TIÊU CHUẨN
NGÀNH
14TCN
114:2001
XI
MĂNG VÀ PHỤ GIA TRONG XÂY DỰNG THỦY LỢI -HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
(Cement and Admixture
for Hydraulic Construction - Guide for Using)
(Ban hành theo quyết
định số: /2001/QĐ-BNN-KHCN ngày tháng năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
1.1. Tài liệu hướng dẫn sử dụng này hướng dẫn
lựa chọn và sử dụng hợp lý xi măng và phụ gia cho bê tông và vữa của các công
trình xây dựng thủy lợi trong các điều kiện và môi trường khác nhau.
1.2. Các công trình xây dựng thủy lợi do các
tổ chức xây dựng trong, ngoài nước thiết kế và thi công trên lãnh thổ Việt Nam đều có thể áp dụng hướng dẫn sử dụng này.
2. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH
NGHĨA
3. CÁC TIÊU CHUẨN
TRÍCH DẪN CÓ LIÊN QUAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5439 - 1991, Xi măng được phân loại dựa theo các đặc tính sau :
(1) Loại Clanhke và thành phần của xi măng ;
(2) Mác;
(3) Tốc độ đóng rắn;
(4) Thời gian đông kết;
(5) Các tính chất đặc biệt.
4.1.1.1. Loại Clanhke và thành phần của xi
măng
·
· Xi
măng poóclăng (không có phụ gia khoáng);
·
· Xi
măng poóclăng hỗn hợp (với tỷ lệ phụ gia khoáng hoạt tính không lớn hơn 20%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
· Xi
măng poóclăng puzơlan (với tỷ lệ pha phụ gia puzơlan lớn hơn 20%).
·
· Xi
măng alumin có hàm lượng Al2O3 lớn hơn 30% và nhỏ hơn 60%;
·
· Xi
măng giàu alumin có hàm lượng Al2O3 từ 60% trở lên.
4.1.1.2. Phân loại theo mác
4.1.2. Theo tiêu chuẩn của Mỹ ASTM C150 - 94,
Xi măng poóclăng được phân thành 8 loại như sau:
Loại I: Xi măng thường khi không có yêu cầu
đặc biệt;
Loại IA: Như loại I, nhưng có khả năng cuốn khí;
Loại II: Xi măng dùng trong trường hợp chung,
nhưng có khả năng bền sunfat vừa và nhiệt thủy hoá vừa;
Loại IIA: Như loại II, nhưng có thêm yêu cầu
cuốn khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại IIIA: Như loại III, nhưng có thêm yêu
cầu cuốn khí;
Loại IV: Dùng trong trường hợp yêu cầu nhiệt
thủy hoá thấp;
Loại V: Dùng trong trường hợp yêu cầu độ bền
sunfat cao.
Ngoài ra Mỹ cũng có những loại xi măng đặc
biệt khác như xi măng hỗn hợp (theo ASTM C595 - 92a). Xi măng hỗn hợp ở đây bao
gồm cả xi măng Poóclăng xỉ lò cao và xi măng Poóclăng Puzơlan, thậm chí trong
xi măng hỗn hợp có cả xỉ và puzơlan.
4.2. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến
hoạt động của xi măng
Môi
trường (nhiệt độ, không khí, nước, độ ẩm ... ) có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động
của xi măng trước và sau khi cứng rắn.
Hoạt
động của xi măng trong bê tông bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường tiếp xúc
với bê tông. ở tuổi ban đầu trong thời gian bảo dưỡng, ảnh hưởng của nhiệt độ
và độ ẩm tương đối của môi trường đối với hoạt động của xi măng tuỳ thuộc vào
các tính chất hoá học và vật lý của xi măng.
Xi
măng cần nước để thủy hoá. Thông thường lượng nước trộn lớn hơn lượng nước cần
thiết cho thủy hoá. Sự mất nước quá nhiều trong giai đoạn thủy hoá ban đầu có
thể sớm chấm dứt quá trình thủy hoá và có thể gây nên sự co khô bất lợi. Tốc độ
thủy hoá biến đổi theo nhiệt độ của môi trường, tăng lên theo nhiệt độ và khi
nhiệt độ dưới 4oC thì tiến triển rất chậm; Nhiệt độ môi trường khi đổ bê tông
trên 350C có thể gây bất lợi cho sự thuỷ hoá, ở nhiệt độ thấp cường độ ban đầu
phát triển chậm.
Độ
mịn và thành phần hoá học của xi măng là những đặc tính chủ yếu của xi măng có
ảnh hưởng đến sự phát triển cường độ trong môi trường nhất định. Thông thường
xi măng càng mịn, tốc độ phản ứng và cường độ ban đầu càng cao. ở nhiệt độ của
môi trường nhất định xi măng poóclăng hỗn hợp thường phát triển cường độ chậm
hơn xi măng poóclăng có cùng độ mịn trong thời gian đầu, do đó đòi hỏi bảo
dưỡng lâu hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người
ta đã phân loại các quá trình ăn mòn cơ bản dưới tác dụng của môi trường xâm
thực lỏng lên bê tông thành 3 dạng :
Dạng
1: Gồm các quá trình hoà tan bê tông mà trước hết là Ca(OH)2 do C3S thủy hoá
tạo ra tan vào nước thấm qua bê tông;
Dạng
2: Do các phản ứng trao đổi giữa các thành phần của môi trường và đá xi măng
tạo ra các sản phẩm tan trong nước, chúng có thể bị mang đi khỏi cầu trúc, hoặc
là các sản phẩm tơi xốp không có tính chất kết dính;
Dạng
3: Do các quá trình mà các nhân tố cơ bản là sự tích tụ muối trong các lỗ hổng,
vết nứt và trong các mao quản. Trong những điều kiện nhất định chúng trương nở
thể tích gây ra ứng suất phá huỷ bê tông. Điển hình cho kiểu ăn mòn này là ăn
mòn sunfat. Các công trình ven biển thường tiếp xúc với nước biển chứa ion
sunfat SO42-, sunfat sẽ tác dụng với đá xi măng tạo ra hydro sunfo aluminat
theo phản ứng :
3CaO.Al2O3
+ 3CaSO4 + 31 H2O = 3CaO.Al2O3.3CaSO4.31.H2O
Chất
này trương nở thể tích tới 2,6 lần sẽ phá huỷ cấu trúc và làm nứt nẻ bê tông.
4.3.Ảnh hưởng của xi măng đến các tính chất
của bê tông
4.3.1. Sự nứt nẻ do nhiệt
Bảng 4.1: Nhiệt thủy hóa của các thành phần
khoáng xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần hoá
Nhiệt thủy hoá
cal/g ( KJ / kg)
C3S
C2S
C3A
C4AF
(3.CaOSiO2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3.CaOAl2O3)
(4.CaO.Al2O3.Fe2O3)
CaO (vôi tự do)
120 ( 502 )
62 ( 259 )
207 ( 865 )
100 ( 418 )
279 (1166 )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.
Tính dễ đổ
Xi
măng là thành phần nhỏ nhất trong bê tông, nên lượng xi măng trong hỗn hợp bê
tông có tác dụng lớn đối với độ dẻo và tính dễ đổ của hỗn hợp bê tông. Hỗn hợp
bê tông ít xi măng (bê tông gầy) kém dẻo, khó đổ và khó hoàn thiện. Hỗn hợp bê
tông nhiều xi măng (bê tông béo) sẽ có tính dính, dẻo và dễ đổ hơn. Tuy nhiên
hỗn hợp bê tông quá béo sẽ dính nhiều, lại khó thi công.
Độ
mịn của xi măng cũng ảnh hưởng đến tính dễ đổ của bê tông, nhưng ít hơn ảnh
hưởng của hàm lượng xi măng. Hàm lượng xi măng ít cũng làm cho tính dính kết
kém, tiết nước nhiều và phân tầng. Độ mịn của xi măng tăng lên, làm cho hỗn hợp
dính kết tốt hơn, giảm lượng nước yêu cầu để đạt được độ sụt đã cho, dẫn đến
giảm phân tầng và tiết nước.
Tính
chất đông kết (ninh kết) của xi măng được chuyển trực tiếp sang hỗn hợp bê
tông. Sự đông kết sẽ quyết định thời gian có hiệu lực đối với việc đổ, đầm và
hoàn thiện. Hỗn hợp bê tông béo thường đông kết sớm hơn hỗn hợp bê tông gầy.
Cần phân biệt đông kết thật và đông kết giả. Khi đông kết giả, chỉ sau 5 đến 10
phút hỗn hợp bê tông có thể mất hoàn toàn độ sụt, nhưng sau khi trộn lại thì độ
sụt sẽ hồi phục lại như ban đầu và bê tông vẫn có tính dễ đổ tốt. Còn khi đông
kết thật, sự mất sụt không hồi phục khi trộn lại.
4.3.3.
Cường độ
Thành
phần khoáng của xi măng có ảnh hưởng đến cường độ xi măng và bê tông. Thành
phần C3S tăng cường độ sau 10 đến 20 giờ đến 28 ngày. Thành phần C2S có ảnh
hưởng nhiều đối với cường độ về sau trong môi trường có độ ẩm thích hợp. Thành
phần C3A đóng góp chủ yếu vào việc tăng cường độ trong 24 giờ và sớm hơn, vì bản
thân C3A thủy hoá nhanh. Thành phần C4AF ít ảnh hưởng đến cường độ hơn.
Lượng
mất khi nung sinh ra do có lượng nước khi clanhke để ngoài trời, hoặc có cac
bon hoặc có cả hai yếu tố đó trong xi măng. Cường độ giảm đi khi tăng lượng mất
khi nung.
