Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn ngành 14TCN 120:2002 về công trình thuỷ lợi – xây và lát gạch - yêu cầu kỹ thuật thi công

Số hiệu: 14TCN120:2002 Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: ***
Ngày ban hành: 04/06/2002 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

STT

Tên kiểu gạch

Chiều dài (mm)

Chiều rộng (mm)

Chiều dày (mm)

1

Gạch đặc 60 (GĐ 60)

220

105

60

2

Gạch đặc 45 (GĐ 45)

190

90

45

Sai lệch kích thước của viên gạch không được vượt quá các giá trị sau:

- Theo chiều dài: ± 7mm;

- Theo chiều rộng: ± 5mm;

- Theo chiều dày: ± 3mm.

b) Các khuyết tật về hình dạng bên ngoài không vượt quá qui định ở bảng 3.2

Bảng 3.2. Các khuyết tật bên ngoài của gạch

STT

Loại khuyết tật

Giới hạn cho phép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ cong, tính bằng mm, không vượt quá:

 Trên mặt đáy:

 Trên mặt cạnh:

 

4

5

2

Số lượng vết nứt xuyên suốt chiều dày, kéo sang chiều rộng của viên gạch không quá:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Số lượng vết nứt góc có chiều sâu từ 5 đến 10 mm và chiều dài theo cạnh từ 10 đến 15 mm:

 

2

4

Số lượng vết nứt cạnh có chiều sâu từ 5 đến 10 mm và chiều dài theo cạnh từ 10 đến 15 mm:

 

2

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

c) Theo độ bền cơ học, gạch đặc đất sét nung được phân thành các mác: 50, 75, 100, 125, 150.

Cường độ nén và uốn của gạch không được nhỏ hơn các giá trị bảng 3.3.

3.3.1.3. Kiểm tra chất lượng của gạch đặc đất sét nung:

Gạch được cung cấp phải có giấy chứng nhận đạt chất lượng của cơ quan có thẩm quyền cấp. Việc lấy mẫu để thử gạch theo tiêu chuẩn TCVN 1451 - 86 và thí nghiệm các chỉ tiêu tính chất sau:

- Kiểm tra hình dạng và đo kích thước viên gạch bằng thước thép;

- Xác định cường độ nén của gạch theo tiêu chuẩn TCVN 246 - 86;

Bảng 3.3. Cường độ chịu nén và uốn của gạch

Mác gạch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cường độ uốn (daN/cm2)

Trung bình cho 5 mẫu

Nhỏ nhất cho 1 mẫu

Trung bình cho 5 mẫu

Nhỏ nhất cho 1 mẫu

150

125

100

75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

125

100

75

50

125

100

75

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28

25

22

18

16

14

12

11

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Xác định cường độ uốn của gạch theo tiêu chuẩn TCVN 247 - 86;

- Xác định độ hút nước của gạch theo tiêu chuẩn TCVN 248 - 86;

- Xác định khối lượng riêng của gạch theo tiêu chuẩn TCVN 249 - 86;

- Xác định khối lượng thể tích của gạch theo tiêu chuẩn TCVN 250 - 86.

3.3.1.4. Bảo quản và vận chuyển gạch đặc đất sét nung:

Phải xếp gạch thành từng kiệu ngay ngắn theo từng kiểu, mác, ở nơi khô ráo. Không được ném, quăng và đổ đống gạch khi bốc dỡ.

3.3.1.5. Sử dụng gạch đặc đất sét nung: có thể dùng để xây các công trình ở dưới đất, dưới nước, nơi ẩm ướt hoặc ở trên khô. Khi xây gạch trên nền ẩm ướt hoặc bão hoà nước, mác gạch không được nhỏ hơn 75. Gạch xây ở trong nước phải đặc chắc, độ hút nước nhỏ, hệ số mềm hoá không nhỏ hơn 0,85. Khi chịu áp lực nước, gạch phải có khả năng chống thấm (không để nước thấm qua trong 2 giờ khi thí nghiệm thấm dưới áp lực nước bằng 0,3 atm). Gạch đặc được dùng để xây tường chắn đất, bể xả nước, cống, kênh mương thuỷ lợi, tường nhà trạm bơm, trạm thuỷ điện.

3.3.2.    Gạch xây rỗng đất sét nung

3.3.2.1. Gạch rỗng đất sét nung phải có dạng hình hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng. Trên các mặt gạch có thể có rãnh hoặc khía. Gạch xây rỗng đất sét nung (gạch rỗng đất sét nung) qui định theo tiêu chuẩn TCVN 1450 - 86.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Kiểu gạch, kích thước và độ rỗng của gạch rỗng đất sét nung qui định trong bảng 3.4.

Bảng 3.4. Kiểu, kích thước và độ rỗng của gạch rỗng đất sét nung

STT

Tên và kí hiệu gạch rỗng đất sét nung

Độ rỗng lớn nhất (%)

Kích thước (mm)

Dài

Rộng

Dày

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

4

5

6

7

8

9

Gạch rỗng 2 lỗ tròn (GR 60 - 2T15)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gạch rỗng 11 lỗ tròn (GR 60 - 11T10)

Gạch rỗng 17 lỗ tròn (GR 60 - 17T15)

Gạch rỗng 4 lỗ tròn (GR 90 - 4T20)

Gạch rỗng 4 lỗ chữ nhật (GR 90 - 4CN40)

Gạch rỗng 4 lỗ vuông (GR 90 - 4V38)

Gạch rỗng 6 lỗ chữ nhật (GR 200 - 6CN52)

Gạch rỗng 6 lỗ vuông (GR 130 - 6V43)

15

41

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

20

40

38

52

43

220

220

220

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

220

220

190

220

220

105

105

105

105

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

105

90

105

105

60

60

60

60

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90

200

130

Ghi chú: Trong kí hiệu gạch rỗng, con số sát sau chữ GR biểu thị độ dày và con số cuối cùng biểu thị độ rỗng của gạch rỗng.

Sai lệch cho phép về kích thước giống như đối với gạch đặc đất sét nung.

b) Các khuyết tật về hình dạng bên ngoài của viên gạch rỗng không vượt quá qui định ở bảng 3.5.

