Thành phần khoáng
|
Thành phần hoá
|
Nhiệt thủy hoá
cal/g ( KJ / kg)
|
C3S
C2S
C3A
C4AF
|
(3.CaOSiO2)
(2.CaOSiO2)
(3.CaOAl2O3)
(4.CaO.Al2O3.Fe2O3)
CaO (vôi tự do)
|
120 ( 502 )
62 ( 259 )
207 ( 865 )
100 ( 418 )
279 (1166 )
|
Độ
mịn của xi măng ảnh hưởng đến tốc độ phát nhiệt, đặc biệt ở thời gian đầu. Tốc
độ phát nhiệt cũng liên quan với tốc độ phát triển cường độ xi măng. Thường thì
xi măng poóclăng hỗn hợp có nhiệt thủy hoá thấp hơn xi măng poóclăng, nhưng
cũng có khi xấp xỉ, tuỳ thuộc vào thành phần của xi măng hỗn hợp. Đối với các
công trình bê tông khối lớn, nên dùng loại xi măng có nhiệt thủy hoá thấp
(nhiệt thủy hoá sau 7 ngày ( 60 Cal/g), nếu không có thể dùng xi măng có nhiệt
thủy hoá vừa (nhiệt thủy hoá sau 7 ngày ( 70 Cal/g), hoặc nếu không có phải pha
thêm phụ gia khoáng vào trong xi măng poóclăng để hạ thấp nhiệt thủy hoá.
4.3.2.
Tính dễ đổ
Xi
măng là thành phần nhỏ nhất trong bê tông, nên lượng xi măng trong hỗn hợp bê
tông có tác dụng lớn đối với độ dẻo và tính dễ đổ của hỗn hợp bê tông. Hỗn hợp
bê tông ít xi măng (bê tông gầy) kém dẻo, khó đổ và khó hoàn thiện. Hỗn hợp bê
tông nhiều xi măng (bê tông béo) sẽ có tính dính, dẻo và dễ đổ hơn. Tuy nhiên
hỗn hợp bê tông quá béo sẽ dính nhiều, lại khó thi công.
Độ
mịn của xi măng cũng ảnh hưởng đến tính dễ đổ của bê tông, nhưng ít hơn ảnh
hưởng của hàm lượng xi măng. Hàm lượng xi măng ít cũng làm cho tính dính kết
kém, tiết nước nhiều và phân tầng. Độ mịn của xi măng tăng lên, làm cho hỗn hợp
dính kết tốt hơn, giảm lượng nước yêu cầu để đạt được độ sụt đã cho, dẫn đến
giảm phân tầng và tiết nước.
Tính
chất đông kết (ninh kết) của xi măng được chuyển trực tiếp sang hỗn hợp bê
tông. Sự đông kết sẽ quyết định thời gian có hiệu lực đối với việc đổ, đầm và
hoàn thiện. Hỗn hợp bê tông béo thường đông kết sớm hơn hỗn hợp bê tông gầy.
Cần phân biệt đông kết thật và đông kết giả. Khi đông kết giả, chỉ sau 5 đến 10
phút hỗn hợp bê tông có thể mất hoàn toàn độ sụt, nhưng sau khi trộn lại thì độ
sụt sẽ hồi phục lại như ban đầu và bê tông vẫn có tính dễ đổ tốt. Còn khi đông
kết thật, sự mất sụt không hồi phục khi trộn lại.
4.3.3.
Cường độ
Thành
phần khoáng của xi măng có ảnh hưởng đến cường độ xi măng và bê tông. Thành
phần C3S tăng cường độ sau 10 đến 20 giờ đến 28 ngày. Thành phần C2S có ảnh
hưởng nhiều đối với cường độ về sau trong môi trường có độ ẩm thích hợp. Thành
phần C3A đóng góp chủ yếu vào việc tăng cường độ trong 24 giờ và sớm hơn, vì bản
thân C3A thủy hoá nhanh. Thành phần C4AF ít ảnh hưởng đến cường độ hơn.
Lượng
mất khi nung sinh ra do có lượng nước khi clanhke để ngoài trời, hoặc có cac
bon hoặc có cả hai yếu tố đó trong xi măng. Cường độ giảm đi khi tăng lượng mất
khi nung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
thường cường độ xi măng poóclăng cao hơn cường độ của xi măng hỗn hợp ở tuổi 7
ngày hoặc sớm hơn và ngang bằng hoặc hơi thấp hơn ở tuổi về sau khi có cùng tỷ
lệ N/X và độ mịn.
4.3.4.
Ổn định thể tích
Bê
tông mới trộn thay đổi thể tích do tiết nước, do nhiệt độ biến đổi, do các phản
ứng thủy hoá của xi măng và do khô đi. Độ tiết nước giảm đi khi xi măng có độ
mịn, có nhiều hạt cỡ nhỏ nhất, hàm lượng kiềm tăng và hàm lượng C3A tăng. Xi
măng có hàm lượng CaO tự do hoặc MgO quá mức bình thường có khả năng trương nở
sau, gây bất lợi khi các thành phần này thuỷ hoá. Xi măng bị nở nhiều như vậy
là xi măng không đạt yêu cầu. Sự bốc hơi nước từ mặt bê tông trong hoặc sau quá
trình hoàn thiện, nhưng trước khi kết thúc đông kết là nguyên nhân quan trọng
của sự nứt nẻ do co mềm. Tốc độ co khô của bê tông trong quá trình khô đi phụ
thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có thành phần xi măng. Xi măng có ảnh hưởng
nhiều đối với độ co khô ; tác dụng này nhỏ nhất, khi trong xi măng có hàm lượng
S03 tối ưu.
4.3.5.
Tính thấm nước
Xi
măng hạt thô tạo ra độ rỗng cao hơn xi măng hạt mịn. Độ thấm nước của bê tông
phụ thuộc vào độ thấm của thành phần đá xi măng và cốt liệu, cũng như tỷ lệ của
chúng trong bê tông. Có hai loại lỗ rỗng trong đá xi măng: Lỗ rỗng gen nằm giữa
các phần tử gen, rất nhỏ, đường kính khoảng 0,5 đến 3,0 (m; lỗ rỗng mao quản
lớn hơn và được phân bố không đều khắp trong đá xi măng, đó là các dấu tích còn
lại của các khoảng trống chứa đầy nước đã bay hơi. Độ rỗng mao quản tùy thuộc
vào tỉ lệ N/X lúc đầu và mức độ thủy hoá xi măng. Khi mức độ thủy hoá tăng lên,
độ rỗng nhỏ đi và độ thấm cũng giảm.
4.3.6.
Chống xâm thực hoá học
Yêu
cầu đầu tiên đối với bê tông bền xâm thực hoá học là dùng xi măng thích hợp, xi
măng pha puzơlan, xi măng pha xỉ, xi măng pha muội silic... Xi măng poóclăng
với hàm lượng C3A cao dễ bị ăn mòn sunfat có trong đất, nước biển, nước ngầm.
Vì vậy thường yêu cầu dùng xi măng có hàm lượng C3A thấp hơn (( 10%) cho bê
tông trong môi trường sunfat, hoặc dùng xi măng đặc biệt chống sunfat.
4.3.7.
Phản ứng Xi măng - Cốt liệu
4.3.7.1.
Phản ứng Kiềm - Silíc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Dùng
xi măng có tổng hàm lượng kiềm được biểu thị bằng % (Na20 + 0,658K20) không
vượt quá 0,6%;
·
Nếu
xi măng có tổng hàm lượng kiềm cao hơn 0,6% thì pha thêm puzơlan với số lượng đủ
để ngăn ngừa sự nở quá nhiều của bê tông.
4.3.7.2. Phản ứng kiềm - đá cacbonat
4.4. Lựa chọn và sử dụng xi măng
Bảng 4.2: Chỉ dẫn loại và mác xi măng dùng
vào các loại kết cấu công trình
STT
Loại, mác
xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng
Không nên sử dụng
1
2
3
4
5
1
Xi măng Poóclăng, xi măng Poóclăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác 40 ( 50
Mác 30
- Trong các kết cấu bê tông cốt thép có yêu
cầu cường độ bê tông cao có mác từ 30 trở lên, đặc biệt trong các kết cấu bê
tông cốt thép ứng suất trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các kết cấu bê tông cốt thép toàn
khối thông thường có mác từ 15 đến 30
- Trong công tác khôi phục sửa chữa các
công trình có yêu cầu mác bê tông cao và cường độ bê tông ban đầu lớn
- Cho các loại vữa xây mác từ 5 trở lên,
vữa láng nền và sàn, vữa chống thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các kết cấu ở môi trường có độ xâm
thực vượt quá các qui định cho phép.
- Trong các kết cấu bê tông có mác dưới 10
- Cho các loại vữa xây có mác nhỏ hơn 5
- Trong các kết cấu ở môi trường xâm thực
vượt quá qui định đối với loại xi măng này
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép và vữa thông thường không cần đến đặc điểm riêng của loại xi măng này.
