Thời gian kể từ khi
bắt đầu bơm, phút
|
Khoảng cách giữa
các lần đo, phút
|
0 ( 60
|
5
|
60 ( 120
|
10
|
120 ( 300
|
20
|
300 ( 600
|
30
|
600 ( kết thúc
|
60
|
3.5.2. Đối với bơm 3
giờ và 12 giờ, thời gian (tần suất) đo mực nước trong giếng kiểm tra được quy
định như sau:
Thời gian kể từ khi
bắt đầu bơm, phút
Khoảng cách giữa
các lần đo, phút
0 ( 5
1
5 ( 30
2
30 ( 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 ( 90
10
90 (120
20
120 ( kết thúc
30
3.5.3. Đối với bom 3 giờ
và 12 giờ, thời gian (tần suất) do mực nuớc trong giếng quan trắc duợc quy dịnh
nhu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa
các lần đo, phút
0 ( 5
0,5
5 (15
1
15 ( 30
2
30 ( 60
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
90 ( 120
20
120 ( kết thúc
30
3.5.4. Đối với bơm
giật cấp, thời gian (tần suất) đo mực nước, lưu lượng trong quá trình bơm quy
định như Điều 3.5.1 và 3.5.2 nhưng thời điểm tính từ khi bắt đầu một cấp lưu
lượng mới.
3.5.5. Đo hồi phục
mực nước trong giếng bơm được tiến hành với thời gian (tần suất) đo như ở Điều
3.5.2 và 3.5.3 nhưng thời điểm tính từ khi kết thúc bơm.
3.6. Bơm giật cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Số lượng cấp lưu
lượng bơm không nhỏ hơn 4 cấp.
2. Lưu lượng bơm tối
đa (Qmax) được xác định trên cơ sở kết quả sơ bộ về lưu lượng, mực nước trong
giếng ở giai đoạn cuối cùng của quá trình thổi rửa làm thông thoáng giếng. Lưu
lượng bơm mỗi cấp được xác định trên cơ sở Qmax như sau:
Cấp 1: 25% Qmax;
Cấp 2: 50% Qmax;
Cấp 3: 75% Qmax;
Cấp 4: 100% Qmax.
3. Thời gian bơm mỗi
cấp một giờ. Trình tự bơm theo thứ tự các cấp lưu lượng tăng dần. Phải duy trì
sự ổn định của lưu lượng bơm ngay từ thời điểm đầu của mỗi cấp lưu lượng.
4. Có thể chọn một
trong hai chế độ bơm giật cấp: giật cấp liên tục hoặc giật cấp cách quãng. Nếu
chọn chế độ bơm giật cấp liên tục thì sau khi kết thúc bơm ở một cấp, tiếp tục
tăng lưu lượng để đạt đến cấp tiếp theo; Không được dừng bơm giữa các cấp lưu
lượng. Thời gian điều chỉnh lưu lượng ở mỗi cấp càng nhanh càng tốt, không vượt
quá thời hạn 5 phút đầu tiên ở mỗi cấp. Nếu chọn chế độ bơm giật cấp cách quãng
thì sau mỗi cấp lưu lượng, ngừng bơm chờ mực nước hồi phục hoàn toàn mới được
bơm cấp tiếp theo.
5. Phải đo hồi phục
mực nước cho tới khi phục hồi hoàn toàn hoặc tối thiểu không dưới 4 giờ trong
trường hợp thời gian hồi phục mực nước kéo dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1. Bơm kiểm tra 3
giờ, 12 giờ để thu thập các số liệu cần thiết, xác định các thông số địa chất
thuỷ văn cơ bản của tầng chứa nước, phục vụ cho việc tính toán hiệu quả của
giếng. Thời gian bơm của mỗi chế độ bơm phụ thuộc vào điều kiện địa chất khu
vực trên cơ sở số liệu khảo sát ban đầu (hệ số nhả nước và độ dẫn thuỷ lực của
tầng chứa nước), do Tư vấn thiết kế quy định, đảm bảo:
1. Bơm kiểm tra 3
giờ, tiến hành cho tất cả các giếng đã thi công.