Bảng 3.5. Các khuyết tật bên ngoài của gạch rỗng

STT

Loại khuyết tật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

 

2

 

3

 

4

Độ cong của viên gạch, tính bằng mm, không vượt quá trên mặt đáy và mặt cạnh:

Số lượng vết nứt xuyên qua chiều dầy kéo sang chiều rộng đến hàng lỗ thứ nhất của viên gạch:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng vết sứt mẻ cạnh sâu từ 5 ¸ 10 mm dài tới 15 mm theo dọc cạnh:

5 - 6

 

2

 

2

 

2

Số lượng vết tróc qui định như đối với gạch đặc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3.6. Cường độ chịu nén và chịu uốn của gạch rỗng

Mác gạch

Cường độ nén, daN/cm2

Cường độ uốn, daN/cm2

Trung bình cho 5 mẫu

Nhỏ nhất cho 1 mẫu

Trung bình cho 5 mẫu

Nhỏ nhất cho 1 mẫu

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

50

125

100

75

50

100

75

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

16

14

12

9

8

7

6

Đối với gạch có độ rỗng / 38% với các lỗ rỗng nằm ngang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

50

35

35

20

 

 

3.3.2.3. Kiểm tra chất lượng gạch xây rỗng đất sét nung:

Gạch được cung cấp phải có giấy chứng nhận đạt chất lượng của cơ quan có thẩm quyền. Việc lấy mẫu để thử gạch theo tiêu chuẩn TCVN 1450 - 86 và thí nghiệm các chỉ tiêu tính chất sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Xác định cường độ nén của gạch theo TCVN 246 - 86;

- Xác định cường độ uốn của gạch theo TCVN 247 - 86;

- Xác định độ hút nước của gạch theo TCVN 248 - 86.

3.3.2.4. Bảo quản và vận chuyển gạch xây rỗng đất sét nung như đối với gạch đặc đất sét nung.

3.3.2.5. Sử dụng gạch rỗng đất sét nung: chỉ nên sử dụng cho các khối xây gạch ở trên khô như tường các trạm bơm, trạm thuỷ điện để giảm nhẹ trọng lượng của công trình.

3.3.3.    Gạch xây bằng bê tông (gạch blôc bê tông)

3.3.3.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với gạch blôc bê tông:

a) Gạch blôc bê tông có loại đặc và loại rỗng với hai lỗ tròn xuyên suốt theo chiều dọc của viên gạch. Gạch phải có dạng hình hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng kích thước viên gạch blôc bê tông đặc thường là: 100 x 150 x 300 mm.

Kích thước viên gạch rỗng thường là: 100 x 150 x 300 mm; 390 x 190 x 190 mm hoặc 390 x 190 x 100 mm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.3.2. Kiểm tra chất lượng gạch blôc bê tông

Việc lấy mẫu để thử gạch blôc bê tông thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 6477 - 1999 và thí nghiệm các chỉ tiêu tính chất sau:

- Kiểm tra hình dạng và đo kích thước viên gạch bằng thước thép;

- Xác định cường độ nén theo tiêu chuẩn TCVN 6355-1-1998;

- Xác định độ hút nước theo tiêu chuẩn TCVN 6355 - 3 - 1998;

- Xác định độ rỗng đối với gạch blôc bê tông rỗng theo tiêu chuẩn TCVN 6355-6-1998.

3.3.3.3. Bảo quản và vận chuyển gạch blôc bê tông giống như đối với gạch đặc đất sét nung; Khi vận chuyển, bốc xếp cần chú ý làm nhẹ nhàng, tránh sứt mẻ gạch, nhất là đối với gạch blôc bê tông rỗng.

3.3.3.4. Sử dụng gạch blôc bê tông: Gạch blôc bê tông đặc được dùng như gạch đặc đất sét nung; Gạch blôc bê tông rỗng được dùng như gạch rỗng đất sét nung.

3.3.4.    Gạch lát đất sét nung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Gạch lát đất sét nung có nhiều kích cỡ, phổ biến là: 200x200x45 mm.

b) Theo chất lượng gạch được phân ra: loại 1 và loại 2.

3.3.4.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với gạch lát đất sét nung

a) Gạch lát phải có bề mặt phẳng nhẵn, góc vuông, sai số về kích thước qui định như sau:

- Theo chiều dài và rộng: ± 5 mm;

- Theo chiều dày : ± 2 mm.

Gạch cùng một lỗ phải đồng màu, có tiếng kêu thanh, không có những vết hoen ố, chấm đen do ôxit sắt tạo ra trên mặt.

b) Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của gạch lát đất sét nung qui định trong bảng 3.7.

Bảng 3.7. Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của gạch đất sét nung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại 1

Loại 2

Độ hút nước , %:

Không lớn hơn 3

Không lớn hơn 12

Độ mài mòn, g/cm2:

Không lớn hơn 0,2

Không lớn hơn 0,4

Cường độ nén, daN/cm2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không nhỏ hơn 150

Các chỉ tiêu khác như độ lệch góc, vết sứt, mẻ cạnh, lồi lõm, tạp chất đá vôi, sỏi trên mặt theo tiêu chuẩn TCXD 90 - 82.

3.3.4.3. Kiểm tra chất lượng của gạch lát đất sét nung:

Gạch được cung cấp phải có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền. Những viên cong vênh phải loại bỏ. Việc lấy mẫu để thử gạch phải thực hiện theo tiêu chuẩn TCXD 90 - 82 và thí nghiệm các chỉ tiêu tính chất sau:

- Kích thước viên gạch; Độ cong lồi lõm của gạch; Vết nứt;

- Độ hút nước;

- Cường độ nén được xác định theo TCVN 246 - 86;

- Độ mài mòn được xác định theo tiêu chuẩn 20TCN 85 -84.

3.3.4.4. Bảo quản và vận chuyển gạch lát đất sét nung:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gạch xếp trong kho được dựng nghiêng thành hàng cao không quá 5 lớp ở nơi khô ráo.

3.3.4.5. Sử dụng gạch lát đất sét nung:

Gạch loại 1: dùng ở nơi chịu cọ sát, va chạm nhiều. Gạch loại 2: dùng ở nơi cọ sát, va chạm ít và chịu lực thấp hơn.

3.3.5.    Gạch lát bê tông

3.3.5.1. Gạch lát bê tông được sản xuất bằng hỗn hợp xi măng cát hoặc có thêm sỏi hoặc đá dăm hạt nhỏ.

3.3.5.2. Gạch lát bê tông có nhiều cỡ khác nhau, chủ yếu là cỡ: 300 x 300 x 40 mm. Đối với những viên gạch lớn (tấm bê tông), nên có cốt thép để tăng khả năng chịu uốn và đỡ bị gẫy vỡ khi vận chuyển.

3.3.5.3. Các yêu cầu kỹ thuật đối với gạch lát bê tông:

a) Sai số về kích thước của gạch lát bê tông qui định như gạch lát đất sét nung;

b) Độ hút nước không lớn hơn 12%. Cường độ nén lấy theo cường độ bê tông, bằng 150 hoặc 200 daN/cm2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.5.5. Sử dụng gạch lát bê tông: dùng để lát mái kênh, đáy kênh mương, lát sàn.