2
Xi măng Poóclăng bền sunfat (PCs)
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép của các công trình ở môi trường xâm thực sunfat hoặc tiếp xúc với nước
biển, nước lợ và nước chua phèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các kết cấu bê tông, bê tông cốt thép
và vữa thông thường không cần đến đặc điểm riêng của loại xi măng này.
Bảng 4.2 (Tiếp theo)
1
2
3
4
5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho các kết cấu khối lớn (1) trong xây
dựng thuỷ lợi, thủy điện, đặc biệt là cho lớp bê tông bên ngoài ở những nơi
khô ướt thay đổi.
- Trong các kết cấu bê tông cốt thép làm
móng hoặc bệ máy lớn của các công trình công nghiệp.
- Trong các kết cấu bê tông cốt thép chịu
tác dụng của nước khoáng khi nồng độ môi trường không vượt quá các qui định
cho phép.
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép thông thường hoặc các loại vữa xây trát không cần đến đặc điểm riêng của
loại xi măng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng Poóclăng xỉ
- Cho các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép đúc sẵn hoặc toàn khối, ở cả trên khô, dưới đất và dưới nước.
- Cho phần bên trong các kết cấu bê tông
khối lớn của các công trình thuỷ lợi, thủy điện.
- Cho việc sản xuất bê tông móng hoặc bệ
máy lớn của các công trình công nghiệp.
- Trong các kết cấu ở môi trường nước mềm
hoặc nước khoáng ở mức độ xâm thực không vượt quá các qui định cho phép.
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép, bê tông mặt ngoài các công trình ở nơi có mực nước thay đổi thường
xuyên.
- Cho việc sản xuất bê tông trong điều kiện
thời tiết nóng và thiếu bảo dưỡng ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng Poóclăng Puzơlan (PCpuz)
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép ở dưới đất, dưới nước chịu tác dụng của nước mềm.
- Cho phần bên trong các kết cấu bê tông
khối lớn của các công trình thuỷ lợi, thủy điện, móng hoặc bệ máy các công
trình công nghiệp.
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép ở đất ẩm.
- Cho các loại vữa xây ở nơi ẩm ướt và dưới
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép ở nơi khô ướt thay đổi thường xuyên.
- Cho việc sản xuất bê tông trong các điều
kiện thời tiết nắng nóng và thiếu dưỡng ẩm.
Ghi chú: (1) Trong TCVN 4453 - 1995 qui định
khối lớn phải có kích thước nhỏ nhất bằng 2,5 m.
Bảng 4.3: Chỉ dẫn mác xi măng ứng với mác bê
tông
Mác bê tông
Mác xi măng
Sử dụng chính
Có thể sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
30
-
40 trở lên
20
30
40
50
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
30
40
30
50
40
50
40*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
40*
Dưới 40
Ghi
chú : * Hiện nay nhờ có các phụ gia siêu dẻo, phụ gia khoáng hoạt tính cao nên
vẫn có thể sản xuất bê tông mác cao từ xi măng có mác thấp hơn. Vì vậy, trong
trường hợp không dùng phụ gia thì có thể sử dụng bảng này để lựa chọn loại xi
măng, nếu dùng phụ gia thì cần phải thí nghiệm kiểm chứng để quyết định dùng
loại xi măng nào để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và kinh tế.
Khi
loại và mác xi măng đã được ghi trong qui định kỹ thuật của dự án, hoặc bản vẽ
thiết kế, nếu thay đổi phải có ý kiến thống nhất của cơ quan thiết kế và được
sự đồng ý của cơ quan quản lý kỹ thuật có thẩm quyền.
Khi
kết cấu bê tông của công trình thuỷ lợi, thủy điện ở trong nước hoặc trong đất
có chứa các tác nhân ăn mòn hoặc tiếp xúc với nước biển, nên dùng xi măng bền
sunfat hoặc áp dụng những công nghệ đặc biệt chống ăn mòn bê tông. Theo tài
liệu Mỹ (ACI 350R -15) trong trường hợp đó yêu cầu lượng C3A trong xi măng
không vượt quá 8% trong bê tông chịu ăn mòn của môi trường sunfat [chứa từ 150
đến 1000 ppm (miligam /lít) ion SO42-]. Xi măng xỉ lò cao cũng như xi măng
Poóclăng Puzơlan có thể được sử dụng trong trường hợp như vậy. Xi măng Poóclăng
Puzơlan có hàm lượng puzơlan không vượt quá 25% trọng lượng xi măng. Đối với
môi trường sunfat nặng [hàm lượng SO42- bằng 1000 ppm (miligam/lít) hoặc lớn
hơn], phải dùng xi măng có hàm lượng C3A trong khoảng 5 đến 8% hoặc giảm 10% tỷ
lệ N/X. Bằng cách khác, có thể thay thế một phần xi măng bằng puzơlan như tro
bay để hàm lượng C3A trong xi măng không lớn hơn 5%. Trong trường hợp này
puzơlan không vượt quá 25% của trọng lượng hỗn hợp xi măng và Puzơlan. Một số
xi măng dãn nở cũng có khả năng chống sunfat. Trong công trình tiếp xúc với
nước biển nếu không có xi măng chống xâm thực, thì có thể dùng xi măng thường
có pha thêm phụ gia khoáng hoạt tính có hàm lượng Si02 càng cao và Al203 càng
thấp càng tốt.
Trong
kết cấu bê tông khối lớn để tránh nứt nẻ do lượng nhiệt thủy hoá của xi măng
lớn gây nên, nếu không có xi măng ít toả nhiệt, thì nên giảm lượng xi măng
trong bê tông và pha thêm các phụ gia thích hợp để giảm nhiệt thuỷ hoá và làm
chậm sự phát nhiệt thủy hoá như dùng phụ gia khoáng Puzơlan, xỉ và phụ gia hoá
học kéo dài thời gian đông kết, nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
khác của bê tông đã đề ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
cốt liệu có Si02 hoạt tính như Opal, Canxeđon, Tridimit, Cristobalit, Thủy tinh
phún xuất, Trepen, Opok, thì phải dùng loại xi măng có hàm lượng kiềm nhỏ hơn
qui định (Na20 + 0,658 K20) nhỏ hơn 0,6% để tránh phát sinh phản ứng kiềm, gây
nứt nẻ bê tông. Nếu xi măng có hàm lượng kiềm vượt quá qui định, thì theo tài
liệu hướng dẫn của nước ngoài, phải dùng các biện pháp ngăn ngừa phản ứng Kiềm
- silic bằng cách pha phụ gia khoáng hoạt tính để phản ứng với kiềm còn lại
trong giai đoạn đóng rắn ban đầu, hoặc pha phụ gia cuốn khí, phụ gia kỵ nuớc…
(xem hướng dẫn sử dụng phụ gia trong bê tông).
Việc
lựa chọn phụ gia hoặc các biện pháp xử lý phải thông qua thí nghiệm cụ thể để
quyết định và phải được sự chấp nhận của tư vấn hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Liều
lượng xi măng trong bê tông được xác định trong thiết kế cấp phối bê tông và
qua kiểm tra bằng thực nghiệm để bê tông đạt được các yêu cầu đã đề ra, không
nên quyết định một cách tuỳ tiện. Lượng xi măng đó phải lớn hơn lượng xi măng
tối thiểu được nêu trong các qui định không chỉ để đảm bảo cường độ, mà còn đảm
bảo độ đặc chắc và tính bền của bê tông. Khi pha phụ gia khoáng vào bê tông,
cần phải xem trong xi măng đã có phụ gia khoáng chưa; nếu có thì tỉ lệ phụ gia
đã pha vào là bao nhiêu. Từ đó sẽ quyết định tỉ lệ phụ gia khoáng pha thêm, để
tổng lượng phụ gia không vượt quá tỉ lệ phụ gia cho phép được qui định trong
tiêu chuẩn đối với xi măng poóclăng xỉ và xi măng poóclăng puzơlan.
4.5. Tiếp nhận và kiểm tra chất lượng xi măng
Khi nhập xi măng phải có giấy chứng nhận kèm
theo của nhà máy, trong đó có ghi số lô của sản phẩm và các kết quả thí nghiệm
kiểm tra tính chất xi măng ở nhà máy sản xuất, kể cả kết quả phân tích thành
phần hoá và khoáng.
Đối
với các công trình quan trọng, phải thí nghiệm kiểm tra lại các tính chất của
xi măng trong từng đợt tiếp nhận. Ngoài ra trong trường hợp có nghi ngờ, hoặc
xi măng đã để quá 02 tháng, cũng phải kiểm tra lại các chỉ tiêu tính chất của
xi măng. Phải lấy mẫu xi măng theo qui định trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4787
-89 để thí nghiệm các chỉ tiêu được qui định trong tiêu chuẩn hoặc được nêu
trong các qui định kỹ thuật của dự án. Sau khi có kết quả thí nghiệm phải đối
chiếu các kết quả với qui định trong tiêu chuẩn liên quan đến loại xi măng này
để quyết định xi măng đó có thoả mãn các qui định không. Kết quả thí nghiệm
được lưu trong hồ sơ để phục vụ cho việc nghiệm thu công trình hoặc bộ phận
công trình sau này.