2. Bơm kiểm tra 12
giờ, chỉ định cho một số giếng đại diện, phân thành các cụm giếng có các điều
kiện về địa tầng, cấu trúc giếng tương đương. Mỗi cụm lựa chọn một giếng đại
diện để bơm kiểm tra 12 giờ, do Tư vấn thiết kế lựa chọn.
3.7.2. Chọn lưu lượng
bơm căn cứ vào kết quả phương trình đường cong lưu lượng thực tế của từng giếng
xác định từ kết quả bơm giật cấp, bảo đảm dòng thấm vào giếng ở chế độ chảy
tầng.
3.7.3. Quá trình bơm
kiểm tra phải đảm bảo liên tục, không được ngắt quãng; Lưu lượng bơm duy trì
trong suốt thời gian bơm kiểm tra được điều chỉnh và quyết định tại hiện trường
trong 5 phút đầu tiên và đảm bảo sai số không vượt quá 10% so với lưu lượng đã
lựa chọn. Trong suốt thời gian bơm phải duy trì lưu lượng ổn định với sai số
không vượt quá 5% so với mức lưu lượng đã được quyết định ở giai đoạn đầu.
3.7.4. Kết thúc bơm
kiểm tra phải tiến hành đo mực nước hồi phục ở tất cả các giếng quan trắc và
giếng bơm theo thời gian (tần suất) quy định ở Điều 3.5.2 và 3.5.3. Thời gian
đo: Từ lúc dừng bơm tới khi mực nước hồi phục hoàn toàn hoặc tối thiểu bằng
thời gian tương ứng của mỗi chế độ bơm trong trường hợp thời gian hồi phục quá
dài.
3.7.5. Phải kiểm tra
tất cả các số liệu bơm kiểm tra, xử lý các sai số thô trước khi đưa vào tính
toán. Các giếng có các sai số về lưu lượng, mực nước hoặc bị gián đoạn trong
quá trình bơm kiểm tra phải được loại bỏ và tiến hành bơm lại từ đầu.
3.8. Đánh giá chất
lượng thi công giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phương pháp đồ thị
(xem biểu đồ B.2 Phụ lục B), áp dụng khi có ít nhất 3 giếng quan trắc về một
phía của giếng hút.
Từ kết quả đo độ hạ
thấp mực nước trong ít nhất 3 giếng quan trắc lân cận giếng hút về một phía, vẽ
đồ thị S=f(r) trên giấy bán logarit, trục tung tỷ lệ thường (bằng mét) biểu thị
độ hạ thấp mực nước S, trục hoành tỷ lệ logarit biểu thị khoảng cách từ các
giếng quan trắc đến giếng hút nước tính bằng mét. Kéo dài đoạn thẳng thu được
về phía giếng hút nước đến ranh giới giữa vành khăn cát lọc và cát tự nhiên của
môi trường thấm (ngoại suy kết quả). Tung độ của điểm giao nhau của đoạn thẳng
kéo dài và ranh giới ngoài của vành khăn cát lọc chính là độ hạ thấp mực nước
lý thuyết.
2. Phương pháp đồ thị
suy diễn (xem biểu đồ B.1 và B.3 Phục lục B), áp dụng khi chỉ có một giếng quan
trắc.
Từ kết quả đo độ hạ
thấp mực nước trong giếng quan trắc vẽ đồ thị S=f(t) trên giấy bán logarit,
trục tung tỷ lệ thường (bằng mét) biểu thị độ hạ thấp mực nước, trục hoành tỷ
lệ logarit biểu thị thời gian kể từ khi bắt đầu bơm, tính bằng phút. Trên biểu
đồ này xác định (S ứng với hai thời điểm t1 và t2 sao cho t2/t1 = 10 và t2 càng
gần thời điểm kết thúc bơm càng tốt. Vẽ hệ toạ độ S theo r trên giấy bán
logarit, trục tung tỷ lệ thường (bằng mét) biểu thị độ hạ thấp mực nước, trục
hoành tỷ lệ logarit (bằng mét) biểu thị khoảng cách kể từ tâm giếng bơm. Trên
hệ toạ độ này xác định điểm A có hoành độ bằng khoảng cách từ giếng quan trắc
và tung độ là kết quả đo độ hạ thấp mực nước trong giếng quan trắc đó vào thời
điểm cuối trước khi ngừng bơm. Vẽ đoạn thẳng đi qua điểm A đồng thời đi qua
hai điểm có hoành độ r1 và r2 sao cho r2/r1 = 10 (điểm A nằm trong khoảng giữa
r1 và r2) và (S ứng với hai điểm này gấp đôi giá trị (S thu được ở trên. Kéo
dài đoạn thẳng thu được về phía giếng hút đến ranh giới ngoài của vành khăn cát
lọc. Tung độ của điểm giao nhau của đoạn thẳng kéo dài và ranh giới ngoài của
vành khăn cát lọc chính là độ hạ thấp mực nước lý thuyết.