Độ
mịn cao làm tăng cường độ xi măng ở tuổi ban đầu đến khoảng 28 ngày, mạnh nhất
trong 10 đến 20 giờ đầu, về sau tăng ít đi. ở tuổi 2 đến 3 tháng trong điều
kiện ẩm ướt, độ mịn cao cũng cho cường độ gần như cường độ của xi măng có độ
mịn thông thường (độ mịn Blaine khoảng 3500 cm2/g).
Thông
thường cường độ xi măng poóclăng cao hơn cường độ của xi măng hỗn hợp ở tuổi 7
ngày hoặc sớm hơn và ngang bằng hoặc hơi thấp hơn ở tuổi về sau khi có cùng tỷ
lệ N/X và độ mịn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê
tông mới trộn thay đổi thể tích do tiết nước, do nhiệt độ biến đổi, do các phản
ứng thủy hoá của xi măng và do khô đi. Độ tiết nước giảm đi khi xi măng có độ
mịn, có nhiều hạt cỡ nhỏ nhất, hàm lượng kiềm tăng và hàm lượng C3A tăng. Xi
măng có hàm lượng CaO tự do hoặc MgO quá mức bình thường có khả năng trương nở
sau, gây bất lợi khi các thành phần này thuỷ hoá. Xi măng bị nở nhiều như vậy
là xi măng không đạt yêu cầu. Sự bốc hơi nước từ mặt bê tông trong hoặc sau quá
trình hoàn thiện, nhưng trước khi kết thúc đông kết là nguyên nhân quan trọng
của sự nứt nẻ do co mềm. Tốc độ co khô của bê tông trong quá trình khô đi phụ
thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có thành phần xi măng. Xi măng có ảnh hưởng
nhiều đối với độ co khô ; tác dụng này nhỏ nhất, khi trong xi măng có hàm lượng
S03 tối ưu.
4.3.5.
Tính thấm nước
Xi
măng hạt thô tạo ra độ rỗng cao hơn xi măng hạt mịn. Độ thấm nước của bê tông
phụ thuộc vào độ thấm của thành phần đá xi măng và cốt liệu, cũng như tỷ lệ của
chúng trong bê tông. Có hai loại lỗ rỗng trong đá xi măng: Lỗ rỗng gen nằm giữa
các phần tử gen, rất nhỏ, đường kính khoảng 0,5 đến 3,0 (m; lỗ rỗng mao quản
lớn hơn và được phân bố không đều khắp trong đá xi măng, đó là các dấu tích còn
lại của các khoảng trống chứa đầy nước đã bay hơi. Độ rỗng mao quản tùy thuộc
vào tỉ lệ N/X lúc đầu và mức độ thủy hoá xi măng. Khi mức độ thủy hoá tăng lên,
độ rỗng nhỏ đi và độ thấm cũng giảm.
4.3.6.
Chống xâm thực hoá học
Yêu
cầu đầu tiên đối với bê tông bền xâm thực hoá học là dùng xi măng thích hợp, xi
măng pha puzơlan, xi măng pha xỉ, xi măng pha muội silic... Xi măng poóclăng
với hàm lượng C3A cao dễ bị ăn mòn sunfat có trong đất, nước biển, nước ngầm.
Vì vậy thường yêu cầu dùng xi măng có hàm lượng C3A thấp hơn (( 10%) cho bê
tông trong môi trường sunfat, hoặc dùng xi măng đặc biệt chống sunfat.
4.3.7.
Phản ứng Xi măng - Cốt liệu
4.3.7.1.
Phản ứng Kiềm - Silíc
Khi
trong xi măng có hàm lượng kiềm nhiều quá mức qui định và trong cốt liệu có hàm
lượng SiO2 vô định hình sẽ sinh ra phản ứng kiềm - silic. Sản phẩm của phản ứng
kiềm - silic có thể là gen canxi - kiềm - silic trương nở đến một mức độ giới
hạn hoặc gen kiềm - silic ngậm nước có thể hút nước và nở nhiều hơn, có thể gây
nứt nẻ bê tông. Nếu trong cốt liệu có silic vô định hình, phải thí nghiệm kiểm
tra khả năng sử dụng và nên ưu tiên dùng các biện pháp sau đây để phòng ngừa
tác hại của phản ứng kiềm - silic:
·
Dùng
xi măng có tổng hàm lượng kiềm được biểu thị bằng % (Na20 + 0,658K20) không
vượt quá 0,6%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.7.2. Phản ứng kiềm - đá cacbonat
4.4. Lựa chọn và sử dụng xi măng
Bảng 4.2: Chỉ dẫn loại và mác xi măng dùng
vào các loại kết cấu công trình
STT
Loại, mác
xi măng
Công dụng chính
Có thể sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
1
Xi măng Poóclăng, xi măng Poóclăng
hỗn hợp (PC,PCB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác 40 ( 50
Mác 30
- Trong các kết cấu bê tông cốt thép có yêu
cầu cường độ bê tông cao có mác từ 30 trở lên, đặc biệt trong các kết cấu bê
tông cốt thép ứng suất trước.
- Trong các kết cấu bê tông toàn khối mỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các kết cấu bê tông cốt thép toàn
khối thông thường có mác từ 15 đến 30
- Trong công tác khôi phục sửa chữa các
công trình có yêu cầu mác bê tông cao và cường độ bê tông ban đầu lớn
- Cho các loại vữa xây mác từ 5 trở lên,
vữa láng nền và sàn, vữa chống thấm
- Trong các kết cấu bê tông đúc sẵn hoặc
toàn khối thông thường không cần đến đặc điểm riêng của loại xi măng này
(không đông cứng nhanh, cường độ cao).
- Trong các kết cấu ở môi trường có độ xâm
thực vượt quá các qui định cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các kết cấu bê tông có mác dưới 10
- Cho các loại vữa xây có mác nhỏ hơn 5
- Trong các kết cấu ở môi trường xâm thực
vượt quá qui định đối với loại xi măng này
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép và vữa thông thường không cần đến đặc điểm riêng của loại xi măng này.
2
Xi măng Poóclăng bền sunfat (PCs)
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép của các công trình ở môi trường xâm thực sunfat hoặc tiếp xúc với nước
biển, nước lợ và nước chua phèn
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép ở nơi nước mềm có mực nuớc thay đổi.
Trong các kết cấu bê tông, bê tông cốt thép
và vữa thông thường không cần đến đặc điểm riêng của loại xi măng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4.2 (Tiếp theo)
1
2
3
4
5
3
Xi măng Poóclăng ít toả nhiệt (PCLH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho các kết cấu khối lớn (1) trong xây
dựng thuỷ lợi, thủy điện, đặc biệt là cho lớp bê tông bên ngoài ở những nơi
khô ướt thay đổi.
- Trong các kết cấu bê tông cốt thép làm
móng hoặc bệ máy lớn của các công trình công nghiệp.
- Trong các kết cấu bê tông cốt thép chịu
tác dụng của nước khoáng khi nồng độ môi trường không vượt quá các qui định
cho phép.
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép thông thường hoặc các loại vữa xây trát không cần đến đặc điểm riêng của
loại xi măng này.
4
Xi măng Poóclăng xỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép đúc sẵn hoặc toàn khối, ở cả trên khô, dưới đất và dưới nước.
- Cho phần bên trong các kết cấu bê tông
khối lớn của các công trình thuỷ lợi, thủy điện.
- Cho việc sản xuất bê tông móng hoặc bệ
máy lớn của các công trình công nghiệp.
- Trong các kết cấu ở môi trường nước mềm
hoặc nước khoáng ở mức độ xâm thực không vượt quá các qui định cho phép.
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép, bê tông mặt ngoài các công trình ở nơi có mực nước thay đổi thường
xuyên.
- Cho việc sản xuất bê tông trong điều kiện
thời tiết nóng và thiếu bảo dưỡng ẩm
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng Poóclăng Puzơlan (PCpuz)
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép ở dưới đất, dưới nước chịu tác dụng của nước mềm.
- Cho phần bên trong các kết cấu bê tông
khối lớn của các công trình thuỷ lợi, thủy điện, móng hoặc bệ máy các công
trình công nghiệp.
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép ở đất ẩm.
- Cho các loại vữa xây ở nơi ẩm ướt và dưới
nước.
- Trong các kết cấu ở môi trường nước
khoáng với mức độ xâm thực không vượt quá các qui định cho phép.
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép ở nơi khô ướt thay đổi thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: (1) Trong TCVN 4453 - 1995 qui định
khối lớn phải có kích thước nhỏ nhất bằng 2,5 m.
Bảng 4.3: Chỉ dẫn mác xi măng ứng với mác bê
tông
Mác bê tông
Mác xi măng
Sử dụng chính
Có thể sử dụng
Không nên sử dụng
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
40 trở lên
20
30
40
50
25
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
30
50
40
50
40*
Dưới 40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40*
Dưới 40
Ghi
chú : * Hiện nay nhờ có các phụ gia siêu dẻo, phụ gia khoáng hoạt tính cao nên
vẫn có thể sản xuất bê tông mác cao từ xi măng có mác thấp hơn. Vì vậy, trong
trường hợp không dùng phụ gia thì có thể sử dụng bảng này để lựa chọn loại xi
măng, nếu dùng phụ gia thì cần phải thí nghiệm kiểm chứng để quyết định dùng
loại xi măng nào để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và kinh tế.
Khi
loại và mác xi măng đã được ghi trong qui định kỹ thuật của dự án, hoặc bản vẽ
thiết kế, nếu thay đổi phải có ý kiến thống nhất của cơ quan thiết kế và được
sự đồng ý của cơ quan quản lý kỹ thuật có thẩm quyền.