4.6.
Bảo quản xi măng tại công trường
Xi
măng mua về nên dùng càng sớm càng tốt. Mặt khác, nên mua xi măng đến đâu dùng
đến đấy, vừa đảm bảo chất lượng xi măng vừa đỡ kho chứa và công sức bảo quản.
Khi vận chuyển xi măng bao bằng đường bộ cũng như bằng đường thủy, phải giữ cho
xi măng được khô ráo không để bị mưa, nước làm ẩm ướt. Kho chứa xi măng phải
làm ở nơi khô ráo, thoáng khí, không gần hồ ao, không bị dột hoặc nước mưa hắt
vào. Sàn kho lát ván và kê cao hơn mặt đất. Nếu nền kho lát gạch, vẫn phải làm
sàn gỗ cao trên mặt sàn 0,3 m. Xi măng chuyển vào kho phải được xếp thứ tự
thành hàng mỗi hàng xếp hai bao một châu đầu vào nhau, hàng nọ cách hàng kia ít
nhất 0,5m để người đi lại, khuân vác dễ dàng. Xi măng phải được đặt cách tường
kho 0,5m và không được xếp cao quá 2m kể từ sàn kho. Các loại xi măng khác
nhau, hoặc cùng loại nhưng khác mác cần được xếp riêng theo khu vực để tránh
nhầm lẫn. Những bao bị rách, hở phải dùng ngay cho hết. Khi có hiện tượng vón
cục là xi măng đã bị giảm phẩm chất; cục càng to thì chất lượng càng giảm
nhiều, đặc biệt là cường độ của xi măng. Cần phải có biện pháp xử lý thích đáng
xi măng này sau khi đã thí nghiệm kiểm tra.
5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHỤ GIA TRONG XÂY DỰNG THỦY LỢI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với hỗn hợp bê tông
·
· Tăng
tính dễ đổ (độ sụt) mà không cần tăng lượng nuớc trộn; hoặc giảm lượng nước
trộn mà vẫn giữ được tính dễ đổ của hỗn hợp bê tông và vữa;
·
· Làm
chậm hoặc tăng nhanh thời gian đông kết, đóng rắn của xi măng và bê tông;
·
· Làm
bê tông không bị co ngót hoặc hơi nở thể tích;
·
· Giảm
tiết nước, phân tầng của hỗn hợp bê tông và vữa;
·
· Cải
thiện khả năng bơm;
·
· Làm
chậm sự mất độ sụt theo thời gian (hay duy trì độ sụt của bê tông theo thời
gian).
b) Đối với bê tông đã cứng rắn
·
· Làm
chậm hoặc giảm sự phát nhiệt trong thời gian cứng hoá ban đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
· Tăng
độ bền;
·
· Tăng
khả năng chống thấm nước (giảm tính thấm);
·
· Khống
chế độ nở do phản ứng kiềm của cốt liệu chứa silic vô định hình;
·
· Tăng
độ dính kết của bê tông với cốt thép;
·
· Tăng
độ dính kết giữa bê tông cũ và mới;
5.2. Công dụng và các tính chất kỹ thuật của
một số loại phụ gia
5.2.1. Phụ gia điều chỉnh sự đóng rắn của bê
tông và vữa
·
· Triethanolamin
và canxi fomat;
·
· Canxi
clorua (CaCl2) là phụ gia có tác dụng mạnh nhất trong các loại phụ gia đông cứng
nhanh. Tuy nhiên, loại phụ gia này chứa ion clo (Cl-) ăn mòn cốt thép. Do vậy
nó được yêu cầu không sử dụng trong bê tông cốt thép ứng suất trước, trong bê
tông có chứa các kim loại không cùng loại được trôn vào, hoặc bê tông cốt thép
trong môi trường ẩm ướt bởi vì môi trường này có khuynh hướng làm tăng sự ăn
mòn cốt thép. Liều lượng pha trộn của phụ gia này thường không quá 1% trọng
lượng xi măng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
gia làm chậm đông cứng, giảm tốc độ phản ứng của xi măng với nước và do đó làm
chậm sự đông kết của bê tông ít nhất là 1 giờ. Cũng có thể làm giảm cường độ 28
ngày một chút, làm chậm sự phát triển nhiệt thủy hoá trong bê tông khối lớn,
nên sử dụng thích hợp trong bê tông khối lớn. Ngoài các phụ gia ký hiệu B,D,G
nêu trong 14TCN103-1999, các phụ gia gốc kiềm cũng có tác dụng làm đông cứng
chậm như sút, potat, amoniac, các muối natri và kali aluminat, borat, các muối
canxi nitrit, nitrat và fomiat.
Cần
chú ý rằng có một số loại phụ gia đông cứng nhanh có thể làm chậm đông cứng khi
liều lượng dùng vượt quá qui định; vì vậy khi sử dụng, cần xác định liều lượng
thích hợp và xem kỹ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất để đạt được hiệu quả
mong muốn.
5.2.2.
Phụ gia giảm nước thường
Phụ
gia này có tác dụng tăng dẻo giảm nước. Cường độ ban đầu của bê tông tăng lên
do giảm nước sẽ bù lại sự giảm cường độ do ảnh hưởng của phụ gia làm đông cứng
chậm và cường độ 28 ngày cao hơn bê tông đối chứng có cùng độ sụt. Phụ gia giảm
nước còn cải thiện tính chất của bê tông khi cốt liệu có cấp phối không tốt,
cốt liệu có nhiều cạnh góc và cát nhỏ. Trong các trường hợp đó, nếu không dùng
phụ gia tăng dẻo giảm nước, thì bê tông sẽ khô, khó thi công; mà nếu thêm nước,
thì cường độ bê tông lại giảm. Phụ gia này cũng làm chậm sự mất độ sụt theo
thời gian. Các phụ gia tăng dẻo giảm nước thường như lignosunfonat và
cacbuaxylic hydroxyl. Chúng có thể giảm được khoảng 10% lượng nước trộn, khi đó
cường độ nén có thể tăng 15 đến 25%, độ co ngót và từ biến của bê tông giảm đi.
Nếu không giảm nước, thì độ sụt tăng 2 đến 3 lần, dễ thi công hơn. Thời gian
đông kết của bê tông có thể giảm từ 1 đến 3 giờ ở nhiệt độ 18 đến 300C, nhiệt
thủy hoá của bê tông cũng giảm đi.
5.2.3.
Phụ gia giảm nước bậc cao (siêu dẻo)
Hiện
nay được sử dụng rất phổ biến. Loại phụ gia này có thể giảm được 25 đến 30%
lượng nước trộn, do đó tăng cường độ 28 ngày của bê tông khoảng 30 đến 40 %,
cường độ ban đầu cũng cao hơn bê tông không pha phụ gia. Nếu không giảm nước,
độ sụt có thể tăng trên 4 lần và chậm mất độ sụt. Có loại siêu dẻo kéo dài thời
gian đông kết (loại G) rất thích hợp đối với bê tông thương phẩm vận chuyển
đường dài, bê tông bơm, bê tông cần đông cứng chậm và nhiệt thủy hoá thấp, rất
thích hợp cho thi công vào mùa hè nắng nóng và bê tông khối lớn. Có loại không
kéo dài thời gian đông kết (loại F) thích hợp với bê tông cốt thép ứng suất
trước. Cần chú ý rằng, nếu giảm nước và giữ nguyên độ sụt, cùng cường độ 28
ngày, thì có thể giảm lượng dùng xi măng, do đó tiết kiệm được một lượng xi
măng khá lớn, qui ra tiền có thể cao hơn chi phí cho phụ gia, như vậy đạt hiệu
quả kinh tế nhất định. Có loại phụ gia giảm nước bậc cao mà không kéo dài thời
gian đông kết.
5.2.4.
Phụ gia cuốn khí (air entraining admixtures)
Phụ
gia cuốn khí có tác dụng lôi cuốn một phần không khí vào trong bê tông thông
qua quá trình trộn, tạo ra các bọt khí cực nhỏ đường kính từ 10 đến 1000 (m.
Các bọt khí này được phân tán đều khắp trong bê tông, làm tăng độ lưu động,
giảm phân tầng tiết nước của hỗn hợp bê tông, đồng thời cũng tăng tính chống
thấm của bê tông lên một chút nhờ các bọt khí cực nhỏ nằm trong các lỗ rỗng mao
quản của bê tông sau khi cứng hoá, ngăn không cho nước thấm vào. Tác dụng quan
trong nhất của phụ gia cuốn khí là tăng độ bền do sự đóng băng và tan băng của
bê tông ở những nước có băng tuyết vào mùa đông. Tuy vậy hàm lượng bọt khí
trong bê tông cũng ảnh hưởng lớn đến cường độ của bê tông (hàm lượng khí trong
bê tông càng nhiều thì cường độ càng giảm). Do đó, khi sử dụng phụ gia cuốn
khí, cần phải khống chế chặt chẽ liều lượng pha trộn của phụ gia để đạt được
hiệu quả mong muốn. Nhiều tài liệu đã đưa ra hàm lượng khí trong bê tông từ 4
đến 6% là thích hợp. Hiện tại phụ gia cuốn khí đã được sử dụng tại một số công
trình lớn của nước ta như công trình thuỷ điện Hàm Thuận - Đa Mi, cầu đường sắt
Đà Rằng.