4. Vữa xây, lát gạch và vữa trát

4.1. Vữa dùng để xây, lát gạch, vữa trát và các vật liệu (ximăng, cát, nước, phụ gia hoá và phụ gia khoáng nghiền mịn) dùng trong công trình thuỷ lợi phải đạt tiêu chuẩn 14TCN 80 - 2001.

Vữa ximăng dùng chất dính kết là ximăng dùng cho khối xây ở trên khô, ở nơi ẩm ướt và trong đất.

Vữa hỗn hợp (hoặc vữa Bata) dùng chất dính kết là ximăng và vôi chỉ dùng cho khối xây ở trên khô.

4.2. Yêu cầu đối với các vật liệu chế tạo vữa

4.2.1.    Ximăng dùng cho vữa

a) Loại ximăng dùng cho vữa theo tiêu chuẩn 14TCN 114 - 2001 và chỉ dẫn ở bảng 4.1.

Bảng 4.1. Loại ximăng dùng cho vữa xây trát và lát gạch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại ximăng

Có thể sử dụng

Không nên sử dụng

1

Ximăng pooclăng hỗn hợp (mác 30):

Cho các loại vữa xây mác từ 50 trở lên

Cho vữa mác nhỏ hơn 50

2

Ximăng pooclăng bền sunphat:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho vữa không tiếp xúc với môi trường sunphat

3

Ximăng pooclăng xỉ hạt lò cao:

Cho vữa tiếp xúc với môi trường nước mềm, hoặc nước khoáng

Cho vữa dùng ở nơi có mực nước thay đổi thường xuyên

4

Ximăng pooclăng puzơlan:

Cho vữa ở nơi ẩm ướt và trong nước

Cho vữa ở nơi có mực nước thay đổi thường xuyên hoặc thiếu bảo dưỡng ẩm trong điều kiện thời tiết nắng nóng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 4.2. Mác ximăng dùng cho các mác vữa

Mác vữa

Mác ximăng

5

7,5

10

15

20

20 ¸ 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20 ¸ 30

20 ¸ 30

30 ¸ 40

Ghi chú: Khi mác ximăng cao hơn các giá trị qui định trong bảng đối với các mác vữa thì có thể pha thêm phụ gia khoáng nghiền mịn để giảm mác xi măng, hoặc pha trực tiếp vào vữa cùng với ximăng khi trộn vữa.

c) Đối với các công trình và kết cấu xây gạch: phải kiểm tra chất lượng ximăng trước khi sử dụng theo Điều 4.1.1 của tiêu chuẩn 14 TCN 80 - 2001.

4.2.2. Vôi dùng cho vữa:

a) Vôi cục: hàm lượng tạp chất không quá 5% trọng lượng vôi; Vôi cục tôi trong hố, được vôi vữa và lưu giữ vữa trong hố ít nhất 30 ngày đối với vôi dùng cho vữa xây và ít nhất 60 ngày đối với vôi dùng cho vữa trát. Có thể mua vôi tôi sẵn và chở tới công trường.

b) Hố tôi nên bố trí gần đường vận chuyển, gần nơi có nước, gần nơi trộn vữa và tránh cản trở thi công. Đáy hố nên lót một lớp gạch, thành hố xây gạch hoặc lót ván cao hơn mặt đất ít nhất 0,1 m; Quanh hố có rãnh thoát nước và hàng rào bảo hiểm. Bề mặt lớp vôi tôi (vôi vữa) phải luôn có một lớp nước dầy khoảng 0,2 m hoặc phủ một lớp cát ẩm dầy khoảng 0,2 m và được tưới ẩm thường xuyên. Trước khi trộn vôi vào vữa, phải lọc ướt vôi vữa qua sàng 0,6 mm để loại bỏ các hạt sượng.

4.2.3.    Nước dùng để trộn vữa: phải đạt tiêu chuẩn 14TCN80-2001, không chứa các chất cản trở quá trình đông cứng của ximăng. Việc dùng nước ngầm tại chỗ hoặc nước ao hồ để trộn vữa, phải qua thí nghiệm để quyết định. Nếu dùng nước trong hệ thống cấp nước sinh hoạt (nước uống) thì không cần kiểm tra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Kích thước hạt lớn nhất của cát theo qui định sau:

- Đối với vữa xây, lát gạch: Không lớn hơn 2,5 mm;

- Đối với lớp trát thô: Không lớn hơn 2,5 mm;

- Đối với lớp trát mịn: Không lớn hơn 1,25 mm.

Thành phần hạt của cát vừa và nhỏ dùng cho vữa phải nằm trong biểu đồ thành phần hạt của cát theo 14 TCN 80 - 2001.

b) Các yêu cầu khác về cát dùng cho vữa theo bảng 4.3.

c) Cát đưa về công trường cần đổ thành đống ở nơi khô ráo, sạch sẽ, tránh để lẫn bẩn.

Khi lấy cát để trộn vữa, cần xúc sao để cát có thành phần như thành phần vốn có của cát, không xúc quá nhiều hạt to hoặc hạt nhỏ.

4.2.5.    Phụ gia dùng cho vữa: gồm phụ gia hoá và phụ gia khoáng nghiền mịn phải đạt yêu cầu của tiêu chuẩn 14 TCN 104 - 1999 và 14 TCN 108 - 1999.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên chỉ tiêu

Mác vữa 5 ¸ 7,5

Mác vữa lớn hơn 7,5

 - Hàm lượng sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục:

 - Hàm lượng hạt lớn hơn 5 mm:

- Khối lượng thể tích xốp, tính bằng kg/m3, không nhỏ hơn:

- Hàm lượng sunphat, sunphit tính theo khối lượng SO3 không lớn hơn:

 - Hàm lượng hạt nhỏ 0,14 mm, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn:

 - Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không có

Không có

1150

2


Không có


10


-

Không có

Không có

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1


Không có


3


Không sẫm hơn mầu chuẩn

Ghi chú: Khi cát có hàm lượng bùn, bụi, sét (độ bẩn) lớn, phải tăng thêm thời gian nhào trộn vữa 20 - 25% so với thời gian qui định.

4.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa xây lát gạch và vữa trát

4.3.1.    Vữa phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

- Đạt mác thiết kế qui định với thành phần đã thiết kế;

- Có độ dính kết tốt;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 4.4. Một số tính chất của hỗn hợp vữa

 

Tên chỉ tiêu

Loại hỗn hợp

Vữa xây, lát

Vữa trát lớp

Thô (lót)

Mịn (ngoài)

 - Độ lưu động, tính bằng cm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 - Khả năng giữ nước, tính bằng % đối với vữa ximăng - cát:

 - Thời gian bắt đầu đông kết, tính bằng phút, kể từ sau khi trộn, không sớm hơn:

4 ¸ 10

30


63


25

6 ¸ 10

-


-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7 ¸ 12

-


-


25

Ghi chú: Độ lưu động đối với hỗn hợp vữa xây nêu trong bảng ứng với điều kiện thi công không dùng chấn động; Khi dùng phương pháp chấn động thì độ lưu động bằng 2 ¸ 3 cm.