Khi
kết cấu bê tông của công trình thuỷ lợi, thủy điện ở trong nước hoặc trong đất
có chứa các tác nhân ăn mòn hoặc tiếp xúc với nước biển, nên dùng xi măng bền
sunfat hoặc áp dụng những công nghệ đặc biệt chống ăn mòn bê tông. Theo tài
liệu Mỹ (ACI 350R -15) trong trường hợp đó yêu cầu lượng C3A trong xi măng
không vượt quá 8% trong bê tông chịu ăn mòn của môi trường sunfat [chứa từ 150
đến 1000 ppm (miligam /lít) ion SO42-]. Xi măng xỉ lò cao cũng như xi măng
Poóclăng Puzơlan có thể được sử dụng trong trường hợp như vậy. Xi măng Poóclăng
Puzơlan có hàm lượng puzơlan không vượt quá 25% trọng lượng xi măng. Đối với
môi trường sunfat nặng [hàm lượng SO42- bằng 1000 ppm (miligam/lít) hoặc lớn
hơn], phải dùng xi măng có hàm lượng C3A trong khoảng 5 đến 8% hoặc giảm 10% tỷ
lệ N/X. Bằng cách khác, có thể thay thế một phần xi măng bằng puzơlan như tro
bay để hàm lượng C3A trong xi măng không lớn hơn 5%. Trong trường hợp này
puzơlan không vượt quá 25% của trọng lượng hỗn hợp xi măng và Puzơlan. Một số
xi măng dãn nở cũng có khả năng chống sunfat. Trong công trình tiếp xúc với
nước biển nếu không có xi măng chống xâm thực, thì có thể dùng xi măng thường
có pha thêm phụ gia khoáng hoạt tính có hàm lượng Si02 càng cao và Al203 càng
thấp càng tốt.
Trong
kết cấu bê tông khối lớn để tránh nứt nẻ do lượng nhiệt thủy hoá của xi măng
lớn gây nên, nếu không có xi măng ít toả nhiệt, thì nên giảm lượng xi măng
trong bê tông và pha thêm các phụ gia thích hợp để giảm nhiệt thuỷ hoá và làm
chậm sự phát nhiệt thủy hoá như dùng phụ gia khoáng Puzơlan, xỉ và phụ gia hoá
học kéo dài thời gian đông kết, nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
khác của bê tông đã đề ra.
Khi
có những yêu cầu đặc biệt khác đối với bê tông hoặc vữa như cứng nhanh, dãn nở
hoặc không co, nếu không có các loại xi măng đặc chủng đáp ứng được các yêu cầu
này thì có thể dùng xi măng poóclăng thường kết hợp với các phụ gia đặc biệt và
các biện pháp thích hợp để bê tông đạt được các yêu cầu đã đề ra.
Khi
cốt liệu có Si02 hoạt tính như Opal, Canxeđon, Tridimit, Cristobalit, Thủy tinh
phún xuất, Trepen, Opok, thì phải dùng loại xi măng có hàm lượng kiềm nhỏ hơn
qui định (Na20 + 0,658 K20) nhỏ hơn 0,6% để tránh phát sinh phản ứng kiềm, gây
nứt nẻ bê tông. Nếu xi măng có hàm lượng kiềm vượt quá qui định, thì theo tài
liệu hướng dẫn của nước ngoài, phải dùng các biện pháp ngăn ngừa phản ứng Kiềm
- silic bằng cách pha phụ gia khoáng hoạt tính để phản ứng với kiềm còn lại
trong giai đoạn đóng rắn ban đầu, hoặc pha phụ gia cuốn khí, phụ gia kỵ nuớc…
(xem hướng dẫn sử dụng phụ gia trong bê tông).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liều
lượng xi măng trong bê tông được xác định trong thiết kế cấp phối bê tông và
qua kiểm tra bằng thực nghiệm để bê tông đạt được các yêu cầu đã đề ra, không
nên quyết định một cách tuỳ tiện. Lượng xi măng đó phải lớn hơn lượng xi măng
tối thiểu được nêu trong các qui định không chỉ để đảm bảo cường độ, mà còn đảm
bảo độ đặc chắc và tính bền của bê tông. Khi pha phụ gia khoáng vào bê tông,
cần phải xem trong xi măng đã có phụ gia khoáng chưa; nếu có thì tỉ lệ phụ gia
đã pha vào là bao nhiêu. Từ đó sẽ quyết định tỉ lệ phụ gia khoáng pha thêm, để
tổng lượng phụ gia không vượt quá tỉ lệ phụ gia cho phép được qui định trong
tiêu chuẩn đối với xi măng poóclăng xỉ và xi măng poóclăng puzơlan.
4.5. Tiếp nhận và kiểm tra chất lượng xi măng
Khi nhập xi măng phải có giấy chứng nhận kèm
theo của nhà máy, trong đó có ghi số lô của sản phẩm và các kết quả thí nghiệm
kiểm tra tính chất xi măng ở nhà máy sản xuất, kể cả kết quả phân tích thành
phần hoá và khoáng.
Đối
với các công trình quan trọng, phải thí nghiệm kiểm tra lại các tính chất của
xi măng trong từng đợt tiếp nhận. Ngoài ra trong trường hợp có nghi ngờ, hoặc
xi măng đã để quá 02 tháng, cũng phải kiểm tra lại các chỉ tiêu tính chất của
xi măng. Phải lấy mẫu xi măng theo qui định trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4787
-89 để thí nghiệm các chỉ tiêu được qui định trong tiêu chuẩn hoặc được nêu
trong các qui định kỹ thuật của dự án. Sau khi có kết quả thí nghiệm phải đối
chiếu các kết quả với qui định trong tiêu chuẩn liên quan đến loại xi măng này
để quyết định xi măng đó có thoả mãn các qui định không. Kết quả thí nghiệm
được lưu trong hồ sơ để phục vụ cho việc nghiệm thu công trình hoặc bộ phận
công trình sau này.
4.6.
Bảo quản xi măng tại công trường
Xi
măng mua về nên dùng càng sớm càng tốt. Mặt khác, nên mua xi măng đến đâu dùng
đến đấy, vừa đảm bảo chất lượng xi măng vừa đỡ kho chứa và công sức bảo quản.
Khi vận chuyển xi măng bao bằng đường bộ cũng như bằng đường thủy, phải giữ cho
xi măng được khô ráo không để bị mưa, nước làm ẩm ướt. Kho chứa xi măng phải
làm ở nơi khô ráo, thoáng khí, không gần hồ ao, không bị dột hoặc nước mưa hắt
vào. Sàn kho lát ván và kê cao hơn mặt đất. Nếu nền kho lát gạch, vẫn phải làm
sàn gỗ cao trên mặt sàn 0,3 m. Xi măng chuyển vào kho phải được xếp thứ tự
thành hàng mỗi hàng xếp hai bao một châu đầu vào nhau, hàng nọ cách hàng kia ít
nhất 0,5m để người đi lại, khuân vác dễ dàng. Xi măng phải được đặt cách tường
kho 0,5m và không được xếp cao quá 2m kể từ sàn kho. Các loại xi măng khác
nhau, hoặc cùng loại nhưng khác mác cần được xếp riêng theo khu vực để tránh
nhầm lẫn. Những bao bị rách, hở phải dùng ngay cho hết. Khi có hiện tượng vón
cục là xi măng đã bị giảm phẩm chất; cục càng to thì chất lượng càng giảm
nhiều, đặc biệt là cường độ của xi măng. Cần phải có biện pháp xử lý thích đáng
xi măng này sau khi đã thí nghiệm kiểm tra.
5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHỤ GIA TRONG XÂY DỰNG THỦY LỢI
5.1. Tác dụng của phụ gia trong thi công bê
tông và vữa
a) Đối với hỗn hợp bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
· Làm
chậm hoặc tăng nhanh thời gian đông kết, đóng rắn của xi măng và bê tông;
·
· Làm
bê tông không bị co ngót hoặc hơi nở thể tích;
·
· Giảm
tiết nước, phân tầng của hỗn hợp bê tông và vữa;
·
· Cải
thiện khả năng bơm;
·
· Làm
chậm sự mất độ sụt theo thời gian (hay duy trì độ sụt của bê tông theo thời
gian).
b) Đối với bê tông đã cứng rắn
·
· Làm
chậm hoặc giảm sự phát nhiệt trong thời gian cứng hoá ban đầu;
·
· Tăng
nhanh tốc độ phát triển cường độ, hoặc tăng cường độ ban đầu và về sau;
·
· Tăng
độ bền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
· Khống
chế độ nở do phản ứng kiềm của cốt liệu chứa silic vô định hình;
·
· Tăng
độ dính kết của bê tông với cốt thép;
·
· Tăng
độ dính kết giữa bê tông cũ và mới;
5.2. Công dụng và các tính chất kỹ thuật của
một số loại phụ gia
5.2.1. Phụ gia điều chỉnh sự đóng rắn của bê
tông và vữa
·
· Triethanolamin
và canxi fomat;
·
· Canxi
clorua (CaCl2) là phụ gia có tác dụng mạnh nhất trong các loại phụ gia đông cứng
nhanh. Tuy nhiên, loại phụ gia này chứa ion clo (Cl-) ăn mòn cốt thép. Do vậy
nó được yêu cầu không sử dụng trong bê tông cốt thép ứng suất trước, trong bê
tông có chứa các kim loại không cùng loại được trôn vào, hoặc bê tông cốt thép
trong môi trường ẩm ướt bởi vì môi trường này có khuynh hướng làm tăng sự ăn
mòn cốt thép. Liều lượng pha trộn của phụ gia này thường không quá 1% trọng
lượng xi măng;
·
· Một
số sunfat như natri và kali sunfat, manhê cacbonat nghiền mịn.