5.2.5.
Phụ gia hoạt tính Puzơlan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Puzơlan
có những tác dụng tốt như sau :
·
· Giảm
độ phân tầng, tiết nước, giảm nhiệt thuỷ hoá và tác hại của cốt liệu có phản
ứng kiềm;
·
· Tăng
độ đặc chắc, tính chống thấm, tính bền của bê tông ở trong nước và trong đất có
tính chất ăn mòn.
Tuy
nhiên puzơlan có thể kéo dài thời gian đông kết, làm chậm sự phát triển cường
độ bê tông ở tuổi ban đầu (3 đến 7 ngày), nhưng cuờng độ 28 ngày vẫn đạt như bê
tông không pha puzơlan;
Đá
Bazan vùng mỏ Nghệ An, Thanh Hoá là một loại puzơlan có tiêu chuẩn riêng của
ngành xây dựng TCXD -1997, khi sử dụng cần tham khảo tiêu chuẩn này.
5.2.6.
Phụ gia xỉ lò cao
Phụ
gia xỉ lò cao được qui định trong TCVN 4315-1986, là loại xỉ thu được khi luyện
gang và được làm nguội nhanh để tạo thành dạng hạt pha thủy tinh. Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử xỉ lò cao được nêu trong tiêu chuẩn nhà nước nói trên.
Xỉ bao gồm chủ yếu các canxi silicat, aluminat và một số oxít khác như MgO,
TiO2.
Xỉ
hạt lò cao được nghiền chung với clanhke để sản xuất xi măng poóclăng xỉ hạt lò
cao, xi măng poóclăng hỗn hợp hoặc có thể được nghiền riêng thành bột mịn để
pha vào bê tông và vữa trước khi trộn. Xỉ hạt lò cao thường được nghiền nhỏ hơn
xi măng, tỉ diện của nó lớn hơn 3500 cm2/g, có khi tới 5000 cm2/g. Xỉ càng mịn,
hoạt tính càng tăng. Khi trộn xi măng xỉ với nước, đầu tiên xỉ tác dụng với
kiềm hyđroxit, sau đó với canxi hyđroxit, đó là phản ứng mang tính chất
puzơlan. Xỉ hạt lò cao có tác dụng tốt sau đây:
·
· Tăng
tính dễ đổ của hỗn hợp bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
· Giảm
nhiệt thủy hoá, do đó giảm nguy cơ nứt nẻ do nhiệt trong bê tông khối lớn;
·
· Tăng
độ đặc chắc, nên giảm độ hút nước và thấm nước;
·
· Tăng
độ bền trong nước, nước có sunfat, nước biển;
·
· Giảm
độ nở kiềm do cốt liệu có phản ứng kiềm gây nên.
Tuy
nhiên cần lưu ý:
·
· Hỗn
hợp bê tông pha xỉ có thể chậm đông kết hơn, nhất là khi ở nhiệt độ thấp;
·
· Cường
độ ban đầu phát triển chậm, sau 7 ngày tăng nhanh hơn;
·
· Tăng
độ co ngót ban đầu, nên cần chú ý bảo dưỡng tốt và kéo dài hơn;
·
· Tổng
tỷ lệ xỉ hạt lò cao pha vào bê tông không vượt quá tỉ lệ xỉ trong xi măng
poóclăng xỉ theo TCVN 4316 - 1986.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đó
là phế thải mịn thu được do việc đốt than ở nhà máy nhiệt điện và được chuyển
từ buồng đốt qua nồi hơi bởi ống khói. Tro bay là một loại puzơlan nhân tạo có
các silic oxít, nhôm oxít, canxi oxit, manhê oxít và lưu huỳnh oxít. Ngoài ra,
có thể chứa một lượng than chưa cháy, yêu cầu không được quá 6% trọng lượng tro
bay. Nếu trong trường hợp hàm lượng chất chưa cháy vượt quá 6% thì phải căn cứ
vào các kết quả thí nghiệm để quyết định sử dụng. Nói chung hàm lượng than
nhiều sẽ ảnh hưởng xấu đến tính chất của bê tông, do đó phải dùng biện pháp
tuyển lọc thích hợp để loại bỏ than chưa cháy. Tro bay càng mịn càng tốt. Đường
kính của phần lớn các hạt nằm trong khoảng nhỏ hơn 1(m tới 100 (m, tỷ diện
khoảng 250 đến 600 m2/kg. Phụ gia tro bay có các tác dụng tốt sau đây đối với
bê tông:
·
· Giảm
nhiệt thủy hoá, nên thích hợp với bê tông khối lớn;
·
· Giảm
lượng nước trộn hoặc tăng tính dễ đổ;
·
· Giảm
phân tầng, tiết nước;
·
· Có
khả năng chống được phản ứng kiềm - silic;
·
· Giảm
độ thấm nước về sau. Tăng tính bền trong môi trường nước, môi trường nước ăn
mòn.
Tuy
nhiên tro bay cũng có thể làm chậm sự đông kết, cứng hoá của bê tông, nên việc
hoàn thiện bề mặt bê tông có thể làm chậm hơn. Nếu làm sớm quá, có thể sinh
tiết nước. Khi trời nắng nóng, bê tông dễ bốc hơi nước mạnh, sinh co ngót
nhiều, dễ xẩy ra nứt nẻ. Bê tông pha tro có cường độ ban đầu thấp hơn, nhưng về
sau có thể cao hơn cường độ bê tông toàn xi măng. Mô đun đàn hồi cũng có tình
trạng như vậy. Cần chú ý là do phản ứng của tro bay chậm, nên ban đầu bê tông
thấm nước nhiều hơn bê tông toàn xi măng khi có tỷ lệ N/X ngang nhau (X ở đây
hiểu rộng là chất kết dính có trong bê tông, đó là xi măng và tro bay, nếu có);
Nhưng về sau mức độ thấm lại nhỏ... Vì vậy bê tông pha tro cần được bảo dưỡng
dài ngày hơn. ảnh hưởng xấu của việc kém bảo dưỡng đối với độ hút nước của lớp
bê tông bên ngoài càng lớn khi pha tro bay càng nhiều; Tác dụng này rõ ràng hơn
tác dụng đối với cường độ của bê tông pha tro bay, vì vậy không thể tin tưởng
hoàn toàn vào cường độ mà còn phải quan tâm đến độ bền lâu của bê tông pha tro
bay, khi bê tông ở môi trường có tính chất xâm thực. Tỷ lệ pha tro bay có thể
từ 25 đến 40% tổng trọng lượng chất kết dính (xi măng + tro bay) tuỳ thuộc loại
xi măng và các yêu cầu cụ thể đối với bê tông. Tỷ lệ pha trộn thích hợp cần
thông qua thí nghiệm. Độ co khô của bê tông pha tro bay về lý thuyết tăng lên,
nhưng do giảm được lượng nước trộn, nên độ co có thể tương tự như đối với bê
tông không có tro bay. Tro bay được dùng để pha vào bê tông thông thường và đặc
biệt được đưa vào bê tông đầm cán với tỷ lệ khá lớn, tới 50% trọng lượng chất
kết dính.
5.2.8.
Muội silic (Silica fume, SF)
Đó
là sản phẩm phụ của sản xuất silic hoặc hợp kim sắt - silic. Cho đến nay ở nước
ta chưa sản xuất được muội silic, chỉ có sản phẩm của nước ngoài đưa vào (xem
phụ lục ở phần cuối). Muội silic gồm các hạt rất nhỏ có đường kính từ 0,01 đến
10 (m (hạt muội silic có thể nhỏ hơn 100 lần hạt xi măng), hàm lượng Si02 chiếm
từ 85 đến 98% theo trọng lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
· Hiệu
ứng puzơlan rất mạnh thông qua phản ứng với vôi tách ra khi xi măng thủy hoá để
tạo thành canxi silicat thủy hoá (C-S-H) bền vững. Hiệu ứng này mạnh hơn so với
các phụ gia khoáng hoạt tính khác do muội silic có độ mịn cao hơn nhiều.
·
· Có
tác dụng nhét kẽ rất tốt các lỗ rỗng nhỏ tới micrông do các hạt xi măng để lại
và ở chỗ tiếp giáp với xi măng và cốt liệu, do đó tăng độ đặc chắc, tăng cường
độ, kể cả cường độ ban đầu, độ bền mài mòn, độ lâu bền và tăng khả năng chống
thấm của bê tông. Như vậy, tăng chất lượng bê tông rõ rệt. Dùng muội silic kết
hợp với phụ gia
siêu
dẻo và xi măng mác cao có thể chế tạo được bê tông mác cao, mác rất cao tới
trên
100 MPa.
Tỷ
lệ pha muội silic từ 5 đến 15% của tổng trọng lượng chất kết dính trong bê
tông.
