
bị nền đê thích hợp và dọn sạch cỏ, rác;
+
Khi
đắp đê, phải tiến hành đầm từng lớp chiều dày 15 cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Phần
1: diện tích 400 cm2, đầm 6 lần;
+
Phần
2: diện tích 400 cm2, đầm 8 lần;
+
Phần
3: diện tích 400cm2, đầm 12 lần.
+
Ngay
sau khi đầm nện xong, lấy mẫu để kiểm tra dung trọng khô tại chỗ của đất.
+
Tiến
hành phân tích cấp phối hạt, xác định giới hạn chảy và giới hạn dẻo của cùng
một vật liệu đất được dùng.
+
Lấy
kết quả tốt nhất để làm tiêu chuẩn cho việc kiểm tra chất lượng sau này.
+
Chọn
các mẫu đất có dung trọng khô tối đa xác định được bằng phương pháp làm đê
thử nghiệm để tiến hành phân tích độ thấm (bằng phương pháp đo độ thấm và phương
pháp nén lún).
+
Dung
trọng khô vật liệu đắp phải đạt ít nhất bằng 95% của dung trọng khô tiêu chuẩn,
sau khi tiến hành làm đê thử nghiệm.
+
Đối
với mỗi loại đất, đều tiến hành làm đê thử nghiệm và kết quả tương ứng sẽ được
sử dụng làm tiêu chuẩn kỹ thuật dùng thiết kế và chọn loại đất thích hợp để thi
công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
đắp đê, dung trọng khô phải đạt 95% dung trọng khô tiêu chuẩn.
7.1.2.
Các quy định về kiểm tra chất lượng
a)
Kiểm tra về mặt cắt đê
Khi
thi công xong, cứ 100 m phải kiểm tra kích thước hình học mặt cắt đê theo tiêu
chuẩn hiện hành.
b)
Kiểm tra chất lượng đầm
- Về độ ngậm nước và
dung trọng khô cần lấy mẫu thí nghiệm ở khoảng cách đều nhau (1 mẫu/300 m3
đất đắp) với các thiết bị chuyên dụng tiến hành phân tích tại công trường và
trong phòng thí nghiệm.
- Loại và số lần thí
nghiệm kiểm tra như sau:
+
Dung
trọng và độ ngậm nước của đất tại công trường: Với đất rời, nên thí nghiệm ít
nhất 6 mẫu và lấy kết quả trung bình cho mỗi vị trí. Với đất kết dính, sau khi
thực hiện đầm nén như nêu ở Điều 7.1.1.e, cần lấy mẫu để kiểm tra dung trọng
hiện trường cần lấy mẫu lớn hơn (gồm cả phần tiếp giáp giữa các miếng đất sét)
bằng cách lấy mẫu dao vòng trên miếng đất sét mẫu hình khối, bề mặt nhẵn, vuông
góc cạnh (kích thước thích hợp mỗi bề là 30 cm hoặc 40 cm).
+
Phân
tích cấp phối hạt: Lấy một lượng mẫu đất thích hợp (ở gần khu vực lấy mẫu thí
nghiệm dung trọng của đất) để phân tích cấp phối hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.
Yêu cầu kỹ thuật thi công kè gia cố bờ
7.2.1.
Kè đá
7.2.1.1.
Quy trình kỹ thuật thi công kè đá
a)
Chiều dày kè: Phải
đảm bảo độ dày thiết kế.
b)
Chất lượng đá: Phải
đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật của tiêu chuẩn "Công trình thuỷ lợi - Xây
lát đá - Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu: 14TCN 12-2002" và các
yêu cầu của thiết kế.
c)
Cấp phối đá (cách thi công xếp đá)
- Xếp đặt sao cho các
viên đá lớn được phân bố đồng đều trên toàn bộ diện tích và đá nhỏ hơn được
đặt xen kẽ ở mặt dưới, giữa các viên đá lớn. Bề mặt kè không có khe hở lớn,
khe hở phần dưới các viên đá được bịt lấp bằng đá nhỏ, làm cho các viên đá được
đặt khít nhau, kè đá có độ dày đồng đều, không có đá dăm trên bề mặt kè.
- Đá xếp bằng thủ công,
các viên đá dựng vuông góc với bề mặt của mái dốc.
- Viên đá có một kích
thước lớn hơn chiều dày của kè, thì có thể đặt chiều nhỏ hơn vuông góc với mái
đê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
thể gắn các viên đá có trọng lượng 40 á50 kg với nhau bằng vữa thích hợp để
đảm bảo yêu cầu về kích thước và trọng lượng tính toán thiết kế. Chọn vật
liệu đá và phương pháp ghép đá bằng vữa như sau:
- Đặt khuôn (gỗ hoặc
thép) lên bề mặt đê theo tuần tự từ thấp lên cao;
- Đá có chất lượng tốt,
sạch, mặt đá được tưới nước và đặt lên mái kè sao cho khoảng cách giữa các
viên đá nhỏ nhất, vữa sẽ được phụt vào các khe hở giữa các viên đá.
- Các lớp lọc bằng cát
sỏi cần tiến hành đồng thời với việc đặt xếp đá kè.
- Khi đã rải cát, sỏi
lọc hoặc vải lọc, trước khi đặt viên đá cần rải một lớp giấy dầu hoặc bao xi
măng rồi rải lớp vữa dày 0,10m để tránh vữa xi măng làm giảm tác dụng lọc.
- Khi đá được ghép
xong trên toàn bộ các khuôn mới tiến hành phụt vữa xi măng, cần dùng xà beng
nậy để vữa nhét hết vào các khe. Vữa dùng để phụt là loại mác 10 đến 12,5 đảm
bảo tiêu chuẩn "Vữa thuỷ công, yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử: 14TCN
80 – 2001".
7.2.1.2.
Kiểm tra chất lượng kè đá sau khi thi công
a)
Chất lượng của viên đá: Cần kiểm tra bằng mắt thường và cường độ nén ở phòng
thí nghiệm đối với đá có kích cỡ khác nhau nếu có sự khác biệt khi kiểm tra
hiện trường.
b)
Bề dày và cách xếp đá: Chiều dày kè phải đảm bảo không chênh với thiết kế quá
5%, đảm bảo Tiêu chuẩn 14 TCN 12 - 2002.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chọn lấy diện tích 50
m2, tiến hành đo đường kính ngoài của mỗi viên đá (đối với cả các
viên đá xi măng), đánh dấu bằng sơn hoặc phấn.
- Xếp các viên đá có
cùng kích thước vào trong một nhóm (theo bảng 7.1), tính toán xác định tỷ lệ %
cho mỗi nhóm.