Độ lưu động của hỗn hợp vữa xây lát phụ thuộc vào độ rỗng của gạch và thời tiết khi xây lát. Nếu dùng gạch kém đặc chắc và thời tiết nóng thì dùng độ lưu động lớn và ngược lại.

 

4.3.2.    Yêu cầu đối với việc trộn vữa:

a) Việc chế tạo hỗn hợp vữa theo phụ lục C của tiêu chuẩn 14 TCN 80 - 2001;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Đối với vữa mác thấp (dưới 7,5) và khối lượng vữa dùng ít, có thể trộn hỗn hợp vữa bằng tay. Sàn trộn vữa bằng phẳng, không thấm nước, đủ rộng để thao tác dễ dàng. Chỗ trộn vữa cần được che mưa nắng. Đối với vữa mác từ 7,5 trở lên và khi khối lượng vữa dùng nhiều, nên trộn vữa bằng máy trộn. Trước khi trộn vữa phải chuẩn bị đầy đủ vật liệu, thiết bị trộn và các dụng cụ cân đong. Kiểm tra máy trộn và dụng cụ cân đong cẩn thận, sửa chữa hiệu chỉnh máy trộn và dụng cụ cân đong để máy trộn hoạt động bình thường và cân đong chính xác. Sai số cân đong không vượt quá ± 2% theo khối lượng của từng loại vật liệu trong mẻ trộn; Điều chỉnh lượng nước trộn theo độ ẩm của cát. Trộn vữa theo đúng thành phần của mẻ trộn đã tính toán.

d) Trộn vữa bằng tay, theo trình tự sau: Đầu tiên trộn đều ximăng với phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn (nếu có) và trộn với cát, rồi vun thành đống và moi một hốc trũng ở giữa đống. Đổ nước vào hốc và gạt hỗn hợp khô ở xung quanh hốc vào nước để cho phần lớn nước ngấm vào hỗn hợp. Sau đó trộn đều bằng xẻng, cuốc và cào cho tới khi nhận được hỗn hợp vữa đồng màu (có nghĩa là vữa đã đồng nhất) thì ngừng trộn. Nếu dùng phụ gia hoá học dạng lỏng trong vữa, thì hoà phụ gia vào nước trộn, rồi mới đổ nước vào hốc và trộn như trên. Trộn xong, đánh gọn hỗn hợp vữa vào đống.

e) Trộn vữa bằng máy trộn, theo trình tự sau: Đầu tiên cho nước vào máy trộn, sau đó đổ cát, ximăng và phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn (nếu có); Khi vữa có pha phụ gia hoá học dạng lỏng, thì trước hết trộn phụ gia với nước trong máy trộn trong khoảng 30 ¸ 45 giây, sau đó mới dổ cát, ximăng và phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn vào máy. Chỉ dừng máy trộn sau khi thấy hỗn hợp vữa đồng nhất (đồng màu), thời gian trộn không nhỏ hơn 2 phút. Các thí nghiệm hỗn hợp phải tiến hành ngay sau khi trộn để có sự điều chỉnh cần thiết.

4.3.3.    Yêu cầu đối với việc vận chuyển và sử dụng vữa:

a) Vữa trộn ở trạm trộn cần được chuyên chở bằng ô tô chuyên dụng hoặc ô tô tự đổ đến công trường. Dụng cụ chứa vữa để vận chuyển phải thật kín và chắc chắn để vữa không bị rơi vãi và mất nước.

b) Máy trộn, dụng cụ vận chuyển và chuyên chở vữa sau khi dùng xong phải được cọ rửa sạch sẽ ngay, không để vữa bám dính và đông cứng lại.

c) Không đổ vữa trực tiếp trên nền đất, mà đổ trên sàn lót tôn hoặc nền ximăng, hoặc lát gạch để vữa không bị lẫn đất bẩn, giảm chất lượng.

Cần dùng hết vữa ximăng và vữa hỗn hợp (có ximăng) trước khi ximăng bắt đầu đông kết. Thời gian bắt đầu đông kết của ximăng được xác định bằng thí nghiệm; Nếu không có điều kiện thí nghiệm thì tham khảo bảng 4.5.

Bảng 4.5. Thời gian bắt đầu đông kết của xi măng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt độ, oC

Pooclăng và Pooclăng hỗn hợp

Pooclăng puzơlan

20 - 30

10 - 20

1 giờ 30 phút

2 giờ 15 phút

2 giờ

3 giờ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.4.    Kiểm tra chất lượng vữa:

Đối với các công trình quan trọng và vữa có mác từ 7,5 trở lên, phải kiểm tra chất lượng vữa sau khi trộn theo tiêu chuẩn 14 TCN 80 - 2001.

Chất lượng vữa được kiểm tra trên các mẫu lấy tại chỗ thi công. Phải thử độ lưu động thường xuyên; Trong trường hợp gạch hoặc vật liệu xây lát hút nước nhiều, hoặc thi công trong mùa hè, mùa khô, mùa gió lạnh hanh khô thì ngoài việc thử độ lưu động, phải thử khả năng giữ nước của hỗn hợp vữa để điều chỉnh thành phần vữa khi cần. Mỗi lần sử dụng 50m3 vữa, phải đúc 1 nhóm 3 mẫu vữa thử cường độ. Có thể kiểm tra cường độ vữa lấy từ khối xây gạch bằng cách nén mẫu được chế tạo như sau: Lấy hai miếng vữa hình vuông ở mạch nằm ngang ở khối xây có chiều dày bằng chiều dày mạch vữa, cạnh mỗi miếng lớn hơn chiều dày. Dán hai tấm với nhau để tạo thành một khối gần như hình lập phương bằng hồ thạch cao, rồi trát lên hai mặt trên và dưới của khối đó một lớp thạch cao mỏng (dày 1 - 2 mm). Sau một ngày đêm ép mẫu để được cường độ nén của mẫu. Phải thí nghiệm 5 mẫu như vậy và tính giá trị trung bình cộng của 5 kết quả đạt được.