5.2.9.
Phụ gia tro trấu
Là
sản phẩm thu được khi nung trấu ở nhiệt độ 600 đến 8000C. Cũng như muội silic,
phụ gia tro trấu có hàm lượng SiO2 tới hơn 90%, trong đó có chứa nhiều oxit
silic vô định hình có hiệu ứng puzơlan rất mạnh, hơn cả muội silic. Tuy nhiên,
phụ gia tro trấu có độ xốp lớn, nên lượng nước trộn thường tăng lên khá nhiều
tuỳ thuộc vào tỷ lệ pha trộn trong xi măng; Để khắc phục được vấn đề này, người
ta thường sử dụng phụ gia tro trấu cùng với phụ gia giảm nước để không phải
tăng lượng nước trộn. Tro trấu thường được dùng để thay thế 5 đến 30% trọng
lượng xi măng tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng. Hiện nay phụ gia tro trấu đã bắt
đầu được nghiên cứu và đưa vào sử dụng ở nước ta thay thế cho phụ gia muội
silic phải nhập khẩu.
Trong
tiêu chuẩn ngành về phụ gia khoáng hoạt tính, các chỉ tiêu cơ lý cần được xác
định như: lượng sót trên sàng 0,08 (4900 lỗ/cm2), độ ẩm, chỉ số hoạt tính đối
với xi măng, thời gian đông kết, độ nở thể tích, độ bề sunfat của hỗn hợp phụ
gia với xi măng. Các đặc tính về hoá như lượng mất khi nung, hàm lượng S03, các
thành phần hoạt tính chính ( Si02, Al203 ) và lượng kiềm được tính theo Na20
cũng được xác định. Ngoài ra, còn thí nghiệm độ đồng nhất như sai khác về độ
mịn (%), sai khác về tỉ trọng (%) so với thông báo của nhà sản xuất; Các thí
nghiệm được tiến hành theo
14
TCN 108-1999.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài
phụ gia khoáng hoạt tính, còn dùng bột đá nghiền mịn làm phụ gia cho xi măng và
bê tông. Nói chung phụ gia bột đá thường có rất ít hoặc không có hoạt tính nên
đôi khi còn gọi là phụ gia trơ. Việc pha phụ gia bột đá vào trong xi măng và bê
tông có lợi đối với một số tính chất của bê tông như tăng tính dễ đổ, giảm tính
thấm nước, hút nước mao quản, tách nước và nứt nẻ.
Do
tác dụng của phụ gia trơ chủ yếu là về mặt vật lý, nên chúng phải phù hợp về
mặt vật lý với loại xi măng pha nó. Ví dụ phụ gia trơ càng nhiều, thì độ mịn
càng phải cao hơn độ mịn thông thường.
5.2.10.
Phụ gia nở
Loại
phụ gia này tự dãn nở khi ngậm nước hoặc tác dụng với thành phần nào đó của xi
măng và nở ra để bù lại độ co khô hoặc vẫn còn thêm một mức nào đó. Các phụ gia
nở có thể chứa các chất sau đây :
·
· Hỗn
hợp của bột sắt với các hoá chất để oxít hoá sắt và tăng thể tích;
·
· Canxi
sunfoaluminat kết hợp với 31 phân tử nước. Chất này nở nhiều nên phải khống chế
tỉ lệ pha thích hợp.
ở
nước ta đã nghiên cứu được một số loại phụ gia thuộc các loại trên (xem phụ lục
D).
5.2.11.
Phụ gia chống thấm nước
Các
loại phụ gia khoáng hoạt tính nêu trên được nghiền rất mịn, sẽ làm tăng tính
chống thấm của bê tông, do tác dụng nhét kẽ của chúng và một phần do phản ứng
puzơlan tạo ra canxi silicat bền vững. Các phụ gia giảm nước loại thường và bậc
cao (siêu dẻo) cũng giảm một phần độ rỗng do giảm nước thừa bay hơi. Các nhũ
tương polyme cũng có tác dụng giảm thấm do các hạt polyme kết hợp thành màng
liên tục và bít các lỗ rỗng, mao quản và các vết nứt nhỏ. Phụ gia BENIT do Viện
khoa học Thuỷ lợi sản xuất là một loại phụ gia chống thấm đặc chủng cho các
công trình bê tông thủy công. Phụ gia BENIT có chứa khoáng sét bentonit được nghiền
rất mịn, khi tiếp xúc với nước bentonit trương nở mạnh, sẽ bịt kín các lỗ rỗng
mao quản ngăn ngừa sự thấm mao quản của bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.12.
Phụ gia ức chế ăn mòn cốt thép
Nguyên
nhân của sự ăn mòn cốt thép trong bê tông là sự có mặt của clorua (ion Cl-)
trong bê tông khi tiếp xúc với nước mặn (nước biển) và đất mặn. Clorua có thể
xâm nhập và tiếp cận với cốt thép bằng cách khuyếch tán qua bê tông. Mặt khác
cũng do độ kiềm của môi trường xung quanh bê tông giảm, nên mất tính ức chế ăn
mòn thép. Do đó việc làm tăng tính chống thấm của bê tông cũng góp phần hạn chế
sự ăn mòn cốt thép. Tuy nhiên để hạn chế ăn mòn cốt thép có hiệu quả có thể
dùng Natri benzoat với liều lượng 2% trọng lượng của nước trộn bê tông. Nhưng
phổ biến hơn cả là Natri nitrit (NaN02) hoặc canxi nitrit (Ca(N02)2 ) với tỷ lệ
pha trộn 2 đến 3% trọng lượng xi măng. Các loại muối có độ hoà tan thấp như
phôtphat hoặc flluosilicat và fluoaluminat cũng có tác dụng ; Liều lượng pha
trộn chúng tới 1% trọng lượng xi măng. Việc ức chế ăn mòn cốt thép đặc biệt
quan trọng, khi bê tông tiếp xúc với môi trường chứa clorua hoặc khi dùng phụ
gia khoáng hoạt tính có phản ứng puzơlan do tác dụng với vôi, làm giảm độ kiềm
ở môi trường bê tông xung quanh cốt thép.
5.3.
Lựa chọn và sử dụng phụ gia Khi thiết kế và thi công các công trình thủy lợi
bằng bê tông và vữa có sử dụng phụ gia
nên:
·
· Chọn
loại phụ gia phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của bê tông và phù hợp với yêu
cầu kỹ thuật của từng công trình;
·
· Không
chọn phụ gia theo nhãn, mác (nội hay ngoại) mà việc lựa chọn nên dựa vào đặc
tính kỹ thuật, giá thành và điều kiện vận chuyển của phụ gia;
·
· Lựa
chọn loại phụ gia thích hợp có đủ cơ sở về pháp lý, có đăng ký chất lượng sản
phẩm. Phụ gia mua về phải có giấy chứng nhận chất lượng và thông báo kỹ thuật
của cơ sở sản xuất phụ gia để làm cơ sở cho việc sử dụng;
·
· Sử
dụng đúng liều lượng và cân đong chính xác là rất cần thiết để đảm bảo hiệu quả
của phụ gia trong bê tông. Tỷ lệ sử dụng không đúng có thể dẫn tới hiệu quả
thấp và đối với một số phụ gia hoá học đôi khi lại có tác dụng ngược lại. Khi
sử dụng phụ gia, cần chú ý đến hai yếu tố : liều lượng và cách pha trộn. Các
vấn đề này thường được ghi trong bản giới thiệu sản phẩm do nhà máy sản xuất
phụ gia cung cấp và phải được tuân thủ một cách nghiêm túc. Tuy nhiên tỉ lệ pha
trộn được ghi trong thông báo nói trên thường được qui định trong một phạm vi
rộng; Trong từng trường hợp cụ thể cần thí nghiệm để xác định tỷ lệ thích hợp.
Nếu không có qui định riêng, thì việc pha phụ gia vào mẻ trộn có thể được thực
hiện như sau :
·
· Các
phụ gia hoá học ở dạng rắn được phối liệu theo trọng lượng. Trước hết cân lượng
phụ gia cần thiết, hoà tan vào một phần nước trộn, rồi khuấy mạnh để phụ gia
tan hết. Nếu còn các cục không tan được, phải loại bỏ và thêm một lượng phụ gia
tương ứng. Có thể hoà tan phụ gia vào một lượng nước nhất định để tạo thành
dung dịch chuẩn, tiện dùng cho cả một ca kíp ; Nhưng trước khi lấy ra từng
phần, phải quấy lại cho đều;
·
· Các
phụ gia hoá học dạng lỏng được phối hợp theo trọng lượng hoặc thể tích, nhưng
dùng thể tích thuận tiện hơn vì dễ đong lường. Có thể dễ dàng chuyển đổi từ
trọng lượng ra thể tích, khi biết trọng lượng riêng (tỉ trọng) của phụ gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng
nước trộn bê tông phải bao gồm cả lượng nước trong dung dịch phụ gia
đưa
vào.