Phụ
gia làm chậm đông cứng, giảm tốc độ phản ứng của xi măng với nước và do đó làm
chậm sự đông kết của bê tông ít nhất là 1 giờ. Cũng có thể làm giảm cường độ 28
ngày một chút, làm chậm sự phát triển nhiệt thủy hoá trong bê tông khối lớn,
nên sử dụng thích hợp trong bê tông khối lớn. Ngoài các phụ gia ký hiệu B,D,G
nêu trong 14TCN103-1999, các phụ gia gốc kiềm cũng có tác dụng làm đông cứng
chậm như sút, potat, amoniac, các muối natri và kali aluminat, borat, các muối
canxi nitrit, nitrat và fomiat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.
Phụ gia giảm nước thường
Phụ
gia này có tác dụng tăng dẻo giảm nước. Cường độ ban đầu của bê tông tăng lên
do giảm nước sẽ bù lại sự giảm cường độ do ảnh hưởng của phụ gia làm đông cứng
chậm và cường độ 28 ngày cao hơn bê tông đối chứng có cùng độ sụt. Phụ gia giảm
nước còn cải thiện tính chất của bê tông khi cốt liệu có cấp phối không tốt,
cốt liệu có nhiều cạnh góc và cát nhỏ. Trong các trường hợp đó, nếu không dùng
phụ gia tăng dẻo giảm nước, thì bê tông sẽ khô, khó thi công; mà nếu thêm nước,
thì cường độ bê tông lại giảm. Phụ gia này cũng làm chậm sự mất độ sụt theo
thời gian. Các phụ gia tăng dẻo giảm nước thường như lignosunfonat và
cacbuaxylic hydroxyl. Chúng có thể giảm được khoảng 10% lượng nước trộn, khi đó
cường độ nén có thể tăng 15 đến 25%, độ co ngót và từ biến của bê tông giảm đi.
Nếu không giảm nước, thì độ sụt tăng 2 đến 3 lần, dễ thi công hơn. Thời gian
đông kết của bê tông có thể giảm từ 1 đến 3 giờ ở nhiệt độ 18 đến 300C, nhiệt
thủy hoá của bê tông cũng giảm đi.
5.2.3.
Phụ gia giảm nước bậc cao (siêu dẻo)
Hiện
nay được sử dụng rất phổ biến. Loại phụ gia này có thể giảm được 25 đến 30%
lượng nước trộn, do đó tăng cường độ 28 ngày của bê tông khoảng 30 đến 40 %,
cường độ ban đầu cũng cao hơn bê tông không pha phụ gia. Nếu không giảm nước,
độ sụt có thể tăng trên 4 lần và chậm mất độ sụt. Có loại siêu dẻo kéo dài thời
gian đông kết (loại G) rất thích hợp đối với bê tông thương phẩm vận chuyển
đường dài, bê tông bơm, bê tông cần đông cứng chậm và nhiệt thủy hoá thấp, rất
thích hợp cho thi công vào mùa hè nắng nóng và bê tông khối lớn. Có loại không
kéo dài thời gian đông kết (loại F) thích hợp với bê tông cốt thép ứng suất
trước. Cần chú ý rằng, nếu giảm nước và giữ nguyên độ sụt, cùng cường độ 28
ngày, thì có thể giảm lượng dùng xi măng, do đó tiết kiệm được một lượng xi
măng khá lớn, qui ra tiền có thể cao hơn chi phí cho phụ gia, như vậy đạt hiệu
quả kinh tế nhất định. Có loại phụ gia giảm nước bậc cao mà không kéo dài thời
gian đông kết.
5.2.4.
Phụ gia cuốn khí (air entraining admixtures)
Phụ
gia cuốn khí có tác dụng lôi cuốn một phần không khí vào trong bê tông thông
qua quá trình trộn, tạo ra các bọt khí cực nhỏ đường kính từ 10 đến 1000 (m.
Các bọt khí này được phân tán đều khắp trong bê tông, làm tăng độ lưu động,
giảm phân tầng tiết nước của hỗn hợp bê tông, đồng thời cũng tăng tính chống
thấm của bê tông lên một chút nhờ các bọt khí cực nhỏ nằm trong các lỗ rỗng mao
quản của bê tông sau khi cứng hoá, ngăn không cho nước thấm vào. Tác dụng quan
trong nhất của phụ gia cuốn khí là tăng độ bền do sự đóng băng và tan băng của
bê tông ở những nước có băng tuyết vào mùa đông. Tuy vậy hàm lượng bọt khí
trong bê tông cũng ảnh hưởng lớn đến cường độ của bê tông (hàm lượng khí trong
bê tông càng nhiều thì cường độ càng giảm). Do đó, khi sử dụng phụ gia cuốn
khí, cần phải khống chế chặt chẽ liều lượng pha trộn của phụ gia để đạt được
hiệu quả mong muốn. Nhiều tài liệu đã đưa ra hàm lượng khí trong bê tông từ 4
đến 6% là thích hợp. Hiện tại phụ gia cuốn khí đã được sử dụng tại một số công
trình lớn của nước ta như công trình thuỷ điện Hàm Thuận - Đa Mi, cầu đường sắt
Đà Rằng.
5.2.5.
Phụ gia hoạt tính Puzơlan
Phụ
gia hoạt tính Puzơlan thiên nhiên theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3735-82 ở dạng
nguyên khai hoặc đã gia nhiệt để tăng hoạt tính; được pha trước vào xi măng để
được xi măng poóclăng puzơlan theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4033 - 95, hoặc pha
vào bê tông và vữa trước khi trộn. Puzơlan thiên nhiên bao gồm đất diatomit, đá
phiến sét, tuyp và tro núi lửa, đá bọt, đá bazan... Puzơlan chứa nhiều oxit
silic vô định hình có hoạt tính, tức là có tác dụng ở nhiệt độ thường với
Ca(OH)2 sinh ra khi xi măng thủy hoá để tạo thành CaO.SiO2.nH2O bền vững ngay
cả khi ẩm ướt và ở trong nước. Đó là phản ứng puzơlan. Hoạt tính của puzơlan
được xác định thông qua thí nghiệm vữa trong đó một phần xi măng được thay thế
bằng puzơlan (theo ASTM C311- 94a) hoặc thí nghiệm độ hút vôi (theo tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 3735 - 82).
Puzơlan
có những tác dụng tốt như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
· Tăng
độ đặc chắc, tính chống thấm, tính bền của bê tông ở trong nước và trong đất có
tính chất ăn mòn.
Tuy
nhiên puzơlan có thể kéo dài thời gian đông kết, làm chậm sự phát triển cường
độ bê tông ở tuổi ban đầu (3 đến 7 ngày), nhưng cuờng độ 28 ngày vẫn đạt như bê
tông không pha puzơlan;
Đá
Bazan vùng mỏ Nghệ An, Thanh Hoá là một loại puzơlan có tiêu chuẩn riêng của
ngành xây dựng TCXD -1997, khi sử dụng cần tham khảo tiêu chuẩn này.
5.2.6.
Phụ gia xỉ lò cao
Phụ
gia xỉ lò cao được qui định trong TCVN 4315-1986, là loại xỉ thu được khi luyện
gang và được làm nguội nhanh để tạo thành dạng hạt pha thủy tinh. Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử xỉ lò cao được nêu trong tiêu chuẩn nhà nước nói trên.
Xỉ bao gồm chủ yếu các canxi silicat, aluminat và một số oxít khác như MgO,
TiO2.
Xỉ
hạt lò cao được nghiền chung với clanhke để sản xuất xi măng poóclăng xỉ hạt lò
cao, xi măng poóclăng hỗn hợp hoặc có thể được nghiền riêng thành bột mịn để
pha vào bê tông và vữa trước khi trộn. Xỉ hạt lò cao thường được nghiền nhỏ hơn
xi măng, tỉ diện của nó lớn hơn 3500 cm2/g, có khi tới 5000 cm2/g. Xỉ càng mịn,
hoạt tính càng tăng. Khi trộn xi măng xỉ với nước, đầu tiên xỉ tác dụng với
kiềm hyđroxit, sau đó với canxi hyđroxit, đó là phản ứng mang tính chất
puzơlan. Xỉ hạt lò cao có tác dụng tốt sau đây:
·
· Tăng
tính dễ đổ của hỗn hợp bê tông;
·
· Giảm
độ tiết nước, nếu xỉ được nghiền mịn hơn xi măng và ngược lại;
·
· Giảm
nhiệt thủy hoá, do đó giảm nguy cơ nứt nẻ do nhiệt trong bê tông khối lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
· Tăng
độ bền trong nước, nước có sunfat, nước biển;
·
· Giảm
độ nở kiềm do cốt liệu có phản ứng kiềm gây nên.
Tuy
nhiên cần lưu ý:
·
· Hỗn
hợp bê tông pha xỉ có thể chậm đông kết hơn, nhất là khi ở nhiệt độ thấp;
·
· Cường
độ ban đầu phát triển chậm, sau 7 ngày tăng nhanh hơn;
·
· Tăng
độ co ngót ban đầu, nên cần chú ý bảo dưỡng tốt và kéo dài hơn;
·
· Tổng
tỷ lệ xỉ hạt lò cao pha vào bê tông không vượt quá tỉ lệ xỉ trong xi măng
poóclăng xỉ theo TCVN 4316 - 1986.
5.2.7.