3. Phương pháp đồ thị
- giải tích.
Trên đồ thị trực tiếp
S=f(r) nêu ở Điểm 1 Điều 3.8.1 hoặc đồ thị suy diễn S=f(r) suy từ đồ thị S=f(t)
trình bày ở Điểm 2 Điều 3.8.1 xác định (S ứng với r1 = 10m và r2 = 100m, đồng
thời kéo dài đoạn thẳng thu được cắt trục hoành tại điểm A. Toạ độ của điểm A
ứng với r = r0 và S = 0. Xác định các thông số của tầng chứa nước T=0,366.Q/(S;
(=2,25.T.t/r02. Trong đó T - độ dẫn thuỷ lực, m2/ngđ; ( - hệ số nhả nước; t -
thời gian bơm , ngđ; r0 - bán kính ảnh hưởng của giếng, là hoành độ của điểm A
xác định ở trên, m. Thay các giá trị T và ( vừa tính được vào công thức sau:
Trong đó: r - lấy giá
trị bằng bán kính của giếng kể cả phần vành khăn cát lọc, m.
Giá trị S thu được
chính là độ hạ thấp lý thuyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.2. Khi đánh giá
chất lượng thi công giếng, cần lưu ý:
1. Đối với các giếng
không hoàn chỉnh, có sự biến dạng dòng thấm ở vùng gần đáy giếng nên độ hạ thấp
lý thuyết xác định bằng các phương pháp nêu trên có thể có sai số khá lớn, tuỳ
thuộc vào tỷ lệ giữa chiều dài ống lọc và chiều dày tầng thấm nước. Độ hạ thấp
mực nước lý thuyết có thể xác định chính xác hơn bằng cách đặt một piezometer ở
lân cận giếng hút nước (cách giếng hút không quá 2m) và đo trực tiếp độ hạ thấp
mực nước lý thuyết trong ống piezometer này.
2. Đối với các giếng
hoàn chỉnh, trong trường hợp nghi ngờ kết quả tính toán độ hạ thấp mực nước lý
thuyết thì cũng có thể kiểm tra lại bằng phương pháp đo trực tiếp mực nước
trong piezometer lân cận giếng hút như quy định ở Điểm 1 Điều 3.8.2.
3. Nếu khi bơm kiểm tra, mực nước trong giếng
kiểm tra hạ thấp vượt quá 20% chiều dày tầng thấm nước thì sẽ ảnh hưởng đáng kể
đến độ dẫn thuỷ lực của tầng chứa nước, khi xử lý kết quả độ hạ thấp mực nước
phải hiệu chỉnh theo công thức sau:
Trong đó: Stth - độ
hạ thấp mực nước thực tế đã hiệu chỉnh, m;
Stđ - độ hạ thấp mực
nước thực đo, m;
H - chiều dày tầng
chứa nước khi chưa bơm, m.
4. Phải kiểm tra và
xử lý ngay các số liệu thô tại hiện trường, huỷ bỏ kết quả và tiến hành bơm
kiểm tra lại trong các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biểu đồ S=f(t),
trừ các giá trị ban đầu, không thể hiện đúng đường đặc trưng, các số đo không
nằm trên đường thẳng hoặc gần thẳng;
c) Biểu đồ S=f(t) là
đường gãy khúc.