Bảng 7.1. Phân nhóm
đá
STT
Nhóm
STT
Nhóm
1
0,80á1,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30á0,40 m
2
0,60á0,70 m
6
0,20á0,30 m
3
0,50á0,60 m
7
0,10á0,20 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40á0,50 m
8
0,05á0,10 m
Từ
các đường kính đo được, xác định diện tích của mỗi viên đá nhân với chiều dày
trung bình của kè đá và trọng lượng riêng của đá thuộc mỗi nhóm. Bằng cách này
sẽ xác định được sự phân bố của các viên đá có kích thước trung bình trên bề
mặt kè đá. Cần đảm bảo sự có mặt của 50% số đá có trọng lượng trung bình
(W50), sai số cho phép 10%.
d)
Chất lượng kè đá xây vữa: Độ sụt đảm bảo 3á9 cm. Cứ 30 m3 vữa phải lấy 6
mẫu vữa gửi về phòng thí nghiệm để kiểm tra.
7.2.2.
Kè bê tông lát mái
a)
Yêu cầu vật liệu:
cát, sỏi, nước, xi măng v.v... dùng chế tạo bê tông lát mái theo 14TCN 66 -
2002 đến 14TCN 73 - 2002: Vật liệu làm thuỷ công - Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử.
b)Kiểm
tra chất lượng bê tông: Theo 14 TCN 63 - 2002 đến 14 TCN 65 - 2002.
7.3.
Quy trình thi công và giám sát chất lượng lớp lọc sỏi và cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.
Cấp phối lớp lọc: Theo bảng 7..2 và 7.3.
Bảng 7.2. Cấp phối
cát hợp lý đối với lớp lọc (theo tiêu chuẩnMỹ)
Kích thước lỗ sàng
Số sàng N°
Số % trọng lượng
giữ trên sàng
4,67 mm
N°4
0
2,38 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5á15
1,19 mm
N°16
10á25
0,59 mm
N°30
10á30
0,297 mm
N°50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,149 mm
N°100
12á20
Pan
3á7
Bảng 7.3. Cấp phối
sỏi thích hợp với lớp lọc
Kích thước lỗ sàng
Số sàng N°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên sàng
19-38,1
3/4-11/2
40á55
9,51-19
3/8-3/4
30á35
1,19 mm
N04-3/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.
Kiểm tra chất lượng lớp lọc: Phải đảm bảo chiều dày thiết kế, cho phép
chênh lệch 10%.
- Vật liệu sử dụng để làm
lớp lọc đáp ứng yêu cầu chất lượng giới hạn về cấp phối như bảng 7.2; 7.3;
- Theo chiều dài đê, cứ
20 m lấy các mẫu sỏi cát dùng làm lớp lọc để phân tích cấp phối hạt.
7.4.
Quy trình kỹ thuật thi công và kiểm tra chất lượng vải lọc geotextile
7.4.1.
Đặt vải lọc
- Nếu có thể thì tháo
hết nước khu vực đặt vải lọc hoặc thực hiện lúc triều rút thấp.
- Chuẩn bị mặt bằng mái
để rải vải lọc: làm sạch, phẳng chỗ gồ ghề trên mái.
- Ở vùng không có nước
thì đào chân khay đến cao trình thiết kế và đặt vải lọc, ghim chặt với chân
khay và mái theo chỉ dẫn trong thiết kế.
- Ở vùng có nước, vải
lọc đặt vào rãnh khay và ghim neo. Phải rải vải tiếp từ chân lên mái trong điều
kiện có nước, chú ý ghim neo cẩn thận phần chân và mái ngập nước, để tránh bị
đẩy nổi ra khỏi vị trí tác dụng do nước và sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.
Kiểm tra chất lượng thi công vải lọc: thực hiện ngoài hiện
trường đồng thời kiểm tra kích thước chân khay và xếp đặt đá kè. Chất lượng
vải phải đạt yêu cầu thiết kế và kiểm tra theo 14 TCN 91 - 1996 đến 14 TCN 99 -
1996: Vải địa kỹ thuật - Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp thử.
7.5.
Quy trình kỹ thuật và kiểm tra chất lượng trồng cỏ mái đê hạ lưu
7.5.1.
Quy trình kỹ thuật: Các miếng cỏ tươi kích thước khoảng 30x30
cm, dày 5á10 cm được ghim neo bằng cọc tre trên mái dốc.
7.5.2.
Kiểm tra chất lượng: bằng mắt, đảm bảo cỏ che phủ bảo vệ mái đê
theo thiết kế.
7.6.
Quy trình kỹ thuật trồng cây ngập mặn
Đảm
bảo phạm vi và mật độ trồng, chất lượng, loại cây theo yêu cầu thiết kế.
7.6.1.
Quy trình kỹ thuật
Sú vẹt được trồng phía bãi trước chân đê cần bảo
đảm khoảng cách giữa các cây 1mx1m, xen chéo, mật độ 10.000 cây/ha, cách chân
đê khoảng 1m. Chiều rộng dải cây bằng 3á5 lần bước sóng với gió cấp 32 m/s.
Trung bình bề rộng dải cây khoảng 30á50 m.
7.6.2.
Kiểm tra chất lượng: bằng mắt thường về phạm vi và mật độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.
Yêu cầu kỹ thuật về thi công đê mỏ hàn mái nghiêng
7.7.1.
Đổ cát xử lý nền
a) Phải nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng như độ sâu, dòng chảy và sóng để khắc phục hiện tượng trôi
dạt cát. Nên thí nghiệm xác định vị trí phương tiện neo đậu. Nếu độ sâu lớn, lưu
tốc dòng chảy lớn có thể dùng phương pháp rót cát bằng phễu, bơm phun v.v…
b)
Đổ cát:
cần phân đoạn thi công, sau khi đổ xong từng đoạn phải kịp thời phủ đá. Độ dài
phân đoạn tuỳ theo điều kiện tự nhiên, năng lực thi công để xác định. Yêu cầu
về chất lượng đổ cát:
-
Đỉnh lớp cát đổ không thấp hơn 0,2 m; Không cao hơn 0,5 m
so với cao trình thiết kế.
- Chiều rộng đỉnh lớp
cát đổ không nhỏ hơn chiều rộng thiết kế và không vượt quá mỗi phía 3 m.
7.7.2.