Tro bay
Đó
là phế thải mịn thu được do việc đốt than ở nhà máy nhiệt điện và được chuyển
từ buồng đốt qua nồi hơi bởi ống khói. Tro bay là một loại puzơlan nhân tạo có
các silic oxít, nhôm oxít, canxi oxit, manhê oxít và lưu huỳnh oxít. Ngoài ra,
có thể chứa một lượng than chưa cháy, yêu cầu không được quá 6% trọng lượng tro
bay. Nếu trong trường hợp hàm lượng chất chưa cháy vượt quá 6% thì phải căn cứ
vào các kết quả thí nghiệm để quyết định sử dụng. Nói chung hàm lượng than
nhiều sẽ ảnh hưởng xấu đến tính chất của bê tông, do đó phải dùng biện pháp
tuyển lọc thích hợp để loại bỏ than chưa cháy. Tro bay càng mịn càng tốt. Đường
kính của phần lớn các hạt nằm trong khoảng nhỏ hơn 1(m tới 100 (m, tỷ diện
khoảng 250 đến 600 m2/kg. Phụ gia tro bay có các tác dụng tốt sau đây đối với
bê tông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
· Giảm
lượng nước trộn hoặc tăng tính dễ đổ;
·
· Giảm
phân tầng, tiết nước;
·
· Có
khả năng chống được phản ứng kiềm - silic;
·
· Giảm
độ thấm nước về sau. Tăng tính bền trong môi trường nước, môi trường nước ăn
mòn.
Tuy
nhiên tro bay cũng có thể làm chậm sự đông kết, cứng hoá của bê tông, nên việc
hoàn thiện bề mặt bê tông có thể làm chậm hơn. Nếu làm sớm quá, có thể sinh
tiết nước. Khi trời nắng nóng, bê tông dễ bốc hơi nước mạnh, sinh co ngót
nhiều, dễ xẩy ra nứt nẻ. Bê tông pha tro có cường độ ban đầu thấp hơn, nhưng về
sau có thể cao hơn cường độ bê tông toàn xi măng. Mô đun đàn hồi cũng có tình
trạng như vậy. Cần chú ý là do phản ứng của tro bay chậm, nên ban đầu bê tông
thấm nước nhiều hơn bê tông toàn xi măng khi có tỷ lệ N/X ngang nhau (X ở đây
hiểu rộng là chất kết dính có trong bê tông, đó là xi măng và tro bay, nếu có);
Nhưng về sau mức độ thấm lại nhỏ... Vì vậy bê tông pha tro cần được bảo dưỡng
dài ngày hơn. ảnh hưởng xấu của việc kém bảo dưỡng đối với độ hút nước của lớp
bê tông bên ngoài càng lớn khi pha tro bay càng nhiều; Tác dụng này rõ ràng hơn
tác dụng đối với cường độ của bê tông pha tro bay, vì vậy không thể tin tưởng
hoàn toàn vào cường độ mà còn phải quan tâm đến độ bền lâu của bê tông pha tro
bay, khi bê tông ở môi trường có tính chất xâm thực. Tỷ lệ pha tro bay có thể
từ 25 đến 40% tổng trọng lượng chất kết dính (xi măng + tro bay) tuỳ thuộc loại
xi măng và các yêu cầu cụ thể đối với bê tông. Tỷ lệ pha trộn thích hợp cần
thông qua thí nghiệm. Độ co khô của bê tông pha tro bay về lý thuyết tăng lên,
nhưng do giảm được lượng nước trộn, nên độ co có thể tương tự như đối với bê
tông không có tro bay. Tro bay được dùng để pha vào bê tông thông thường và đặc
biệt được đưa vào bê tông đầm cán với tỷ lệ khá lớn, tới 50% trọng lượng chất
kết dính.
5.2.8.
Muội silic (Silica fume, SF)
Đó
là sản phẩm phụ của sản xuất silic hoặc hợp kim sắt - silic. Cho đến nay ở nước
ta chưa sản xuất được muội silic, chỉ có sản phẩm của nước ngoài đưa vào (xem
phụ lục ở phần cuối). Muội silic gồm các hạt rất nhỏ có đường kính từ 0,01 đến
10 (m (hạt muội silic có thể nhỏ hơn 100 lần hạt xi măng), hàm lượng Si02 chiếm
từ 85 đến 98% theo trọng lượng.
Phụ
gia muội silic có hai tác dụng chính:
·
· Hiệu
ứng puzơlan rất mạnh thông qua phản ứng với vôi tách ra khi xi măng thủy hoá để
tạo thành canxi silicat thủy hoá (C-S-H) bền vững. Hiệu ứng này mạnh hơn so với
các phụ gia khoáng hoạt tính khác do muội silic có độ mịn cao hơn nhiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
siêu
dẻo và xi măng mác cao có thể chế tạo được bê tông mác cao, mác rất cao tới
trên
100 MPa.
Tỷ
lệ pha muội silic từ 5 đến 15% của tổng trọng lượng chất kết dính trong bê
tông.
5.2.9.
Phụ gia tro trấu
Là
sản phẩm thu được khi nung trấu ở nhiệt độ 600 đến 8000C. Cũng như muội silic,
phụ gia tro trấu có hàm lượng SiO2 tới hơn 90%, trong đó có chứa nhiều oxit
silic vô định hình có hiệu ứng puzơlan rất mạnh, hơn cả muội silic. Tuy nhiên,
phụ gia tro trấu có độ xốp lớn, nên lượng nước trộn thường tăng lên khá nhiều
tuỳ thuộc vào tỷ lệ pha trộn trong xi măng; Để khắc phục được vấn đề này, người
ta thường sử dụng phụ gia tro trấu cùng với phụ gia giảm nước để không phải
tăng lượng nước trộn. Tro trấu thường được dùng để thay thế 5 đến 30% trọng
lượng xi măng tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng. Hiện nay phụ gia tro trấu đã bắt
đầu được nghiên cứu và đưa vào sử dụng ở nước ta thay thế cho phụ gia muội
silic phải nhập khẩu.
Trong
tiêu chuẩn ngành về phụ gia khoáng hoạt tính, các chỉ tiêu cơ lý cần được xác
định như: lượng sót trên sàng 0,08 (4900 lỗ/cm2), độ ẩm, chỉ số hoạt tính đối
với xi măng, thời gian đông kết, độ nở thể tích, độ bề sunfat của hỗn hợp phụ
gia với xi măng. Các đặc tính về hoá như lượng mất khi nung, hàm lượng S03, các
thành phần hoạt tính chính ( Si02, Al203 ) và lượng kiềm được tính theo Na20
cũng được xác định. Ngoài ra, còn thí nghiệm độ đồng nhất như sai khác về độ
mịn (%), sai khác về tỉ trọng (%) so với thông báo của nhà sản xuất; Các thí
nghiệm được tiến hành theo
14
TCN 108-1999.
Phụ
gia khoáng hoạt tính có thể được nghiền chung với clanhke và một tỉ lệ thạch
cao để sản xuất xi măng Poóclăng hỗn hợp theo TCVN 6260-1997, hoặc có thể được
nghiền mịn, rồi pha vào mẻ trộn bê tông với một tỷlệ qui định trước khi trộn bê
tông. Hai cách pha trộn đó có tác dụng như nhau, nếu được trộn đều và cùng một
liều lượng phụ gia.
Ngoài
phụ gia khoáng hoạt tính, còn dùng bột đá nghiền mịn làm phụ gia cho xi măng và
bê tông. Nói chung phụ gia bột đá thường có rất ít hoặc không có hoạt tính nên
đôi khi còn gọi là phụ gia trơ. Việc pha phụ gia bột đá vào trong xi măng và bê
tông có lợi đối với một số tính chất của bê tông như tăng tính dễ đổ, giảm tính
thấm nước, hút nước mao quản, tách nước và nứt nẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.10.
Phụ gia nở
Loại
phụ gia này tự dãn nở khi ngậm nước hoặc tác dụng với thành phần nào đó của xi
măng và nở ra để bù lại độ co khô hoặc vẫn còn thêm một mức nào đó. Các phụ gia
nở có thể chứa các chất sau đây :
·
· Hỗn
hợp của bột sắt với các hoá chất để oxít hoá sắt và tăng thể tích;
·
· Canxi
sunfoaluminat kết hợp với 31 phân tử nước. Chất này nở nhiều nên phải khống chế
tỉ lệ pha thích hợp.
ở
nước ta đã nghiên cứu được một số loại phụ gia thuộc các loại trên (xem phụ lục
D).
5.2.11.
Phụ gia chống thấm nước
Các
loại phụ gia khoáng hoạt tính nêu trên được nghiền rất mịn, sẽ làm tăng tính
chống thấm của bê tông, do tác dụng nhét kẽ của chúng và một phần do phản ứng
puzơlan tạo ra canxi silicat bền vững. Các phụ gia giảm nước loại thường và bậc
cao (siêu dẻo) cũng giảm một phần độ rỗng do giảm nước thừa bay hơi. Các nhũ
tương polyme cũng có tác dụng giảm thấm do các hạt polyme kết hợp thành màng
liên tục và bít các lỗ rỗng, mao quản và các vết nứt nhỏ. Phụ gia BENIT do Viện
khoa học Thuỷ lợi sản xuất là một loại phụ gia chống thấm đặc chủng cho các
công trình bê tông thủy công. Phụ gia BENIT có chứa khoáng sét bentonit được nghiền
rất mịn, khi tiếp xúc với nước bentonit trương nở mạnh, sẽ bịt kín các lỗ rỗng
mao quản ngăn ngừa sự thấm mao quản của bê tông.
Đối
với công trình bê tông thuỷ công, yêu cầu chống thấm luôn là một trong những
vấn đề được đặt lên hàng đầu nhằm đảm bảo chất lượng và độ lâu bền của công
trình. Do vậy, việc sử dụng phụ gia chống thấm cho bê tông thủy công là vấn đề
cần thiết để đạt được độ chống thấm yêu cầu, thay cho việc tăng lượng dùng xi
măng mà đôi khi còn gây những ảnh hưởng không tốt lên bê tông như làm tăng
nhiệt thủy hoá trong bê tông khối lớn.
5.2.12.
Phụ gia ức chế ăn mòn cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.