Các
phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn được phối liệu theo trọng lượng và đổ trực
tiếp vào máy trộn cùng với xi măng.
Phải
có hệ thống cân đong phụ gia riêng đảm bảo thật chính xác. Nên dùng thiết bị
định lượng phụ gia chuyên dụng để lắp vào máy trộn. Khi dùng phụ gia, trộn bê
tông bằng máy đạt hiệu quả cao hơn trộn bằng tay và thời gian trộn cần kéo dài
hơn để phụ gia được phân tán đều trong bê tông và phát huy được tác dụng.
Khi
dùng kết hợp hai ba loại phụ gia hoá học, nên pha riêng rẽ như trên vào máy
trộn. Không pha chung trước để dùng dần, đề phòng chúng có phản ứng trước với
nhau làm giảm hiệu quả của phụ gia trong bê tông.
Các
phụ gia hoá học ở dạng lỏng thường có màu, nên sau khi pha vào nước khuấy cho
đều mầu là được. Đối với phụ gia không có mầu, cần khuấy kỹ để đảm bảo sự đồng
nhất.
5.4.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng phụ gia
Phụ
gia không thể khắc phục được toàn bộ những nhược điểm do thiết kế thành phần bê
tông và do thi công bê tông như thành phần không hợp lý, cân đong vật liệu
không chính xác và thi công bê tông kém đặc chắc. Vì vậy trước hết phải làm tốt
việc thiết kế và thi công bê tông, sau đó dùng phụ gia để cải thiện một số tính
năng cần thiết của bê tông. Mỗi loại phụ gia thường chỉ cải thiện chủ yếu một
tính chất nào đó của bê tông. Cũng có những phụ gia tổng hợp cải thiện một vài
tính chất của bê tông. Tuy nhiên có phụ gia có thể cải thiện một tính chất,
nhưng lại ảnh hưởng không tốt đến một vài tính chất khác của bê tông mà chúng
ta không mong muốn. Vì vậy phải tìm hiểu kỹ các tính năng của phụ gia để có
quyết định đúng đắn trong việc lựa chọn và sử dụng chúng. Khi cần thiết, phải
thông qua các thí nghiệm cụ thể để có thông tin chính xác.
Hiện
nay trên thị trường có bán nhiều phụ gia sản xuất trong nước và phụ gia nước
ngoài có tính năng tương tự và chất lượng tương đương. Trong trường hợp đó nên
nghiên cứu sử dụng phụ gia nội, nếu qua thí nghiệm thấy đạt yêu cầu chất lượng
vì giá thành thường rẻ hơn nhiều so với phụ gia ngoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối
với những công trình quan trọng, trước khi dùng phụ gia (bất kỳ là phụ gia nội
hay ngoại), phải kiểm tra lại các chứng nhận pháp lý của phụ gia, đồng thời
phải thí nghiệm kiểm tra những phẩm chất và tác dụng của nó lên xi măng và bê
tông sẽ dùng, qua đó xác định tỷ lệ phụ gia thích hợp. Ngoài ra trong thời gian
bảo quản và sử dụng, nếu có nghi ngờ, cần lấy mẫu kiểm tra thêm về sự thay đổi
mầu sắc, mùi, tỷ trọng, độ lắng đọng và tác dụng của phụ gia lên các tính chất
mong muốn của bê tông. Nếu có khác biệt quá nhiều, so với thông báo kỹ thuật
của nhà sản xuất và đăng ký chất lượng sản phẩm của phụ gia đó, phải liên hệ
với nhà sản xuất để giải quyết.
Việc
bảo quản và sử dụng phụ gia phải tuân thủ theo các hướng dẫn của nhà sản xuất,
tỉ lệ pha trộn cụ thể nên dựa vào thí nghiệm và phải đảm bảo cân đong chính xác
khi pha trộn, đặc biệt đối với các phụ gia có tỷ lệ pha trộn rất nhỏ, việc sai
xót nhiều về liều lượng có thể gây ra những hậu quả bất lợi cho bê tông.
Thông
thường trong bê tông dùng một phụ gia, nhưng cũng có khi dùng nhiều hơn một phụ
gia để kết hợp cải thiện nhiều tính chất của bê tông, như dùng phụ gia giảm
nước kết hợp với phụ gia khoáng hoạt tính trong bê tông khối lớn, phụ gia giảm
nước với phụ gia cuốn khí ... . Khi đó cần thí nghiệm cẩn thận để xác định tỷ
lệ pha trộn của các phụ gia và cách pha trộn sao cho phát huy được hiệu quả
tổng hợp của các loại phụ gia dùng.
Tác
dụng của phụ gia đối với bê tông cũng như với vữa, vì vữa có thể được coi là bê
tông không có cốt liệu lớn, nhưng mức độ tác dụng cũng như tỉ lệ pha trộn có
thể khác nhau, do đó phải thí nghiệm cụ thể trên vữa trước khi dùng. Ngay cả
đối với bê tông khi sử dụng các loại xi măng khác nhau thì tỷ lệ pha trộn phụ
gia cũng sẽ khác nhau.
Phụ
lục A
THUẬT
NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
STT
Thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
1.
1.1
1.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2
1.1.3
1.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.5
1.1.6
1.1.7
Ximăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng poóclăng
Xi măng poóclăng puzơlan
Xi măng poóclăng xỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng poóclăng trắng
Xi măng ít toả nhiệt
Xi măng bền sunfat
Xi măng poóclăng hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất kết dính thủy lực được sản xuất bằng
cách nghiền clanhke poóclăng với thạch cao và có thể thêm một phàn phụ gia
khoáng, có khả năng đóng rắn và bền vững trong nước.
- Chất kết dính thủy lực được sản xuất bằng
cách nghiền hỗn hợp clanhke poóclăng với khoáng puzơlan hoạt tính và thạch
cao, hoặc trộn lẫn xi măng poóclăng với bột puzơlan nghiền mịn theo một tỉ lệ
nhất định.
- Chất kết dính thủy lực được sản xuất bằng
cách nghiền hỗn hợp clanhke poóclăng với xỉ hoạt tính và thạch cao, hoặc trộn
lẫn xi măng poóclăng với bột xỉ hoạt tính nghiền mịn theo một tỉ lệ nhất
định.
- Xi măng poóclăng khi thủy hoá cho ta hồ
màu trắng, được sản xuất từ clanhke có chứa ít sắt và được nung luyện trong
môi trường nhỏ lửa.
- Xi măng poóclăng có lượng nhiệt toả ra trong
quá trình đóng rắn ít hơn so với xi măng thông thường.
- Xi măng poóclăng với hàm lượng C3A thấp,
có khả năng hạn chế tác động của các hợp chất chứa sunfat trong môi trường sử
dụng đối với bê tông.
- Chất kết dính thủy lực được sản xuất bằng
cách nghiền hỗn hợp clanhke poóclăng với một lượng phụ gia khoáng (bao gồm cả
phụ gia khoáng và phụ gia khoáng hoạt tính).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
2.
2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
2.3
2.4
2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7
2.8
2.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10
2.11
Các tính chất cơ lý hoá của xi măng
Độ mịn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình ninh kết (đông kết)
Quá trình đóng rắn
Tính ổn định thể tích
Độ toả nhiệt khi thủy hoá
Độ co của hồ xi măng
Độ nở của hồ xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác xi măng
Thành phần hoá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đại lượng đặc chưng cho mức độ nghiền mịn
của xi măng. Là tỉ số giữa khối lượng xi măng còn lại trên sàng 0,08, sau khi
sàng so với khối lượng mẫu thử. Đơn vị tính là % - Hoặc là tổng diện tích bề
mặt các hạt trong 1 gram xi măng (còn gọi là tỉ diện). Đơn vị tính là cm2/g.
- Thời kỳ hồ xi măng cho cường độ ban đầu.
- Thời kỳ hồ xi măng phát triển cường độ.
- Giới hạn độ nở của hồ xi măng đóng rắn
trong khuôn tiêu chuẩn Lơsatơlie sau 24 giờ trong điều kiện tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức độ hồ xi măng bị giảm thể tích trong
quá trình đóng rắn.
- Mức độ hồ xi măng nở thể tích trong quá
trình đóng rắn.
- Chỉ số cường độ khi nén vỡ mẫu tiêu chuẩn
xi măng - cát ở tuổi nhất định. Đơn vị tính MPa, daN/cm2, kG/cm2 hoặc N/mm2.
- Đại lượng qui ước biểu thị giá trị cường
độ chịu nén của mẫu tiêu chuẩn xi măng - cát 4x4x16 cm ở tuổi 28 ngày đêm
đóng rắn trong điều kiện tiêu chuẩn. Mác xi măng khong có thứ nguyên. Lấy
tròn số theo giá trị cường độ nén.