Đổ đá và khối bê tông hình hộp
a)
Phân đoạn thi công:
Căn cứ thiết kế, năng lực thi công và mức độ ảnh hưởng của triều, sóng, dòng
chảy đối với các vị trí trên thân đê để xác định trình tự thi công phân đoạn,
phân lớp.
b)
Vị trí đổ:
Căn cứ vào độ sâu, vận tốc dòng chảy và sóng để xác định vị trí neo thả của xà
lan chở đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi có lớp đá hộc gia
tải, phải thả phần gia tải, sau thả đá thân đê lên trên.
- Khi cần ép trồi đối
với nền thì thả đá từ giữa lấn dần ra hai bên.
d)
Thả đá phủ mái dốc và lớp đệm: Phải đảm bảo độ dày thiết kế, độ dốc đổ đá
phủ mái không lớn hơn độ dốc thiết kế.
e)
Sai số cho phép:
Đối với đá đổ tạo đường viền mặt cắt thiết kế của đê ở bảng 7-4.
Bảng 7-4. Sai số cho
phép đối với đá đổ đường viền mặt cắt thiết kế của đê
Trọng
lượng đá thả (kg)
10á100
100á200
200á300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500á700
700á1000
Chênh
lệch cao cho phép (cm)
±40
±50
±60
±70
±80
±90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7-5.
Chênh lệch cao độ cho phép giữa đường viền mặt cắt thực tế so với thiết kế
Công việc
Trọng lượng đá
(kg)
Chênh lệch độ cao
cho phép (cm)
San
ủi
10á100
±20
100á200
±30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200á300
±40
300á500
±50
500á700
±60
700á1000
±70
g)
Khống chế đường biên: Trước lúc đổ khối bê tông hình hộp, nên đặt các khối kè
cạnh để khống chế. Đường biên thực tế và đường biên thiết kế không lệch quá
30 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Cốp pha chế tạo các khối bê tông: Cần có bề mặt nhẵn, kết cấu kiên cố và không
biến dạng, thường được làm bằng kim loại. Thiết kế cốp pha lắp ghép, tháo dỡ
hoặc hỗn hợp (bản đáy bằng bê tông, phần còn lại bằng kim loại).
b) Cốp pha kín để chế tạo cấu kiện bê tông:
Nếu bề mặt đỉnh có bọt khí, thì trước khi bê tông ngưng kết, dùng vữa trát một
lượt, miết vài lần để đảm bảo độ trơn phẳng. Sai số kích thước và khiếm khuyết
bề mặt cấu kiện đúc sẵn không được vượt quá các trị số ở bảng 7.6.
Bảng 7.6. Sai số kích
thước và khiếm khuyết bề mặt cấu kiện đúc sẵn
Hạng mục
Sai số cho phép
(cm)
Ghi chú
Kích
thước
-Chiều
dài cạnh
-Đường
chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Vị trí lỗ
±1,0
±2,0
±1,0
±2,0
Dùng
cho cấu kiện có kích thước hình học quy chuẩn.
Khiếm
khuyết bề mặt
-Sứt
cạnh
-Độ
sâu măt rỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£5,0
£0,5
£2,0
Dùng
cho các loại cấu kiện bê tông.
c)
Vận chuyển:
Cường độ bê tông cấu kiện phải đạt các yêu cầu về cẩu móc khi vận chuyển.
d)
Lắp đặt:
Phải xét đến ảnh hưởng của sóng, tiến độ đảm bảo phủ kín đá lót trước khi bị
xói. Trước lúc lắp đặt, cần kiểm tra tu sửa bổ sung độ dốc và tình trạng bề
mặt lớp đá lót, cần làm phẳng bằng cách san rải đá nhỏ để lấp các khe lớn. Sai
số cho phép, đối với phần thi công trên nước không lớn hơn ±5 cm, phần dưới
nước không lớn hơn ±10 cm.
e)
Các khối phủ ở cuối dốc: Đảm bảo tiếp xúc chặt chẽ với lăng thể đá đổ chân đê.
f)
Dùng khối dolos hoặc tetrapod phủ mái: Đảm bảo mật độ đồng đều trên toàn mái.
-
Cách lắp đặt khối dolos: Cánh đặt đứng ở phía dưới dốc và đè lên cánh nằm ngang
của khối phía dưới, cánh đặt ngang đè lên lớp đá lót mái đê. Thanh nối vượt
qua cánh ngang của khối lân cận sao cho đá lót ở dưới không lộ ra (hình 7-1)....
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7-1. Sơ đồ lắp
đặt khối dolos trên mái nghiêng
- Cách lắp đặt khối
tetrapod:
hình 7-2.
g)
Sai số lắp đặt cấu kiện được quy định như sau:
- Đối với khối dolos và
tetrapod: số lượng lắp đặt thực tế so với thiết kế không sai lệch quá 5%.
- Đối với tấm khối
vuông: Chênh lệch độ cao so với khối lân cận không quá 15 cm, khe lát giữa 2
khối không lớn hơn 10 cm.
h)
Đối với trường hợp phủ mái bằng đá hộc lát khan: nên chọn viên tương
đối gần với hình lăng trụ, chiều dài không nhỏ hơn chiều dày thiết kế. Viên đá
đặt dựng đứng, trọng lượng không nhỏ hơn trọng lượng thiết kế. Lớp phủ bằng đá
hộc cần đạt các yêu cầu sau:
- Trên 90% diện tích
bảo đảm độ dày thiết kế;
- Khe rỗng giữa hai
viên đá lát không lớn hơn 2/3 đường kính bé nhất của đá lót phía dưới, không
tồn tại khe liên thông vuông góc với mặt lớp phủ:
+
Chiều
rộng khe ghép cho phép : 3 cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Độ
nhấp nhô mặt mái cho phép : 3 cm.
- Đá lát khan
cần chèn chặt, đá nhỏ được gài phía dưới, dùng xà beng bẩy lấy một viên đá
lớn rời khỏi mái thì 2-3 viên xung quanh cũng bị bẩy lên.
Hình 7-2. Phương
pháp lắp đặt khối tetrapod trên mái nghiêng
a) Mặt cắt ngang, b)
Mặt bằng
i)
Mặt mái phủ đá xây vữa: Các viên đá không trực tiếp chạm vào nhau, mà phải có vữa
đầy khe, chít mạch kín. Xây đá cần đạt các yêu cầu cho phép sau:
- Mạch xây :
4cm;
- Độ rộng khe tam giác :8
cm;
- Độ lồi lõm mặt mái :
3cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
QUẢN LÝ, DUY TU, BẢO DƯỠNG ĐÊ BIỂN
8.1.
Quy định chung
8.1.1. Phạm vi bảo vệ
của đê biển là từ chân đê trở ra 100 m về phía biển và 200 m về phía đồng.