Lựa chọn và sử dụng phụ gia Khi thiết kế và thi công các công trình thủy lợi
bằng bê tông và vữa có sử dụng phụ gia
nên:
·
· Chọn
loại phụ gia phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của bê tông và phù hợp với yêu
cầu kỹ thuật của từng công trình;
·
· Không
chọn phụ gia theo nhãn, mác (nội hay ngoại) mà việc lựa chọn nên dựa vào đặc
tính kỹ thuật, giá thành và điều kiện vận chuyển của phụ gia;
·
· Lựa
chọn loại phụ gia thích hợp có đủ cơ sở về pháp lý, có đăng ký chất lượng sản
phẩm. Phụ gia mua về phải có giấy chứng nhận chất lượng và thông báo kỹ thuật
của cơ sở sản xuất phụ gia để làm cơ sở cho việc sử dụng;
·
· Sử
dụng đúng liều lượng và cân đong chính xác là rất cần thiết để đảm bảo hiệu quả
của phụ gia trong bê tông. Tỷ lệ sử dụng không đúng có thể dẫn tới hiệu quả
thấp và đối với một số phụ gia hoá học đôi khi lại có tác dụng ngược lại. Khi
sử dụng phụ gia, cần chú ý đến hai yếu tố : liều lượng và cách pha trộn. Các
vấn đề này thường được ghi trong bản giới thiệu sản phẩm do nhà máy sản xuất
phụ gia cung cấp và phải được tuân thủ một cách nghiêm túc. Tuy nhiên tỉ lệ pha
trộn được ghi trong thông báo nói trên thường được qui định trong một phạm vi
rộng; Trong từng trường hợp cụ thể cần thí nghiệm để xác định tỷ lệ thích hợp.
Nếu không có qui định riêng, thì việc pha phụ gia vào mẻ trộn có thể được thực
hiện như sau :
·
· Các
phụ gia hoá học ở dạng rắn được phối liệu theo trọng lượng. Trước hết cân lượng
phụ gia cần thiết, hoà tan vào một phần nước trộn, rồi khuấy mạnh để phụ gia
tan hết. Nếu còn các cục không tan được, phải loại bỏ và thêm một lượng phụ gia
tương ứng. Có thể hoà tan phụ gia vào một lượng nước nhất định để tạo thành
dung dịch chuẩn, tiện dùng cho cả một ca kíp ; Nhưng trước khi lấy ra từng
phần, phải quấy lại cho đều;
·
· Các
phụ gia hoá học dạng lỏng được phối hợp theo trọng lượng hoặc thể tích, nhưng
dùng thể tích thuận tiện hơn vì dễ đong lường. Có thể dễ dàng chuyển đổi từ
trọng lượng ra thể tích, khi biết trọng lượng riêng (tỉ trọng) của phụ gia.
Đối
với phụ gia tăng dẻo, nên trộn bê tông trước một lúc, sau đó mới đổ dung dịch
phụ gia vào để phụ gia phát huy được tác dụng hoạt tính bề mặt của chúng.
Lượng
nước trộn bê tông phải bao gồm cả lượng nước trong dung dịch phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn được phối liệu theo trọng lượng và đổ trực
tiếp vào máy trộn cùng với xi măng.
Phải
có hệ thống cân đong phụ gia riêng đảm bảo thật chính xác. Nên dùng thiết bị
định lượng phụ gia chuyên dụng để lắp vào máy trộn. Khi dùng phụ gia, trộn bê
tông bằng máy đạt hiệu quả cao hơn trộn bằng tay và thời gian trộn cần kéo dài
hơn để phụ gia được phân tán đều trong bê tông và phát huy được tác dụng.
Khi
dùng kết hợp hai ba loại phụ gia hoá học, nên pha riêng rẽ như trên vào máy
trộn. Không pha chung trước để dùng dần, đề phòng chúng có phản ứng trước với
nhau làm giảm hiệu quả của phụ gia trong bê tông.
Các
phụ gia hoá học ở dạng lỏng thường có màu, nên sau khi pha vào nước khuấy cho
đều mầu là được. Đối với phụ gia không có mầu, cần khuấy kỹ để đảm bảo sự đồng
nhất.
5.4.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng phụ gia
Phụ
gia không thể khắc phục được toàn bộ những nhược điểm do thiết kế thành phần bê
tông và do thi công bê tông như thành phần không hợp lý, cân đong vật liệu
không chính xác và thi công bê tông kém đặc chắc. Vì vậy trước hết phải làm tốt
việc thiết kế và thi công bê tông, sau đó dùng phụ gia để cải thiện một số tính
năng cần thiết của bê tông. Mỗi loại phụ gia thường chỉ cải thiện chủ yếu một
tính chất nào đó của bê tông. Cũng có những phụ gia tổng hợp cải thiện một vài
tính chất của bê tông. Tuy nhiên có phụ gia có thể cải thiện một tính chất,
nhưng lại ảnh hưởng không tốt đến một vài tính chất khác của bê tông mà chúng
ta không mong muốn. Vì vậy phải tìm hiểu kỹ các tính năng của phụ gia để có
quyết định đúng đắn trong việc lựa chọn và sử dụng chúng. Khi cần thiết, phải
thông qua các thí nghiệm cụ thể để có thông tin chính xác.
Hiện
nay trên thị trường có bán nhiều phụ gia sản xuất trong nước và phụ gia nước
ngoài có tính năng tương tự và chất lượng tương đương. Trong trường hợp đó nên
nghiên cứu sử dụng phụ gia nội, nếu qua thí nghiệm thấy đạt yêu cầu chất lượng
vì giá thành thường rẻ hơn nhiều so với phụ gia ngoại.
Khi
muốn pha phụ gia khoáng vào bê tông, cần phải biết (thông qua giấy chứng nhận
xi măng của nhà máy) trong xi măng đã pha phụ gia khoáng chưa và nếu có thì tỷ
lệ phụ gia đã pha là bao nhiêu. Trên cơ sở đó sẽ quyết định tỷ lệ pha thêm phụ
gia khoáng vào bê tông để tổng lượng phụ gia khoáng không vượt qúa tỉ lệ cho
phép trong xi măng (xem hướng dẫn sử dụng xi măng). Nếu pha quá nhiều phụ gia
khoáng thì cường độ và độ chống thấm nước của bê tông sẽ giảm đi.
Đối
với những công trình quan trọng, trước khi dùng phụ gia (bất kỳ là phụ gia nội
hay ngoại), phải kiểm tra lại các chứng nhận pháp lý của phụ gia, đồng thời
phải thí nghiệm kiểm tra những phẩm chất và tác dụng của nó lên xi măng và bê
tông sẽ dùng, qua đó xác định tỷ lệ phụ gia thích hợp. Ngoài ra trong thời gian
bảo quản và sử dụng, nếu có nghi ngờ, cần lấy mẫu kiểm tra thêm về sự thay đổi
mầu sắc, mùi, tỷ trọng, độ lắng đọng và tác dụng của phụ gia lên các tính chất
mong muốn của bê tông. Nếu có khác biệt quá nhiều, so với thông báo kỹ thuật
của nhà sản xuất và đăng ký chất lượng sản phẩm của phụ gia đó, phải liên hệ
với nhà sản xuất để giải quyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
thường trong bê tông dùng một phụ gia, nhưng cũng có khi dùng nhiều hơn một phụ
gia để kết hợp cải thiện nhiều tính chất của bê tông, như dùng phụ gia giảm
nước kết hợp với phụ gia khoáng hoạt tính trong bê tông khối lớn, phụ gia giảm
nước với phụ gia cuốn khí ... . Khi đó cần thí nghiệm cẩn thận để xác định tỷ
lệ pha trộn của các phụ gia và cách pha trộn sao cho phát huy được hiệu quả
tổng hợp của các loại phụ gia dùng.
Tác
dụng của phụ gia đối với bê tông cũng như với vữa, vì vữa có thể được coi là bê
tông không có cốt liệu lớn, nhưng mức độ tác dụng cũng như tỉ lệ pha trộn có
thể khác nhau, do đó phải thí nghiệm cụ thể trên vữa trước khi dùng. Ngay cả
đối với bê tông khi sử dụng các loại xi măng khác nhau thì tỷ lệ pha trộn phụ
gia cũng sẽ khác nhau.
Phụ
lục A
THUẬT
NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
STT
Thuật ngữ
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
1.
1.1
1.1.1
1.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3
1.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.6
1.1.7
Ximăng
Các loại xi măng
Xi măng poóclăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng poóclăng puzơlan
Xi măng poóclăng xỉ
Xi măng poóclăng trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng ít toả nhiệt
Xi măng bền sunfat
Xi măng poóclăng hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất kết dính thủy lực được sản xuất bằng
cách nghiền hỗn hợp clanhke poóclăng với khoáng puzơlan hoạt tính và thạch
cao, hoặc trộn lẫn xi măng poóclăng với bột puzơlan nghiền mịn theo một tỉ lệ
nhất định.
- Chất kết dính thủy lực được sản xuất bằng
cách nghiền hỗn hợp clanhke poóclăng với xỉ hoạt tính và thạch cao, hoặc trộn
lẫn xi măng poóclăng với bột xỉ hoạt tính nghiền mịn theo một tỉ lệ nhất
định.
- Xi măng poóclăng khi thủy hoá cho ta hồ
màu trắng, được sản xuất từ clanhke có chứa ít sắt và được nung luyện trong
môi trường nhỏ lửa.
- Xi măng poóclăng có lượng nhiệt toả ra trong
quá trình đóng rắn ít hơn so với xi măng thông thường.
- Xi măng poóclăng với hàm lượng C3A thấp,
có khả năng hạn chế tác động của các hợp chất chứa sunfat trong môi trường sử
dụng đối với bê tông.
- Chất kết dính thủy lực được sản xuất bằng
cách nghiền hỗn hợp clanhke poóclăng với một lượng phụ gia khoáng (bao gồm cả
phụ gia khoáng và phụ gia khoáng hoạt tính).