3.8.3. Lượng cát ra
theo nước trong quá trình bơm được xác định bằng thiết bị như đã nêu ở Điều
3.2.5 hoặc bằng cách quay ly tâm mẫu nước lấy từ ống xả của máy bơm. Khi xác
định lượng cát thông qua mẫu nước, phải lấy tối thiểu 3 mẫu nước, mỗi mẫu ít
nhất 1 lít ở 3 thời điểm khác nhau vào cuối thời gian bơm, kết quả là giá trị
trung bình của 3 mẫu nước đó.
3.8.4. Giếng được
đánh giá thi công bảo đảm chất lượng khi bảo đảm đồng thời 2 chỉ tiêu sau:
1. Chỉ số "hiệu
quả giếng" ( không nhỏ hơn 70%.
2. Lượng cát ra theo
nước m không lớn hơn 10 mg/lít.
Các giếng bơm kiểm
tra không đạt được thổi rửa và kiểm tra lại, sau 3 lần thổi rửa, kiểm tra mà
vẫn không đạt thì hoành triệt và thay giếng khác vào lân cận giếng cũ.
3.8.5. Phải lập hồ sơ
hoàn công giếng giảm áp sau khi kết thúc bơm kiểm tra và hoàn thiện giếng. Hồ
sơ bao gồm: Báo cáo hoàn công kèm theo trụ giếng khoan có đưa chi tiết các
thông số về kết cấu, cấu trúc giếng kết hợp với địa tầng dọc trục giếng. Báo
cáo hoàn công phải nêu đầy đủ biện pháp thi công tạo giếng, kết cấu giếng, thổi
rửa làm thông thoáng giếng; Chủng loại vật liệu sử dụng để tạo giếng như: loại
dung dịch dùng thổi rửa, khối lượng và chất lượng cát lọc sơ cấp và thứ cấp,
khối lượng ximăng-bentônit, các đặc tính kỹ thuật của ống lọc và ống chống, ống
và nắp bảo vệ; Đặc tính và chủng loại các thiết bị bơm kiểm tra, sơ đồ kiểm tra
và các kết quả bơm kiểm tra; Sơ đồ bố trí giếng giảm áp, hệ thống ống thu, dẫn
nước và các tài liệu liên quan khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỘT SỐ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH BƠM KIỂM TRA GIẾNG GIẢM ÁP
Biểu A.1.
Biểu quan
trắc mực nước trong giếng bơm/giếng quan trắc
Ký hiệu điểm đo:
Giếng bơm:
Vị trí: Điểm
so sánh cao độ:
Đơn vị hành chính: Cao
độ điểm so sánh (m):
Khoảng cách đến giếng
hút: Độ sâu mực nước tĩnh đến điểm so sánh:
Ngày bơm: Người
đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian kết thúc: Xác
nhận của Tư vấn giám sát:
STT
Thời gian đo
Khoảng cách từ điểm
so sánh đến mực nước (m)
Cao độ mực nước (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Mô tả thời tiết,
diễn biến các sự kiện trong quá trình đo, các sự cố kỹ thuật nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu A.2.
Biểu ghi
chép số liệu đo lưu lượng của giếng bơm
Giếng bơm: Thiết
bị đo:
Vị trí: Người
đo:
Đơn vị hành chính: Người
kiểm tra:
Ngày bơm: Xác
nhận của Tư vấn giám sát:
Thời gian bắt đầu: Thời
gian kết thúc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đo
Lưu lượng, l/phút
Ghi chú
Mô tả thời tiết,
diễn biến các sự kiện trong quá trình đo, các sự cố kỹ thuật nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Tham khảo)
Một số biểu đồ sử dụng tính độ hạ thấp mực nước lý thuyết trong
giếng khoan
Biểu đồ B.1. Biểu đồ độ hạ thấp mực nước S=f(lgt)
Giếng quan trắc RW81.5-02, khoảng cách đến giếng hút
RW81.5-01 r = 30,5m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIỂU ĐỒ B.2. BIỂU ĐỒ
HẠ THẤP MỰC NƯỚC S=f(logr)
Biểu đồ S=f(logr) của
giếng hút nước RW81.5-01
BIỂU ĐỒ B.3.
BIỂU ĐỒ SUY DIỄN
S=f(lgr) SUY TỪ S = f(lgt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ suy diễn
S=f(logr) của giếng hút RW81.5 - 01
suy từ giếng quan
trắc RW81.5-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66