8.1.2. Đê biển được đầu
tư xây dựng xong phải bàn giao cho cơ quan quản lý khai thác sử dụng theo quy định
hiện hành.
Đê
biển từ cấp III trở lên do lực lượng chuyên trách quản lý, dưới cấp III do lực
lượng quản lý đê nhân dân quản lý.
UBND
các cấp có nhiệm vụ tổ chức thực hiện hộ đê ở địa phương mình để đảm bảo an
toàn cho đê theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
8.2.
Bảo dưỡng và sửa chữa công trình
Công
tác bảo dưỡng và sửa chữa cần tiến hành định kỳ, nhằm đảm bảo chất lượng công
trình gồm các bước sau:
8.2.1.
Kiểm tra, giám sát trạng thái làm việc của công trình và sự thay đổi điều
kiện thuỷ lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ và cường độ
bão có thể xảy ra trong khu vực (dự báo theo tính chất mùa của từng khu vực);
- Tầm quan trọng và vị trí
chiến lược chung của công trình;
- Tuỳ vị trí và tầm
quan trọng của bộ phận công trình cần kiểm tra:
+
Tập
trung ở vị trí chịu tác động thường xuyên tác động của tải trọng (như thân
mái kè, các vị trí chuyển tiếp v.v…);
+
Kiểm
tra mài mòn, rạn nứt, dịch chuyển hoặc bị phá vỡ của đê dưới tác động của sóng
và dòng chảy.
- Đê và mái kè nên kiểm
tra và giám sát theo những hạng mục sau:
+
Chiều
cao đỉnh đê, độ lún của thân đê;
+
Chất
lượng bảo vệ mái, thân đê (ổn định mái, hang hốc động vật v.v…);
+
Kích
thước hình học mái kè (mặt cắt dọc ngang, chiều dày);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Các
tính chất cơ lý của mái kè;
+
Chất
lượng của các công trình chuyển tiếp (chân kè, tầng lọc v.v…);
+
Sự
phát triển của hố xói trước chân đê (nếu có).
- Các bộ phận công
trình nằm trên mực nước triều thấp, có thể kiểm tra định kỳ theo thời gian ở bảng
8.1.
Bảng 8-1. Thời gian
kiểm tra định kỳ bộ phận công trình nằm trên mực nước chiều thấp
Hạng mục
Chu kỳ dài nhất
Hình học mái kè
Vị trí các viên đá
trên mái kè
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phát triển của hố
xói
12 tháng
12 tháng
12 tháng
6 tháng
- Các bộ phận công
trình nằm chìm lâu dài dưới nước, chu kỳ kiểm tra nên ít nhất một lần trong
năm.
b)
Kiểm tra theo tình huống: Theo tình huống cơn bão, trước khi bão đến (dự báo), nên
kiểm tra tình hình đê kè để chuẩn bị đối phó các tình huống có thể xảy ra. Sau
cơn bão, cần kiểm tra tình hình hư hỏng của đê, kè để có kế hoạch sửa chữa, khắc
phục kịp thời.
c)
Điều kiện thuỷ lực tác động đến công trình: Cần có thiết bị theo dõi sự thay đổi
các điều kiện thuỷ, hải văn để làm cơ sở phân tích đánh giá chiều hướng thay đổi
(tốt hay xấu) của các tải trọng lên công trình. Căn cứ vào các tài liệu này có
thể đề ra kế hoạch nâng cấp cải tạo đê, kè trong tương lai.
8.2.2.
Sửa chữa, thay thế các bộ phận công trình không còn phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chân
kè phải bảo dưỡng thường xuyên, đặc biệt trong trường hợp có hố xói phát triển
mạnh trước chân đê. Không để hố xói phát triển quá sâu và tiến gần về phía
chân kè. Cần bổ sung đá đổ tại hố xói chân kè với kích thước đủ lớn và bề rộng
thích hợp.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.
Tần suất mực nước biển thiết kế
Thường
xác định theo tần suất mực nước biển cao nhất năm. Mỗi năm đo được hơn 700 số
liệu ứng với đỉnh triều ở vùng bán nhật triều và hơn 360 ở vùng nhật triều xuất
hiện dưới tác dụng tổng hợp các yếu tố thiên văn, khí tượng, có tính chất ngẫu
nhiên. Số hạng lớn nhất trong liệt đó là mực nước biển cao nhất năm. Với n năm
số liệu thực đo mực nước biển, sẽ có n trị số mực nước cao nhất năm. Tần suất
xuất hiện của mực nước bằng hoặc cao hơn một trị số nào đó là P %, chu kỳ lặp
(Hoàn kỳ hay số năm xuất hiện trở lại) là T (năm):
(A-1)
Nếu
thiết kế đê biển cho thời hạn sử dụng N năm, thì trong niên hạn sử dụng, xác suất
xuất hiện mực nước nhỏ hơn Z50 (chu kỳ lặp T = 50 năm, tần suất P =
2%) là:
F = (1-P%)N (A-2)
Với
F: là suất an toàn. Trong thời gian sử dụng, suất nguy hiểm có thể gặp Z50
là:
Q = 1-(1-P%)N (A-3)
Khi
N = 50 năm, từ công thức (A-2) và (A-3) có thể tính ra trong thời hạn sử dụng
50 năm, suất an toàn để đê biển không gặp mực nước Z50 (50 năm xuất
hiện một lần) chỉ có 36,4 %, còn suất nguy hiểm là 63,6%.
Thường
yêu cầu phải có số liệu liên tục mực nước biển cao nhất năm không ít hơn 20 năm
và mực nước đặc biệt đã xuất hiện trong lịch sử. Đường cong phân tích tần suất
mực nước cao nhất, thường dùng đường cong tần suất lý thuyết phân bố dạng cực
trị I (phân bố Gumbel). Ở khu vực cửa sông vùng triều, chịu ảnh hưởng dòng chảy
sông thường dùng đường cong tần suất lý thuyết phân bố dạng Pearson III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví
dụ: có n giá trị mực nước cao nhất năm, xếp thứ tự Zi, trị số trung
bình là:
(A-4)
Sai
số quân phương của mực nước Zi trong n năm là:
(A-5)
Trị
số mực nước cao Zp tương ứng với tần suất (P%) là:
(A-
6)
Với
pn là hệ số liên quan đến tần
suất P(%) và số năm có số liệu n, theo bảng A-1.
Tính
các trị số Zp theo công thức (A-6), vẽ lên trên giấy kẻ ô xác suất
đường cong tần suất lý thuyết mực nước triều cao, đồng thời chấm lên các điểm tần
suất kinh nghiệm để kiểm tra mức độ phù hợp giữa lý thuyết và thực tế.