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2.
2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
2.4
2.5
2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8
2.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11
Các tính chất cơ lý hoá của xi măng
Độ mịn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình ninh kết (đông kết)
Quá trình đóng rắn
Tính ổn định thể tích
Độ toả nhiệt khi thủy hoá
Độ co của hồ xi măng
Độ nở của hồ xi măng
Cường độ nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác xi măng
Thành phần hoá
Thành phần khoáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đại lượng đặc chưng cho mức độ nghiền mịn
của xi măng. Là tỉ số giữa khối lượng xi măng còn lại trên sàng 0,08, sau khi
sàng so với khối lượng mẫu thử. Đơn vị tính là % - Hoặc là tổng diện tích bề
mặt các hạt trong 1 gram xi măng (còn gọi là tỉ diện). Đơn vị tính là cm2/g.
- Thời kỳ hồ xi măng cho cường độ ban đầu.
- Thời kỳ hồ xi măng phát triển cường độ.
- Giới hạn độ nở của hồ xi măng đóng rắn
trong khuôn tiêu chuẩn Lơsatơlie sau 24 giờ trong điều kiện tiêu chuẩn.
- Lượng nhiệt toả ra khi thủy hoá 1g xi
măng. Đơn vị tính là cal/g.
- Mức độ hồ xi măng bị giảm thể tích trong
quá trình đóng rắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ số cường độ khi nén vỡ mẫu tiêu chuẩn
xi măng - cát ở tuổi nhất định. Đơn vị tính MPa, daN/cm2, kG/cm2 hoặc N/mm2.
- Đại lượng qui ước biểu thị giá trị cường
độ chịu nén của mẫu tiêu chuẩn xi măng - cát 4x4x16 cm ở tuổi 28 ngày đêm
đóng rắn trong điều kiện tiêu chuẩn. Mác xi măng khong có thứ nguyên. Lấy
tròn số theo giá trị cường độ nén.
- Tỉ lệ phần trăm các oxit kim loại và
thành phần khác cấu thành xi măng ( như CaO; Al2O3 ; SiO2 ; MgO …).
- Tỉ lệ phần trăm các khoáng chủ yếu cấu
thành clanhke xi măng ( C3S ; C2S ; C3A ; C4AF ).
1
2
3
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
3.3
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10
3.11
3.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia đóng rắn nhanh
Phụ gia đóng rắn chậm
Phụ gia dẻo hoá
Phụ gia dẻo hoá cao (Phụ gia siêu
dẻo)
Phụ gia dẻo hoá đóng rắn nhanh
Phụ gia dẻo hoá đóng rắn chậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia nở
Phụ gia cuốn khí
Phụ gia khoáng hoạt tính
Phụ gia hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ gia có tác dụng tăng nhanh quá trình
ninh kết (đông kết) và quá trình đóng rắn ban đầu của bê tông.
- Phụ gia làm chậm quá trình ninh kết và
đóng rắn của bê tông.
- Phụ gia có tác dụng làm tăng độ dẻo của
hỗn hợp bê tông tươi.
- Phụ gia dẻo hoá có tác dụng làm giảm một
phần khá lớn lượng nước yêu cầu trong điều kiện giữ nguyên độ sụt, mà không
kéo dài thời gian ninh kết và không kéo thêm không khi vào hỗn hợp bê tông.
(Lượng nước giảm ở đây thường không nhỏ hơn 12%).
- Phụ gia có tác dụng vừa giảm lượng nước
trộn vừa tăng quá trình ninh kết và đóng rắn của bê tông.
- Phụ gia có tác dụng vừa giảm lượng nước
trộn vừa làm chậm quá trình ninh kết của bê tông.
- Phụ gia có tác dụng vừa giảm lượng nước
trộn ( 12% vừa làm chậm quá trình ninh kết của bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ gia có tác dụng lôi cuốn thêm không
khí vào hỗn hợp bê tông hoặc vữa trong quá trình trộn.
- Các khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo có hoạt
tính được nghiền mịn dùng làm phụ gia để cải thiện tính chất của bê tông hoặc
dùng pha chế trong quá trình sản xuất xi măng.
- Phụ gia được chế biến từ các phụ gia khác
nhau và có khả năng điều chỉnh một số tính chất của bê tông.
- Là các phụ gia hoá học và khoáng khi đưa
vào trong bê tông sẽ làm tăng khả năng chống thấm nước của bê tông.
Phụ
lục B
CÁC
TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN CÓ LIÊN QUAN
B.1. Tiêu chuẩn về xi măng
·
· TCVN
5439 - 1991: Xi măng- Phân loại, ASTM C 150 - 1994.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
· TCVN
4031 - 1985: Xi măng - Phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông
kết và tính ổn định thể tích, .ASTM C 187-87 [AASHTO T 131-85 (1990)] hoặc BS
1881 khi có yêu cầu dùng tiêu chuẩn Mỹ và Anh.
·
· TCVN
4032 - 1885 : Xi măng - Phương pháp xác định độ bền uốn và nén, hoặc TCVN 6017
- 1995 [ISO 679 - 89 (E)] : Xi măng - Phương pháp thử xác định độ bền, hoặc
ASTM C 109 -88 (AASHTO T 106-90), hoặc BS 1881 khi có yêu cầu dùng tiêu chuẩn
của Mỹ hoặc Anh hoặc ISO.
·
· TCVN
6070 -1995 : Xi măng -Phương pháp xác định nhiệt thủy hoá.
·
· TCVN
4030 - 1985 : Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn, hoặc ASTM C 184 -83 (hoặc
AASHTO T 128 -86).
·
· TCVN
6068 - 1995 : Xi măng pooclăng bền sunfat - Phương pháp xác định độ nở sunfat.
·
· 14
TCN 63 ( 73 - 2001 : Bê tông thủy công và các vật liệu làm bê tông thủy công -
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
·
· 14TCN
89 - 2001 : Vữa thủy công - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
·
· TCVN
4453 - 1995 : Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Qui phạm thi công
và nghiệm thu
·
· QPTL
- D6 - 78 : Qui phạm kỹ thuật thi công và nghiệm thu các kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép công trình thủy lợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Các tiêu chuẩn về phụ gia
·
· 14
TCN 103 ( 109 - 1999 : Phụ gia cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử
·
· ASTM
C 494 : Phụ gia hoá học cho bê tông - Yêu cầu kỹ thuật
Phụ
lục C
CÁC
LOẠI XI MĂNG HIỆN ĐANG SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
C.1. Xi măng Poóclăng ( Portland cement )
viết tắt là PC được sản xuất ở nước ta phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
2682 - 1999. Theo tiêu chuẩn này, PC được sản xuất bằng cách nghiền mịn clanhke
với một lượng thạch cao thích hợp không pha phụ gia khoáng.
C.2. Xi măng Poóclăng hỗn hợp ( Portland
cement blended ) viết tắt là PCB được sản xuất ở nước ta phù hợp với tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 2620 - 1997. Theo tiêu chuẩn này, PCB được sản xuất bằng cách
nghiền clanhke xi măng với một lượng phụ gia khoáng tới 40% (trong đó lượng phụ
gia hoạt tính không quá 20%) trọng lượng xi măng và một lượng thạch cao thích
hợp. Xi măng PCB hiện đang được sản xuất có mác 30 được ký hiệu PCB 30.
C.3. Xi măng Poóclăng bền sunfat (Sulfate
Resisting Portland) viết tắt là PCS được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6067 - 1995. Theo tiêu chuẩn này PCS được phân ra làm 2 nhóm : Bền sunfat
thường và bền sunfat cao với 2 mác 30 và 40.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5. Xi măng Poóclăng Puzơlan (Portland
Pozzolan Cement) viết tắt là PCpuz phù hợp với TCVN 4033 - 1995. Theo tiêu
chuẩn này, PCpuz được sản xuất bằng cách nghiền mịn hỗn hợp clanhke xi măng
poóclăng và phụ gia hoạt tính puzơlan (từ 15 đến 40% trọng lượng xi măng PCpuz
) và một lượng thạch cao thích hợp.
C.6. Xi măng poóclăng ít toả nhiệt (Low heat
Portland cement), viết tắt là PCLH phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6069 -
1995. Theo tiêu chuẩn này, PCLH mác 30 có hàm lượng C3S không lớn hơn 35%, hàm
lượng C2S không nhỏ hơn 49%, và hàm lượng C3A không lớn hơn 7%. Hai thành phần
C3S và C3A phát nhiệt nhiều. Vì hai thành phần này giảm đi, xi măng thủy hoá sẽ
toả nhiệt ít hơn.
C.7. Xi măng Poóclăng trắng (White Portland
Cement) viết tắt là PC W.
Phụ
lục D
MỘT
SỐ LOẠI PHỤ GIA CÓ THỂ SỬ DỤNG TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỶ LỢI
TT
Tên phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nghiên cứu
Đặc điểm, tính năng
1
2
3
4
1 - Phụ gia hoá dẻo
1.1
LHD-82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng độ dẻo của hỗn hợp bê tông, không chứa
clo
1.2
KDT-2
Viện khoa học công nghệ Vật liệu xây dựng
Tăng dẻo, kéo dài thời gian đông kết
1.3
KANA
Viện khoa học công nghệ Vật liệu xây dựng
Được cải biến từ KDT-2. Tăng dẻo, giảm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Puzzolith
Công ty thí nghiệm Vật liệu Giao thông I
Tăng dẻo, giảm nước.
1.5
Placc - 02A
Liên hiệp Quang-Hoá- Điện tử (IMAG)
Tăng dẻo, kéo dài thời gian đông kết, giảm
nước, giảm ximăng.
1.6
Plastiment 96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoá dẻo, giảm nước đến 10%, kéo dài thời
gian đông kết.