- Tỉ lệ phần trăm các oxit kim loại và
thành phần khác cấu thành xi măng ( như CaO; Al2O3 ; SiO2 ; MgO …).
- Tỉ lệ phần trăm các khoáng chủ yếu cấu
thành clanhke xi măng ( C3S ; C2S ; C3A ; C4AF ).
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
3.1
3.2
3.3
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
3.6
3.7
3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9
3.10
3.11
3.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia
Phụ gia đóng rắn nhanh
Phụ gia đóng rắn chậm
Phụ gia dẻo hoá
Phụ gia dẻo hoá cao (Phụ gia siêu
dẻo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia dẻo hoá đóng rắn chậm
Phụ gia siêu dẻo chậm đóng rắn
Phụ gia nở
Phụ gia cuốn khí
Phụ gia khoáng hoạt tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia chống thấm
- Phụ gia có tác dụng tăng nhanh quá trình
ninh kết (đông kết) và quá trình đóng rắn ban đầu của bê tông.
- Phụ gia làm chậm quá trình ninh kết và
đóng rắn của bê tông.
- Phụ gia có tác dụng làm tăng độ dẻo của
hỗn hợp bê tông tươi.
- Phụ gia dẻo hoá có tác dụng làm giảm một
phần khá lớn lượng nước yêu cầu trong điều kiện giữ nguyên độ sụt, mà không
kéo dài thời gian ninh kết và không kéo thêm không khi vào hỗn hợp bê tông.
(Lượng nước giảm ở đây thường không nhỏ hơn 12%).
- Phụ gia có tác dụng vừa giảm lượng nước
trộn vừa tăng quá trình ninh kết và đóng rắn của bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ gia có tác dụng vừa giảm lượng nước
trộn ( 12% vừa làm chậm quá trình ninh kết của bê tông.
- Phụ gia có tác dụng làm tăng hoặc không
giảm thể tích bê tông trong quá trình đóng rắn.
- Phụ gia có tác dụng lôi cuốn thêm không
khí vào hỗn hợp bê tông hoặc vữa trong quá trình trộn.
- Các khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo có hoạt
tính được nghiền mịn dùng làm phụ gia để cải thiện tính chất của bê tông hoặc
dùng pha chế trong quá trình sản xuất xi măng.
- Phụ gia được chế biến từ các phụ gia khác
nhau và có khả năng điều chỉnh một số tính chất của bê tông.
- Là các phụ gia hoá học và khoáng khi đưa
vào trong bê tông sẽ làm tăng khả năng chống thấm nước của bê tông.
Phụ
lục B
CÁC
TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN CÓ LIÊN QUAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
· TCVN
5439 - 1991: Xi măng- Phân loại, ASTM C 150 - 1994.
·
· TCVN
6069 - 1995: Xi măng pooclăng ít toả nhiệt - Yêu cầu kỹ thuật.
·
· TCVN
4031 - 1985: Xi măng - Phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông
kết và tính ổn định thể tích, .ASTM C 187-87 [AASHTO T 131-85 (1990)] hoặc BS
1881 khi có yêu cầu dùng tiêu chuẩn Mỹ và Anh.
·
· TCVN
4032 - 1885 : Xi măng - Phương pháp xác định độ bền uốn và nén, hoặc TCVN 6017
- 1995 [ISO 679 - 89 (E)] : Xi măng - Phương pháp thử xác định độ bền, hoặc
ASTM C 109 -88 (AASHTO T 106-90), hoặc BS 1881 khi có yêu cầu dùng tiêu chuẩn
của Mỹ hoặc Anh hoặc ISO.
·
· TCVN
6070 -1995 : Xi măng -Phương pháp xác định nhiệt thủy hoá.
·
· TCVN
4030 - 1985 : Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn, hoặc ASTM C 184 -83 (hoặc
AASHTO T 128 -86).
·
· TCVN
6068 - 1995 : Xi măng pooclăng bền sunfat - Phương pháp xác định độ nở sunfat.
·
· 14
TCN 63 ( 73 - 2001 : Bê tông thủy công và các vật liệu làm bê tông thủy công -
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
·
· 14TCN
89 - 2001 : Vữa thủy công - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
· QPTL
- D6 - 78 : Qui phạm kỹ thuật thi công và nghiệm thu các kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép công trình thủy lợi
B.2. Các tiêu chuẩn về phụ gia
·
· 14
TCN 103 ( 109 - 1999 : Phụ gia cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử
·
· ASTM
C 494 : Phụ gia hoá học cho bê tông - Yêu cầu kỹ thuật
Phụ
lục C
CÁC
LOẠI XI MĂNG HIỆN ĐANG SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
C.1. Xi măng Poóclăng ( Portland cement )
viết tắt là PC được sản xuất ở nước ta phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
2682 - 1999. Theo tiêu chuẩn này, PC được sản xuất bằng cách nghiền mịn clanhke
với một lượng thạch cao thích hợp không pha phụ gia khoáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3. Xi măng Poóclăng bền sunfat (Sulfate
Resisting Portland) viết tắt là PCS được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6067 - 1995. Theo tiêu chuẩn này PCS được phân ra làm 2 nhóm : Bền sunfat
thường và bền sunfat cao với 2 mác 30 và 40.
C.4. Xi măng Poóclăng xỉ hạt lò cao (Blast
Furnace Granulated Slag Portland Cement) phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
4316 : 1986. Theo tiêu chuẩn này, xi măng poóclăng xỉ được sản xuất bằng cách
nghiền mịn hỗn hợp clanhke của xi măng poóclăng với 20 - 60% xỉ hạt hạng 1 hoặc
20 - 50% xỉ hạt hạng 2 và một lượng thạch cao cần thiết.
C.5. Xi măng Poóclăng Puzơlan (Portland
Pozzolan Cement) viết tắt là PCpuz phù hợp với TCVN 4033 - 1995. Theo tiêu
chuẩn này, PCpuz được sản xuất bằng cách nghiền mịn hỗn hợp clanhke xi măng
poóclăng và phụ gia hoạt tính puzơlan (từ 15 đến 40% trọng lượng xi măng PCpuz
) và một lượng thạch cao thích hợp.
C.6. Xi măng poóclăng ít toả nhiệt (Low heat
Portland cement), viết tắt là PCLH phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6069 -
1995. Theo tiêu chuẩn này, PCLH mác 30 có hàm lượng C3S không lớn hơn 35%, hàm
lượng C2S không nhỏ hơn 49%, và hàm lượng C3A không lớn hơn 7%. Hai thành phần
C3S và C3A phát nhiệt nhiều. Vì hai thành phần này giảm đi, xi măng thủy hoá sẽ
toả nhiệt ít hơn.
C.7. Xi măng Poóclăng trắng (White Portland
Cement) viết tắt là PC W.
Phụ
lục D
MỘT
SỐ LOẠI PHỤ GIA CÓ THỂ SỬ DỤNG TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỶ LỢI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phụ gia
Nơi sản xuất,
nghiên cứu
Đặc điểm, tính năng
1
2
3
4
1 - Phụ gia hoá dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LHD-82
Viện Khoa học công nghệ xây dựng
Tăng độ dẻo của hỗn hợp bê tông, không chứa
clo
1.2
KDT-2
Viện khoa học công nghệ Vật liệu xây dựng
Tăng dẻo, kéo dài thời gian đông kết
1.3
KANA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được cải biến từ KDT-2. Tăng dẻo, giảm nước
1.4
Puzzolith
Công ty thí nghiệm Vật liệu Giao thông I
Tăng dẻo, giảm nước.
1.5
Placc - 02A
Liên hiệp Quang-Hoá- Điện tử (IMAG)
Tăng dẻo, kéo dài thời gian đông kết, giảm
nước, giảm ximăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Plastiment 96
Sika (Thuỵ Sỹ)
Hoá dẻo, giảm nước đến 10%, kéo dài thời
gian đông kết.
1.7
Plastiment R
Sika
Hoá dẻo, giảm nước đến 10%, kéo dài thời
gian đông kết.
1.8
Plastiment BV40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoá dẻo, giảm nước đến 10%, cường độ ban
đầu cao.
1.9
DARACEM - 50
GRACE (Hoa Kỳ)
Tăng dẻo, giảm nước trung bình
1.10
Puzzolith 132 HE
MBT (Thuỵ Sỹ)
Tăng dẻo, kéo dài thời gian đông kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SN - IIR
LICOSA (Thượng Hải, Trung quốc)
Tăng dẻo, giảm nước, làm chậm đông kết
2 - Phụ gia siêu dẻo
2.1
PA - 95
Công ty thí nghiệm Vật liệu Giao thông I
Dẻo cao, tăng độ sụt ( 3 lần, kéo dài thời
gian đông kết
2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công ty thí nghiệm Vật liệu Giao thông I
Siêu dẻo, không kéo dài thời gian đông kết
2.3
SD - 83
Viện khoa học công nghệ Vật liệu xây dựng
Siêu dẻo, tăng độ sụt ( 4 lần
Tiếp theo
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2.4
MFS - 92A
Viện Hoá kỹ thuật quân sự
Siêu dẻo, giảm tới 30% lượng nước trộn tuỳ
theo tỉ lệ pha
2.5
Selfill - 4R
IMAG
Siêu dẻo, giảm 20-25% nước trộn, kéo dài
thời gian đông kết, giảm mất độ sụt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Selfill -2010R
IMAG
Siêu dẻo, giảm 20-30% nước trộn, kéo dài
thời gian đông kết, mất độ sụt chậm.