Mực
nước cao nhất năm Zi sắp xếp theo thứ tự giảm dần, tần suất kinh
nghiệm P của số hạng thứ m được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan
hệ giữa chu kỳ lặp T (năm) và tần suất năm P(%) theo công thức (A-1).
-
Phương pháp phân tích tần suất mực nước theo dạng phân bố Pearson III: theo hướng dẫn hiện
hành.
A.2.
Tính toán mực nước biển thiết kế khi trong số liệu điều tra có mực nước
đặc biệt lớn
Trường
hợp ngoài số liệu mực nước biển thực đo n năm, thường qua điều tra có được số
liệu mực nước đặc biệt lớn ZN xuất hiện trong N năm lịch sử, thì tiến
hành phân tích tần suất như sau:
-
Trị số trung bình: theo công thức A-8 sau:
-
Sai số quân phương: theo công thức A-8 sau:
Với
Zp tính theo A-6, nhưng
và S
trong công thức đó, được tính theo A-8 và A-9, trị số l pn tra theo bảng A-1, số
liệu là N. -
Tần suất kinh nghiệm của mực nước đặc biệt lớn:
;
Tần suất kinh nghiệm của các mực nước khác tính theo A-7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số năm
Tần suất (%)
0,1
0,2
0,5
1
2
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
75
90
8
7,103
6,336
5,321
4,551
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,001
2,749
1,953
0,842
-0,130
-0,897
-1,458
9
6,909
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,174
4,425
3,916
2,916
2,670
1,895
0,814
-0,133
-0,879
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
6,752
6,021
5,055
4,322
2,847
2,847
2,606
1,848
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,136
-0,865
-1,400
11
6,622
5,905
4,957
4,238
3,516
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,553
1,809
0,771
-0,138
-0,854
-1,378
12
6,513
5,807
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,166
3,456
2,741
2,509
1,777
0,755
-0,139
-0,844
-1,360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,418
5,723
4,802
4,105
3,404
2,699
2,470
1,748
0,741
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,836
-1,345
14
6,337
5,650
4,741
4,052
3,360
2,663
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,742
0,729
-0,142
-0,829
-1,331
15
6,226
5,586
4,687
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,321
2,632
2,408
1,703
0,718
-0,143
-0,823
-1,320
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,523
4,634
3,959
3,283
2,601
2,397
1,682
0,780
-0,145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,308
17
6,137
5,471
4,589
3,921
3,250
2,575
2,355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,699
-0,146
-0,811
-1,299
18
6,087
5,426
4,551
3,888
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,552
2,335
1,649
0,692
-0,146
-0,807
-1,291
19
6,043
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,518
3,860
3,199
2,533
2,317
1,636
0,685
-0,147
-0,803
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
6,006
5,354
4,490
3,836
3,179
2,517
2,302
1,625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,148
-0,800
-1,277
22
5,933
5,288
4,435
3,788
3,138
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,272
1,603
0,669
-0,149
-0,794
-1,265
24
5,870
5,232
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,747
3,104
2,457
2,246
1,584
0,659
-0,150
-0,788
-1,255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,816
5,183
4,346
3,711
3,074
2,433
2,224
1,568
0,651
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,783
-1,246
28
5,769
5,141
4,310
3,681
3,048
2,412
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,553
0,644
-0,152
-0,799
-1,239
30
5,727
5,104
4,279
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,026
2,393
2,218
1,541
0,638
-0,153
-0,776
-1,232
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,027
4,214
3,589
2,979
2,356
2,153
1,514
0,625
-0,154
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,218
40
5,576
4,968
4,164
3,554
2,942
2,326
2,126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,615
-0,155
-0,762
-1,208
45
5,522
4,920
4,126
3,519
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,303
2,104
1,479
0,607
-0,156
-0,758
-1,198
50
5,479
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,090
3,491
2,889
2,283
2,086
1,466
0,601
-0,157
-0,754
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
5,410
4,820
4,038
3,446
2,852
2,253
2,059
1,446
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,158
-0,748
-1,180
70
5,359
4,774
4,000
3,413
2,824
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,083
1,430
0,583
-0,159
-0,744
-1,172
80
5,319
4,738
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,387
2,802
2,213
2,022
1,419
0,577
-0,159
-0,740
-1,165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,287
4,709
3,945
3,366
2,784
2,199
2,008
1,409
0,572
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,737
-1,160
100
5,261
4,686
3,925
3,349
2,770
2,187
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,401
0,568
-0,160
-0,735
-1,155
200
5,130
4,568
3,826
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,698
2,129
1,944
1,362
0,594
-0,162
-0,723
-1,134
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,481
3,752
3,200
2,645
2,086
1,905
1,333
0,535
-0,164
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,117
1000
4,992
4,445
3,722
3,174
2,623
2,069
1,889
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,529
-0,164
-0,710
-1,110
¥
4,936
4,395
3,679
3,137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,044
1,886
1,305
0,520
-0,164
-0,705
-1,110
A.3.
Tính toán mực nước cao thiết kế trong trường hợp tài liệu không đầy đủ
a)
Trong
khu vực dự định xây dựng công trình không có số liệu mực nước dài kỳ, có thể diễn
toán mực nước cao thiết kế theo phương pháp “so sánh cực trị lệch pha” có ít nhất
5 năm số liệu thực đo. Trạm chọn làm trạm tham chiếu cần có số liệu thực đo của
không dưới 20 năm liên tục và thoả mãn các điều kiện tương tự về tính chất triều,
vị trí địa lý gần, chịu ảnh hưởng của sóng (bao gồm cả mùa lũ) nước dâng, nước
hạ tương tự nhau. Giả thiết hiệu mực nước triều cao thiết kế và mặt phẳng biển
trung bình cùng chu kỳ lặp của hai trạm tỷ lệ thuận với hiệu trị số trung bình
của mực nước cao nhất năm và mực nước biển trung bình ở hai trạm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với:
Zz, Zy - Mực nước cao thiết kế cùng chu kỳ lặp của trạm
x(đã biết) của trạm y (cần xác định);
Ax,
Ay- Mặt phẳng biển trung bình của trạm x (đã biết) và của trạm y (cần
xác định);
Rx,
Ry - Hiệu số giữa trị số trung bình mực nước cao nhất năm cùng kỳ và
mặt phẳng biển trung bình ở hai trạm x (đã biết) và y (cần xác định).