5. Yêu cầu Kỹ thuật xây, lát, ốp gạch và trát vữa

5.1. Yêu cầu chung đối với công tác xây gạch

5.1.1. Phải xử lý nền và những chỗ tiếp giáp trước khi xây và lát gạch:

- Nền đất: nện chặt đất, rồi đổ lớp bê tông lót hoặc bê tông gạch vụn, sau đó rải một lớp vữa dày khoảng 2 cm, rồi mới xây, lát;

- Nền đá: dọn sạch lớp đá phong hoá, rửa sạch vụn đá, sau đó rải một lớp vữa như trên, rồi mới xây lát;

- Tường cũ hoặc nền xây cũ: cạo, đục bỏ lớp vữa cũ, rửa sạch vụn và các chất bẩn, sau đó rải một lớp vữa như trên, rồi xây tiếp;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.2.    Xác định trục công trình, tim móng, đường mép hố móng trước khi xây. Sai lệch kích thước công trình không được vượt qúa:

- 10 mm đối với kích thước tới 10 m;

- 30 mm đối với kích thước tới 100 m;

 Phải nghiệm thu mốc trước khi xây.

5.1.3.    Kỹ thuật xây:

a) Trước khi xây phải nhúng nước gạch. Những viên gạch dính bùn đất, rêu mốc phải được cạo rửa sạch trước khi xây;

b) Quy cách xây gạch là phải ngang bằng, thẳng đứng, mặt phẳng, góc vuông. Mạch đứng của lớp gạch trên phải so le với mạch đứng ở lớp dưới ít nhất 5 cm. Độ ngang bằng của hàng, độ thẳng đứng mặt bên và góc phải được kiểm tra ít nhất 2 lần trong một đoạn cao từ 0,5 đến 0,6 m;

c) Mạch xây không dày quá 12 mm đối với mạch ngang và 10 mm đối với mạch đứng. Mạch nên giới hạn trong khoảng 7- 12 mm;

d) Sau khi xây xong một hoặc hai lớp, phải dùng bay để miết lại các mạch vữa cho chặt, đầy chặt vữa, không dùng gạch vỡ để chèn vào mạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Nên xây với độ cao đồng đều trên toàn bộ công trình để nền lún đều. Nếu phải chia nhiều đoạn để xây, thì chỗ ngắt đoạn xây giật cấp theo kiểu bậc thang, chênh lệch chiều cao giữa hai khối xây không quá 1,2m;

g) Để liên kết giữa tường chính và cột khi xây cao không đồng thời, dùng các thanh thép đặt trước trong tường chính hoặc cột;

h) Chỉ nên xây tường cao từ 1m đến 1,2m với tường dầy nhỏ hơn 0,6m, rồi ngừng 24 giờ, sau đó mới xây tiếp; Nếu tường dầy hơn, thì giảm chiều cao một đợt xây;

i) Không được va chạm mạnh, đặt vật liệu, tựa dụng cụ và đi lại trực tiếp trên khối xây đang thi công hoặc mới thi công xong nhưng vữa chưa đủ cứng rắn;

k) Trong quá trình xây, nếu phát hiện thấy vết nứt phải đánh dấu, xác định nguyên nhân để xử lý;

l) Khi xây tiếp trên khối xây đã cứng rắn: tưới nước, rải vữa, rồi mới xây tiếp;

m) Việc đắp đất ở phía sau và bên trên các khối xây chỉ tiến hành khi vữa trong khối xây đã đạt cường độ thiết kế, đắp từng lớp ngang bằng, đều trên toàn bộ chiều dài và đối xứng ở hai bên để đảm bảo ổn định cho công trình; Nếu chia ra từng đoạn để đắp, thì đắp theo từng đoạn đối xứng; Cách đắp và trình tự đắp đất phải qui định trong thiết kế biện pháp thi công.

5.2. Xây gạch qua khoảng trống

5.2.1.    Kiểu xây gạch trên khoảng trống: xây gạch nghiêng, xây gạch nằm và xây gạch trên dầm bê tông cốt thép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Hình 5.1: Xây gạch nghiêng qua khoảng trống

5.2.3.    Phương pháp xây gạch nằm: áp dụng cho khoảng trống khẩu độ dưới 2 m.

Phía dưới phải đặt ván khuôn. Đầu tiên rải một lớp vữa dày 2cm (cùng loại và cùng mác với vữa xây), sau đó đặt một số thanh cốt thép, rồi mới xây gạch lên trên. Cách đặt cốt thép theo qui định của thiết kế, nếu không có qui định thì có thể áp dụng: Dùng thép có đường kính 4 - 6 mm, khoảng cách giữa các thanh cốt thép bằng chiều dài viên gạch và cốt thép cắm vào tường khoảng 25 cm (hình 5.2).

5.2.4.    Phương pháp xây gạch trên dầm bê tông: khi khẩu độ lớn hơn 2 m. Dầm bê tông có thể được đổ tại chỗ hoặc đúc sẵn; Nếu đổ dầm tại chỗ, thì bê tông đông cứng mới xây gạch lên trên, thời gian đông cứng bê tông quy định là 7 ngày đối với bê tông chế tạo bằng ximăng pooclăng hoặc ximăng pooclăng hỗn hợp.

Sơ đồ xây gạch trên dầm bê tông theo hình 5.3.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Hình 5.2 Xây gạch nằm qua khoảng trống

1. Thanh thép; 2. Vữa ; 3. Ván khuôn nằm ngang; 4. Thanh chống.

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Hình 5.3. Xây gạch trên dầm bê tông

1. Dầm bê tông cốt thép ; 2. Gạch xây.

5.3. Xây vòm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2.    Phải đặt gạch nghiêng dọc theo chiều dài của thân vòm. Các lớp trên, dưới, trong, ngoài phải cân đối với nhau; Chỉ xây hàng trên khi hàng dưới đã xây xong.

5.3.3.    Mạch vữa phải hướng về tâm vòm theo đường bán kính. Nếu dùng gạch thường để xây thì mạch vữa hình nêm, bề rộng mạch nhỏ nhất ở bụng vòm bằng 5 mm, lớn nhất ở lưng vòm bằng 15 mm; Khi độ dày của vòm tương đối lớn thì mạch vữa có thể dày từ 15 đến 20 mm. Nếu xây gạch bằng hình nêm thì mạch vữa sẽ đều nhau và dễ thích ứng với độ cong cần thiết của vòm.

Sơ đồ mạch vữa theo hình 5.4.

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Hình 5.4 Xây vòm

a. Viên gạch hình nêm ; b. Mạch hình nêm với gạch thường;

c. Mạch đều nhau với gạch hình nêm.

5.3.4.    Đào khuôn vòm bằng đất: đầu tiên phải đào điểm đỉnh vòm, rồi đào lan sang hai bên và luôn luôn phải đào đối xứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.1.    Xây gạch theo mái nghiêng: thường trong trường hợp xây tường chắn, tường cánh v.v… Khi xây gạch trên mái nghiêng, ngoài tuân theo những qui định chung, còn phải đảm bảo kích thước, độ dốc của mái.