1.7
Plastiment R
Sika
Hoá dẻo, giảm nước đến 10%, kéo dài thời
gian đông kết.
1.8
Plastiment BV40
Sika
Hoá dẻo, giảm nước đến 10%, cường độ ban
đầu cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DARACEM - 50
GRACE (Hoa Kỳ)
Tăng dẻo, giảm nước trung bình
1.10
Puzzolith 132 HE
MBT (Thuỵ Sỹ)
Tăng dẻo, kéo dài thời gian đông kết
1.11
SN - IIR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng dẻo, giảm nước, làm chậm đông kết
2 - Phụ gia siêu dẻo
2.1
PA - 95
Công ty thí nghiệm Vật liệu Giao thông I
Dẻo cao, tăng độ sụt ( 3 lần, kéo dài thời
gian đông kết
2.2
PA - 99
Công ty thí nghiệm Vật liệu Giao thông I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
SD - 83
Viện khoa học công nghệ Vật liệu xây dựng
Siêu dẻo, tăng độ sụt ( 4 lần
Tiếp theo
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MFS - 92A
Viện Hoá kỹ thuật quân sự
Siêu dẻo, giảm tới 30% lượng nước trộn tuỳ
theo tỉ lệ pha
2.5
Selfill - 4R
IMAG
Siêu dẻo, giảm 20-25% nước trộn, kéo dài
thời gian đông kết, giảm mất độ sụt.
2.6
Selfill -2010R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Siêu dẻo, giảm 20-30% nước trộn, kéo dài
thời gian đông kết, mất độ sụt chậm.
2.7
Selfill - 2010S
IMAG
Siêu dẻo, đông kết bình thường, giảm 30%
nước trộn, tăng cường độ.
2.8
Selfill - 2020RS
IMAG
Siêu dẻo, giảm 35% lượng nước trộn, đáp ứng
đồng thời tiêu chuẩn đối với phụ gia chậm đóng rắn và đóng rắn bình thường,
tăng cường độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Selfill - 2060RS
IMAG
Siêu dẻo, giảm đến 40% lượng nước trộn, đáp
ứng đồng thời 2 tiêu chuẩn của phụ gia chậm đóng rắn và đóng rắn bình thường,
cho cường độ rất cao, đặc biệt ở tuổi 01 và 03 ngày.
2.10
RHEOBUILD 555
MBT
Siêu dẻo vừa, chậm mất độ sụt
2.11
RHEOBUILD 561
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Siêu dẻo, chậm đông kết, giữ độ sụt lâu.
2.12
RHEOBUILD 716
MBT
Siêu dẻo, chậm đông kết, giữ độ sụt lâu.
2.13
RHEOBUILD 1000
MBT
Siêu dẻo, đông kết bình thường, cường độ
ban đầu cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SUPER 39
GRACE
Siêu dẻo, sản phẩm phụ là DARAVAIR.
2.15
SUPER 20
GRACE
Siêu dẻo, sản phẩm phụ là DAREX-AEA.
2.16
Sikament R4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Siêu dẻo, giảm nước đến 20%, kéo dài thời
gian đông kết.
2.17
Sikament 163 EX
Sika
Siêu dẻo, giảm nước đến 20%.
2.18
Sikament NN
Sika
Siêu dẻo, giảm nước đến 30%, cường độ ban
đầu và cuối cùng cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp theo
1
2
3
4
3 - Phụ gia cuốn khí
3.1
ASP - 97
Công ty thí nghiệm Vật liệu Giao thông I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
PLACC - AIR
IMAG
Tăng hàm lượng khí, giảm độ tách nước và
phân tầng, nâng cao khả năng chống thấm cho bêtông, đặc biệt được sử dụng cho
bêtông ít xi măng làm tăng khả năng thi công.
3.3
DAREX-AEA
GRACE
Sản phẩm phụ là WDRA với hycol
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MBT
Tăng hàm lượng khí, giảm phân tầng, tiết
nước, giảm thấm
3.5
Sikanol
Sika
Cuốn khí vào bê tông và vữa, đông kết bình
thường
3.6
Sika aer
Sika
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Phụ gia đóng rắn nhanh
4.1
Zecagi -TN
Viện khoa học công nghệ GTVT
Phụ gia rắn nhanh có clorua ở nồng độ thấp,
có tác dụng tăng nhanh thời gian đông kết và đóng rắn của vữa và bê tông xi
măng
4.2
PH 1
Viện khoa học Thủy lợi
Phụ gia cứng nhanh gốc clo, tăng nhanh thời
gian đông kết và đóng rắn của bê tông và vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RN - 1
Trường đại học xây dựng
Hà Nội
Phụ gia rắn nhanh, không chứa thành phần
clorua, có tác dụng tăng nhanh thủy hoá của xi măng, tăng cường độ bê tông,
không gây ăn mòn cốt thép
4.4
SAKA - I
Viện khoa học công nghệ Vật liệu xây dựng
Thực chất là loại xi măng đặc biệt có chứa
hàm lượng lớn khoáng canxi sulfo aluminat, khi trộn với xi măng và bê tông sẽ
làm tăng cường độ sớm.
4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên hiệp Quang - Hoá - Điện tử (IMAG)
Phụ gia đóng rắn nhanh, giảm 5-10% lượng
nước trộn, nâng cao cường độ vữa và bêtông.
4.6
IMAGUN
IMAG
Dùng cho vữa phun, làm cho vữa phun đóng
rắn rất nhanh làm tăng độ bám dính, tăng khả năng chống thấm của vữa phun.
4.7
HYDROSTOP-104
IMAG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8
PLACC - JET
IMAG
Phụ gia đóng rắn cực nhanh cho vữa ximăng.
Vữa đóng rắn trong vòng 5 phút kể từ khi trộn nước với hỗn hợp vữa.
4.9
Sika 102
Sika
Vữa ximăng cản nước đông cứng cực nhanh.
5 - Phụ gia chống thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BENIT
Viện khoa học Thủy lợi
Phụ gia chống thấm dạng bột đặc biệt dùng
trong công trình bê tông thủy công, tăng độ chống thấm của bê tông lên nhiều
lần
5.2
Zecagi -XB
Việi khoa học công nghệ GTVT
Phụ gia chống thấm bảo vệ bê tông và cốt
thép trong môi trường xâm thực
5.3
TL - 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia chống thấm cho phép giảm đến 10%
lượng nước trộn, thích hợp với công trình bêtông thuỷ công, công trình ngầm,
đập.
5.4
TQ - 01
IMAG
Loại bỏ hoàn toàn hiện tượng thấm mao dẫn,
tăng khả năng chống chịu tác nhân hoá chất có hại cho vật liệu xây dựng như
các axit yếu, các muối ăn mòn, hơi hoá chất.
5.5
IM - SF
IMAG
Phụ gia chống thấm chứa oxit silic siêu
mịn, làm tăng cường độ, tăng mác chống thấm, tăng độ bền chống xâm thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BS - 7EL
IMAG
Là nhũ tương bitum biến tính được sử dụng
để chống thấm và chống hoá chất các công trình ngầm.
5.7
PLACC - CR
IMAG
Phụ gia chống ăn mòn cho bêtông và bêtông
cốt thép ở vùng nước mặn, nước lợ và đất nhiễm phèn, tăng đáng kể mác chống
thấm của bêtông.
5.8
BM -SF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia chống thấm có chứa oxit silic siêu
mịn làm tăng độ bền chống xâm thực, chống thấm cho bê tông
5.9
SUPERBARRA - 05
MBT
Phụ gia chống thấm cho các công trình bê
tông
5.10
Sikacrete - PP1
Sika
Phụ gia chống thấm có chứa Silic oxit siêu
mịn làm tăng độ bền xâm thực chống thấm của bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Plastocrete - N
Sika
Hoá dẻo, giảm nước đến 10%, chống thấm cho
bêtông.
5.12
FORCE - 10.000
GRACE
Phụ gia chống thấm chứa silic oxit siêu
mịn.
5.13
FORCE -10.000D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tăng độ bền chống xâm thực và chống
thấm cho bê tông.
6. Phụ gia kết dính
6.1
IMATEX - C
IMAG
Tăng nhanh khả năng bám dính giữa lớp
bêtông cũ và mới trong quá trình cải tạo, nâng cấp và sửa chữa công trình xây
dựng, tăng khả năng chống thấm nước của vữa và bêtông.
6.2
LUNACH - 92
IMAG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
IMATAR - PA
IMAG
Có khả năng bám dính ướt và bám dính sau
khi đóng rắn rất cao với bề mặt tiếp xúc, đặc biệt thích hợp để sửa chữa khuyết
tật trên bề mặt bê tông, kể cả bề mặt thẳng đứng mà không bị chảy xệ.
6.4
Sika Latex
Sika
Phụ gia chống thấm và chất kết nối.
7. Phụ gia trương nở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TR - 01
IMAG
Phụ gia trương nở, tạo cho vữa và bêtông cá
khả năng chống co hoặc nở, thích hợp để chèn khe, xử lý các vết nứt, chế tạo
bêtông chèn.
7.2
TR - 04
IMAG
Tăng nhanh tốc độ đóng rắn của vữa và
bêtông cải thiện độ chống thấm, khả năng chống ăn mòn của các kết cấu bêtông
và bêtông cốt thép.
7.3
IMAGROUT - 2N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp chất kết dính mác cao, cốt liệu nhỏ
và phụ gia đặc biệt, có hiệu ứng nở và cường độ cao, cho phép chế tạo vữa
lỏng để rót, bơm phun.
7.4
Sikagrout 214-11
Sika
Vữa trộn sẵn không co ngót.
7.5
Intraplast Z
Sika
Chất hỗ trợ bơm vữa và giãn nở cho vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66