Do
đó:
(A-11)
b) Nếu tại vị trí thiết
kế công trình không có số liệu thực đo liên tục trong 5 năm, lúc đó tại trạm y
cần tiến hành đo đạc mực nước đồng thời với trạm x trong một thời gian ngắn
(khoảng 1 tháng) thì xác định mực nước cao thiết kế của trạm y như sau:
- Sử dụng số liệu quan
trắc đồng bộ trong 1 tháng, tìm mặt phẳng biển trung bình đoản kỳ trong thời đoạn
chênh lệch chiều cao nhất của tháng đó ở hai trạm (trị số trung bình toán học của
mực nước triều thực đo trong thời đoạn đó), biểu thị là Asx và Asy.
- Sử dụng số liệu mực
nước thực đo của tháng đó, vẽ đường quá trình mực nước triều của hai trạm, và
chập 2 mặt phẳng biển trung bình của hai trạm vào nhau, điều chỉnh sao cho thời
gian chân triều và đỉnh triều của hai đường quá trình đó trùng nhau, để so sánh
dạng triều và chênh lệch triều của chúng có tương tự nhau không.
- Nếu dạng triều hai trạm
tương tự nhau, mực nước hai trạm không bằng nhau là do chênh lệch triều hai trạm
không bằng nhau gây ra. Giả thiết rằng hiệu số giữa mực nước cao thiết kế của
hai trạm Zx và Zy và mặt phẳng biển trung bình nhiều năm
Ax và Ay tỷ lệ thuận với chênh lệch triều của hai trạm:
(A-12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Giả thiết hiệu số giữa mặt phẳng biển trung bình nhiều năm và đoản kỳ ở hai trạm
bằng nhau:
Ay- Asy=
Ax- Asx= ∆A ( A-13)
hoặc
Ay= Asy+
(Ax- Asx)
Trong
đó ∆A là trị số hiệu chỉnh tháng của mặt phẳng trung bình ở hai trạm.
Tính:
(A-14)
Với:
Ax - mặt phẳng biển trung bình của trạm x (đã biết);
Zx
- mực nước cao thiết kế năm ở một chu kỳ lặp nào đó của trạm x (đã biết);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu
đồ quan hệ các mực nước triều đặc trưng công thức A-13 và A-14 trong hình A-1.

Hình A-1. Quan hệ các
mực nước triều đặc trưng
A.4.
Mực nước triều cực trị tại một số trạm tiêu biểu của Việt Nam
Mực
nước triều cực đại và cực tiểu trong chu kỳ 19 năm (1972ữ1990) và mực nước triều
cực trị thiên văn của các trạm mực nước tiêu biểu dọc bờ biển Việt Nam trong bảng A-2.
Bảng A-2. Mực nước triều cực
đại, cực tiểu và cực trị thiên văn ở các trạm
(Nguồn: Đề tài
KHCN-06-10, Phân viện Cơ học Biển, Viện Cơ học Việt Nam)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
trạm
Mực nước
TB
(cm)
Cực trị theo dự báo
chu kỳ 19 năm
Cực trị thiên văn
Ngày tháng năm
max
(cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
(cm)
Mực nước max
(cm)
Mực nước min
(cm)
1
Hòn
Dấu
(20040,
106049)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23/12/1987
15/12/1989
404
404
04/07/1989
-7
401,96
-9,42
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(21057,
107004)
206
23/12/1987
442
01/01/1987
-5
441,14
-6,58
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(21002,
107022)
219
23/12/1987
478
14/06/1987
-4
468,51
-14,30
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20058,
107046)
208
14/06- 23/12/1987
467
22- 23/12/1987
-9
468,62
-11,57
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20021,
106038)
192
23/12/1987
01/07/1988
364
364
15/06/1987
23/12/1987
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
364,40
10,85
6
Lạch
Trường
(19053,
105056
184
23/12/1987
341
15/06/1987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
343,76
-10,50
7
Lạch
Thới
(19006N,
105040E)
150
01/01/1987
267
14/06/1987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
17
271,99
12,67
8
Cửa
Hội
(18046,
105045)
171
25/11/1987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15/06/1987
-20
323,61
-11,41
9
Cửa
Nhượng
(18015,
106006)
133
13- 14/06/1987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
241
241
14-15/06/1987
31/12/1987
00
00
242,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Nhật
Lệ
(17029,
106027)
82
13/06/1987
15/11/1989
142
142
03/01/1987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143,74
-10,65
11
Cửa
Gianh
(17042,
106028)
107
23- 24/11/1972
28/10/1988
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
13/07/1987
-13
183,25
-1,50
12
Cửa
Việt
(16053,
107010)
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
13/07/1987
2
106,53
2,72
13
Thuận
An
(16053,
107037)
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
23/02/1972
23
76,40
23,50
14
Đà
Nẵng
(16007,
108013)
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162
14/06/1987
7
161,95
5,74
15
Dung
Quất
(15024,
108045)
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
13/06/1987
27
200,85
26,50
16
Quy
Nhơn
(13045,
109013)
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
234
11/07/1987
20
211,73
31,47
17
Nha
Trang
(12012,
109018)
123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22/12/1987
229
229
12/07/1987
46
203,43
48,57
18
Mũi
La Gàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186
14/06/1987
282
13/06/1987
01/01/1987
22/12/1987
55
55
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,37
19
Phan
Thiết
(10055,
108006)
200
21/12/1987
314
11/07/1987
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,05
20
Vũng
Tàu
(10020,
107004)
259
01/01/1987
02/01/1987
416
416
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-5
407,31
3,83
21
Cửa
Đại
(10012,
106045)
260
02/01/1987
23/12/1987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
435
12/07/1987
-8
405,47
14,89
22
Trà
Vinh
(9056,
106025)
265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
436
12/07/1987
0
417,69
12,18
23
Cửa
Định An
(9032,
106022)
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23/11/1987
468
468
12/07/1987
-3
445,00
11,84
24
Côn
Đảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
01/01/1987
376
01/01/1987
0
376,85
-0,99
25
Cửa
Bồ Đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
12/06/1987
401
01/01/1987
12
402,53
10,74
26
Cửa
Ông Đốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
12/06/1987
13/06/1987
134
134
14/06/1987
26
135,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Rạch
Giá
(10000,
105005)
76
24/11/1987
153
19/07/1987
25
147,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Hà
Tiên
(10022,
104028)
76
01/01/1989
04/06/1989
140
140
19/07/1986
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
142,14
29,33
29
Phú
Quốc
(10013,
103058)
87
15/05/1987
16/05/1987
128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17/05/1987
30
129,09
28,89
30
Trường
Sa
(8038,
111055)
119
01/01/1987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01/01/1987
1
221,49
1,03
Ghi chú: Hệ cao độ sử dụng trong bảng
trên là hệ cao độ hải đồ (0 hải đồ trùng với mực nước ròng thấp nhất có thể xẩy
ra, các vùng khác nhau có mực chuẩn khác nhau).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1.