Nếu mái nghiêng phô ra ngoài thì sau khi xây phải sửa đẽo các góc cạnh của viên gạch hoặc đắp vữa để tạo cho mái được phẳng. Nếu mái nghiêng sau này được che khuất chỉ cần xây giật cấp, bậc thang và độ dốc của mái theo yêu cầu của thiết kế.

5.4.2.    Xây móng gạch, đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Hai móng thẳng góc với nhau, xây theo trình tự: móng sâu hơn xây trước, móng nông xây sau; Chỗ liên kết giữa hai móng không được để mỏ nanh;

b) Khi xây móng tiếp giáp với móng của công trình đã có: trước khi xây phải rửa sạch chỗ tiếp giáp, rồi chừa khe lún giữa hai công trình, sau đó mới xây.

Nếu công trình mới xây chỉ là một bộ phận mở rộng của công trình cũ thì cũng phải làm khe lún giữa hai phần móng cũ và mới;

c) Chỗ tiếp giáp của móng gạch và móng bê tông: nên xây bằng vữa mác cao hơn vữa xây móng gạch một cấp, đồng thời đặt các neo thép vào mạch vữa để có liên kết tốt giữa hai móng.

5.5. Xây gạch có cốt thép

5.5.1.    Trong khối xây gạch có các lưới cốt thép ngang: chiều dày của mạch vữa phải lớn hơn tổng đường kính của các thanh thép đan nhau ít nhất 4 mm, đồng thời vẫn phải đảm bảo độ dày trung bình qui định cho khối xây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thép thanh nhóm CI, CII hoặc AI, AII theo tiêu chuẩn Nga;

- Sợi thép cacbon thấp loại thông thường.

Cần tuân theo các quy định sau:

a) Không đặt các thanh thép rời thay thế lưới cốt thép buộc hoặc hàn trong khối xây; Đầu thanh cốt thép nhô ra khỏi mặt ngoài khối xây khoảng 2 - 3 mm, để tiện kiểm tra;

b) Lưới cốt thép ngang chữ nhật hoặc chữ chi đặt vào khối xây theo chỉ dẫn của thiết kế và không thưa quá 5 hàng gạch. Lưới chữ chi đặt sao cho các thanh thép của hai lưới trong hai hàng khối xây kế tiếp nhau có hướng thẳng góc với nhau;

c) Đường kính của các thanh cốt dọc không nhỏ hơn 8 mm, cốt đai từ 3 đến 6 mm; Khoảng cách lớn nhất giữa các cốt đai không lớn hơn 5 mm. Cốt dọc phải nối với nhau bằng liên kết hàn; Nếu không hàn, các thanh phải uốn móc và nối buộc bằng đây thép với đoạn nối dài 20d (d là đường kính của thanh thép). Đầu thanh cốt thép chịu kéo phải uốn móc và hàn vào các thanh để neo vào lớp bê tông hoặc vữa;

d) Chiều dày lớp bảo vệ (tính từ mặt ngoài lớp trát vữa ximăng đến cạnh ngoài của cốt thép chịu lực) trong kết cấu gạch cốt thép không được nhỏ hơn các trị số trong bảng 5.1.

Bảng 5.1. Chiều dày lớp bảo vệ cho cốt thép

Các loại kết cấu gạch cốt thép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong các phòng có độ ẩm không khí bình thường

Trong các cấu kiện xây ngoài trời

Trong móng ở nơi ẩm ướt

Dầm và cột:

Tường:

20

10

25

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

5.5.3.    ở đáy kênh gạch xây: đổ một lớp lót bằng bê tông gạch vỡ dày 5 cm, sau đó đặt cốt thép rồi xây đáy kênh bằng hai hàng gạch, rồi láng lớp vữa ximăng-cát mác 10 dày 1,5 cm để chống thấm.

5.6. Lát gạch

5.6.1.    Nền để lát gạch: phải ổn định, bằng phẳng, khô ráo. Trước khi lát gạch phải xử lý nền cẩn thận. Nếu là nền đất thì phải đầm chặt và đổ thêm một lớp bê tông lót bằng gạch hay đá dăm (nếu có thể), hoặc rải một lớp cát đầm chặt, rồi rải lên một lớp vữa ximăng, vữa vôi hoặc vữa hỗn hợp có chiều dày khoảng 2-3 cm. Nếu là nền cứng và phẳng thì làm sạch mặt nền. Kiểm tra độ phẳng của nền bằng nivô, nếu chưa phẳng thì rải một lớp vữa lót để tạo mặt phẳng.

5.6.2.    Lát trên mái dốc bằng đất đắp: phải đầm nện kỹ để nén chặt đất, rồi mới lát gạch.

5.6.3.    Mạch vữa: không được quá lớn, thường khoảng từ 1 đến 10mm tuỳ theo loại mạch và yêu cầu của công tác lát. Mạch lớn thì chít bằng vữa, mạch nhỏ (bằng 1 mm) thì chèn mạch bằng hồ ximăng lỏng. Khi mạch chưa cứng, không được phép đi lại hoặc va chạm vì dễ làm bong lớp gạch lát.

5.6.4.    Mặt lát: phải đảm bảo các yêu cầu về độ phẳng, độ dốc, độ dính kết với mặt nền. Chiều dày lớp vữa lót, chiều rộng của mạch vữa phải làm theo đúng thiết kế.

5.6.5.    Kiểm tra độ chặt và liên kết giữa gạch lót và nền: bằng cách gõ bằng thanh sắt hoặc bằng thanh gỗ chắc, chỗ nào có tiếng kêu bồm bộp thì liên kết không tốt, cần bóc gạch và lát lại.

5.7. Ốp gạch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7.2.    Sau khi ốp, mặt ốp: phải đạt yêu cầu sau:

- Mặt ốp phẳng, thẳng đứng;

- Lớp vữa dưới gạch ốp đặc, chặt. Kiểm tra bằng cách gõ lên các viên gạch ốp, nếu nghe tiếng kêu bồm bộp, phải gỡ ra ốp lại;

- Khi miết mạch xong, phải lau sạch mặt ốp, không để lại vết vữa.

5.8. Trát vữa

5.8.1.    Trát vữa ngoài mặt khối xây: Tăng cường khả năng chống thấm, chống phá hoại khối xây và tăng sự liên kết giữa các viên gạch và sự bền vững của khối xây cũng như vẻ đẹp của công trình.

5.8.2.    Trước khi trát, bề mặt khối xây, phải làm sạch và tưới nước để làm ẩm. Nếu khối xây mới được thi công thì chỉ cần tưới ẩm.