2.7
Selfill - 2010S
IMAG
Siêu dẻo, đông kết bình thường, giảm 30%
nước trộn, tăng cường độ.
2.8
Selfill - 2020RS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Siêu dẻo, giảm 35% lượng nước trộn, đáp ứng
đồng thời tiêu chuẩn đối với phụ gia chậm đóng rắn và đóng rắn bình thường,
tăng cường độ.
2.9
Selfill - 2060RS
IMAG
Siêu dẻo, giảm đến 40% lượng nước trộn, đáp
ứng đồng thời 2 tiêu chuẩn của phụ gia chậm đóng rắn và đóng rắn bình thường,
cho cường độ rất cao, đặc biệt ở tuổi 01 và 03 ngày.
2.10
RHEOBUILD 555
MBT
Siêu dẻo vừa, chậm mất độ sụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RHEOBUILD 561
MBT
Siêu dẻo, chậm đông kết, giữ độ sụt lâu.
2.12
RHEOBUILD 716
MBT
Siêu dẻo, chậm đông kết, giữ độ sụt lâu.
2.13
RHEOBUILD 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Siêu dẻo, đông kết bình thường, cường độ
ban đầu cao.
2.14
SUPER 39
GRACE
Siêu dẻo, sản phẩm phụ là DARAVAIR.
2.15
SUPER 20
GRACE
Siêu dẻo, sản phẩm phụ là DAREX-AEA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sikament R4
Sika
Siêu dẻo, giảm nước đến 20%, kéo dài thời
gian đông kết.
2.17
Sikament 163 EX
Sika
Siêu dẻo, giảm nước đến 20%.
2.18
Sikament NN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Siêu dẻo, giảm nước đến 30%, cường độ ban
đầu và cuối cùng cao.
Tiếp theo
1
2
3
4
3 - Phụ gia cuốn khí
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công ty thí nghiệm Vật liệu Giao thông I
Tăng hàm lượng khí theo tỷ lệ pha trộn
trong bê tông
3.2
PLACC - AIR
IMAG
Tăng hàm lượng khí, giảm độ tách nước và
phân tầng, nâng cao khả năng chống thấm cho bêtông, đặc biệt được sử dụng cho
bêtông ít xi măng làm tăng khả năng thi công.
3.3
DAREX-AEA
GRACE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
MICRO-AIR
MBT
Tăng hàm lượng khí, giảm phân tầng, tiết
nước, giảm thấm
3.5
Sikanol
Sika
Cuốn khí vào bê tông và vữa, đông kết bình
thường
3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sika
Phụ gia cuốn khí cho bêtông.
4 - Phụ gia đóng rắn nhanh
4.1
Zecagi -TN
Viện khoa học công nghệ GTVT
Phụ gia rắn nhanh có clorua ở nồng độ thấp,
có tác dụng tăng nhanh thời gian đông kết và đóng rắn của vữa và bê tông xi
măng
4.2
PH 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia cứng nhanh gốc clo, tăng nhanh thời
gian đông kết và đóng rắn của bê tông và vữa.
4.3
RN - 1
Trường đại học xây dựng
Hà Nội
Phụ gia rắn nhanh, không chứa thành phần
clorua, có tác dụng tăng nhanh thủy hoá của xi măng, tăng cường độ bê tông,
không gây ăn mòn cốt thép
4.4
SAKA - I
Viện khoa học công nghệ Vật liệu xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5
PLACC - 07
Liên hiệp Quang - Hoá - Điện tử (IMAG)
Phụ gia đóng rắn nhanh, giảm 5-10% lượng
nước trộn, nâng cao cường độ vữa và bêtông.
4.6
IMAGUN
IMAG
Dùng cho vữa phun, làm cho vữa phun đóng
rắn rất nhanh làm tăng độ bám dính, tăng khả năng chống thấm của vữa phun.
4.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IMAG
Là vật liệu đóng rắn rất nhanh, chỉ trong
khoảng thời gian 05-07 phút kể từ khi trộn với nước. Sau khi đóng rắn nó
nhanh chóng trở thành vật liệu rắn và bền nước.
4.8
PLACC - JET
IMAG
Phụ gia đóng rắn cực nhanh cho vữa ximăng.
Vữa đóng rắn trong vòng 5 phút kể từ khi trộn nước với hỗn hợp vữa.
4.9
Sika 102
Sika
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - Phụ gia chống thấm
5.1
BENIT
Viện khoa học Thủy lợi
Phụ gia chống thấm dạng bột đặc biệt dùng
trong công trình bê tông thủy công, tăng độ chống thấm của bê tông lên nhiều
lần
5.2
Zecagi -XB
Việi khoa học công nghệ GTVT
Phụ gia chống thấm bảo vệ bê tông và cốt
thép trong môi trường xâm thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TL - 12
IMAG
Phụ gia chống thấm cho phép giảm đến 10%
lượng nước trộn, thích hợp với công trình bêtông thuỷ công, công trình ngầm,
đập.
5.4
TQ - 01
IMAG
Loại bỏ hoàn toàn hiện tượng thấm mao dẫn,
tăng khả năng chống chịu tác nhân hoá chất có hại cho vật liệu xây dựng như
các axit yếu, các muối ăn mòn, hơi hoá chất.
5.5
IM - SF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia chống thấm chứa oxit silic siêu
mịn, làm tăng cường độ, tăng mác chống thấm, tăng độ bền chống xâm thực.
5.6
BS - 7EL
IMAG
Là nhũ tương bitum biến tính được sử dụng
để chống thấm và chống hoá chất các công trình ngầm.
5.7
PLACC - CR
IMAG
Phụ gia chống ăn mòn cho bêtông và bêtông
cốt thép ở vùng nước mặn, nước lợ và đất nhiễm phèn, tăng đáng kể mác chống
thấm của bêtông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BM -SF
MBT
Phụ gia chống thấm có chứa oxit silic siêu
mịn làm tăng độ bền chống xâm thực, chống thấm cho bê tông
5.9
SUPERBARRA - 05
MBT
Phụ gia chống thấm cho các công trình bê
tông
5.10
Sikacrete - PP1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia chống thấm có chứa Silic oxit siêu
mịn làm tăng độ bền xâm thực chống thấm của bê tông
5.11
Plastocrete - N
Sika
Hoá dẻo, giảm nước đến 10%, chống thấm cho
bêtông.
5.12
FORCE - 10.000
GRACE
Phụ gia chống thấm chứa silic oxit siêu
mịn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FORCE -10.000D
GRACE
Làm tăng độ bền chống xâm thực và chống
thấm cho bê tông.
6. Phụ gia kết dính
6.1
IMATEX - C
IMAG
Tăng nhanh khả năng bám dính giữa lớp
bêtông cũ và mới trong quá trình cải tạo, nâng cấp và sửa chữa công trình xây
dựng, tăng khả năng chống thấm nước của vữa và bêtông.
6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IMAG
Tạo cho hỗn hợp bêtông có độ kết dính nội
rất cao, chống rửa trôi trong điều kiện có dòng chảy, định hình bền bêtông
khi thi công trong nước.
6.3
IMATAR - PA
IMAG
Có khả năng bám dính ướt và bám dính sau
khi đóng rắn rất cao với bề mặt tiếp xúc, đặc biệt thích hợp để sửa chữa khuyết
tật trên bề mặt bê tông, kể cả bề mặt thẳng đứng mà không bị chảy xệ.
6.4
Sika Latex
Sika
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phụ gia trương nở
7.1
TR - 01
IMAG
Phụ gia trương nở, tạo cho vữa và bêtông cá
khả năng chống co hoặc nở, thích hợp để chèn khe, xử lý các vết nứt, chế tạo
bêtông chèn.
7.2
TR - 04
IMAG
Tăng nhanh tốc độ đóng rắn của vữa và
bêtông cải thiện độ chống thấm, khả năng chống ăn mòn của các kết cấu bêtông
và bêtông cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IMAGROUT - 2N
IMAG
Hỗn hợp chất kết dính mác cao, cốt liệu nhỏ
và phụ gia đặc biệt, có hiệu ứng nở và cường độ cao, cho phép chế tạo vữa
lỏng để rót, bơm phun.
7.4
Sikagrout 214-11
Sika
Vữa trộn sẵn không co ngót.
7.5
Intraplast Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất hỗ trợ bơm vữa và giãn nở cho vữa.