Các số liệu về gió dùng để tính sóng
a) Tốc độ gió: Tốc độ gió tính toán
là tốc độ gió lấy trung bình trong 10 phút tự ghi của máy đo gió ở độ cao 10m
trên mặt nước:
Tính:
W10=kl . kđ . k10
.Wt (B-1)
Trong đó:
Wt
- Tốc độ gió thực đo, lấy trung bình trong 10 phút và với tần suất quy định;
kl
- Hệ số tính lại tốc độ gió đo được bằng máy đo gió:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kđ
- Hệ số tính đổi tốc độ gió sang điều kiện mặt nước:
+
Khi đo trên bãi cát bằng phẳng kđ =1.
+
Khi đo trên các loại địa hình A, B, C trị số kđ lấy theo bảng B-1.
Bảng B-1. Hệ số Kđ
theo địa hình
Tốc độ gió Wt
(m/s)
Giá trị của kđ
ở các loại địa hình
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
25
30
35
40
1,10
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,09
1,09
1,09
1,08
1,30
1,28
1,26
1,25
1,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,21
1,47
1,44
1,42
1,39
1,38
1,36
1,34
Ghi
chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dạng địa hình B: vùng
thành phố, kể cả ngoại ô, các vùng rừng rậm và các địa hình tương ứng có các vật
chướng ngại phân bố đều khắp, với chiều cao chướng ngại vật cao hơn 10m so với
mặt đất.
- Dạng địa hình C: khu
thành phố với các nhà cao hơn 25m.
k10
- Hệ số chuyển đổi sang vận tốc gió ở độ cao 10m trên mặt nước, xác định theo bảng
B-2.
Bảng B-2. Hệ số K10
chuyển đổi
Khoảng
cách giữa máy đo gió và mặt nước, m
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
K10
1,14
1,11
1,07
1,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,98
0,97
Khoảng
cách giữa máy đo gió và mặt nước, m
13
14
15
16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
20
K10
0,96
0,95
0,94
0,93
0,92
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
b) Đà gió: Xác định theo thực
tế ở địa điểm dự báo:
-
Nếu là vùng nước hẹp, đà gió D xác định theo phương pháp đồ giải "đà gió
tương đương” De (hình B -1):
(B-3)
Trước
hết, từ vị trí dự báo vẽ một đường thẳng theo hướng gió chính (tia xạ chính).
Đường này, có i=0, a=00.
Tiếp
theo, trong phạm vi ±450 của
hai phía tia xạ chính, cứ 7,50 vẽ một tia xạ, góc của chúng ai=7,5i. Khoảng cách đến
trên gió là ri. Đà gió tương đương De là trị số trung
bình hình chiếu của các trị số ri lên tia xạ chính.
Hình B-1. Xác định đà
gió tương đương De
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B-4)
Trong
đó: n là hệ số nhớt động học
của không khí, lấy bằng 10-5(m2/s).
-
Giá trị lớn nhất của đà gió Dmax, theo 22TCN222-95, được xác định
theo bảng B-3.
Bảng B-3. Giá trị lớn
nhất của đà gió
Tốc
độ gió tính toán W (m/s)
20
25
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đà
gió Dmax (km)
1600
1200
600
200
100
Ghi
chú:
- Tốc độ gió tính toán
khi đà gió nhỏ hơn 100 km, được xác định theo số liệu quan trắc thực tế đối với
tốc độ gió cực đại hàng năm, không xét đến độ dài thời gian có gió.
- Khi đà gió lớn hơn
100km, tốc độ gió tính toán phải xác định có xét đến sự phân bố tốc độ gió theo
không gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B-4. Tần suất mực
nước tính toán
Cấp
công trình
Đặc biệt
I và II
III và IV
Tần
suất Mực nước cao nhất năm (%)
2
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3.
Các yếu tố sóng (Hình B.2)
Phần
sóng trên mặt nước tĩnh gọi là ngọn sóng, điểm cao nhất ngọn sóng là đỉnh
sóng. Phần sóng dưới mặt nước tĩnh gọi là bụng sóng, chỗ thấp nhất của
bụng sóng gọi là chân sóng. Khoảng cách thẳng đứng giữa đỉnh sóng và
chân sóng gọi là chiều cao sóng HS. Khoảng cách nằm ngang giữa
hai đỉnh sóng hoặc hai chân sóng kề nhau gọi là chiều dài sóng LS.
Tỉ số giữa chiều cao sóng và chiều dài sóng HS/LS gọi là độ
dốc sóng. Đường nằm ngang chia đôi chiều cao sóng gọi là đường trung
bình sóng.

Hình B-2. Các yếu tố
sóng
Đường
trung bình sóng thường có vị trí cao hơn đường mặt nước tĩnh, độ cao chênh lệch
gọi là độ dướn, ký hiệu là d.
Thời gian để thực hiện một lần nhô lên, thụt xuống của sóng gọi là chu kỳ sóng
TS. Trong quá trình nổi sóng, loại sóng có các yếu tố di chuyển về
phía trước gọi là sóng tiến. Tốc độ mà ngọn sóng di chuyển theo phương
ngang gọi là tốc độ sóng C. Độ cao sóng HS, chiều dài sóng LS,
độ dốc sóng, tốc độ sóng C và chu kỳ sóng TS đều là những đại lượng
chủ yếu xác định hình thái sóng, gọi chung là các yếu tố sóng.
B.1.4. Các đặc trưng thống kê của sóng
Trên thực tế, sóng là một quá trình ngẫu
nhiên, các yếu tố sóng có thể tuân theo một quy luật thống kê nhất định. Vì vậy
để dự báo sóng, cần dùng các đặc trưng thống kê của sóng:
a) Loại 1 là sử dụng
giá trị trung bình chiều cao của một bộ phận sóng lớn nào đó trong liệt sóng đo
đạc
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B-5)
- Chiều cao trung bình của 1/3 con sóng lớn
Hs1/3 (còn gọi là sóng có ý nghĩa Significant wave height): Sắp xếp
chiều cao N con sóng đo được theo thứ tự lớn đến bé, trích ra N/3 con sóng từ
trên xuống, tính trị số trung bình của chiều cao số sóng đó:
(B-6)
- Chiều
cao trung bình của 1/10 sóng lớn Hs1/10: Sắp xếp chiều cao của tất cả
N con sóng đo được theo thứ tự từ lớn đến bé, lấy ra N/10 trị số đầu tiên và
tính trung bình của chúng:
(B-7)
b) Loại 2 là sử dụng
chiều cao sóng tần suất luỹ tích Hsp%.