- Khi lớp vữa trát dày hơn 8 mm, trát thành nhiều lớp, mỗi lớp không mỏng hơn 5 mm và không dày hơn 8 mm. Chiều dày lớp vữa trát không được quá 20 mm. Khi trát, miết bằng bàn xoa để cho vữa dính chặt vào mặt trát, các lớp vữa liên kết chặt với nhau và mặt trát được phẳng. Để tăng sự liên kết của lớp trát sau với lớp trát trước, nên đánh xờm mặt lớp trát trước bằng cách dùng bay vạch các vết dài ngang dọc khi vữa còn chưa cứng hẳn. Khi lớp trước đã se mặt, mới trát lớp sau; Nếu lớp trước đã khô quá thì tưới nước để làm ẩm. Mặt lớp trát cuối cùng phải xoa kỹ để mặt vữa thật bằng phẳng; Kiểm tra độ bằng phẳng của mặt trát bằng cách đặt một thước thẳng dài 1-2 m và đo khe hở giữa thước và mặt tường, chỗ nào chưa phẳng thì sửa chữa ngay.

- Mặt tường sau khi trát không được có vết nứt nẻ chân chim, gồ ghề hoặc vữa chảy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.9. Bảo vệ và bảo dưỡng khối xây gạch

5.9.1.    Sau khi xây và sau khi trát, phải chú ý bảo dưỡng: che đậy khi trời nắng, tránh vữa mất nước nhanh co ngót nhiều và nứt nẻ; Khi vữa bắt đầu đông cứng, tưới ẩm định kỳ sau từng thời gian 2-3 giờ trong ngày; Ban đêm nếu trời nóng cũng cần tưới 1-2 lần. Tưới ẩm như vậy liên tục trong 4-6 ngày. Có thể phun chất bảo dưỡng lên mặt vữa mới trát để giữ ẩm cho vữa thay cho việc tưới nước.

5.9.2.    Trong thời gian bảo dưỡng và khi vữa chưa đủ cứng: cần tránh rung động, va chạm vào khối xây; Không đi lại trên khối xây, nếu cần phải có cầu công tác. Khi tháo giàn dáo, cầu công tác: làm nhẹ tay, không được rung động mạnh, tránh làm long mạch, ảnh hưởng đến sự ổn định và chống thấm của khối xây. Che đậy khối xây khi trời mưa to mà vữa còn ướt.

5.9.3.    Nếu khối xây dùng vữa xi măng, cần phải tiếp xúc với nước thì theo qui định sau:

- Nếu nước tĩnh: bảo dưỡng khối xây một ngày đêm, rồi mới cho tiếp xúc với nước;

- Nếu nước chảy có lực tác động mạnh: bảo dưỡng khối xây đủ 28 ngày đêm (vữa đã đạt cường độ thiết kế) rồi mới cho tiếp xúc với nước.

6. Công tác kiểm tra và nghiệm thu khối xây, lát gạch

6.1. Kiểm tra chất lượng của gạch và các vật liệu chế tạo vữa

Gạch và các vật liệu chế tạo vữa sử dụng vào công trình thuỷ lợi phải có giấy chứng nhận đạt chất lượng của cấp có thẩm quyền. Nếu có nghi ngờ về chất lượng, phải kiểm tra theo quy định sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chất lượng gạch rỗng đất sét nung theo Điều 3.3.2.3;

- Chất lượng gạch blôc bê tông theo Điều 3.3.3.2;

- Chất lượng gạch lát đất sét nung theo Điều 3.3.4.3;

- Chất lượng gạch lát bê tông theo Điều 3.3.5.4.

- Chất lượng ximăng, cát, nước trộn vữa theo 14 TCN 80 - 2001;

- Phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn theo 14 TCN 108 - 1999;

- Phụ gia hoá học theo 14 TCN 104 - 1999.

Những vật liệu không đạt yêu cầu phải loại bỏ. Đối với vữa mác thấp (dưới 7,5) thì không cần kiểm tra thí nghiệm vật liệu chế tạo vữa.

6.2. Kiểm tra chất lượng của hỗn hợp vữa và vữa: theo Điều 4.3.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4. Kiểm tra và nghiệm thu công tác xây, lát gạch

6.4.1.    Kiểm tra công tác chuẩn bị thi công khối xây: chuẩn bị nền móng, cắm tuyến, lên giá, ván khuôn, khớp nối, các bộ phận đặt trước v.v…

6.4.2.    Kiểm tra khối xây về các mặt sau đây:

a) ở các mặt đứng, mặt ngang, các góc của khối xây: mạch không trùng, chiều dầy, độ đặc của mạch, độ thẳng đứng và nằm ngang, độ phẳng và thẳng góc v.v…;

b) Chiều dầy và độ đặc của các mạch vữa liên kết, vị trí các hàng gạch giằng;

c) Các bộ phận giằng neo: đặt đúng và đủ;

d) Các khe lún, khe co giãn: đảm bảo yêu cầu, thi công chính xác;

e) Chất lượng mặt tường trát, ốp gạch; Đối với tường không trát, mạch xây và miết mạch phải theo đúng thiết kế;

g) Kích thước của khối xây v.v...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.4.    Những kết cấu và bộ phận công trình sẽ bị che khuất, phải kiểm tra và nghiệm thu trước khi thi công bộ phận công trình làm sau.

Những bộ phận khuất sau khi thi công xong cần lập biên bản nghiệm thu:

a) Nền và móng: chất lượng và trạng thái đất nền, chiều sâu đặt móng, chất lượng khối xây móng, công tác chống thấm ở móng;

b) Khe lún và khe nhiệt độ;

c) Lớp cách nước trong khối xây;

d) Cốt thép, các chi tiết bằng thép đặt trong khối xây và các biện pháp chống gỉ;

e) Các bộ phận khuất khác.

6.4.5.    Đối với lớp lát và ốp gạch: kiểm tra theo Điều 5.6.5 và 5.7.2.

6.4.6.    Kiểm tra mức độ hoàn thành công tác xây lát gạch: theo yêu cầu của thiết kế; Lập biên bản, ghi rõ các sai sót phát hiện được trong quá trình kiểm tra; Qui định thời gian sửa chữa; Kiểm tra lại, đánh giá chất lượng sau khi sửa chữa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Các bản vẽ thi công và các văn bản sửa đổi trong quá trình thi công (nếu có) được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Tài liệu trắc đạc xác định vị trí, kích thước, hình dạng của khối xây lát;

c) Bản vẽ hoàn công do đơn vị thi công lập, có xác nhận của chủ đầu tư;

d) Sổ nhật ký thi công;

e) Các phiếu kiểm tra chất lượng vật liệu, thành phần vữa, kết quả thí nghiệm hỗn hợp vữa và vữa, gạch v.v... của phòng thí nghiệm được công nhận;

g) Các biên bản nghiệm thu nền móng và các bộ phận bị che khuất;

h) Sơ đồ về biện pháp sử dụng xây các vòm có nhịp lớn hơn 15 m và một số kết cấu đặc biệt.