Ví dụ:
-
Chiều
cao sóng có tần suất 1% (Hs1%): 1% số con sóng thống kê có chiều cao
bằng hoặc lớn hơn trị số đó.
-
Chiều
cao sóng có tần suất 5% (Hs5%): 5% số con sóng thống kê có chiều cao
bằng hoặc lớn hơn trị số đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
số quan hệ kinh nghiệm giữa HSP% và
có
thể tính theo B-8, B-9.
+
Trong vùng nước sâu: 
(B-8)


+
Trong vùng nước nông:


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hoặc
theo quy phạm thiết kế đê của Trung Quốc (năm 1998), quan hệ giữa Hsp %và
Hs trong bảng B-5.
Bảng B-5. Mối tương quan giữa Hsp%,


P(%)
0,1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
10
13
20
50
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,97
2,42
2,23
2,11
2,02
1,95
1,71
1,61
1,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
2,70
2,26
2,09
2,00
1,92
1,86
1,65
1,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,96
0,2
2,46
2,09
1,96
1,88
1,81
1,76
1,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,37
0,98
0,3
2,23
1,93
1,82
1,76
1,70
1,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
1,34
1,00
0,4
2,01
1,78
1,69
1,64
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
1,39
1,30
1,01
0,5
2,80
1,63
1,56
1,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,46
1,37
1,33
1,25
1,01
Ghi
chú: Chiều
cao sóng tính toán không thể lớn hơn 0,78h (h là chiều sâu nước tại điểm tính
toán) vì ở giới hạn đó sóng sẽ đổ. Theo kinh nghiệm của chuyên gia Hà Lan, ở
giai đoạn thiết kế sơ bộ có thể lấy Hs1/3= 0,6h.
- Chu kỳ sóng không đều có thể biểu thị
bằng chu kỳ trung bình của sóng
.
-
Chiều dài sóng: tính theo công thức B-10 hoặc tra bảng B-6.
(B-10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ sóng TS (s)
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
14
16
18
20
Độ
sâu
h
(m)
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,68
11,9
15,2
18,4
21,6
24,7
27,9
31,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
6,04
11,3
16,2
20,9
25,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,6
39,1
43,6
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,6
18,9
24,9
30,7
36,4
42,0
47,5
53,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
6,23
13,3
20,8
27,9
34,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,9
54,4
60,9
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,7
22,1
30,3
38,7
45,6
53,0
60,3
67,6
82,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,
124,
138,
6,0
13,9
23,1
32,1
40,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,4
65,5
73,6
89,4
105,
102,
136,
151,
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,9
23,7
33,6
43,2
52,4
61,3
70,2
78,9
96,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130,
146,
163,
8,0
14,0
24,1
34,8
45,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,8
74,2
83,7
102,
120,
138,
156,
174,
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
24,4
35,8
46,9
57,6
68,0
78,2
88,4
108,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
146,
166,
185,
10,0
14,0
24,6
36,5
48,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,8
81,7
92,3
113,
133,
154,
174,
194,
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
24,8
37,6
50,7
63,4
75,8
87,8
99,7
112,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168,
190,
212,
14,0
24,9
38,2
52,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,9
93,1
106,
131,
156,
180,
204,
228,
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,9
38,5
53,6
68,6
88,4
97,7
111,
139,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
191,
217,
243,
18,0
24,9
38,7
54,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,3
101,
116,
146,
174,
202,
230,
257,
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,8
55,0
72,9
88,7
105,
121,
152,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212,
241,
270,
22,0
38,9
54,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,8
108,
125,
158,
190,
221,
252,
282,
24,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,9
55,6
73,9
92,5
110,
128,
163,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
229,
262,
294,
26,0
39,0
55,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,5
113,
131,
168,
203,
238,
271,
305,
28,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,0
55,9
75,0
95,0
115,
134,
172,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245,
280,
315,
30,0
39,0
56,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,0
116,
137,
176,
215,
252,
289,
525,
32,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,0
75,7
96,7
118,
139,
180,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
259,
297,
335
34,0
56,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,4
119,
141,
184,
225,
266,
305,
344,
36,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,1
76,0
97,9
120,
143,
187,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
272,
312,
353,
38,0
56,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,3
121,
144,
190,
235,
278,
320,
361,
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,1
76,2
98,6
122,
146,
193,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
238,
326,
369,
42,0
56,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,9
123,
147,
196,
243,
288,
233,
377,
44,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,1
76,3
99,1
123,
148,
198,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
293,
339,
384,
46,0
56,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,2
124,
149,
200,
250,
298,
345,
391,
48,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,4
99,4
124,
150,
202,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
903,
351,
398,
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,5
124,
151,
204,
256,
307,
357,
405,
55,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,4
99,7
125,
152,
208,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
317,
370,
421,
60,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,7
125,
158,
212,
270,
327,
382,
436,
65,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,4
99,8
126,
154,
214,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
335,
393,
449,
70,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,85
126,
155,
216,
280,
342,
402,
462,
Sóng
nước sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,0
24,9
39,0
56,1
76,4
99,8
126,
156,
224,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
399,
505,
623,
B.2. Các
phương pháp tính toán các yếu tố sóng do gió
B.2.1.
Tính toán sóng theo phương pháp Bretshneider
Phương
pháp Bretshneider dựa trên giả thiết là sóng sinh ra do gió trong khu vực trong
điều kiện bão thiết kế, phù hợp khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp trên hướng gió
thổi.
(B-11)
(B-12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hs - Chiều cao sóng tính toán (m);
Tp - Chu kỳ đỉnh sóng tính toán (s);
D - Đà gió thiết kế (m);
h - Độ sâu nước trung bình của khu vực
(m);
w - Vận tốc gió thiết kế (m/ s).
Sóng
được xác định trong điều kiện gió thổi qua khu vực với một vận tốc không đổi
trong một khoảng thời gian đủ dài (từ mười lăm phút đến hàng giờ) để sóng có thể
đạt được mức phát triển lớn nhất, thích hợp với việc sử dụng tài liệu thống kê
gió trung bình hàng giờ của các trạm khí tượng.
Trong
tính toán sơ bộ, có thể tham khảo các bảng tính sẵn từ B-7-1 đến B-7-12 được
Pilarczyk lập cho một số khoảng vận tốc và