6.4.8.    Công tác nghiệm thu phải tiến hành nghiệm thu từng phần, nghiệm thu toàn bộ và phải lập biên bản đầy đủ rõ ràng. Khi khối xây, lát không đạt yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu xử lý khắc phục và tổ chức đánh giá, nghiệm thu lại; Chỉ sau khi đã nghiệm thu xong và sửa chữa đầy đủ những thiếu sót, khối xây lát mới được bàn giao cho bộ phận quản lý.

Hồ sơ nghiệm thu gồm biên bản nghiệm thu từng phần, toàn bộ và các tài liệu quy định ở Điều 6.4.7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 6.1. Các sai số cho phép của khối xây gạch

STT

Các hạng mục

Sai số cho phép, mm

1

 

 

 


2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3

 

 



4

 

 

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

6

 

 


7

 

 

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ lệch so với phương thẳng đứng trên 1m chiều cao của:

- Khe van, khe phai, bộ phận lắp máy móc:

- Tường, mố trụ pin:

- Độ lệch trên toàn bộ chiều cao của cả hai trường hợp trên không được quá:

Khoảng cách giữa tim công trình và:

- Mép móng:

- Khe van, khe phai:

- Tường, mố trụ pin:

Khe van, khe phai:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Sai lệch về phía thượng và hạ lưu giữa khe van và khe phai trong cùng một cửa cống:

Cao độ đỉnh:

- Đáy cống, sân trước, sân sau, bể tiêu năng, tường tiêu năng:

- Tường cánh gà, tường đầu, mố, trụ pin:

Kích thước của tường, không quá:

- Bề dầy:

- Bề rộng của tường nhà giữa hai cửa:

- Bề rộng của cửa:

Độ bằng phẳng của mặt khối xây khi kiểm tra bằng thước dài 2m, không vượt quá:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khối xây không trát vữa:

Kích thước khi xây cột, không vượt quá:

- Bề dầy:

- Độ lệch của tâm cột so với trục tim cột:

Khi xây vòm, không kể bản thân vòm hay công trình xây trên vòm:

- Cao độ đáy vòm và cao độ đỉnh vòm:

 

±3

±5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 


±25

±3

±5


+3


±3

 


±10

±20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

±10

-10; +0

+8; -0

 


+5

±10

 

±5

±10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

±20

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
THỨ TRƯỞNG

 

PHỤ LỤC A

CÁCH XẾP GẠCH TRONG KHỐI XÂY

Có nhiều cách xếp gạch để xây; Cần chọn cách xây đạt hiệu quả, năng suất cao.

A.1. Cách xây 1 (Theo lối xây cũ): cách xếp gạch trên tường như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đối với tường 33 (bề dày bằng rưỡi chiều dài của viên gạch): cứ đặt hai viên gạch ngang, lại ghép một viên gạch dọc và đặt so le theo hai phía. Theo cách xây này, người xây phải trở tay luôn và chỉ xây từng viên một, do đó năng suất xây không cao.

A.2. Cách xây 2 (Theo lối xây sau này): cách xếp gạch trên tường như sau:

- Xây thống nhất từng hàng (toàn gạch đặt ngang hoặc toàn gạch đặt dọc cho một hàng);

- Xây ba hàng dọc một hàng ngang.

Cách xây thống nhất theo từng hàng có ưu điểm:

a) Cách xếp gạch đơn giản (theo cùng một kiểu);

b) Thao tác thuận chiều, rải vữa trước và xây bằng hai tay, nên năng suất xây cao;

c) Tổ chức được dây truyền sản xuất, phân công lao động được hợp lý (người thợ chính làm công việc chính: rải vữa, miết mạch; Người thợ phụ làm việc phụ: xếp gạch), hiệu suất của công việc tăng;

d) Cường độ chịu lực của tường cao và đảm bảo độ vững chắc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Hình A.1. Sơ đồ xây tường 22

1,2,3,4 là thứ tự các hàng gạch xây nối tiếp nhau.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.2. Sơ đồ xây tường 33

1,2,3,4 là thứ tự các hàng gạch xây nối tiếp nhau.

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.3. Sơ đồ xây tường 45

1,2,3,4 là thứ tự các hàng gạch xây nối tiếp nhau.

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.4. Sơ đồ xây tường 56

1,2,3,4 là thứ tự các hàng gạch xây nối tiếp nhau.

 

PHỤ LỤC B

PHƯƠNG PHÁP XÂY (TẠO MẠCH) VỮA

Phương pháp xây (tạo mạch) vữa phải theo yêu cầu của thiết kế; Nếu không có yêu cầu cụ thể, thì có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:

B.1. Phương pháp gạt vữa: theo sơ đồ hình B.1, thích hợp khi xây mép ngoài của khối xây với vữa kém dẻo.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Hình B.1. Sơ đồ phương pháp gạt vữa

1, 2, 3 - Xây gạch dọc; 4, 5, 6 - Xây gạch ngang.

Theo trình tự: đầu tiên dùng dao xây hoặc bay xúc vữa, rải lên chỗ định xây đủ để đặt ba viên gạch dọc hoặc năm viên gạch ngang; Dùng dao xây gạt bằng lớp vữa, rối dồn ép vữa lên mép viên gạch cuối cùng vừa xây xong để tạo thành mạch đứng; Dùng tay kia lấy một viên gạch, đặt lên chỗ vữa đã san cho sát thân dao, ấn gạch và rút dao lên; Dùng cán dao gõ nhẹ vào mặt gạch để mặt dưới viên gạch áp chặt vào vữa. Tiếp tục thao tác với viên gạch tiếp theo. Mỗi lần xây xong bốn viên gạch ngang hoặc hai viên gạch dọc, lại lấy dao gạt sạch vữa ở phía ngoài và tiếp tục xây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Hình B.2. Sơ đồ phương pháp chèn và cào vữa

1, 2 - Xây gạch dọc; 3, 4 - Xây gạch ngang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.3. Phương pháp chèn vữa: theo sơ đồ hình B.3, thích hợp khi xây ruột tường với vữa xây dẻo.

Theo trình tự: sau khi xây gạch mép bằng một trong hai phương pháp trên, dùng dao xây hoặc bay xúc vữa rải vào khu vực ruột tường định xây; Hai tay cầm hai viên gạch, đặt vào giữa hai hàng gạch mép trên lớp vữa đã san bằng, đồng thời dùng viên gạch đẩy vữa để tạo thành mạch dọc tường. Khi đặt gạch cần ấn viên gạch xuống mặt vữa cho chặt và cho ngang bằng với hàng gạch mép tường đã xây trước.

2

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

Hình B.3. Sơ đồ phương pháp chèn vữa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn ngành 14TCN 120:2002 về công trình thuỷ lợi – xây và lát gạch - yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.912

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.174.248
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!